Ch thể quản
Phương tiện quản
Đối tượng quản
1: Quản hành chính nhà nưc
(Đất đai thuộc sở hữu toàn dân, được nhà nước đại diện quản)
I. Quản
- Theo điều khiển học: Quản lý điều khiển, chỉ đạo một hệ thống hay một quá trình, căn cứ
o những quy luật, định luật hay nguyên tắc tương ứng để cho hệ thống hay quá trình ấy vận
động theo ý muốn của người quản lý nhằm đạt được những mục đích đã đnh trước.
- Quản hi sự tác động mục đích củac ch thể quản với các đối tượng quản lý.
Quản xh xuất hiện bất nơi nào, lúc nào nếu nơi đó lúc đó hoạt động chung của
con người.
Quản xh sự áp đặt ý chí của chủ thể này lên chủ thkc
(Thể hiện thông qua các mnh lệnh, sự điều khiển, ch đạo)
II. Quản nhà ớc
(Quản để làm gì? Khách th của hoạt động quản là gì?)
1. Lập pháp: Ban hành văn bản giá trị luật
2. pháp: Đưa ra phán quyết nhằm bảo vệ công lý, bảo vệ pháp luật
3. Hành pháp: Tổ chức thực hin, triển khai thi hành pháp luật
III. Quản hành chính nhà ớc
hoạt động quản của nhà nước trong lĩnh vựch hành pháp.
Thảo luận:
- Phân biệt các khái niệm quản hội, quản nhà nước, quản hành chính nhà nước.
- Phân biệt hoạt hoạt động quản hành chính nhà nước với hoạt động lập pháp, pháp.
- Lấy phân tích dụ về hoạt động quản hành chính nhà nước.
Quản hành chính (Rộng nhất, bao hàm 2 cái còn lại) Quản nhà nước Quản xh
Khác nhau về quy phạm, quy định…
- Quản hành chính nhà nước chỉ được thực hiện bởi các quan HCNN?
- Ch th HCNN, đối tượng quản HCNN đều sử dụng quyn lực NN?
QLHC do quan HCNN thực hin
QLHC nội bộ do tất cả các quan nhà nước thực hiện
HĐ QLHC do cá nhân, tổ chức được trao quyền thực hiện
Tiêu c
Lâ
p Pp
Quản HC
Chủ th
Quốc hội
quan HCNN, các quan
NN khác, cá nhân và tổ chức
được trao quyn
Thủ tục
Thủ tục lập pháp quy định
trong Luật Ban Hành
VBQPPL
Thủ tục hành chính
Kết quả
Quyết định lập pháp: Hiến
pháp, Luật, Bộ luật
Quyết định hành chính, hành
vi nh chính
quan hành chính: Chính phủ, bộ/cơ quan nam bộ
2: Ngành luậtnh chính
I. Đối tượng điều chỉnh
- các quan hệ xh phát sinh trong hoạt động quản hành chính nhà nước.
- Hành cnh = Quản QL xh
- QL XH
- QL NN - LP
-
HP
Quản HCNN
- TP
Quản HCNN - Cụ thể hoá PL
- biệt hoá PL (Áp dụng PL)
Ch th QLHCNN
(Quyền lực)
QHXH
Đối tượng
(Phục tùng)
- 3 nhóm đối tượng điều chỉnh luật hành chính
+ quannh chính nhà nước: Các qhxh phát sinh trong quá trình các ch thể thực hin
chức năng quản lý HCNN trên các lĩnh vực.
+ Các quan nhà nước: Các qhxh phát sinh trong quá trình các ch th xây dựng
củng cố chế độ nội bộ.
+ nhân, tổ chức được trao quyền: Các qhxh phát sinh trong quá trình các ch thể được
NN trao quyền để tiến hành hoạt động qlhcnn trong những trường hợp cụ thể nhất định.
II. Phương pháp điều chỉnh
- ĐN: cách thức tác đng của NN thông qua các quy đnh của PL tới các qhxh đối
tượng điều chỉnh của LHC.
- PPĐC của LHC: Phương pháp mệnh lnh đơn phương để điều chỉnh các quan hệ quyền
lực phục tùng.
