Câu 2: Văn minh Ai C p c đ i:
Cơ sở hình thành
Thành t u: Ch vi t, văn h c, ki n trúc-điêu kh c, khoa h c t ế ế
nhiên-y h c.
A. Cơ sở hình thành:
1. Đ a lí
- Ai C p: Đông B c châu Phi
M t thung lũng dài, h p n m d c theo l u v c sông nin ư
Lãnh th t ng đ i đóng kín ươ
ch có vùng Đông B c n i con đào Xuy ê sau này->qua l i vùng Tây Á ơ
- Vị trí:
Đông: H ng H i và sa m c Arap, bán đ o Sunai
Tây là sa mạc Libi
Nam vùng rừng núi Nubi
B c là bi n đ a trung h i
- Sông nin:
dài 6700km, chảy qua Ai Câp 700km.
Ch y t vùng xích đ o c a Châu Phi
B i đ p phù sa màu m 2 bên b sông: b i đ p r ng kho ng 15-25km
nh ng có ch đ n 50km do nhi u nhánh nh -> nên văn minh Ai ư ế
C p-nên văn minh s m nh t nhân lo i
Dòng chảy sông Nin-> Thượng Ai Cập (miền Nam)/Hạ Ai
Cập (miền Bắc)
Nhiều tài nguyên thiên nhiên
- H n 90% đ t đai c a Ai C p là sa m c. Ph n l n c dân Ai c p ơ ư
s ng châu th sông Nin. Khí h u mùa đông ôn hoà, mùa h nóng
và khô.
- Ai C p n m m t v trí đ a lý đ c bi t nên có v trí đ a – chính
tr quan tr ng. Ai C p là n i giao nhau c a 3 châu l c: Á, Phi, Âu. ơ
T i đây, 3 châu l c hoà nh p quanh m t bi n trung gian - Đ a
Trung H i – n i có th n i li n ho c chia c t 3 đ i d ng: Đ i Tây ơ ươ
D ng, n Đ D ng, Thái Bình D ng. Đó là v trí thu n l i cho ươ ươ ươ
vi c đi l i, giao l u v i các châu l c khác. Nh đó, các ho t đông ư
trao đ i th ng m i, kinh t , văn hoá... r t phát tri n và luôn ươ ế
đ c c i thi n.ượ
2.Kinh tế:
- Lúa n c, thu n hóa đ ng v t, làm đ đ ng,...ướ
- Ph n l n n n kinh t đ c t ch c m t cách t p trung và n m ế ượ
d i s ki m soát ch t ch . ướ
- M c dù nh ng ng i Ai C p c đ i không s d ng ti n đúc cho đ n ườ ế
th i kỳ h u nguyên, h đã s d ng m t lo i h th ng trao đ i
hàng hóa, s d ng các bao t i thóc đ làm tiêu chu n và deben,
tr ng l ng kho ng 91 gram (3 oz) b ng đ ng ho c b c đ t o nên ượ
m t đ n v đo l ng chung. ơ ườ
Ng i lao đ ng đ c tr b ng thóc và m t ng i lao đ ng bình ườ ượ ườ
th ng có th ki m đ c 5 ½ bao t i (200 kg ho c 400 lb) thóc ườ ế ượ
m i tháng,
trong khi m t qu n đ c có th ki m đ c 7½ bao t i (250 kg ho c ế ượ
550 lb).
- Giá c đ c c đ nh trên toàn qu c và đ c ghi vào s sách đ ượ ượ
t o đi u ki n cho vi c kinh doanh; ví d nh m t chi c áo có giá ư ế
năm deben đ ng, trong khi m t con bò có giá 140 deben.
- Thóc lúa có th đ c trao đ i v i các m t hàng khác, theo m t ượ
b ng giá c đ nh. Vào th k th V TCN, ti n đúc đã đ c du ế ượ
nh p vào Ai C p t n c ngoài. ướ
- Ban đ u các đ ng xu đ c s d ng nh nh ng mi ng đúc tiêu ượ ư ế
chu n t kim lo i quý h n là m t lo i ti n t th t s , nh ng trong ơ ư
các th k k ti p, nh ng th ng nhân qu c t đã tín nhi m lo i ế ế ế ươ ế
ti n này.
3. Dân cư:
- Th i gian th i đá cũ có th dân c Phi s ng.
- Sau này có m t b ph n c a t c Hamit t Tây Á và h du sông
Nile và đ ng hóa v i th dân đ y t o ra ng i AC ườ
4.Chính trị xã hội
- Nhà n c Ai C p c đ i ra đ i t cu i thiên niên k IV TCN. T ướ
đó cho đ n năm 525 TCN, theo cách phân chia c a Manêtông, ế
tác gi sách L ch s Ai C p, s ng vào th k III TCN, l ch s Ai ế
C p c đ i đ c chia thành 5 th i kì là T o v ng qu c, C v ng ượ ươ ươ
qu c, Trung v ng qu c, Tân v ng qu c và H u kì v ng qu c ươ ươ ươ
g m t t c 31 v ng tri u. ươ
- Nhà n c Ai C p c đ i ra đ i t cu i thiên niên k IV TCN. ướ
- có s phân chia giai c p m c đ cao và đ a v xã h i đã đ c ượ
phân bi t rõ ràng. T ng l p th ng tr là giai c p ch nô (vua, quý
t c, tăng l ) n m quy n l c kinh t , chính tr và có đ a v u đãi, ế ư
có quy n s h u nhi u ru ng đ t và nô l .
Những người bị trị bao gồm: nông dân, thợ thủ công,
nô lệ.
Đ ng đ u b máy nhà n c là Pharaoh->quý t c, quan ch c->lính- ướ
>th ng l i->th ng nhân->th th công->nông dân->nô lươ ươ
- B máy nhà n c tuy t ng đ i c ng k nh, nh ng ho t đ ng m t ướ ươ ư
cách hi u qu và ch t ch . Ngoài nh ng quy đ nh trong tuy n
ch n quan l i theo th b c, nhà n c ban hành nhi u quy đ nh v ướ
ho t đ ng, th m quy n c a các b ph n t trung ng đ n đ a ươ ế
ph ng, ban b nh ng s c l nh quy đ nh v s tr ng ph t.ươ
B.Thành tựu:
1.Chữ viết
- Ra đ i khi xã h i có giai c p b t đ u hình thành.
- Ban đ u là ch t ng hình - là hình v l i hình thù c a v t . ư
Các b n vi t ch AC c đ i ch a đ ng nh ng hình v c a ng i, ế ườ
các loài đ ng v t, cây c i, m t tr i, m t trăng, sao, n c, núi non ướ
- Với những khái niệm trừu tượng hơn -> phương pháp
mượn í
- 2 pp trên không đ đ ghi l i m i khái ni m -> xu t hi n nh ng
hình v bi u hi n âm ti t. ế
Nh ng hình v bi u hi n âm ti t này v n là nh ng ch bi u th m t ế
t đ ng âm v i âm ti t mà ng i ta mu n s d ng. ế ườ
- Dần dần, những chữ cái âm tiết biến thành chữ
cái.
- T ng s ch t ng hình c a AC c đ i kho ng 1000 ch , trong đó ượ
có 24 ch cái
- Đ c ng i Hích x t, Palestin k th a h c h i-> ng i Phenixi-> ượ ườ ế ườ
ng Phenixi sáng t o ra v n ch cái đ u tiên trên th gi i. ế
- Th ng đ c vi t trên đá, g , đ g m, v i gai, da,... nh ng ch t ườ ượ ế ư
li u ph bi n nh t: papyrus ế
1 loại cây bên bờ sông Nin
Chẻ thân cây thành từng thanh mỏng-> ghép lại thành
tờ giấy -> phơi khô-> loại giấy sớm nhất tg
-2.Văn h c:
- Kho tàng văn h c phong phú: t c ng + ca dao tr tình + các câu
chuy n mang tính đ o lí, giáo hu n, trào phúng, th n tho i+....
“Bài ca c a ng i ch i đàn h c”, “Cu c trò chuy n c a m t ng i ườ ơ ườ
tuy t v ng v i linh h n”;
“Cuộc chiến giữa Horus và Seth
3. Ki n trúc và điêu kh cế
- Trình đ cao
- Ki n trúc tiêu bi u: cung đi n, đi n mi u, đ c bi t nh t là Kim t ế ế
tháp.
a.Kim tự tháp
- Là những ngôi mộ của các vị cua AC thuộc vương
triều III và vương triều IV thời Cổ vương quốc
- Xây ở vùng sa mạc ở Tây Nam Cairo ngày nay.
- Tiêu biểu: Kim tự tháp Kheops, con của Snefrou
- Vi c xây d ng ktt đ c coi là đem l i cho nhân dân ac “không ượ
bi t bao nhiêu tai h a”.ế
Nh ng b ng bàn tay, kh i óc c a mình, nhân dân ac đã đ l i cho n nư
văn minh nhân lo i nh ng công trình ki n trúc quý giá. ế
Qua 5000 năm, ktt v n s ng s ng gi a sa m c, m c k s c tàn phá
c a th i gian.
Ng i ai câp có câu: t t c đ u s th i gian, nh ng th i gian l i s ườ ư
kim t tháp
Kim tự tháp kheops là kì quan số một trong bảy kì
quan
b. Tượng Xphanh (nhân sư)
- Ngh thu t điêu khăc c a AC có nh ng thành t u l n r t bi u
hi n 2 m t : t ng và phù điêu ượ
- Từ thời Cổ vương quốc về sau, các vua ac thường
sai tạc tượng của mình và những người trong vương
thất
T c trên đá g , or đúc đ ng
T ng đ p nh t là t ng bán thân hoàng h u neferiti v c a vua ượ ượ
Akhenaton.
- Đ c đáo nh t: t ng nhân s Xphanh (Sphynx) ượ ư
- Xphanh th ng d ch là con nhân s , mình s t , đ u ng i ho c ườ ư ư ườ
dê.
Đ t tr c c ng đ n mi u. ướ ế
- Nổi bất là tượng xphanh ở gần kim tự tháp Khafre
ở Giza
dài 55m, cao 20m, riêng cái tai dài 2m
th hi n vua d i hình t ng đ u ng i mình s t -> ca ng i vua : ướ ượ ườ ư
trí tu ng i+s c m nh nh s t ườ ư ư
4.Khoa học tự nhiên
a. Thiên văn
- Bi t dùng d ng c thô s : dây r i m nh ván có khe h đ quan sátế ơ
b u tr i
- V 12 cung hoàng đ o, bi t đ c các hành tinh nh sao Th y, sao ế ượ ư
Kim, sao H a, sao M c và sao Th
- Phát minh ra cái nh t khuê đ đo th i gian.
Là m t thanh g có m t đ u cong
Mu n bi t m y gi thì xem bóng m t tr i in lên v trí nào c a thanh ế
g -> ch xem đ c ban ngày khi có n ng ượ
- V ng tri u th XVII: đ ng h n cươ ướ
M t cái bình đá hình chóp nh n. Nh n đáy và đáy có m t l h ng.
Trong bình đ đ y n c, n c theo l nh ch y ra ngoài làm cho ướ ướ
m c n c v i d n. M c n c cho bi t th i gian ướ ơ ướ ế
- Thành t u quan tr ng nh t là đ t ra l ch.
