LUẬT ĐẤT ĐAI
VẤN ĐỀ 1
Những vấn đề luận chung về ngành luật đất đai
1. Khái niệm ngành luật đất đai:
- Là 1 ngành luật độc lập trong hệ thống pl vn, gồm tổng hợp các
qppl do cqnn thẩm quyền ban hành để điều chỉnh các qhxh phát
sinh trong quá trình sở hữu, quản lý và sử dụng đất hiệu quả cao
phù hợp với lợi ích nn, của người sử dụng đất và phù hợp với lợi
ích chung của xh.
2. Đối tượng điều chỉnh:
- các quan hệ hội phát sinh trực tiếp trong quá trình sở hữu
quản lý sử dụng đất và đc các qppl đất đai điều chỉnh
+ Quan hệ đất đai phát sinh theo chiều dọc qh phát sinh giữa
nn với nsd đất vd: sao đất, thu hồi đất
+ Chiều ngang: qh phát sinh giữa những người sử dụng đất
với nhau. Vd: chuyển nhượng, cho thuê quyền sử dụng đất
3. Phương pháp điều chỉnh:
- Phương pháp mệnh lệnh hành chính: điều chỉnh các mqh khi quyết
định giao đất, cho thuê đất của cqnn thẩm quyền/ quyết định về
việc cho phép chuyển quyền sử dụng, mục đích sử dụng đất/ quyết
định thu hồi đất/ quyết định giải quyết những tranh chấp khiếu nại
về đất đai/ quyết định về xử lý vi phạm về đất đai. Hoặc mqh giữa
các CQNN với nhau. VD: lập quy hoạch kế hoạch sd đất
Phương pháp mệnh lệnh của ldd khác j so với pp mệnh lệnh
khác?
điểm khác biệt căn bản so với việc áp dụng trong ngành luật
hành chính là tính linh hoạt và mềm dẻo khi áp dụng các
mệnh lệnh từ phía cơ quan Nhà nước. Vì đất đai là 1 ts đặc
biệt, có chế độ sở hữu toàn dân. Ví dụ, khi giải quyết các
tranh chấp, khiếu nại về đất đai, các tổ chức chính quyền
đoàn thể tại các địa phương nơi xảy ra tranh chấp có trách
nhiệm hòa giải, tìm biện pháp giáo dục, thuyết phục và
tuyên truyền trong nội bộ nhân dân m tiền đề cho việc giải
quyết mọi tranh chấp và khiếu nại. Khi các tranh chấp và
khiếu nại không thể giải quyết bằng con đường thương
lượng, hòa giải thì các cơ quan nhà nước theo luật định mới
trực tiếp giải quyết và ban hành các quyết định hành chính.
Hay khi NN thu hồi đất, NN sẽ phải thông báo cho NSD đất
bồi thường… NN cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng
đất ( vì mục đích là khai thác tốt nhất lợi ích từ đất đai, thỏa
mãn cả 2 bên, đảm bảo tối đa quyền lợi cho NSD đất ).
- Phương pháp bình đẳng thỏa thuận: điều chỉnh mqh giữa những
người sử dụng đất với nhau khi tham gia vào quan hệ pháp luật đất
đai. Đều được NN trao quyền sd ts không thuộc sở hữu của mình
đất đai.
Khác giữa bình đẳng trong lds và ldd?
nếu trong quan hệ dân sự, chủ sở hữu tài sản có quyền thỏa
thuận để phát sinh, thay đổi hay chấm dứt một quan hệ tài
sản, thì trong Luật đất đai, người sử dụng không đồng thời
là chủ sở hữu. Trong ldd, qh bình đẳng bị hạn chế ( có
những điều kiện nhất định ). Và trong giao dịch luôn tiềm
tàng lợi ích quốc gia. Còn trong lds, mục đích giao dịch hầu
như là vì lợi ích cá nhân.
4. Nguồn:
- Là hệ thống vbpl chứa đựng các qppl đất đai do cqnn có thẩm
quyền ban hành để điều chỉnh các qh đất đai phải đang hiệu
lực thi hành:
- Phân loại nguồn:
+ Văn bản luật: hp 2013 ( sở hữu toàn dân với người đại diện
là nn), luật đất đai 2024, blds 2015, luật nhà ở 2023, luật
kinh doanh bất động sản 2023, luật thuế sử dụng đất phi
nông nghiệp 2010, luật thuế thu nhập nhân 2007, luật sửa
đổi bổ sung 1 số điều tại các luật về thuế ngày 26/11/2014;
luật thuế sử dụng đất nông nghiệp ngày 20/7/1993.
+ Văn bản dưới luật: ngh định 102/2024, nghị định 103/2024,
nghị định 104/2024, nghị định 71/2024, nghị định 88/2024
5. Các nguyên tắc của ngành luật đất đai:
- Nguyên tắc đất đai thuộc sở hữu toàn dân do nn đại diện csh: tính đặc
biệt của sh toàn dân đvoi đất đai mà nn là người đại diện: nn là đại diện
csh đất đai nhưng nn k trực tiếp chiếm hữu sử dụng đất đai giao cho
các tổ chức cá nhân có nhu cầu sử dụng trực tiếp chiếm hữu và sử dụng
đất đai/ toàn bộ đất đai trên phạm vi lãnh thổ dù do bất cứ ai sử dụng và
sử dụng vào mục đích gì thì đất đó vẫn thuộc sở hữu toàn dân do nn là đại
diện csh/ đất đai k phải hành hóa bth mà là 1 tư liệu sx đặc biệt. nn
nghiêm cấm những hành vi định đoạt đất đai bất hợp pháp, hủy hoại đất
đai, sử dụng đất đúng mục đích.
- Nguyên tắc nn thống nhất quản đất đai theo quy hoạchpl
- Nn bảo vệ quyền lợi ích hợp pháp của nsd đất:để nsd sự gắn
mật thiết nhất với đất đai để họ thấy rằng mình thật sự là csh của đất đai,
khai thác tốt nhất lợi ích từ đất
- Nn ưu tiên bảo vệ và phát triển theo qu đất nông nghiệp:
+ Việc sử dụng hiệu quả đất nn để bảo đảm mt sinh thái, đồng thời
vn là nước đi lên từ nông nghiệp đảm bảo lương thực để sử
dụng và xuất khẩu, đảm bảo sinh kế cho người nông dân ( vẫn còn
tỷ lệ lớn nông dân )
+ Đất tài nguyên tự nhiên, không thể tái tạo, sản xuất hiếm.
Trong khi đó, dân số tăng dẫn đến nhu cầu sử dụng đất ngày càng
ng
+ Đất nông nghiệp tính đặc thù. Gtrị sử dụng của đất phụ thuộc
vào chất lượng, độ màu mỡ phù nhiêu của đất phải gìn giữ, cải
tạo đất để sử dụng 1 cách hợp lí
+ mục đích phát triển, phải chuyển đất nông nghiệp sang phi nông
nghiệp Vn đã chuyển 1 cách ồ ạt, nhanh chóng nhiều người
nông dân mất liêu sản xuất
+ chế ưu đãi, quan tâm tới người sử dụng đất nông nghiệp
+ Khai hóa đất trống đồi trọc
- Sử dụng đất hợp lý, tiết kiệm
- Cải tạo bồi bổ đất đai.
VẤN ĐỀ 2 Chế độ sở hữu toàn dân đối với đất
1. sở của việc xây dựng chế độ sở hữu toàn dân về đất đai:
1.1. sở lý luận:
Hp 1980 là bản HP quốc hữu hóa về tư liệu sx của người
nông dân ? Đ19, pl chỉ thừa nhận 1 hình thức sở hữu đất
đai duy nhất: sở hữu toàn dân về đất đai.
Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do nn đại diện, vậy quan
hệ đại diện y được thể hiện như thế nào ? NN với
cách là 1 tổ chức ctri quyền lực đại diện cho cộng đồng
toàn xh thực hiện quyền quản lí đất đai tài sản quý giá
nhất của cộng đồng. NN là người đại diện chân chính cảu
nhân dân, vì vậy NN cũng có đầy đủ tư cách để trở thành
người đại diện sở hữu toàn dân với đất đai. Đất đai 1 loại
tài sản đặc biệt nên việc quản lí nó cũng không giống với
việc quản lí tài sản khác.
luận của cn mác lênin về tính tất yếu khách quan của việc quốc hữu hóa đất
đai.
- Tính hiệu quả của việc tập trung đất đai: tránh việc những người
sở hữu nhưng bỏ không đất đai….
+ Cho rằng cần tích tụ, tập trung đất đai quy mô, phạm vi
lớn hợp để tập trung sức lao động
+ Việc đất đai tập trung tích tụ manh mún, riêng lẻ sẽ cản trở
đến việc sảm xuất nn
+ Việc tích tụ, tập trung đất đai phải được tiến hành thông qua
con đường nn.
- Nguồn gốc khách quan của đất đai:
+ Đất đai nguồn tài nguyên thiên nhiên ưu đãi ban tặng cho
con người.
+ Đất đai k phải do ai chế tạo ra hay làm ra tài sản
chung chứ k phải của riêng ai để sở hữu
+ Nn với cách người đại diện cho ý chí nguyện vọng
của nhân dân đứng ra thực hiện quyền sở hữu với đất đai
hợp lý.
- Hậu quả của phương thức sản xuất tbcn trong nông nghiệp:
+ Sở hữu riêng lẻ của nhân nguồn gốc, cội rễ của tình
trạng người bóc lột người, bóc lột sức lao động
+ Việc tập trung đất đai vào 1 số chủ thể sẽ dẫn tới tình tràng
kiệt kệ a
+ Tất cả đều đi ngược lại với mục tiêu, định hướng con đường
đi lên xd XHCN, cần phải trao quyền sở hữu đất đai cho đại
diện của toàn thể nhân dân là nn.
