BÀI TẬP CHƯƠNG 2
BÀI TẬP THỰC HÀNH KẾ TOÁN QUẢN TR
Bài 2.1. Công ty May mặc X chuyên may áo mi. Một số chi phí phát sinh như trình bày
dưới đây. Với mỗi khoản mục chi phí, y chỉ thuộc loại chi phí nào trong các cách phân
loại sau (mỗi chi phí phát sinh có thể thuộc nhiều nhóm):
Phân loại chi phí:
1. Biến phí
6. Chi phí bán hàng
2. Định phí
7. Chi phí sản xuất
3. Chi phí thời kỳ
8. Chi phí ng.v.liệu trực tiếp
4. Chi phí sản phẩm
9. Chi phí nhân công trực tiếp
5. Chi phí quản
10. Chi phí sản xuất chung
Các chi phí phát sinh:
a. Chi phí vải may áo
g. Chi phí khấu hao máy may
b. Lương nhân viên may áo
h. Chi phí thuê nhà xưởng
c. Chi phí lắp đặt bảng hiệu mới
i. Chi phí thuê cửa hàng
d. Tiền lương nhân viên sửay may
k. Chi phí thuê văn phòng
e. Chi phí tiền điện bộ phận may
l. Chi phí quảng cáo
f. Tiền lương nhân viên bán hàng
m. Chi phí bảo hiểm cho công nhân SX
Bài 2.2. Nhà sản xuất bóng đèn có phương trình dự báo chi phí như sau (đvt: 1.000 đ)
Tổng chi phí SX = 13.266.000 + 20.000 X
Với X số ợng sản phẩm sản xuất
Yêu cầu:
1.
Tính định phí trung bình cho mỗi sản phẩm khi số lượng sản phẩm sản xuất
1.000 sản phẩm? 2000 sản phẩm?
2.
Tính biến phí trung bình cho mỗi sản phẩm khi số lượng sản phẩm sản xuất
1.000 sản phẩm? 2.000 sản phẩm?
3.
Tính chi phí trung bình cho mỗi sản phẩm khi số ợng sản phẩm sản xuất
1.000 sản phẩm? 2.000 sản phẩm?
Bài 2.3. Chi phí sửa chữa bảo trì máy móc thiết bị tại một DNSX được nhận định là chi phí
hỗn hợp. Để phân tích chi phí này, phòng kế toán sử dụng số liệu số giờ y hoạt độngchi
phí sửa chữa bảo trì trong năm vừa qua như sau:
BÀI TẬP CHƯƠNG 3
Quý
Số giờ máy (giờ)
1
4000
2
5000
3
8000
4
3000
Yêu cầu:
1.
Sử dụng phương pháp điểm cao - điểm thấp, hãy xác định biến phí đơn vị và định
phí sửa chữa bảo trì mỗi quý tại doanh nghiệp trên.
2.
Sử dụng phương pháp bình phương nhỏ nhất để ước lượng chi phí hỗn hợp
Bài 2.4. Chi phí sản xuất sản phẩm tại công ty A. được nhận định là chi phí hỗn hợp, trong đó
phần biến phí quan hệ với số lượng sản phẩm sản xuất. Để phân tích, kế toán đã tập hợp
tình hình chi phí sản xuất qua hai năm X4 và X5 theo từng quý như sau:
Năm
Quý
Số lượng
Tổng chi phí (1000đ)
X4
1
500
4500
2
350
3400
3
200
2000
4
150
1700
X5
1
600
5300
2
400
4000
3
300
3100
4
200
1800
Yêu cầu:
1.
Dựa vào số liệu hai năm, sử dụng phương pháp điểm cao điểm thấp để ước tính mức
định phí từng quý và biến phí đơn vị
2.
Nếu doanh nghiệp dự tính sản xuất 650 sp trong quý 1 năm X6 thì tổng số chi phí
ước tính là bao nhiêu?
3.
Giả sử số liệu quý 4 năm X5 là 2.000.000 đ và 250 sản phẩm. Tình hình này có ảnh
hưởng đến kết quả ở yêu cầu 1 không? Tại sao?
4.
Vận dụng phương pháp bình phương nhỏ nhất để ước tính định phí từng quý và biến
phí đơn vị.
Bài 3.1. Một doanh nghiệp sản xuất tổ chức theo dõi chi phí tại hai phân xưởng A B để tính
giá thành sản phẩm theo đơn đặt hàng. Chi phí SXC được phân bổ theo số giờ máy hoạt động
tại phân xưởng Atheo chi phí nhân công trực tiếp tại phân xưởng B. Trích số liệu trong d
toán năm X5 của doanh nghiệp:
Chỉ tiêu
Phân xưởng A
Phân xưởng B
Số giờ máy (giờ)
6.300
8.200
Chi phí nhân công trực tiếp (1000 đ)
106.250
174.240
Giờ công lao động trực tiếp (giờ)
12.500
19.800
Chi phí sản xuất chung (1000 đ)
170.000
453.024
Trong m, doanh nghiệp đã hoàn thành đơn đặt hàng số 250. Số liệu chi phí theo đơn đặt
hàng này tại hai phân xưởng như sau:
Chỉ tiêu
Phân xưởng A
Phân xưởng B
Số giờ máy (giờ)
43
49
Chi phí nhân công trực tiếp (1000 đ)
748
845
Giờ công lao động trực tiếp (giờ)
88
96
Chi phí sản xuất chung (1000 đ)
521
601
Yêu cầu:
1.
Tính tỷ lệ tạm phân bố chi phí SXC hai phân xưởng
2.
Tính giá thành cho đơn đặt hàng số 250.
3.
Nếu chi phí nhân công trực tiếp thực tế phân xưởng B 176.000.000 đ chi phí SXC
thực tế 457.200.000 đ thì chi phí SXC tạm phân bổ vượt mức chi phí SXC thực tế không?
Các bút toán xử lý thừa (thiếu) nếu có?
Bài 3.2. Số liệu về chi phí dự toán tình hình hoạt động của 3 công ty trong m X như sau:
Chỉ tiêu
Công ty
A
B
C
Số giờ công lao động trực tiếp (giờ)
60.000
30.000
40.000
Số giờy hoạt động (giờ)
25.000
90.000
18.000
Chi phí vật liệu trực tiếp (1000đ)
30.000.000
16.000.000
24.000.000
Chi phí sản xuất chung (1000đ)
43.200.000
27.000.000
38.400.000
Tỷ lệ tạm phân bổ chi phí sản xuất chung tại công ty A được tính theo số giờ công lao động
trực tiếp, tại công ty B được tính theo số giờ máy hoạt động, còn tại công ty C theo chi phí vật
liệu trực tiếp.
Yêu cầu:
1.
Hãy xác định tỷ lệ tạm phân bổ chi phí sản xuất chung tại từng công ty
2.
