Bài tập môn Kinh tế 2016
BÀI TẬP CHƯƠNG 1
I.
Nhân định sau đây đúng hay sai? Giải tch
nh 1
1.
Dựa vào hình 1, nền kinh tế này thể sản xuất 30 cái ghế và 20 cái bàn
Đúng
Vì: Với tất cả nguồn lực sẵn có, nền KT chỉ có thể sản xuất tại bất kuf điểm nào nằm trên
hoặc trong đường giới hạn khả năng sản xuất (PPF)
2.
Những điểm nằm trong đường giới hạn khả năng sản xuất biểu diễn các mức sản
lượng thể sản xuất được
Đúng
Vì: Những điểm nằm trong PPF là những điểm không hiệu quả và chưa tận dụng hết nguồn
lực sẵn có
3.
Đường giới hạn khả năng sản xuất sẽ cong ra phía ngoài nếu một số nguồn lực của
nền kinh tế phù hợp trong việc sản xuất hàng hóa này hơn hàng hóa còn lại.
Sai
Vì: Ví dụ như hình 1, 1 số nguồn lực của nền KT phù hợp trong việc sản xuất bàn cho
phép nền KT sx ra nhiều bàn hơn các mức sản lượng ghế cho trước thì PPF dịch chuyển ra
ngoài
4.
Tuy đường giới hạn khả năng sản xuất một hình hữu dụng, lại không minh
họa được khái niệm về tăng trưởng kinh tế
Sai
Vì: PPF đơn giản hóa 1 nền KT phức tạp để đưa ra những ý tưởng tuy bản nhưng rất quan
trọng: sự khang hiếm, tính hiệu quả, sự đánh đổi, chi phí cơ hội, và tăng trưởng KT
Chương 1 Giới thiệu về kinh tế học
Bài tập môn Kinh tế 2016
Bánh ngọt Bánh
5.
Khi một biến không có tên trên bất kỳ trục nào của đồ thị thay đổi, thì sự thay đổi
này được thể hiện bởi sự di chuyển dọc theo đường đồ thị đó
II.
Trắc nghiệm
1 Giao dịch nào sau đây không được thực hiện trong thị trường các yếu tố sản xuất của đồ
chu chuyển?
a.
Chủ đất cho người nông dân thuê đất
b.
Nông dân thuê sinh viên để thu hoạch mùa màng
c.
Người ng dân nghỉ hưu bán lại dây chuyền cho người nông dân khác
d.
Người tiêu dùng mua 2kg bắp
2.
Trong đồ chu chuyển, chi trả cho yếu tố sản xuất thể
a.
Lương
b.
Vốn bản
c.
Chi tiêu của hộ gia đình cho hàng hóa
d.
Chi tiêu của hộ gia đình cho dịch vụ
nh 2
3.
Tham khảo mô hình 2. Nếu hộp A của sơ đồ chu chuyển đại diện cho doanh nghiệp thì
hộp nào sẽ đại diện cho hộ gia đình?
a.
Hộp B
b.
Hộp C
c.
Hộp D
d.
Bất kỳ hộp nào còn lại cũng thể đai diện cho HGĐ
Bảng 1. Khả năng sản xuất của quốc gia A
Chương 1 Giới thiệu về kinh tế học
Bài tập môn Kinh tế 2016
600
0
450
150
300
250
150
325
0
375
4.
Dựa vào Bảng 1. Chi phí hội của việc tăng sản xuất bánh ngọt từ 150 lên 300 cái
a.
75 bánh
b.
150 nh
c.
250 nh
d.
325 nh
nh 3
Máy kéo
tubas
Máy cày
5.
Dựa vào hình 3. Tại điểm nào nền kinh tế này sản xuất được số lượng máy y tối đa?
a. J
b.
L
c. M
d.
N
6.
Dựa vào hình 3. Tại điểm o nền kinh tế không thể sản xuất được?
a.
J
b.
J, L
c.
J, L, M
d.
L
Chương 1 Giới thiệu về kinh tế học
Bài tập môn Kinh tế 2016
III.
Tự luận
1.
Sử dụng hình dưới đây, vẽ dồ chu chuyển thể hiện sự tương c giữa hộ gia đình
doanh nghiệp trong nền kinh tế đơn giản. Giải thích ngắn gọn các thành phần của đồ.
2.
Tưởng tượng một hội sản xuất hai loại hàng hóa, cho quân đội cho người tiêu
dùng, “súng” “bơ”
a.
Vẽ đường giới hạn khả năng sản xuất đối với súng và bơ. Sử dụng khái niệm chi phí hội,
giải thích tại sao đườngy có hình dạng cong ra phía ngoài.
b.
Chỉ ra một điểm không khả thi cho nền kinh tế. Chỉ ra một điểm khả thi nhưng không hiệu
quả.
c.
Tưởng tượnghội hai đảng phái chính trị, gồm Đảng Diều Hâu (muốn phát triển mạnh
về quân đội) Đảng Bồ Câu (muốn đầu ít cho quân đội). Hãy chỉ ra một điểm trên đường
giới hạn khả năng sản xuất Đảng Diều Hâu thể chọn một điểm Đảng Bồ Câu
thể chọn.
d.
Giả sử quốc gia hiếu chiến láng giềng giảm quân số quân đội xuống một nửa, kéo theo cả
hai đảng Diều Hâu Bồ Câu giảm số lượng súng họ muốn sản xuất xuống cùng một
lượng. Đảng nào sẽ nhận được “phần thưởng hòa bình” (được đo bằng sự gia tăng trong sản
xuất bơ) lớn hơn? Giải thích
Chương 1 Giới thiệu về kinh tế học
Bài tập môn Kinh tế 2016
BÀI TẬP CHƯƠNG 2. P1
I.
Nhân định sau đây đúng hay sai? Giải tch
1.
Đối với tổng thể nền kinh tế thì thu nhập phải cao hơn chi tiêu
Sai
Vì: Đối với tổng thể nền KT, thu nhập bằng chi tiêu, bởi vì mỗi đồng chi tiêu của người
mua là 1 dồng thu nhập của người bán.
2.
GDP giá trị thị trường của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất bởi
người dân nước đó trong một thời kỳ nhất định
Sai
Vì: GDP giá trị TT của tất cả HH DV cuối cùng được sản xuất trong 1 quốc gia
3.
GDP bao gồm giá trị thị trường của dịch vụ nhà ở nhưng không bao gồm giá trị thị
trường của dịch vụ nhà ở được sử dụng bởi chủ nhà
Sai
Vì: GDP cũng bao gồm giá trị TT của các DV nhà được cung cấp bởi nguồn cung nhà
của nền KT
4.
GDP không bao gồm các hàng hóa bất hợp pháp được sản xuất
Đúng
Vì: việc đo lường chúng quá khó khăn
5.
GDP bao gồm giá trị ước lượng của các mặt hàng tự cung tự cấp tại gia đình dụ
rau tự trồng hay công việc nhà tự làm
Sai
Vì: GDP không bao gồm các mặt hàng được sản xuấttiêu dùng tại nhà
6.
GDP chỉ tính giá trị của hàng hóa cuối cùng chứ không bao gồm giá trị của hàng hóa
trung gian
Đúng
II.
Trắc nghiệm
1.
Nếu GDP của nền kinh tế tăng t
a.
Thu nhập của nền kinh tế tăng tiết kiệm của nền kinh tế giảm
b.
Thu nhập tiết kiệm của nền kinh tế đều ng
Chương 2 Dữ liệu kinh tế mô P.1
Bài tập môn Kinh tế 2016
c.
Thu nhập của nền kinh tế giảm chi tiêu của nền kinh tế tăng
d.
Thu nhập và chi tiêu của nền kinh tế đều tăng
2.
Nam sở hữu 02 căn nhà. Anh ấy cho thuê 01 căn với giá thuê 100 triệu đồng/ năm và
sống trong căn nhà còn lại. Nếu Nam cho thuê căn nhà đang thì Nam thể thêm
120 triệu đồng từ việc cho thuê căn nhà đó. Dịch vụ nhà từ 02 căn nhà của Nam đóng
góp vào GDP với giá trị
a.
0 đồng
b.
100 triệu đồng
c.
120 triệu đông
d.
220 triệu đồng
3.
Hùng trả tiền cho người giúp việc để dọn dẹp nhà của anh ấy, trong khi Đạt tự dọn
dẹp nhà của mình. Đối với 2 hoạt động này thì nhận định nào sau đây đúng?
a.
Chỉ chi tiêu của Hùng mới được tính vào GDP
b.
Chi tiêu của Hùng và giá trị ước lượng của dịch vụ Đạt thực hiện đều được tính vào
GDP
c.
Cả chi tiêu của Hùng giá trị ước lượng của dịch vụ Đạt thực hiện đều không được
tính vào GDP
d.
Không câu nào đúng
4.
Một công ty thép bán thép cho một công ty xe đạp với giá trị 150 triệu đồng. Công ty
sản xuất xe đạp sử dụng thép để sản xuất ra hàng xe đạp bán được 250 triệu đồng.
Như vậy, hai giao dịch này đóng p vào GDP với giá trị
a.
150 triệu đồng
b.
250 triệu đồng
c.
từ 250 đến 400 triệu đồng, y thuộc vào lợi nhuận thu được bởi công ty xe đạp được
d.
400 triệu đồng
5.
Bao bột mỳ thứ nhất được bán với giá 100 ngàn đồng cho tiệm làm bánh được sử
dụng để làm bánh kem bán cho người tiêu dùng với giá 300 ngàn đồng. Bao bột mỳ
thứ hai được bán cho người tiêu dùng tại siêu thị với giá 200 ngàn đồng. Như vậy, ba
giao dịch này đã đóng góp vào GDP với giá trị
Chương 2 Dữ liệu kinh tế mô P.1
Bài tập môn Kinh tế 2016
a.
200 ngàn đồng
b.
300 ngàn đồng
c.
500 ngàn đồng
d.
600 ngàn đồng
6.