III. Nguồn của ngành luật đó
3: Quy phạm quan hệ PL HC
I. Quy phạm pháp luật hành chính
1. KN, đặc điểm
Quy phạm pháp luật nói chung
- Quy phạm plnh chính loại QPPL được ban hành để điều chỉnh các QHXH phát sinh
trong quá trình QLHCNN.
Đặc điểm
- Các QPPLHC hợp thành hệ thng thống nhất.
đồ bản các VBQPPLHC
Hiến pháp
Luật, pháp lệnh, NQ
của chính phủ, của TTg
Thông tư của BT
NQ của HĐND, QĐ của UBND cấp tỉnh
NQ của HĐND, của UBND cấp huyn
NQ của HĐND, QĐ của UBND cấp xã
- QPPLHC ban hành theo hình thức, thủ tục PL quy định.
- QPPLHC ch yếu do quan hành chính ban hành
Nhóm nguồn của LHC
+ Nhóm nguồn do CQQLNN ban hành
+ Nhóm nguồn do Ch tịch nước ban hành
+ Nhóm nguồn do Toà án, Viện kiểm sát ban hành
+ Nhóm nguồn do Tng kim toán NN ban hành
+ Nhóm văn bản liên tch
- QPPLHC hiệu lực pháp khác nhau
+ Hiệu lực về thời gian
+ Hiệu lực về không gian
+ Hiệu lực về đối tượng
2. Các hình thức thực hiện QPPLHC
- Sử dụng QPPLHC
- Chấp hành QPPLHC (Làm cái PL bắt buộc phải làm)
- Tuân thủ QPPLHC (K làmi PL cấm)
- Áp dụng QPPLHC
Yêu cầu:
+ Đúng ND, mục đích của QPPLHC
+ Đúng thẩm quyn
+ Đúng thủ tục
+ Đúng thời hạn, thời hiệu
+ Kết quả áp dụng QPPLHC đượcng khai, th hiện bằng văn bản, trừ trường hợp pháp
luật quy định khác
+ Kết quả áp dụng QPPLHC phải được đảm bảo thực hiện trên thực tế
II. Quan hệ PLHC
1. ĐN
- QH pháp luật nói chung
- Quan hệ PLHC quan hệ phát sinh trong quá trình quản hành chính nhà nước do
QPPLHC điều chỉnh.
2. Đặc điểm
- Một bên trong QHPLHC được sử dụng QLNN
3.
- Quan hệ PLHC có thphthể quản hay đối tượng qun lý, sự
VD: UBND cấp tỉnh yêu cầu thu hồi đất
UBND cấp tỉnh
Người đất bị thu hồi
- Nội dung quan hệ PLHC quyền, nghĩa vụ pháp HC của cácn tham gia quan hệ.
- Các tranh chấp phát sinh trong QHPLHC được giải quyết theo thủ tụch hành chính hoặc
thủ tục tư pháp.
Giải quyết tranh chấp:
Tranh
chấp
KN lần đầu
KN lần 2
Khởi kiện VAHC
Khởi kiện VAHC
Khởi kiện VAHC
1. Tại sao trong các nhóm chủ thể qhplhc chỉ nhân mới xác định năng lực chủ thể
dựa trên 2 phương diện là năng lực pháp luật và năng lực hành vi
2. Các khẳng định sau đây đúng hay sai?
Năng lực PLHC của nhân k thể bị hạn chế
Tất cả các cá nhân, sv trong lớp đều năng lực PLHC như nhau
Đ 4: Các nguyên tắc cơ bản của quản hành chính nhà ớc
I. Nguyên tắc
- Đảm bảo thống nhất, đồng bộ
- Bảo đảm đúng pháp luật
- Kiểm soát quyn hành pp
Quản HCNN - Cả nước/Theo địa phương
- Theo các ngành, nh vực
Do nhiều chủ thể thực hiện
Áp dụng nhiều văn bản
Ch động, sáng tạo khi không qđ cứng
1. Khái niệm nguyên tắc QLHCNN
những tư tưởng ch đạo chi phối tổ chức hoạt đng quản HCNN
- Được ghi nhận trong các văn bn PL
- Phản ánh bản chất của giai cấp, chính tr, hi
- Manh tính khách quan khoa học
- tính ổn định
Nhóm nguyên tắc chính trị - hội
Nhóm nguyên tắc tổ chức thuật
Tập trung
Đảng lãnh
Nhân n
lao động
tham gia
quản HC
Quản theo
ngành/chức
năng + theo
địa phương
Dân ch
đạo
Quản theo ngành + chức
năng bên ngành
Bình đẳng
giữa các dân
Pháp chế
tộc
a) Nguyên tắc tập trung - dân ch
pháp lý: Điều 8 Hiến Pp
- Lãnh đạo tập trung tên sở dân ch
- Mở rộng dân ch dưới sự lãnh đạo tập trung
Thâu m quyền lựco chủ thể quản
Phát huy sức mạnh của đối tượng quản + tránh lạm quyền
b) Hiểu hiện
- Sự ph thuộc của quan HCNN vào quan quyền lực NN cùng cấp
- Sự phục tùng của cấp dưới cấp trên, địa phương trung ương
- Phụ thuộc hai chiều của quan hành chính nhà nước địa phương
- Phân cấp quản
- Đơn vị sở
c) Nguyên tắc quản theo ngành, chức năng kết hợp quản theo địa phương
- Các Bộ thực hiện nhiều hoạt động do B/Quản
- Địa phương đặc thù riêng
Chính phủ Bộ/Cơ quan ngang Bộ Địa phương
d) Biểu hiện
- Trong xây dựng quy hoạch, kế hoạch giữa các Bộ, nnh địa phương ln sự trao
đổi với nhau
- Trong ban hành VBQP: Bộ, ngành quyn ban hành VBQP bắt buộc thi hành đối với
Bộ, ngành, địa phương và có quyền kiên tra việc thực hiện văn bản đó (Điều 100 HP)
- Trong xây dựng chỉ đạo bộ máy chuyên môn (Sở) (Khoản 2 Điều 9 Luật tổ chức chính
quyền địa phương)
- Địa phương cũng quyn ban hành mt số quyết định quản hành chính nhất định
tính bắt buộc đối với cơ quan, đơn vị của Bộ, ngành đóng tại đa phương.
Thảo luận:
Pháp chế sự thượng tôn của PL (PL vị t thượng n) Quyn lực nhà nước cùng ràng
Giai cấp cầm quyền thể coi PL ng cụ
Pháp quyền:
5. Hình thức phương pháp quản hành chính nhà c
I. Hình thức quản hành chính nhà nước
1. Khái niệm
a) KN
- Hình thức QPHCNN những biểu hiện tính tổ chức pháp của những hoạt đng cụ
thcùng loại của các chủ thể QPHCNN nhằm hoàn thành nhiệm vụ quản lý.
b) Đặc điểm
- Mang tính quyền lực nhà nước
- Do các ch th quản hành chính nhà nước thẩm quyền sử dụng
- Mang tính pháp (tức do PL quy đnh)
- sự liên kết nh thc
c) Các nhóm hình thức quản hành chính nhà nước
- Các hình thức mang tính pháp lý: Ban hành VB QPPL (Nghị định, thông …)
Ban hành VB ADQPPL (Quyết định giao đất, thu hi
đất, xử phạm, xử kỉ luật, xác lập/giải thể các quan
đơn vị…
Thực hiện hoạt động khác mang tính pháp
- Các hình thức ít mang tính pháp lý: Áp dụng những biện pháp tổ chức trực tiếp
Thực hiện nhng tác động về nghiệp vụ - kỹ
thuật
2. Các hình thức
a) Ban hành văn bản QPPL trong quản hành chính nhà nước
- Do nhng chủ th thm quyn tiến hành theo quy định của pl
- Mục đích:
+ Th chế hoá đường li, chính sách của Đảng
+ Cụ thể hoá VBQPPL của CQNN cấp trên CQQLNN cùng cấp
- Nội dung:
+ Xác định đa vị PLHC ca các bên tham gia quan hệ QLHCNN
+ Xác định th PLHC nhằm duy trì bảo vệ trật tự QLHCNN (Thanh tra, thủ tục
hành cnh, VPHC…)
b) Ban hành văn bản áp dụng QPPL trong quản hành chính nhà c
- KN: hình thức ph biến trong quản HCNN được sử dụng với số lượng lớnđa
dạng
- Đặc điểm
+ Do nhiều chủ th quản hành chính nhà nước áp dụng
+ Mang tínhbiệt
+ mục đíc: Áp dụng QPPL vào mt trường hợp, điều kin cụ thể, đối vi nhng đối
tượng xãc định
+ hoạt động kết quả được thể hin bằng VB ADQPPL
c) Thực hiện những hoạt động khác mang tính chất pháp
- KN: Là nh thức quản lý hành chính nhà nước được tiến hành khi phát sinh những điều
kiện tương ng được định trước trong quy phạm pháp luật nhưng không cần ban hành văn
bản áp dụng PL.