Giả sử trong năm X6, tại công ty A phát sinh 3 đơn đặt hàng. Số liệu thống kê cho thấy số
giờ công lao động trực tiếp thực tế để thực hiện đơn đặt hàng số 308 7.000 giờ, ĐĐH 309
30.000 giờĐĐH 310 là 21.000 giờ. Hãy xác định mức chi phí sản xuất chung tạm phân
BÀI TẬP CHƯƠNG 4
bổ trong năm tại công ty A. Nếu chi phí SXC thực tế 42.000.000 đồng trong m X6 thì chi
phí SXC đã phân bổ thừa hoặc thiếu là bao nhiêu?
Bài 3.3. Một DNSX áp dụng hệ thống tính giá thành sản phẩm theo đơn đặt hàng. Tài liệu về
hoạt động sản xuất của DN trong tháng theo ba đơn đặt hàng như sau:
Chỉ tu
Đơn đặt ng
101
102
103
Số lượng sản phẩm từng đơn
2.000
1.800
1.500
Số giờ máy chạy
1.200
1.000
900
Chi phí nguyên vật liệu TT
45.000.000
37.000.000
14.000.000
Chi phí nhân công trực tiếp
96.000.000
80.000.000
72.000.000
Tổng chi phí SXC thực tế phát sinh trong tháng là 300 triệu đồng. Chi phí SXC tạm phân b
với mức 90.000 đồng/ giờ máy. Trong tháng, đơn số 101 102 đã hoàn thành, còn đơn
103 chưa hoàn thành.
Yêu cầu:
1.
Xác định mc chi phí SXC tạm phân bổ trong tháng theo từng đơn đặt hàng
2.
Xác định giá thành đơn vị theo đơn 101 và 102.
3.
Ghi các bút toán cần thiết vào cuối kỳ kế toán. Qua đó, xác định số dự TK chi phí SXKDD,
TK chi phí SXC vào cuối tháng.
Bài 3.4. Một công ty có 2 phân xưởng tham gia sản xuất sản phẩm A. Đầu tháng, cả 2 phân
xưởng không có sản phẩm dở dang. Chi phí trong tháng được tập hợp như sau (đvt: 1.000 đ)
Khoản mục
PX 1
PX 2
1. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
100.000
20.000
2. Chi phí nhân công trực tiếp
50.000
30.000
3. Chi phí sản xuất chung
40.000
20.000
Đến cuối tháng, PX 1 chế biến được 900 bán thành phẩm hoàn thành bàn giao cho phân xưởng
2, còn 70 spdd (mức độ hoàn thành 50%). Phân xưởng 2 đã chế biến 800 thành phẩm A nhập
kho, còn 100 spdd (mức độ hoàn thành 80%).
Yêu cầu: Tính giá thành sản phẩm theo quá trình sản xuất doanh nghiệp trên.
Bài 4.1.Công ty ABC lập dự toán theo năm. Số liệu về hàng tồn kho dự tính cho năm 20XX
như sau:
Chỉ tiêu
01/12/20XX
31/12/20XX
1. Vật liệu (kg)
30.000
35.000
2. Sản phẩm dở dang (cái)
12.000
12.000
3. Thành phẩm (cái)
80.000
50.000
Biết rằng, để sản xuất 1 sản phẩm cần 2 kg vật liệu.
Yêu cầu:
1.
Nếu công ty dự kiến tiêu thụ 450.000 thành phẩm trong năm thì công ty cần phải sản xuất
bao nhiêu sản phẩm trong năm?
2.
Tính số vật liệu cần mua để công ty thể sản xuất được 450.000 thành phẩm vẫn đảm
bảo mức dự trữ như đã xác định.
Bài 4.2. Một nghiệp sản xuất đồ gỗ cao cấp chuẩn bị lập kế hoạch sản xuất, kế hoạch nguyên
liệu lao động dựa vào kết quả dự báo tiêu thụ trong m X4. Nguyên liệu lao động dự
tính để sản xuất một bộ bàn ghế như sau:
Chỉ tu
Số lượng
Đơn giá
Gỗ
1 m3
1.000.000
Vecni
1 lít
25.000
Số giờ máy
3 giờ
30.000
Số giờ đánhng
8 giờ
10.000
Công ty dự tính hàng tồn kho vào cuối mỗi quý chiếm khoảng 40% doanh thu dự tính trong
quý kế tiếp. Nguyên liệu tồn kho dự tính chiếm 30% nhu cầu sản xuất quý tới. Số tồn kho
vào ngày 1/1X4 như sau:
Gỗ 1260 m3
Vecni: 1260 lít
Bộ bàn ghế: 1200 bộ
Doanh thu dự báo từng quý như sau: (bộ bàn ghế)
Q1: 3.000 Q3: 4.000
Q2: 6.000 Q4: 2.000
Yêu cầu:
1.
Lập dự toán sản xuất ba quý đầu năm X4
2.
Lập dự toán nguyên liệu hai quý đầu năm X4
3.
Lập dự toán lao động trực tiếp hai quý đầu m X4
Bài 4.3. Số liệu của công ty ABC qua các năm cho thấy, tình hình thu tiền của công ty như
sau:
-
60% doanh thu thu được tiền trong tháng bán hàng
-
20% doanh thu thu được tiền sau 1 tháng bán hàng
-
15% doanh thu thu được tiền sau 2 tháng bán hàng
-
3% doanh thu thu được tiền sau 3 tháng bán hàng
-
2% doanh thu sẽ không thu được tiền
Doanh thu bán hàng các tháng được thu thập n sau (đvt: 1.000 đ)
Tháng 1
50.000
Tháng 5
75.000
Tháng 2
55.000
Tháng 6
90.000
Tháng 3
60.000
Tháng 7
60.000
Tháng 4
70.000
Yêu cầu:
1.
Tính số tiền dự kiến thu được trong tháng 7 từ doanh thu bán chịu
2.
Tính số tiền dự kiến thu được trong quý II từ doanh thu bán chịu
Bài 4.4. Một công ty lập kế hoạch vay ngắn hạn ngân hàng. Để thực hiện công việc y, kế
toán lập dự toán vốn bằng tiền thông qua dự toán các khoản thu, chi tại đơn vị. Dự toán doanh
thu từ tháng 5/X2 đến tháng 1/X3 như sau:
Tháng 5
180.000
Tháng 9
720.000
Tháng 6
180.000
Tháng 10
360.000
Tháng 7
360.000
Tháng 11
360.000
Tháng 8
540.000
Tháng 12
90.000
Tháng 1/X3
180.000
Công ty dự tính thu tiền bán hàng như sau: thu trong tháng bán 10%, tháng kế tiếp 75%
hai tháng sau 15%. Việc thanh toán tiền công tiền vật liệu xảy ra sau một tháng khi
các chi phí này phát sinh. Chi phí nhân công và vật liệu hàng tháng như sau:
Tháng 5
90.000
Tháng 9
306.000
Tháng 6
90.000
Tháng 10
234.000
Tháng 7
126.000
Tháng 11
162.000
Tháng 8
882.000
Tháng 12
90.000
Lương bộ phận quản vào khoảng 27.000 một tháng. Tiền thuê theo hợp đồng thuê dài hạn
9.000 /tháng, chi phí KH TSCĐ 36.000/tháng. Các khoản chi linh tinh 2.700/tháng.