Trong năm 2015, Hội nông dân trồng phê bán hạt phê cho Công typhê với
giá trị 2 tỷ đồng. Công tyPhê chế biến và đóngi thành các bao Phê với trị g
6 tỷ đồng trong năm 2015 bán cho người tiêu dùng số lượng bao cà phê trị giá 4,5 tỷ
đồng. Lượng bao phê chưa bán được trong năm đó 1,5 tỷ đồng. Những giao dịch
này đóng góp vào GDP năm 2015 với giá trị
a.
4,5 tỷ đồng
b.
6 tỷ đồng
c.
6,5 tỷ đồng
d.
8 tỷ đồng
7.
Trong năm 2015, Hùng chi 2 tỷ đồng mua một căn nhà xây mới. Hùng bán lại căn
nhà đó trong năm 2016 với giá 2,25 tỷ đồng. Nhận định nào sau đây đúng
a.
Giao dịch năm 2016 làm tăng GDP 2016 thêm 2,25 tỷ đồng và không ảnh hưởng đến
GDP 2015
b.
Giao dịch năm 2016 làm tăng GDP 2016 thêm 250 triệu đồng và không ảnh hưởng đến
GDP 2015
c.
Giao dịch năm 2016 làm tăng GDP 2016 thêm 2,25 tỷ đồng làm tăng GDP 2015 thêm
250 triệu đồng
d.
Giao dịch năm 2016 không ảnh hưởng đến GDP 2016 lẫn GDP 2015
8.
Tom và Jerry sinh sống Mỹ. Một đại ôđã mua một chiếc ô mới từ nhà sản
xuất với giá 1,8 tỷ đồng và bán lại cho Tom với giá 2,2 tỷ đồng. Vào cuối năm, Tom án
lại chiếc xe này cho Jerry với giá 1,7 tỷ. Những giao dịch này đóng góp vào GDP của Mỹ
năm đó với giá trị
a.
1,8 tỷ đồng
b.
2,2 tỷ đồng
c.
3,9 tỷ đồng
Chương 2 Dữ liệu kinh tế mô P.1
Bài tập môn Kinh tế 2016
d.
5,7 tỷ đồng
9.
hai chiếc Audi được sản xuất tại Đức m 2015. Trong năm 2015, Audi bán 1 chiếc
cho Tom với giá 2,4 tỷ đồng. Sau đó Tom bán lại chiếc xe này cho Jerry với giá 1,9 tỷ
đồng trong cùng m. Chiếc thứ 2 giá trị thị trường 3 tỷ chưa được bán trong
năm này vẫn nằm trong kho của Audi. Những giao dịch này đóng vào GDP Đức 2015
với giá trị
a.
2,4 tỷ đồng
b.
4,3 tỷ đồng
c.
5,4 tỷ đồng
d.
7,3 tỷ đồng
10.
Giao dịch nào dưới đây được tính vào phần Mua sắm của chính phủ G?
a.
Chính phủ chi trả lương cho các chuyên viên bộ phận hành chính
b.
Chính ph chi trả cho công ty nhân để xây dựng đường cao tốc
c.
Chính phủ chi trả cho công ty nhân để xây dựng trường học
d.
Tất cả các giao dịch trên đều đúng
11.
Nếu người dân Việt Nam mua quần áo được sản xuất tại Nhật thì
a.
Chi tiêu của hộ gia đình của Việt Nam tăng, xuất khẩu ròng của VN giảm và GDP VN
giảm
b.
Chi tiêu của hộ gia đình của Việt Nam ng, xuất khẩu ròng của VN giảm và GDP VN
không thay đổi
c.
Chi tiêu của hộ gia đình của Việt Nam giảm, xuất khẩu ròng của VN tăng và GDP VN
ng
d.
Chi tiêu của hộ gia đình của Việt Nam giảm, xuất khẩu ròng của VN tăng và GDP VN
không thay đổi
12.
Nho
a.
Luôn sản phẩm trung gian
b.
Chỉ sản phẩm trung gian nếu được sử dụng để sản xuất hàng hóa khác, chẳng hạn như
ợu
c.
Chỉ sản phẩm trung gian nếu được tiêu thụ
Chương 2 Dữ liệu kinh tế mô P.1
Bài tập môn Kinh tế 2016
d.
sản phẩm trung gian chođược sử dụng để sản xuất hàng hóa khác hay tiêu thụ
13.
Hàng tồn kho khi không được bán trong thời kỳ hiện tại
a.
Được xem như sản phẩm trung gian và không được tính vào GDP
b.
Được tính vào GDP thời k đó chỉ khi doanh nghiệp bán chúng cho một doanh nghiệp
khác
c.
Được tính vào GDP thời kỳ đó như khoản đầu vào hàng tồn kho
d.
Được tính o GDP thời kỳ đó như khoản chi tiêu của hộ gia đình
14.
Nền kinh tế của quốc gia A trong năm 2013, hộ gia đình chi tiêu 1 tỷ cho hàng hóa
dịch vụ; mua thiết bị bản, hàng tồn kho xây dựng với khoản tiền 350 triệu;
chính phủ chi 450 triệu cho hàng hóadịch vụ; giá trị hàng nhập khẩu cao hơn giá trị
hàng xuất khẩu 50 triệu. Theo đó, GDP năm 2013 của nền kinh tế này là
a.
1.75 tỷ
b.
1.85 tỷ
c.
1.95 tỷ
d.
2.10 tỷ
15.
Suốt quý hiện tại, một doanh nghiệp sản xuất hàng hóa tiêu dùngmột phần trong
số sản phẩm này được giữ làm hàng tồn kho thay bán cho khách hàng. Giá trị tăng
thêm của hàng tồn kho
a.
Không được tính trong GDP của quý hiện tại đây sản phẩm trung gian
b.
Không được tính trong GDP của quý hiện tại chưa được bán trên thị trường
c.
Được tính trong GDP của quý hiện tại như một khoản đầu
d.
Được tính trong GDP của quý hiện tại như một khoản chi tiêu của hộ gia đình
16.
GDP khác với GNP (tổng sản phẩm quốc dân/ gross national product) bởi
a.
GDP = GNP thu nhập nhân tố ròng từ nước ngoài
b.
GNP = GDP thu nhập nhân tố ròng từ nước ngoài
c.
GDP = GNP khấu trừ cho tiêu dùng bản
d.
GNP = GDP khấu trừ cho tiêu dùng bản
17.
Nếu một công ty xây dựng của Việt Nam xây một con đường Lào thì hoạt động
này sẽ
Chương 2 Dữ liệu kinh tế mô P.1
Bài tập môn Kinh tế 2016
a.
Không được tính vào GNP của Việt Nam
b.
Được tính vào GDP của Việt Nam
c.
Được tính vào GNP của Việt Nam với những khoản liên quan đến bản lao động từ
Việt Nam
b. Được tính vào GDP của Việt Nam nhưng không được tính vào GNP của Việt Nam
18.
Năm 2013, giá trị nhập khẩu của quốc gia A bằng 80% giá trị xuất khẩu. Chi tiêu
của hộ gia đình, đầu chi tiêu của chính phủ đạt $5.000. Giá trị thị trường của tất
cả các hàng hóa dịch vụ cuối cùng được sản xuất tại quốc gia A $5.500. Giá trị xuất
khẩu của nền kinh tế
a.
$500
b.
$1.000
c.
$1.500
d.
$2.500
19.
Theo thời gian, con người ngày càng dựa vào những hàng hóa và dịch vụ được bán
trên thị trường hơn những hàng hóadịch vụ họ thể tự sản xuất. Chẳng hạn,
những người thu nhập cao ít thời gian rãnh sẽ muốn thuê dịch vụ dọn dẹp
thay vì tự làm. Như vậy, xu hướng này
a.
Sẽ làm giảm GDP
b.
Không ảnh hưởng đến GDP
c.
Sẽ làm tăng GDP
d.
Sẽ ảnh hưởng đến GDP nhưng tăng hay giảm thì y thuộc vào chất lượng của dịch vụ.
20.
Nếu GDP danh nghĩa 10,000 tỷ và GDP thực tế 8,000 tỷ, chỉ số điều chỉnh GDP
a.
80, và chỉ số y nghĩa mức giá giảm 20% so với năm gốc
b.
80, và chỉ số y nghĩa mức giá tăng 80% so với năm gốc
c.
125, và chỉ số này nghĩa mức giá tăng 25% so với năm gốc
d.
125, và chỉ số này nghĩa mc giá tăng 125% so với năm gốc
Chương 2 Dữ liệu kinh tế mô P.1
Bài tập môn Kinh tế 2016
21.
Nền kinh tế của quốc gia A trong m 2013, GDP đạt 5 tỷ; chi tiêu của hộ gia đình
3 tỷ; khoản chi của chính phủ bằng với khoản đầu tư; và giá trị hàng nhập khẩu cao
hơn giá trị hàng xuất khẩu 200 triệu. Theo đó, khoản chi của chính phủ là
a.
900 triệu
b.
1.100 tỷ
c.
1.250 tỷ
d.
1.325 tỷ
22.
Những khoản chi tiêu nào dưới đây thuộc khoản chi tiêu của hộ gia đình trong GDP
của Việt Nam
a.
Khoản chi tiêu của doanh nghiệp Việt Nam để mua dụng cụ văn phòng
b.
Khoản chi tiêu của hộ gia đình Việt Nam cho dịch vụ dọn dẹp nhà cửa
c.
Khoản chi tiêu của hộ gia đình Việt Nam để mua một căn hộ mới xây
d.
Tất cả câu trên đều đúng
23.
Chính phủ trả lương cho một chuyên viên X tại Sở Y với mức lương 100 triệu vào
năm 2013. Sau đó, chuyên viên X nghỉ u. Năm 2014, công n X được nhận lương
hưu từ Chính phủ với khoản tiền 50 triệu. Câu nào sau đây dúng?
a.
Cả hai giao dịch này đều được tính vào GDP của năm tương ng
b.
Khoản tiền trả trong năm 2013 được tính vào GDP 2013 như một phần chi tiêu của
Chính phủ, nhưng khoản chi trong năm 2014 không được tính vào GDP 2014
c.
