








Preview text:
BÀI TẬP CHƯƠNG 2
Nhận định các vấn đề dưới đây là ĐÚNG hay SAI. Giải thích ngắn gọn vì sao?
1. Sản xuất hàng hóa xuất hiện khi có sự phân công lao động xã hội.Sai. Sản
xuất hàng hóa chỉ xuất hiện khi có 2 điều kiện: có sự phân công lao động xã
hội (xuất hiện nhu cầu, ý muốn trao đổi, mua bán sản phẩm do mình tạo ra
với nhau) và có sự tư hữu về TLSX (xuất hiện quyền trao đổi, mua bán sản
phẩm một cách hợp pháp).
2. Sản xuất hàng hóa ra đời và phát triển cùng với sự hình thành và phát triển
của xã hội loài người Đúng
3. Sản xuất hàng hoá là kiểu sản xuất tồn tại mãi mãi Sai. Sản xuất hàng hóa
chỉ xuất hiện khi có sự phân công lao động xã hội và có sự tư hữu về TLSX.
Nếu thiếu những điều kiện này thì nó không thể tồn tại được
4. Bất kỳ sản phẩm nào có thể thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng của con người đều
được gọi là hàng hóa Sai. Chỉ những sản phẩm có được thông qua trao đổi
và mua bán mới được coi là hàng hóa. Những sản phẩm được tạo ra bằng
quá trình sản xuất tự cung tự cấp không phải là hàng hóa.
5. Tất cả những gì con người tiêu dùng hiện nay đều là hàng hóa Sai. Những
sản phẩm tiêu dùng từ quá trình sản xuất tự cung tự cấp không được gọi là hàng hóa.
6. Bất kỳ sản phẩm nào có giá trị sử dụng cũng đều là hàng hóa Sai. Giá trị sử
dụng vẫn tồn tại trong những sản phẩm được tạo ra từ sản xuất tự cung tự
cấp (không phải hàng hóa)
7. Bất kỳ hàng hóa nào cũng có 2 thuộc tính là giá trị sử dụng và giá cả. Sai.
Bất kỳ hàng hóa nào cũng có 2 thuộc tính là giá trị sử dụng và giá trị, giá cả
không phải là thuộc tính của hàng hóa.
8. Giá cả và giá trị trao đổi đều là các thuộc tính của hàng hóa.Sai. giá cả và giá
trị trao đổi chỉ là biểu hiện của giá trị hàng hóa, không phải thuộc tính của hàng hóa.
9. Giá trị trao đổi và giá cả đều là các biểu hiện của giá trị.
Đúng. Giá trị trao đổi là biểu hiện bằng số lượng hiện vật của giá trị còn giá
cả là biểu hiện bằng tiền của giá trị.
10. Giá trị trao đổi là biểu hiện bằng tiền của giá trị và giá cả là biểu hiện bằng
số lượng hàng hóa của giá trị Sai. Giá trị trao đổi là biểu hiện bằng số lượng
hàng hóa và giá cả là biểu hiện bằng tiền của giá trị.