Thuế thu nhập doanh nghiệp nộp ngân sách đến kỳ vào tháng 9 tháng 12 63.000. Công
ty đang đầu tư XDCB với khoản thanh toán theo hợp đồng 180.000 vào tháng 10. Tồn qu
tiền vào ngày 30/6/X2 sẽ là 132.000 và tồn qu tiền mong muốn 90.000 trong kỳ kế hoạch
đến.
Yêu cầu:
1.
Lập dự toán vốn bằng tiền trong sáu tháng cuối năm X2 và lên phương án vay nếu thấy cần
thiết.
2.
Giả sử, tiền thu về đồng nhất trong tháng (nghĩa phiếu thu hoặc giấy báo nhận được
theo tỷ lệ 1/30); trong khi các khoản chi xảy ra vào ngày thứ năm hàng tháng. Khi đó kế hoạch
tiền lập trên còn giá trị nữa không? Nếu không, bạn thể làm để dự toán trên vào thời
điểm căng thẳng nhất hiệu lực? (Chú ý không yêu cầu lập bảng tính toán khi trả lời câu
hỏi này)
Bài 5.1. số liệu về hoạt động của bốn doanh nghiệp trong m đến như sau:
1.
Doanh nghiệp A tiêu thụ một loại sản phẩm với giá bán 40.000 đ, biến
phí đơn vị 30.000 đ. Biến phí đơn vị thể giảm 20% nếu DN lắp đặt thiết bsản
xuất mới. Nếu lắp đặt thiết bị mới thì định psẽ tăng từ 52 triệu lên đến 76,8 triệu.
TÍnh điểm hoà vốn theo hai phương án.
2.
Doanh nghiệp B dự tính mức lợi tức trước thuế bằng 35% doanh thu, biến
phí bằng 47,5% doanh thu định phí 262,5 triệu đ. y tính mức doanh thu cần
thiết để đạt mục tiêu lợi nhuận.
3.
Biến phí sản xuất tiêu thụ một sp của doanh nghiệp C 15.000 đ, đơn
giá bán dựnh 25.000 đ. nếu doanh thu hoà vốn là 80.000.000 đ/ năm thì tổng định
phí năm của DN là bao nhiêu?
4.
Doanh nghiệp D tổng định phí năm 90.475.000 đ. Biến phí đơn vị
sản phẩm tiêu thụ 3.300 đsản lượng hoà vốn trong năm tới 19.250 sp. Đơn giá
bán trong năm đến là bao nhiêu?
Bài 5.2. Báo cáo thu nhập trong m vừa qua của một doanh nghiệp như sau:
BÁO CÁO THU NHẬP
Doanh thu (25.000 sp)
1.000.000.000
Giá vốn hàng bán
Nguyên liệu trực tiếp
237.500.000
Nhân công trực tiếp
375.000.000
Biến phí SXC
112.500.000
Định phí SXC
50.000.000
Lợi nhuận gộp
225.000.000
Biến phí bán hàng và QLDN
75.000.000
Định phí bán hàng và QLDN
20.000.000
Lợi nhuận trước thuế
130.000.000
Thuế thu nhập
52.000.000
Lợi nhuận sau thuế
78.000.000
Biết rằng, đầu kỳcuối kỳ không sản phẩm dở dang
Yêu cầu:
1.
Công ty cần đạt mức doanh thu bao nhiêu để đạt mục tiêu lợi nhuận sau
thuế là 120.000.000 đ/năm
2.
Nếu số lượng hàng tiêu thụ của công ty tăng 10% nhờ tăng định phí bán
hàng 15 triệu đ tăng biến phí bán hàng đơn vị 500 đ/sp thì lợi nhuận sau thuế
bao nhiêu?
BÀI TẬP CHƯƠNG 5
3.
Nếu chi phí nguyên liệu trực tiếp tăng 10%, nhân công trực tiếp tăng
15%, biến phí SXC ng 8% định phí SXC ng 5.000.000 đ thì công ty phải tiêu
thụ bao nhiêu để đạt mức lợi nhuận sau thuế là 78 triệu? (Làm tròn số)
4.
Cũng tình huống như câu 3 giả sử số lượng hàng bán 25.000 sp thì
công ty cần bán với giá bao nhiêu để đạt mức lợi nhuận là 120 triệu?
Bài 5.3. Số liệu về tình hình sản xuất tiêu thụ trong năm X5 của một doanh nghiệp như sau:
Chỉ tu
Sản phẩm
A
B
C
D
Đơn giá bán (1000 đ)
30
35
20
15
Nhân công trực tiếp (1000 đ)
8
10
8
5
Vật liệu trực tiếp (1000 đ)
12
10
5
3
Biến phí SXC (1000 đ)
3
4
2
1
Biến phí bán hàng (1000 đ)
1
2
1
1
Số lượng bán X5 (sp)
10.000
12.500
7.500
20.000
Số lượng bán dự tính X6 (sp)
17.500
21.000
7.000
24.500
Tổng định phí SXC 44.000.000 đ/nămđịnh phí bán hàng 10.450.000 đ/năm.
Yêu cầu:
1.
Xác định sản lượng hoà vốn trong năm X5X6 cho tất cả các mặt hàng từng mặt hàng
2.
Xác định lượng tiêu th từng sản phẩm trong năm X6 để doanh nghiệp đạt mức lợi tức sau
thuế là 217,8 triệu đồng. Thuế suất thuế TNDN là 20%
Bài 5.4. Một công ty kinh doanh một loại sản phẩm có đơn giá bán là 25.000 đ, định phí là
140 triệu đồng khi mức tiêu thụ nhỏ hơn 30.000 sp, biến phí đơn vị là 15.000 đ.
Yêu cầu:
1.
Hãy xác định điểm hoà vốn? Vẽ đồ thị minh hoạ.
2.
Công ty sẽ lời hoặc lỗ tại mức tiêu thụ 8.000 sp? 18.000 sp?
3.
Độ lớn đòn bẩy kinh doanh của công ty là bao nhiêu tại mức tiêu thụ là 8.000 sp?
18.000sp? Nêu ý nghĩa của các con số đó.
4.
Nếu giá bán tăng lên 31.000 đ/sp và biến phí tăng lên 23.000 đ/sp thì điểm hoà vốn
của công ty sẽ như thế nào?