Khoản tiền trả trong năm 2013 được tính o GDP 2013 như một phần chi tiêu của
Chính phkhoản chi trong năm 2014 cũng được tính vào GDP 2014 vì đây là phần chi
chuyển nhượng của chính phủ
d.
Khoản tiền trả trong năm 2013 được tính o GDP 2013 như một phần chi tiêu của
Chính phủkhoản chi trong m 2014 được phân bổ lại cho GDP những năm trước đó
đây là giá trị mà công dân X đã tạo được qua mỗi năm
24.
Giả sử GDP gồm gạo đậu. Trong m 2013, 20 kg gạo được bán với giá 400
ngàn/kg và 10kg đậu được bán với giá 200 ngàn. Năm 2012, giá của gạo 200 ngàn/ kg
của đậu 100 ngàn/ kg. Sử dụng năm 2012 m sở, theo đó, số liệu của m
2013
Chương 2 Dữ liệu kinh tế mô P.1
Bài tập môn Kinh tế 2016
a.
GDP danh nghĩa 10 triệu, GDP thực tế 5 triệu, chỉ số điều chỉnh GDP 50
b.
GDP danh nghĩa 5 triệu, GDP thực tế 10 triệu,chỉ số điều chỉnh GDP 125
c.
GDP danh nghĩa 10 triệu, GDP thực tế 5 triệu, chỉ số điều chỉnh GDP 200
d.
GDP danh nghĩa 4 triệu, GDP thực tế 10 triệu,chỉ số điều chỉnh GDP 125
25.
Nếu Chỉ số điều chỉnh GDP là 200 và GDP danh nghĩa 100 triệu thì GDP thực tế
a.
50 triệu
b.
20 triệu
c.
0.5 triệu
d.
20 tỷ
26.
Một quốc gia GDP danh nghĩa $200 tỷ vào năm 2006 và $180 tỷ vào năm 2005;
chỉ số điều chỉnh GDP được báo cáo vào năm 2006 125 2005 105. Trong giai
đoạn 2005-2006,
a.
Sản lượng thực tếmức giá đều ng
b.
Sản lượng thực tế tăngmc giá giảm
c.
Sản lượng thực tế giảmmức giá tăng
d.
Sản lượng thực tếmức giá đều giảm
27.
Một quốc gia có GDP danh nghĩa $85 tỷ vào năm 2005 và $100 tỷ vào năm 2004;
chỉ số điều chỉnh GDP được báo cáo vào năm 2005 100 2004 105. Trong giai
đoạn 2004-2005,
a.
Sản lượng thực tếmức giá đều ng
b.
Sản lượng thực tế tăngmc giá giảm
c.
Sản lượng thực tế giảmmức giá tăng
d.
Sản lượng thực tếmức giá đều giảm
Chương 2 Dữ liệu kinh tế mô P.1
Bài tập môn Kinh tế 2016
BÀI TẬP CHƯƠNG 2. P2
I.
Nhân định sau đây đúng hay sai? Giải tch
1)
Chỉ số giá tiêu dùng được sử dụng để điều chỉnh thay đổi trong việc sản xuất HH&DV
của nền kinh tế theo thời gian
Sai
Vì: CPI được sử dụng để đo lường những thay đổi của chi phí sinh hoạt hoặc chỉ số giá sản
xuất (PPI)
2)
Khi chỉ số giá tiêu dùng giảm, một gia đình điển hình sẽ chi tiêu ít tiền hơn để duy
trì mức sống như cũ
Đúng
(Khi chỉ số giá tiêu dùng tăng, các gia đình phải chi tiêu nhiều tiền hơn trước để duy trì mức
sống như cũ.)
3)
Lạm phát có thể được đo lường bằng cách sử dụng chỉ số giảm phát GDP hoặc chỉ
số CPI
Đúng
4)
Khi giá của rượu nhập từ Pháp tăng thì thay đổi này được phản ánh trong CPI của
VN nhưng không được phản ánh trong chỉ số giảm phát GDP của VN
Đúng
VDGDP chỉ phản ánh mức giá của những hàng hoá sản xuất trong nước (vì GDP chỉ tính
sản phẩm trong ớc) còn CPI phản ánh mức giá của cả hàng hoá nhập khẩu. dụ: khi giá
một chiếc xe ô tô Toyota nhập khẩu tăng thì nó được phản ánh ở CPI nhưng không được
phản ánh ở DGDP.
5)
Ở VN, khi giá hàng hóa tiêu dùng tăng thì chỉ số CPI sẽ tăng nhiều hơn chỉ số giảm
phát GDP
Đúng
GDP Deflator (D)
Customer Price Index (CPI)
Đo lường tất cả giá hàng hóa và dịch vụ
được sản xuất ra.
Đo lường giá hàng a dịch vụ được
mua bởi người tiêu dùng (không bao gồm
giá hàng hóa dịch vụ được mua bi
chính phủ, các hãng)
Chỉ tính cho hàng hóa và dịch vụ được sản
xuất trong ớc
Tính cho tất cả hàng hóa dịch vụ được
mua, kể cả hàng a nhập khẩu
Chương 2 Dữ liệu
Bài tập môn Kinh tế 2016
dụ: Xe của hãng Honda nhập khẩu vào Việt Nam được bán tại đây tsẽ ảnh
hưởng đến CPI, nhưng không nh hưởng đến D
sự thay đổi. Nghĩa cho phép sự
thay đổi của giỏ ng hóa khi các thành
phần GDP thay đổi. Được gọi Paasche
index
Cố định sự ảnh hưởng. Nghĩa nó được
tính toán bởi giỏ hàng cố định. Được gọi
chỉ số Laspeyres index
dụ: Do hạn hán xảy ra nên mùa màng bị thất thu. Số lượng cam thu hoạch giảm
xuống đến 0 giá của cam vậy được đẩy lên mức cao nhất. cam không phải
một bộ phận của GDP, sự tăng lên của giá cam không chỉ ra được sthay đổi của D.
Nhưng ngược lại, CPI được tính toán bởi các giỏ hàng hóa trong đó có cam. Do đó, sự
gia tăng của giá cam một phần nguyên nhân đẩy CPI tăng cao.
Giảm bớt xu ớng gia tăng chi phí đời
sống
Đo lường chi phí cho đời sống, đôi khi
cường điệu sự gia tăng trong chi phí
dụ: Tiếp theo dụ trên ta nhận thấy giá cam tăng lên nên CPI tăng, nhưng
quên mất rằng người tiêu dùng thể chuyển sang dùng hàng thay thế khác, thay cam
họ thể tiêu dàng hàng khác như chanh, quýt..và khi đó thì chi phí đời sống ng
không thay đổi nhiều.
II.
Trắc nghiệm
1.
Nhận định nao sau đây đúng?
a.
Chỉ số giảm phát GDP chính xác hơn ch số CPI trong việc phản ánh giá cả của
HH&DV được mua bởi người tiêu ng
b.
Chỉ số CPI chính xác hơn chỉ số giảm phát GDP trong việc phản ánh giá cả của
HH&DV được mua bởi người tiêu ng
c.
Chỉ số giảm phát GDP và chỉ số CPI đều chính xác như nhau trong việc phản ánh giá
cả của HH&DV được mua bởi người tiêu dùng
d.
Chỉ số giảm phát GDP được sử dụng thông dụng hơn chỉ CPI trong việc ươc tính
lạm phátCho
Bảng 01
Bảng dữ liệu của một nền kinh tế giỏ hàng của người tiêu dùng điển hình bao gồm 5 cuốn
sách và 10 máy tính
Năm
Giá sách
Giá máy nh
2013
$24
$8
Chương 2 Dữ liệu kinh tế mô P.2
Bài tập môn Kinh tế 2016
2014
$30
$12
2015
$32
$15
2.
Dựa vào bảng 01, tỷ lệ lạm phát
a.
22,6% trong năm 2014 và 12,9% trong m 2015
b.
25,9% trong năm 2014 và 14,8% trong m 2015
c.
35% trong năm 2014 14,8% trong năm 2015
d.
35% trong năm 2014 20% trong năm 2015
Giải
-
Cố định giỏ hàng: 5 cuối sách + 10 máy tính
-
Chi phí giỏng
2013: 24 × 5 + 8 × 10 = 200
2014: 30 × 5 + 12 × 10 = 270
2015: 32 × 5 + 15 × 10 = 310
-
Tính CPI
CPI
2013
=
200
× 100 = 100
200
CPI
2014
=
270
× 100 = 135
200
CPI
2015
=
310
× 100 = 155
200
-
Tỷ lệ lạm phát
gp
2014
=
135−100
× 100 = 35
100
gp
2015
=
155−135
× 100 = 14.8
135
3.
Chỉ số giá tiêu dùng cố gắng xác định lượng thu nhập phải tăng thêm bao nhiêu để
duy trì
a.
Mức sống cao n
b.
Mức sống ổn định
c.
Mức sống thấp n
d.
Mức sống cao nhất thể
4.
Mai vào cửa hàng Vinmart để mua nước ngọt. ấy nhận ra rằng giá nước ngọt đã
tăng thêm 15%, vì vậy Mai quyết định chuyển sang mua trà. Tình huống này diễn tả
vấn đề khó khăn nào trong việc xây dựng chỉ số CPI?
a.
Thiên vị thay thế
Chương 2 Dữ liệu
Bài tập môn Kinh tế 2016
Lãi suất thực (r) = Lãi xuất danh nghĩa (i) Tỷ lệ lạm phát (gp)
b.
Sự giới thiệu hàng hóa mới
c.
Sự thay đổi về chất lượng không được đo ờng
d.
Hiệu ứng thu nhập
5.
Giả sử công ty khai khoáng của Việt Nam mua một chiếc xe tải của Đức với giá thấp
hơn so với trước. Điều này ảnh hưởng đến chỉ số giảm phát GDP chỉ số CPI?
a.
Cả hai chỉ số đều giảm
b.
Cả hai chỉ số đều không bị ảnh ởng
c.
Chỉ số CPI giảm, chỉ số giảm phát GDP không bị ảnh hưởng
d.
Chỉ số CPI không bị ảnh hưởng, chỉ số giảm phát GDP giảm
6.