11. Giá trị trao đổi là số tiền bán hàng hóa đó.
Sai. Giá trị trao đổi là biểu hiện bằng số lượng hàng hóa của giá trị
12. Hàng hóa có giá trị sử dụng càng nhiều thì hàng hóa đó càng có nhiều giá
trị.Sai. Giá trị sử dụng của hàng hóa nhiều hay ít không ảnh hưởng đến giá trị của hàng hóa đó
13. Sở dĩ hàng hóa có hai thuộc tính là giá trị sử dụng và giá trị là do có 2 loại
lao động tạo ra, đó là lao động cụ thể và lao động trừu tượng.Sai. Lao động
cụ thể và lao động trừu tượng là 2 mặt của lao động sản xuất hàng hóa, không phải 2 loại
14. Lao động cụ thể và lao động trừu tượng là 2 loại lao động khác nhau của lao
động sản xuất hàng hóa.Sai. Lao động cụ thể và lao động trừu tượng là 2 mặt
của lao động sản xuất hàng hóa, không phải 2 loại
15. Lao động cụ thể và lao động trừu tượng đều là phạm trù vĩnh viễn. Sai. Lao
động cụ thể tạo ra giá trị sử dụng nên nó là phạm trù vĩnh viễn, còn lao động
trừu tượng tạo ra giá trị của hàng hóa nên nó là phạm trù lịch sử, chỉ tồn tại
trong nền sản xuất hàng hóa
16. Lao động cụ thể và lao động trừu tượng đều là phạm trù lịch sử.Sai. Lao
động cụ thể tạo ra giá trị sử dụng là phạm trù vĩnh viễn, còn lao động trừu
tượng tạo ra giá trị của hàng hóa nên nó là phạm trù lịch sử, chỉ tồn tại trong nền sản xuất hàng hóa
17. Lao động cụ thể và lao động trừu tượng đều tồn tại trong mọi nền sản
xuất.Sai. lao dộng trừu tượng chỉ tồn tại trong nền sản xuất hàng hóa, không
tồn tại trong nền sản xuất tự cung tự cấp
18. Lao động cụ thể là nguồn gốc duy nhất tạo ra giá trị sử dụng của hàng
hóa.Sai. lao động cụ thể và thuộc tính tự nhiên của hàng hóa là nguồn gốc
tạo ra giá trị sử dụng của hàng hóa đó
19. Trên thị trường, giá trị của một loại hàng hóa nào đó (giá trị xã hội) sẽ do
thời gian lao động cá biệt (hao phí lao động cá biệt) quyết định.Sai. giá trị xã
hội sẽ do thời gian lao động xã hội quyết định, kết tinh trong hàng hóa
20. Giá trị cá biệt là giá trị của hàng hóa được hình thành bởi thời gian lao động
xã hội.Sai. giá trị cá biệt là giá trị của hàng hóa được hình thành bởi thời
gian lao động cá biệt, không phải thời gian lao động xã hội
21. Năng suất lao động và cường độ lao động đều có tác động như nhau đến
lượng giá trị đơn vị hàng hóa và lượng giá trị tổng đơn vị hàng hóa. Sai.
Năng suất lao động tỉ lệ nghịch với lượng giá trị đơn vị hàng hóa và không
ảnh hưởng đến lượng giá trị tổng đơn vị hàng hóa, cường độ lao động không
ảnh hưởng đến lượng giá trị đơn vị hàng hóa và tỉ lệ thuận với lượng giá trị tổng đơn vị hàng hóa.
22. Kéo dài thời gian lao động và tăng cường độ lao động đều có tác động như
nhau đến lượng giá trị hàng hóa.Đúng. cả 2 đều không ảnh hưởng đến lượng
giá trị đơn vị hành hóa và làm tăng lượng giá trị tổng đơn vị hàng hóa
23. Việc kéo dài thời gian lao động sẽ làm cho lượng giá trị một đơn vị hàng
hóa giảm xuống. Sai. Kéo dài thời gian lao động không ảnh hưởng đến
lượng giá trị một đơn vị hàng hóa do hao phí lao động để tạo ra một đơn vị hàng hóa không đổi.
24. Việc kéo dài thời gian lao động sẽ làm cho lượng giá trị tổng đơn vị hàng
hóa giảm xuống. Sai. Kéo dài thời gian lao động sẽ làm cho lượng giá trị
tổng đơn vị hàng hóa tăng lên
25. Năng suất lao động tăng sẽ làm cho lượng giá trị đơn vị hàng hóa giảm
xuống, đồng thời làm cho lượng giá trị tổng đợn vị hàng hóa cũng giảm
theo.Sai. Năng suất lao động sẽ làm cho lượng giá trị đơn vị hàng hóa giảm
xuống, nhưng không ảnh hưởng đến lượng giá trị tổng đơn vị hàng hóa
26. Cường độ lao động tăng lên không làm cho lượng giá trị đơn vị hàng hóa
thay đổi, do đó không làm thay đổi lượng giá trị tổng đơn vị hàng hóa.Sai.
cường độ lao động tăng lên không làm cho lượng giá trị đơn vị hàng hóa
thay đổi, nhưng làm tăng lượng giá trị tổng đơn vị hàng hóa.
