Đề Cương Môn Lịch Sử Văn Minh Thế Giới 1 | Đại học Sư phạm Hà Nội 2
Đề Cương Môn Lịch Sử Văn Minh Thế Giới 1 | Đại học Sư phạm Hà Nội 2. Tài liệu gồm 22 trang giúp bạn tham khảo, củng cố kiến thức và ôn tập đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Lịch sử văn minh thế giới (HN2)
Trường: Đại học Sư phạm Hà Nội 2
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
Câu 2: Văn minh Ai C p ậ c ổ đ i ạ : Cơ sở hình thành Thành t u ự : Ch ữ vi t, ế văn h c, ọ ki n ế trúc-điêu kh c, ắ khoa h c ọ t ự nhiên-y h c. ọ A. Cơ sở hình thành: 1. Đ a ị lí - Ai C p ậ : Đông B c ắ châu Phi M t ộ thung lũng dài, h p ẹ n m ằ d c ọ theo l u ư v c ự sông nin Lãnh th ổ tư n ơ g đ i ố đóng kín ch ỉcó vùng Đông B c ắ n i
ơ con đào Xuy ê sau này->qua l i ạ vùng Tây Á - Vị trí: Đông: H n ồ g H i ả và sa m c ạ Arap, bán đ o ả Sunai Tây là sa mạc Libi Nam vùng rừng núi Nubi B c ắ là bi n ể đ a ị trung h i ả - Sông nin:
dài 6700km, chảy qua Ai Câp 700km. Ch y ả t ừ vùng xích đ o ạ c a ủ Châu Phi B i ồ đ p ắ phù sa màu m ỡ 2 bên b ờ sông: b i ồ đ p ắ r n ộ g kho n ả g 15-25km nh n ư g có ch ỗ đ n ế 50km do nhi u ề nhánh nh - ỏ > nên văn minh Ai C p ậ -nên văn minh s m ớ nh t ấ nhân lo i ạ
Dòng chảy sông Nin-> Thượng Ai Cập (miền Nam)/Hạ Ai Cập (miền Bắc)
Nhiều tài nguyên thiên nhiên - H n ơ 90% đ t ấ đai c a ủ Ai C p ậ là sa m c. ạ Ph n ầ l n ớ c ư dân Ai c p ậ s n ố g ở châu th ổ sông Nin. Khí h u
ậ mùa đông ôn hoà, mùa h ạ nóng và khô. - Ai C p ậ n m ằ ở m t ộ v ịtrí đ a ị lý đ c ặ bi t ệ nên có v ịtrí đ a ị – chính tr ịquan tr n ọ g. Ai C p ậ là n i ơ giao nhau c a ủ 3 châu l c: ụ Á, Phi, Âu. T i ạ đây, 3 châu l c ụ hoà nh p ậ quanh m t ộ bi n ể trung gian - Đ a ị Trung H i ả – n i ơ có th ể n i ố li n ề ho c ặ chia c t ắ 3 đ i ạ dư n ơ g: Đ i ạ Tây Dương, n Ấ Đ ộ Dư n ơ g, Thái Bình Dư n ơ g. Đó là v ịtrí thu n ậ l i ợ cho vi c ệ đi l i ạ , giao l u ư v i ớ các châu l c ụ khác. Nh ờ đó, các ho t ạ đông trao đ i ổ thư n ơ g m i ạ , kinh t , ế văn hoá... r t ấ phát tri n ể và luôn đư c ợ c i ả thi n ệ . 2.Kinh tế: - Lúa nư c, ớ thu n ầ hóa đ n ộ g v t, ậ làm đ ồ đ n ồ g,... - Ph n ầ l n ớ n n ề kinh tế đư c ợ t ổ ch c ứ m t ộ cách t p ậ trung và n m ằ dưới sự ki m ể soát ch t ặ ch . ẽ - M c ặ dù nh n ữ g ngư i ờ Ai C p ậ c ổ đ i ạ không s ử d n ụ g ti n ề đúc cho đ n ế th i ờ kỳ h u ậ nguyên, h ọ đã s ử d n ụ g m t ộ lo i ạ h ệ th n ố g trao đ i ổ hàng hóa, s ử d n ụ g các bao t i ả thóc đ ể làm tiêu chu n ẩ và deben, tr n ọ g lư n ợ g kho n ả g 91 gram (3 oz) b n ằ g đ n ồ g ho c ặ b c ạ đ ể t o ạ nên m t ộ đơn v ịđo lư n ờ g chung. Ngư i ờ lao đ n ộ g đư c ợ tr ả b n ằ g thóc và m t ộ ngư i ờ lao đ n ộ g bình thường có th ể ki m ế đư c ợ 5 ½ bao t i ả (200 kg ho c ặ 400 lb) thóc m i ỗ tháng, trong khi m t ộ qu n ả đ c ố có th ể ki m ế đư c ợ 7½ bao t i ả (250 kg ho c ặ 550 lb). - Giá c ả đư c ợ c ố đ n ị h trên toàn qu c ố và đư c ợ ghi vào s ổ sách đ ể t o ạ đi u ề ki n ệ cho vi c ệ kinh doanh; ví d ụ nh ư m t ộ chi c ế áo có giá năm deben đ n ồ g, trong khi m t
ộ con bò có giá 140 deben. - Thóc lúa có th ể đư c ợ trao đ i ổ v i ớ các m t ặ hàng khác, theo m t ộ b n ả g giá c ố đ n ị h. Vào th ế k ỷ th ứ V TCN, ti n ề đúc đã đư c ợ du nh p ậ vào Ai C p ậ t ừ nư c ớ ngoài. - Ban đ u ầ các đ n ồ g xu đư c ợ s ử d n ụ g nh ư nh n ữ g mi n ế g đúc tiêu chu n ẩ t ừ kim lo i ạ quý h n ơ là m t ộ lo i ạ ti n ề t ệ th t ậ s , ự nh n ư g trong các th ế k ỷ k ế ti p ế , nh n ữ g thư n ơ g nhân qu c ố t ế đã tín nhi m ệ lo i ạ ti n ề này. 3. Dân cư: - Th i ờ gian th i ờ đá cũ có th ể dân c Phi s n ố g. - Sau này có m t ộ b ộ ph n ậ c a ủ t c ộ Hamit t ừ Tây Á và h ạ du sông Nile và đ n ồ g hóa v i ớ th ổ dân ở đ y ấ t o ạ ra ngư i ờ AC 4.Chính trị xã hội - Nhà nư c ớ Ai C p ậ c ổ đ i ạ ra đ i ờ t ừ cu i