BÀI TẬP CHƯƠNG 6
Bài 6.1. Phòng kỹ thuật đang lập kế hoạch thay thế MMTB sản xuất một số phụ tùng cho sản
phẩm sản xuất tại công ty. Hiện tại, MMTB dùng cho sản xuất các phụ tùng của sp quá kỹ,
cần thay thế máy mới. Nếu thay thế thì MMTB không giá trị thanh lý. Tuy nhiên, tại
cuộc họp đầu tuần, ông trưởng phòng kỹ thuật thông báo: công ty thể mua các phụ ng
cho sản xuất sản phẩm chứ không nhất thiết mua máy mới. Chi phí theo hai phương án: mua
hay tự sản xuất phụ tùng được thu thập như sau.
Theo phương án tự sản xuất: Công ty phải mua thiết bị mới chi phí
3.600.000.000 đ thời gian hữu dụng 5 m. Thiết bị mới được khấu hao theo phương
pháp đường thẳngsẽ không giá trị thanh lý. Hàng năm, công ty cần 48.000 phụng và
giá thành đơn vị của phụ tùng theo báo cáo SX năm qua như sau:
Nguyên liệu trực tiếp:
33.000 đ
Nhân công trực tiếp: 48.000 đ
Chi phí SXC:
Biến phí
7.200 đ
Định phí
43.800 đ, trong đó khấu hao thiết bị cũ: 10.800 đ
Giá thành đơn vị: 132.000 đ
Nếu thay thế thiết bị mới thì biến phí nhân công sản xuất chung để sản xuất một phụ
tùng sẽ giảm 25%, còn biến phí đơn vị nguyên liệu định phí SXC ngoại trừ chi phí khấu
hao không thay đổi. Với thiết bị mới thì công ty thể sản xuất tối đa 72.000 phụ tùng/ năm
và không cần thêm nhà xưởng.
Theo phương án mua: Công ty thể mua phtùng tương đương chất lượng từ một
nhà cung cấp đáng tin cậy với đơn giá 86.000 đ. Nhà cung cấp muốnmột hợp đồng bảo
đảm rằng giá trên sẽ không thay đổi trong vòng 5 năm tới.
Nếu nhà phân tích, anh (chị) đề xuấttheo các trường hợp sau:
-
Giả sử, công ty cần 48.000 phụ tùng/ năm. Công ty nên mua phụ tùng hay tự sản
xuất?
-
Giả sử, công ty cần 72.000 phụ tùng/năm. Quyết định thay đổi gì không?
-
Giả sử nhà xưởng cho MMTB hoạt động thể cho thuê trong 5 năm với tiền th
hàng năm 160.000.000 đ. Tình hình này ảnh hưởng đến quyết định của công ty
không?
Theo anh (chị), những thông tin phi tài chính nào sẽ được sử dụng khi phân tích quyết
định mua hay tự sản xuất phụ tùng?
Bài 6.2. Một DN dây chuyền sản xuất một loại vật X phục vụ cho hoạt động sản xuất tại
đơn vị. Chi phí sản xuất đơn vị tại dây chuyn này với mức sản xuất 50.000 sp X như sau:
(đvt: 1.000 đ)
Nguyên liệu trực tiếp
7.000
Nhân công trực tiếp
8.000
Biến phí SXC
4.000
Định phí SXC
8.000
Giá thành đơn vị
27.000
Một phần trong tổng định phí SXC chi pchung, nghĩa chi phí đó được phân
bổ cho dây chuyền SX hiện tại. Phần định phí còn lại định phí trực tiếp một nửa số định
phí đó thể loại bỏ nếu loại vật nói trên mua ngoài thay sản xuất. Một nhà cung cấp
loại vật tư này chào hàng với giá 23.000 đ và có thể cung cấp đủ 50.000 vật tư X.
Yêu cầu:
nên mua ngoài vật y không nếu DN không phương án sử dụng mặt bằng nhà
xưởng hiện đang sử dụng cho dây chuyền sản xuất vật tư X?
Nếu mặt bằng cho thvới giá 75 triệu đ/năm thì nên chấp nhận phương án mua ngoài
không?
Bài 6.3. Công ty Trung Thu chuyên sản xuất bánh trung thu với giá n hiện tại 5.000 đ/cái.
Định phí hàng năm dự kiến 60.000.000 đ. Biến phí sản xuấtquản doanh nghiệp 3.000
đ/cái. Công ty hiện đang bán hàng thông qua 2 đại lý với chi phí hoa hồng 10%.
Yêu cầu:
Công ty dự định tăng chi phí quảng cáo thêm 5.000.000 đ tăng giá bán lên 6.000đ.
Tính lợi nhuận trước thuế với sản lượng tiêu thụ 50.000 cái
Công ty A đặt hàng với sản lượng 10.000 cái, việc bán hàng này được thực hiện
trực tiếp nên công ty không phải trả hoa hồng. Hãy định giá bán đơn vị cho sản phẩm của đơn
hàng này để công ty có thể tăng lợi nhuận trước thuế thêm 10.000.000 đ.
Bài 6.4. Một dn đang dự định mua một thiết bị mới với giá 34.000.000 đ. Thiết bị y thời
gian hữu dụng 5 năm. Dự án y thực hiện sẽ tạo ra dòng tiền vào ròng i ròng 14
triệu đồng hàng năm, chưa tính đến chi phí khấu hao thiết bị thuế thu nhập doanh nghiệp.
Thuế suất thu nhập là 20%. Lợi nhuận sau thuế khi tính đến khấu hao như sau:
Lợi nhuận trước thuế khấu hao
14.000.000
Khấu hao MMTB (pp đường thẳng)
6.000.000
Lợi nhuận trước thuế
8.000.000
Thuế thu nhập
4.000.000
Lợi nhuận sau thuế
4.000.000
Yêu cầu:
-
Xác định thời gian hoàn vốn cho thiết bị này
-
Xác định hiện giá thuần của dự án, giả sử tỷ lệ chiết khấu cho dự án này 12%.
Bài 6.5. Một công ty dự định thay thế một thiết bị cũ. Thiết bị này đã khấu hao hết và không
giá trị thu hồi khi thanh lý. Nếu thiết bị mới đượclắp đặt thì hàng m công ty sẽ tiết kiệm
một khoản chi bằng tiền 6 triệu đồng. Thiết bị mới trị giá 18 triệu thời gian hữu dụng
5 năm, không giá trị khi thanh lý. Công ty áp dụng khấu hao đường thẳng cho tất cả
TSCĐ sử dụng tại doanh nghiệp. Chi phí vốn của công ty là 14%.