27. Tất cả lao động trong nền kinh tế hiện nay đều là lao động phức tạp.Sai. lao
động trong nền kinh tế hiện nay gồm lao động phức tạp và lao động giản đơn
28. Chỉ có lao động phức tạp mới có tính 2 mặt là lao động cụ thể và lao động
trừu tượng.Sai. Dù giản đơn hay phức tạp thì lao động của người sản xuất
hàng hóa đều có tính 2 mặt là lao động cụ thể và lao động trừu tượng
29. Tất cả các lao động trong nền kinh tế hiện nay đều tạo ra giá trị như
nhau.Sai. Lao động giản đơn tạo ra ít giá trị và lao động càng giản đơn thì
lượng giá trị tạo ra càng ít, lao động phức tạp tạo ra nhiều giá trị và lao động
càng phức tạp thì càng tạo ra nhiều giá trị
30. Tiền tệ được tách ra làm vật ngang giá chung cho các loại hàng hóa khác
nên nó không còn là hàng hóa nữa.
Sai. Tiền tệ được coi là loại hàng hóa đặc biệt, được tách ra làm vật ngang
giá chung cho các loại hàng hóa khác.
31. Nếu tiền tệ không xuất hiện thì con người không thể thực hiện trao đổi mua
bán với nhau được.Sai. Con người vẫn có thể thực hiện trao đổi mua bán với
nhau bằng nhiều phương thức khác mà không cần tiền tệ như trao đổi hàng hóa với nhau
32. Trong hình thái tiền tệ của giá trị thì giá trị của một loại hàng hóa này được
biểu hiện thông qua giá trị của nhiều loại hàng hóa khác nhau.Sai. Trong
hình thái tiền tệ của giá trị thì giá trị của một loại hành hóa được biểu hiện
bằng một lượng tiền nhất định ứng với giá trị của hàng hóa đó
33. Giá trị của một hàng hóa khi được biểu hiện dưới dạng một số tiền nhất
định thì được gọi là giá trị trao đổi.Sai. Giá trị của một hành hóa khi được
biểu hiện dưới dạng một số tiền nhất định thì được gọi là giá cả.
34. Tiền mà con người sử dụng hiện nay đều là tiền có đầy đủ giá trị . Sai. Tiền
mà con người sử dụng hiện nay chỉ có tiền vàng là tiền có đầy đủ giá trị, tiền
kí hiệu giá trị không có đầy đủ giá trị.
35. Tất cả các loại tiền đều có thể thực hiện đầy đủ các chức năng của tiền tệ.
Sai. Chỉ có tiền vàng có thể thực hiện đầy đủ các chức năng của tiền tệ.
36. Tiền vàng và tiền kí hiệu giá trị giống nhau ở chỗ đều có thể thực hiện chức
năng giá trị và chức năng lưu thông.Sai. Tiền vàng và tiền kí hiệu giá trị
giống nhau ở chỗ đều có thể thực hiện chức năng lưu thông và thanh toán
37. Tiền vàng và tiền kí hiệu giá trị giống nhau ở chỗ đều có thể thực hiện chức
năng giá trị và chức năng cất trữ.
Sai. Tiền vàng và tiền kí hiệu giá trị giống nhau ở chỗ đều có thể thực hiện
chức năng lưu thông và thanh toán
38. Tiền vàng và tiền kí hiệu giá trị giống nhau ở chỗ đều có thể thực hiện chức
năng lưu thông và thanh toán.Đúng
39. Nhà nước là cơ quan phát hành tiền giấy, do đó nhà nước có quyền phát
hành tiền thoải mái. Sai. Nhà nước là cơ quan phát hành tiền giấy, nhưng
không có nghĩa là tùy ý mà phải tuân theo quy luật lưu thông tiền tệ.
