






Preview text:
BÀI TẬP CHƯƠNG 3
1. Tất cả tiền lưu thông trong nền kinh tế hiện nay đều là tư bản
Sai. Chỉ tiền được dùng để tạo ra giá trị thặng dư mới được gọi là tư bản
2. Mọi tư bản trong nền kinh tế đều vận động theo công thức H – T – H’
Sai. Tư bản trong nền kinh tế vận động theo công thức chung là T-H-T’
3. Mọi sự lưu thông của tiền trong nền kinh tế hiện nay đều là sự lưu thông không có giới hạn
Sai. Chỉ có lưu thông của tiền trong lưu thông hàng hóa tư bản là sự lưu
thông không có giới hạn, còn lưu thông của tiền trong lưu thông hàng hóa
giản đơn thì có giới hạn.
4. Tất cả tiền trong nền kinh tế hiện nay đều được sử dụng với mục đích tạo ra
giá trị tăng thêm (giá trị thặng dư)
Sai, chỉ có tiền của lưu thông hàng hóa tư bản mới được dùng để tạo ra giá
trị thặng dư còn tiền của lưu thông hàng hóa giản đơn thì không
5. Hàng hóa sức lao động xuất hiện cùng với sự xuất hiện của sản xuất hàng hóa
Sai, sức lao động tồn tại trước sản xuất hàng hóa và chỉ trở thành hàng hóa
trong điều kiện tư bản chủ nghĩa khi mà người lao động bị tước đi toàn bộ
tư liệu sản xuất và phải bán đi sức lao động cho nhà tư bản
6. Chỉ cần con người được tự do thân thể, sức lao động sẽ trở thành hàng hóa trong nền kinh tế
Sai. Sức lao động sẽ trở thành hàng hóa trong nền kinh tế khi con người
được tự do thân thể và không có tư liệu sản xuất, buộc họ phải bán đi sức lao động cho nhà tư bản
7. Lao động là một loại hàng hóa đặc biệt
Sai. Lao động không phải là một loại hàng hóa nào cả, sức lao động mới là
một loại hàng hóa đặc biệt vì nó có khả năng tạo ra giá trị mới lớn hơn giá trị
của bản thân hàng hóa sức lao động đó
8. Sức lao động là một loại hàng hóa đặc biệt vì khi sử dụng nó có thể tạo ra
giá trị mới lớn hơn giá trị sức lao động (tiền công)
Đúng, sức lao động có thể tạo ra giá trị mới lớn hơn bản thân giá trị sức lao
động nên là một loại hàng hóa đặc biệt
9. Tiền công là giá cả của lao động 1
Sai. Tiền công là giá cả của hàng hóa sức lao động, là biểu hiện bằng tiền
của giá trị hàng hóa sức lao động
10. Giá trị của sức lao động được tính thông qua giá trị của các tư liệu sinh hoạt
mà người lao động tiêu dùng để phục hồi sức lao động (cả vật chất lẫn tinh thần)
Sai. Giá trị của SLĐ được tính gián tiếp thông qua giá trị của các tư liệu sinh
hoạt mà người lao động tiêu dùng để phục hồi sức lao động (cả vật chất lẫn tinh thần)
11. Sức lao động là loại hàng hóa đặc biệt vì giá trị sử dụng của nó có đặc điểm
đặc biệt là nguồn gốc sinh ra giá trị.
Đúng, Sức lao động là loại hàng hóa đặc biệt vì giá trị sử dụng của nó có
là nguồn gốc sinh ra giá trị của hàng hóa sức lao động có giá trị lớn hơn giá trị bản thân nó.
12. Tư bản bất biến là bộ phận tư bản sẽ tồn tại dưới dạng tư liệu sản xuất và tiền lương
Sai. Tư bản bất biến tồn tại dưới dạng tư liệu sản xuất (nhà xưởng, máy móc,
nguyên nhiên phụ liệu,…), không bao gồm tiền lương
13. Căn cứ phân chia tư bản thành bất biến và khả biến là căn cứ vào vai trò của
các bộ phận tư bản trong việc tạo ra giá trị thặng dư
Đúng. Căn cứ vào vai trò của các bộ phận tư bản trong việc tạo ra giá trị
thặng dư mà phân chia tư bản thành TBBB và TBKB
14. Tư bản khả biến là nguồn gốc tạo ra giá trị thặng dư nên tư bản bất biến
không có vai trò gì trong việc tạo ra giá trị thặng dư.