Yêu cầu:
-
Tính thời gian hoàn vốn của phương án thay thế thiết bị mi
-
Xác định hiện giá thuần của phương án này
-
Xác định tỷ lệ sinh lời kinh tế nội bộ

Preview text:

BÀI TẬP THỰC HÀNH KẾ TOÁN QUẢN TRỊ BÀI TẬP CHƯƠNG 2
Bài 2.1. Công ty May mặc X chuyên may áo sơ mi. Một số chi phí phát sinh như trình bày
dưới đây. Với mỗi khoản mục chi phí, hãy chỉ rõ nó thuộc loại chi phí nào trong các cách phân
loại sau (mỗi chi phí phát sinh có thể thuộc nhiều nhóm):
Phân loại chi phí: 1. Biến phí 6. Chi phí bán hàng 2. Định phí 7. Chi phí sản xuất 3. Chi phí thời kỳ
8. Chi phí ng.v.liệu trực tiếp 4. Chi phí sản phẩm
9. Chi phí nhân công trực tiếp 5. Chi phí quản lý
10. Chi phí sản xuất chung
Các chi phí phát sinh: a. Chi phí vải may áo
g. Chi phí khấu hao máy may
b. Lương nhân viên may áo
h. Chi phí thuê nhà xưởng
c. Chi phí lắp đặt bảng hiệu mới i. Chi phí thuê cửa hàng
d. Tiền lương nhân viên sửa máy may k. Chi phí thuê văn phòng
e. Chi phí tiền điện ở bộ phận may l. Chi phí quảng cáo
f. Tiền lương nhân viên bán hàng
m. Chi phí bảo hiểm cho công nhân SX
Bài 2.2. Nhà sản xuất bóng đèn có phương trình dự báo chi phí như sau (đvt: 1.000 đ)
Tổng chi phí SX = 13.266.000 + 20.000 X
Với X là số lượng sản phẩm sản xuất Yêu cầu: 1.
Tính định phí trung bình cho mỗi sản phẩm khi số lượng sản phẩm sản xuất là
1.000 sản phẩm? 2000 sản phẩm? 2.
Tính biến phí trung bình cho mỗi sản phẩm khi số lượng sản phẩm sản xuất là
1.000 sản phẩm? 2.000 sản phẩm? 3.
Tính chi phí trung bình cho mỗi sản phẩm khi số lượng sản phẩm sản xuất là
1.000 sản phẩm? 2.000 sản phẩm?
Bài 2.3. Chi phí sửa chữa bảo trì máy móc thiết bị tại một DNSX được nhận định là chi phí
hỗn hợp. Để phân tích chi phí này, phòng kế toán sử dụng số liệu số giờ máy hoạt động và chi
phí sửa chữa bảo trì trong năm vừa qua như sau: Quý
Số giờ máy (giờ)
Tổng chi phí (1000 đ) 1 4000 13000 2 5000 18000 3 8000 26000 4 3000 11000 Yêu cầu:
1. Sử dụng phương pháp điểm cao - điểm thấp, hãy xác định biến phí đơn vị và định
phí sửa chữa bảo trì mỗi quý tại doanh nghiệp trên.
2. Sử dụng phương pháp bình phương nhỏ nhất để ước lượng chi phí hỗn hợp
Bài 2.4. Chi phí sản xuất sản phẩm tại công ty A. được nhận định là chi phí hỗn hợp, trong đó
phần biến phí có quan hệ với số lượng sản phẩm sản xuất. Để phân tích, kế toán đã tập hợp
tình hình chi phí sản xuất qua hai năm X4 và X5 theo từng quý như sau: Năm Quý Số lượng
Tổng chi phí (1000đ) X4 1 500 4500 2 350 3400 3 200 2000 4 150 1700 X5 1 600 5300 2 400 4000 3 300 3100 4 200 1800 Yêu cầu:
1. Dựa vào số liệu hai năm, sử dụng phương pháp điểm cao điểm thấp để ước tính mức
định phí từng quý và biến phí đơn vị
2. Nếu doanh nghiệp dự tính sản xuất 650 sp trong quý 1 năm X6 thì tổng số chi phí ước tính là bao nhiêu?
3. Giả sử số liệu quý 4 năm X5 là 2.000.000 đ và 250 sản phẩm. Tình hình này có ảnh
hưởng đến kết quả ở yêu cầu 1 không? Tại sao?
4. Vận dụng phương pháp bình phương nhỏ nhất để ước tính định phí từng quý và biến phí đơn vị. BÀI TẬP CHƯƠNG 3
Bài 3.1. Một doanh nghiệp sản xuất tổ chức theo dõi chi phí tại hai phân xưởng A và B để tính
giá thành sản phẩm theo đơn đặt hàng. Chi phí SXC được phân bổ theo số giờ máy hoạt động
tại phân xưởng A và theo chi phí nhân công trực tiếp tại phân xưởng B. Trích số liệu trong dự
toán năm X5 của doanh nghiệp: Chỉ tiêu Phân xưởng A Phân xưởng B Số giờ máy (giờ) 6.300 8.200
Chi phí nhân công trực tiếp (1000 đ) 106.250 174.240
Giờ công lao động trực tiếp (giờ) 12.500 19.800
Chi phí sản xuất chung (1000 đ) 170.000 453.024
Trong năm, doanh nghiệp đã hoàn thành đơn đặt hàng số 250. Số liệu chi phí theo đơn đặt
hàng này tại hai phân xưởng như sau: Chỉ tiêu
Phân xưởng A Phân xưởng B Số giờ máy (giờ) 43 49
Chi phí nhân công trực tiếp (1000 đ) 748 845
Giờ công lao động trực tiếp (giờ) 88 96
Chi phí sản xuất chung (1000 đ) 521 601 Yêu cầu:
1. Tính tỷ lệ tạm phân bố chi phí SXC ở hai phân xưởng
2. Tính giá thành cho đơn đặt hàng số 250.
3. Nếu chi phí nhân công trực tiếp thực tế ở phân xưởng B là 176.000.000 đ và chi phí SXC
thực tế là 457.200.000 đ thì chi phí SXC tạm phân bổ có vượt mức chi phí SXC thực tế không?
Các bút toán xử lý thừa (thiếu) nếu có?
Bài 3.2. Số liệu về chi phí dự toán và tình hình hoạt động của 3 công ty trong năm X như sau: Chỉ tiêu Công ty A B C
Số giờ công lao động trực tiếp (giờ) 60.000 30.000 40.000
Số giờ máy hoạt động (giờ) 25.000 90.000 18.000
Chi phí vật liệu trực tiếp (1000đ) 30.000.000 16.000.000 24.000.000
Chi phí sản xuất chung (1000đ) 43.200.000 27.000.000 38.400.000
Tỷ lệ tạm phân bổ chi phí sản xuất chung tại công ty A được tính theo số giờ công lao động
trực tiếp, tại công ty B được tính theo số giờ máy hoạt động, còn tại công ty C theo chi phí vật liệu trực tiếp. Yêu cầu:
1. Hãy xác định tỷ lệ tạm phân bổ chi phí sản xuất chung tại từng công ty
2. Giả sử trong năm X6, tại công ty A phát sinh 3 đơn đặt hàng. Số liệu thống kê cho thấy số
giờ công lao động trực tiếp thực tế để thực hiện đơn đặt hàng số 308 là 7.000 giờ, ĐĐH 309
là 30.000 giờ và ĐĐH 310 là 21.000 giờ. Hãy xác định mức chi phí sản xuất chung tạm phân
bổ trong năm tại công ty A. Nếu chi phí SXC thực tế là 42.000.000 đồng trong năm X6 thì chi
phí SXC đã phân bổ thừa hoặc thiếu là bao nhiêu?
