lOMoARcPSD| 60696302
ĐỀ CƯƠNG KINH TẾ VĨ MÔ
CHƯỜNG I: TỔNG QUAN VỀ KINH TẾ VĨ MÔ
CÂU HỎI THẢO LUẬN
Câu 1: Trình bày đối tượng nghiên cứu của kinh tế vĩ mô?
Kinh tế vi mô nghiên cứu từng bộ phận, chi tiết riêng lẻ, còn kinh tế vĩ mô
lại nghiên cứu các hiện tượng, các hoạt động kinh tế ở góc độ tổng thể.
Dẫn chứng: kinh tế vi xem t giá của từng mặt hàng cụ thể như giá
gạo, giá ô tô, giá bất động sản,… còn kinh tế vĩ nghiên cứu chỉ số giá hay mức
giá chung của toàn bộ các mặt hàng.
Kinh tế học môn khoa học hội, nghiên cứu việc lựa chọn cách xử dụng
hợp lý các nguồn lực khan hiếm để sản xuất ra những hàng hóa và dịch vụ, nhằm
thỏa mãn cao nhất nhu cầu cho mọi thành viên trong xã hội.
KINH TẾ HỌC
KINH TẾ VI MÔ
KINH TẾ VĨ MÔ
- Kinh tế vi mô nghiên cứu hành
vi vàcách thức ra quyết định của từng
thành viên trong nền kinh tế.
- Kinh tế vi mô đề cập đến các
vấn đề:
+ Người tiêu
dùng; + Doanh
nghiệp; + Chính
phủ.
- Kinh tế vĩ mô nghiên cứu nền
kinh tếtrên phạm vi tổng thể.
- Kinh tế vĩ mô đề cập đến các
vấn đề:
+ Sản lượng;
+ Lạm phát;
+ Thất nghiệp;
+ Tắng trưởng kinh tế…
Câu 2: Phân tích những mục tiêu của kinh tế vĩ mô?
* Mục tiêu: sản lượng thực của quốc gia đạt ngang bằng mức sản lượng
tiềm năng:
- Sản lượng quốc gia (Y) giá trị của toàn bộ sản phẩm cuối cùng
mộtquốc gia có thể tạo ra trong một thời gian nhất định.
- Sản lượng quốc gia tiềm năng (Yp) mức sản lượng nền kinh tế
thểđạt được tương ứng với t lệ thất nghiệp tự nhiên và tỷ lệ lạm phát vừa phải.
- Sự chênh lệch giữa sản lượng thực và sản lượng tiềm năng tạo ra các
lỗhổng sản lượng bao gồm lỗ hổng suy thoái và lỗ hổng lạm phát.
+ Lỗi hổng suy thoái xuất hiện khi sản lượng thực nhỏ hơn mức sản
lượng tiềm năng.
+ Lỗ hổng lạm phát xuất hiện khi sản lượng thực vượt quá mức sản
lượng tiềm năng.
Chu kỳ kinh tế được định nghĩa sự biến động của sản lượng thực dao
động xung quanh sản lượng tiềm năng (còn gọi là sản lượng thực theo xu hướng)
lOMoARcPSD| 60696302
Các nền kinh tế đều trải qua các chi kỳ kinh tế, Một chu kỳ kinh tế bao gồm
bốn thời kỳ theo một trình tự nhất định: hưng thịnh, suy thoái, đình trệ phục
hồi.
* Mục tiêu: tạo đầy đủ công ăn việc làm hay khống chế tỷ lệ thất nghiệp ở
mức tự nhiên
Thất nghiệp tình trạng không việc làm của người trong đtuổi lao
động có đăng ký m việc và sẵn sàng tìm việc.
Khi tính tỷ lệ thất nghiệp, người ta tính số người thất nghiệp trong 100
người trong độ tuổi lao động đăng tìm việc, suy ra số phần trăm của lực
lượng không có việc làm.
Các dạng thất nghiệp gồm:
- Thất nghiệp tạm thời: mức thât nghiệp tối thiểu không thể loại
trừtrong xã hội.
- Thất nghiệp cấu: đề cập đến con số thất nghiệp do nền kinh tế
chuyểnđổi cơ cấu, tạo ra sự không đồng bộ giữa tay nghề và cơ hội có việc làm.
- Thất nghiệp chu kỳ: mức thất nghiệp xuất hiện trong những thời
kỳkinh tế suy thoái hay đình trệ, vì vậy một số lao động bị sa thải.
* Mục tiêu: mức giá chung tương đối nổn định hay tỷ lệ lạm phát vừa phải.
Lạm phát là tình trạng mức giá chung của nền kinh tế tăng lên theo thời
gian. Khi nói mức giá chung tăng lên không nghĩa tất cả các mặt hàng đều
tăng giá mà trong đó mặt hàng tăng giá nhiều, có mặt hàng tăng giá ít, có mặt
hàng không đổi thậm chí cả mặt hàng giảm giá, những tổng hợp lại thì người
tiêu dùng cần một lượng tiền lớn hơn để mua một giỏ hàng như trước đây.
Tỷ lệ lạm phát (I
f
) của một năm nào đó tỷ lệ phần trăm tăng lên của chỉ
số giá năm đó so với một chỉ số giá của năm trước.