Vận dụng những nhân tố hợp của CN mác lênin là hoàn toàn phù
hợp với điều kiện VN hiện nay.
1.2. sở thực tiễn:
- Phù hợp với điều kiện ls nước ta, thành quả cách mạng chung. Chế
độ sở hữu toàn dân về đất đai đc quy định từ hp 1980 đến nay
- Phù hợp với điều kiện kte ctri của nn trong thời điểm hiện nay và
điều kiện để ổn định về kte xh
- Không thể thực hiện sh nhân:
+ Cản trở phát triển xh
+ Đất không được sd hiệu quả, k phục vụ cộng đồng
+ Đầu cơ, tích tụ.
2. Khái niệm chế độ sở hữu toàn dân về đất đai:
2.1. Khái niệm:
- Quyền sở hữu gồm 3 quyền: quyền chiếm hữu, sd, định đoạt. song
hành với sự phát triển của llsx và qhsx, 3 quyền này cx vận động
và phát triển theo hướng tập trung hoặc phân tách ra. Các quyền
này có thể tập trung vào csh hoặc csh chuyển giao 1 hoặc 1 nhóm
quyền cho csh khác thực hiện trong khuôn khổ quyền sở hữu của
mình được pl quy định.
- Chế độ sở hữu toàn dân đất đai là 1 kn pháp lý gồm tổng hợp các
qppl điều chỉnh quan hệ sở hữu đất đai, trong đó xác nhận và bảo
vệ quyền đại diện csh của nn trong việc chiếm hữu, sd định đoạt
đất đai
2.2. Quan niệm sở hữu toàn dân về đất đai:
nhiều quan điểm khác nhau về việc sự đồng nhất giữa kn sở hữu toàn
dân về đất đai và kn sở hữu nn về đất đai.
- Quan điểm thứ nhất: không thừa nhận sự đồng nhất giữa 2 kn này.
Sở hữu toàn dân về đất đai là 1 kn được sử dụng để phản ánh đất
đai thuộc về sở hữu chung của 1 cộng đồng xh, bao gồm toàn dân.
Kn này không chỉ ra được hay nói cách khác không định danh được
1 người cụ thể nào là csh đất đai. Sở hữu toàn dân về đất đai được
hiểu là toàn dân đều có quyền sở hữu về đất đai và quyền này
không thuộc riêng 1 cá nhân nào trong xã hội. Còn kn sở hữu nn về
đất đai mang tính cụ thể hơn, nó chỉ ra được nn là csh đối với đất
đai.
- Quan điểm thứ 2: đồng nhất. Sự đồng nhất được giải bởi do xuất
phát từ bản chất của nn vn là nn của dân, do dân và vì dân. NN do
nd lao động lập nên, đại biểu sự trung thành của ý chí và nguyện
vọng nhân dân. Nên lợi ích nn cũng là lợi ích của toàn thể nd lao
động.
việc xác định chế độ sở hữu toàn dân về đất đai phù hợp với bản chất
điều kiện cụ thể của nước ta, phản ánh chủ yếu về phương diện ctri xh
và tài nguyên quốc gia của quan hệ đất đai với ý nghĩa: đất đai lãnh thổ,
là tài nguyên quốc gia, là của dân tộc, là thành quả cách mạng mang lại
cho đa số người lao động, những lợi ích chủ yếu thu từ đất ( thuế đất..)
phải được sử dụng phục vụ cho xã hội.
3. Chủ thể, khách thểnội dung của quyền sở hữu đất đai:
3.1. Chu thể:
Với tư cách là đại diện csh toàn dân về đất đai, NN chxhcnvn thực hiện
quyền định đoạt đất đai. Quyền sở hữu đại diện của nn mang tính chất duy
nhất và tuyệt đối.
- Tính duy nhất: pl không cho phép tồn tại bất kì hình thức sở hữu
nào khác ngoài hình thức sở hữu toàn dân về mặt đất đai do nn là
chủ thể đại diện, không bất kì 1 tổ chức, nhân nào khác đại
diện csh ngoài nn.
- Tính tuyệt đối: toàn bộ vốn đất đai trong phạm vi cả nước dù đã
được giao hay chưa được giao cho bấttổ chức, nhân nào sử
dụng đều thuộc sở hữu toàn dân do nn đại diện cshthống nhất
quản lí.
3.2. Khách thể:
- toàn bộ vốn đất đai nằm trong phạm vi lãnh thổ quốc gia
- Căn cứ theo mục đích sử dụng khách thể - đất đai chia m 3
nhóm:
+ Nhóm đất nông nghiệp
+ Nhóm đất phi nông nghiệp
+ Nhóm đất chưa sử dụng bao gồm các loại đất chưa xác định
mục đích sử dụng.
3.3. Nội dung:
tổng hợp các quyền của NN đối với đất đai, bao gồm quyn chiếm hữu,
sở hữu và định đoạt đất đai.
- Quyền chiếm hữu: là quyền của NN nắm giữ toàn bộ vốn đất đai
trong phạm vi cả nước. Dưới góc độ pháp thì đây quyền ý
nghĩa rất quan trọng bởi nó là cơ sở đầu tiên để xác lập 2 quyền
còn lại là quyền sử dụng và quyền định đoạt.
+ NN thực hiện quyền chiếm hữu gián tiếp thông qua các biện
pháp pháp lý, biện pháp thuật.
+ Quyền chiếm hữu vĩnh viễn không giới hạn
Phân biệt quyền chiếm hữu đất đai của các chủ thể sử dụng
đất? đây là quyền phái sinh, các chủ thể được chiếm hữu
đất đai chỉ khi NN giao đất, cho thê đất để sử dụng. Việc
chiếm hữu này đi liền với những yêu cầu bắt buộc là phải sử
dụng đất, sd đúng mục đích.. nếu không sẽ bị thu hồi. Quyền
chiếm hữu của NN là vĩnh viễn nhưng đối với các chủ thể là
có thời hạn, và mục đích nhất định. Ngoài ra, NN có quyền
chiếm hữu gián tiếp thì các chủ thể quyền chiếm hữu trực
tiếp với đất trơng thời hạn, diện tích, mục đích nhất định.
-Quyền sử dụng: quyền khai thác các thuộc tính ích của đất đai
để phục vụ mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của đất nước.
+ Quyền sử dụng vĩnh viễn, trọn vẹn, không giới hạn.
+ NN thực hiện các quyền sử dụng gián tiếp thông qua các
biện pháp pháp lý:
o Ban hành các chính sách pháp luật: quy hoạch, các
vppl về quản lí, sử dụng đất để phân định từng mục
đích cụ thể….
o Điều tiết thu nhập, lợi ích kte của NSD đất.
NN trao quyền sử dụng đất cho NSD đất thì NN có mất đi
quyền sử dụng đất hay không ? không. NN thực hiện các
quyền sử dụng gián tiếp. Thông qua quá trình sử dụng đất
của NSD mà các ý tưởng sử dụng đất của NN thành hiện
thực ( phải sử dụng đất theo đúng mục đích NN cho phép ),
NSD cũng phải đóng góp 1 phần lợi ích họ thu được từ việc
sử dụng đất như thuế sd đất…. Ngoài ra, quyền sd đất của
NN là vĩnh viễn, trọn vẹn còn của NSD chỉ trong thời hạn
nhất định.
-Quyền định đoạt: quyền quyết định số phận pháp đối với toàn bộ
vốn đất đai trên phạm vi cả nước. Đây là quyền rất quan trọng và
chỉ có NN có đủ tư cách là đại diện chủ sở hữu đất đai thông qua
hệ thống CQNN được giao thẩm quyền mới được thực hiện quyền
định đoạt này. Nội dung quyền định đoạt đất đai của NN:
+ Quyết định mục đích sử dụng đất đối với từng loại đất cụ
thể để đảm bảo khai thác hết tiềm năng của đất.
+ Quyết định trao quyền sử dụng đất để đảm bảo sự công bằng
cho các chủ thể sử dụng đất trong việc tiếp cận đất đai, phù
hợp với mục tiêu phát triển KT – XH của mỗi thời kì khác
nhau.
+ Quyết định cho 1 chủ thể có được tiếp tục sử dụng đất,
thông qua thu hồi đất.
+ Quy định giá đấtchính sách tài chính về đất đai.
+ Quy định về quyềnnghĩa vụ của NSD đất để tránh lạm
quyền.
-Lưu ý:
NN chỉ có quyền định đoạt số phận pháp lí của đất đai thông qua
các hình thức là giao đất, cho thuê, thu hồi, công nhận quyền sử
dụng…. Chứ không quyền định đoạt số phận thực tế của đất đai.
VẤN ĐỀ 3: quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, thu hồi đất và giao
đất, cho thuê đất.
1. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất:
1.1. Khái niệm:
-Điều 3 LDD
-Vai trò: công cụ để quản sử dụng đất hiệu quả, hợp lý, khoa học,
tiết kiệm.
-Quy hoạch đảm bảo sự thống nhất giữa khoa học pháp và kinh tế
( phải đánh giá đúng, phân tích đúng mới tạo ra được lợi ích kinh tế
tối ưu ). Quy hoạch mang tính chiến lược tổng thể lâu dài.
-Kế hoạch những phương pháp để thực hiện quy hoạch.
-Đặc điểm:
+ Tính lịch sử hôi
+ Tính tổng hợp
+ Tính dài hạn
+ Tính chiến lượcchỉ đạo
+ Tính kinh tế (thể hiện bằng hiệu quả sử dụng đất)
+ Tính kỹ thuật (các tác nghiệp chuyên môn: điều tra, khảo
sát, xây dựng bản đồ, khoanh định, sử lý số liệu)
+ Tính pháp chế: xác lập tính pháp về mục đíchquyền
sử dụng đất theo quy hoạch nhằm đảm bảo sử dụng quản
lý đất đai đúng pháp luật.