Bài 3.3. Một DNSX áp dụng hệ thống tính giá thành sản phẩm theo đơn đặt hàng. Tài liệu về
hoạt động sản xuất của DN trong tháng theo ba đơn đặt hàng như sau: Chỉ tiêu Đơn đặt hàng 101 102 103
Số lượng sản phẩm từng đơn 2.000 1.800 1.500 Số giờ máy chạy 1.200 1.000 900
Chi phí nguyên vật liệu TT 45.000.000 37.000.000 14.000.000
Chi phí nhân công trực tiếp 96.000.000 80.000.000 72.000.000
Tổng chi phí SXC thực tế phát sinh trong tháng là 300 triệu đồng. Chi phí SXC tạm phân bổ
với mức là 90.000 đồng/ giờ máy. Trong tháng, đơn số 101 và 102 đã hoàn thành, còn đơn 103 chưa hoàn thành. Yêu cầu:
1. Xác định mức chi phí SXC tạm phân bổ trong tháng theo từng đơn đặt hàng
2. Xác định giá thành đơn vị theo đơn 101 và 102.
3. Ghi các bút toán cần thiết vào cuối kỳ kế toán. Qua đó, xác định số dự TK chi phí SXKDD,
TK chi phí SXC vào cuối tháng.
Bài 3.4. Một công ty có 2 phân xưởng tham gia sản xuất sản phẩm A. Đầu tháng, cả 2 phân
xưởng không có sản phẩm dở dang. Chi phí trong tháng được tập hợp như sau (đvt: 1.000 đ) Khoản mục PX 1 PX 2
1. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 100.000 20.000
2. Chi phí nhân công trực tiếp 50.000 30.000
3. Chi phí sản xuất chung 40.000 20.000
Đến cuối tháng, PX 1 chế biến được 900 bán thành phẩm hoàn thành bàn giao cho phân xưởng
2, còn 70 spdd (mức độ hoàn thành 50%). Phân xưởng 2 đã chế biến 800 thành phẩm A nhập
kho, còn 100 spdd (mức độ hoàn thành 80%).
Yêu cầu: Tính giá thành sản phẩm theo quá trình sản xuất ở doanh nghiệp trên. BÀI TẬP CHƯƠNG 4
Bài 4.1.Công ty ABC lập dự toán theo năm. Số liệu về hàng tồn kho dự tính cho năm 20XX như sau: Chỉ tiêu 01/12/20XX 31/12/20XX 1. Vật liệu (kg) 30.000 35.000
2. Sản phẩm dở dang (cái) 12.000 12.000 3. Thành phẩm (cái) 80.000 50.000
Biết rằng, để sản xuất 1 sản phẩm cần 2 kg vật liệu. Yêu cầu:
1. Nếu công ty dự kiến tiêu thụ 450.000 thành phẩm trong năm thì công ty cần phải sản xuất
bao nhiêu sản phẩm trong năm?
2. Tính số vật liệu cần mua để công ty có thể sản xuất được 450.000 thành phẩm mà vẫn đảm
bảo mức dự trữ như đã xác định.
Bài 4.2. Một xí nghiệp sản xuất đồ gỗ cao cấp chuẩn bị lập kế hoạch sản xuất, kế hoạch nguyên
liệu và lao động dựa vào kết quả dự báo tiêu thụ trong năm X4. Nguyên liệu và lao động dự
tính để sản xuất một bộ bàn ghế như sau: Chỉ tiêu Số lượng Đơn giá Gỗ 1 m3 1.000.000 Vecni 1 lít 25.000 Số giờ máy 3 giờ 30.000 Số giờ đánh bóng 8 giờ 10.000
Công ty dự tính hàng tồn kho vào cuối mỗi quý chiếm khoảng 40% doanh thu dự tính trong
quý kế tiếp. Nguyên liệu tồn kho dự tính chiếm 30% nhu cầu sản xuất quý tới. Số dư tồn kho vào ngày 1/1X4 như sau:
Gỗ 1260 m3 Vecni: 1260 lít Bộ bàn ghế: 1200 bộ
Doanh thu dự báo từng quý như sau: (bộ bàn ghế) Q1: 3.000 Q3: 4.000 Q2: 6.000 Q4: 2.000 Yêu cầu:
1. Lập dự toán sản xuất ba quý đầu năm X4
2. Lập dự toán nguyên liệu hai quý đầu năm X4
3. Lập dự toán lao động trực tiếp hai quý đầu năm X4
Bài 4.3. Số liệu của công ty ABC qua các năm cho thấy, tình hình thu tiền của công ty như sau:
- 60% doanh thu thu được tiền trong tháng bán hàng
- 20% doanh thu thu được tiền sau 1 tháng bán hàng
- 15% doanh thu thu được tiền sau 2 tháng bán hàng
- 3% doanh thu thu được tiền sau 3 tháng bán hàng
- 2% doanh thu sẽ không thu được tiền
Doanh thu bán hàng các tháng được thu thập như sau (đvt: 1.000 đ) Tháng 1 50.000 Tháng 5 75.000 Tháng 2 55.000 Tháng 6 90.000 Tháng 3 60.000 Tháng 7 60.000 Tháng 4 70.000 Yêu cầu:
1. Tính số tiền dự kiến thu được trong tháng 7 từ doanh thu bán chịu
2. Tính số tiền dự kiến thu được trong quý II từ doanh thu bán chịu
Bài 4.4. Một công ty lập kế hoạch vay ngắn hạn ngân hàng. Để thực hiện công việc này, kế
toán lập dự toán vốn bằng tiền thông qua dự toán các khoản thu, chi tại đơn vị. Dự toán doanh
thu từ tháng 5/X2 đến tháng 1/X3 như sau: Tháng 5 180.000 Tháng 9 720.000 Tháng 6 180.000 Tháng 10 360.000 Tháng 7 360.000 Tháng 11 360.000 Tháng 8 540.000 Tháng 12 90.000 Tháng 1/X3 180.000
Công ty dự tính thu tiền bán hàng như sau: thu trong tháng bán là 10%, tháng kế tiếp là 75%
và hai tháng sau là 15%. Việc thanh toán tiền công và tiền vật liệu xảy ra sau một tháng khi
các chi phí này phát sinh. Chi phí nhân công và vật liệu hàng tháng như sau: Tháng 5 90.000 Tháng 9 306.000 Tháng 6 90.000 Tháng 10 234.000 Tháng 7 126.000 Tháng 11 162.000 Tháng 8 882.000 Tháng 12 90.000
Lương bộ phận quản lý vào khoảng 27.000 một tháng. Tiền thuê theo hợp đồng thuê dài hạn
là 9.000 /tháng, chi phí KH TSCĐ là 36.000/tháng. Các khoản chi linh tinh là 2.700/tháng.