II. Phương pháp quản hành chính nhà ớc
1. KN
a) Nghĩa rộng:
- Cách thức tổ chức thực hiện chức năng, nhiệm vụ của ch th quản
- Cách thức tác đng của ch th quản lên đối tượng quản nhắm đạt được nhng hành
vi xử sự cần thiết
b) Nghĩa hẹp:
III.
- Phương pháp QPHCNN cách thức chủ thẻ quản tác động tới đối tượng quản nhằm
đt đưc mc
2. Phương pháp thuyết phục phương pháp cưỡng chế
a) Phương pháp thuyết phục.
b) Phương pháp cưỡng chế
- Cưỡng chế hình sự
- Cưỡng chế dân sự
- Cưỡng chế kỷ luật
- Cưỡng chế hành chính
Ch thể thầm quyền quản HCNN chỉ thẩm quyền áp dụng các biện pháp
cưỡng chế kỷ luật và cưỡng chế hành chính.
6: Thủ tục hành chính
Thủ tục là gì?
Những việc cụ thể phải làm theo một trật tự quy định, để tiến hành một công việc
có tính chất chính trức Cố định, ràng buộc và phải tuân theo Đảm bảo tính chính xác, trung
thực và nhất quán trong hoạt động.
Thủ tục trong hoạt động nhà nước
Hoạt động nhà nước có liên quan đến quyền lực nhà nước
nên cần phải bảo đảm tính chính xác nên được quy định thủ tục và đảm bảo tuân thủ nghiêm.
I. KN th tục hành chính
1. Quan niệm về thủ tục hành chính
Trong hoạt động của nhà nước, tương ứng với mi lĩnh vực thực hiện quyền lực nhà nước:
- Hoạt đng lập pháp Thủ tục lập pháp
- Hoạt đng nh pháp Thủ tục hành chính
-
Hoạt động pháp
Thủ tục pháp (thủ tục tố tụng)
Thủ tụcnh chính vẫn được hiểu khác nhau do chưa quy định chung.
- Tất cả các hoạt đng sự vụ của Nhà nước đều th tục hành chính.
- Quan niệm thủ tục hành chính
- Nghị định số 63/2010/NĐ-CP: Thủ tục hành chính” tnh tự, cách thức thực hiện, h
sơ và yêu cầu, điều kiện do cơ quan nhà nước, người thẩm quyền quy định để giải
quyết mt công việc cụ thể liên quan đến cá nhân, tổ chức
- Không bao gồm: + Th tục trong nội bộ quan HCNN giữa quan HCNN với
nhau không liên quan đến giải quyết yêu cầu cho cá nhân, tổ chức.
+ Th tục xử VPHC, th tục thành tra, thủ tục liên quan đến mật
nhà nước.
2. Khái niệm th tục hành chính
- Thủ tụcnh chính cách thức thực hin các hoạt động của quản hành chính theo một
tnh tự nhất định, trong đó các cơ quan nhà nước, người thẩm quyền thực hiện nhiệm
vụ, quyền hạn; cá nhân, tổ chức thực hin quyền và nghĩa vdo pháp luật quy định.
- Các yếu tố cấu thành th tục hành chính:
Theo nghị định 92/2017/NĐ-CP, thủ tục hành chính bao gồm các yếu tố:
a) Tên thủ tục hành chính: giúp dễ tìm kiếm, nhận diện thủ tục
b) Công việc, hành vi cụ thể cần thực hiện trong mt thủ tục
c) Trình tự cách thức thực hiện các công việc, hành vi cụ th
d) Hồ sơ, giấy tờ, biểu mẫu cần sử dụng trong thủ tục
e) Thời hiệu, thời hạn thực hiện công việc, hành vi cụ thể hoặc của thủ tục
f) Chủ thể: -Thẩm quyền
- Đối tượng
g) (Có thể) Phí, lphí
3. Đặc đim của thủ tục hành chính
-
Thủ tục hành chính thủ tục quản HCNN
Tất cả các hoạt động quản HCNN đều
thực hiện theo thủ tục hành chính.