1.2. Nguyên tắc lập
Điều 60, 61, 62 LDD.
1.3. Căn cứ lập:
1.4. Nội dụng lập:
1.5. Lập, xét duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất:
-Xây dựng
-Tổ chức lấy ý kiến
-Thẩm định
-Phê duyệt
- soát điều chỉnh
-Công bố
-Thực hiện
2. Thu hồi đất:
2.1. Khái niệm:
-Khoản 35 Điều 3.
+ Biểu hiện về mặt hình thức pháp lý: ban hành quyết định
+ Hệ quả pháp lý: chấm dứt quyền sử dụng đất của 1 chủ th
trên 1 đvi diện tích nhất định, từ đó mang lại tài sản cho NN
để điều phối sử dụng. NN thực hiện bồi thường.
-Phân biệt thu hồi đất với trưng dụng đất ( Đ90 )
+ Trường hợp thu hồi, trưng dụng
+ Hình thức thực hiện
+ quan thẩm quyền
+ Hệ quả pháp
+ Bồi thường thiệt hại
2.2. Các trường hợp thu hồi đất
Đ78 Đ89:
-Lưu ý: trường hợp sd đất để thực hiện dự án phát triển kinh tế - xã hội
thông qua thỏa thuận về nhận quyền sd đất hoặc đang có quyền sd
đất ( Đ127 ): TH này được hướng dẫn từ Đ59 Đ62 N Đ 102 )
-TH sd đất để thực hiện dự án phát triển kinh tếhội thông qua thỏa
thuận về nhận quyền sd đất hoặc đang có quyền sd đất ( Đ127
LDD)
-Người mua tài sản gắn liền với đất, nhận quyền sd đất được tiếp tục
thực hiện quyền và nghĩa vụ của nsdd để thực hiện dự án đầu tư
hoặc đề xuất thực hiện dự án đầu tư mới theo quy định của pl
-Chi phí thu hồi đất, xử tài sản gắn liền với đất
Vấn đề 4: đăngđất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Chương 10 LDD 2024
- ND 101/2024/ ND CP
- Thông 10/2024/ TT BTNMT
1. Đăng đất đai:
1.1. Khái niệm, đặc điểm:
- Đki đất đai, TS gắn liền với đất là việc người sd đất, người sở hữu
TS gắn liền với đất, người đc giao quản đấtkhai quyền sd đất,
qsh TS gắn liền với đất với CQNN có thẩm quyền để đc ghi nhận
theo quy định của pl.
- Đặc điểm:
+ thủ tục hành chính bắt buộc
+ Đki đối với loại TS đặc biệt ( đất đai giá trị lớn, yếu tố
tự nhiên, khác về chế độ sở hữu. )
+ Thực hiện 2 vc : ghi vào hồ địa chính phục vụ quản lí;
vừa cấp giấy chứng nhận cho người sd đất.
1.2. Nguyên tắc đki đất đai: ( Đ131 )
- Đ18
1.3. Phân loại:
- Đănglần đầu: mang bản chất cung cấp thông tin và xác lập chủ
quyền.
+ Thửa đất đang sd chưa đki
+ Thửa đất đc NN giao, cho thuê để sd
+ Thửa đất đc giao để quản chưa đki
+ TS gắn liền với đất nhu cầu đki đồng thời với đki đất
đai trong các TH trên.
- Đăngbiến động:
+ Đc thực hiện đvoi TH đã đc cấp GCN quyền sd đất hoặc
GCN quyền sở hữu nhà hoặc GCN qsh công trình xd hoặc
GCN quyền sd đất, qsh nhà ở và TS khác gắn liền với đất
hoặc GCN quyền sd đất, qsh tài sản gắn liền với đất mà có
thay đổi trong các TH quy định tại Đ132 LDD.
+ Xác nhận trên GCN đã cấp hoặc cấp GCN mới nếu NSD
đất, csh tài sản gắn liên với đất nhu cầu. trường hợp thế
chấp thì xác nhận trên GCN đã cấp.
+ Tuân thủ quy định về thời hạn đky.
1.4. Trình tự thủ tục đki đất đai:
- Nd đki
- Quy trình
- Thời gian thực hiện
- Mục 3 chương 1 ND 101/2024
2. Cấp giấy chứng nhận quyền sd đất:
2.1. Khái niệm:
- giấy chứng nhận do CQNN thẩm quyền cấp cho người
quyền sd đất, qsh nhà ở, qsh công trình xd gắn liền với đất theo
mẫu thống nhất trong cả nước, sở bảo hộ quyền lợi ích hợp
pháp của người có quyền sd đất và TS gắn liền với đất.
- Giấy tờ hợp lệ về đất đai:
+ các loại giấy tờ gtri chứng minh nguồn gốc đất đai
+ căn cứ để cấp GCNQSDD
- Vai trò của GCNQSDD:
+ Đối với NN:
o Thống nhất qly
o Minh bạch thị trường BDS
o sở bồi thường khi thu hồi đất
o Xác định thẩm quyền giải quyết tranh chấp
+ Đối với NSDD:
o Bảo vệ quyềnlợi ích hợp pháp
o Đkien thực hiện giao dịch dsu.
2.2. Nguyên tắc cấp ( Đ135):
2.3. Các TH đc cấp GCNQSDD:
- Đ151.
2.4. Điều kiện cấp:
2.5. Thẩm quyền cấp ( Đ136 )
- đky lần đầu: K1
- đky biến động: K2
3. Hệ thống thông tin đất đai sở dữ liệu đất đai:
3.1. Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai:
- Là hệ thống tổng hợp các yếu tố hạ tầng kỹ thuật công nghệ, thông
tin, phần mềm, dữ liệu được xd thành hệ thống tập trung, thống
nhất trên phạm vi cả nước để quản lý, vận hành, cập nhật, khai thác
thông tin đất đai.
- Dịch vụ công trực tuyến và giao dịch điện tử về đất đai ( Đ167 )
- NN trách nhiệm:
+ Xd, quản lý, vận hành, khai thác hệ thống thông tin quốc gia
về đất đai.
+ Bảo đảm quyền tiếp cận của nsd đất và các tổ chức, nhân
khác đối với hệ thống thông tin quốc gia về đất đai theo quy
định của pl, ưu tiên lựa chọn hình thức phù hợp với phong
tục, tập quán và vh truyền thống của từng dt, từng vùng.
+ Công bố kịp thời, công khai thông tin trước hệ thống thông
tin quốc gia về đất đau cho nsd đấttổ chức, nhân khác,
trừ những thông tin thuộc bí mật NN theo quy định pl.
3.2. sở dữ liệu quốc gia về đất đai:
Vấn đề 5: pl về giá đấttài chính về đất đai
- ND 102/2024/ ND-CP
- ND 71/2024
- ND 103/2024
- ND 104/2024
- ND 123/2024
I. Các quy định về giá đất:
1. Giá đất NN xác định:
- Bảng giá đất: Đ159: UBND cấp tỉnh xây dựng, trình HDND
cùng cấp bảng giá đất lần đầu để công bố và áp dụng từ ngày
01/01/2026. Hằng năm điều chỉnh, sửa đổi bổ sung bảng giá
đất để công bố và áp dụng từ 01/01 của năm tiếp theo.
- Giá đất cụ thể: Đ160
Thẩm quyền quyết định: chủ tịch UBND cấp tỉnh quyết định
giá đất cụ thể; CQ quản đất đai trách nhiệm giúp chủ tịch
UBND cùng cấp tổ chức tư vấn xác định giá đất để xác định
giá đất cụ thể.
Hội đồng thẩm định giá
2. Nguyên tắc:
- Nguyên tắc:
+ Phương pháp định giá phải theo ngtac thị trg
+ Tuân thủ đúng trình tự, phương pháp định giá đất
+ Bảo đảm trung thực, khách quan, công khai , minh bạch
+ Bảo đảm tính độc lập giữa các chủ thể định giá đất
+ Bảo đảm hài hòa lợi ích giữa NN, NSDD và nhà đầu
- Căn cứ định giá gồm:
+ Mục đích sử dụng. VD: đất ở, đất nông nghiệp giá
khác nhau…
+ Thời hạn sd
+ Yếu tố khác ảnh hưởng đến giá đất
+ Quy định của pl liên quan đến thời điểm định giá
+ Thông tin đầu vào để định giá đất theo các phương pháp
định giá đất.
3. vấn giá đất:
- Quyềnnghĩa vụ của tổ chức vấn xác định giá đất ( Đ162 )
- Tổng kiểm toán NN cho rằng: “hoàn thiện pp xd giá đất là vấn đề
quan trọng cốt lõi tránh lợi dụng, bịt chỗ hổng thất thoát lãng phí”
II. Các khoản thu NSNN từ đất đai: đ153, 154
1. Tiền sd đất:
- Thu trong các TH: ND103
+ NN giao đất thu tiền sdd
+ NN cho phép chuyển mục đích sdd
+ NN công nhận quyền sdd cho các đối tg đang sdd thuộc
TH phải nộp tiền sdd
2. Tiền thuê đất sdd:
- Thuê hằng năm: trả tiền hằng năm
- Thuê trả 1 lần: trả tiền 1 lần cho cả thời gian th
- Đ26 ND 103
3. Thuế thu nhập nhân khi chuyển quyền sdd:
- Đ247 LDD, khoản 1 Đ14 luật thuế thu nhập cá nhân
- Thuế thu nhập dn: ( nghĩa vụ tài chính của dn trong nc giống với dn nc
ngoài ) mức thuế suất có thể vẫn đc áp dụng ở mức 20% đối vói dn có
tổng doanh thu dưới 20 tỷ, dựa theo quy định hiện tại. tuy nhiên, mức
thuế suất có thể thay đổi nếu có những thay đổi trong chính sách thuế
dn của NN
4. Thuế sdd:
- Thuế sdd nông nghiệp
- Thuế sdd phi nông nghiệp
5. Lệ phí và 1 số khoản thu khác:
- Lệ phí trc bạ: Đ4 ND 10/2022
- Lệ phí địa chính
- Các khoản phí về đất đai
- Các khoản thu kc
Vấn đề 7: chế độ pháp các loại đất
1. Chế độ pháp nhóm đấy nông nghiệp:
1.1. Khái niệm và phân loại:
- Đ9 LDD 2024
- Đ4 ND102/2024
1.2. Thời hạn sd:
- Khái niệm: khoảng thời gian pl cho phép NSDD đc quyền chiếm
hữu và sd 1 diện tích đất nhất định.