- Năm m i c a AC b t đ u vào ngày n c sông Nin b t đ u dâng ướ
kho ng tháng 7 d ng l ch. M t năm chia làm 3 mùa m i mùa 4 ươ
tháng: mùa N c dâng, mùa Ngũ c c và mùa thu ho ch.ướ
b.Toán học
- Đo đ c l i ru ng đ t b n c sông Nin làm ng p + v t li u trong ướ
xây d ng => hi u bi t nhi u v toán h c. ế
- Phép đ m: l y 10 làm c s (th p ti n v ). ế ơ ế
Dùng ch t ng hình đ bi u th nh ng vì không có ch s 0 nên ượ ư
cách vi t t ng đ i ph c t pế ươ
Ch c=m t đo n dây th ng
- Phép tính : mới biết cộng trừ..
- Đ n th i Trung v ng qu c, m m m ng c a đ i s h c xu t hi n. ế ươ
n s x ~ “aha” ~ “ m t đ ng”
Ví d s ngũ c c ch a bi t s l ng thì ghi là “m t đ ng ngũ c c”. ư ế ượ
Ng AC bi t đ c c p s c ng và có l bi t đ c c p s nhânế ượ ế ượ
- Hình học:
Tính đ c di n tích hình tam giác, hình c u, hình tháp đáy vuôngượ
bi t đ c s pi là 3,16ế ượ
vận dụng mầm mống của lượng giác học->xây kim tự
tháp
c.Y học:
- T c p xác th nh hành ac -> hi u bi t t ng đ i rõ v c u t o ướ ế ươ
c th ng iơ ườ
- Nhi u tài li u ghi trên gi y papyrus: b nh t t, nguyên nhân c a
b nh t t, mô t v óc, quan h gi a tim và m ch máu, kh năng
ch a tr ,...ư
- Nh n th c đ c nguyên nhân b nh t t là do s không bình ượ
th ng c a m ch máu ch ko ph i do ma qu .ườ
- Bi t đ c t m quan tr ng c a óc và tim đ i v i s c kh e con ế ượ
ng i, óc b t n h i->toàn thân b b nhườ
- M t s lo i b nh đ c ghi chép l i: b nh đ ng ru t, d dày, hô ượ ườ
h p , ngoài da,....
- Nhiều bài thuốc và pp chữa trị:
B nh đ ng ru t-> r a ru t ho c cho nôn m a ườ
Phẫu thuật -> chữa một số bệnh
- Vi c ch a b nh cũng đ c chuyên môn hóa t m : có ng i chuyên ư ượ ườ
v m t, có ng i chuyên v đau d u, ng i ch a b nh d dày,.... ườ ườ
Bottom line:
N n văn minh ac -> nhi u thành t u tuy t v i cho nhân lo i -> đóng
góp tr c ti p đ i v i s phát tri n c a nhi u lĩnh v c trong n n ế
văn hóa th gi i.ế
Câu 3: Văn minh L ng Hà:ưỡ
- Cơ sở hình thành
- Thành t u- ch vi t, văn h c, khoa h c t nhiên, lu t pháp. ế
I. Cơ sở hình thành
1. Đ a lý:
- Mesopotamia có nghĩa là gi a 2 mi n sông. Sông Euphrates và
sông Tigris.
- Sông Euphrate phía Tây, Tigris pĐông
B t nguông t mi n r ng núi armenia, ch y qua lãnh th Iraq ngày
nay r i đ ra v nh Ba T ư
2. Đi u ki n t nhiên
- Mùa xuân băng tan cao nguyên Armenia-> n c 2 sông dâng ướ
cao-> l t->đ t đai đ c b i đ p-> màu m -> khi công c sx còn ượ
t ng đ i thô s kinh t đây v n có đi u ki n đ phát tri n-ươ ơ ế
>s m b c vào xã h i văn minh ướ
- Đ a hình: Không có biên gi i hi m đ b o v ->nhi u t c ng i ườ
tranh giành m nh đ t này
- Tài nguyên: ít đá quý và kim lo i nh ng có đ t sét r t t t-> ư
nguyên li u ch y u c a ngành ki n trúc, ch t li u vi t. ế ế ế
3. Dân cư:
- Xưa nhất: người Xume
T Trung Á di c đ n mi n Nam L ng Hà vào kho ng thiên k IV ư ế ư
TCN -> Thành bang: Uruk, Ur, lagas,...
- T thiên niên k III TCN, các b l c du m c ng i Xemit đã t i ườ
đ nh c trên m t d i r ng t Xiri đ n sa m c Arap. Trong s đó, ư ế
ng i Akkad đã đ nh c vùng trung l u L ng Hà, kho ng năm ườ ư ư ưỡ
3500 TCN chuy n t đ i s ng du m c sang l i s ng đ nh c d a ư
trên kinh t nông nghi p t i tiêu. ế ướ
- Cu c xung đ t đ giành quy n bá ch khu v c L ng Hà cũng đã ưỡ
x y ra gi a ng i Sumer và ng i Akkad trong su t m y trăm ườ ườ
năm. K t qu là cu i thiên niên k III TCN, ng i Sumer và ng iế ườ ườ
Akkad đã đ ng hóa v i nhau.
- Cu i thiên niên k III TCN, ng i Amorite t phía tây L ng ư ưỡ
l i tràn vào xâm nh p, chính h đã t o nên qu c gia c Babylon
n i ti ng trong l ch s L ng Hà. ế ưỡ
- Ti p sau đó, có r t nhi u b l c thu c nhi u ng h khác nhau ế
các khu v c lân c n, cũng đã tràn t i c trú khu v c L ng Hà ư ưỡ
t o nên s đ ng hóa h n h p c a các c ng đ ng ng i v i nh ng ườ
ng h khác nhau, đi u đó càng làm cho thành ph n c dân ư
L ng Hà ph c t p thêmưỡ
4.Kinh tế:
- Tigris, Euphrate-> l ng hà phì nhiêu r ng l n-> nông nghi p phátưỡ
tri n-> c dân bi t dùng b đ cày, làm đ g m b ng bàn xoay, ư ế
làm h th ng th y nông t i n c cho đ n ru ng ,tr ng ô liu, đai ướ ướ
m ch và nhi u lo i hoa qu khác
5.Chính trị xã hội:
- Ngay khi m i ra đ i nhà n c c a ng i Xume đ c t ch c theo ướ ườ ượ
ch đ quân ch chuyên ch . Đ n th i kì v ng qu c Babylon thì ế ế ế ươ
ch đ chính tr đ c hoàn thi n, đ c bi t d i v ng tri u ế ượ ướ ươ
Hamurabi.
- . Quy n l c t p trung trong tay nhà vua, vua đ c th n thánh ượ
hóa v i quy n l c t i cao và thiêng liêng cai tr đ t n c . ướ
- Hammurabi đã t ch c và hoàn thi n b máy nhà n c t trung ướ
ng đ n các đ a ph ng theo nguyên t c t p trung chuyên ch . ươ ế ươ ế
Hammurabi đã chia v ng qu c thành 2 b ph n, 2 khu v c hành ươ
chính
Akkad và B c Sumer, quan th ng tr : là Xucalu->qu n lí kinh t , ế
thu thu , xây d ng và ch huy quân đ i, huy đ ng dân chúng ế
th c hi n các nghĩa v lao đ ng khác (th y l i, xây d ng đ n đài,
cung đi n, đ ng sá…). ườ
Vùng Nam Sumer : Xinidinnama-> nh trên + qu n lý, đi u hành vi c ư
s n xu t, chăn nuôi trong trang tr i c a nhà vua.
- Hammurabi r t quan tâm và th c s đã t ch c đ c l c l ng ượ ượ
quân đ i hùng m nh. Quân đ i th i Hammurabi là quân đ i
th ng tr c. Các t ng lĩnh và binh sĩ đ u đ c phân c p ru ng ườ ướ ượ
đ t. Ai có công đ c ban th ng r t h u. Ru ng phân c p cho ượ ưở
binh sĩ đ c chia thành 3 h ng cao th p khác nhau. Cao nh t g i ượ
là Đêcu dành cho c p ch huy và hai lo i th p h n g i là Rêđu và ơ
Bairu.
II. Thành t u: ch vi t, văn h c, khoa h c t nhiên, lu t pháp ế
1.Chữ viết.
- Cv LH đ u tiên do ng i Xume sáng t o vào cu i th k IV TCN ườ ế
- Chữ tượng hình
Chữ “chim”, “cá”, “nước” thì vẽ con chim, con cá và
làn sóng.
- D n d n đ c đ n gi n hóa, ch v cái tiêu bi u ượ ơ
B u tr i -> m t ngôi sao. Bò m ng -> cái đ u bò v i 2 cái s ng
- Bi u th khái ni m, đ ng tác...-> ph ng pháp bi u ú ươ
“khóc” -> mắt và nước
“đ ” -> chim + tr ng
- Hình vẽ -> âm thanh
Muốn viết âm “xum” -> vẽ bó hành. Vì bó hành có âm
là xum
- Hình vẽ + một số hình khác -> phân biệt các khái
niệm
Hình bàn chân + âm ti t NA = “Đi”ế
+ âm ti t BA = “Đ ng”ế
->ch hài thanh -> bi u đ t gi i t , phó t ,...
- Chữ hài thanh->chữ tượng hình giảm
Ban đ u: 2000 ch -> th i Lagas: 600 ch
2. Văn h c:
- Hai b ph n ch y u: văn h c dân gian + s thi ( anh hùng ca) ế
- Văn h c dân gian = cách ngôn, ca dao, truy n ng ngôn,...
Ndung: cu c s ng lao đ ng c a nhân dân, cách ng x đ i
Là văn h c truy n mi ng-> ngày nay ta không bi t đ c nhi u ế ượ
- Sử thi:
Ra đ i t th i Xume, đ n th i Babilon chi m m t v trí r t quan ế ế
tr ng.
Chịu ảnh hưởng của tôn giáo rất mạnh
Ca ngợi các thần
“Khai thiên l p đ a”, “N n h ng th y”, “Gingamet”
- Vh LH c đ i có nhi u thành t u đáng k .
nh h ng l n đ i v i khu v c Tây Á. ưở
3.Khoa học tự nhiên:
a.Toán học
- Phép đ m:ế
T th i xume đã l y s 5 làm c s phép đ m. sau này ng i ta l i ơ ế ườ
l y 60 làm c s ơ
Phép thập tiến vị (lấy 10 làm cơ sở)
V n đ c s d ng đ n ngày nay trong cách tính đ và cách tính ượ ế
phút giây và th i gian
- Số học: họ biêt:
Làm 4 phép tính
Phân s , lũy th a, căn s b c 2, b c 3
Giải phương trình có 3 ẩn số
- Hình học
Nhu c u đo đ c ru ng đ t -> bi t tính di n tích hcn, hình tam giác, ế
hình thang, hình tròn.
Thể tích hình chop cụt
Quan hệ giữa 3 cạnh của tam giác vuông trước pitago
b. Thiên văn h c:
- Các tăng l th ng ng i trên tháp cao đ quan sát thiên văn. ườ
- Trong 1 năm, b u tr i L ng Hà th ng trong sang đ c 8 tháng, ưỡ ườ ượ
các nhà thiên văn v i m t th ng cũng có th quan sát các tinh ườ
- Qua m t th i gian dài tích lũy kinh nghi m, h bi t r ng: ế
Vũ tr có 7 hành tinh = m t tr i + m t trăng + 5 hành tinh khác
Đ ng Hoàng đ o và chia Hoàng đ o thành 12 cung, m i cung 1 ườ
chòm sao t ng ngươ
Chu kì c a m t s hành tinh.ex: m t trăng c h n 18 năm l i quay v ơ
v trí cũ…-> tính đ c hai l n nh t th c, nguy t th c ượ
Sao ch i, sao băng
- Lịch Âm lịch từ thời Xume
Âm l ch c a ng i xume chia m t năm làm 12 tháng : 6 tháng đ ườ
+ 6 tháng thi u. Tháng đ có 30 ngày. Tháng thi u -29 -> m t ế ế
năm có 354 ngày, thi u 11 ngày -> kh c ph c: thêm tháng nhu n.ế
Thời tân Babylon:
C 8 năm nhu n 3 l n sau đ i thành 27 năm nhu n 10 l n
Mỗi tháng chia thành 4 tuần, mỗi tuần có 7 ngày,
tương ứng với 7 hành tinh và mỗi ngày có 1 vị làm
chủ
- Ngày c a ng i LH b t đ u t lúc m t tr i l n. M i ngày chia làm ườ
12 gi , m i gi có 30 phút. Nh v y m i phút c a ng i lh b ng 4 ư ườ
phút ngày nay
c.Y học
- Hi u bi t đáng k ế
- Tài li u y h c đc l u gi đ n bây gi : ư ế
các b nh đ u, khí quan hô h p, m ch máu tim, th n,….