- Thủ tụcnh chính do pháp luật (hành chính) quy định
+ Th tục hành chính phải được pháp luật quy định: th luật, nghị định,…
+ Khi thực hiện quản HCNN t phải theo thủ tục đã được pháp luật quy định.
- Thủ tụcnh chính phong phú, mm dẻo, linh hoạt
+ Không một th tục chung cho tất cả các hoạt động quản HCNN
Mỗi hoạt động
có thủ tục riêng.
+ Th tục hành chính được quy định phù hợp với hot đng quản lý HCNN cụ thể.
Cùng một hoạt động thể quy định thủ tục, yếu tố của thủ tục khác nhau Trong thực
hin ngưi
II. Vai trò của thủ tục hành chính
- Là cơ sở để hiện thực hoá các quy định về quản HCNN vì không có thủ tục thích hợp
t các nội dung của quản HCNN không thể thực hin được hoặc thực hiện không hiệu
quả.
- Đảm bảo cho hoạt đng quản hành chính diễn ra đồng bộ, thống nhất
- sở để các quan nhà nước thẩm quyn thể kim soát, nhân dân th giám
sát được quản lý HCNN.
- Góp phần bảo vệ lợi ích nhà nước; quyền, lợi ích hợp pháp của nhân, tổ chức trong
quản hành chính.
III. Các nguyên tắc của th tục hành chính
1. Nguyên tắc quy định th tục hành chính
- Đơn giản, dễ hiểu dễ thực hiện
- Phù hợp với mục tiêu quản nh chính nhà ớc
- Bảo đảm quyền bình đẳng của các đối tượng thực hiện TTHC
- Tiết kiệm thời gian và chi pcủa các nhân, tổ chức quan hành chính nhà nước
-
- Đảm bảo tính hợp hiến, hợp pháp, thống nhất, đng bộ, hiệu quả của các quy định về thủ
tục hành chính; (…) bảo đảm tính leien thông giữa các thủ tục hành chính liên quan, thực
hiện phânng, phân cấp rõ ràng, minh bạch, hợp lý
2. Trong khoa hc pháp các nguyên tắc được thừa nhn thống nhất:
- Nguyên tắc pháp quyền, nguyên tắc pháp chế
+ Th tục hành chính phải được quy định bằng pháp luật
+ Việc thực hiện quản HCNN phải tuân theo thủ tục pháp luật quy định
- Nguyên tắc khách quan
+ Th tục phi được quy định phù hợp với yêu cầu thực tin quản
+ Thủ tục phải phù hợp với điều kin tài chính, tài sản của quan, trình độ công chức,
người dân.
- Nguyên tắc đơn gin, tiết kim, nhanh chóng, kịp thời
+ Đơn giản để tiếp cận với mi người dân
+ Tiết kim: thời gian, chi p, sức người
+ Nhanh chóng, kịp thời: không gia tăng gánh nng thủ tục cho quan nhà nước và
người dân khi thực hiện quyền, nghĩa v
- Các bên trong thủ tục hành chính bình đẳng trước pháp luật
+ Các bên đều quyền/quyền hạn nghĩa vụ
+ Đều được bảo đảm thực hiện quyền/quyền hạnnga vụ
IV. Ch th của thủ tục hành chính
- Ch th của thủ tục hành chính các quan, tổ chức, nhân tham gia vào thủ tục hành
chính để thực hiẹn thm quyền hoặc quyền, nghĩa vụ của mình.
- Ch thể của thủ tục hành chính được chia thành 2 nhóm:
+ Chủ th thực hin TTHC: chủ th sử dụng quyền lực nhà nước đẻ thực hiện những
hành vi, hoạt động cụ thể trong thủ tục hành chính.