- Mục đích:
+ Để NSDD yên tâm gắnvới đất, khuyến khích đầu tư, bồi bổ,
cải tạo đất
+ Khắc phục sự y tiện trong thu hồi đất
a. Đất sd ổn định lâu dài: Đ171
b. Đất sd thời hạn: Đ172
- Từ năm 2013 nâng thời hạn sd lên 50 m, trước đó thì chỉ 30 năm.
thể tự động gia hạn.
- Đ64, 65 ND102/2024
- Đ173 174 ldd
1.3. Hạn mức:
a. Mục đích, ý nghĩa của việc quy định hạn mức:
- Kiểm soát việc đầu cơ, tích tụ đất đai
- Đảm bảo quyền tiếp cận đất đai của người dân
b. Các loại hạn mức:
- Hạn mức giao: Đ176: giới hạn tối đa diện tích đất nông nghiệp đc NN
giao sd vào mục đích nông nghiệp
- Hạn mức nhận chuyển quyền: Đ177: giới hạn tối đa diện ch đất nông
nghiệp đc phép nhận chuyển quyền từ người khác
Ngày càng mở rộng hạn mức: do người làm nông nghiệp ngày
càng giảm, k thể để ai cx làm nông nghiệp, tập trung đất vào tay
người có khả năng để có thể khai thác đất nông nghiệp tốt hơn
1.4. Quản lý, sd quỹ đất công ích: Đ179:
2. Nhóm đất phi nông nghiệp :
2.1. khái niệm phân loại
2.2. thời hạn sd
a. Khái niệm, phân loại:
Đất ở:
- Điều 5 Nghị định 102/2024
- Phân loại: Đất NTđất ĐT
b. Thời hạn sử dụng: Ổn định, lâu dài
c. Hạn mức: ( UBND cấp tỉnh quy định )
- Hạn mức giao đất
- Hạn mức công nhận đất ( xác định S đất khi công nhận QSDD
Đ141 ).
d. Diện tích tối thiểu tách thửa:
UBND cấp tỉnh quy định.
2.3. Đất khu công nghiệp, khu kinh tế:
Vấn đề 8: pháp luật về giám sát, theo dõi và đánh giá việc quản lý, sd đất đai,
thanh tra, kiểm tra, kiểm toán; giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo và xử vi
phạm pháp luật về đất đai.
1. Giám sát, theo dõi và đánh giá việc quản lý, sd đất đai:
1.1. Hoạt động giám sát của quan NN và công dân:
- Đ230: bảo đảm chế độ quản toàn dân đối với đất đai, giám sát của
HDND các cấp k mang tính quyền lực NN.
- Đ231 LDD 2024: đảm bảo chế độ toàn dân với đất đai.
- Nd giám sát của cd: với LDD 2013, cd chỉ quyền giám sát và phản
ánh, k đc yêu cầu CQNN xử CQNN trì hoãn vc giải quyết hoặc
phớt lở phản ánh. Với năm 2024 thì còn có quyền yêu cầu, kiến nghị
quyền yêu cầu xử theo quy định của pl, đề xuất các giải pháp
xử lý vấn đề.
1.2. Hoạt động theo dõi và đánh giá đối với quản sd đất:
- Là vc sd các thông tin trong hoạt động quản lý, sdd, hoạt động giám
sát để đánh giá vc thi hành pl về đất đai; hiệu quả quản lý, sdd; tác
động của các chính sách pl về đất đai đến kte xh mt trên phạm vi cả
nc và trên các địa phương.
- Nd: Đ101 ND 102/ND CP
- Trách nghiệm: bộ nông nghiệp và mt, UBND cấp tỉnh ( đối với cấp
huyện trự thuộc ), huyện ( đối với cấp trực thuộc ), xã ( đối với
mk ).
- Thực hiện định kỳ hàng năm.
2. Thanh tra, kiểm tra, kiểm toán; giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo và xử
lý vi phạm pháp luật về đất đai:
2.1. Thanh tra:
- Thanh tra chuyên ngành đất đai là hoạt động thanh tra của CQNN
thẩm quyền đối với CQ, tổ chức, nhân trong vc chấp hành pl về đất
đai, quy định về chuyên môn, kỹ thuật, quy tắc quản thuộc lĩnh vực
đất đai.
- Kiểm tra chuyên ngành đất đai: K2 đ234 LDD 2024.
- Nội dung thanh tra, kiểm tra về đất đai:
Chấp hành pl về đất đai của UBND các cấp; các loại người sdd;
chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ thuật, quy tắc quản thuộc lĩnh vực đất
đai.
- Căn cứ: Đ103 ND 102
- Trình tự thủ tục: Đ104.
- Kiểm toán đất đai: k7 đ234: đây 1 hoạt động độc lập
2.2. Giải quyết tranh chấp đất đai:
- Khái niệm: K47 Đ3 LDD
- Đặc điểm:
+ Đối tượng của TCDD quyền quản lý, qsd, những lợi ích
phát sinh từ quá trình sd 1 loại tài sản đặc bt k thuộc qsh của
các bên TC
+ Các chủ thể tranh chấp đất đai chỉ chủ thể quản ký và sd đất,
k qsh đối với đất đai
+ TCDD luôn gắn liền với quá trình sdd của các chủ thể nên k chỉ
ảnh hưởng đến lợi ích trực tiếp của các bên tham gia tranh chấp
mà còn đến lợi ích NN ưu tiên, khuyến khích hòa giải ( tiết
kiệm chi phí, tiết kiệm thời gian cho cả CQNN và người TC,
tạo đkien cho người TC hiểu rõ hơn về các quy định của pl ) tự
hòa giải hoặc theo quy định pl về hòa giải sở, hòa giải theo
quy định của pl về hòa giải tmai ( chỉ những tranh chấp phát
sinh từ thương mại liên quan đến đất đai) ( ND22/2017)
hoặc cơ chế hòa giải khác theo quy định của pl.
- Trước khi CQNN có thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai theo
quy định tại đ236 LDD, các bên phải thực hiện hòa giải tại UBND cấp
xã tại nơi có đất TC.
- Trình tự thủ tục; Đ105 ND 102.
+ Khuyến khích tự hòa giải hoặc hòa giải tại sở ( k bắt buộc )
+ Khi có đơn yêu cầu hòa giải UBND cấp xã thụ lý và đi tìm
hiểu nguyên nhân, tài liệu chứng từ liên quan thành lập hội
đồng hòa giải ( có chủ tịch UBND cấp xã, người đại diện cho
cộng đồng dân cư, sống lâu năm đó, các đại diện của các
hội, đại diện của bên UBMTTQ ). Chỉ giải quyết khi đầy đủ
các bên tranh chấp.
+ Nếu hòa giải k thành tranh chấp giấy tờ theo đ137
hoặc giấy chứng nhận hoặc TSGLVD thì thẩm quyền thuộc về
TAND nếu k có giấy tờ gì thì có thể lựa chọn giải quyết
theo TAND ( theo thủ tục tố tụng ) hoặc UBND ( theo thủ tục
HC ) do UBND có thể giải quyết vấn đề khi chưa xác định
đc quyền sd mảnh đất tranh chấp, nếu lựa chọn TAND thì TA
cx sẽ gửi đơn cho UBND để yêu cầu những giấy tờ liên quan.
Thẩm quyền giải quyết tranh chấp của TAND: thẩm quyền theo
cấp, theo khu vực
Thẩm quyền của UBND k3 đ236
- Ngoại lệ: k5 đ235
2.3. Giải quyết khiếu nại, tố cáo về quản đất đai:
- NSDD quyềnnghĩa vụ liên quan đến sd đất, đề nghị CQ, tổ
chức, cá nhân có thẩm quyền:
+ Xem xét lại quyết định hành chính, hành vi hành chính của CQ
hành chính NN của người thẩm quyền trong CQ hành chính
NN.
+ Khi căn cứ cho rằng quyết định hoặc hành vi đó là trái pl,
xâm phạm quyền lợi ích hợp pháp của mk.
- VBPL: luật khiếu nại 2011.
3. Xử vppl về đất đai:
3.1. Các loại vi phạm:
a. HV vppl đất đai của nsdd: đ11
b. HV vppl về đất đai của người thi hành công vụ trong lĩnh vực
đất đai:
Đ240 LDD 2024
Đ109 ND 102/2024.
3.2. Các hình thức trách nhiệm pháp đối với hành vi vppl đất đai.
Xử lý đối với người sdd: Đ239 ldd 2024
Xử đối với người thi hành công vụ: kỷ luật hành chính
Đ239 LHS.