Căn cứ vào mức độ, lạm phát chia thành ba loại:
- Lạm phát vừa phải: làm phát một số, dưới 10%/năm.
- Lạm phát phi mã: lạm phát hai, ba số, từ 10%/năm đến
dưới1000%/năm.
- Siêu lạm phát: lạm phát bốn số trở lên, lớn hơn 1000%/năm.
* Mục tiêu: cán cân thanh toán thuận lợi.
Trong xu thế hội nhập, hầu hết các quốc gia đhoạt động trong tình trạng
mở cửa với thế giới, nghĩa công dân chính phủ một số nước nhiều giao
dịch với công dân và chính ph các nước khác.
Băng ghi chép một cách hệ thống các giao dịch đó được gọi cán cân
thanh toán.
Cán cân thanh toán có thể ở một trong ba tình trạng:
lOMoARcPSD| 60696302
- Cán cân thanh toán cân bằng khi lượng ngoại tệ đi vào trong nước
ngangbằng với lượng ngoại tệ đi ra.
- Cán cân thanh toán thặng khi lượng ngoại tệ đi vào trong nước
nhiềuhơn lượng ngoại tệ đi ra.
- Cán cân thanh toán thâm hụt khi lượng ngoại tệ đi vào trong nước ít
hơnlượng ngoại tệ đi ra.
Câu 3. Trình bày các công cụ điều tiết vĩ mô?
* Chính sách tài khóa thể làm tăng sản lượng và số việc làm, bằng
cáchchính phủ tăng chi tiêu hay cắt giảm thuế suất.
Ngược lại, để kìm chế lạm phát, chính phủ thể cắt giảm chi tiêu hoặc
tăng thuế suất.
* Chính sách tiền tệ vbản sẽ tác động đến hai biến số chủ yếu
cungtiền và mức lại suất. Theo ly s thuyết tiền tệ, mức cung tiền liên quan trực
tiếp đến mức hoạt động kinh tế, nghĩa là, scung tiền nhiều hơn khuyến khích
hoạt động kinh tế mở rộng, tạo cho dân chúng có khả năng mua hàng hóa và dịch
vụ nhiều hơn.
* Chính sách ngoại thoại tác động đến cán cân thương mại cán
cânthanh toán thông qua chính sách về tỷ giá hối đoái, thuế suất nhập, hạn
ngạch,…
* Chinh sách thu nhập bao gồm chính sách giá cả chính sách
tiềnlương.
Chính sách tài khóa chính sách tiền tệ giữ vai trò trực tiếp gián tiếp
trong những cố gắng của chính phủ, nhằm mở rộng hoạt động kinh tế trong những
thời kỳ thất nghiệp cao và công suất dư thừa, giảm bớt hoạt động đó trong những
thời kỳ cầu quá lớn và lạm phát cao.
Câu 4: Trong các nhạn định dưới đây, nhận định nào thuộc kinh tế vi mô,
nhận định nào thuộc kinh tế vĩ mô? Giải thích ngắn gọn:
a. Mức chi tiêu tiêu dùng tăng cao một thời gian dài đã kéo sự tăng trưởng
kinh tế mạnh mẽ.
=> Vĩ mô.
b. Gần đây do suy thoái của nền kinh tế toàn cầu đã làm cho ngành công
nghiệp du lịch sút giảm rõ rệt.
=> Vi mô
c. Trợ cấp của chihs phủ cho các nhà sản xuất thép trong nước. => Vi mô.
d. Xuất khẩu tăng trưởng chậm lại do có sự suy thoái của các nước bạn
hàng chủ yếu.
=> Vi mô.
lOMoARcPSD| 60696302
e. Ngân hàng trung ương quyết định tăng lãi suất nhằm kiềm chế áp lực
lạm phát. => Lạm
phát
f. Suy thoái của ngành công nghiệp dệt do cạnh tranh và công nghệ thay
đổi nhanh chóng.
=> Vi mô
g. Tăng chỉ tiêu cho hoạt động dịch vụ chăm sóc y tế ở vùng sâu và vùng
dân tộc ít người. =>
Vi mô
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1. Tình trạng khó khăn hiện nay trong việc thỏa mãn nhu cầu của cải, vật chất cho
xã hội, chứng tỏ:
a. Có sự giới hạn của cải để đạt được mục đích là thỏa mãn những nhu cầu cógiới
hạn của xã hội.
b. Do nguồn tài nguyên khan hiếm không thể thỏa mãn toàn bộ nhu cầu xã hội.
c. Có sự lựa chọn không quan trọng trong kinh tế học.
d. Tất cả các câu trên đều sai.
2. Sản lượng tiềm năng là mức sản lượng:
a. Tương ứng với tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên.
b. Cao nhất của một quốc gia không đưa nền kinh tế vào tình trạng lạm
phátcao.
c. Cao nhất của một quốc gia đạt được.
d. Câu a và b đúng.
3. Sản lượng tiềm năng có xu hướng tăng theo thời gian là do:
a. Đầu tư vào máy móc, thiết bị, giáo dục làm tăng vốn.
b. Tiến bộ kỹ thuật sử dụng các yếu tố đầu vào hiệu quả hơn.
c. Tăng dần số làm tăng lực lượng lao động.
d. Tất cả các yếu t trên.