Giả sử CPI năm 2015 172, CPI năm 1999 46,5. Sẽ cần bao nhiêu tiền m 2015
để có thể mua cùng 1 lượng hàng hóa mà $1000 ở năm 1999 mua được?
a.
$270,35
b.
$1.255,00
c.
$2.698,92
d.
$3.698,92
Giải
Số tiền 2015 = Số tiền 1999 ×
Mức giá 2015
= 1000 ×
172
= 3698.92
Mức giá 1999 46.5
7.
Giá của 01 trái banh năm 1975 $0,10 giá năm 2005 $1,00. CPI m 1975
52,3 CPI năm 2005 191,3. Giá của trái banh năm 1975 theo số đô la năm 2005
là:
a.
$0,03
b.
$0,27
c.
$0,37
d.
$1,00
8.
Nếu lãi suất danh nghĩa 1,5% và tỷ lệ lạm phát -0,5%, thì i suất thực
a.
-4%
b.
-2%
c.
1%
d.
2%
Giải
Chương 2 Dữ liệu kinh tế mô P.2
Bài tập môn Kinh tế 2016
9.
Nếu CPI năm nay 125 và m trước 120 t
a.
Giá của một giỏ hàng hóa và dịch vụ theo CPI năm nay đã tăng thêm 4,17%
b.
Mức giá được đo lường bởi CPI đã tăng thêm 4,17%
c.
Tỷ lệ lạm phát năm nay đã tăng 4,17%
d.
Tất cả câu trên đều đúng
10.
CPI năm đầu tiên 150, năm thứ hai 160, năm thứ ba 175. Tỷ lệ lạm phát
a.
1,07% giữa m đầum hai,1,09% giữa năm hai năm ba
b.
5,4% giữa năm đầunăm hai, và 9,4% giữa năm hai năm ba
c.
6,7% giữa năm đầunăm hai, và 9,4% giữa năm hai năm ba
d.
10 giữa m đầu năm hai, và 1,09% giữa năm hai năm ba
Tại quốc gia X, CPI được tính toán bằng cách sử dụng một giỏ hàng hóa bao gồm 5 trái
táo, 4 bánh mì, 3 quyển vở 2 lít xăng. Giá của mỗi loại hàng hóa được liệt dưới
đây:
Năm
Táo
Bánh
Quyển vở
ng
2012
$1
$2
$10
$1
2013
$1
$1,5
$9
$1,5
2014
$2
$2
$11
$2
2015
$3
$3
$15
$2,5
11.
Từ Bảng dữ liệu trên. Sử dụng m 2012 làm năm sở, tỷ lệ lạm phát giữa m
2012 và 2013
a.
-8,89%
b.
-7,14%
c.
3,75%
d.
11,25%
12.
Từ Bảng dữ liệu trên. Sử dụng m 2012 làm năm sở, tỷ lệ lạm phát giữa m
2013 và 2014
a.
28,5%
b.
34,2%
c.
47%
d.
56%
Chương 2 Dữ liệu
Bài tập môn Kinh tế 2016
13.
Từ Bảng dữ liệu trên. Sử dụng m 2012 làm năm sở, tỷ lệ lạm phát giữa m
2014 và 2015
a.
40,00%
b.
40,25%
c.
46,46%
d.
48,56%
Giải
-
Cố định giỏ hàng: 5 o + 4 bánh + 3 vở + 2 lít xăng
-
Chi phí giỏ hàng:
2012: 1 × 5 + 2 × 4 + 10 × 3 + 1 × 2 = 45
2013: 41
2014: 55
2015: 77
-
CPI:
CPI
2012
=
45
× 100 = 100
45
CPI
2013
=
41
× 100 = 91.1
45
CPI
2014
=
55
× 100 = 122.2
45
CPI
2015
=
77
× 100 = 171.1
45
-
Tỷ lệ lạm phát:
Gp
2013
=
91.1−100
× 100 = −8.9
100
Gp
2014
=
122.2−91.1
× 100 = 34.2
91.1
Gp
2015
=
171.1−122.2
× 100 = 40
1122.2
Bảng dữ liệu dưới đây cung cấp thông tin về giá của hai mặt hàng sách và bút. Giỏ
hàng cố định bao gồm 5 sách và 10 bút
Năm
Giá sách
Giá bút
2012
$24
$8
2013
30
12
2014
32
15
14.
Từ Bảng dữ liệu trên. Sử dụng năm 2012 m năm sở, chỉ số giá tiêu dùng
a.
100 vào năm 2012, 135 vào m 2013, và 155 vào m 2014
Chương 2 Dữ liệu kinh tế mô P.2
Bài tập môn Kinh tế 2016
b.
100 vào năm 2012, 270 vào m 2013, và 310 vào năm 2014
c.
200 vào năm 2012, 270 vào m 2013, và 310 vào năm 2014
d.
200 vào năm 2012, 540 vào m 2013, và 620 vào năm 2014
15.
Từ Bảng dữ liệu trên. Sử dụng năm 2013 m năm sở, chỉ số giá tiêu dùng
a.
78,22 vào m 2012, 100 vào năm 2013, và 121,10 vào năm 2014
b.
74,07 vào m 2012, 100 vào năm 2013, và 114,81 vào năm 2014
c.
100 vào năm 2012, 135 vào m 2013, và 155 vào năm 2014
d.
200 vào năm 2012, 270 vào m 2013, và 310 vào năm 2014
16.
Từ Bảng dữ liệu trên. Sử dụng năm 2014 m năm sở, chỉ số giá tiêu dùng là
a.
52,66 vào m 2012, 84,25 vào năm 2013, và 106,5 vào m 2014
b.
64,52 vào năm 2012, 87,10 vào năm 2013, và 100 vào năm 2014
c.
52,66 vào năm 2012, 90,89 vào năm 2013, và 100 vào năm 2014
d.
100 vào năm 2012, 135 vào m 2013, và 155 vào năm 2014
17.
Từ Bảng dữ liệu trên. Sử dụng năm 2012 làm năm sở, tỷ lệ lạm phát
a.
13,3% vào m 2013, 14,8% vào năm 2014
b.
35% vào năm 2013, 14,8% vào năm 2014
c.
35% vào năm 2013, và 55% vào năm 2014
d.
135% vào m 2013, 155% vào năm 2014
18.
Giả sử CPI năm 1987 là 104 CPI năm 2014 là 390. Theo như CPI, $10 năm 1987
thể mua được cùng số lượng hàng hóa dịch vụ trị giá
a.
$28.88 o năm 2014
b.
$37,50 o năm 2014
c.
$42,64 o năm 2014
d.
$104,00 vào năm 2014
𝑆 𝑡𝑖𝑛 2014 = 𝑆 𝑡𝑖𝑛 1987 ×
𝐶𝑃𝐼2014
𝐶𝑃𝐼1987
Giải
19.
Nếu giá của táo được nhập khẩu từ Úc vào Việt Nam tăng thì kết quả
a.
Cả chỉ số điều chỉnh GDP và CPI đều tăng
b.
Cả chỉ số điều chỉnh GDP và CPI đều không tăng
c.
Chỉ số điều chỉnh GDP tăng nhưng CPI không ng
d.
CPI ng nhưng chỉ số điều chỉnh GDP không ng
Chương 2 Dữ liệu
Bài tập môn Kinh tế 2016
20.
Nếu giá của bốt được sử dụng trong công nghiệp (được sản xuất trong nước) tăng
thì kết quả ???????????
a.
Cả chỉ số điều chỉnh GDP và CPI đều tăng
b.
Cả chỉ số điều chỉnh GDP và CPI đều không tăng
c.
Chỉ số điều chỉnh GDP tăng nhưng CPI không ng
d.
CPI ng nhưng chỉ số điều chỉnh GDP không ng
21.
Sự tăng giá của các sản phẩm tiêu dùng được sản xuất nội địa sẽ ??????????
a.
Được phản ánh trong cả chỉ số điều chỉnh GDP và CPI
b.
Chỉ số điều chỉnh GDP không được phản ánh trong CPI
c.
CPI không được phản ánh trong chỉ số điều chỉnh GDP
d.
Không được phản ánh trong cả chỉ số điều chỉnh GDP CPI
22.
Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) chỉ số điều chỉnh GDP (D) khác nhau chỗ:
a.
D phản ánh giá cả của tất cả hàng hoá, dịch vụ được sản xuất ra trong nước, còn CPI
phản ánh giá cả của giỏ hàng hoá, dịch vụ mà người tiêu dùng đại diện mua.
b.
Giá hàng tiêu dùng nhập khẩu không được phản ánh trong D, nhưng lại được phản ánh
trong CPI.
c.
CPI sử dụng quyền số cố định, còn D sử dụng quyền số thay đổi.
d.
Tất cả các câu trên đều đúng.
23.
Nếu CPI của năm 2006 là 136,5 và tỉ lệ lạm phát của năm 2006 là 5%, thì CPI của
năm 2005 là:
a.
135
b.
125
c.
131,5
d.
130
24.
Điều nào sau đây sẽ khiến cho CPI tăng nhiều hơn so với chỉ số điều chỉnh GDP?
a.
Giá giáo trình ng.
b.
Giá xe tăng quân đội mua tăng.
c.
Giá xe y được sản xuất Thái Lanđược bán Việt Nam tăng.
d.
Giá máy kéo sản xuất tại Việt Nam tăng.
25.
Giả sử thu nhập hàng tháng của bạn ng từ 5 triệu đồng lên 7 triệu đồng, trong khi
đó CPI tăng từ 110 lên 160. Nhìn chung mức sống của bạn đã
a.
Giảm.