Preview text:

LUẬT ĐẤT ĐAI VẤN ĐỀ 1
Những vấn đề lý luận chung về ngành luật đất đai
1. Khái niệm ngành luật đất đai:
- Là 1 ngành luật độc lập trong hệ thống pl vn, gồm tổng hợp các
qppl do cqnn có thẩm quyền ban hành để điều chỉnh các qhxh phát
sinh trong quá trình sở hữu, quản lý và sử dụng đất hiệu quả cao
phù hợp với lợi ích nn, của người sử dụng đất và phù hợp với lợi ích chung của xh.
2. Đối tượng điều chỉnh:
- Là các quan hệ xã hội phát sinh trực tiếp trong quá trình sở hữu
quản lý sử dụng đất và đc các qppl đất đai điều chỉnh
+ Quan hệ đất đai phát sinh theo chiều dọc qh phát sinh giữa
nn với nsd đất vd: sao đất, thu hồi đất
+ Chiều ngang: qh phát sinh giữa những người sử dụng đất
với nhau. Vd: chuyển nhượng, cho thuê quyền sử dụng đất
3. Phương pháp điều chỉnh:
- Phương pháp mệnh lệnh hành chính: điều chỉnh các mqh khi quyết
định giao đất, cho thuê đất của cqnn có thẩm quyền/ quyết định về
việc cho phép chuyển quyền sử dụng, mục đích sử dụng đất/ quyết
định thu hồi đất/ quyết định giải quyết những tranh chấp khiếu nại
về đất đai/ quyết định về xử lý vi phạm về đất đai. Hoặc mqh giữa
các CQNN với nhau. VD: lập quy hoạch kế hoạch sd đất
Phương pháp mệnh lệnh của ldd khác j so với pp mệnh lệnh khác?
điểm khác biệt căn bản so với việc áp dụng trong ngành luật
hành chính là tính linh hoạt và mềm dẻo khi áp dụng các
mệnh lệnh từ phía cơ quan Nhà nước. Vì đất đai là 1 ts đặc
biệt, có chế độ sở hữu toàn dân. Ví dụ, khi giải quyết các
tranh chấp, khiếu nại về đất đai, các tổ chức chính quyền và
đoàn thể tại các địa phương nơi xảy ra tranh chấp có trách
nhiệm hòa giải, tìm biện pháp giáo dục, thuyết phục và
tuyên truyền trong nội bộ nhân dân làm tiền đề cho việc giải
quyết mọi tranh chấp và khiếu nại. Khi các tranh chấp và
khiếu nại không thể giải quyết bằng con đường thương
lượng, hòa giải thì các cơ quan nhà nước theo luật định mới
trực tiếp giải quyết và ban hành các quyết định hành chính.
Hay khi NN thu hồi đất, NN sẽ phải thông báo cho NSD đất
và bồi thường… NN cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng
đất ( vì mục đích là khai thác tốt nhất lợi ích từ đất đai, thỏa
mãn cả 2 bên, đảm bảo tối đa quyền lợi cho NSD đất ).
- Phương pháp bình đẳng thỏa thuận: điều chỉnh mqh giữa những
người sử dụng đất với nhau khi tham gia vào quan hệ pháp luật đất
đai. Đều được NN trao quyền sd ts không thuộc sở hữu của mình là đất đai.
Khác giữa bình đẳng trong lds và ldd?
nếu trong quan hệ dân sự, chủ sở hữu tài sản có quyền thỏa
thuận để phát sinh, thay đổi hay chấm dứt một quan hệ tài
sản, thì trong Luật đất đai, người sử dụng không đồng thời
là chủ sở hữu. Trong ldd, qh bình đẳng bị hạn chế ( có
những điều kiện nhất định ). Và trong giao dịch luôn tiềm
tàng lợi ích quốc gia. Còn trong lds, mục đích giao dịch hầu
như là vì lợi ích cá nhân. 4. Nguồn:
- Là hệ thống vbpl chứa đựng các qppl đất đai do cqnn có thẩm
quyền ban hành để điều chỉnh các qh đất đai và phải đang có hiệu lực thi hành: - Phân loại nguồn:
+ Văn bản luật: hp 2013 ( sở hữu toàn dân với người đại diện
là nn), luật đất đai 2024, blds 2015, luật nhà ở 2023, luật
kinh doanh bất động sản 2023, luật thuế sử dụng đất phi
nông nghiệp 2010, luật thuế thu nhập cá nhân 2007, luật sửa
đổi bổ sung 1 số điều tại các luật về thuế ngày 26/11/2014;
luật thuế sử dụng đất nông nghiệp ngày 20/7/1993.
+ Văn bản dưới luật: nghị định 102/2024, nghị định 103/2024,
nghị định 104/2024, nghị định 71/2024, nghị định 88/2024
5. Các nguyên tắc của ngành luật đất đai:
- Nguyên tắc đất đai thuộc sở hữu toàn dân do nn đại diện csh: tính đặc
biệt của sh toàn dân đvoi đất đai mà nn là người đại diện: nn là đại diện
csh đất đai nhưng nn k trực tiếp chiếm hữu và sử dụng đất đai mà giao cho
các tổ chức cá nhân có nhu cầu sử dụng trực tiếp chiếm hữu và sử dụng
đất đai/ toàn bộ đất đai trên phạm vi lãnh thổ dù do bất cứ ai sử dụng và
sử dụng vào mục đích gì thì đất đó vẫn thuộc sở hữu toàn dân do nn là đại
diện csh/ đất đai k phải hành hóa bth mà là 1 tư liệu sx đặc biệt. nn
nghiêm cấm những hành vi định đoạt đất đai bất hợp pháp, hủy hoại đất
đai, sử dụng đất đúng mục đích.
- Nguyên tắc nn thống nhất quản lý đất đai theo quy hoạch và pl
- Nn bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của nsd đất: vì để nsd có sự gắn bó
mật thiết nhất với đất đai để họ thấy rằng mình thật sự là csh của đất đai,
khai thác tốt nhất lợi ích từ đất
- Nn ưu tiên bảo vệ và phát triển theo quỹ đất nông nghiệp:
+ Việc sử dụng hiệu quả đất nn là để bảo đảm mt sinh thái, đồng thời
vn là nước đi lên từ nông nghiệp đảm bảo lương thực để sử
dụng và xuất khẩu, đảm bảo sinh kế cho người nông dân ( vẫn còn tỷ lệ lớn nông dân )
+ Đất là tài nguyên tự nhiên, không thể tái tạo, sản xuất hiếm.
Trong khi đó, dân số tăng dẫn đến nhu cầu sử dụng đất ngày càng tăng
+ Đất nông nghiệp có tính đặc thù. Giá trị sử dụng của đất phụ thuộc
vào chất lượng, độ màu mỡ phù nhiêu của đất phải gìn giữ, cải
tạo đất để sử dụng 1 cách hợp lí
+ Vì mục đích phát triển, phải chuyển đất nông nghiệp sang phi nông
nghiệp Vn đã chuyển 1 cách ồ ạt, nhanh chóng nhiều người
nông dân mất tư liêu sản xuất
+ Cơ chế ưu đãi, quan tâm tới người sử dụng đất nông nghiệp
+ Khai hóa đất trống đồi trọc
- Sử dụng đất hợp lý, tiết kiệm
- Cải tạo và bồi bổ đất đai.
VẤN ĐỀ 2 Chế độ sở hữu toàn dân đối với đất
1. Cơ sở của việc xây dựng chế độ sở hữu toàn dân về đất đai: 1.1. Cơ sở lý luận:
Hp 1980 là bản HP quốc hữu hóa về tư liệu sx của người nông dân ?
Đ19, pl chỉ thừa nhận 1 hình thức sở hữu đất
đai duy nhất: sở hữu toàn dân về đất đai.
Đất đai thuộc sở hữu toàn dân và do nn đại diện, vậy quan
hệ đại diện này được thể hiện như thế nào ? NN với tư
cách là 1 tổ chức ctri – quyền lực đại diện cho cộng đồng
toàn xh thực hiện quyền quản lí đất đai – tài sản quý giá
nhất của cộng đồng. NN là người đại diện chân chính cảu
nhân dân, vì vậy NN cũng có đầy đủ tư cách để trở thành
người đại diện sở hữu toàn dân với đất đai. Đất đai là 1 loại
tài sản đặc biệt nên việc quản lí nó cũng không giống với
việc quản lí tài sản khác.
Lý luận của cn mác lênin về tính tất yếu khách quan của việc quốc hữu hóa đất đai.
- Tính hiệu quả của việc tập trung đất đai: tránh việc có những người
sở hữu nhưng bỏ không đất đai….
+ Cho rằng cần tích tụ, tập trung đất đai ở quy mô, phạm vi
lớn và hợp lý để tập trung sức lao động
+ Việc đất đai tập trung tích tụ manh mún, riêng lẻ sẽ cản trở đến việc sảm xuất nn
+ Việc tích tụ, tập trung đất đai phải được tiến hành thông qua con đường nn.
- Nguồn gốc khách quan của đất đai:
+ Đất đai là nguồn tài nguyên thiên nhiên ưu đãi ban tặng cho con người.
+ Đất đai k phải do ai chế tạo ra hay làm ra mà là tài sản
chung chứ k phải của riêng ai để sở hữu
+ Nn với tư cách là người đại diện cho ý chí và nguyện vọng
của nhân dân đứng ra thực hiện quyền sở hữu với đất đai là hợp lý.
- Hậu quả của phương thức sản xuất tbcn trong nông nghiệp:
+ Sở hữu riêng lẻ của cá nhân là nguồn gốc, cội rễ của tình
trạng người bóc lột người, bóc lột sức lao động
+ Việc tập trung đất đai vào 1 số chủ thể sẽ dẫn tới tình tràng kiệt kệ hóa
+ Tất cả đều đi ngược lại với mục tiêu, định hướng con đường
đi lên xd XHCN, cần phải trao quyền sở hữu đất đai cho đại
diện của toàn thể nhân dân là nn.