- Trong quá trình ch a b nh, th y thu c đ c chuyên môn hóa -> ượ
khoa N i, Ngo i, M t, …
- Pp : thuốc, xoa bóp, bang bó, tẩy rửa, giải phẫu
- D c li u: n c, d u, các lo i thu c d c ch bi n t th c v t, ượ ướ ượ ế ế
đ ng v t, khoáng v t
- Tuy nhiên, v n còn mê tín: nguyên nhân c a b nh t t : ko đi u
hòa c th + ma qu -> c u th n linh, dungf bùa chú,…/ th y ơ
thu c ko ch a b nh ngày 7,14,21,28,29
4.Luật pháp
- LH –khu vực có những bộ luật sớm nhất
- T th i v ng tri u III c a thành bang Ua, ban hành b lu t c ươ
nh t th gi i. Hi n t i ch còn 1 s đo n. Nh ng đo n y nói v các ế
v n đ tài s n, nuôi con nuôi, đ a tô, b o v v n qu , s tr ng ườ
ph t v i nô l ,….
- XX TCN , Etnuna Đông B c Babilon ban hành m t b lu t.B
lu t này vi t trên 2 t m đ t sét, đ c phát hi n Iraq, nay ế ượ
nguyên b n đ c tr ng bày b o tang Batda. N i dung: h th ng ượ ư
đo l ng, giá c , quan h nô l , vi c vay n lãi,…ườ
- Quan tr ng nh t: lu t Hammurabi, kh c trên m t t m bia đá.
do đ c vua Hammurabi đ t ra -> “h nh phúc chân chính”, “n n th ng
tr nhân t
N i dung chính:282 đi u lu t: th t c ki n t ng các t i hình s , các
v n đ dân s , ch đ ru ng đ t, tô thu ,…. ế ế
Câu 4: Văn minh Trung Qu c th i c trung đ i
Câu 5: Văn minh n Đ c trung đ i
- Đi u ki n t nhiên
- Thành t u: ch vi t,văn h c, Ph t giáo, khoa h c t nhiên. ế
I. T ng quan v n Đ c trung đ i
1. Đ c đi m t nhiên: Đa d ng v đ a
- Nằm ở Nam Á, tiếp giáp biển Ả Rập và vịnh Bengan
- bán đ o Nam Á
- Đông B c->Tây B c: có núi ch n ngang bao g m dãy Himalaya->
ngăn cách n Đ v i ph n còn l i c a châu Á
- dãu núi Vanđya-> 2 mi n Nam/B c
-hai con sông lớn nhất :
Sông n: Indus/ Sông H ng ( Gange)->b i đ p hai đ ng b ng màu
m mi n B c n đ -> N i này là cái nôi c a n n văn minh n c ơ ướ
này
- Sông n (Indus), b t ngu n t dãy Himalaya, ch y d c theo
h ng Tây B c, đ vào bi n Ar p.ướ
+ T o thành đ ng b ng châu th sông n r ng 8.000km^2.
- Sông Hằng (Ganges).
+ Sông Hằng là một dòng sông linh thiêng. Tên con
sông lấy từ tên của Ganga, con gái của thần núi
Himava hay Himalaya.
+ L h i sông H ng là l h i tôn giáo l n nh t n Đ
- Miền Bắc: lạnh; miền Nam: nắng nóng và chỉ có mưa
vào mùa hạ.
2. Cư dân:
2 nhóm chính: người dravida/người Arya
- Ng i Dravida, s ng l u v c sông n, đ c xem là ch nhân c aườ ư ượ
n n văn minh sông n, b c vào th i kỳ có Nhà n c vào thiên ướ ướ
niên k III TCN.
sống chủ yếu ở miền Nam
- Ng i Aryan, da tr ng, di c vào n Đ t thiên niên k II TCN ườ ư
và đóng vai trò quan tr nh trong vi c t o d ng văn minh c trung
đ i n Đ .
Ngoài ra
- Ng i Hung Nô, ng i Ar p, ng i Mông C , Th Nhĩ Kì,… xâm ườ ườ ườ
nh p vào n Đ trong các th k sau đó, đ ng hoá v i c dân t o ế ư
nên s pha tr n văn hoá.
-V n đ b t c, s c t c h t s c ph c t p ế
3. Cơ sở kinh tế
- Kinh t nông nghi p v i các s n ph m nông nghi p đa d ng.ế
- Buôn bán th ng m i v i v trí đ a lí đ c đ o và s xâm nh p c a ươ
ng i Ar p ườ
- “Bán đ o gia v và h ng li u”. ươ
4. Chính trị-xã hội:
S phân hóa giai c p/ s phân bi t b t c, ngh nghi p->Ch đ Vác- ế
na ~ ch đ đ ng c p-> phân chia xã h i thành 4 t ng l p:ế
Đ ng c p Brahmins-> tăng l
Đ ng c p Kshatriyas -> võ sĩ
Đ ng c p vaishyas-> ng i chăn nuôi, làm ru ng, th công ườ
Đ ng c p Shudras-> đ y t , nô l , h u du c a các b t c b i tr n,
không có t li u s n xu t.ư
II. Nh ng thành t u chính c a văn minh n Đ
1. Chữ viết
- Ch vi t xu t hi n đ u tiên n Đ t n n văn minh sông n. ế
Dân t c n là dân t c có ch vi t vào lo i s m nh t th gi i. ế ế
- Vào th k VIII – VII TCN, n Đ xu t hi n cùng m t lúc nhi u ế
lo i ch c : Brami (t ng đ c vua Asôka kh c trên bia đá); ượ
Kharosthi, lo i ch này có l b t ngu n t m t lo i ch c vùng
Tây Á; ch Sanxkrít (ch Ph n) do ng i n t o ra trên c s k ườ ơ ế
th a các m u t c a hai ch trên; ch Pali đ c xây d ng trên ượ
c s vay m n t Ph n ng (vi t kinh Ph t)ơ ượ ế
Trong 4 th ch này, ch Ph n là th ch đ c b sung d n c v ượ
ng pháp và ki u ch . ch Ph n đ c s d ng ph bi n n Đ ượ ế
cho đ n th k X.ế ế
Ng i ta th ng chia ch Ph n thành ba lo i: ch Ph n c x a hay ườ ườ ư
ch Ph n th i Vêđa, ch Ph n s thi và ch Ph n c đi n. Ch
Ph n c x a đ c s d ng trong các kinh Vêđa trong kho ng ư ượ
thiên niên k II TCN.T th k IV TCN, hoàn ch nh ch Ph n c ế
v ki u ch và ng pháp. Còn ch Ph n s thi thì đã đ c dùng ượ
ch y u trong các b s thi Mahabharata và Ramayana, tuy xu t ế
hi n sau ch Ph n th i Vêđa nh ng l i c h n, bình dân h n và ư ơ ơ
sinh đ ng h n ch Ph n c đi n. Sau đó, ch Ph n tr thành ch ơ
vi t chính th c c a n Đ t th k V TCN đ n th k X sau côngế ế ế ế
nguyên.
- T th k X tr đi d n d n xu t hi n nhi u lo i ch vi t khác nhau. ế ế
M i khu v c, m i vùng có m t th ch vi t riêng. Trong đó, ch ế
Hinđi đ c xây d ng trên c s ch Ph n là th ch ph bi n ượ ơ ế
n Đ cho đ n nay. ế
- Ngày nay n Đ có 15 th ti ng chính đ c dùng ph bi n, chia ế ượ ế
làm 2 h th ng:
+ ng h Aryan (kho ng g n 3/4 dân s n Đ thu c ng h này,
g m 11 th ti ng) ế
+ ng h Đraviđa (4 th ti ng) ế
->tính tách bi t gi a các c ng đ ng ngôn ng r t l n. n Đ là qu c
gia đa dân t c, đa ngôn ng , đa văn hoá. Ph n ng , ch Hinđi nh ư
m t c s đ th ng nh t c ng đ ng văn hoá n Đ . ơ
2. Văn h c
Câu h i th o lu n: Hai b s thi Mahabharata và Ramayana ra đ i
nh th nào, có đi m gì n i b t v k t c u và n i dung? Giá tr v ư ế ế
m t văn h c – ngh thu t và l ch s c a hai b s thi này nh th ư ế
nào?
N n văn h c n Đ r t phong phú, r t đ c s c, giàu tính sáng t o,
th m đ m tinh th n nhân văn, tinh th n Hinđu giáo.
Một số tác phẩm tiêu biểu:
a. Kinh Vêđa: là b kinh c u nguy n nh ng đ ng th i nó cũng là m t ư
tác ph m văn h c c x a nh t c a n Đ . ư
- Vêđa b t ngu n t ch “Vid” trong ti ng Ph n, nghĩa là “hi u bi t”, ế ế
“tri th c”, “s thông thái”, “uyên bác”. Vêđa là “kho tri th c”.
- Ng i n Đ cho r ng kinh Vêđa do th n thánh ban cho h , th c ườ
t nó là sáng tác t p th c a ng i n Đ trong m t giai đo n ế ườ
l ch s r t lâu dài.
- Kinh Vêđa đ c sáng tác vào kho ng t 1500 – 1000 năm TCN, lúcượ
đ u đ c truy n mi ng, sau m i đ c ghi chép l i. ượ ượ
- C u t o: Vêđa có 4 t p là Rig Vêđa, Yajur Vêđa, Sama Vêđa,
Atharva Vêđa.
+ Rig Vêđa: (ca t ng): b kinh t p h p nh ng bài th , bài ca, nh ng ơ
m u chuy n ca ng i th n linh.
+ Yajur Vêđa Yajus nghĩa là “th n chú”: b kinh t p h p nh ng l
nghi và cách th c kh n vái th n thánh.
+ Sama Vêđa là b kinh v các giai đi u, ca ch u c u nguy n th n
linh trong l hi n t . ế ế
+ Atharva Vêđa (th n chú, phép ma thu t) là b kinh t p h p nh ng
l i kh n vái c u xin có tính ch t phù chú ma thu t, t ng truy n ươ
do đ o sĩ Atharva truy n l i.