Chương 2 Dữ liệu kinh tế mô P.2

Preview text:

Bài tập môn Kinh tế vĩ mô – 2016 BÀI TẬP CHƯƠNG 1
I. Nhân định sau đây đúng hay sai? Giải thích Mô hình 1
1. Dựa vào mô hình 1, nền kinh tế này có thể sản xuất 30 cái ghế và 20 cái bàn Đúng
Vì: Với tất cả nguồn lực sẵn có, nền KT chỉ có thể sản xuất tại bất kuf điểm nào nằm trên
hoặc trong đường giới hạn khả năng sản xuất (PPF)
2. Những điểm nằm trong đường giới hạn khả năng sản xuất biểu diễn các mức sản
lượng có thể sản xuất được Đúng
Vì: Những điểm nằm trong PPF là những điểm không hiệu quả và chưa tận dụng hết nguồn lực sẵn có
3. Đường giới hạn khả năng sản xuất sẽ cong ra phía ngoài nếu một số nguồn lực của
nền kinh tế phù hợp trong việc sản xuất hàng hóa này hơn hàng hóa còn lại. Sai
Vì: Ví dụ như ở mô hình 1, 1 số nguồn lực của nền KT phù hợp trong việc sản xuất bàn cho
phép nền KT sx ra nhiều bàn hơn các mức sản lượng ghế cho trước thì PPF dịch chuyển ra ngoài
4. Tuy đường giới hạn khả năng sản xuất là một mô hình hữu dụng, nó lại không minh
họa được khái niệm về tăng trưởng kinh tế Sai
Vì: PPF đơn giản hóa 1 nền KT phức tạp để đưa ra những ý tưởng tuy cơ bản nhưng rất quan
trọng: sự khang hiếm, tính hiệu quả, sự đánh đổi, chi phí cơ hội, và tăng trưởng KT
Chương 1 – Giới thiệu về kinh tế học vĩ mô
Bài tập môn Kinh tế vĩ mô – 2016
5. Khi một biến không có tên trên bất kỳ trục nào của đồ thị thay đổi, thì sự thay đổi
này được thể hiện bởi sự di chuyển dọc theo đường đồ thị đó II. Trắc nghiệm
1 Giao dịch nào sau đây không được thực hiện trong thị trường các yếu tố sản xuất của sơ đồ chu chuyển?
a. Chủ đất cho người nông dân thuê đất
b. Nông dân thuê sinh viên để thu hoạch mùa màng
c. Người nông dân nghỉ hưu bán lại dây chuyền cho người nông dân khác
d. Người tiêu dùng mua 2kg bắp
2. Trong sơ đồ chu chuyển, chi trả cho yếu tố sản xuất có thể là a. Lương b. Vốn tư bản
c. Chi tiêu của hộ gia đình cho hàng hóa
d. Chi tiêu của hộ gia đình cho dịch vụ Mô hình 2
3. Tham khảo mô hình 2. Nếu hộp A của sơ đồ chu chuyển đại diện cho doanh nghiệp thì
hộp nào sẽ đại diện cho hộ gia đình? a. Hộp B b. Hộp C c. Hộp D
d. Bất kỳ hộp nào còn lại cũng có thể đai diện cho HGĐ
Bảng 1. Khả năng sản xuất của quốc gia A Bánh ngọt Bánh mì
Chương 1 – Giới thiệu về kinh tế học vĩ mô
Bài tập môn Kinh tế vĩ mô – 2016 600 0 450 150 300 250 150 325 0 375
4. Dựa vào Bảng 1. Chi phí cơ hội của việc tăng sản xuất bánh ngọt từ 150 lên 300 cái là a. 75 bánh mì b. 150 bánh mì c. 250 bánh mì d. 325 bánh mì Mô hình 3 Máy kéo tubas Máy cày
5. Dựa vào mô hình 3. Tại điểm nào nền kinh tế này sản xuất được số lượng máy cày tối đa? a. J b. L c. M d. N
6. Dựa vào mô hình 3. Tại điểm nào nền kinh tế không thể sản xuất được? a. J b. J, L c. J, L, M d. L
Chương 1 – Giới thiệu về kinh tế học vĩ mô
Bài tập môn Kinh tế vĩ mô – 2016 III. Tự luận
1. Sử dụng mô hình dưới đây, vẽ sơ dồ chu chuyển thể hiện sự tương tác giữa hộ gia đình và
doanh nghiệp trong nền kinh tế đơn giản. Giải thích ngắn gọn các thành phần của sơ đồ.
2. Tưởng tượng có một xã hội sản xuất hai loại hàng hóa, cho quân đội và cho người tiêu
dùng, là “súng” và “bơ”
a. Vẽ đường giới hạn khả năng sản xuất đối với súng và bơ. Sử dụng khái niệm chi phí cơ hội,
giải thích tại sao đường này có hình dạng cong ra phía ngoài.
b. Chỉ ra một điểm không khả thi cho nền kinh tế. Chỉ ra một điểm khả thi nhưng không hiệu quả.
c. Tưởng tượng xã hội có hai đảng phái chính trị, gồm Đảng Diều Hâu (muốn phát triển mạnh
về quân đội) và Đảng Bồ Câu (muốn đầu tư ít cho quân đội). Hãy chỉ ra một điểm trên đường
giới hạn khả năng sản xuất mà Đảng Diều Hâu có thể chọn và một điểm mà Đảng Bồ Câu có thể chọn.
d. Giả sử quốc gia hiếu chiến láng giềng giảm quân số quân đội xuống một nửa, kéo theo cả
hai đảng Diều Hâu và Bồ Câu giảm số lượng súng mà họ muốn sản xuất xuống cùng một
lượng. Đảng nào sẽ nhận được “phần thưởng hòa bình” (được đo bằng sự gia tăng trong sản
xuất bơ) lớn hơn? Giải thích
Chương 1 – Giới thiệu về kinh tế học vĩ mô
Bài tập môn Kinh tế vĩ mô – 2016
BÀI TẬP CHƯƠNG 2. P1
I. Nhân định sau đây đúng hay sai? Giải thích
1. Đối với tổng thể nền kinh tế thì thu nhập phải cao hơn chi tiêu Sai
Vì: Đối với tổng thể nền KT, thu nhập bằng chi tiêu, bởi vì mỗi đồng chi tiêu của người
mua là 1 dồng thu nhập của người bán.
2. GDP là giá trị thị trường của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất bởi
người dân nước đó trong một thời kỳ nhất định Sai
Vì: GDP là giá trị TT của tất cả HH và DV cuối cùng được sản xuất trong 1 quốc gia
3. GDP bao gồm giá trị thị trường của dịch vụ nhà ở nhưng không bao gồm giá trị thị
trường của dịch vụ nhà ở được sử dụng bởi chủ nhà Sai
Vì: GDP cũng bao gồm giá trị TT của các DV nhà ở được cung cấp bởi nguồn cung nhà ở của nền KT
4. GDP không bao gồm các hàng hóa bất hợp pháp được sản xuất Đúng
Vì: việc đo lường chúng là quá khó khăn
5. GDP bao gồm giá trị ước lượng của các mặt hàng tự cung tự cấp tại gia đình ví dụ
rau tự trồng hay công việc nhà tự làm Sai
Vì: GDP không bao gồm các mặt hàng được sản xuất và tiêu dùng tại nhà
6. GDP chỉ tính giá trị của hàng hóa cuối cùng chứ không bao gồm giá trị của hàng hóa trung gian Đúng II. Trắc nghiệm
1. Nếu GDP của nền kinh tế tăng thì
a. Thu nhập của nền kinh tế tăng và tiết kiệm của nền kinh tế giảm
b. Thu nhập và tiết kiệm của nền kinh tế đều tăng
Chương 2 – Dữ liệu kinh tế vĩ mô P.1
Bài tập môn Kinh tế vĩ mô – 2016
c. Thu nhập của nền kinh tế giảm và chi tiêu của nền kinh tế tăng
d. Thu nhập và chi tiêu của nền kinh tế đều tăng
2. Nam sở hữu 02 căn nhà. Anh ấy cho thuê 01 căn với giá thuê 100 triệu đồng/ năm và
sống trong căn nhà còn lại. Nếu Nam cho thuê căn nhà đang ở thì Nam có thể có thêm
120 triệu đồng từ việc cho thuê căn nhà đó. Dịch vụ nhà ở từ 02 căn nhà của Nam đóng
góp vào GDP với giá trị a. 0 đồng b. 100 triệu đồng c. 120 triệu đông d. 220 triệu đồng
3. Hùng trả tiền cho người giúp việc để dọn dẹp nhà của anh ấy, trong khi Đạt tự dọn
dẹp nhà của mình. Đối với 2 hoạt động này thì nhận định nào sau đây đúng?
a. Chỉ có chi tiêu của Hùng mới được tính vào GDP
b. Chi tiêu của Hùng và giá trị ước lượng của dịch vụ mà Đạt thực hiện đều được tính vào GDP
c. Cả chi tiêu của Hùng và giá trị ước lượng của dịch vụ mà Đạt thực hiện đều không được tính vào GDP
d. Không có câu nào đúng
4. Một công ty thép bán thép cho một công ty xe đạp với giá trị 150 triệu đồng. Công ty
sản xuất xe đạp sử dụng thép để sản xuất ra lô hàng xe đạp và bán được 250 triệu đồng.