Sai. TBKB là nguồn gốc tạo ra giá trị thặng dư nhưng TBBB không phải là
không có vai trò gì. Nó là điều kiện cần thiết cho quá trình tạo ra giá trị
thặng dư được diễn ra, là môi trường tạo ra giá trị thặng dư
15. Căn cứ phân chia tư bản thành bất biến và khả biến là căn cứ vào giá trị của các loại tư bản.
Sai. Căn cứ phân chia tư bản thành TBBB và TBKB là căn cứ vào vai trò
của các loại tư bản trong việc tạo ra giá trị thặng dư
16. Tư bản bất biến và tư bản khả biến có vai trò như nhau trong việc tạo ra giá trị thặng dư.
Sai. TBKB là nguồn gốc tạo ra giá trị thặng dư, còn TBBB là điều kiện cần
thiết cho quá trình tạo ra giá trị thặng dư được diễn ra
17. Giá trị mới là 1 phần giá trị do công nhân làm thuê tạo ra 2
Sai, giá trị mới là 1 phần của lượng giá trị hàng hóa, hao phí lao
động sống, và giá trị mới là toàn bộ giá trị do công nhân làm thuê tạo ra
18. Giá trị mới là một phần của giá trị hàng hóa Đúng.
19. Giá trị mới lớn hơn giá trị hàng hóa
Sai. Giá trị mới chỉ là một phần của giá trị hàng hóa nên nó nhỏ hơn giá trị hàng hóa
20. Tuần hoàn của tư bản thể hiện cả mặt lượng và mặt chất của sự vận động của tư bản
Sai. Tuần hoàn của tư bản chỉ thể hiện mặt chất của sự vận động của tư bản,
không thể hiện mặt lượng.
21. Chu chuyển tư bản thể hiện cả mặt lượng và chất của quá trình vận động của tư bản
Sai. Chu chuyển tư bản thể hiện mặt lượng của quá trình vận động của tư bản
22. Trong quá trình tuần hoàn, tư bản lần lượt xuất hiện dưới các dạng: TBSX, TBHH, TBTT
Sai. Trong quá trình tuần hoàn, tư bản lần lượt xuất hiện dưới các dạng: TBTT, TBSX, TBHH
23. Thứ tự các giai đoạn tuần hoàn của tư bản là: mua các yếu tố sản xuất, thực
hiện giá trị thặng dư và sản xuất ra giá trị thặng dư
Sai. Thứ tự các giai đoạn tuần hoàn của tư bản là: mua các yếu tố sản xuất,
sản xuất ra giá trị thặng dư và thực hiện giá trị thặng dư
24. Mọi tư bản đều có thể phân chia thành tư bản cố định và tư bản lưu động.
Sai, chỉ có tư bản sản xuất ( tư bản dùng để mua tlsx và thuê nhân công) mới
có thể phân chia thành tư bản cố định và tư bản lưu động
25. Tư bản cố định bao gồm toàn bộ tư liệu sản xuất và tiền lương
Sai. Tư bản cố định bao gồm toàn bộ tư liệu sản xuất trừ nguyên nhiên phụ liệu
26. Tư bản cố định và tư bản lưu động đều bị hao mòn trong quá trình sử dụng
Sai. Chỉ có tư bản cố định là bị hao mòn trong quá trình sử dụng, còn tư bản
lưu động không bị hao mòn vì giá trị của chúng được chuyển toàn phần vào
giá trị của hàng hóa trong 1 lần và sẽ được tái tạo lại trong mỗi đầu chu kì sản xuất
27. Tư bản cố định và tư bản lưu động đều có sự chu chuyển giống nhau. 3
Sai. Giá trị của tư bản cố định được chuyển từng phần vào giá trị sản phẩm
còn giá trị của tư bản lưu động được chuyển toàn bộ vào giá trị sản phẩm
trong mỗi chu kỳ sản xuất.
28. Tư bản cố định chỉ bị hao mòn vật chất trong quá trình sử dụng
Sai. Tư bản cố định bị hao mòn vật chất và hao mòn vô hình trong quá trình sử dụng
29. Giá trị thặng dư tương đối và tuyệt đối đều được tạo ra nhờ kéo dài thời gian lao động
Sai. Chỉ có giá trị thặng dư tuyệt đối được tạo ra nhờ kéo dài thời gian lao
động, còn giá trị thặng dư tương đối được tạo ra nhờ tăng năng suất lao động xã hội
30. Giá trị thặng dư tương đối và tuyệt đối giống nhau ở chỗ đều làm cho thời
gian lao động tất yếu bị rút ngắn
Sai. Chỉ có giá trị thặng dư tương đối là làm cho thời gian lao động tất yếu bị
rút ngắn. giá trị thặng dư tương đối và tuyệt đối giống nhau ở chỗ đều làm
tăng thời gian lao động thặng dư
31. Giá trị thặng dư tương đối và tuyệt đối giống nhau ở chỗ đều làm cho thời
gian lao động thặng dư tăng lên
Đúng. Quá trình tạo ra giá trị thặng dư tương đối bằng cách tăng năng suất
lao động nên làm giảm thời gian lao động tất yếu, do đó thời gian lao động
thặng dư tăng lên trong điều kiện tổng thời gian làm việc không thay đổi;
quá trình tạo ra giá trị thặng dư tuyệt đối bằng cách kéo dài thời gian lao
động, do đó làm tăng thời gian lao động thặng dư trong điều kiện năng suất
lao động không đổi (thời gian lao động tất yếu không đổi).