Thuế thu nhập doanh nghiệp nộp ngân sách đến kỳ vào tháng 9 và tháng 12 là 63.000. Công
ty đang đầu tư XDCB với khoản thanh toán theo hợp đồng là 180.000 vào tháng 10. Tồn quỹ
tiền vào ngày 30/6/X2 sẽ là 132.000 và tồn quỹ tiền mong muốn là 90.000 trong kỳ kế hoạch đến. Yêu cầu:
1. Lập dự toán vốn bằng tiền trong sáu tháng cuối năm X2 và lên phương án vay nếu thấy cần thiết.
2. Giả sử, tiền thu về đồng nhất trong tháng (nghĩa là phiếu thu hoặc giấy báo Có nhận được
theo tỷ lệ 1/30); trong khi các khoản chi xảy ra vào ngày thứ năm hàng tháng. Khi đó kế hoạch
tiền lập ở trên có còn giá trị nữa không? Nếu không, bạn có thể làm gì để dự toán trên vào thời
điểm căng thẳng nhất có hiệu lực? (Chú ý là không yêu cầu lập bảng tính toán khi trả lời câu hỏi này) BÀI TẬP CHƯƠNG 5
Bài 5.1. Có số liệu về hoạt động của bốn doanh nghiệp trong năm đến như sau: 1.
Doanh nghiệp A tiêu thụ một loại sản phẩm với giá bán 40.000 đ, biến
phí đơn vị là 30.000 đ. Biến phí đơn vị có thể giảm 20% nếu DN lắp đặt thiết bị sản
xuất mới. Nếu lắp đặt thiết bị mới thì định phí sẽ tăng từ 52 triệu lên đến 76,8 triệu.
TÍnh điểm hoà vốn theo hai phương án. 2.
Doanh nghiệp B dự tính mức lợi tức trước thuế bằng 35% doanh thu, biến
phí bằng 47,5% doanh thu và định phí là 262,5 triệu đ. Hãy tính mức doanh thu cần
thiết để đạt mục tiêu lợi nhuận. 3.
Biến phí sản xuất và tiêu thụ một sp của doanh nghiệp C là 15.000 đ, đơn
giá bán dự tính là 25.000 đ. nếu doanh thu hoà vốn là 80.000.000 đ/ năm thì tổng định
phí năm của DN là bao nhiêu? 4.
Doanh nghiệp D có tổng định phí năm là 90.475.000 đ. Biến phí đơn vị
sản phẩm tiêu thụ là 3.300 đ và sản lượng hoà vốn trong năm tới là 19.250 sp. Đơn giá
bán trong năm đến là bao nhiêu?
Bài 5.2. Báo cáo thu nhập trong năm vừa qua của một doanh nghiệp như sau: BÁO CÁO THU NHẬP Doanh thu (25.000 sp) 1.000.000.000 Giá vốn hàng bán Nguyên liệu trực tiếp 237.500.000 Nhân công trực tiếp 375.000.000 Biến phí SXC 112.500.000 Định phí SXC 50.000.000 Lợi nhuận gộp 225.000.000
Biến phí bán hàng và QLDN 75.000.000
Định phí bán hàng và QLDN 20.000.000 Lợi nhuận trước thuế 130.000.000 Thuế thu nhập 52.000.000 Lợi nhuận sau thuế 78.000.000
Biết rằng, đầu kỳ và cuối kỳ không có sản phẩm dở dang Yêu cầu: 1.
Công ty cần đạt mức doanh thu bao nhiêu để đạt mục tiêu lợi nhuận sau
thuế là 120.000.000 đ/năm 2.
Nếu số lượng hàng tiêu thụ của công ty tăng 10% nhờ tăng định phí bán
hàng là 15 triệu đ và tăng biến phí bán hàng đơn vị 500 đ/sp thì lợi nhuận sau thuế là bao nhiêu? 3.
Nếu chi phí nguyên liệu trực tiếp tăng 10%, nhân công trực tiếp tăng
15%, biến phí SXC tăng 8% và định phí SXC tăng 5.000.000 đ thì công ty phải tiêu
thụ bao nhiêu để đạt mức lợi nhuận sau thuế là 78 triệu? (Làm tròn số) 4.
Cũng tình huống như câu 3 và giả sử số lượng hàng bán là 25.000 sp thì
công ty cần bán với giá bao nhiêu để đạt mức lợi nhuận là 120 triệu?
Bài 5.3. Số liệu về tình hình sản xuất và tiêu thụ trong năm X5 của một doanh nghiệp như sau: Chỉ tiêu Sản phẩm A B C D Đơn giá bán (1000 đ) 30 35 20 15
Nhân công trực tiếp (1000 đ) 8 10 8 5
Vật liệu trực tiếp (1000 đ) 12 10 5 3 Biến phí SXC (1000 đ) 3 4 2 1
Biến phí bán hàng (1000 đ) 1 2 1 1 Số lượng bán X5 (sp) 10.000 12.500 7.500 20.000
Số lượng bán dự tính X6 (sp) 17.500 21.000 7.000 24.500
Tổng định phí SXC là 44.000.000 đ/năm và định phí bán hàng là 10.450.000 đ/năm. Yêu cầu:
1. Xác định sản lượng hoà vốn trong năm X5 và X6 cho tất cả các mặt hàng và từng mặt hàng
2. Xác định lượng tiêu thụ từng sản phẩm trong năm X6 để doanh nghiệp đạt mức lợi tức sau
thuế là 217,8 triệu đồng. Thuế suất thuế TNDN là 20%
Bài 5.4. Một công ty kinh doanh một loại sản phẩm có đơn giá bán là 25.000 đ, định phí là
140 triệu đồng khi mức tiêu thụ nhỏ hơn 30.000 sp, biến phí đơn vị là 15.000 đ. Yêu cầu:
1. Hãy xác định điểm hoà vốn? Vẽ đồ thị minh hoạ.
2. Công ty sẽ lời hoặc lỗ tại mức tiêu thụ là 8.000 sp? 18.000 sp?
3. Độ lớn đòn bẩy kinh doanh của công ty là bao nhiêu tại mức tiêu thụ là 8.000 sp?
18.000sp? Nêu ý nghĩa của các con số đó.