➔ Vận dụng những nhân tố hợp lý của CN mác – lênin là hoàn toàn phù
hợp với điều kiện VN hiện nay. 1.2. Cơ sở thực tiễn:
- Phù hợp với điều kiện ls nước ta, là thành quả cách mạng chung. Chế
độ sở hữu toàn dân về đất đai đc quy định từ hp 1980 đến nay
- Phù hợp với điều kiện kte ctri của nn trong thời điểm hiện nay và là
điều kiện để ổn định về kte xh
- Không thể thực hiện sh tư nhân:
+ Cản trở phát triển xh
+ Đất không được sd hiệu quả, k phục vụ cộng đồng + Đầu cơ, tích tụ.
2. Khái niệm chế độ sở hữu toàn dân về đất đai: 2.1. Khái niệm:
- Quyền sở hữu gồm 3 quyền: quyền chiếm hữu, sd, định đoạt. song
hành với sự phát triển của llsx và qhsx, 3 quyền này cx vận động
và phát triển theo hướng tập trung hoặc phân tách ra. Các quyền
này có thể tập trung vào csh hoặc csh chuyển giao 1 hoặc 1 nhóm
quyền cho csh khác thực hiện trong khuôn khổ quyền sở hữu của
mình được pl quy định.
- Chế độ sở hữu toàn dân đất đai là 1 kn pháp lý gồm tổng hợp các
qppl điều chỉnh quan hệ sở hữu đất đai, trong đó xác nhận và bảo
vệ quyền đại diện csh của nn trong việc chiếm hữu, sd và định đoạt đất đai 2.2.
Quan niệm sở hữu toàn dân về đất đai:
Có nhiều quan điểm khác nhau về việc có sự đồng nhất giữa kn sở hữu toàn
dân về đất đai và kn sở hữu nn về đất đai.
- Quan điểm thứ nhất: không thừa nhận sự đồng nhất giữa 2 kn này.
Sở hữu toàn dân về đất đai là 1 kn được sử dụng để phản ánh đất
đai thuộc về sở hữu chung của 1 cộng đồng xh, bao gồm toàn dân.
Kn này không chỉ ra được hay nói cách khác không định danh được
1 người cụ thể nào là csh đất đai. Sở hữu toàn dân về đất đai được
hiểu là toàn dân đều có quyền sở hữu về đất đai và quyền này
không thuộc riêng 1 cá nhân nào trong xã hội. Còn kn sở hữu nn về
đất đai mang tính cụ thể hơn, nó chỉ ra được nn là csh đối với đất đai.
- Quan điểm thứ 2: đồng nhất. Sự đồng nhất được lí giải bởi do xuất
phát từ bản chất của nn vn là nn của dân, do dân và vì dân. NN do
nd lao động lập nên, đại biểu sự trung thành của ý chí và nguyện
vọng nhân dân. Nên lợi ích nn cũng là lợi ích của toàn thể nd lao động.
việc xác định chế độ sở hữu toàn dân về đất đai phù hợp với bản chất và
điều kiện cụ thể của nước ta, phản ánh chủ yếu về phương diện ctri – xh
và tài nguyên quốc gia của quan hệ đất đai với ý nghĩa: đất đai là lãnh thổ,
là tài nguyên quốc gia, là của dân tộc, là thành quả cách mạng mang lại
cho đa số người lao động, những lợi ích chủ yếu thu từ đất ( thuế đất..)
phải được sử dụng phục vụ cho xã hội.
3. Chủ thể, khách thể và nội dung của quyền sở hữu đất đai: 3.1. Chu thể:
Với tư cách là đại diện csh toàn dân về đất đai, NN chxhcnvn thực hiện
quyền định đoạt đất đai. Quyền sở hữu đại diện của nn mang tính chất duy nhất và tuyệt đối.
- Tính duy nhất: pl không cho phép tồn tại bất kì hình thức sở hữu
nào khác ngoài hình thức sở hữu toàn dân về mặt đất đai do nn là
chủ thể đại diện, không có bất kì 1 tổ chức, cá nhân nào khác là đại diện csh ngoài nn.
- Tính tuyệt đối: toàn bộ vốn đất đai trong phạm vi cả nước dù đã
được giao hay chưa được giao cho bất kì tổ chức, cá nhân nào sử
dụng đều thuộc sở hữu toàn dân do nn đại diện csh và thống nhất quản lí. 3.2. Khách thể:
- Là toàn bộ vốn đất đai nằm trong phạm vi lãnh thổ quốc gia
- Căn cứ theo mục đích sử dụng khách thể - đất đai chia làm 3 nhóm: + Nhóm đất nông nghiệp
+ Nhóm đất phi nông nghiệp
+ Nhóm đất chưa sử dụng bao gồm các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng. 3.3. Nội dung:
Là tổng hợp các quyền của NN đối với đất đai, bao gồm quyền chiếm hữu,
sở hữu và định đoạt đất đai.
- Quyền chiếm hữu: là quyền của NN nắm giữ toàn bộ vốn đất đai
trong phạm vi cả nước. Dưới góc độ pháp lý thì đây là quyền có ý
nghĩa rất quan trọng bởi nó là cơ sở đầu tiên để xác lập 2 quyền
còn lại là quyền sử dụng và quyền định đoạt.
+ NN thực hiện quyền chiếm hữu gián tiếp thông qua các biện
pháp pháp lý, biện pháp kĩ thuật.
+ Quyền chiếm hữu vĩnh viễn không giới hạn
Phân biệt quyền chiếm hữu đất đai của các chủ thể sử dụng
đất? đây là quyền phái sinh, các chủ thể được chiếm hữu
đất đai chỉ khi NN giao đất, cho thê đất để sử dụng. Việc
chiếm hữu này đi liền với những yêu cầu bắt buộc là phải sử
dụng đất, sd đúng mục đích.. nếu không sẽ bị thu hồi. Quyền
chiếm hữu của NN là vĩnh viễn nhưng đối với các chủ thể là
có thời hạn, và mục đích nhất định. Ngoài ra, NN có quyền
chiếm hữu gián tiếp thì các chủ thể có quyền chiếm hữu trực
tiếp với đất trơng thời hạn, diện tích, mục đích nhất định.
-Quyền sử dụng: là quyền khai thác các thuộc tính có ích của đất đai
để phục vụ mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của đất nước.
+ Quyền sử dụng vĩnh viễn, trọn vẹn, không giới hạn.
+ NN thực hiện các quyền sử dụng gián tiếp thông qua các biện pháp pháp lý:
o Ban hành các chính sách pháp luật: quy hoạch, các
vppl về quản lí, sử dụng đất để phân định từng mục đích cụ thể….
o Điều tiết thu nhập, lợi ích kte của NSD đất.
NN trao quyền sử dụng đất cho NSD đất thì NN có mất đi
quyền sử dụng đất hay không ? không. NN thực hiện các
quyền sử dụng gián tiếp. Thông qua quá trình sử dụng đất
của NSD mà các ý tưởng sử dụng đất của NN thành hiện
thực ( phải sử dụng đất theo đúng mục đích NN cho phép ),
NSD cũng phải đóng góp 1 phần lợi ích họ thu được từ việc
sử dụng đất như thuế sd đất…. Ngoài ra, quyền sd đất của
NN là vĩnh viễn, trọn vẹn còn của NSD chỉ trong thời hạn nhất định.
-Quyền định đoạt: là quyền quyết định số phận pháp lý đối với toàn bộ
vốn đất đai trên phạm vi cả nước. Đây là quyền rất quan trọng và
chỉ có NN có đủ tư cách là đại diện chủ sở hữu đất đai thông qua
hệ thống CQNN được giao thẩm quyền mới được thực hiện quyền
định đoạt này. Nội dung quyền định đoạt đất đai của NN:
+ Quyết định mục đích sử dụng đất đối với từng loại đất cụ
thể để đảm bảo khai thác hết tiềm năng của đất.
+ Quyết định trao quyền sử dụng đất để đảm bảo sự công bằng
cho các chủ thể sử dụng đất trong việc tiếp cận đất đai, phù
hợp với mục tiêu phát triển KT – XH của mỗi thời kì khác nhau.
+ Quyết định cho 1 chủ thể có được tiếp tục sử dụng đất, thông qua thu hồi đất.
+ Quy định giá đất và chính sách tài chính về đất đai.
+ Quy định về quyền và nghĩa vụ của NSD đất để tránh lạm quyền. -Lưu ý:
NN chỉ có quyền định đoạt số phận pháp lí của đất đai thông qua
các hình thức là giao đất, cho thuê, thu hồi, công nhận quyền sử
dụng…. Chứ không có quyền định đoạt số phận thực tế của đất đai.
VẤN ĐỀ 3: quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, thu hồi đất và giao đất, cho thuê đất.
1. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất: 1.1. Khái niệm: -Điều 3 LDD
-Vai trò: công cụ để quản lý và sử dụng đất hiệu quả, hợp lý, khoa học, tiết kiệm.
-Quy hoạch đảm bảo sự thống nhất giữa khoa học pháp lý và kinh tế
( phải đánh giá đúng, phân tích đúng mới tạo ra được lợi ích kinh tế
tối ưu ). Quy hoạch mang tính chiến lược tổng thể lâu dài.