Trong 4 b , Rig Vêđa bài th là b ra đ i s m nh t và có giá tr văn ơ
h c l n nh t,
V m t văn h c, Rig Vêđa là m t pho th n tho i đ s và r t sinh
đ ng c a ng i Aryan c x a. H tôn th nhi u hi n t ng t ườ ư ượ
nhiên: th n Surya (th n M t Tr i), th n Usha (th n R ng Đông),
th n Sôma (th n M t Trăng), th n Inđra (th n S m Sét)…
- K ti p 4 t p Vêđa và có liên quan t i Vêđa còn có các tác ph m ế ế
Bramana (Ph n th ), Upanisát (sách nghĩa sâu)…nh ng giá tr văn ư ư
h c không đáng k , ch y u là nh ng bài c u nguy n, th n chú, ế
nh ng nghi th c cúng bái…
* Kinh Upanisad: là m t trong nh ng b kinh quan tr ng nh t c a
thánh kinh Vêđa. Upanisad đ c coi là tác ph m hoàn ch nh c a ượ
tri t h c n Đ , trong đó nêu lên nguyên lý vũ tr , tinh th n ế
sáng t o vũ tr , đ ng t i cao Brahman, v b n ch t và ý nghĩa c a
đ i s ng tâm linh con ng i. ườ
b. Sử thi
Đ s nh t là hai b s thi Mahabharata và Ramayana, đ u đ c ư
truy n mi ng, t n a đ u thiên k I TCN, sau đó đ c chép l i ượ
b ng kh u ng , đ n các th k đ u công nguyên thì đ c d ch ra ế ế ượ
ti ng Sanxkrít.ế
- Mahabharata (Nh ng chi n công vĩ đ i c a dòng h Bharata) là b ế
s thi l n nh t c a ng i n, cũng là b s thi vĩ đ i nh t c a ườ
nhân lo i còn l i đ n ngày nay, ph n ánh cu c n i chi n gi a các ế ế
v ng qu c c a ng i Aryan m i l p ra n Đ vào n a đ u thiênươ ườ
niên k I TCN, ph n ánh m i m t đ i s ng kinh t , xã h i, t ế ư
t ng, tôn giáo n Đ . Vì v y, Mahabharata đ c coi là pho Báchưở ượ
khoa toàn th v n Đ . Ng i n Đ th ng t hào cho r ng: ư ườ ườ
“Cái gì không có trong Mahabharata thì cũng không có b t c
n i nào trên đ t n Đ ”.ơ
do t p th các tác gi dân gian n Đ sáng tác và đ c b sung ư
trong nhi u th k (t th k V TCN đ n th k V sau CN). ế ế ế ế
Mahabharata có nh h ng sâu r ng trên th gi i, đ c bi t Đông ưở ế
Nam Á. Inđônêxia, Campuchia, vào th i kì Ăngko, nhi u c nh
trong Mahabharata đ c th hi n b ng phù điêu trên m t đ n ượ
Ăngko và các đ n đài khác.
- Ramayana (kỳ tích c a Hoàng t Rama): b s thi l n th hai c a
n Đ , sau Mahabharata (v dung l ng ch b ng 1/4 s trang ượ
c a Mahabharata).
Ramayana có nh h ng l n c Đông Nam Á. ưở
c. S kunt la (tác gi là Kaliđasa)ơ ơ
Kaliđasa là nhà th vĩ đ i nh t vi t b ng ti ng Ph n c a n Đ . Song ơ ế ế
ng i ta l i bi t quá ít v cu c đ i c a con ng i vĩ đ i này. Theo ườ ế ườ
các truy n thuy t, ông v n thu c dòng dõi đ ng c p Bàlamôn. ế
Ông m côi cha m và đ c m t ng i chăn c u nuôi. L n lên, ông ượ ườ
ít đ c h c và có ph n h i đ n, nh ng l i r t đ p trai. M t nàng ư ơ ư
công chúa mê Kaliđasa và xin vua cha cho l y làm ch ng. Vì yêu
ch ng, nàng công chúa c u xin n th n Kali truy n cho chàng trí
tu . Và th là t đó chàng tr nên thông minh và có tên là ế
Kaliđasa (k nô l c a n th n Kali).
Tuy nh ng tài li u còn l i quá ít i, nh ng các nhà nghiên c u bi t ư ế
ch c là Kaliđasa s ng và sáng tác vào giai đo n tr vì c a hai v
vua Sanđra Gupta II và Kumara Gúpta I th i đ i hoàng kim c a
văn hoá n Đ c đ i. Kaliđasa đ c coi là chi c v ng mi n c a ượ ế ươ
làng th trong đ i ngũ chín nhà văn hoá l n hay th ng g i là ơ ườ
chín viên ng c quý c a vua Sanđra Gúpta. Ông đã vi t r t nhi u ế
tác ph m k ch và th , có nh ng tác ph m tr thành b t h nh ơ ư
Ch u nh h ng c a đ o bà la môn nh ng th hi n t t ng t do , ưở ư ư ưở
ch ng l i l giáo kh t khe/lên án b n ch t gi d i l a g t, không
chung th y c a gc th ng tr .
Các nhà nghiên c u coi Kaliđasa là Shakespeare c u n Đ và x p ế
ông vào hàng ngũ các k ch gia vĩ đ o nh t c a nhân lo i. V k ch
n i ti ng nh t là Sakuntala. ế

Preview text:

Câu 2: Văn minh Ai C p ậ c ổ đ i ạ : Cơ sở hình thành Thành t u ự : Ch ữ vi t, ế văn h c, ọ ki n ế trúc-điêu kh c, ắ khoa h c ọ t ự nhiên-y h c. ọ A. Cơ sở hình thành: 1. Đ a ị lí - Ai C p ậ : Đông B c ắ châu Phi M t ộ thung lũng dài, h p ẹ n m ằ d c ọ theo l u ư v c ự sông nin Lãnh th ổ tư n ơ g đ i ố đóng kín ch ỉcó vùng Đông B c ắ n i
ơ con đào Xuy ê sau này->qua l i ạ vùng Tây Á - Vị trí: Đông: H n ồ g H i ả và sa m c ạ Arap, bán đ o ả Sunai Tây là sa mạc Libi Nam vùng rừng núi Nubi B c ắ là bi n ể đ a ị trung h i ả - Sông nin:
dài 6700km, chảy qua Ai Câp 700km. Ch y ả t ừ vùng xích đ o ạ c a ủ Châu Phi B i ồ đ p ắ phù sa màu m ỡ 2 bên b ờ sông: b i ồ đ p ắ r n ộ g kho n ả g 15-25km nh n ư g có ch ỗ đ n ế 50km do nhi u ề nhánh nh - ỏ > nên văn minh Ai C p ậ -nên văn minh s m ớ nh t ấ nhân lo i ạ
Dòng chảy sông Nin-> Thượng Ai Cập (miền Nam)/Hạ Ai Cập (miền Bắc)
Nhiều tài nguyên thiên nhiên - H n ơ 90% đ t ấ đai c a ủ Ai C p ậ là sa m c. ạ Ph n ầ l n ớ c ư dân Ai c p ậ s n ố g ở châu th ổ sông Nin. Khí h u
ậ mùa đông ôn hoà, mùa h ạ nóng và khô. - Ai C p ậ n m ằ ở m t ộ v ịtrí đ a ị lý đ c ặ bi t ệ nên có v ịtrí đ a ị – chính tr ịquan tr n ọ g. Ai C p ậ là n i ơ giao nhau c a ủ 3 châu l c: ụ Á, Phi, Âu. T i ạ đây, 3 châu l c ụ hoà nh p ậ quanh m t ộ bi n ể trung gian - Đ a ị Trung H i ả – n i ơ có th ể n i ố li n ề ho c ặ chia c t ắ 3 đ i ạ dư n ơ g: Đ i ạ Tây Dương, n Ấ Đ ộ Dư n ơ g, Thái Bình Dư n ơ g. Đó là v ịtrí thu n ậ l i ợ cho vi c ệ đi l i ạ , giao l u ư v i ớ các châu l c ụ khác. Nh ờ đó, các ho t ạ đông trao đ i ổ thư n ơ g m i ạ , kinh t , ế văn hoá... r t ấ phát tri n ể và luôn đư c ợ c i ả thi n ệ . 2.Kinh tế: - Lúa nư c, ớ thu n ầ hóa đ n ộ g v t, ậ làm đ ồ đ n ồ g,... - Ph n ầ l n ớ n n ề kinh tế đư c ợ t ổ ch c ứ m t ộ cách t p ậ trung và n m ằ dưới sự ki m ể soát ch t ặ ch . ẽ - M c ặ dù nh n ữ g ngư i ờ Ai C p ậ c ổ đ i ạ không s ử d n ụ g ti n ề đúc cho đ n ế th i ờ kỳ h u ậ nguyên, h ọ đã s ử d n ụ g m t ộ lo i ạ h ệ th n ố g trao đ i ổ hàng hóa, s ử d n ụ g các bao t i ả thóc đ ể làm tiêu chu n ẩ và deben, tr n ọ g lư n ợ g kho n ả g 91 gram (3 oz) b n ằ g đ n ồ g ho c ặ b c ạ đ ể t o ạ nên m t ộ đơn v ịđo lư n ờ g chung. Ngư i ờ lao đ n ộ g đư c ợ tr ả b n ằ g thóc và m t ộ ngư i ờ lao đ n ộ g bình thường có th ể ki m ế đư c ợ 5 ½ bao t i ả (200 kg ho c ặ 400 lb) thóc m i ỗ tháng, trong khi m t ộ qu n ả đ c ố có th ể ki m ế đư c ợ 7½ bao t i ả (250 kg ho c ặ 550 lb). - Giá c ả đư c ợ c ố đ n ị h trên toàn qu c ố và đư c ợ ghi vào s ổ sách đ ể t o ạ đi u ề ki n ệ cho vi c ệ kinh doanh; ví d ụ nh ư m t ộ chi c ế áo có giá năm deben đ n ồ g, trong khi m t
ộ con bò có giá 140 deben. - Thóc lúa có th ể đư c ợ trao đ i ổ v i ớ các m t ặ hàng khác, theo m t ộ b n ả g giá c ố đ n ị h. Vào th ế k ỷ th ứ V TCN, ti n ề đúc đã đư c ợ du nh p ậ vào Ai C p ậ t ừ nư c ớ ngoài. - Ban đ u ầ các đ n ồ g xu đư c ợ s ử d n ụ g nh ư nh n ữ g mi n ế g đúc tiêu chu n ẩ t ừ kim lo i ạ quý h n ơ là m t ộ lo i ạ ti n ề t ệ th t ậ s , ự nh n ư g trong các th ế k ỷ k ế ti p ế , nh n ữ g thư n ơ g nhân qu c ố t ế đã tín nhi m ệ lo i ạ ti n ề này. 3. Dân cư: - Th i ờ gian th i ờ đá cũ có th ể dân c Phi s n ố g. - Sau này có m t ộ b ộ ph n ậ c a ủ t c ộ Hamit t ừ Tây Á và h ạ du sông Nile và đ n ồ g hóa v i ớ th ổ dân ở đ y ấ t o ạ ra ngư i ờ AC 4.Chính trị xã hội - Nhà nư c ớ Ai C p ậ c ổ đ i ạ ra đ i ờ t ừ cu i
ố thiên niên k ỉIV TCN. T ừ đó cho đ n
ế năm 525 TCN, theo cách phân chia c a ủ Manêtông, tác giả sách L ch ị s ử Ai C p ậ , s n ố g vào th ế k ỉIII TCN, l ch ị s ử Ai C p ậ c ổ đ i ạ đư c ợ chia thành 5 th i ờ kì là T o ả vư n ơ g qu c ố , C ổ vư n ơ g qu c, ố Trung vư n ơ g qu c ố , Tân vư n ơ g qu c ố và H u ậ kì vư n ơ g qu c ố g m ồ t t ấ c ả 31 vư n ơ g tri u. ề - Nhà nư c ớ Ai C p ậ c ổ đ i ạ ra đ i ờ t ừ cu i ố thiên niên k ỉIV TCN. - có s ự phân chia giai c p ấ ở m c ứ đ ộ cao và đ a ị v ịxã h i ộ đã đư c ợ phân bi t ệ rõ ràng. T n ầ g l p ớ th n ố g tr ịlà giai c p ấ ch ủ nô (vua, quý t c ộ , tăng l ) ữ n m ắ quy n ề l c ự kinh t , ế chính tr ịvà có đ a ị v ị u ư đãi, có quy n ề s ở h u ữ nhi u ề ru n ộ g đ t ấ và nô l . ệ
Những người bị trị bao gồm: nông dân, thợ thủ công, nô lệ. Đứng đ u ầ b ộ máy nhà nư c ớ là Pharaoh->quý t c, ộ quan ch c- ứ >lính- >thương l i ạ ->thư n ơ g nhân->thợ th
ủ công->nông dân->nô lệ - B ộ máy nhà nư c ớ tuy tư n ơ g đ i ố c n ồ g k n ề h, nh n ư g ho t ạ đ n ộ g m t ộ cách hi u ệ qu ả và ch t ặ ch . ẽ Ngoài nh n ữ g quy đ n ị h trong tuy n ể ch n ọ quan l i ạ theo th ứ b c, ậ nhà nư c ớ ban hành nhi u ề quy đ n ị h v ề ho t ạ đ n ộ g, th m ẩ quy n ề c a ủ các b ộ ph n ậ t ừ trung ư n ơ g đ n ế đ a ị phương, ban b ố nh n ữ g s c ắ l n ệ h quy đ n ị h v ề s ự tr n ừ g ph t. ạ B.Thành tựu: 1.Chữ viết - Ra đ i ờ khi xã h i ộ có giai c p ấ b t ắ đ u ầ hình thành. - Ban đ u ầ là ch ữ tư n ợ g hình - là hình v ẽ l i ạ hình thù c a ủ v t ậ .  Các b n ả vi t ế ch ữ AC c ổ đ i ạ ch a ứ đ n ự g nh n ữ g hình v ẽ c a ủ ngư i ờ , các loài đ n ộ g v t, ậ cây c i ố , m t ặ tr i ờ , m t ặ trăng, sao, nư c, ớ núi non
- Với những khái niệm trừu tượng hơn -> phương pháp mượn í - 2 pp trên không đ ủ đ ể ghi l i ạ m i ọ khái ni m ệ -> xu t ấ hi n ệ nh n ữ g hình v ẽ bi u ể hi n ệ âm ti t. ế Nh n ữ g hình v ẽ bi u ể hi n ệ âm ti t ế này v n ố là nh n ữ g ch ữ bi u ể th ịm t ộ từ đ n ồ g âm v i ớ âm ti t ế mà ngư i ờ ta mu n ố s ử d n ụ g.