ố thiên niên k ỉIV TCN. T ừ đó cho đ n
ế năm 525 TCN, theo cách phân chia c a ủ Manêtông, tác giả sách L ch ị s ử Ai C p ậ , s n ố g vào th ế k ỉIII TCN, l ch ị s ử Ai C p ậ c ổ đ i ạ đư c ợ chia thành 5 th i ờ kì là T o ả vư n ơ g qu c ố , C ổ vư n ơ g qu c, ố Trung vư n ơ g qu c ố , Tân vư n ơ g qu c ố và H u ậ kì vư n ơ g qu c ố g m ồ t t ấ c ả 31 vư n ơ g tri u. ề - Nhà nư c ớ Ai C p ậ c ổ đ i ạ ra đ i ờ t ừ cu i ố thiên niên k ỉIV TCN. - có s ự phân chia giai c p ấ ở m c ứ đ ộ cao và đ a ị v ịxã h i ộ đã đư c ợ phân bi t ệ rõ ràng. T n ầ g l p ớ th n ố g tr ịlà giai c p ấ ch ủ nô (vua, quý t c ộ , tăng l ) ữ n m ắ quy n ề l c ự kinh t , ế chính tr ịvà có đ a ị v ị u ư đãi, có quy n ề s ở h u ữ nhi u ề ru n ộ g đ t ấ và nô l . ệ
Những người bị trị bao gồm: nông dân, thợ thủ công, nô lệ. Đứng đ u ầ b ộ máy nhà nư c ớ là Pharaoh->quý t c, ộ quan ch c- ứ >lính- >thương l i ạ ->thư n ơ g nhân->thợ th
ủ công->nông dân->nô lệ - B ộ máy nhà nư c ớ tuy tư n ơ g đ i ố c n ồ g k n ề h, nh n ư g ho t ạ đ n ộ g m t ộ cách hi u ệ qu ả và ch t ặ ch . ẽ Ngoài nh n ữ g quy đ n ị h trong tuy n ể ch n ọ quan l i ạ theo th ứ b c, ậ nhà nư c ớ ban hành nhi u ề quy đ n ị h v ề ho t ạ đ n ộ g, th m ẩ quy n ề c a ủ các b ộ ph n ậ t ừ trung ư n ơ g đ n ế đ a ị phương, ban b ố nh n ữ g s c ắ l n ệ h quy đ n ị h v ề s ự tr n ừ g ph t. ạ B.Thành tựu: 1.Chữ viết - Ra đ i ờ khi xã h i ộ có giai c p ấ b t ắ đ u ầ hình thành. - Ban đ u ầ là ch ữ tư n ợ g hình - là hình v ẽ l i ạ hình thù c a ủ v t ậ . Các b n ả vi t ế ch ữ AC c ổ đ i ạ ch a ứ đ n ự g nh n ữ g hình v ẽ c a ủ ngư i ờ , các loài đ n ộ g v t, ậ cây c i ố , m t ặ tr i ờ , m t ặ trăng, sao, nư c, ớ núi non
- Với những khái niệm trừu tượng hơn -> phương pháp mượn í - 2 pp trên không đ ủ đ ể ghi l i ạ m i ọ khái ni m ệ -> xu t ấ hi n ệ nh n ữ g hình v ẽ bi u ể hi n ệ âm ti t. ế Nh n ữ g hình v ẽ bi u ể hi n ệ âm ti t ế này v n ố là nh n ữ g ch ữ bi u ể th ịm t ộ từ đ n ồ g âm v i ớ âm ti t ế mà ngư i ờ ta mu n ố s ử d n ụ g.
- Dần dần, những chữ cái âm tiết biến thành chữ cái. - T n ổ g số ch ữ tư n ợ g hình c a ủ AC c ổ đ i ạ kho n ả g 1000 ch , ữ trong đó có 24 ch ữ cái - Được ngư i ờ Hích x t, ố Palestin k ế th a ừ h c ọ h i ỏ -> ngư i ờ Phenixi-> ng Phenixi sáng t o ạ ra v n ầ ch ữ cái đ u ầ tiên trên th ế gi i ớ . - Thường đư c ợ vi t ế trên đá, g , ỗ đ ồ g m ố , v i ả gai, da,... nh n ư g ch t ấ li u ệ ph ổ bi n ế nh t: ấ papyrus
1 loại cây bên bờ sông Nin
Chẻ thân cây thành từng thanh mỏng-> ghép lại thành
tờ giấy -> phơi khô-> loại giấy sớm nhất tg -2.Văn h c: ọ - Kho tàng văn h c ọ phong phú: t c ụ ng ữ + ca dao tr ữ tình + các câu chuy n ệ mang tính đ o ạ lí, giáo hu n ấ , trào phúng, th n ầ tho i ạ +.... “Bài ca c a ủ ngư i ờ ch i ơ đàn h c”, ạ “Cu c ộ trò chuy n ệ c a ủ m t ộ ngư i ờ tuy t ệ v n ọ g v i ớ linh h n ồ ”;
“Cuộc chiến giữa Horus và Seth 3. Ki n ế trúc và điêu kh c ắ - Trình độ cao - Ki n ế trúc tiêu bi u: ể cung đi n ệ , đi n ệ mi u, ế đ c ặ bi t ệ nh t ấ là Kim t ự tháp. a.Kim tự tháp
- Là những ngôi mộ của các vị cua AC thuộc vương
triều III và vương triều IV thời Cổ vương quốc
- Xây ở vùng sa mạc ở Tây Nam Cairo ngày nay.