4. Nếu giá bán tăng lên 31.000 đ/sp và biến phí tăng lên 23.000 đ/sp thì điểm hoà vốn
của công ty sẽ như thế nào? BÀI TẬP CHƯƠNG 6
Bài 6.1. Phòng kỹ thuật đang lập kế hoạch thay thế MMTB sản xuất một số phụ tùng cho sản
phẩm sản xuất tại công ty. Hiện tại, MMTB dùng cho sản xuất các phụ tùng của sp quá cũ kỹ,
cần thay thế máy mới. Nếu thay thế thì MMTB cũ không có giá trị thanh lý. Tuy nhiên, tại
cuộc họp đầu tuần, ông trưởng phòng kỹ thuật thông báo: công ty có thể mua các phụ tùng
cho sản xuất sản phẩm chứ không nhất thiết mua máy mới. Chi phí theo hai phương án: mua
hay tự sản xuất phụ tùng được thu thập như sau.
Theo phương án tự sản xuất: Công ty phải mua thiết bị mới có chi phí là
3.600.000.000 đ và thời gian hữu dụng là 5 năm. Thiết bị mới được khấu hao theo phương
pháp đường thẳng và sẽ không có giá trị thanh lý. Hàng năm, công ty cần 48.000 phụ tùng và
giá thành đơn vị của phụ tùng theo báo cáo SX năm qua như sau:
Nguyên liệu trực tiếp: 33.000 đ Nhân công trực tiếp: 48.000 đ Chi phí SXC: Biến phí 7.200 đ
Định phí 43.800 đ, trong đó khấu hao thiết bị cũ: 10.800 đ
Giá thành đơn vị: 132.000 đ
Nếu thay thế thiết bị mới thì biến phí nhân công và sản xuất chung để sản xuất một phụ
tùng sẽ giảm 25%, còn biến phí đơn vị nguyên liệu và định phí SXC ngoại trừ chi phí khấu
hao không thay đổi. Với thiết bị mới thì công ty có thể sản xuất tối đa 72.000 phụ tùng/ năm
và không cần thêm nhà xưởng.
Theo phương án mua: Công ty có thể mua phụ tùng tương đương chất lượng từ một
nhà cung cấp đáng tin cậy với đơn giá là 86.000 đ. Nhà cung cấp muốn ký một hợp đồng bảo
đảm rằng giá trên sẽ không thay đổi trong vòng 5 năm tới.
Nếu là nhà phân tích, anh (chị) có đề xuất gì theo các trường hợp sau:
- Giả sử, công ty cần 48.000 phụ tùng/ năm. Công ty nên mua phụ tùng hay tự sản xuất?
- Giả sử, công ty cần 72.000 phụ tùng/năm. Quyết định có thay đổi gì không?
- Giả sử nhà xưởng cho MMTB hoạt động có thể cho thuê trong 5 năm với tiền thuê
hàng năm là 160.000.000 đ. Tình hình này có ảnh hưởng đến quyết định của công ty không?
Theo anh (chị), có những thông tin phi tài chính nào sẽ được sử dụng khi phân tích quyết
định mua hay tự sản xuất phụ tùng?
Bài 6.2. Một DN có dây chuyền sản xuất một loại vật tư X phục vụ cho hoạt động sản xuất tại
đơn vị. Chi phí sản xuất đơn vị tại dây chuyền này với mức sản xuất 50.000 sp X như sau: (đvt: 1.000 đ) Nguyên liệu trực tiếp 7.000 Nhân công trực tiếp 8.000 Biến phí SXC 4.000 Định phí SXC 8.000 Giá thành đơn vị 27.000
Một phần tư trong tổng định phí SXC là chi phí chung, nghĩa là chi phí đó được phân
bổ cho dây chuyền SX hiện tại. Phần định phí còn lại là định phí trực tiếp và một nửa số định
phí đó có thể loại bỏ nếu loại vật tư nói trên mua ngoài thay vì sản xuất. Một nhà cung cấp
loại vật tư này chào hàng với giá 23.000 đ và có thể cung cấp đủ 50.000 vật tư X. Yêu cầu:
Có nên mua ngoài vật tư này không nếu DN không có phương án sử dụng mặt bằng nhà
xưởng hiện đang sử dụng cho dây chuyền sản xuất vật tư X?
Nếu mặt bằng cho thuê với giá 75 triệu đ/năm thì có nên chấp nhận phương án mua ngoài không?
Bài 6.3. Công ty Trung Thu chuyên sản xuất bánh trung thu với giá bán hiện tại là 5.000 đ/cái.
Định phí hàng năm dự kiến 60.000.000 đ. Biến phí sản xuất và quản lý doanh nghiệp là 3.000
đ/cái. Công ty hiện đang bán hàng thông qua 2 đại lý với chi phí hoa hồng 10%. Yêu cầu:
Công ty dự định tăng chi phí quảng cáo thêm 5.000.000 đ và tăng giá bán lên 6.000đ.
Tính lợi nhuận trước thuế với sản lượng tiêu thụ là 50.000 cái
Công ty A đặt hàng với sản lượng là 10.000 cái, vì việc bán hàng này được thực hiện
trực tiếp nên công ty không phải trả hoa hồng. Hãy định giá bán đơn vị cho sản phẩm của đơn
hàng này để công ty có thể tăng lợi nhuận trước thuế thêm 10.000.000 đ.
Bài 6.4. Một dn đang dự định mua một thiết bị mới với giá 34.000.000 đ. Thiết bị này có thời
gian hữu dụng là 5 năm. Dự án này thực hiện sẽ tạo ra dòng tiền vào ròng và lãi ròng là 14
triệu đồng hàng năm, chưa tính đến chi phí khấu hao thiết bị và thuế thu nhập doanh nghiệp.
Thuế suất thu nhập là 20%. Lợi nhuận sau thuế khi tính đến khấu hao như sau:
Lợi nhuận trước thuế và khấu hao 14.000.000
Khấu hao MMTB (pp đường thẳng) 6.000.000 Lợi nhuận trước thuế 8.000.000 Thuế thu nhập 4.000.000 Lợi nhuận sau thuế 4.000.000 Yêu cầu:
- Xác định thời gian hoàn vốn cho thiết bị này
- Xác định hiện giá thuần của dự án, giả sử tỷ lệ chiết khấu cho dự án này là 12%.
Bài 6.5. Một công ty dự định thay thế một thiết bị cũ. Thiết bị này đã khấu hao hết và không
có giá trị thu hồi khi thanh lý. Nếu thiết bị mới đượclắp đặt thì hàng năm công ty sẽ tiết kiệm
một khoản chi bằng tiền là 6 triệu đồng. Thiết bị mới trị giá 18 triệu và có thời gian hữu dụng
là 5 năm, không có giá trị khi thanh lý. Công ty áp dụng khấu hao đường thẳng cho tất cả
TSCĐ sử dụng tại doanh nghiệp. Chi phí vốn của công ty là 14%. Yêu cầu:
- Tính thời gian hoàn vốn của phương án thay thế thiết bị mới
- Xác định hiện giá thuần của phương án này
- Xác định tỷ lệ sinh lời kinh tế nội bộ