- Dần dần, những chữ cái âm tiết biến thành chữ cái. - T n ổ g số ch ữ tư n ợ g hình c a ủ AC c ổ đ i ạ kho n ả g 1000 ch , ữ trong đó có 24 ch ữ cái - Được ngư i ờ Hích x t, ố Palestin k ế th a ừ h c ọ h i ỏ -> ngư i ờ Phenixi-> ng Phenixi sáng t o ạ ra v n ầ ch ữ cái đ u ầ tiên trên th ế gi i ớ . - Thường đư c ợ vi t ế trên đá, g , ỗ đ ồ g m ố , v i ả gai, da,... nh n ư g ch t ấ li u ệ ph ổ bi n ế nh t: ấ papyrus
1 loại cây bên bờ sông Nin
Chẻ thân cây thành từng thanh mỏng-> ghép lại thành
tờ giấy -> phơi khô-> loại giấy sớm nhất tg -2.Văn h c: ọ - Kho tàng văn h c ọ phong phú: t c ụ ng ữ + ca dao tr ữ tình + các câu chuy n ệ mang tính đ o ạ lí, giáo hu n ấ , trào phúng, th n ầ tho i ạ +.... “Bài ca c a ủ ngư i ờ ch i ơ đàn h c”, ạ “Cu c ộ trò chuy n ệ c a ủ m t ộ ngư i ờ tuy t ệ v n ọ g v i ớ linh h n ồ ”;
“Cuộc chiến giữa Horus và Seth 3. Ki n ế trúc và điêu kh c ắ - Trình độ cao - Ki n ế trúc tiêu bi u: ể cung đi n ệ , đi n ệ mi u, ế đ c ặ bi t ệ nh t ấ là Kim t ự tháp. a.Kim tự tháp
- Là những ngôi mộ của các vị cua AC thuộc vương
triều III và vương triều IV thời Cổ vương quốc
- Xây ở vùng sa mạc ở Tây Nam Cairo ngày nay.
- Tiêu biểu: Kim tự tháp Kheops, con của Snefrou - Vi c ệ xây d n ự g ktt đư c ợ coi là đem l i
ạ cho nhân dân ac “không bi t ế bao nhiêu tai h a ọ ”. Nh n ư g b n ằ g bàn tay, kh i ố óc c a
ủ mình, nhân dân ac đã đ ể l i ạ cho n n ề văn minh nhân lo i ạ nh n ữ g công trình ki n ế trúc quý giá. Qua 5000 năm, ktt v n ẫ s n ừ g s n ữ g gi a ữ sa m c, ạ m c ặ k ệ s c ứ tàn phá c a ủ th i ờ gian. Ngư i ờ ai câp có câu: t t ấ c ả đ u ề s ợ th i ờ gian, nh n ư g th i ờ gian l i ạ s ợ kim t ự tháp
Kim tự tháp kheops là kì quan số một trong bảy kì quan b. Tượng Xphanh (nhân sư) - Ngh ệ thu t ậ điêu khăc c a ủ AC có nh n ữ g thành t u ự l n ớ r t ấ bi u ể hi n ệ ở 2 m t ặ : tư n ợ g và phù điêu
- Từ thời Cổ vương quốc về sau, các vua ac thường
sai tạc tượng của mình và những người trong vương thất T c ạ ở trên đá g , ỗ or đúc đ n ồ g Tượng đ p ẹ nh t ấ là tư n ợ g bán thân hoàng h u ậ neferiti v ợ c a ủ vua Akhenaton. - Đ c ộ đáo nh t: ấ tư n ợ g nhân s ư Xphanh (Sphynx) - Xphanh thư n ờ g d c ị h là con nhân s , ư mình s ư t , ử đ u ầ ngư i ờ ho c ặ dê. Đ t ặ ở trư c ớ c n ổ g đ n ề mi u. ế
- Nổi bất là tượng xphanh ở gần kim tự tháp Khafre ở Giza
dài 55m, cao 20m, riêng cái tai dài 2m th ể hi n ệ vua dư i ớ hình tư n ợ g đ u ầ ngư i ờ mình s ư t ử -> ca ng i ợ vua : trí tu ệ ngư i ờ +sức m n ạ h nh ư sư tử 4.Khoa học tự nhiên a. Thiên văn - Bi t ế dùng d n ụ g c ụ thô s : ơ dây r i ọ m n ả h ván có khe h ở đ ể quan sát b u ầ tr i ờ - V ẽ 12 cung hoàng đ o ạ , bi t ế đư c ợ các hành tinh nh ư sao Th y ủ , sao Kim, sao H a ỏ , sao M c ộ và sao Thổ - Phát minh ra cái nh t ậ khuê đ ể đo th i ờ gian. Là m t ộ thanh g ỗ có m t ộ đ u ầ cong Mu n ố bi t ế m y ấ gi ờ thì xem bóng m t ặ tr i ờ in lên v ịtrí nào c a ủ thanh g ỗ -> ch ỉxem đư c ợ ban ngày khi có n n ắ g - Vương tri u ề th ứ XVII: đ n ồ g h ồ nư c ớ M t
ộ cái bình đá hình chóp nh n ọ . Nh n ọ ở đáy và đáy có m t ộ l ỗ h n ổ g. Trong bình đổ đ y ấ nư c, ớ nư c ớ theo l ỗ nh ỏ ch y ả ra ngoài làm cho mực nư c ớ v i ơ d n ầ . M c ự nư c ớ cho bi t ế th i ờ gian - Thành t u ự quan tr n ọ g nh t ấ là đ t ặ ra l ch ị . - Năm m i ớ c a ủ AC b t ắ đ u ầ vào ngày nư c ớ sông Nin b t ắ đ u ầ dâng kho n ả g tháng 7 dư n ơ g l ch ị . M t ộ năm chia làm 3 mùa m i ỗ mùa 4 tháng: mùa Nư c ớ dâng, mùa Ngũ c c ố và mùa thu ho ch ạ . b.Toán học - Đo đ c ạ l i ạ ru n ộ g đ t ấ b ịnư c ớ sông Nin làm ng p ậ + v t ậ li u ệ trong xây d n ự g => hi u ể bi t ế nhi u ề v ề toán h c ọ . - Phép đ m ế : l y ấ 10 làm c ơ s ở (th p ậ ti n ế v ) ị . Dùng ch ữ tư n ợ g hình đ ể bi u ể th ịnh n ư g vì không có ch ữ s ố 0 nên cách vi t ế tư n ơ g đ i ố ph c ứ t p ạ Ch c= ụ m t ộ đo n ạ dây th n ừ g
- Phép tính : mới biết cộng trừ.. - Đ n ế th i ờ Trung vư n ơ g qu c ố , m m ầ m n ố g c a ủ đ i ạ s ố h c ọ xu t ấ hi n ệ . n
Ẩ số x ~ “aha” ~ “ m t ộ đ n ố g” Ví dụ số ngũ c c ố ch a ư bi t ế s ố lư n ợ g thì ghi là “m t ộ đ n ố g ngũ c c”. ố Ng AC bi t ế đư c ợ c p ấ s ố c n ộ g và có l ẽ bi t ế đư c ợ c p ấ s ố nhân - Hình học: Tính đư c ợ di n
ệ tích hình tam giác, hình c u, ầ hình tháp đáy vuông bi t ế đư c ợ số pi là 3,16
vận dụng mầm mống của lượng giác học->xây kim tự tháp c.Y học: - T c ụ ư p ớ xác th n ị h hành ở ac -> hi u ể bi t ế tư n ơ g đ i ố rõ v ề c u ấ t o ạ c ơ thể ngư i ờ - Nhi u ề tài li u ệ ghi trên gi y ấ papyrus: b n ệ h t t, ậ nguyên nhân c a ủ b n ệ h t t, ậ mô t ả v ề óc, quan h ệ gi a ữ tim và m c ạ h máu, kh ả năng ch a ư tr ,ị... - Nh n ậ th c ứ đư c ợ nguyên nhân b n ệ h t t ậ là do s ự không bình thường c a ủ m ch ạ máu ch ứ ko ph i ả do ma qu . ỷ - Bi t ế đư c ợ t m ầ quan tr n ọ g c a ủ óc và tim đ i ố v i ớ s c ứ kh e ỏ con người, óc b ịt n ổ h i ạ ->toàn thân b ịb n ệ h - M t ộ s ố lo i ạ b n ệ h đư c ợ ghi chép l i ạ : b n ệ h đư n ờ g ru t, ộ d ạ dày, hô h p ấ , ngoài da,....