- Tiêu biểu: Kim tự tháp Kheops, con của Snefrou - Vi c ệ xây d n ự g ktt đư c ợ coi là đem l i
ạ cho nhân dân ac “không bi t ế bao nhiêu tai h a ọ ”. Nh n ư g b n ằ g bàn tay, kh i ố óc c a
ủ mình, nhân dân ac đã đ ể l i ạ cho n n ề văn minh nhân lo i ạ nh n ữ g công trình ki n ế trúc quý giá. Qua 5000 năm, ktt v n ẫ s n ừ g s n ữ g gi a ữ sa m c, ạ m c ặ k ệ s c ứ tàn phá c a ủ th i ờ gian. Ngư i ờ ai câp có câu: t t ấ c ả đ u ề s ợ th i ờ gian, nh n ư g th i ờ gian l i ạ s ợ kim t ự tháp
Kim tự tháp kheops là kì quan số một trong bảy kì quan b. Tượng Xphanh (nhân sư) - Ngh ệ thu t ậ điêu khăc c a ủ AC có nh n ữ g thành t u ự l n ớ r t ấ bi u ể hi n ệ ở 2 m t ặ : tư n ợ g và phù điêu
- Từ thời Cổ vương quốc về sau, các vua ac thường
sai tạc tượng của mình và những người trong vương thất T c ạ ở trên đá g , ỗ or đúc đ n ồ g Tượng đ p ẹ nh t ấ là tư n ợ g bán thân hoàng h u ậ neferiti v ợ c a ủ vua Akhenaton. - Đ c ộ đáo nh t: ấ tư n ợ g nhân s ư Xphanh (Sphynx) - Xphanh thư n ờ g d c ị h là con nhân s , ư mình s ư t , ử đ u ầ ngư i ờ ho c ặ dê. Đ t ặ ở trư c ớ c n ổ g đ n ề mi u. ế
- Nổi bất là tượng xphanh ở gần kim tự tháp Khafre ở Giza
dài 55m, cao 20m, riêng cái tai dài 2m th ể hi n ệ vua dư i ớ hình tư n ợ g đ u ầ ngư i ờ mình s ư t ử -> ca ng i ợ vua : trí tu ệ ngư i ờ +sức m n ạ h nh ư sư tử 4.Khoa học tự nhiên a. Thiên văn - Bi t ế dùng d n ụ g c ụ thô s : ơ dây r i ọ m n ả h ván có khe h ở đ ể quan sát b u ầ tr i ờ - V ẽ 12 cung hoàng đ o ạ , bi t ế đư c ợ các hành tinh nh ư sao Th y ủ , sao Kim, sao H a ỏ , sao M c ộ và sao Thổ - Phát minh ra cái nh t ậ khuê đ ể đo th i ờ gian. Là m t ộ thanh g ỗ có m t ộ đ u ầ cong Mu n ố bi t ế m y ấ gi ờ thì xem bóng m t ặ tr i ờ in lên v ịtrí nào c a ủ thanh g ỗ -> ch ỉxem đư c ợ ban ngày khi có n n ắ g - Vương tri u ề th ứ XVII: đ n ồ g h ồ nư c ớ M t
ộ cái bình đá hình chóp nh n ọ . Nh n ọ ở đáy và đáy có m t ộ l ỗ h n ổ g. Trong bình đổ đ y ấ nư c, ớ nư c ớ theo l ỗ nh ỏ ch y ả ra ngoài làm cho mực nư c ớ v i ơ d n ầ . M c ự nư c ớ cho bi t ế th i ờ gian - Thành t u ự quan tr n ọ g nh t ấ là đ t ặ ra l ch ị . - Năm m i ớ c a ủ AC b t ắ đ u ầ vào ngày nư c ớ sông Nin b t ắ đ u ầ dâng kho n ả g tháng 7 dư n ơ g l ch ị . M t ộ năm chia làm 3 mùa m i ỗ mùa 4 tháng: mùa Nư c ớ dâng, mùa Ngũ c c ố và mùa thu ho ch ạ . b.Toán học - Đo đ c ạ l i ạ ru n ộ g đ t ấ b ịnư c ớ sông Nin làm ng p ậ + v t ậ li u ệ trong xây d n ự g => hi u ể bi t ế nhi u ề v ề toán h c ọ . - Phép đ m ế : l y ấ 10 làm c ơ s ở (th p ậ ti n ế v ) ị . Dùng ch ữ tư n ợ g hình đ ể bi u ể th ịnh n ư g vì không có ch ữ s ố 0 nên cách vi t ế tư n ơ g đ i ố ph c ứ t p ạ Ch c= ụ m t ộ đo n ạ dây th n ừ g
- Phép tính : mới biết cộng trừ.. - Đ n ế th i ờ Trung vư n ơ g qu c ố , m m ầ m n ố g c a ủ đ i ạ s ố h c ọ xu t ấ hi n ệ . n
Ẩ số x ~ “aha” ~ “ m t ộ đ n ố g” Ví dụ số ngũ c c ố ch a ư bi t ế s ố lư n ợ g thì ghi là “m t ộ đ n ố g ngũ c c”. ố Ng AC bi t ế đư c ợ c p ấ s ố c n ộ g và có l ẽ bi t ế đư c ợ c p ấ s ố nhân - Hình học: Tính đư c ợ di n
ệ tích hình tam giác, hình c u, ầ hình tháp đáy vuông bi t ế đư c ợ số pi là 3,16
vận dụng mầm mống của lượng giác học->xây kim tự tháp c.Y học: - T c ụ ư p ớ xác th n ị h hành ở ac -> hi u ể bi t ế tư n ơ g đ i ố rõ v ề c u ấ t o ạ c ơ thể ngư i ờ - Nhi u ề tài li u ệ ghi trên gi y ấ papyrus: b n ệ h t t, ậ nguyên nhân c a ủ b n ệ h t t, ậ mô t ả v ề óc, quan h ệ gi a ữ tim và m c ạ h máu, kh ả năng ch a ư tr ,ị... - Nh n ậ th c ứ đư c ợ nguyên nhân b n ệ h t t ậ là do s ự không bình thường c a ủ m ch ạ máu ch ứ ko ph i ả do ma qu . ỷ - Bi t ế đư c ợ t m ầ quan tr n ọ g c a ủ óc và tim đ i ố v i ớ s c ứ kh e ỏ con người, óc b ịt n ổ h i ạ ->toàn thân b ịb n ệ h - M t ộ s ố lo i ạ b n ệ h đư c ợ ghi chép l i ạ : b n ệ h đư n ờ g ru t, ộ d ạ dày, hô h p ấ , ngoài da,....