4. Chính sách ổn định hóa kinh tế nhằm:
a. Kiềm chế lạm phát, ổn định tỷ giá hối đoái.
b. Giảm thất nghiệp.
c. Giảm dao động của GDP thực, duy trì cán cấn thương mại cân bằng.
d. Các câu trên đều đúng.
5. Mục tiêu kinh tế vĩ mô ở các nước hiện nay, bao gồm:
lOMoARcPSD| 60696302
a. Với nguồi tài nguyên giới hạn tổ chức sản xuất sao cho hiệu quả để
thỏamãn cao nhất nhu cầu của xã hội.
b. Hạn chế bớt sự dao động của chu kỳ kinh tế.
c. Tắng trưởng kinh tế để thỏa mãn nhu cầu ngàng căng tăng của xã hội.
d. Các câu trên đều đúng.
lOMoARcPSD| 60696302
CHƯƠNG IV: TIỀN TỆ, NGÂN HÀNG VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
CÂU HỎI THẢO LUẬN
Câu 1. Trình bày điểm giống và khác nhau giữa ngân hàng trung ương và
ngân hàng trung gian?
* Giống nhau: Cả NHTW và NHTG đều ra đời với mục đích cung cấp dịch vụ tài
chính tiền tệ cho người dân và Chính phủ Việt Nam. Các hoạt động cần phải
tuân thủ theo các chính sách tiền tệ do Chính phủ ban hành. * Khác nhau:
NHTW
NHTG
- ngân hàng cấp cao nhất.
Ngânhàng trung ương tổ chức duy
nhất có quyền phát hành tiền và quản lý
các các hoạt động tiền tệ tại Việt Nam.
- Không thực hiện giao dịch tiền tệ trực
tiếp với người dân mà chỉ giao dịch với
Chính phủ, Tổ chức tài chính quốc tế
cũng như các ngân hàng trung gian
khác.
- Thuộc quyền sở hữu của Chính
phủvà thực hiện các chính sách tiền t
do Chính phủ ban hành.
- Mục đích chỉ tập trung phát hành
vàquản lý tiền tệ.
- ngân hàng cấp hai trong hệ
thốngNgân hàng Việt Nam. Ngân hàng
trung gian không có quyền tự phát hành
tiền tệ chỉ thực hiện các hoạt động
giao dịch, lưu thông tiền tệ.
- trung gian cung cấp các dịch
vụtài chính, tiền tệ cho người dân. Đồng
thời, ngân hàng trung gian cũng thể
thực hiện các giao dịch vay vốn với
Ngân hàng trung ương.
- Thuộc quyền sở hữu của nhà
nướchoặc do các tổ chức tư nhân thành
lập. Ngân hàng trung gian hoạt động tự
do nhưng cần phải tuân thủ theo những
chính sách tiền tệ do Ngân hàng trung
ương ban hành.
- Mục đích cuối cùng doanh thu,
lợinhuận.
Câu 2. Trình bày cách tạo tiền và hủy tiền qua ngân hàng trung gian?
Bắt đầu bằng các giả định:
- Tỷ lệ dữ trưc chung của các ngân hàng là d = 10%.
- Mọi người có tiền mặt đều gửi vào ngân hàng.
- Tỷ lệ cho vay của các ngân hàng (1-d) = 90%.
Tiền dữ trữ là tiền gửi mà ngân hàng giữ lại, không cho vay.
Từ đó có thể phân tích quá trình tạo tiền của ngân hàng trung gian qua mt
ví dụ đơn giản:
- Nếu ông A gửi 1.000VNĐ vào ngân hàng, ta gọi NHTM I,
sẽ nhậnđược chứng thư quyền sử hữu 1.000 VNĐ trong NHTM nói trên.
NHTM sẽ dữ tữ 100 VNĐ (10%) & cho vay 900 VNĐ (90%).
- NHTM I cho ông B vay 900 VNĐ này để trả nợ cho ông X,
ông C sgửisố tiền 900 VNĐ này vào NHTM II nhận được chứng thư
lOMoARcPSD| 60696302
có quyền sở hữu 900 VNĐ. NHTM II sẽ dự trữ 90 VNĐ (10%) & cho vay
thêm 810 VNĐ.
- Qúa trinhg trên cứ tiếp diễn…
Như vậy từ 1.000 đồng tiền mặt ban đầu, lượng tiền qua ngân hàng sẽ là
Các ngân hàng
Tài sản nợ
Tài sản có
Tiền gửi
tăng thêm
Cho vay
tăng thêm
Dự trữ
tăng thêm
NH I
1.000
900
100
NH II
900
810
90
NH III
810
729
81
Hệ thống NH
¿10.000
¿9.000
¿1.000
Nếu tỷ lệ dự trữ là 100%, nghĩa là 1.000 VNĐ NHTM I nhận gửi từ ông A
được đem dtrữ toàn bộ, thì skhông khoản nào để cho vay. như vậy 1.000
đồng đưa vào ngân hàng, thì cuối cùng tổng số tiền vẫn 1.000 đồng. Điều đó
cho thấy sở NHTG thể tạo ra tiền, nhờ vào hoạt động cho vay hoạt
động này chỉ thể thực hiện được khi tỷ lệ dự trữ nhỏ hơn 100%. Tỷ lệ dự trữ
càng nhỏ, thì lượng tiền được tạo ra càng lớn.