32. Giá trị thặng dư tương đối và tuyệt đối đều được tạo ra nhờ tăng năng suất lao động xã hội
Sai. chỉ có giá trị thặng dư tương đối được tạo ra nhờ tăng năng suất lao động xã hội
33. Giá trị thặng dư siêu ngạch là hình thức biến tướng của giá trị thặng dư tương đối
Đúng. Giá trị thặng dư siêu ngạch là hình thức biến tướng của giá tị thặng dư
tương đối (mtđ dựa trên năng suất lao động xã hội còn msn dựa trên năng suất lao động cá biệt)
34. Bằng cách tăng cường độ lao động, nhà đầu tư có thể thu được giá trị thặng dư tuyệt đối. 4
Đúng. Tăng cường độ lao động cũng giống như kéo dài thời gian lao động là
đều thu được giá trị thặng dư tuyệt đối
35. Tư bản chu chuyển càng nhanh thì lượng giá trị thặng dư thu được càng ít
Sai. Tư bản chu chuyển càng nhanh thì lượng giá trị thặng dư thu được càng nhiều
36. Khi thời gian chu chuyển của tư bản càng lớn thì tốc độ chu chuyển của tư bản càng chậm Đúng.
37. Chi phí sản xuất TBCN thường lớn hơn tư bản ứng trước
Sai. chi phí sản xuất TBCN thường nhỏ hơn hoặc bằng tư bản ứng trước
38. Chi phí sản xuất TBCN chỉ bao gồm các khoản chi phí liên quan đến việc
thuê mướn sức lao động
Sai. Chi phí sản xuất TBCN Là chi phí mà nhà tư bản bỏ ra để sản xuất hàng
hóa, bao gồm chi phí mua tư liệu sản xuất và chi phí mua sức lao động
(thường được tính trong 1 năm)
39. Cấu tạo hữu cơ tăng lên trong điều kiện tổng tư bản không đổi thì làm cho
tỷ suất giá trị thặng dư không đổi.
Sai. cấu tạo hữu cơ tăng lên trong điều kiện tổng tư bản không đổi thì làm
cho tỷ suất giá trị thặng dư tăng
40. Tỷ suất lợi nhuận chỉ bị phụ thuộc vào tỷ suất giá trị thặng dư
Sai. Tỷ suất lợi nhuân bị phụ thuộc vào tỷ suất giá trị thặng dư và cấu tạo hữu cơ của tư bản.
41. Tỷ suất lợi nhuận sẽ giảm khi tỷ suất giá trị trị thặng dư tăng.
Sai. tỷ suất lợi nhuận sẽ tăng khi tỷ suất giá trị thặng dư tăng do tỷ suất lợi
nhuận tỉ lệ thuận với tỷ suất giá trị thặng dư
42. Tỷ suất giá trị thặng dư tăng lên hay giảm xuống cũng không ảnh hưởng đến tỷ suất lợi nhuận.
Sai. Tỷ suất giá trị thặng dư tỉ lệ thuận với tỷ suất lợi nhuận
43. Cấu tạo hữu cơ tăng hay giảm cũng không ảnh hưởng đến tỷ suất lợi nhuận
(tỷ suất giá trị thặng dư không đổi).
Sai.Cấu tạo hữu cơ tỷ lệ nghịch với tỷ suất lợi nhuận (tỷ suất giá trị thặng dư không đổi)