- Nhiều bài thuốc và pp chữa trị: B n ệ h đư n ờ g ru t- ộ > r a ử ru t ộ ho c ặ cho nôn m a ử
Phẫu thuật -> chữa một số bệnh - Vi c ệ ch a ư b n ệ h cũng đư c
ợ chuyên môn hóa t ỉm :ỉ có ngư i ờ chuyên v ề m t, ắ có ngư i ờ chuyên v ề đau d u, ầ ngư i ờ ch a ữ b n ệ h d ạ dày,.... Bottom line: N n ề văn minh ac -> nhi u ề thành t u ự tuy t ệ v i ờ cho nhân lo i ạ -> đóng góp tr c ự ti p ế đ i ố v i ớ s ự phát tri n ể c a ủ nhi u ề lĩnh v c ự trong n n ề văn hóa thế gi i ớ . Câu 3: Văn minh L n ưỡ g Hà: - Cơ sở hình thành - Thành t u- ự ch ữ vi t, ế văn h c, ọ khoa h c ọ t ự nhiên, lu t ậ pháp. I. Cơ sở hình thành 1. Đ a ị lý:
- Mesopotamia có nghĩa là gi a ữ 2 mi n
ề sông. Sông Euphrates và sông Tigris. - Sông Euphrate ở phía Tây, Tigris ở pĐông B t ắ nguông t ừ mi n ề r n ừ g núi armenia, ch y ả qua lãnh th ổ Iraq ngày nay r i ồ đ ổ ra v n ị h Ba Tư 2. Đi u ề ki n ệ t ự nhiên - Mùa xuân băng tan
ở cao nguyên Armenia-> nư c ớ 2 sông dâng cao-> l t- ụ >đ t ấ đai đư c ợ b i ồ đ p ắ -> màu m - ỡ > khi công c ụ sx còn tương đ i ố thô s ơ kinh t ế ở đây v n ẫ có đi u ề ki n ệ đ ể phát tri n ể - >s m ớ bư c ớ vào xã h i ộ văn minh - Đ a
ị hình: Không có biên gi i ớ hi m ể đ ể b o ả v - ệ >nhi u ề t c ộ ngư i ờ tranh giành m n ả h đ t ấ này
- Tài nguyên: ít đá quý và kim lo i ạ nh n ư g có đ t ấ sét r t ấ t t- ố > nguyên li u ệ ch ủ y u ế c a ủ ngành ki n ế trúc, ch t ấ li u ệ vi t. ế 3. Dân cư: - Xưa nhất: người Xume Từ Trung Á di c ư đ n ế mi n ề Nam Lư n ỡ g Hà vào kho n ả g thiên k ỉIV
TCN -> Thành bang: Uruk, Ur, lagas,... - Từ thiên niên k ỷ III TCN, các b ộ l c ạ du m c ụ ngư i ờ Xemit đã t i ớ định c ư trên m t ộ d i ả r n ộ g t ừ Xiri đ n ế sa m c ạ Arap. Trong s ố đó, người Akkad đã đ n ị h c ư ở vùng trung l u ư Lư n ỡ g Hà, kho n ả g năm 3500 TCN chuy n ể t ừ đ i ờ s n ố g du m c ụ sang l i ố s n ố g đ n ị h c ư d a ự trên kinh t ế nông nghi p ệ tư i ớ tiêu. - Cu c ộ xung đ t ộ đ ể giành quy n ề bá ch ủ khu v c ự Lư n ỡ g Hà cũng đã x y ả ra gi a ữ ngư i ờ Sumer và ngư i ờ Akkad trong su t ố m y ấ trăm năm. K t ế qu ả là cu i ố thiên niên k ỷ III TCN, ngư i ờ Sumer và ngư i ờ Akkad đã đ n ồ g hóa v i ớ nhau. - Cu i ố thiên niên k ỷ III TCN, ngư i ờ Amorite t ừ phía tây Lư n ỡ g Hà l i ạ tràn vào xâm nh p ậ , chính h ọ đã t o ạ nên qu c ố gia c ổ Babylon n i ổ ti n ế g trong l ch ị s ử Lư n ỡ g Hà. - Ti p ế sau đó, có r t ấ nhi u ề b ộ l c ạ thu c ộ nhi u ề ng ữ h ệ khác nhau ở các khu v c ự lân c n ậ , cũng đã tràn t i ớ c ư trú ở khu v c ự Lư n ỡ g Hà t o ạ nên s ự đ n ồ g hóa h n ỗ h p ợ c a ủ các c n ộ g đ n ồ g ngư i ờ v i ớ nh n ữ g ng ữ h ệ khác nhau, đi u
ề đó càng làm cho thành ph n ầ c ư dân ở Lưỡng Hà ph c ứ t p ạ thêm 4.Kinh tế: - Tigris, Euphrate-> lư n ỡ g hà phì nhiêu r n ộ g l n ớ -> nông nghi p ệ phát tri n ể -> c ư dân bi t ế dùng b ỏ đ ể cày, làm đ ồ g m ố b n ằ g bàn xoay, làm h ệ th n ố g th y ủ nông tư i ớ nư c ớ cho đ n ồ ru n ộ g ,tr n ồ g ô liu, đai m c ạ h và nhi u ề lo i ạ hoa qu ả khác 5.Chính trị xã hội: - Ngay khi m i ớ ra đ i ờ nhà nư c ớ c a ủ ngư i ờ Xume đư c ợ t ổ ch c ứ theo ch ế đ ộ quân ch ủ chuyên ch . ế Đ n ế th i ờ kì vư n ơ g qu c ố Babylon thì ch ế đ ộ chính tr ịđư c ợ hoàn thi n ệ , đ c ặ bi t ệ dư i ớ vư n ơ g tri u ề Hamurabi. - . Quy n ề l c ự t p
ậ trung trong tay nhà vua, vua đư c ợ th n ầ thánh hóa v i ớ quy n ề l c ự t i
ố cao và thiêng liêng cai tr ịđ t ấ nư c ớ . - Hammurabi đã t ổ ch c ứ và hoàn thi n ệ b ộ máy nhà nư c ớ t ừ trung ương đ n ế các đ a ị phư n ơ g theo nguyên t c ắ t p ậ trung chuyên ch . ế Hammurabi đã chia vư n ơ g qu c ố thành 2 b ộ ph n ậ , 2 khu v c ự hành chính Ở Akkad và B c ắ Sumer, quan th n
ố g tr :ị là Xucalu->qu n ả lí kinh t , ế thu thu , ế xây d n ự g và ch ỉhuy quân đ i ộ , huy đ n ộ g dân chúng th c ự hi n ệ các nghĩa v ụ lao đ n ộ g khác (th y ủ l i ợ , xây d n ự g đ n ề đài, cung đi n ệ , đư n ờ g sá…).
Vùng Nam Sumer : Xinidinnama-> nh ư trên + qu n ả lý, đi u ề hành vi c ệ s n ả xu t,
ấ chăn nuôi trong trang tr i ạ c a ủ nhà vua. - Hammurabi r t ấ quan tâm và th c ự s ự đã t ổ ch c ứ đư c ợ l c ự lư n ợ g quân đ i ộ hùng m n ạ h. Quân đ i ộ th i ờ Hammurabi là quân đ i ộ thường tr c. ự Các tư n ớ g lĩnh và binh sĩ đ u ề đư c ợ phân c p ấ ru n ộ g đ t. ấ Ai có công đư c ợ ban thư n ở g r t ấ h u. ậ Ru n ộ g phân c p ấ cho binh sĩ đư c ợ chia thành 3 h n ạ g cao th p ấ khác nhau. Cao nh t ấ g i ọ là Đêcu dành cho c p ấ ch ỉhuy và hai lo i ạ th p ấ h n ơ g i ọ là Rêđu và Bairu. II. Thành t u ự : ch ữ vi t, ế văn h c, ọ khoa h c ọ t ự nhiên, lu t ậ pháp 1.Chữ viết. - Cv ở LH đ u ầ tiên do ngư i ờ Xume sáng t o ạ vào cu i ố th ế k ỉIV TCN - Chữ tượng hình
Chữ “chim”, “cá”, “nước” thì vẽ con chim, con cá và làn sóng. - D n ầ d n ầ đư c ợ đ n ơ gi n ả hóa, ch ỉv ẽ cái tiêu bi u ể B u ầ tr i ờ -> m t ộ ngôi sao. Bò m n ộ g -> cái đ u ầ bò v i ớ 2 cái s n ừ g - Bi u ể th ịkhái ni m ệ , đ n ộ g tác...-> phư n ơ g pháp bi u ể ú
“khóc” -> mắt và nước “đ ” ẻ -> chim + tr n ứ g - Hình vẽ -> âm thanh
Muốn viết âm “xum” -> vẽ bó hành. Vì bó hành có âm là xum
- Hình vẽ + một số hình khác -> phân biệt các khái niệm Hình bàn chân + âm ti t ế NA = “Đi” + âm ti t ế BA = “Đ n ứ g” ->ch ữ hài thanh -> bi u ể đ t ạ gi i ớ t , ừ phó t , ừ ...