Cách hủy tiền cũng tương tự, khi có người rút tiền ra khỏi ngân hàng 1.000
VNĐ, thì cuối cùng lượng tiền sẽ giảm 10.000VNĐ.
Qua sự phân tích này, số nhân đơn giản của tiền nghịc đảo của tỷ lệ d
trữ :1/d
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1. Với vai trò người cho vay cuối cùng đối với ngân hàng thương mại, ngân
hàng trung gian có thể:
a. Ổn định được số nhân tiền.
b. Tránh được khủng hoảng tài chính.
lOMoARcPSD| 60696302
c. Tạo được niềm tin vào hệ thống ngân hàng.
d. Cả 3 vấn đề trên.
2. Nếu ngân hàng trung ương mua 100 tỷ đồng chứng khoán và giảm tỷ lẹ dự trữ
bắt buộc:
a. Lượng tiền mạnh tắng 100 tỷ đồng.
b. Lượng cung tiền giảm.
c. Lượng cung tiền tăng.
d. Cả A và C đều đúng.
3. Nếu lãi suất tăng lên sẽ dấn đến giá chứng khoán trên thị trường:
a. Giảm xuống.
b. Không đủ thông tin để kết luận.
c. Không thay đổi.
d. Tăng lên.
4. Nếu giá chứng khoán cao hơn mức giá cân bằng, lúc đó:
a. Mức cầu về tiền cho đầu cơ tăng lên.
b. Mức cầu về tiền cho đầu cơ giảm xuống.
c. Lãi suất có xu hướng giảm xuống.
d. Lãi suất có xu hướng tắng lên.
CHƯƠNG V. LẠM PHÁT THẤT NGHIỆP
CÂU HỎI THẢO LUẬN
Câu 1. Trình bày phân loại lạm phát? Nếu lạm phát ở mức 0% có tốt hay
không?
* Phân loại lạm phát:
- Khái niệm lạm phát: Lạm phát tình trạng mức giá chung của nền
kinhtế tăng lên trong một khoảng thời gian nhất định.
- Phân loại lạm phát:
+ Lạm phát vừa phải: là loại lạm phát mà giá cả tăng chậm ở mức 1 con số,
hay dưới 10% một năm.
Đây loại lạm phát tích cực, chính phủ hay duy trì mức lạm phát này để
khuyến khích sản xuất và chi tiêu trong dân chúng.
+ Lạm phát phi mã: là loại lạm phát mà giá cả tăng ở mức 2 hoặc 3 con số
nghĩa là với mức độ 20%, 100%, 200% một năm.
Lạm phát phi mã gây tác hại đến nền kinh tế.
lOMoARcPSD| 60696302
+ Siêu lạm phát: là loại lạm phát mà giá cả hàng hóa tăng gấp nhiều lần so
với lạm phát phi mã.
Siêu lạm phát gây ra tai họa lớn cho nền kinh tế.
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1. Trong một nền kinh tế, khi sự đầu ư và chi tiếu quá mức của nhân, của
chính phủ hoặc xuất khẩu tăng mạnh sẽ dẫn đến tình trạng: a. Lạm phát do phát
hành tiền.
b. Lạm phát do giá yếu tố sản xuất tăng lên.
c. Lạm phát đo cầu kéo.
d. Lạm phát do chi phí đẩy.
2. Khi tỷ lệ lạm phát hiện thực cao hơn tỷ lệ lạm phát dự đoán thì;
a. Người đi vay được lợi.
b. Người cho vay được lợi.
c. Người đi vay bị thiệt.
d. Các câu đều sai.
3. Thất nghiệp tự nhiên của nền kinh tế là:
a. Tỷ lệ thất nghiệp ững với thị trường lao động cân bằng.
b. Thất nghiệp tạm thời cộng thất nghiệp cơ cấu.
c. Thất nghiệp thực tế trừ thất nghiệp chu kỳ.
d. Các âu trên đều đúng.
4. Yếu tố nào sau đây là nguyên nhân của lạm phát cao:
a. Ngân sách Chính phủ bội chi và được tài trợ bằng phát hành tiền giấy.
b. Ngân sách Chính phủ bội chi và được tài trợ bằng khoản vay nợ nước ngoài.
c. Ngân sách Chính phủ bội chi được tài trợ bằng phát hành tính phiếu khobạc.
d. Ngân sách Chính phủ bội chi bất luận nó được tài trợ như thế nào.
5. Hiện tượng giảm phát xảy ra khi khi:
a. Tỷ lệ lạm phát thực hiện nhỏ hơn t lệ lạm phát dự đoàn.
b. Tỷ lệ lạm phát năm nay nhỏ hơn tỷ lệ lạm phát năm trước.
c. Chỉ số giá năm nay nhỏ hơn chỉ số giá năm trước.
d. Các câu trên đều sai.
6. Chỉ số giá năm 2016 là 140 có nghĩa là:
a. Tỷ lệ lạm phát năm 2016 là 40%.
b. Giá hàng hóa năm 2016 tăng 405 so với năm 2015.
lOMoARcPSD| 60696302
c. Giá hàng hóa năm 2016 tăng 405 so với năm gốc.
d. Các câu trên đều sai.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 60696302
ĐỀ CƯƠNG KINH TẾ VĨ MÔ
CHƯỜNG I: TỔNG QUAN VỀ KINH TẾ VĨ MÔ
CÂU HỎI THẢO LUẬN
Câu 1: Trình bày đối tượng nghiên cứu của kinh tế vĩ mô?