44. Tích tụ tư bản là quá trình gia tăng quy mô tư bản cá biệt bằng cách sáp nhập tư bản. 5
Sai. Tích tụ tư bản là quá trình gia tăng quy mô tư bản cá biệt bằng cách tư
bản hóa một bộ phận giá trị thặng dư, biến bộ phận giá trị thặng dư đó thành
tư bản đầu tư phụ thêm
45. Tập trung tư bản là dùng tư bản để mở rộng quy mô tư bản Đúng.
46. Tích tụ tư bản và tập trung tư bản đều làm cho quy mô tư bản cá biệt tăng
lên, do đó quy mô tư bản xã hội cũng tăng
Sai. chỉ có tích tụ tư bản mới làm cho quy mô tư bản xã hội tăng, còn tập trung tư bản thì không
47. Tích tụ tư bản là dùng tư bản để mở rộng quy mô tư bản.
Sai. tích tụ tư bản là dùng giá trị thặng dư để mở rộng quy mô tư bản
48. Tích tụ tư bản và tập trung tư bản đều dựa trên cơ sở giá trị thặng dư
Sai. Chỉ có tích tụ cơ bản mới dựa trên cơ sở giá trị thặng dư, còn tập trung
tư bản dựa trên sự sáp nhập của những tư bản sẵn có trong nền kinh tế
49. Trong giai đoạn CNTB tự do cạnh tranh, quy luật giá trị và quy luật giá trị
thặng dư không còn tồn tại nữa.
Đúng. Trong giai đoạn CNTB tự do cạnh tranh, quy luật giá trị chuyển hóa
thành quy luật giá cả sản xuất và quy luật giá trị thặng dư chuyển hóa thành
quy luật lợi nhuận bình quân.
50. Tỷ suất lợi nhuận bình quân là tỷ suất lợi nhuận mà nhà tư bản thu được trong mọi trường hợp
Sai, Tỷ suất lợi nhuận bình quân là tỷ lệ phần trăm giữa tổng giá trị thặng dư
thu được trong các ngành và tổng vốn đầu tư, là tỷ suất lợi nhuận trung bình
mà nhà tư bản thu được ở mỗi ngành mà họ đầu tư
51. Tỷ suất lợi nhuận bình quân được tính bằng tỷ lệ phần trăm giữa giá trị
thặng dư và chi phí sản xuất của mỗi nhà tư bản
Sai, Tỷ suất lợi nhuận bình quân là tỷ lệ phần trăm giữa tổng giá trị thặng dư
thu được trong các ngành và tổng vốn đầu tư
52. Tư bản thương nghiệp là bộ phận tư bản được sử dụng để đầu tư vào sản xuất công nghiệp
Sai. tư bản thương nghiệp là bộ phận tư bản chuyên bán hàng hóa giúp
những nhà sản xuất công nghiệp
53. Tư bản thương nghiệp là bộ phận tư bản được sử dụng để đầu tư vào sản xuất nông nghiệp 6
Sai. tư bản thương nghiệp là bộ phận tư bản chuyên bán hàng hóa giúp những nhà sản xuất
54. Lợi nhuận thương nghiệp là một phần giá trị thặng dư được tạo ra trong sản xuất công nghiệp.
Đúng. Lợi nhuân thương nghiệp là một phần giá trị thặng dư được tạo ra
trong sản xuất công nghiệp, được nhà tư bản công nghiệp nhường lại cho
nhà tư bản thương nghiệp
55. Giá trị thặng dư là một phần của lợi nhuận thương nghiệp được tạo ra trong sản xuất công nghiệp
Sai. Lợi nhuận thương nghiệp là một phần giá trị thặng dư được tạo ra trong sản xuất công nghiệp
56. Lợi nhuận thương nghiệp là do tư bản thương nghiệp nhường lại cho tư bản công nghiệp.
Sai. lợi nhuận thương nghiệp là do tư bản công nghiệp nhường cho tư bản thương nghiệp
57. Lợi tức cho vay là một phần của lợi nhuận bình quân mà người chủ tư bản
phải trả cho người đi vay.
Sai.Lợi tức cho vay là một phần của lợi nhuận bình quân mà người đi vay
phải trả cho chủ tư bản.
58. Lợi tức là giá cả của tư bản cho vay
Sai, lợi tức không phải là giá cả của tư bản cho vay mà là giá cả của quyền
được sử dụng tư bản cho vay đó
59. Lợi tức là chi phí để được sử dụng tư bản cho vay Đúng
60. Lợi tức cổ phiếu và lợi tức trái phiếu đều bị phụ thuộc vào tình hình hoạt
động của công ty cổ phần
Sai. Chỉ có lợi tức cổ phiếu là phụ thuộc vào tình hình hoạt động của công ty cổ phần
61. Lợi tức cổ phiếu và lợi tức trái phiếu đều là một khoảng thỏa thuận không đổi
Sai. Chỉ có lợi tức trái phiếu là một khoảng thỏa thuận không đổi.
62. Cổ phiếu và trái phiếu đều là các loại tư bản giả
Đúng. Giá trị của chúng không có thực như tư bản thực đầu tư vào sản xuất
mà chỉ đại diện cho lượng tư bản mà họ thực sự đầu tư vào sản xuất mà thôi 7