Như vậy, hai giao dịch này đóng góp vào GDP với giá trị a. 150 triệu đồng b. 250 triệu đồng
c. từ 250 đến 400 triệu đồng, tùy thuộc vào lợi nhuận thu được bởi công ty xe đạp có được d. 400 triệu đồng
5. Bao bột mỳ thứ nhất được bán với giá 100 ngàn đồng cho tiệm làm bánh và được sử
dụng để làm bánh kem và bán cho người tiêu dùng với giá 300 ngàn đồng. Bao bột mỳ
thứ hai được bán cho người tiêu dùng tại siêu thị với giá 200 ngàn đồng. Như vậy, ba
giao dịch này đã đóng góp vào GDP với giá trị
Chương 2 – Dữ liệu kinh tế vĩ mô P.1
Bài tập môn Kinh tế vĩ mô – 2016 a. 200 ngàn đồng b. 300 ngàn đồng c. 500 ngàn đồng d. 600 ngàn đồng
6. Trong năm 2015, Hội nông dân trồng cà phê bán hạt cà phê cho Công ty Cà phê với
giá trị 2 tỷ đồng. Công ty Cà Phê chế biến và đóng gói thành các bao Cà Phê với trị giá
6 tỷ đồng trong năm 2015 và bán cho người tiêu dùng số lượng bao cà phê trị giá 4,5 tỷ
đồng. Lượng bao cà phê chưa bán được trong năm đó là 1,5 tỷ đồng. Những giao dịch
này đóng góp vào GDP năm 2015 với giá trị a. 4,5 tỷ đồng b. 6 tỷ đồng c. 6,5 tỷ đồng d. 8 tỷ đồng
7. Trong năm 2015, Hùng chi 2 tỷ đồng mua một căn nhà xây mới. Hùng bán lại căn
nhà đó trong năm 2016 với giá 2,25 tỷ đồng. Nhận định nào sau đây đúng
a. Giao dịch năm 2016 làm tăng GDP 2016 thêm 2,25 tỷ đồng và không ảnh hưởng đến GDP 2015
b. Giao dịch năm 2016 làm tăng GDP 2016 thêm 250 triệu đồng và không ảnh hưởng đến GDP 2015
c. Giao dịch năm 2016 làm tăng GDP 2016 thêm 2,25 tỷ đồng và làm tăng GDP 2015 thêm 250 triệu đồng
d. Giao dịch năm 2016 không ảnh hưởng đến GDP 2016 lẫn GDP 2015
8. Tom và Jerry sinh sống ở Mỹ. Một đại lý ô tô đã mua một chiếc ô tô mới từ nhà sản
xuất với giá 1,8 tỷ đồng và bán lại cho Tom với giá 2,2 tỷ đồng. Vào cuối năm, Tom án
lại chiếc xe này cho Jerry với giá 1,7 tỷ. Những giao dịch này đóng góp vào GDP của Mỹ
năm đó với giá trị a. 1,8 tỷ đồng b. 2,2 tỷ đồng c. 3,9 tỷ đồng
Chương 2 – Dữ liệu kinh tế vĩ mô P.1
Bài tập môn Kinh tế vĩ mô – 2016 d. 5,7 tỷ đồng
9. Có hai chiếc Audi được sản xuất tại Đức năm 2015. Trong năm 2015, Audi bán 1 chiếc
cho Tom với giá 2,4 tỷ đồng. Sau đó Tom bán lại chiếc xe này cho Jerry với giá 1,9 tỷ
đồng trong cùng năm. Chiếc thứ 2 có giá trị thị trường là 3 tỷ và chưa được bán trong
năm này và vẫn nằm trong kho của Audi. Những giao dịch này đóng vào GDP Đức 2015 với giá trị a. 2,4 tỷ đồng b. 4,3 tỷ đồng c. 5,4 tỷ đồng d. 7,3 tỷ đồng
10. Giao dịch nào dưới đây được tính vào phần Mua sắm của chính phủ G?
a. Chính phủ chi trả lương cho các chuyên viên bộ phận hành chính
b. Chính phủ chi trả cho công ty tư nhân để xây dựng đường cao tốc
c. Chính phủ chi trả cho công ty tư nhân để xây dựng trường học
d. Tất cả các giao dịch trên đều đúng
11. Nếu người dân ở Việt Nam mua quần áo được sản xuất tại Nhật thì
a. Chi tiêu của hộ gia đình của Việt Nam tăng, xuất khẩu ròng của VN giảm và GDP VN giảm
b. Chi tiêu của hộ gia đình của Việt Nam tăng, xuất khẩu ròng của VN giảm và GDP VN không thay đổi
c. Chi tiêu của hộ gia đình của Việt Nam giảm, xuất khẩu ròng của VN tăng và GDP VN tăng
d. Chi tiêu của hộ gia đình của Việt Nam giảm, xuất khẩu ròng của VN tăng và GDP VN không thay đổi 12. Nho
a. Luôn là sản phẩm trung gian
b. Chỉ là sản phẩm trung gian nếu được sử dụng để sản xuất hàng hóa khác, chẳng hạn như rượu
c. Chỉ là sản phẩm trung gian nếu được tiêu thụ
Chương 2 – Dữ liệu kinh tế vĩ mô P.1
Bài tập môn Kinh tế vĩ mô – 2016
d. Là sản phẩm trung gian cho dù được sử dụng để sản xuất hàng hóa khác hay tiêu thụ
13. Hàng tồn kho khi không được bán trong thời kỳ hiện tại
a. Được xem như là sản phẩm trung gian và không được tính vào GDP
b. Được tính vào GDP thời kỳ đó chỉ khi doanh nghiệp bán chúng cho một doanh nghiệp khác
c. Được tính vào GDP thời kỳ đó như khoản đầu tư vào hàng tồn kho
d. Được tính vào GDP thời kỳ đó như khoản chi tiêu của hộ gia đình
14. Nền kinh tế của quốc gia A trong năm 2013, hộ gia đình chi tiêu 1 tỷ cho hàng hóa
và dịch vụ; mua thiết bị tư bản, hàng tồn kho và xây dựng với khoản tiền 350 triệu;
chính phủ chi 450 triệu cho hàng hóa và dịch vụ; giá trị hàng nhập khẩu cao hơn giá trị
hàng xuất khẩu 50 triệu. Theo đó, GDP năm 2013 của nền kinh tế này là a. 1.75 tỷ b. 1.85 tỷ c. 1.95 tỷ d. 2.10 tỷ
15. Suốt quý hiện tại, một doanh nghiệp sản xuất hàng hóa tiêu dùng và một phần trong
số sản phẩm này được giữ làm hàng tồn kho thay vì bán cho khách hàng. Giá trị tăng
thêm của hàng tồn kho
a. Không được tính trong GDP của quý hiện tại vì đây là sản phẩm trung gian
b. Không được tính trong GDP của quý hiện tại vì chưa được bán trên thị trường
c. Được tính trong GDP của quý hiện tại như một khoản đầu tư
d. Được tính trong GDP của quý hiện tại như một khoản chi tiêu của hộ gia đình
16. GDP khác với GNP (tổng sản phẩm quốc dân/ gross national product) bởi vì
a. GDP = GNP – thu nhập nhân tố ròng từ nước ngoài
b. GNP = GDP – thu nhập nhân tố ròng từ nước ngoài
c. GDP = GNP – khấu trừ cho tiêu dùng tư bản
d. GNP = GDP – khấu trừ cho tiêu dùng tư bản
17. Nếu một công ty xây dựng của Việt Nam xây một con đường ở Lào thì hoạt động này sẽ
Chương 2 – Dữ liệu kinh tế vĩ mô P.1
Bài tập môn Kinh tế vĩ mô – 2016
a. Không được tính vào GNP của Việt Nam
b. Được tính vào GDP của Việt Nam
c. Được tính vào GNP của Việt Nam với những khoản liên quan đến tư bản và lao động từ Việt Nam
b. Được tính vào GDP của Việt Nam nhưng không được tính vào GNP của Việt Nam
18. Năm 2013, giá trị nhập khẩu của quốc gia A bằng 80% giá trị xuất khẩu. Chi tiêu
của hộ gia đình, đầu tư và chi tiêu của chính phủ đạt $5.000. Giá trị thị trường của tất
cả các hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất tại quốc gia A là $5.500. Giá trị xuất
khẩu của nền kinh tế a. $500 b. $1.000 c. $1.500 d. $2.500
19. Theo thời gian, con người ngày càng dựa vào những hàng hóa và dịch vụ được bán
trên thị trường hơn là những hàng hóa và dịch vụ mà họ có thể tự sản xuất. Chẳng hạn,
những người có thu nhập cao và ít có thời gian rãnh sẽ có muốn thuê dịch vụ dọn dẹp
thay vì tự làm. Như vậy, xu hướng này a. Sẽ làm giảm GDP
b. Không ảnh hưởng đến GDP c. Sẽ làm tăng GDP
d. Sẽ ảnh hưởng đến GDP nhưng tăng hay giảm thì tùy thuộc vào chất lượng của dịch vụ.
20. Nếu GDP danh nghĩa là 10,000 tỷ và GDP thực tế là 8,000 tỷ, chỉ số điều chỉnh GDP
a. 80, và chỉ số này có nghĩa là mức giá giảm 20% so với năm gốc
b. 80, và chỉ số này có nghĩa là mức giá tăng 80% so với năm gốc
c. 125, và chỉ số này có nghĩa là mức giá tăng 25% so với năm gốc
d. 125, và chỉ số này có nghĩa là mức giá tăng 125% so với năm gốc
Chương 2 – Dữ liệu kinh tế vĩ mô P.1
Bài tập môn Kinh tế vĩ mô – 2016
21. Nền kinh tế của quốc gia A trong năm 2013, GDP đạt 5 tỷ; chi tiêu của hộ gia đình
là 3 tỷ; khoản chi của chính phủ bằng với khoản đầu tư; và giá trị hàng nhập khẩu cao
hơn giá trị hàng xuất khẩu 200 triệu. Theo đó, khoản chi của chính phủ là a. 900 triệu b. 1.100 tỷ c. 1.250 tỷ d. 1.325 tỷ
22. Những khoản chi tiêu nào dưới đây thuộc khoản chi tiêu của hộ gia đình trong GDP của Việt Nam
a. Khoản chi tiêu của doanh nghiệp Việt Nam để mua dụng cụ văn phòng
b. Khoản chi tiêu của hộ gia đình Việt Nam cho dịch vụ dọn dẹp nhà cửa
c. Khoản chi tiêu của hộ gia đình Việt Nam để mua một căn hộ mới xây
d. Tất cả câu trên đều đúng
23. Chính phủ trả lương cho một chuyên viên X tại Sở Y với mức lương 100 triệu vào
năm 2013. Sau đó, chuyên viên X nghỉ hưu. Năm 2014, công dân X được nhận lương
hưu từ Chính phủ với khoản tiền 50 triệu. Câu nào sau đây dúng?