40. Nền kinh tế thị trường là nền kinh tế tối ưu nên nền kinh tế này chỉ có ưu
thế, do đó không cần có sự can thiệp của nhà nước. Sai. Nền kinh tế thị
trường vẫn còn một số khuyết tật, cần sự can thiệp và điều tiết của nhà nước
mới có được sự ổn định lâu dài.
41. Bất kỳ loại hàng hóa nào cũng có thể cất trữ được. Sai. Hàng hóa thuộc loại
dịch vụ không thể cất trữ được.
42. Quá trình tiêu dùng của bất kỳ loại hàng hóa nào cũng luôn xảy ra sau quá
trình sản xuất ra các loại hàng hóa đó. Sai. Không phải quá trình của bất kì
loại hàng hóa nào cũng luôn xảy ra sau quá trình sản xuất các loại hàng hóa
đó. Quá trình tiêu dùng và sản xuất của dịch vụ xảy ra đồng thời và không thể lưu trữ được.
43. Chỉ có hàng hóa hữu hình thì giá trị mới được hình thành từ hao phí lao
động của người sản xuất. Sai. Một số hàng hóa vô hình như dịch vụ thì giá
trị của nó cũng được hình thành từ hao phí lao động của người sản xuất.
44. Cũng như các hàng hóa khác, khi mua bán đất đai, người mua mua được cả
quyền sử dụng và quyền sở hữu.Sai. Người mua chỉ mua được quyền sử
dụng đất chứ không mua được quyền sở hữu đất
45. Giá cả của đất đai chỉ phụ thuộc vào hao phí lao động tạo ra đất đai đó.Sai.
giá cả của đất đai không phụ thuộc vào hao phí lao động tạo ra đất đai đó mà
phụ thuộc vào sự khan hiếm, sự thay đổi chính sách, đầu cơ,…
46. Vì là một loại hàng hóa đặc biệt, giá cả của đất đai chỉ bị phụ thuộc vào vị
trí, mức độ tập trung dân cư, sự đầu cơ. mà thôi. Đúng
47. Theo yêu cầu của quy luật giá trị, trong trao đổi phải dựa trên nguyên tắc
ngang giá, ngang giá ở đây có nghĩa là những người tham gia trao đổi phải
bù đắp toàn bộ hao phí lao động cá biệt để tạo ra hàng hóa cho nhau.Sai.
Quy luật giá trị yêu cầu việc sản xuất và trao đổi hàng hóa phải dựa trên cơ
sở hao phí lao động xã hội cần thiết chứ không dựa trên hao phí lao động cá biệt
48. Quy luật giá trị là quy luật chỉ chi phối sản xuất hàng hóa giản đơn mà thôi.
Sai. Quy luật giá trị chi phối cả sản xuất hàng hóa giản đơn và sản xuất hàng hóa tư bản.
49. Giá trị cá biệt của hàng hóa được hình thành từ hao phí lao động cá biệt.Đúng
50. Giá trị xã hội của hàng hóa được hình thành từ hao phí lao động xã hội.Đúng
51. Theo quy luật giá trị, giá cả sẽ biến động xoay quanh giá trị trao đổi của
hàng hóa đó.Sai. trong quy luật giá trị, giá cả sẽ biến động xoay quanh giá trị của hàng hóa đó
52. Theo quy luật giá trị, giá cả và giá trị trao đổi sẽ biến động xoay quanh giá
trị của hàng hóa đó.Sai. Chỉ có giá cả mới biến động xoay quanh giá trị của hàng hóa đó.
53. Sự biến động của giá xoay quanh giá trị là do sự tác động của cung cầu.Đúng
54. Quy luật cung – cầu ảnh hưởng đến giá cả cũng như giá trị của hàng hóa.
Sai. Quy luật cung-cầu chỉ ảnh hưởng đến giá cả của hàng hóa, không ảnh
hưởng đến giá trị của hàng hóa.