- Nhiều bài thuốc và pp chữa trị: B n ệ h đư n ờ g ru t- ộ > r a ử ru t ộ ho c ặ cho nôn m a ử
Phẫu thuật -> chữa một số bệnh - Vi c ệ ch a ư b n ệ h cũng đư c
ợ chuyên môn hóa t ỉm :ỉ có ngư i ờ chuyên v ề m t, ắ có ngư i ờ chuyên v ề đau d u, ầ ngư i ờ ch a ữ b n ệ h d ạ dày,.... Bottom line: N n ề văn minh ac -> nhi u ề thành t u ự tuy t ệ v i ờ cho nhân lo i ạ -> đóng góp tr c ự ti p ế đ i ố v i ớ s ự phát tri n ể c a ủ nhi u ề lĩnh v c ự trong n n ề văn hóa thế gi i ớ . Câu 3: Văn minh L n ưỡ g Hà: - Cơ sở hình thành - Thành t u- ự ch ữ vi t, ế văn h c, ọ khoa h c ọ t ự nhiên, lu t ậ pháp. I. Cơ sở hình thành 1. Đ a ị lý:
- Mesopotamia có nghĩa là gi a ữ 2 mi n
ề sông. Sông Euphrates và sông Tigris. - Sông Euphrate ở phía Tây, Tigris ở pĐông B t ắ nguông t ừ mi n ề r n ừ g núi armenia, ch y ả qua lãnh th ổ Iraq ngày nay r i ồ đ ổ ra v n ị h Ba Tư 2. Đi u ề ki n ệ t ự nhiên - Mùa xuân băng tan
ở cao nguyên Armenia-> nư c ớ 2 sông dâng cao-> l t- ụ >đ t ấ đai đư c ợ b i ồ đ p ắ -> màu m - ỡ > khi công c ụ sx còn tương đ i ố thô s ơ kinh t ế ở đây v n ẫ có đi u ề ki n ệ đ ể phát tri n ể - >s m ớ bư c ớ vào xã h i ộ văn minh - Đ a
ị hình: Không có biên gi i ớ hi m ể đ ể b o ả v - ệ >nhi u ề t c ộ ngư i ờ tranh giành m n ả h đ t ấ này
- Tài nguyên: ít đá quý và kim lo i ạ nh n ư g có đ t ấ sét r t ấ t t- ố > nguyên li u ệ ch ủ y u ế c a ủ ngành ki n ế trúc, ch t ấ li u ệ vi t. ế 3. Dân cư: - Xưa nhất: người Xume Từ Trung Á di c ư đ n ế mi n ề Nam Lư n ỡ g Hà vào kho n ả g thiên k ỉIV
TCN -> Thành bang: Uruk, Ur, lagas,... - Từ thiên niên k ỷ III TCN, các b ộ l c ạ du m c ụ ngư i ờ Xemit đã t i ớ định c ư trên m t ộ d i ả r n ộ g t ừ Xiri đ n ế sa m c ạ Arap. Trong s ố đó, người Akkad đã đ n ị h c ư ở vùng trung l u ư Lư n ỡ g Hà, kho n ả g năm 3500 TCN chuy n ể t ừ đ i ờ s n ố g du m c ụ sang l i ố s n ố g đ n ị h c ư d a ự trên kinh t ế nông nghi p ệ tư i ớ tiêu. - Cu c ộ xung đ t ộ đ ể giành quy n ề bá ch ủ khu v c ự Lư n ỡ g Hà cũng đã x y ả ra gi a ữ ngư i ờ Sumer và ngư i ờ Akkad trong su t ố m y ấ trăm năm. K t ế qu ả là cu i ố thiên niên k ỷ III TCN, ngư i ờ Sumer và ngư i ờ Akkad đã đ n ồ g hóa v i ớ nhau. - Cu i ố thiên niên k ỷ III TCN, ngư i ờ Amorite t ừ phía tây Lư n ỡ g Hà l i ạ tràn vào xâm nh p ậ , chính h ọ đã t o ạ nên qu c ố gia c ổ Babylon n i ổ ti n ế g trong l ch ị s ử Lư n ỡ g Hà. - Ti p ế sau đó, có r t ấ nhi u ề b ộ l c ạ thu c ộ nhi u ề ng ữ h ệ khác nhau ở các khu v c ự lân c n ậ , cũng đã tràn t i ớ c ư trú ở khu v c ự Lư n ỡ g Hà t o ạ nên s ự đ n ồ g hóa h n ỗ h p ợ c a ủ các c n ộ g đ n ồ g ngư i ờ v i ớ nh n ữ g ng ữ h ệ khác nhau, đi u
ề đó càng làm cho thành ph n ầ c ư dân ở Lưỡng Hà ph c ứ t p ạ thêm 4.Kinh tế: - Tigris, Euphrate-> lư n ỡ g hà phì nhiêu r n ộ g l n ớ -> nông nghi p ệ phát tri n ể -> c ư dân bi t ế dùng b ỏ đ ể cày, làm đ ồ g m ố b n ằ g bàn xoay, làm h ệ th n ố g th y ủ nông tư i ớ nư c ớ cho đ n ồ ru n ộ g ,tr n ồ g ô liu, đai m c ạ h và nhi u ề lo i ạ hoa qu ả khác 5.Chính trị xã hội: - Ngay khi m i ớ ra đ i ờ nhà nư c ớ c a ủ ngư i ờ Xume đư c ợ t ổ ch c ứ theo ch ế đ ộ quân ch ủ chuyên ch . ế Đ n ế th i ờ kì vư n ơ g qu c ố Babylon thì ch ế đ ộ chính tr ịđư c ợ hoàn thi n ệ , đ c ặ bi t ệ dư i ớ vư n ơ g tri u ề Hamurabi. - . Quy n ề l c ự t p
ậ trung trong tay nhà vua, vua đư c ợ th n ầ thánh hóa v i ớ quy n ề l c ự t i
ố cao và thiêng liêng cai tr ịđ t ấ nư c ớ . - Hammurabi đã t ổ ch c ứ và hoàn thi n ệ b ộ máy nhà nư c ớ t ừ trung ương đ n ế các đ a ị phư n ơ g theo nguyên t c ắ t p ậ trung chuyên ch . ế Hammurabi đã chia vư n ơ g qu c ố thành 2 b ộ ph n ậ , 2 khu v c ự hành chính Ở Akkad và B c ắ Sumer, quan th n
ố g tr :ị là Xucalu->qu n ả lí kinh t , ế thu thu , ế xây d n ự g và ch ỉhuy quân đ i ộ , huy đ n ộ g dân chúng th c ự hi n ệ các nghĩa v ụ lao đ n ộ g khác (th y ủ l i ợ , xây d n ự g đ n ề đài, cung đi n ệ , đư n ờ g sá…).
Vùng Nam Sumer : Xinidinnama-> nh ư trên + qu n ả lý, đi u ề hành vi c ệ s n ả xu t,
ấ chăn nuôi trong trang tr i ạ c a ủ nhà vua. - Hammurabi r t ấ quan tâm và th c ự s ự đã t ổ ch c ứ đư c ợ l c ự lư n ợ g quân đ i ộ hùng m n ạ h. Quân đ i ộ th i ờ Hammurabi là quân đ i ộ thường tr c. ự Các tư n ớ g lĩnh và binh sĩ đ u ề đư c ợ phân c p ấ ru n ộ g đ t. ấ Ai có công đư c ợ ban thư n ở g r t ấ h u. ậ Ru n ộ g phân c p ấ cho binh sĩ đư c ợ chia thành 3 h n ạ g cao th p ấ khác nhau. Cao nh t ấ g i ọ là Đêcu dành cho c p ấ ch ỉhuy và hai lo i ạ th p ấ h n ơ g i ọ là Rêđu và Bairu. II. Thành t u ự : ch ữ vi t, ế văn h c, ọ khoa h c ọ t ự nhiên, lu t ậ pháp 1.Chữ viết. - Cv ở LH đ u ầ tiên do ngư i ờ Xume sáng t o ạ vào cu i ố th ế k ỉIV TCN - Chữ tượng hình
Chữ “chim”, “cá”, “nước” thì vẽ con chim, con cá và làn sóng. - D n ầ d n ầ đư c ợ đ n ơ gi n ả hóa, ch ỉv ẽ cái tiêu bi u ể B u ầ tr i ờ -> m t ộ ngôi sao. Bò m n ộ g -> cái đ u ầ bò v i ớ 2 cái s n ừ g - Bi u ể th ịkhái ni m ệ , đ n ộ g tác...-> phư n ơ g pháp bi u ể ú
“khóc” -> mắt và nước “đ ” ẻ -> chim + tr n ứ g - Hình vẽ -> âm thanh
Muốn viết âm “xum” -> vẽ bó hành. Vì bó hành có âm là xum
- Hình vẽ + một số hình khác -> phân biệt các khái niệm Hình bàn chân + âm ti t ế NA = “Đi” + âm ti t ế BA = “Đ n ứ g” ->ch ữ hài thanh -> bi u ể đ t ạ gi i ớ t , ừ phó t , ừ ...
- Chữ hài thanh->chữ tượng hình giảm Ban đ u: ầ 2000 ch ữ -> th i ờ Lagas: 600 chữ 2. Văn h c: ọ - Hai b ộ ph n ậ ch ủ y u: ế văn h c ọ dân gian + s ử thi ( anh hùng ca) - Văn h c
ọ dân gian = cách ngôn, ca dao, truy n ệ ng ụ ngôn,... Ndung: cu c ộ s n ố g lao đ n ộ g c a ủ nhân dân, cách n ứ g x ử ở đ i ờ Là văn h c ọ truy n ề mi n
ệ g-> ngày nay ta không bi t ế đư c ợ nhi u ề - Sử thi: Ra đ i ờ t ừ th i ờ Xume, đ n ế th i ờ Babilon chi m ế m t ộ v ịtrí r t ấ quan tr n ọ g.