a. Cả hai giao dịch này đều được tính vào GDP của năm tương ứng
b. Khoản tiền trả trong năm 2013 được tính vào GDP 2013 như một phần chi tiêu của
Chính phủ, nhưng khoản chi trong năm 2014 không được tính vào GDP 2014
c. Khoản tiền trả trong năm 2013 được tính vào GDP 2013 như một phần chi tiêu của
Chính phủ và khoản chi trong năm 2014 cũng được tính vào GDP 2014 vì đây là phần chi
chuyển nhượng của chính phủ
d. Khoản tiền trả trong năm 2013 được tính vào GDP 2013 như một phần chi tiêu của
Chính phủ và khoản chi trong năm 2014 được phân bổ lại cho GDP những năm trước đó vì
đây là giá trị mà công dân X đã tạo được qua mỗi năm
24. Giả sử GDP gồm gạo và đậu. Trong năm 2013, 20 kg gạo được bán với giá 400
ngàn/kg và 10kg đậu được bán với giá 200 ngàn. Năm 2012, giá của gạo là 200 ngàn/ kg
và của đậu là 100 ngàn/ kg. Sử dụng năm 2012 là năm cơ sở, theo đó, số liệu của năm 2013
Chương 2 – Dữ liệu kinh tế vĩ mô P.1
Bài tập môn Kinh tế vĩ mô – 2016
a. GDP danh nghĩa là 10 triệu, GDP thực tế là 5 triệu, và chỉ số điều chỉnh GDP là 50
b. GDP danh nghĩa là 5 triệu, GDP thực tế là 10 triệu, và chỉ số điều chỉnh GDP là 125
c. GDP danh nghĩa là 10 triệu, GDP thực tế là 5 triệu, và chỉ số điều chỉnh GDP là 200
d. GDP danh nghĩa là 4 triệu, GDP thực tế là 10 triệu, và chỉ số điều chỉnh GDP là 125
25. Nếu Chỉ số điều chỉnh GDP là 200 và GDP danh nghĩa là 100 triệu thì GDP thực tế a. 50 triệu b. 20 triệu c. 0.5 triệu d. 20 tỷ
26. Một quốc gia có GDP danh nghĩa là $200 tỷ vào năm 2006 và $180 tỷ vào năm 2005;
chỉ số điều chỉnh GDP được báo cáo vào năm 2006 là 125 và 2005 là 105. Trong giai đoạn 2005-2006,
a. Sản lượng thực tế và mức giá đều tăng
b. Sản lượng thực tế tăng và mức giá giảm
c. Sản lượng thực tế giảm và mức giá tăng
d. Sản lượng thực tế và mức giá đều giảm
27. Một quốc gia có GDP danh nghĩa là $85 tỷ vào năm 2005 và $100 tỷ vào năm 2004;
chỉ số điều chỉnh GDP được báo cáo vào năm 2005 là 100 và 2004 là 105. Trong giai đoạn 2004-2005,
a. Sản lượng thực tế và mức giá đều tăng
b. Sản lượng thực tế tăng và mức giá giảm
c. Sản lượng thực tế giảm và mức giá tăng
d. Sản lượng thực tế và mức giá đều giảm
Chương 2 – Dữ liệu kinh tế vĩ mô P.1
Bài tập môn Kinh tế vĩ mô – 2016
BÀI TẬP CHƯƠNG 2. P2
I. Nhân định sau đây đúng hay sai? Giải thích
1) Chỉ số giá tiêu dùng được sử dụng để điều chỉnh thay đổi trong việc sản xuất HH&DV
của nền kinh tế theo thời gian Sai
Vì: CPI được sử dụng để đo lường những thay đổi của chi phí sinh hoạt hoặc chỉ số giá sản xuất (PPI)
2) Khi chỉ số giá tiêu dùng giảm, một gia đình điển hình sẽ chi tiêu ít tiền hơn để duy
trì mức sống như cũ Đúng
(Khi chỉ số giá tiêu dùng tăng, các gia đình phải chi tiêu nhiều tiền hơn trước để duy trì mức sống như cũ.)
3) Lạm phát có thể được đo lường bằng cách sử dụng chỉ số giảm phát GDP hoặc chỉ số CPI Đúng
4) Khi giá của rượu nhập từ Pháp tăng thì thay đổi này được phản ánh trong CPI của
VN nhưng không được phản ánh trong chỉ số giảm phát GDP của VN Đúng
VDGDP chỉ phản ánh mức giá của những hàng hoá sản xuất trong nước (vì GDP chỉ tính
sản phẩm trong nước) còn CPI phản ánh mức giá của cả hàng hoá nhập khẩu. Ví dụ: khi giá
một chiếc xe ô tô Toyota nhập khẩu tăng thì nó được phản ánh ở CPI nhưng không được phản ánh ở DGDP.
5) Ở VN, khi giá hàng hóa tiêu dùng tăng thì chỉ số CPI sẽ tăng nhiều hơn chỉ số giảm phát GDP Đúng GDP Deflator (D)
Customer Price Index (CPI)
Đo lường tất cả giá hàng hóa và dịch vụ
Đo lường giá hàng hóa và dịch vụ được được sản xuất ra.
mua bởi người tiêu dùng (không bao gồm
giá hàng hóa và dịch vụ được mua bởi chính phủ, các hãng)
Chỉ tính cho hàng hóa và dịch vụ được sản Tính cho tất cả hàng hóa và dịch vụ được xuất trong nước
mua, kể cả hàng hóa nhập khẩu Chương 2 – Dữ liệu
Bài tập môn Kinh tế vĩ mô – 2016
Ví dụ: Xe của hãng Honda nhập khẩu vào Việt Nam và được bán tại đây thì sẽ ảnh
hưởng đến CPI, nhưng không ảnh hưởng đến D
Có sự thay đổi. Nghĩa là nó cho phép có sự Cố định sự ảnh hưởng. Nghĩa là nó được
thay đổi của giỏ hàng hóa khi mà các thành tính toán bởi giỏ hàng cố định. Được gọi là
phần GDP thay đổi. Được gọi là Paasche chỉ số Laspeyres index index
Ví dụ: Do hạn hán xảy ra nên mùa màng bị thất thu. Số lượng cam thu hoạch giảm
xuống đến 0 và giá của cam vì vậy được đẩy lên mức cao nhất. Vì cam không phải là
một bộ phận của GDP, sự tăng lên của giá cam không chỉ ra được sự thay đổi của D.
Nhưng ngược lại, CPI được tính toán bởi các giỏ hàng hóa trong đó có cam. Do đó, sự
gia tăng của giá cam là một phần nguyên nhân đẩy CPI tăng cao.
Giảm bớt xu hướng gia tăng chi phí đời Đo lường chi phí cho đời sống, đôi khi sống
cường điệu sự gia tăng trong chi phí
Ví dụ: Tiếp theo ví dụ trên ta nhận thấy vì giá cam tăng lên nên CPI tăng, nhưng nó
quên mất rằng người tiêu dùng có thể chuyển sang dùng hàng thay thế khác, thay vì cam
họ có thể tiêu dàng hàng khác như chanh, quýt..và khi đó thì chi phí đời sống cũng không thay đổi nhiều. II. Trắc nghiệm
1. Nhận định nao sau đây đúng?
a. Chỉ số giảm phát GDP chính xác hơn chỉ số CPI trong việc phản ánh giá cả của
HH&DV được mua bởi người tiêu dùng
b. Chỉ số CPI chính xác hơn chỉ số giảm phát GDP trong việc phản ánh giá cả của
HH&DV được mua bởi người tiêu dùng
c. Chỉ số giảm phát GDP và chỉ số CPI đều chính xác như nhau trong việc phản ánh giá
cả của HH&DV được mua bởi người tiêu dùng
d. Chỉ số giảm phát GDP được sử dụng thông dụng hơn chỉ sô CPI trong việc ươc tính lạm phátCho Bảng 01
Bảng dữ liệu của một nền kinh tế mà giỏ hàng của người tiêu dùng điển hình bao gồm 5 cuốn sách và 10 máy tính Năm Giá sách Giá máy tính 2013 $24 $8
Chương 2 – Dữ liệu kinh tế vĩ mô P.2
Bài tập môn Kinh tế vĩ mô – 2016 2014 $30 $12 2015 $32 $15
2. Dựa vào bảng 01, tỷ lệ lạm phát là
a. 22,6% trong năm 2014 và 12,9% trong năm 2015
b. 25,9% trong năm 2014 và 14,8% trong năm 2015
c. 35% trong năm 2014 và 14,8% trong năm 2015
d. 35% trong năm 2014 và 20% trong năm 2015 Giải
- Cố định giỏ hàng: 5 cuối sách + 10 máy tính - Chi phí giỏ hàng 2013: 24 × 5 + 8 × 10 = 200
2014: 30 × 5 + 12 × 10 = 270
2015: 32 × 5 + 15 × 10 = 310 - Tính CPI 200 CPI2013 = × 100 = 100 200 270 CPI2014 = × 100 = 135 200 310 CPI2015 = × 100 = 155 200
- Tỷ lệ lạm phát 135−100 gp2014 = × 100 = 35 100 155−135 gp2015 = × 100 = 14.8 135
3. Chỉ số giá tiêu dùng cố gắng xác định lượng thu nhập phải tăng thêm bao nhiêu để duy trì a. Mức sống cao hơn b. Mức sống ổn định c. Mức sống thấp hơn
d. Mức sống cao nhất có thể
4. Mai vào cửa hàng Vinmart để mua nước ngọt. Cô ấy nhận ra rằng giá nước ngọt đã
tăng thêm 15%, vì vậy Mai quyết định chuyển sang mua trà. Tình huống này diễn tả
vấn đề khó khăn nào trong việc xây dựng chỉ số CPI? a. Thiên vị thay thế Chương 2 – Dữ liệu
Bài tập môn Kinh tế vĩ mô – 2016
b. Sự giới thiệu hàng hóa mới
c. Sự thay đổi về chất lượng mà không được đo lường d. Hiệu ứng thu nhập
5. Giả sử công ty khai khoáng của Việt Nam mua một chiếc xe tải của Đức với giá thấp
hơn so với trước. Điều này có ảnh hưởng gì đến chỉ số giảm phát GDP và chỉ số CPI?