55. Giá cả hàng hóa chỉ bị ảnh hưởng bởi giá trị của hàng hóa đó.Sai. giá cả của
hàng hóa còn bị ảnh hưởng bởi cung và cầu của thị trường.
56. Tại bất kỳ thời điểm nào của nền kinh tế, giá cả luôn bằng giá trị.Sai. Giá cả
có thể cao hơn, thấp hơn hoặc bằng giá trị tùy thuộc vào cung cầu.
57. Quy luật giá trị chỉ tác động trong nền sản xuất hàng hóa trước tư bản (sản
xuất hàng hóa giản đơn).Sai. QLGT tác động đến cả nền sản xuất hàng hóa
giản đơn và sản xuất hàng hóa tư bản
58. Theo quy luật lưu thông tiền tệ, lượng tiền phát hành trong nền kinh tế chỉ
phụ thuộc vào tổng giá cả các loại hàng hóa được đem ra mua bán trong nền
kinh tế. Sai. Lượng tiền phát hành trong nền kinh tế không chỉ phụ thuộc vào
tổng giá cả các loại hàng hóa được đem ra mua bán trong nền kinh tế mà còn
phụ thuộc vào lượng tiền mua bán nợ, tiêu dùng trước trả sau, khấu trừ giá trị hàng hóa cho nhau,..
59. Việc phát hành tiền trong nền kinh tế sẽ bị phụ thuộc vào quy luật giá trị,
cung cầu và cạnh tranh.Sai. Việc phát hành tiền trong nền kinh tế chỉ bị phụ
thuộc vào quy luật lưu thông tiền tệ
60. Thị trường có vai trò chỉ là nơi thừa nhận giá trị của hàng hóa mà thôi. Sai
61. Thị trường có vai trò chỉ là nơi thừa nhận giá trị sử dụng của hàng hóa mà thôi.Sai
62. Thị trường có vai trò là nơi thừa nhận giá trị và giá trị sử dụng của hàng
hóa.Sai. thừa nhận giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa là chức năng của
thị trường, không phải vai trò của nó.
63. Thị trường có vai trò chỉ là nơi thừa nhận giá trị của hàng hóa mà thôi.Sai
64. Thị trường có vai trò là nơi thực hiện giá trị của hàng hóa.Sai
65. Trên thị trường, các doanh nghiệp chỉ đối mặt với sự cạnh tranh trong nội
bộ ngành mà thôi.Sai. Các doanh nghiệp phải đối mặt với sự cạnh tranh
trong nội bộ ngành và giữa các ngành.
66. Cạnh tranh sẽ thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển nên nó không có tác động tiêu cực.
Sai, cạnh tranh vẫn có tác động tiêu cực: cạnh tranh không lành mạnh sẽ gây
tổn hại đến môi trường kinh doanh; gây lãng phí nguồn lực xã hội; gây tổn hại phúc lợi xã hội
67. Nhà nước đóng vai trò là cầu nối giữa người sản xuất và tiêu dùng.Sai. Các
chủ thể trung gian trong thị trường mới là bên đóng vai trò là cầu nối giữa
người sản xuất và tiêu dùng.
68. Các chủ thể chính tham gia thị trường bao gồm người sản xuất, người tiêu
dùng và nhà nước.Sai. Các chủ thể chính tham gia thị trường bao gồm người
sản xuất, người tiêu dùng, các chủ thể trung gian và nhà nước.
69. Nhà nước chính là chủ thể đóng vai trò quyết định trong nền kinh tế (sản
xuất cái gì, như thế nào, cho ai).Sai. Người sản xuất là chủ thế đóng vai trò
quyết định trong nền kinh tế, không phải nhà nước
70. Cũng như các chủ thể khác, nhà nước tham gia vào nền kinh tế với mục tiêu
duy nhất là lợi ích kinh tế.Sai. Mục tiêu của nhà nước bao gồm lợi ích kinh
tế, chính trị, quốc phòng, an ninh, giáo dục … của toàn xã hội, của toàn bộ nền kinh tế