- Chữ hài thanh->chữ tượng hình giảm Ban đ u: ầ 2000 ch ữ -> th i ờ Lagas: 600 chữ 2. Văn h c: ọ - Hai b ộ ph n ậ ch ủ y u: ế văn h c ọ dân gian + s ử thi ( anh hùng ca) - Văn h c
ọ dân gian = cách ngôn, ca dao, truy n ệ ng ụ ngôn,... Ndung: cu c ộ s n ố g lao đ n ộ g c a ủ nhân dân, cách n ứ g x ử ở đ i ờ Là văn h c ọ truy n ề mi n
ệ g-> ngày nay ta không bi t ế đư c ợ nhi u ề - Sử thi: Ra đ i ờ t ừ th i ờ Xume, đ n ế th i ờ Babilon chi m ế m t ộ v ịtrí r t ấ quan tr n ọ g.
Chịu ảnh hưởng của tôn giáo rất mạnh Ca ngợi các thần “Khai thiên l p ậ đ a ị ”, “N n ạ h n ồ g th y”, ủ “Gingamet” - Vh LH c ổ đ i ạ có nhi u ề thành t u ự đáng k . ể Có n ả h hư n ở g l n ớ đ i ố v i ớ khu v c ự Tây Á. 3.Khoa học tự nhiên: a.Toán học - Phép đ m ế : Từ th i ờ xume đã l y ấ s ố 5 làm c ơ s ở phép đ m ế . sau này ngư i ờ ta l i ạ l y ấ 60 làm c ơ sở
Phép thập tiến vị (lấy 10 làm cơ sở) V n ấ đư c ợ s ử d n ụ g đ n
ế ngày nay trong cách tính đ ộ và cách tính phút giây và th i ờ gian - Số học: họ biêt: Làm 4 phép tính Phân s , ố lũy th a ừ , căn s ố b c ậ 2, b c ậ 3
Giải phương trình có 3 ẩn số - Hình học Nhu c u ầ đo đ c ạ ru n ộ g đ t ấ -> bi t ế tính di n
ệ tích hcn, hình tam giác, hình thang, hình tròn. Thể tích hình chop cụt
Quan hệ giữa 3 cạnh của tam giác vuông trước pitago b. Thiên văn h c: ọ - Các tăng l ữ thư n ờ g ng i ồ trên tháp cao đ ể quan sát thiên văn. - Trong 1 năm, b u ầ tr i ờ Lư n ỡ g Hà thư n ờ g trong sang đư c ợ 8 tháng, các nhà thiên văn v i ớ m t ắ thư n ờ g cũng có th ể quan sát các tinh tú - Qua m t ộ th i
ờ gian dài tích lũy kinh nghi m ệ , h ọ bi t ế r n ằ g: Vũ tr ụ có 7 hành tinh = m t ặ tr i ờ + m t
ặ trăng + 5 hành tinh khác Đường Hoàng đ o ạ và chia Hoàng đ o ạ thành 12 cung, m i ỗ cung 1 chòm sao tư n ơ g n ứ g Chu kì c a ủ m t ộ s ố hành tinh.ex: m t ặ trăng c ứ h n ơ 18 năm l i ạ quay về
vị trí cũ…-> tính đư c ợ hai l n ầ nh t ậ th c, ự nguy t ệ th c ự Sao ch i ổ , sao băng
- Lịch Âm lịch từ thời Xume • Âm l ch ị c a ủ ngư i ờ xume chia m t
ộ năm làm 12 tháng : 6 tháng đ ủ + 6 tháng thi u. ế Tháng đ
ủ có 30 ngày. Tháng thi u ế -29 -> m t ộ năm có 354 ngày, thi u ế 11 ngày -> kh c ắ ph c ụ : thêm tháng nhu n ậ . • Thời tân Babylon: Cứ 8 năm nhu n ậ 3 l n ầ sau đ i ổ thành 27 năm nhu n ậ 10 l n ầ
Mỗi tháng chia thành 4 tuần, mỗi tuần có 7 ngày,
tương ứng với 7 hành tinh và mỗi ngày có 1 vị làm chủ - Ngày c a ủ ngư i ờ LH b t ắ đ u ầ t ừ lúc m t ặ tr i ờ l n ặ . M i ỗ ngày chia làm 12 gi , ờ m i ỗ giờ có 30 phút. Nh ư v y ậ m i ỗ phút c a ủ ngư i ờ lh b n ằ g 4 phút ngày nay c.Y học - Hi u ể bi t ế đáng kể - Tài li u ệ y h c ọ đc l u ư gi ữ đ n ế bây gi : ờ các b n ệ h ở đ u, ầ khí quan hô h p ấ , m ch ạ máu tim, th n ậ ,…. - Trong quá trình ch a ữ b n ệ h, th y ầ thu c ố đư c ợ chuyên môn hóa -> khoa N i ộ , Ngo i ạ , M t, ắ …
- Pp : thuốc, xoa bóp, bang bó, tẩy rửa, giải phẫu - Dược li u: ệ nư c, ớ d u, ầ các lo i ạ thu c ố dư c ợ ch ế bi n ế t ừ th c ự v t, ậ đ n ộ g v t, ậ khoáng v t ậ - Tuy nhiên, v n
ẫ còn mê tín: nguyên nhân c a ủ b n ệ h t t ậ : ko đi u ề hòa c ơ th ể + ma qu ỷ -> c u ầ th n
ầ linh, dungf bùa chú,…/ th y ầ thu c ố ko ch a ữ b n ệ h ngày 7,14,21,28,29 4.Luật pháp
- LH –khu vực có những bộ luật sớm nhất - Từ th i ờ vư n ơ g tri u ề III c a