+ Hành vi, hoạt động của nhóm ch th này làm cho quản hành chính được thực hiện
đúng thủ tục pháp luật quy định.
thể quan nhà nước, người thẩm quyền trong quan nhà nước, nhân, tổ
chức được nhà nước trao quyền tham gia vào thủ tục hành chính để thực hiện nhiệm vụ
quyn hạn của mình
- Ch thể thực hiện bao gồm
+ quan nhân thẩm quyền quyết định trong tình huống quản cụ th
+ quan, nhân thực hiện các biện pháp nghiệp vụ
+ quan, nhân trách nhiệm phối hợp hoặc được trugn dụng vào hoạt đng quản
- Ch thể tham gia
các nhân, tổ chức (có thể quan nàh nước, cán b, công chức) tham gia vào
thủ tục để thực hiện quyền, nghĩa vụ theo quy định của PL.
+ nhân. Tổ chức th chủ động tham gia vào thủ tục hành chính khi đưa ra yêu cầu,
đề nghị với chủ thquản hoặc tham gia yêu cầu, mệnh lnh của chủ thể quản lý
- Ch th tham gia thủ tụcnh chính thể
+ nhân, tổ chức đối tượng của quản HCNN
+
+
Đ 7: Quyết định hành chính
I. Quan niệm, đặc điểm của QĐHC
1. Các quan niệm về QĐHC
- QUAN NIỆM 1: QĐHC là hình thức thực hiện quyền lực nhà nước trong lĩnh vực hành
páhp, do ch thể quản HCNN thực hiện, th heienj dưới dạng hành vi hành chính hoặc
văn bản pháp luật.
- QUAN NIỆM 2: QĐHC nh thức thực hiện quyền lực nhà nước trong nh vực hành
pháp do cơ quan HCNN thực hiện, thể hin dưới dạng văn bản pháp luật.
2. KN
- QĐHC văn bản pháp luật do các chủ thể quản HCNN ban hành, ni dung th hin
ch trương, chính sách quản , các quy tắc xử sự hoặc các mnh lệnh PL để giải quyết
công việc cụ thể phát sinh trong quản hành cnh NN.
3. Đặc đim của HC
- Do chủ th QLHCNN ban hành
- Thể hiện quyền lực NN trong nh vực hành chính
- tính dưới luật
- Được ban hành theo thủ tục hành chính
II. Phân loại quyết đnh hành chính
1. QĐHC Ch đạo
- Xác đnh ch trương, chính sách, giải pháp lớn trong quản HCNN.
2. QĐHC Quy phạm
- ND các QPPL điều chỉnh nhng quan hệ Xh trong quản HCNN.
3. QĐHC biệt
III. Tính hợp pháp , hợp của QĐHC
1. Tính hợp pháp
- Được ban hành đúng thẩm quyền
- Không trái HP, luật các văn bản pháp luật khác giá trị pháp cao hơn
- Được ban hành đúng thủ tục, hình thức do pháp luật quy định
2. Tính hợp
- Đảm bảo tính chính tr, hài hoà vi lợi ích của NN của nhân dân
- Xuất phát từ yêu cầu khách quan của quản HCNN
- Đảm bảo tính dự báo
- Đảm bảo tính kh thi
- Ngôn ngữ tiếng Việt dễ hiểu, chính xác, đơn nghĩa
8: Địa vị pháp hành chính của quan hành chính nhà c
I. KN, đặc điểm quan hành chính NN
1. ĐN
- quan NN loại qua quan được thành lập để thực hin chức năng quản hành chính
nhà nước
2. Đặc điểm
a) Đặc đim chung
- Nhân danh nhà nước trong các hoạt đng thực hin thẩm quyn.
- Thẩm quyn do PL quy đnh.
- cấu tổ chức phù hợp chc năng, nhiệm vụ, quyền hạn.
b) Đặc đim riêng
- quan hành chính NN quyền lực HC NN.
Cơ quan HCNN có chức năng QLHCNN
+ CQQL: Lâ
p pháp, giám sát, quyết định các vấn đề quan trng
+ Vin kiểm sát: Công tố, Kiểm sát pháp
+ Toà án: Xét xử
+ QCHC: Quản hành cnh nhà nước
- Thẩm quyền của CQHCNN giới hạn chủ yếu trong quản hành cnh nhà nước
+ Chính phủ trình dự án luật tham gia hoạt động lập pháp
+ Th trưởng quan điều tra khi tố vụ án, khởi tố bị can, điều tra viên điều tra vụ án
hoạt động tư pháp.