-Kế hoạch là những phương pháp để thực hiện quy hoạch. -Đặc điểm: + Tính lịch sử xã hôi + Tính tổng hợp + Tính dài hạn
+ Tính chiến lược và chỉ đạo vĩ mô
+ Tính kinh tế (thể hiện bằng hiệu quả sử dụng đất)
+ Tính kỹ thuật (các tác nghiệp chuyên môn: điều tra, khảo
sát, xây dựng bản đồ, khoanh định, sử lý số liệu)
+ Tính pháp chế: xác lập tính pháp lý về mục đích và quyền
sử dụng đất theo quy hoạch nhằm đảm bảo sử dụng và quản
lý đất đai đúng pháp luật. 1.2. Nguyên tắc lập Điều 60, 61, 62 LDD. 1.3. Căn cứ lập: 1.4. Nội dụng lập:
1.5. Lập, xét duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất: -Xây dựng -Tổ chức lấy ý kiến -Thẩm định -Phê duyệt -Rà soát điều chỉnh -Công bố -Thực hiện 2. Thu hồi đất: 2.1. Khái niệm: -Khoản 35 Điều 3.
+ Biểu hiện về mặt hình thức pháp lý: ban hành quyết định
+ Hệ quả pháp lý: chấm dứt quyền sử dụng đất của 1 chủ thể
trên 1 đvi diện tích nhất định, từ đó mang lại tài sản cho NN
để điều phối sử dụng. NN thực hiện bồi thường.
-Phân biệt thu hồi đất với trưng dụng đất ( Đ90 )
+ Trường hợp thu hồi, trưng dụng + Hình thức thực hiện + Cơ quan có thẩm quyền + Hệ quả pháp lý
+ Bồi thường thiệt hại
2.2. Các trường hợp thu hồi đất Đ78 Đ89:
-Lưu ý: trường hợp sd đất để thực hiện dự án phát triển kinh tế - xã hội
thông qua thỏa thuận về nhận quyền sd đất hoặc đang có quyền sd
đất ( Đ127 ): TH này được hướng dẫn từ Đ59 Đ62 N Đ 102 )
-TH sd đất để thực hiện dự án phát triển kinh tế xã hội thông qua thỏa
thuận về nhận quyền sd đất hoặc đang có quyền sd đất ( Đ127 LDD)
-Người mua tài sản gắn liền với đất, nhận quyền sd đất được tiếp tục
thực hiện quyền và nghĩa vụ của nsdd để thực hiện dự án đầu tư
hoặc đề xuất thực hiện dự án đầu tư mới theo quy định của pl
-Chi phí thu hồi đất, xử lý tài sản gắn liền với đất
Vấn đề 4: đăng kí đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. - Chương 10 LDD 2024 - ND 101/2024/ ND – CP
- Thông tư 10/2024/ TT – BTNMT 1. Đăng kí đất đai: 1.1. Khái niệm, đặc điểm:
- Đki đất đai, TS gắn liền với đất là việc người sd đất, người sở hữu
TS gắn liền với đất, người đc giao quản lí đất kê khai quyền sd đất,
qsh TS gắn liền với đất với CQNN có thẩm quyền để đc ghi nhận theo quy định của pl. - Đặc điểm:
+ Là thủ tục hành chính bắt buộc
+ Đki đối với loại TS đặc biệt ( đất đai có giá trị lớn, có yếu tố
tự nhiên, khác về chế độ sở hữu. )
+ Thực hiện 2 vc : ghi vào hồ sơ địa chính phục vụ quản lí;
vừa cấp giấy chứng nhận cho người sd đất. 1.2.
Nguyên tắc đki đất đai: ( Đ131 ) - Đ18 1.3. Phân loại:
- Đăng kí lần đầu: mang bản chất cung cấp thông tin và xác lập chủ quyền.
+ Thửa đất đang sd mà chưa đki
+ Thửa đất đc NN giao, cho thuê để sd
+ Thửa đất đc giao để quản lý mà chưa đki
+ TS gắn liền với đất mà có nhu cầu đki đồng thời với đki đất đai trong các TH trên. - Đăng kí biến động:
+ Đc thực hiện đvoi TH đã đc cấp GCN quyền sd đất hoặc
GCN quyền sở hữu nhà ở hoặc GCN qsh công trình xd hoặc
GCN quyền sd đất, qsh nhà ở và TS khác gắn liền với đất
hoặc GCN quyền sd đất, qsh tài sản gắn liền với đất mà có
thay đổi trong các TH quy định tại Đ132 LDD.
+ Xác nhận trên GCN đã cấp hoặc cấp GCN mới nếu NSD
đất, csh tài sản gắn liên với đất có nhu cầu. trường hợp thế
chấp thì xác nhận trên GCN đã cấp.
+ Tuân thủ quy định về thời hạn đky. 1.4.
Trình tự thủ tục đki đất đai: - Nd đki - Quy trình - Thời gian thực hiện
- Mục 3 chương 1 ND 101/2024
2. Cấp giấy chứng nhận quyền sd đất: 2.1. Khái niệm:
- Là giấy chứng nhận do CQNN có thẩm quyền cấp cho người có
quyền sd đất, qsh nhà ở, qsh công trình xd gắn liền với đất theo
mẫu thống nhất trong cả nước, là cơ sở bảo hộ quyền và lợi ích hợp
pháp của người có quyền sd đất và TS gắn liền với đất.
- Giấy tờ hợp lệ về đất đai:
+ Là các loại giấy tờ có gtri chứng minh nguồn gốc đất đai
+ Là căn cứ để cấp GCNQSDD - Vai trò của GCNQSDD: + Đối với NN: o Thống nhất qly
o Minh bạch thị trường BDS
o Cơ sở bồi thường khi thu hồi đất
o Xác định thẩm quyền giải quyết tranh chấp + Đối với NSDD:
o Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp
o Đkien thực hiện giao dịch dsu. 2.2. Nguyên tắc cấp ( Đ135): 2.3. Các TH đc cấp GCNQSDD: - Đ151. 2.4. Điều kiện cấp: 2.5.
Thẩm quyền cấp ( Đ136 ) - đky lần đầu: K1 - đky biến động: K2
3. Hệ thống thông tin đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai: 3.1.
Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai:
- Là hệ thống tổng hợp các yếu tố hạ tầng kỹ thuật công nghệ, thông
tin, phần mềm, dữ liệu được xd thành hệ thống tập trung, thống
nhất trên phạm vi cả nước để quản lý, vận hành, cập nhật, khai thác thông tin đất đai.
- Dịch vụ công trực tuyến và giao dịch điện tử về đất đai ( Đ167 ) - NN có trách nhiệm:
+ Xd, quản lý, vận hành, khai thác hệ thống thông tin quốc gia về đất đai.
+ Bảo đảm quyền tiếp cận của nsd đất và các tổ chức, cá nhân
khác đối với hệ thống thông tin quốc gia về đất đai theo quy
định của pl, ưu tiên lựa chọn hình thức phù hợp với phong
tục, tập quán và vh truyền thống của từng dt, từng vùng.
+ Công bố kịp thời, công khai thông tin trước hệ thống thông
tin quốc gia về đất đau cho nsd đất và tổ chức, cá nhân khác,
trừ những thông tin thuộc bí mật NN theo quy định pl. 3.2.
Cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai:
Vấn đề 5: pl về giá đất và tài chính về đất đai - ND 102/2024/ ND-CP - ND 71/2024 - ND 103/2024 - ND 104/2024 - ND 123/2024 I.
Các quy định về giá đất:
1. Giá đất NN xác định:
- Bảng giá đất: Đ159: UBND cấp tỉnh xây dựng, trình HDND
cùng cấp bảng giá đất lần đầu để công bố và áp dụng từ ngày
01/01/2026. Hằng năm có điều chỉnh, sửa đổi bổ sung bảng giá
đất để công bố và áp dụng từ 01/01 của năm tiếp theo.
- Giá đất cụ thể: Đ160
Thẩm quyền quyết định: chủ tịch UBND cấp tỉnh quyết định
giá đất cụ thể; CQ quản lý đất đai có trách nhiệm giúp chủ tịch
UBND cùng cấp tổ chức tư vấn xác định giá đất để xác định giá đất cụ thể.
Hội đồng thẩm định giá 2. Nguyên tắc: - Nguyên tắc:
+ Phương pháp định giá phải theo ngtac thị trg
+ Tuân thủ đúng trình tự, phương pháp định giá đất
+ Bảo đảm trung thực, khách quan, công khai , minh bạch
+ Bảo đảm tính độc lập giữa các chủ thể định giá đất
+ Bảo đảm hài hòa lợi ích giữa NN, NSDD và nhà đầu tư
- Căn cứ định giá gồm:
+ Mục đích sử dụng. VD: đất ở, đất nông nghiệp có giá khác nhau… + Thời hạn sd
+ Yếu tố khác ảnh hưởng đến giá đất
+ Quy định của pl có liên quan đến thời điểm định giá
+ Thông tin đầu vào để định giá đất theo các phương pháp định giá đất. 3. Tư vấn giá đất:
- Quyền và nghĩa vụ của tổ chức tư vấn xác định giá đất ( Đ162 )
- Tổng kiểm toán NN cho rằng: “hoàn thiện pp xd giá đất là vấn đề
quan trọng cốt lõi tránh lợi dụng, bịt chỗ hổng thất thoát lãng phí” II.