ủ thành bang Ua, ban hành b ộ lu t ậ c ổ nh t ấ th ế gi i ớ . Hi n ệ t i ạ ch ỉcòn 1 s ố đo n ạ . Nh n ữ g đo n ạ y ấ nói v ề các v n ấ đề tài s n ả , nuôi con nuôi, đ a ị tô, b o ả v ệ vư n ờ qu , ả s ự tr n ừ g ph t ạ v i ớ nô l , ệ …. - XX TCN , Etnuna ở Đông B c ắ Babilon ban hành m t ộ b ộ lu t.B ậ ộ lu t ậ này vi t ế trên 2 t m ấ đ t ấ sét, đư c ợ phát hi n ệ ở Iraq, nay nguyên b n ả đư c ợ tr n ư g bày ở b o ả tang Batda. N i ộ dung: h ệ th n ố g đo lư n ờ g, giá c , ả quan h ệ nô l , ệ vi c ệ vay n ợ lãi,… - Quan tr n ọ g nh t: ấ lu t ậ Hammurabi, kh c ắ trên m t ộ t m ấ bia đá. do đ c ứ vua Hammurabi đ t ặ ra -> “h n
ạ h phúc chân chính”, “n n ề th n ố g tr ịnhân t ” ừ N i ộ dung chính:282 đi u ề lu t: ậ th ủ t c ụ ki n ệ t n ụ g các t i ộ hình s , ự các v n ấ đề dân s , ự ch ế đ ộ ru n ộ g đ t, ấ tô thu , ế …. Câu 4: Văn minh Trung Qu c ố th i ờ c ổ trung đ i ạ Câu 5: Văn minh n Ấ Đ c ộ t ổ rung đ i ạ - Đi u ề ki n ệ t ự nhiên - Thành t u: ự ch ữ vi t, ế văn h c, ọ Ph t ậ giáo, khoa h c ọ t ự nhiên. I. T n ổ g quan v ề n Ấ Đ ộ c ổ trung đ i ạ 1. Đ c ặ đi m ể t ự nhiên: Đa d n ạ g v ề đ a ị lí
- Nằm ở Nam Á, tiếp giáp biển Ả Rập và vịnh Bengan - bán đ o ả Nam Á - Đông B c- ắ >Tây B c: ắ có núi ch n ắ ngang bao g m ồ dãy Himalaya-> ngăn cách n Ấ Đ ộ v i ớ ph n ầ còn l i ạ c a ủ châu Á
- dãu núi Vanđya-> 2 mi n ề Nam/B c ắ -hai con sông lớn nhất : Sông n Ấ : Indus/ Sông H n ằ g ( Gange)->b i ồ đ p ắ hai đ n ồ g b n ằ g màu m ỡ ở mi n ề B c ắ n Ấ đ - ộ > N i ơ này là cái nôi c a ủ n n ề văn minh nư c ớ này - Sông n Ấ (Indus), b t ắ ngu n ồ t ừ dãy Himalaya, ch y ạ d c ọ theo hướng Tây B c, ắ đổ vào bi n ể Ar p ậ . + T o ạ thành đ n ồ g b n ằ g châu th ổ sông n Ấ r n ộ g 8.000km^2. - Sông Hằng (Ganges).
+ Sông Hằng là một dòng sông linh thiêng. Tên con
sông lấy từ tên của Ganga, con gái của thần núi Himava hay Himalaya. + Lễ h i ộ sông H n ằ g là l ễ h i ộ tôn giáo l n ớ nh t ấ n Ấ Độ
- Miền Bắc: lạnh; miền Nam: nắng nóng và chỉ có mưa vào mùa hạ. 2. Cư dân:
2 nhóm chính: người dravida/người Arya - Ngư i ờ Dravida, s n ố g ở l u ư v c ự sông n Ấ , đư c ợ xem là ch ủ nhân c a ủ n n ề văn minh sông n Ấ , bư c ớ vào th i ờ kỳ có Nhà nư c ớ vào thiên niên k ỉIII TCN.
sống chủ yếu ở miền Nam - Ngư i ờ Aryan, da tr n ắ g, di c ư vào n Ấ Đ ộ t ừ thiên niên k ỉII TCN và đóng vai trò quan tr n ọ h trong vi c ệ t o ạ d n ự g văn minh c ổ trung đ i ạ n Ấ Đ . ộ Ngoài ra - Ngư i ờ Hung Nô, ngư i ờ Ar p ậ , ngư i ờ Mông C , ổ Th ổ Nhĩ Kì,… xâm nh p ậ vào n Ấ Đ ộ trong các th ế k ỉsau đó, đ n ồ g hoá v i ớ c ư dân t o ạ nên s ự pha tr n ộ văn hoá. -V n ấ đ ề b ộ t c, ộ s c ắ t c ộ h t ế s c ứ ph c ứ t p ạ 3. Cơ sở kinh tế - Kinh tế nông nghi p ệ v i ớ các s n ả ph m ẩ nông nghi p ệ đa d n ạ g. - Buôn bán thư n ơ g m i ạ v i ớ v ịtrí đ a ị lí đ c ắ đ o ạ và s ự xâm nh p ậ c a ủ người Ar p ậ - “Bán đ o ả gia v ịvà hư n ơ g li u”. ệ 4. Chính trị-xã hội: Sự phân hóa giai c p ấ / s ự phân bi t ệ b ộ t c ộ , ngh ề nghi p ệ ->Ch ế đ ộ Vác- na ~ ch ế đ ộ đ n ẳ g c p ấ -> phân chia xã h i ộ thành 4 t n ầ g l p ớ : Đ n ằ g c p ấ Brahmins-> tăng lữ Đ n ẳ g c p ấ Kshatriyas -> võ sĩ Đ n ằ g c p ấ vaishyas-> ngư i ờ chăn nuôi, làm ru n ộ g, th ủ công Đ n ẳ g c p ấ Shudras-> đ y ầ t , ớ nô l , ệ h u ậ du ệ c a ủ các b ộ t c ộ b i ạ tr n ậ , không có t ư li u ệ s n ả xu t. ấ II. Nh n ữ g thành t u ự chính c a ủ văn minh n Ấ Độ 1. Chữ viết - Chữ vi t ế xu t ấ hi n ệ đ u ầ tiên ở n Ấ Đ ộ t ừ n n ề văn minh sông n Ấ . → Dân