a. Cả hai chỉ số đều giảm
b. Cả hai chỉ số đều không bị ảnh hưởng
c. Chỉ số CPI giảm, chỉ số giảm phát GDP không bị ảnh hưởng
d. Chỉ số CPI không bị ảnh hưởng, chỉ số giảm phát GDP giảm
6. Giả sử CPI năm 2015 là 172, CPI năm 1999 là 46,5. Sẽ cần bao nhiêu tiền ở năm 2015
để có thể mua cùng 1 lượng hàng hóa mà $1000 ở năm 1999 mua được? a. $270,35 b. $1.255,00 c. $2.698,92 d. $3.698,92 Giải Số tiền 2015 Mức giá 2015 172 = Số tiền 1999 × = 1000 × = 3698.92 Mức giá 1999 46.5
7. Giá của 01 trái banh năm 1975 là $0,10 và giá năm 2005 là $1,00. CPI năm 1975 là
52,3 và CPI năm 2005 là 191,3. Giá của trái banh năm 1975 theo số đô la năm 2005 là: a. $0,03 b. $0,27 c. $0,37 d. $1,00
8. Nếu lãi suất danh nghĩa là 1,5% và tỷ lệ lạm phát là -0,5%, thì lãi suất thực là a. -4% b. -2% c. 1% d. 2% Giải
Lãi suất thực (r) = Lãi xuất danh nghĩa (i) – Tỷ lệ lạm phát (gp)
Chương 2 – Dữ liệu kinh tế vĩ mô P.2
Bài tập môn Kinh tế vĩ mô – 2016
9. Nếu CPI năm nay là 125 và năm trước là 120 thì
a. Giá của một giỏ hàng hóa và dịch vụ theo CPI năm nay đã tăng thêm 4,17%
b. Mức giá được đo lường bởi CPI đã tăng thêm 4,17%
c. Tỷ lệ lạm phát năm nay đã tăng 4,17%
d. Tất cả câu trên đều đúng
10. CPI năm đầu tiên là 150, năm thứ hai là 160, và năm thứ ba là 175. Tỷ lệ lạm phát là
a. 1,07% giữa năm đầu và năm hai, và 1,09% giữa năm hai và năm ba
b. 5,4% giữa năm đầu và năm hai, và 9,4% giữa năm hai và năm ba
c. 6,7% giữa năm đầu và năm hai, và 9,4% giữa năm hai và năm ba
d. 10 giữa năm đầu và năm hai, và 1,09% giữa năm hai và năm ba
Tại quốc gia X, CPI được tính toán bằng cách sử dụng một giỏ hàng hóa bao gồm 5 trái
táo, 4 ổ bánh mì, 3 quyển vở và 2 lít xăng. Giá của mỗi loại hàng hóa được liệt kê dưới đây: Năm Táo Bánh mì Quyển vở Xăng 2012 $1 $2 $10 $1 2013 $1 $1,5 $9 $1,5 2014 $2 $2 $11 $2 2015 $3 $3 $15 $2,5
11. Từ Bảng dữ liệu trên. Sử dụng năm 2012 làm năm cơ sở, tỷ lệ lạm phát giữa năm 2012 và 2013 là a. -8,89% b. -7,14% c. 3,75% d. 11,25%
12. Từ Bảng dữ liệu trên. Sử dụng năm 2012 làm năm cơ sở, tỷ lệ lạm phát giữa năm 2013 và 2014 là a. 28,5% b. 34,2% c. 47% d. 56% Chương 2 – Dữ liệu
Bài tập môn Kinh tế vĩ mô – 2016
13. Từ Bảng dữ liệu trên. Sử dụng năm 2012 làm năm cơ sở, tỷ lệ lạm phát giữa năm 2014 và 2015 là a. 40,00% b. 40,25% c. 46,46% d. 48,56% Giải
- Cố định giỏ hàng: 5 táo + 4 bánh mì + 3 vở + 2 lít xăng
- Chi phí giỏ hàng:
2012: 1 × 5 + 2 × 4 + 10 × 3 + 1 × 2 = 45 2013: 41 2014: 55 2015: 77 - CPI: 45 CPI2012 = × 100 = 100 45 41 CPI2013 = × 100 = 91.1 45 55 CPI2014 = × 100 = 122.2 45 77 CPI2015 = × 100 = 171.1 45
- Tỷ lệ lạm phát: 91.1−100 Gp2013 = × 100 = −8.9 100 122.2−91.1 Gp2014 = × 100 = 34.2 91.1 171.1−122.2 Gp2015 = × 100 = 40 1122.2
Bảng dữ liệu dưới đây cung cấp thông tin về giá của hai mặt hàng – sách và bút. Giỏ
hàng cố định bao gồm 5 sách và 10 bút Năm Giá sách Giá bút 2012 $24 $8 2013 30 12 2014 32 15
14. Từ Bảng dữ liệu trên. Sử dụng năm 2012 làm năm cơ sở, chỉ số giá tiêu dùng là
a. 100 vào năm 2012, 135 vào năm 2013, và 155 vào năm 2014
Chương 2 – Dữ liệu kinh tế vĩ mô P.2
Bài tập môn Kinh tế vĩ mô – 2016
b. 100 vào năm 2012, 270 vào năm 2013, và 310 vào năm 2014
c. 200 vào năm 2012, 270 vào năm 2013, và 310 vào năm 2014
d. 200 vào năm 2012, 540 vào năm 2013, và 620 vào năm 2014
15. Từ Bảng dữ liệu trên. Sử dụng năm 2013 làm năm cơ sở, chỉ số giá tiêu dùng là
a. 78,22 vào năm 2012, 100 vào năm 2013, và 121,10 vào năm 2014
b. 74,07 vào năm 2012, 100 vào năm 2013, và 114,81 vào năm 2014
c. 100 vào năm 2012, 135 vào năm 2013, và 155 vào năm 2014
d. 200 vào năm 2012, 270 vào năm 2013, và 310 vào năm 2014
16. Từ Bảng dữ liệu trên. Sử dụng năm 2014 làm năm cơ sở, chỉ số giá tiêu dùng là
a. 52,66 vào năm 2012, 84,25 vào năm 2013, và 106,5 vào năm 2014
b. 64,52 vào năm 2012, 87,10 vào năm 2013, và 100 vào năm 2014
c. 52,66 vào năm 2012, 90,89 vào năm 2013, và 100 vào năm 2014
d. 100 vào năm 2012, 135 vào năm 2013, và 155 vào năm 2014
17. Từ Bảng dữ liệu trên. Sử dụng năm 2012 làm năm cơ sở, tỷ lệ lạm phát là
a. 13,3% vào năm 2013, và 14,8% vào năm 2014
b. 35% vào năm 2013, và 14,8% vào năm 2014
c. 35% vào năm 2013, và 55% vào năm 2014
d. 135% vào năm 2013, và 155% vào năm 2014
18. Giả sử CPI năm 1987 là 104 và CPI năm 2014 là 390. Theo như CPI, $10 năm 1987
có thể mua được cùng số lượng hàng hóa và dịch vụ trị giá a. $28.88 vào năm 2014 b. $37,50 vào năm 2014 c. $42,64 vào năm 2014 d. $104,00 vào năm 2014 Giải 𝐶𝑃𝐼2014
𝑆ố 𝑡𝑖ề𝑛 2014 = 𝑆ố 𝑡𝑖ề𝑛 1987 × 𝐶𝑃𝐼1987
19. Nếu giá của táo được nhập khẩu từ Úc vào Việt Nam tăng thì kết quả là
a. Cả chỉ số điều chỉnh GDP và CPI đều tăng
b. Cả chỉ số điều chỉnh GDP và CPI đều không tăng
c. Chỉ số điều chỉnh GDP tăng nhưng CPI không tăng
d. CPI tăng nhưng chỉ số điều chỉnh GDP không tăng Chương 2 – Dữ liệu
Bài tập môn Kinh tế vĩ mô – 2016
20. Nếu giá của rô bốt được sử dụng trong công nghiệp (được sản xuất trong nước) tăng
thì kết quả là ???????????
a. Cả chỉ số điều chỉnh GDP và CPI đều tăng
b. Cả chỉ số điều chỉnh GDP và CPI đều không tăng
c. Chỉ số điều chỉnh GDP tăng nhưng CPI không tăng
d. CPI tăng nhưng chỉ số điều chỉnh GDP không tăng
21. Sự tăng giá của các sản phẩm tiêu dùng được sản xuất nội địa sẽ ??????????
a. Được phản ánh trong cả chỉ số điều chỉnh GDP và CPI
b. Chỉ số điều chỉnh GDP mà không được phản ánh trong CPI
c. CPI mà không được phản ánh trong chỉ số điều chỉnh GDP
d. Không được phản ánh trong cả chỉ số điều chỉnh GDP và CPI
22. Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) và chỉ số điều chỉnh GDP (D) khác nhau ở chỗ:
a. D phản ánh giá cả của tất cả hàng hoá, dịch vụ được sản xuất ra trong nước, còn CPI
phản ánh giá cả của giỏ hàng hoá, dịch vụ mà người tiêu dùng đại diện mua.
b. Giá hàng tiêu dùng nhập khẩu không được phản ánh trong D, nhưng lại được phản ánh trong CPI.
c. CPI sử dụng quyền số cố định, còn D sử dụng quyền số thay đổi.
d. Tất cả các câu trên đều đúng.
23. Nếu CPI của năm 2006 là 136,5 và tỉ lệ lạm phát của năm 2006 là 5%, thì CPI của năm 2005 là: a. 135 b. 125 c. 131,5 d. 130
24. Điều nào sau đây sẽ khiến cho CPI tăng nhiều hơn so với chỉ số điều chỉnh GDP? a. Giá giáo trình tăng.
b. Giá xe tăng mà quân đội mua tăng.
c. Giá xe máy được sản xuất ở Thái Lan và được bán ở Việt Nam tăng.
d. Giá máy kéo sản xuất tại Việt Nam tăng.
25. Giả sử thu nhập hàng tháng của bạn tăng từ 5 triệu đồng lên 7 triệu đồng, trong khi
đó CPI tăng từ 110 lên 160. Nhìn chung mức sống của bạn đã a. Giảm.
Chương 2 – Dữ liệu kinh tế vĩ mô P.2