Kinh tế vi mô nghiên cứu từng bộ phận, chi tiết riêng lẻ, còn kinh tế vĩ mô
lại nghiên cứu các hiện tượng, các hoạt động kinh tế ở góc độ tổng thể.
Dẫn chứng: kinh tế vi mô xem xét giá của từng mặt hàng cụ thể như giá
gạo, giá ô tô, giá bất động sản,… còn kinh tế vĩ mô nghiên cứu chỉ số giá hay mức
giá chung của toàn bộ các mặt hàng.
Kinh tế học là môn khoa học xã hội, nghiên cứu việc lựa chọn cách xử dụng
hợp lý các nguồn lực khan hiếm để sản xuất ra những hàng hóa và dịch vụ, nhằm
thỏa mãn cao nhất nhu cầu cho mọi thành viên trong xã hội.
KINH TẾ HỌC KINH TẾ VI MÔ KINH TẾ VĨ MÔ -
Kinh tế vi mô nghiên cứu hành -
Kinh tế vĩ mô nghiên cứu nền
vi vàcách thức ra quyết định của từng
kinh tếtrên phạm vi tổng thể.
thành viên trong nền kinh tế. -
Kinh tế vĩ mô đề cập đến các -
Kinh tế vi mô đề cập đến các vấn đề: vấn đề: + Sản lượng; + Người tiêu + Lạm phát; dùng; + Doanh + Thất nghiệp; nghiệp; + Chính
+ Tắng trưởng kinh tế… phủ.
Câu 2: Phân tích những mục tiêu của kinh tế vĩ mô?
* Mục tiêu: sản lượng thực của quốc gia đạt ngang bằng mức sản lượng tiềm năng: -
Sản lượng quốc gia (Y) giá trị của toàn bộ sản phẩm cuối cùng mà
mộtquốc gia có thể tạo ra trong một thời gian nhất định. -
Sản lượng quốc gia tiềm năng (Yp) mức sản lượng mà nền kinh tế có
thểđạt được tương ứng với tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên và tỷ lệ lạm phát vừa phải. -
Sự chênh lệch giữa sản lượng thực và sản lượng tiềm năng tạo ra các
lỗhổng sản lượng bao gồm lỗ hổng suy thoái và lỗ hổng lạm phát.
+ Lỗi hổng suy thoái xuất hiện khi sản lượng thực nhỏ hơn mức sản lượng tiềm năng.
+ Lỗ hổng lạm phát xuất hiện khi sản lượng thực vượt quá mức sản lượng tiềm năng.
Chu kỳ kinh tế được định nghĩa là sự biến động của sản lượng thực dao
động xung quanh sản lượng tiềm năng (còn gọi là sản lượng thực theo xu hướng) lOMoAR cPSD| 60696302
Các nền kinh tế đều trải qua các chi kỳ kinh tế, Một chu kỳ kinh tế bao gồm
bốn thời kỳ theo một trình tự nhất định: hưng thịnh, suy thoái, đình trệ và phục hồi.
* Mục tiêu: tạo đầy đủ công ăn việc làm hay khống chế tỷ lệ thất nghiệp ở mức tự nhiên
Thất nghiệp là tình trạng không có việc làm của người trong độ tuổi lao
động có đăng ký tìm việc và sẵn sàng tìm việc.
Khi tính tỷ lệ thất nghiệp, người ta tính số người thất nghiệp trong 100
người trong độ tuổi lao động có đăng ký tìm việc, suy ra số phần trăm của lực
lượng không có việc làm.
Các dạng thất nghiệp gồm: -
Thất nghiệp tạm thời: là mức thât nghiệp tối thiểu không thể loại trừtrong xã hội. -
Thất nghiệp cơ cấu: đề cập đến con số thất nghiệp do nền kinh tế
chuyểnđổi cơ cấu, tạo ra sự không đồng bộ giữa tay nghề và cơ hội có việc làm. -
Thất nghiệp chu kỳ: là mức thất nghiệp xuất hiện trong những thời
kỳkinh tế suy thoái hay đình trệ, vì vậy một số lao động bị sa thải.
* Mục tiêu: mức giá chung tương đối nổn định hay tỷ lệ lạm phát vừa phải.
Lạm phát là tình trạng mức giá chung của nền kinh tế tăng lên theo thời
gian. Khi nói mức giá chung tăng lên không có nghĩa là tất cả các mặt hàng đều
tăng giá mà trong đó có mặt hàng tăng giá nhiều, có mặt hàng tăng giá ít, có mặt
hàng không đổi và thậm chí có cả mặt hàng giảm giá, những tổng hợp lại thì người
tiêu dùng cần một lượng tiền lớn hơn để mua một giỏ hàng như trước đây.
Tỷ lệ lạm phát (If) của một năm nào đó là tỷ lệ phần trăm tăng lên của chỉ
số giá năm đó so với một chỉ số giá của năm trước.