t c ộ n Ấ là dân t c ộ có ch ữ vi t ế vào lo i ạ s m ớ nh t ấ th ế gi i ớ . - Vào thế k ỷ VIII – VII TCN, ở n Ấ Đ ộ xu t ấ hi n ệ cùng m t ộ lúc nhi u ề lo i ạ ch ữ c : ổ Brami (t n ừ g đư c ợ vua Asôka kh c ắ trên bia đá); Kharosthi, lo i ạ ch ữ này có l ẽ b t ắ ngu n ồ t ừ m t ộ lo i ạ ch ữ c ổ vùng Tây Á; ch ữ Sanxkrít (ch ữ Ph n ạ ) do ngư i ờ n Ấ t o ạ ra trên c ơ s ở k ế th a ừ các m u ẫ t ự c a ủ hai ch ữ trên; ch ữ Pali đư c ợ xây d n ự g trên c ơ s ở vay mư n ợ t ừ Ph n ạ ngữ (vi t ế kinh Ph t) ậ Trong 4 th ứ ch ữ này, ch ữ Ph n ạ là th ứ ch ữ đư c ợ b ổ sung d n ầ c ả v ề ng ữ pháp và ki u ể ch . ữ ch ữ Ph n ạ đư c ợ s ử d n ụ g ph ổ bi n ế ở n Ấ Đ ộ cho đ n ế thế k ỷ X. Ngư i ờ ta thư n ờ g chia ch ữ Ph n ạ thành ba lo i ạ : ch ữ Ph n ạ c ổ x a ư hay ch ữ Ph n ạ th i ờ Vêđa, ch ữ Ph n ạ s ử thi và ch ữ Ph n ạ c ổ đi n ể . Ch ữ Ph n ạ c ổ x a ư đư c ợ s ử d n
ụ g trong các kinh Vêđa trong kho n ả g thiên niên k ỷ II TCN.T ừ th ế k ỉIV TCN, hoàn ch n ỉ h ch ữ Ph n ạ c ả v ề ki u ể ch ữ và ng ữ pháp. Còn ch ữ Ph n ạ s ử thi thì đã đư c ợ dùng ch ủ y u ế trong các b ộ s
ử thi Mahabharata và Ramayana, tuy xu t ấ hi n ệ sau ch ữ Ph n ạ th i ờ Vêđa nh n ư g l i ạ c ổ h n ơ , bình dân h n ơ và sinh đ n ộ g h n ơ ch ữ Ph n ạ c ổ đi n ể . Sau đó, ch ữ Ph n ạ tr ở thành ch ữ vi t ế chính th c ứ c a ủ n Ấ Đ ộ t ừ th ế k ỉV TCN đ n ế th ế k ỷ X sau công nguyên. - Từ th ế k ỷ X tr ở đi d n ầ d n ầ xu t ấ hi n ệ nhi u ề lo i ạ ch ữ vi t ế khác nhau. M i ỗ khu v c, ự m i ỗ vùng có m t ộ th ứ ch ữ vi t ế riêng. Trong đó, ch ữ Hinđi đư c ợ xây d n ự g trên c ơ s ở ch ữ Ph n ạ là th ứ ch ữ ph ổ bi n ế ở n Ấ Đ ộ cho đ n ế nay. - Ngày nay ở n Ấ Đ ộ có 15 th ứ ti n ế g chính đư c ợ dùng ph ổ bi n ế , chia làm 2 h ệ th n ố g: + ngữ h ệ Aryan (kho n ả g g n ầ 3/4 dân s ố n Ấ Đ ộ thu c ộ ng ữ h ệ này, g m ồ 11 th ứ ti n ế g) + ngữ h ệ Đraviđa (4 th ứ ti n ế g) ->tính tách bi t ệ gi a ữ các c n ộ g đ n ồ g ngôn ng ữ r t ấ l n ớ . n Ấ Đ ộ là qu c ố gia đa dân t c ộ , đa ngôn ng , ữ đa văn hoá. Ph n ạ ng , ữ ch ữ Hinđi nh ư m t ộ c ơ s ở để th n ố g nh t ấ c n ộ g đ n ồ g văn hoá n Ấ Đ . ộ 2. Văn h c ọ Câu h i ỏ th o ả lu n ậ : Hai b ộ s
ử thi Mahabharata và Ramayana ra đ i ờ nh ư thế nào, có đi m ể gì n i ổ b t ậ v ề k t ế c u ấ và n i ộ dung? Giá tr ịv ề m t ặ văn h c ọ – ngh ệ thu t ậ và l ch ị s ử c a ủ hai b ộ s ử thi này nh ư th ế nào? N n ề văn h c ọ n Ấ Đ ộ r t ấ phong phú, r t ấ đ c ặ s c, ắ giàu tính sáng t o ạ , th m ấ đ m ậ tinh th n ầ nhân văn, tinh th n ầ Hinđu giáo.
Một số tác phẩm tiêu biểu: a. Kinh Vêđa: là b ộ kinh c u ầ nguy n ệ nh n ư g đ n ồ g th i ờ nó cũng là m t ộ tác ph m ẩ văn h c ọ c ổ x a ư nh t ấ c a ủ n Ấ Đ . ộ - Vêđa b t ắ ngu n ồ t ừ ch ữ “Vid” trong ti n ế g Ph n ạ , nghĩa là “hi u ể bi t”, ế “tri th c”, ứ “s
ự thông thái”, “uyên bác”. Vêđa là “kho tri th c”. ứ - Ngư i ờ n Ấ Đ ộ cho r n ằ g kinh Vêđa do th n ầ thánh ban cho h , ọ th c ự t ế nó là sáng tác t p ậ th ể c a ủ ngư i ờ n Ấ Đ ộ trong m t ộ giai đo n ạ lịch s ử r t ấ lâu dài. - Kinh Vêđa đư c ợ sáng tác vào kho n ả g t
ừ 1500 – 1000 năm TCN, lúc đ u ầ đư c ợ truy n ề mi n ệ g, sau m i ớ đư c ợ ghi chép l i ạ . - C u ấ t o ạ : Vêđa có 4 t p
ậ là Rig Vêđa, Yajur Vêđa, Sama Vêđa, Atharva Vêđa. + Rig Vêđa: (ca t n ụ g): b ộ kinh t p ậ h p ợ nh n ữ g bài th , ơ bài ca, nh n ữ g m u ẩ chuy n ệ ca ng i ợ th n ầ linh.