Chịu ảnh hưởng của tôn giáo rất mạnh Ca ngợi các thần “Khai thiên l p ậ đ a ị ”, “N n ạ h n ồ g th y”, ủ “Gingamet” - Vh LH c ổ đ i ạ có nhi u ề thành t u ự đáng k . ể Có n ả h hư n ở g l n ớ đ i ố v i ớ khu v c ự Tây Á. 3.Khoa học tự nhiên: a.Toán học - Phép đ m ế : Từ th i ờ xume đã l y ấ s ố 5 làm c ơ s ở phép đ m ế . sau này ngư i ờ ta l i ạ l y ấ 60 làm c ơ sở
Phép thập tiến vị (lấy 10 làm cơ sở) V n ấ đư c ợ s ử d n ụ g đ n
ế ngày nay trong cách tính đ ộ và cách tính phút giây và th i ờ gian - Số học: họ biêt: Làm 4 phép tính Phân s , ố lũy th a ừ , căn s ố b c ậ 2, b c ậ 3
Giải phương trình có 3 ẩn số - Hình học Nhu c u ầ đo đ c ạ ru n ộ g đ t ấ -> bi t ế tính di n
ệ tích hcn, hình tam giác, hình thang, hình tròn. Thể tích hình chop cụt
Quan hệ giữa 3 cạnh của tam giác vuông trước pitago b. Thiên văn h c: ọ - Các tăng l ữ thư n ờ g ng i ồ trên tháp cao đ ể quan sát thiên văn. - Trong 1 năm, b u ầ tr i ờ Lư n ỡ g Hà thư n ờ g trong sang đư c ợ 8 tháng, các nhà thiên văn v i ớ m t ắ thư n ờ g cũng có th ể quan sát các tinh tú - Qua m t ộ th i
ờ gian dài tích lũy kinh nghi m ệ , h ọ bi t ế r n ằ g: Vũ tr ụ có 7 hành tinh = m t ặ tr i ờ + m t
ặ trăng + 5 hành tinh khác Đường Hoàng đ o ạ và chia Hoàng đ o ạ thành 12 cung, m i ỗ cung 1 chòm sao tư n ơ g n ứ g Chu kì c a ủ m t ộ s ố hành tinh.ex: m t ặ trăng c ứ h n ơ 18 năm l i ạ quay về
vị trí cũ…-> tính đư c ợ hai l n ầ nh t ậ th c, ự nguy t ệ th c ự Sao ch i ổ , sao băng
- Lịch Âm lịch từ thời Xume • Âm l ch ị c a ủ ngư i ờ xume chia m t
ộ năm làm 12 tháng : 6 tháng đ ủ + 6 tháng thi u. ế Tháng đ
ủ có 30 ngày. Tháng thi u ế -29 -> m t ộ năm có 354 ngày, thi u ế 11 ngày -> kh c ắ ph c ụ : thêm tháng nhu n ậ . • Thời tân Babylon: Cứ 8 năm nhu n ậ 3 l n ầ sau đ i ổ thành 27 năm nhu n ậ 10 l n ầ
Mỗi tháng chia thành 4 tuần, mỗi tuần có 7 ngày,
tương ứng với 7 hành tinh và mỗi ngày có 1 vị làm chủ - Ngày c a ủ ngư i ờ LH b t ắ đ u ầ t ừ lúc m t ặ tr i ờ l n ặ . M i ỗ ngày chia làm 12 gi , ờ m i ỗ giờ có 30 phút. Nh ư v y ậ m i ỗ phút c a ủ ngư i ờ lh b n ằ g 4 phút ngày nay c.Y học - Hi u ể bi t ế đáng kể - Tài li u ệ y h c ọ đc l u ư gi ữ đ n ế bây gi : ờ các b n ệ h ở đ u, ầ khí quan hô h p ấ , m ch ạ máu tim, th n ậ ,…. - Trong quá trình ch a ữ b n ệ h, th y ầ thu c ố đư c ợ chuyên môn hóa -> khoa N i ộ , Ngo i ạ , M t, ắ …
- Pp : thuốc, xoa bóp, bang bó, tẩy rửa, giải phẫu - Dược li u: ệ nư c, ớ d u, ầ các lo i ạ thu c ố dư c ợ ch ế bi n ế t ừ th c ự v t, ậ đ n ộ g v t, ậ khoáng v t ậ - Tuy nhiên, v n
ẫ còn mê tín: nguyên nhân c a ủ b n ệ h t t ậ : ko đi u ề hòa c ơ th ể + ma qu ỷ -> c u ầ th n
ầ linh, dungf bùa chú,…/ th y ầ thu c ố ko ch a ữ b n ệ h ngày 7,14,21,28,29 4.Luật pháp
- LH –khu vực có những bộ luật sớm nhất - Từ th i ờ vư n ơ g tri u ề III c a
ủ thành bang Ua, ban hành b ộ lu t ậ c ổ nh t ấ th ế gi i ớ . Hi n ệ t i ạ ch ỉcòn 1 s ố đo n ạ . Nh n ữ g đo n ạ y ấ nói v ề các v n ấ đề tài s n ả , nuôi con nuôi, đ a ị tô, b o ả v ệ vư n ờ qu , ả s ự tr n ừ g ph t ạ v i ớ nô l , ệ …. - XX TCN , Etnuna ở Đông B c ắ Babilon ban hành m t ộ b ộ lu t.B ậ ộ lu t ậ này vi t ế trên 2 t m ấ đ t ấ sét, đư c ợ phát hi n ệ ở Iraq, nay nguyên b n ả đư c ợ tr n ư g bày ở b o ả tang Batda. N i ộ dung: h ệ th n ố g đo lư n ờ g, giá c , ả quan h ệ nô l , ệ vi c ệ vay n ợ lãi,… - Quan tr n ọ g nh t: ấ lu t ậ Hammurabi, kh c ắ trên m t ộ t m ấ bia đá. do đ c ứ vua Hammurabi đ t ặ ra -> “h n
ạ h phúc chân chính”, “n n ề th n ố g tr ịnhân t ” ừ N i ộ dung chính:282 đi u ề lu t: ậ th ủ t c ụ ki n ệ t n ụ g các t i ộ hình s , ự các v n ấ đề dân s , ự ch ế đ ộ ru n ộ g đ t, ấ tô thu , ế …. Câu 4: Văn minh Trung Qu c ố th i ờ c ổ trung đ i ạ Câu 5: Văn minh n Ấ Đ c t ổ rung đ i - Đi u ề ki n ệ t ự nhiên - Thành t u: ự ch ữ vi t, ế văn h c, ọ Ph t ậ giáo, khoa h c ọ t ự nhiên. I. T n ổ g quan v ề n Ấ Đ ộ c ổ trung đ i ạ 1. Đ c ặ đi m ể t ự nhiên: Đa d n ạ g v ề đ a ị lí
- Nằm ở Nam Á, tiếp giáp biển Ả Rập và vịnh Bengan - bán đ o ả Nam Á - Đông B c- ắ >Tây B c: ắ có núi ch n ắ ngang bao g m ồ dãy Himalaya-> ngăn cách n Ấ Đ ộ v i ớ ph n ầ còn l i ạ c a ủ châu Á
- dãu núi Vanđya-> 2 mi n ề Nam/B c ắ -hai con sông lớn nhất : Sông n Ấ : Indus/ Sông H n ằ g ( Gange)->b i ồ đ p ắ hai đ n ồ g b n ằ g màu m ỡ ở mi n ề B c ắ n Ấ đ - ộ > N i ơ này là cái nôi c a ủ n n ề văn minh nư c ớ này - Sông n Ấ (Indus), b t ắ ngu n ồ t ừ dãy Himalaya, ch y ạ d c ọ theo hướng Tây B c, ắ đổ vào bi n ể Ar p ậ . + T o ạ thành đ n ồ g b n ằ g châu th ổ sông n Ấ r n ộ g 8.000km^2. - Sông Hằng (Ganges).
+ Sông Hằng là một dòng sông linh thiêng. Tên con
sông lấy từ tên của Ganga, con gái của thần núi Himava hay Himalaya. + Lễ h i ộ sông H n ằ g là l ễ h i ộ tôn giáo l n ớ nh t ấ n Ấ Độ
- Miền Bắc: lạnh; miền Nam: nắng nóng và chỉ có mưa vào mùa hạ. 2. Cư dân:
2 nhóm chính: người dravida/người Arya - Ngư i ờ Dravida, s n ố g ở l u ư v c ự sông n Ấ , đư c ợ xem là ch ủ nhân c a ủ n n ề văn minh sông n Ấ , bư c ớ vào th i ờ kỳ có Nhà nư c ớ vào thiên niên k ỉIII TCN.
sống chủ yếu ở miền Nam - Ngư i ờ Aryan, da tr n ắ g, di c ư vào n Ấ Đ ộ t ừ thiên niên k ỉII TCN và đóng vai trò quan tr n ọ h trong vi c ệ t o ạ d n ự g văn minh c ổ trung đ i ạ n Ấ Đ . ộ Ngoài ra - Ngư i ờ Hung Nô, ngư i ờ Ar p ậ , ngư i ờ Mông C , ổ Th ổ Nhĩ Kì,… xâm nh p ậ vào n Ấ Đ ộ trong các th ế k ỉsau đó, đ n ồ g hoá v i ớ c ư dân t o ạ nên s ự pha tr n ộ văn hoá. -V n ấ đ ề b ộ t c, ộ s c ắ t c ộ h t ế s c ứ ph c ứ t p ạ 3. Cơ sở kinh tế - Kinh tế nông nghi p ệ v i ớ các s n ả ph m ẩ nông nghi p ệ đa d n ạ g. - Buôn bán thư n ơ g m i ạ v i ớ v ịtrí đ a ị lí đ c ắ đ o ạ và s ự xâm nh p ậ c a ủ người Ar p ậ - “Bán đ o ả gia v ịvà hư n ơ g li u”. ệ 4. Chính trị-xã hội: Sự phân hóa giai c p ấ / s ự phân bi t ệ b ộ t c ộ , ngh ề nghi p ệ ->Ch ế đ ộ Vác- na ~ ch ế đ ộ đ n ẳ g c p ấ -> phân chia xã h i ộ thành 4 t n ầ g l p ớ : Đ n ằ g c p ấ Brahmins-> tăng lữ Đ n ẳ g c p ấ Kshatriyas -> võ sĩ Đ n ằ g c p ấ vaishyas-> ngư i ờ chăn nuôi, làm ru n ộ g, th ủ công Đ n ẳ g c p ấ Shudras-> đ y ầ t , ớ nô l , ệ h u ậ du ệ c a ủ các b ộ t c ộ b i ạ tr n ậ , không có t ư li u ệ s n ả xu t. ấ II. Nh n ữ g thành t u ự chính c a ủ văn minh n Ấ Độ 1. Chữ viết - Chữ vi t ế xu t ấ hi n ệ đ u ầ tiên ở n Ấ Đ ộ t ừ n n ề văn minh sông n Ấ . → Dân t c ộ n Ấ là dân t c ộ có ch ữ vi t ế vào lo i ạ s m ớ nh t ấ th ế gi i ớ . - Vào thế k ỷ VIII – VII TCN, ở n Ấ Đ ộ xu t ấ hi n ệ cùng m t ộ lúc nhi u ề lo i ạ ch ữ c : ổ Brami (t n ừ g đư c ợ vua Asôka kh c ắ trên bia đá); Kharosthi, lo i ạ ch ữ này có l ẽ b t ắ ngu n ồ t ừ m t ộ lo i ạ ch ữ c ổ vùng Tây Á; ch ữ Sanxkrít (ch ữ Ph n ạ ) do ngư i ờ n Ấ t o ạ ra trên c ơ s ở k ế th a ừ các m u ẫ t ự c a ủ hai ch ữ trên; ch ữ Pali đư c ợ xây d n ự g trên c ơ s ở vay mư n ợ t ừ Ph n ạ ngữ (vi t ế kinh Ph t) ậ Trong 4 th ứ ch ữ này, ch ữ Ph n ạ là th ứ ch ữ đư c ợ b ổ sung d n ầ c ả v ề ng ữ pháp và ki u ể ch . ữ ch ữ Ph n ạ đư c ợ s ử d n ụ g ph ổ bi n ế ở n Ấ Đ ộ cho đ n ế thế k ỷ X. Ngư i ờ ta thư n ờ g chia ch ữ Ph n ạ thành ba lo i ạ : ch ữ Ph n ạ c ổ x a ư hay ch ữ Ph n ạ th i ờ Vêđa, ch ữ Ph n ạ s ử thi và ch ữ Ph n ạ c ổ đi n ể . Ch ữ Ph n ạ c ổ x a ư đư c ợ s ử d n
ụ g trong các kinh Vêđa trong kho n ả g thiên niên k ỷ II TCN.T ừ th ế k ỉIV TCN, hoàn ch n ỉ h ch ữ Ph n ạ c ả v ề ki u ể ch ữ và ng ữ pháp. Còn ch ữ Ph n ạ s ử thi thì đã đư c ợ dùng ch ủ y u ế trong các b ộ s
ử thi Mahabharata và Ramayana, tuy xu t ấ hi n ệ sau ch ữ Ph n ạ th i ờ Vêđa nh n ư g l i ạ c ổ h n ơ , bình dân h n ơ và sinh đ n ộ g h n ơ ch ữ Ph n ạ c ổ đi n ể . Sau đó, ch ữ Ph n ạ tr ở thành ch ữ vi t ế chính th c ứ c a ủ n Ấ Đ ộ t ừ th ế k ỉV TCN đ n ế th ế k ỷ X sau công nguyên. - Từ th ế k ỷ X tr ở đi d n ầ d n ầ xu t ấ hi n ệ nhi u ề lo i ạ ch ữ vi t ế khác nhau. M i ỗ khu v c, ự m i ỗ vùng có m t ộ th ứ ch ữ vi t ế riêng. Trong đó, ch ữ Hinđi đư c ợ xây d n ự g trên c ơ s ở ch ữ Ph n ạ là th ứ ch ữ ph ổ bi n ế ở n Ấ Đ ộ cho đ n ế nay. - Ngày nay ở n Ấ Đ ộ có 15 th ứ ti n ế g chính đư c ợ dùng ph ổ bi n ế , chia làm 2 h ệ th n ố g: + ngữ h ệ Aryan (kho n ả g g n ầ 3/4 dân s ố n Ấ Đ ộ thu c ộ ng ữ h ệ này, g m ồ 11 th ứ ti n ế g) + ngữ h ệ Đraviđa (4 th ứ ti n ế g) ->tính tách bi t ệ gi a ữ các c n ộ g đ n ồ g ngôn ng ữ r t ấ l n ớ . n Ấ Đ ộ là qu c ố gia đa dân t c ộ , đa ngôn ng , ữ đa văn hoá. Ph n ạ ng , ữ ch ữ Hinđi nh ư m t ộ c ơ s ở để th n ố g nh t ấ c n ộ g đ n ồ g văn hoá n Ấ Đ . ộ 2. Văn h c ọ Câu h i ỏ th o ả lu n ậ : Hai b ộ s
ử thi Mahabharata và Ramayana ra đ i ờ nh ư thế nào, có đi m ể gì n i ổ b t ậ v ề k t ế c u ấ và n i ộ dung? Giá tr ịv ề m t ặ văn h c ọ – ngh ệ thu t ậ và l ch ị s ử c a ủ hai b ộ s ử thi này nh ư th ế nào? N n ề văn h c ọ n Ấ Đ ộ r t ấ phong phú, r t ấ đ c ặ s c, ắ giàu tính sáng t o ạ , th m ấ đ m ậ tinh th n ầ nhân văn, tinh th n ầ Hinđu giáo.