Căn cứ vào mức độ, lạm phát chia thành ba loại: -
Lạm phát vừa phải: làm phát một số, dưới 10%/năm. -
Lạm phát phi mã: lạm phát hai, ba số, từ 10%/năm đến dưới1000%/năm. -
Siêu lạm phát: lạm phát bốn số trở lên, lớn hơn 1000%/năm.
* Mục tiêu: cán cân thanh toán thuận lợi.
Trong xu thế hội nhập, hầu hết các quốc gia đề hoạt động trong tình trạng
mở cửa với thế giới, nghĩa là công dân và chính phủ một số nước có nhiều giao
dịch với công dân và chính phủ các nước khác.
Băng ghi chép một cách có hệ thống các giao dịch đó được gọi là cán cân thanh toán.
Cán cân thanh toán có thể ở một trong ba tình trạng: lOMoAR cPSD| 60696302 -
Cán cân thanh toán cân bằng khi lượng ngoại tệ đi vào trong nước
ngangbằng với lượng ngoại tệ đi ra. -
Cán cân thanh toán thặng dư khi lượng ngoại tệ đi vào trong nước
nhiềuhơn lượng ngoại tệ đi ra. -
Cán cân thanh toán thâm hụt khi lượng ngoại tệ đi vào trong nước ít
hơnlượng ngoại tệ đi ra.
Câu 3. Trình bày các công cụ điều tiết vĩ mô? *
Chính sách tài khóa có thể làm tăng sản lượng và số việc làm, bằng
cáchchính phủ tăng chi tiêu hay cắt giảm thuế suất.
Ngược lại, để kìm chế lạm phát, chính phủ có thể cắt giảm chi tiêu hoặc tăng thuế suất. *
Chính sách tiền tệ về cơ bản sẽ tác động đến hai biến số chủ yếu là
cungtiền và mức lại suất. Theo ly s thuyết tiền tệ, mức cung tiền có liên quan trực
tiếp đến mức hoạt động kinh tế, nghĩa là, số cung tiền nhiều hơn khuyến khích
hoạt động kinh tế mở rộng, tạo cho dân chúng có khả năng mua hàng hóa và dịch vụ nhiều hơn. *
Chính sách ngoại thoại tác động đến cán cân thương mại và cán
cânthanh toán thông qua chính sách về tỷ giá hối đoái, thuế suất nhập, hạn ngạch,… *
Chinh sách thu nhập bao gồm chính sách giá cả và chính sách tiềnlương.
Chính sách tài khóa và chính sách tiền tệ giữ vai trò trực tiếp và gián tiếp
trong những cố gắng của chính phủ, nhằm mở rộng hoạt động kinh tế trong những
thời kỳ thất nghiệp cao và công suất dư thừa, giảm bớt hoạt động đó trong những
thời kỳ cầu quá lớn và lạm phát cao.
Câu 4: Trong các nhạn định dưới đây, nhận định nào thuộc kinh tế vi mô,
nhận định nào thuộc kinh tế vĩ mô? Giải thích ngắn gọn:
a. Mức chi tiêu tiêu dùng tăng cao một thời gian dài đã kéo sự tăng trưởng kinh tế mạnh mẽ. => Vĩ mô.
b. Gần đây do suy thoái của nền kinh tế toàn cầu đã làm cho ngành công
nghiệp du lịch sút giảm rõ rệt. => Vi mô
c. Trợ cấp của chihs phủ cho các nhà sản xuất thép trong nước. => Vi mô.
d. Xuất khẩu tăng trưởng chậm lại do có sự suy thoái của các nước bạn hàng chủ yếu. => Vi mô. lOMoAR cPSD| 60696302
e. Ngân hàng trung ương quyết định tăng lãi suất nhằm kiềm chế áp lực lạm phát. => Lạm phát
f. Suy thoái của ngành công nghiệp dệt do cạnh tranh và công nghệ thay đổi nhanh chóng. => Vi mô
g. Tăng chỉ tiêu cho hoạt động dịch vụ chăm sóc y tế ở vùng sâu và vùng
dân tộc ít người. => Vi mô
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1. Tình trạng khó khăn hiện nay trong việc thỏa mãn nhu cầu của cải, vật chất cho xã hội, chứng tỏ:
a. Có sự giới hạn của cải để đạt được mục đích là thỏa mãn những nhu cầu cógiới hạn của xã hội.
b. Do nguồn tài nguyên khan hiếm không thể thỏa mãn toàn bộ nhu cầu xã hội.
c. Có sự lựa chọn không quan trọng trong kinh tế học.
d. Tất cả các câu trên đều sai.
2. Sản lượng tiềm năng là mức sản lượng:
a. Tương ứng với tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên.
b. Cao nhất của một quốc gia mà không đưa nền kinh tế vào tình trạng lạm phátcao.
c. Cao nhất của một quốc gia đạt được. d. Câu a và b đúng.
3. Sản lượng tiềm năng có xu hướng tăng theo thời gian là do:
a. Đầu tư vào máy móc, thiết bị, giáo dục làm tăng vốn.
b. Tiến bộ kỹ thuật sử dụng các yếu tố đầu vào hiệu quả hơn.
c. Tăng dần số làm tăng lực lượng lao động.
d. Tất cả các yếu tố trên.