+ Yajur Vêđa Yajus nghĩa là “th n ầ chú”: b ộ kinh t p ậ h p ợ nh n ữ g l ễ nghi và cách th c ứ kh n ấ vái th n ầ thánh. + Sama Vêđa là b ộ kinh v ề các giai đi u, ệ ca ch u ầ c u ầ nguy n ệ th n ầ linh trong l ễ hi n ế t . ế + Atharva Vêđa (th n ầ chú, phép ma thu t) ậ là b ộ kinh t p ậ h p ợ nh n ữ g l i ờ kh n ấ vái c u ầ xin có tính ch t ấ phù chú ma thu t, ậ tư n ơ g truy n ề do đ o ạ sĩ Atharva truy n ề l i ạ . Trong 4 b , ộ Rig Vêđa bài th ơ là b ộ ra đ i ờ s m ớ nh t ấ và có giá tr ịvăn h c ọ l n ớ nh t, ấ V ề m t ặ văn h c ọ , Rig Vêđa là m t ộ pho th n ầ tho i ạ đ ồ s ộ và r t ấ sinh đ n ộ g c a ủ ngư i ờ Aryan c ổ x a ư . H ọ tôn th ờ nhi u ề hi n ệ tư n ợ g t ự nhiên: th n ầ Surya (th n ầ M t ặ Tr i ờ ), th n ầ Usha (th n ầ R n ạ g Đông), th n ầ Sôma (th n ầ M t ặ Trăng), th n ầ Inđra (th n ầ S m ấ Sét)… - K ế ti p ế 4 t p
ậ Vêđa và có liên quan t i
ớ Vêđa còn có các tác ph m ẩ Bramana (Ph n ạ th )
ư , Upanisát (sách nghĩa sâu)…nh n ư g giá tr ịvăn h c ọ không đáng k , ể ch ủ y u ế là nh n ữ g bài c u ầ nguy n ệ , th n ầ chú, nh n ữ g nghi th c ứ cúng bái… * Kinh Upanisad: là m t ộ trong nh n ữ g b ộ kinh quan tr n ọ g nh t ấ c a ủ
thánh kinh Vêđa. Upanisad đư c ợ coi là tác ph m ẩ hoàn ch n ỉ h c a ủ tri t ế h c ọ n Ấ Đ ,
ộ trong đó nêu lên nguyên lý vũ tr , ụ tinh th n ầ sáng t o ạ vũ tr , ụ đ n ấ g t i ố cao Brahman, v ề b n ả ch t ấ và ý nghĩa c a ủ đ i ờ s n ố g tâm linh con ngư i ờ . b. Sử thi Đ ồ s ộ nh t ấ là hai b ộ s
ử thi Mahabharata và Ramayana, đ u ề đư c ợ truy n ề mi n ệ g, t ừ n a ử đ u ầ thiên k ỷ I TCN, sau đó đư c ợ chép l i ạ b n ằ g kh u ẩ ng , ữ đ n ế các th ế k ỷ đ u ầ công nguyên thì đư c ợ d ch ị ra ti n ế g Sanxkrít. - Mahabharata (Nh n ữ g chi n ế công vĩ đ i ạ c a ủ dòng h ọ Bharata) là bộ sử thi l n ớ nh t ấ c a ủ ngư i ờ n Ấ , cũng là b ộ s ử thi vĩ đ i ạ nh t ấ c a ủ nhân lo i ạ còn l i ạ đ n ế ngày nay, ph n ả ánh cu c ộ n i ộ chi n ế gi a ữ các vương qu c ố c a ủ ngư i ờ Aryan m i ớ l p ậ ra ở n Ấ Đ ộ vào n a ử đ u ầ thiên niên k ỷ I TCN, ph n ả ánh m i ọ m t ặ đ i ờ s n ố g kinh t , ế xã h i ộ , t ư tưởng, tôn giáo n Ấ Đ . ộ Vì v y, ậ Mahabharata đư c ợ coi là pho Bách khoa toàn th ư v ề n Ấ Đ . ộ Ngư i ờ n Ấ Đ ộ thư n ờ g t ự hào cho r n ằ g:
“Cái gì không có trong Mahabharata thì cũng không có ở b t ấ c ứ n i ơ nào trên đ t ấ n Ấ Đ ”. ộ do t p ậ th ể các tác gi ả dân gian n Ấ Đ ộ sáng tác và đư c ợ b ổ sung trong nhi u ề th ế k ỷ (t ừ th ế k ỷ V TCN đ n ế th ế k ỷ V sau CN). Mahabharata có n ả h hư n ở g sâu r n ộ g trên th ế gi i ớ , đ c ặ bi t ệ ở Đông Nam Á. Ở Inđônêxia, Ở Campuchia, vào th i ờ kì Ăngko, nhi u ề c n ả h trong Mahabharata đư c ợ th ể hi n ệ b n ằ g phù điêu trên m t ặ đ n ề Ăngko và các đ n ề đài khác. - Ramayana (kỳ tích c a ủ Hoàng t ử Rama): b ộ s ử thi l n ớ th ứ hai c a ủ n Ấ Đ , ộ sau Mahabharata (v ề dung lư n ợ g ch ỉb n ằ g 1/4 s ố trang c a ủ Mahabharata). Ramayana có n ả h hư n ở g l n ớ c ả ở Đông Nam Á. c. S k ơ unt l ơ a (tác gi ả là Kaliđasa) Kaliđasa là nhà th ơ vĩ đ i ạ nh t ấ vi t ế b n ằ g ti n ế g Ph n ạ c a ủ n Ấ Đ . ộ Song người ta l i ạ bi t ế quá ít v ề cu c ộ đ i ờ c a ủ con ngư i ờ vĩ đ i ạ này. Theo các truy n ề thuy t, ế ông v n ố thu c ộ dòng dõi đ n ẳ g c p ấ Bàlamôn. Ông m ồ côi cha m ẹ và đư c ợ m t ộ ngư i ờ chăn c u ừ nuôi. L n ớ lên, ông ít đư c ợ h c ọ và có ph n ầ h i ơ đ n ầ , nh n ư g l i ạ r t ấ đ p ẹ trai. M t ộ nàng
công chúa mê Kaliđasa và xin vua cha cho l y ấ làm ch n ồ g. Vì yêu ch n ồ g, nàng công chúa c u ầ xin n ữ th n ầ Kali truy n ề cho chàng trí tu . ệ Và th ế là t ừ đó chàng tr
ở nên thông minh và có tên là Kaliđasa (k ẻ nô l ệ c a ủ n ữ th n ầ Kali). Tuy nh n ữ g tài li u ệ còn l i ạ quá ít i ỏ , nh n ư g các nhà nghiên c u ứ bi t ế ch c ắ là Kaliđasa s n
ố g và sáng tác vào giai đo n ạ tr ịvì c a ủ hai v ị
vua Sanđra Gupta II và Kumara Gúpta I th i ờ đ i ạ hoàng kim c a ủ văn hoá n Ấ Đ ộ c ổ đ i ạ . Kaliđasa đư c ợ coi là chi c ế vư n ơ g mi n ệ c a ủ làng th ơ trong đ i
ộ ngũ chín nhà văn hoá l n ớ hay thư n ờ g g i ọ là chín viên ng c ọ quý c a
ủ vua Sanđra Gúpta. Ông đã vi t ế r t ấ nhi u ề tác ph m ẩ k ch ị và th , ơ có nh n ữ g tác ph m ẩ tr ở thành b t ấ h ủ như Chịu n ả h hư n ở g c a ủ đ o ạ bà la môn nh n ư g th ể hi n ệ t ư tư n ở g t ự do , ch n ố g l i ạ l ễ giáo kh t ắ khe/lên án b n ả ch t ấ gi ả d i ố l a ừ g t, ạ không chung th y ủ c a ủ gc th n ố g tr .ị Các nhà nghiên c u
ứ coi Kaliđasa là Shakespeare c u ả n Ấ Đ ộ và x p ế ông vào hàng ngũ các k ch ị gia vĩ đ o ạ nh t ấ c a ủ nhân lo i ạ . V ở k ch ị n i ổ ti n ế g nh t ấ là Sakuntala.