Một số tác phẩm tiêu biểu: a. Kinh Vêđa: là b ộ kinh c u ầ nguy n ệ nh n ư g đ n ồ g th i ờ nó cũng là m t ộ tác ph m ẩ văn h c ọ c ổ x a ư nh t ấ c a ủ n Ấ Đ . ộ - Vêđa b t ắ ngu n ồ t ừ ch ữ “Vid” trong ti n ế g Ph n ạ , nghĩa là “hi u ể bi t”, ế “tri th c”, ứ “s
ự thông thái”, “uyên bác”. Vêđa là “kho tri th c”. ứ - Ngư i ờ n Ấ Đ ộ cho r n ằ g kinh Vêđa do th n ầ thánh ban cho h , ọ th c ự t ế nó là sáng tác t p ậ th ể c a ủ ngư i ờ n Ấ Đ ộ trong m t ộ giai đo n ạ lịch s ử r t ấ lâu dài. - Kinh Vêđa đư c ợ sáng tác vào kho n ả g t
ừ 1500 – 1000 năm TCN, lúc đ u ầ đư c ợ truy n ề mi n ệ g, sau m i ớ đư c ợ ghi chép l i ạ . - C u ấ t o ạ : Vêđa có 4 t p
ậ là Rig Vêđa, Yajur Vêđa, Sama Vêđa, Atharva Vêđa. + Rig Vêđa: (ca t n ụ g): b ộ kinh t p ậ h p ợ nh n ữ g bài th , ơ bài ca, nh n ữ g m u ẩ chuy n ệ ca ng i ợ th n ầ linh.
+ Yajur Vêđa Yajus nghĩa là “th n ầ chú”: b ộ kinh t p ậ h p ợ nh n ữ g l ễ nghi và cách th c ứ kh n ấ vái th n ầ thánh. + Sama Vêđa là b ộ kinh v ề các giai đi u, ệ ca ch u ầ c u ầ nguy n ệ th n ầ linh trong l ễ hi n ế t . ế + Atharva Vêđa (th n ầ chú, phép ma thu t) ậ là b ộ kinh t p ậ h p ợ nh n ữ g l i ờ kh n ấ vái c u ầ xin có tính ch t ấ phù chú ma thu t, ậ tư n ơ g truy n ề do đ o ạ sĩ Atharva truy n ề l i ạ . Trong 4 b , ộ Rig Vêđa bài th ơ là b ộ ra đ i ờ s m ớ nh t ấ và có giá tr ịvăn h c ọ l n ớ nh t, ấ V ề m t ặ văn h c ọ , Rig Vêđa là m t ộ pho th n ầ tho i ạ đ ồ s ộ và r t ấ sinh đ n ộ g c a ủ ngư i ờ Aryan c ổ x a ư . H ọ tôn th ờ nhi u ề hi n ệ tư n ợ g t ự nhiên: th n ầ Surya (th n ầ M t ặ Tr i ờ ), th n ầ Usha (th n ầ R n ạ g Đông), th n ầ Sôma (th n ầ M t ặ Trăng), th n ầ Inđra (th n ầ S m ấ Sét)… - K ế ti p ế 4 t p
ậ Vêđa và có liên quan t i
ớ Vêđa còn có các tác ph m ẩ Bramana (Ph n ạ th )
ư , Upanisát (sách nghĩa sâu)…nh n ư g giá tr ịvăn h c ọ không đáng k , ể ch ủ y u ế là nh n ữ g bài c u ầ nguy n ệ , th n ầ chú, nh n ữ g nghi th c ứ cúng bái… * Kinh Upanisad: là m t ộ trong nh n ữ g b ộ kinh quan tr n ọ g nh t ấ c a ủ
thánh kinh Vêđa. Upanisad đư c ợ coi là tác ph m ẩ hoàn ch n ỉ h c a ủ tri t ế h c ọ n Ấ Đ ,
ộ trong đó nêu lên nguyên lý vũ tr , ụ tinh th n ầ sáng t o ạ vũ tr , ụ đ n ấ g t i ố cao Brahman, v ề b n ả ch t ấ và ý nghĩa c a ủ đ i ờ s n ố g tâm linh con ngư i ờ . b. Sử thi Đ ồ s ộ nh t ấ là hai b ộ s
ử thi Mahabharata và Ramayana, đ u ề đư c ợ truy n ề mi n ệ g, t ừ n a ử đ u ầ thiên k ỷ I TCN, sau đó đư c ợ chép l i ạ b n ằ g kh u ẩ ng , ữ đ n ế các th ế k ỷ đ u ầ công nguyên thì đư c ợ d ch ị ra ti n ế g Sanxkrít. - Mahabharata (Nh n ữ g chi n ế công vĩ đ i ạ c a ủ dòng h ọ Bharata) là bộ sử thi l n ớ nh t ấ c a ủ ngư i ờ n Ấ , cũng là b ộ s ử thi vĩ đ i ạ nh t ấ c a ủ nhân lo i ạ còn l i ạ đ n ế ngày nay, ph n ả ánh cu c ộ n i ộ chi n ế gi a ữ các vương qu c ố c a ủ ngư i ờ Aryan m i ớ l p ậ ra ở n Ấ Đ ộ vào n a ử đ u ầ thiên niên k ỷ I TCN, ph n ả ánh m i ọ m t ặ đ i ờ s n ố g kinh t , ế xã h i ộ , t ư tưởng, tôn giáo n Ấ Đ . ộ Vì v y, ậ Mahabharata đư c ợ coi là pho Bách khoa toàn th ư v ề n Ấ Đ . ộ Ngư i ờ n Ấ Đ ộ thư n ờ g t ự hào cho r n ằ g:
“Cái gì không có trong Mahabharata thì cũng không có ở b t ấ c ứ n i ơ nào trên đ t ấ n Ấ Đ ”. ộ do t p ậ th ể các tác gi ả dân gian n Ấ Đ ộ sáng tác và đư c ợ b ổ sung trong nhi u ề th ế k ỷ (t ừ th ế k ỷ V TCN đ n ế th ế k ỷ V sau CN). Mahabharata có n ả h hư n ở g sâu r n ộ g trên th ế gi i ớ , đ c ặ bi t ệ ở Đông Nam Á. Ở Inđônêxia, Ở Campuchia, vào th i ờ kì Ăngko, nhi u ề c n ả h trong Mahabharata đư c ợ th ể hi n ệ b n ằ g phù điêu trên m t ặ đ n ề Ăngko và các đ n ề đài khác. - Ramayana (kỳ tích c a ủ Hoàng t ử Rama): b ộ s ử thi l n ớ th ứ hai c a ủ n Ấ Đ , ộ sau Mahabharata (v ề dung lư n ợ g ch ỉb n ằ g 1/4 s ố trang c a ủ Mahabharata). Ramayana có n ả h hư n ở g l n ớ c ả ở Đông Nam Á. c. S k ơ unt l ơ a (tác gi ả là Kaliđasa) Kaliđasa là nhà th ơ vĩ đ i ạ nh t ấ vi t ế b n ằ g ti n ế g Ph n ạ c a ủ n Ấ Đ . ộ Song người ta l i ạ bi t ế quá ít v ề cu c ộ đ i ờ c a ủ con ngư i ờ vĩ đ i ạ này. Theo các truy n ề thuy t, ế ông v n ố thu c ộ dòng dõi đ n ẳ g c p ấ Bàlamôn. Ông m ồ côi cha m ẹ và đư c ợ m t ộ ngư i ờ chăn c u ừ nuôi. L n ớ lên, ông ít đư c ợ h c ọ và có ph n ầ h i ơ đ n ầ , nh n ư g l i ạ r t ấ đ p ẹ trai. M t ộ nàng
công chúa mê Kaliđasa và xin vua cha cho l y ấ làm ch n ồ g. Vì yêu ch n ồ g, nàng công chúa c u ầ xin n ữ th n ầ Kali truy n ề cho chàng trí tu . ệ Và th ế là t ừ đó chàng tr
ở nên thông minh và có tên là Kaliđasa (k ẻ nô l ệ c a ủ n ữ th n ầ Kali). Tuy nh n ữ g tài li u ệ còn l i ạ quá ít i ỏ , nh n ư g các nhà nghiên c u ứ bi t ế ch c ắ là Kaliđasa s n
ố g và sáng tác vào giai đo n ạ tr ịvì c a ủ hai v ị
vua Sanđra Gupta II và Kumara Gúpta I th i ờ đ i ạ hoàng kim c a ủ văn hoá n Ấ Đ ộ c ổ đ i ạ . Kaliđasa đư c ợ coi là chi c ế vư n ơ g mi n ệ c a ủ làng th ơ trong đ i
ộ ngũ chín nhà văn hoá l n ớ hay thư n ờ g g i ọ là chín viên ng c ọ quý c a
ủ vua Sanđra Gúpta. Ông đã vi t ế r t ấ nhi u ề tác ph m ẩ k ch ị và th , ơ có nh n ữ g tác ph m ẩ tr ở thành b t ấ h ủ như Chịu n ả h hư n ở g c a ủ đ o ạ bà la môn nh n ư g th ể hi n ệ t ư tư n ở g t ự do , ch n ố g l i ạ l ễ giáo kh t ắ khe/lên án b n ả ch t ấ gi ả d i ố l a ừ g t, ạ không chung th y ủ c a ủ gc th n ố g tr .ị Các nhà nghiên c u
ứ coi Kaliđasa là Shakespeare c u ả n Ấ Đ ộ và x p ế ông vào hàng ngũ các k ch ị gia vĩ đ o ạ nh t ấ c a ủ nhân lo i ạ . V ở k ch ị n i ổ ti n ế g nh t ấ là Sakuntala.