4. Chính sách ổn định hóa kinh tế nhằm:
a. Kiềm chế lạm phát, ổn định tỷ giá hối đoái. b. Giảm thất nghiệp.
c. Giảm dao động của GDP thực, duy trì cán cấn thương mại cân bằng.
d. Các câu trên đều đúng.
5. Mục tiêu kinh tế vĩ mô ở các nước hiện nay, bao gồm: lOMoAR cPSD| 60696302
a. Với nguồi tài nguyên có giới hạn tổ chức sản xuất sao cho có hiệu quả để
thỏamãn cao nhất nhu cầu của xã hội.
b. Hạn chế bớt sự dao động của chu kỳ kinh tế.
c. Tắng trưởng kinh tế để thỏa mãn nhu cầu ngàng căng tăng của xã hội.
d. Các câu trên đều đúng. lOMoAR cPSD| 60696302
CHƯƠNG IV: TIỀN TỆ, NGÂN HÀNG VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
CÂU HỎI THẢO LUẬN
Câu 1. Trình bày điểm giống và khác nhau giữa ngân hàng trung ương và
ngân hàng trung gian?
* Giống nhau: Cả NHTW và NHTG đều ra đời với mục đích cung cấp dịch vụ tài
chính và tiền tệ cho người dân và Chính phủ Việt Nam. Các hoạt động cần phải
tuân thủ theo các chính sách tiền tệ do Chính phủ ban hành. * Khác nhau: NHTW NHTG -
Là ngân hàng cấp cao nhất. -
Là ngân hàng cấp hai trong hệ
Ngânhàng trung ương là tổ chức duy thốngNgân hàng Việt Nam. Ngân hàng
nhất có quyền phát hành tiền và quản lý trung gian không có quyền tự phát hành
các các hoạt động tiền tệ tại Việt Nam. tiền tệ mà chỉ thực hiện các hoạt động
- Không thực hiện giao dịch tiền tệ trực giao dịch, lưu thông tiền tệ.
tiếp với người dân mà chỉ giao dịch với -
Là trung gian cung cấp các dịch
Chính phủ, Tổ chức tài chính quốc tế vụtài chính, tiền tệ cho người dân. Đồng
cũng như các ngân hàng trung gian thời, ngân hàng trung gian cũng có thể khác.
thực hiện các giao dịch vay vốn với -
Thuộc quyền sở hữu của Chính Ngân hàng trung ương.
phủvà thực hiện các chính sách tiền tệ -
Thuộc quyền sở hữu của nhà do Chính phủ ban hành.
nướchoặc do các tổ chức tư nhân thành -
Mục đích chỉ tập trung phát hành lập. Ngân hàng trung gian hoạt động tự vàquản lý tiền tệ.
do nhưng cần phải tuân thủ theo những
chính sách tiền tệ do Ngân hàng trung ương ban hành. -
Mục đích cuối cùng là doanh thu, lợinhuận.
Câu 2. Trình bày cách tạo tiền và hủy tiền qua ngân hàng trung gian?
Bắt đầu bằng các giả định: -
Tỷ lệ dữ trưc chung của các ngân hàng là d = 10%. -
Mọi người có tiền mặt đều gửi vào ngân hàng. -
Tỷ lệ cho vay của các ngân hàng (1-d) = 90%.
Tiền dữ trữ là tiền gửi mà ngân hàng giữ lại, không cho vay.
Từ đó có thể phân tích quá trình tạo tiền của ngân hàng trung gian qua một ví dụ đơn giản: -
Nếu ông A gửi 1.000VNĐ vào ngân hàng, ta gọi là NHTM I,
sẽ nhậnđược chứng thư có quyền sử hữu 1.000 VNĐ trong NHTM nói trên.
NHTM sẽ dữ tữ 100 VNĐ (10%) & cho vay 900 VNĐ (90%). -
NHTM I cho ông B vay 900 VNĐ này để trả nợ cho ông X,
ông C sẽ gửisố tiền 900 VNĐ này vào NHTM II và nhận được chứng thư lOMoAR cPSD| 60696302
có quyền sở hữu 900 VNĐ. NHTM II sẽ dự trữ 90 VNĐ (10%) & cho vay thêm 810 VNĐ. -
Qúa trinhg trên cứ tiếp diễn…
Như vậy từ 1.000 đồng tiền mặt ban đầu, lượng tiền qua ngân hàng sẽ là Các ngân hàng Tài sản nợ Tài sản có Tiền gửi Cho vay Dự trữ tăng thêm tăng thêm tăng thêm NH I 1.000 900 100 NH II 900 810 90 NH III 810 729 81 … … … … Hệ thống NH ∑¿10.000 ∑¿9.000 ∑¿1.000
Nếu tỷ lệ dự trữ là 100%, nghĩa là 1.000 VNĐ NHTM I nhận gửi từ ông A
được đem dự trữ toàn bộ, thì sẽ không có khoản nào để cho vay. Và như vậy 1.000
đồng đưa vào ngân hàng, thì cuối cùng tổng số tiền vẫn là 1.000 đồng. Điều đó
cho thấy sở dĩ NHTG có thể tạo ra tiền, là nhờ vào hoạt động cho vay và hoạt
động này chỉ có thể thực hiện được khi tỷ lệ dự trữ nhỏ hơn 100%. Tỷ lệ dự trữ
càng nhỏ, thì lượng tiền được tạo ra càng lớn.