Các khoản thu NSNN từ đất đai: đ153, 154 1. Tiền sd đất: - Thu trong các TH: ND103
+ NN giao đất có thu tiền sdd
+ NN cho phép chuyển mục đích sdd
+ NN công nhận quyền sdd cho các đối tg đang sdd thuộc TH phải nộp tiền sdd 2. Tiền thuê đất sdd:
- Thuê hằng năm: trả tiền hằng năm
- Thuê trả 1 lần: trả tiền 1 lần cho cả thời gian thuê - Đ26 ND 103
3. Thuế thu nhập cá nhân khi chuyển quyền sdd:
- Đ247 LDD, khoản 1 Đ14 luật thuế thu nhập cá nhân
- Thuế thu nhập dn: ( nghĩa vụ tài chính của dn trong nc giống với dn nc
ngoài ) mức thuế suất có thể vẫn đc áp dụng ở mức 20% đối vói dn có
tổng doanh thu dưới 20 tỷ, dựa theo quy định hiện tại. tuy nhiên, mức
thuế suất có thể thay đổi nếu có những thay đổi trong chính sách thuế dn của NN 4. Thuế sdd: - Thuế sdd nông nghiệp
- Thuế sdd phi nông nghiệp
5. Lệ phí và 1 số khoản thu khác:
- Lệ phí trc bạ: Đ4 ND 10/2022 - Lệ phí địa chính
- Các khoản phí về đất đai - Các khoản thu khác
Vấn đề 7: chế độ pháp lý các loại đất
1. Chế độ pháp lý nhóm đấy nông nghiệp: 1.1.
Khái niệm và phân loại: - Đ9 LDD 2024 - Đ4 ND102/2024 1.2. Thời hạn sd:
- Khái niệm: là khoảng thời gian pl cho phép NSDD đc quyền chiếm
hữu và sd 1 diện tích đất nhất định. - Mục đích:
+ Để NSDD yên tâm gắn bó với đất, khuyến khích đầu tư, bồi bổ, cải tạo đất
+ Khắc phục sự tùy tiện trong thu hồi đất
a. Đất sd ổn định lâu dài: Đ171
b. Đất sd có thời hạn: Đ172
- Từ năm 2013 nâng thời hạn sd lên 50 năm, trước đó thì chỉ có 30 năm.
Có thể tự động gia hạn. - Đ64, 65 ND102/2024 - Đ173 174 ldd 1.3. Hạn mức:
a. Mục đích, ý nghĩa của việc quy định hạn mức:
- Kiểm soát việc đầu cơ, tích tụ đất đai
- Đảm bảo quyền tiếp cận đất đai của người dân b. Các loại hạn mức:
- Hạn mức giao: Đ176: giới hạn tối đa diện tích đất nông nghiệp đc NN
giao sd vào mục đích nông nghiệp
- Hạn mức nhận chuyển quyền: Đ177: giới hạn tối đa diện tích đất nông
nghiệp đc phép nhận chuyển quyền từ người khác
Ngày càng mở rộng hạn mức: do người làm nông nghiệp ngày
càng giảm, k thể để ai cx làm nông nghiệp, tập trung đất vào tay
người có khả năng để có thể khai thác đất nông nghiệp tốt hơn 1.4.
Quản lý, sd quỹ đất công ích: Đ179:
2. Nhóm đất phi nông nghiệp : 2.1. khái niệm phân loại 2.2. thời hạn sd
a. Khái niệm, phân loại: Đất ở:
- Điều 5 Nghị định 102/2024
- Phân loại: Đất ở NT và đất ở ĐT
b. Thời hạn sử dụng: Ổn định, lâu dài
c. Hạn mức: ( UBND cấp tỉnh quy định ) - Hạn mức giao đất ở
- Hạn mức công nhận đất ở ( xác định S đất ở khi công nhận QSDD – Đ141 ).
d. Diện tích tối thiểu tách thửa:
UBND cấp tỉnh quy định. 2.3.
Đất khu công nghiệp, khu kinh tế:
Vấn đề 8: pháp luật về giám sát, theo dõi và đánh giá việc quản lý, sd đất đai,
thanh tra, kiểm tra, kiểm toán; giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo và xử lý vi
phạm pháp luật về đất đai.
1. Giám sát, theo dõi và đánh giá việc quản lý, sd đất đai: 1.1.
Hoạt động giám sát của cơ quan NN và công dân:
- Đ230: bảo đảm chế độ quản lý toàn dân đối với đất đai, giám sát của
HDND các cấp k mang tính quyền lực NN.
- Đ231 LDD 2024: đảm bảo chế độ toàn dân với đất đai.
- Nd giám sát của cd: với LDD 2013, cd chỉ có quyền giám sát và phản
ánh, k đc yêu cầu CQNN xử lý CQNN trì hoãn vc giải quyết hoặc
phớt lở phản ánh. Với năm 2024 thì còn có quyền yêu cầu, kiến nghị
có quyền yêu cầu xử lý theo quy định của pl, đề xuất các giải pháp xử lý vấn đề. 1.2.
Hoạt động theo dõi và đánh giá đối với quản lý sd đất:
- Là vc sd các thông tin trong hoạt động quản lý, sdd, hoạt động giám
sát để đánh giá vc thi hành pl về đất đai; hiệu quả quản lý, sdd; tác
động của các chính sách pl về đất đai đến kte xh và mt trên phạm vi cả
nc và trên các địa phương. - Nd: Đ101 ND 102/ND CP
- Trách nghiệm: bộ nông nghiệp và mt, UBND cấp tỉnh ( đối với cấp
huyện trự thuộc ), huyện ( đối với cấp xã trực thuộc ), xã ( đối với xã mk ).
- Thực hiện định kỳ hàng năm.
2. Thanh tra, kiểm tra, kiểm toán; giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo và xử
lý vi phạm pháp luật về đất đai: 2.1. Thanh tra:
- Thanh tra chuyên ngành đất đai là hoạt động thanh tra của CQNN có
thẩm quyền đối với CQ, tổ chức, cá nhân trong vc chấp hành pl về đất
đai, quy định về chuyên môn, kỹ thuật, quy tắc quản lý thuộc lĩnh vực đất đai.
- Kiểm tra chuyên ngành đất đai: K2 đ234 LDD 2024.
- Nội dung thanh tra, kiểm tra về đất đai:
Chấp hành pl về đất đai của UBND các cấp; các loại người sdd;
chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ thuật, quy tắc quản lý thuộc lĩnh vực đất đai. - Căn cứ: Đ103 ND 102
- Trình tự thủ tục: Đ104.
- Kiểm toán đất đai: k7 đ234: đây là 1 hoạt động độc lập 2.2.
Giải quyết tranh chấp đất đai: - Khái niệm: K47 Đ3 LDD - Đặc điểm:
+ Đối tượng của TCDD là quyền quản lý, qsd, và những lợi ích
phát sinh từ quá trình sd 1 loại tài sản đặc bt k thuộc qsh của các bên TC
+ Các chủ thể tranh chấp đất đai chỉ là chủ thể quản ký và sd đất,
k có qsh đối với đất đai
+ TCDD luôn gắn liền với quá trình sdd của các chủ thể nên k chỉ
ảnh hưởng đến lợi ích trực tiếp của các bên tham gia tranh chấp
mà còn đến lợi ích NN ưu tiên, khuyến khích hòa giải ( tiết
kiệm chi phí, tiết kiệm thời gian cho cả CQNN và người TC,
tạo đkien cho người TC hiểu rõ hơn về các quy định của pl ) tự
hòa giải hoặc theo quy định pl về hòa giải ở cơ sở, hòa giải theo
quy định của pl về hòa giải tmai ( chỉ những tranh chấp phát
sinh từ thương mại có liên quan đến đất đai) ( ND22/2017)
hoặc cơ chế hòa giải khác theo quy định của pl.
- Trước khi CQNN có thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai theo
quy định tại đ236 LDD, các bên phải thực hiện hòa giải tại UBND cấp xã tại nơi có đất TC.
- Trình tự thủ tục; Đ105 ND 102.
+ Khuyến khích tự hòa giải hoặc hòa giải tại cơ sở ( k bắt buộc )
+ Khi có đơn yêu cầu hòa giải UBND cấp xã thụ lý và đi tìm
hiểu nguyên nhân, tài liệu chứng từ liên quan thành lập hội
đồng hòa giải ( có chủ tịch UBND cấp xã, người đại diện cho
cộng đồng dân cư, sống lâu năm ở xã đó, các đại diện của các
hội, đại diện của bên UBMTTQ ). Chỉ giải quyết khi có đầy đủ các bên tranh chấp.
+ Nếu hòa giải k thành tranh chấp mà có giấy tờ theo đ137
hoặc giấy chứng nhận hoặc TSGLVD thì thẩm quyền thuộc về TAND
nếu k có giấy tờ gì thì có thể lựa chọn giải quyết
theo TAND ( theo thủ tục tố tụng ) hoặc UBND ( theo thủ tục
HC ) do UBND có thể giải quyết vấn đề khi chưa xác định
đc quyền sd mảnh đất tranh chấp, nếu lựa chọn TAND thì TA
cx sẽ gửi đơn cho UBND để yêu cầu những giấy tờ liên quan.
Thẩm quyền giải quyết tranh chấp của TAND: thẩm quyền theo cấp, theo khu vực
Thẩm quyền của UBND k3 đ236 - Ngoại lệ: k5 đ235 2.3.
Giải quyết khiếu nại, tố cáo về quản lý đất đai:
- NSDD có quyền và nghĩa vụ liên quan đến sd đất, đề nghị CQ, tổ
chức, cá nhân có thẩm quyền:
+ Xem xét lại quyết định hành chính, hành vi hành chính của CQ
hành chính NN của người có thẩm quyền trong CQ hành chính NN.
+ Khi có căn cứ cho rằng quyết định hoặc hành vi đó là trái pl,
xâm phạm quyền lợi ích hợp pháp của mk.
- VBPL: luật khiếu nại 2011.
3. Xử lý vppl về đất đai: 3.1. Các loại vi phạm:
a. HV vppl đất đai của nsdd: đ11
b. HV vppl về đất đai của người thi hành công vụ trong lĩnh vực đất đai: Đ240 LDD 2024 Đ109 ND 102/2024. 3.2.
Các hình thức trách nhiệm pháp lý đối với hành vi vppl đất đai.
Xử lý đối với người sdd: Đ239 ldd 2024
Xử lý đối với người thi hành công vụ: kỷ luật và hành chính Đ239 LHS.