Cách hủy tiền cũng tương tự, khi có người rút tiền ra khỏi ngân hàng 1.000
VNĐ, thì cuối cùng lượng tiền sẽ giảm 10.000VNĐ.
Qua sự phân tích này, số nhân đơn giản của tiền là nghịc đảo của tỷ lệ dữ trữ :1/d
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1. Với vai trò là người cho vay cuối cùng đối với ngân hàng thương mại, ngân hàng trung gian có thể:
a. Ổn định được số nhân tiền.
b. Tránh được khủng hoảng tài chính. lOMoAR cPSD| 60696302
c. Tạo được niềm tin vào hệ thống ngân hàng. d. Cả 3 vấn đề trên.
2. Nếu ngân hàng trung ương mua 100 tỷ đồng chứng khoán và giảm tỷ lẹ dự trữ bắt buộc:
a. Lượng tiền mạnh tắng 100 tỷ đồng.
b. Lượng cung tiền giảm.
c. Lượng cung tiền tăng.
d. Cả A và C đều đúng.
3. Nếu lãi suất tăng lên sẽ dấn đến giá chứng khoán trên thị trường: a. Giảm xuống.
b. Không đủ thông tin để kết luận. c. Không thay đổi. d. Tăng lên.
4. Nếu giá chứng khoán cao hơn mức giá cân bằng, lúc đó:
a. Mức cầu về tiền cho đầu cơ tăng lên.
b. Mức cầu về tiền cho đầu cơ giảm xuống.
c. Lãi suất có xu hướng giảm xuống.
d. Lãi suất có xu hướng tắng lên.
CHƯƠNG V. LẠM PHÁT VÀ THẤT NGHIỆP
CÂU HỎI THẢO LUẬN
Câu 1. Trình bày phân loại lạm phát? Nếu lạm phát ở mức 0% có tốt hay không? * Phân loại lạm phát:
- Khái niệm lạm phát: Lạm phát là tình trạng mức giá chung của nền
kinhtế tăng lên trong một khoảng thời gian nhất định. - Phân loại lạm phát:
+ Lạm phát vừa phải: là loại lạm phát mà giá cả tăng chậm ở mức 1 con số, hay dưới 10% một năm.
Đây là loại lạm phát tích cực, chính phủ hay duy trì mức lạm phát này để
khuyến khích sản xuất và chi tiêu trong dân chúng.
+ Lạm phát phi mã: là loại lạm phát mà giá cả tăng ở mức 2 hoặc 3 con số
nghĩa là với mức độ 20%, 100%, 200% một năm.
Lạm phát phi mã gây tác hại đến nền kinh tế. lOMoAR cPSD| 60696302
+ Siêu lạm phát: là loại lạm phát mà giá cả hàng hóa tăng gấp nhiều lần so với lạm phát phi mã.
Siêu lạm phát gây ra tai họa lớn cho nền kinh tế.
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1. Trong một nền kinh tế, khi có sự đầu ư và chi tiếu quá mức của tư nhân, của
chính phủ hoặc xuất khẩu tăng mạnh sẽ dẫn đến tình trạng: a. Lạm phát do phát hành tiền.
b. Lạm phát do giá yếu tố sản xuất tăng lên.
c. Lạm phát đo cầu kéo.
d. Lạm phát do chi phí đẩy.
2. Khi tỷ lệ lạm phát hiện thực cao hơn tỷ lệ lạm phát dự đoán thì;
a. Người đi vay được lợi.
b. Người cho vay được lợi.
c. Người đi vay bị thiệt. d. Các câu đều sai.
3. Thất nghiệp tự nhiên của nền kinh tế là:
a. Tỷ lệ thất nghiệp ững với thị trường lao động cân bằng.
b. Thất nghiệp tạm thời cộng thất nghiệp cơ cấu.
c. Thất nghiệp thực tế trừ thất nghiệp chu kỳ.
d. Các âu trên đều đúng.
4. Yếu tố nào sau đây là nguyên nhân của lạm phát cao:
a. Ngân sách Chính phủ bội chi và được tài trợ bằng phát hành tiền giấy.
b. Ngân sách Chính phủ bội chi và được tài trợ bằng khoản vay nợ nước ngoài.
c. Ngân sách Chính phủ bội chi và được tài trợ bằng phát hành tính phiếu khobạc.
d. Ngân sách Chính phủ bội chi bất luận nó được tài trợ như thế nào.
5. Hiện tượng giảm phát xảy ra khi khi:
a. Tỷ lệ lạm phát thực hiện nhỏ hơn tỷ lệ lạm phát dự đoàn.
b. Tỷ lệ lạm phát năm nay nhỏ hơn tỷ lệ lạm phát năm trước.
c. Chỉ số giá năm nay nhỏ hơn chỉ số giá năm trước.
d. Các câu trên đều sai.
6. Chỉ số giá năm 2016 là 140 có nghĩa là:
a. Tỷ lệ lạm phát năm 2016 là 40%.
b. Giá hàng hóa năm 2016 tăng 405 so với năm 2015. lOMoAR cPSD| 60696302
c. Giá hàng hóa năm 2016 tăng 405 so với năm gốc.
d. Các câu trên đều sai.