- CQHCNN phụ thuộc vào quan quyền lực nhà nước cũng cấp
- CQHCNN hệ thống đơn vị sở
II. Phân loại quan hành chính nhà nước
1. Theo thm quyền về lãnh th
a) CQHCNN trung ương
- Phạm vi hoạt động: toàn quốc
- Ban hành VBQPPL hiệu lực trên toàn quốc
- Gồm: Chính phủ, bộ, quan ngang bộ
b) CQHCNN đa phương
- Phạm vi hoạt động: địa phương
- Ban hành VBQPPL hiệu lực địa phương
2. Theo thm quyền về nh vực
a) CQHCNN thm quyn chung”
- Thẩm quyền quản mi mặt đời sống hội
- Gồm: Chính phủ, UBND các cấp
b) CQHCNN thẩm quyền chuyên môn:
- Thẩm quyền quản mt, vài ngành; mt, vài lĩnh vực liên quan
- Gồm: bộ, quan ngang bộ
3. Theo nguyên tắc, tổ chức hoạt động
a) CQHCNN theo nguyên tắc tập th
- quan gồm tập thể các thành viên.
- Các thành viên cùng thảo luận, quyết định các vn đề thuộc thẩm quyền của quan
- Biểu quyết theo đa số
- Gồm: CP, UBND các cấp (trừ UBND phường HN)
b) CQHCNN theo nguyên tắc thủ trưởng
- Người đứng đầu quan toàn quyền quyết định các vấn đề thuộc thẩm quyn của
quan.
- Gồm:
III. ịa vị hành của bộ, quan ngang bộ
1. Vị t, tính cht
- Bộ quan của Chính phủ, thực hiện chức năng quản nhà nước về mt số ngành,
lĩnh vực và dịch vụ công thuộc ngành, nh vực trong phạm vi toàn quốc.
2. Nguyên tắc tổ chức hoạt động
- Phân định nhiệm vụ, quyền hn trách nhiệm của b, bộ trưởng, đề cao trách nhiệm
của bộ trưởng.
- Tổ chức bộ máy của Bộ theo hướng quản đa ngành, đa nh vực, tinh gọn, hiệu lực, hiệu
quả; chỉ thành lập tổ chức mi khi đáp ứng đủ các đk theo quy định của pháp luật.
3. Điều kiện thành lập vụ
- Vụ tham mưu, tổng hợp hoặc quản chuyên sâu về nnh, lĩnh vực:
+ chức năng, nhim vụ tham mưu về QLNN đối với ngành, nh vc thuộc chức năng,
nhiệm vụ của Bộ
+ phạm vi, đối tượng quản theo nnh, nh vực
+ Khi lượng công việc yêu cầu bố trí từ 15 biên chế công chức trở lên.
- Vụ thực hin chức năng, nhim vụ tham mưu vềng tác quản trị nội bộ được thành lập
khi khối lượng công việc yêu cầu phi bố trí từ 15 biên chế công chức trở lên.
4. Điều kiện thành lập cục
- đi tượng quản về chuyên ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi QLNN của Bộ
- Được phân cấp, uỷ quyền của Bộ trưởng để quyết định các vn đề thuộc phạm vi QLNN
về chuyên nnh, lĩnh vực
- Khi lượngng việc yêu cầu phải bố trí từ 30 biên chế công chức trở lên.
5. Nguyên tắc tổ chức hoạt động
- Phân định nhiệm vụ, quyền hn trách nhiệm của Bộ, Bộ trưởng: đề cao trách nhiệm
của Bộ trưởng
- Tổ chức bộ máy của Bộ theo hướng quản đa ngành, đa nh vực, tinh gọn, hiệu lực, hiệu
quả; chỉ thành lập tổ chức mi khi đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định của PL.
- Phân định nhiệm vụ, quyền hn của các quan, tổ chức, đơn vị thuộc Bộ bảo đảm
không chng chéo hoặc bỏ sót nhim vụ
6. Nhiệm vụ, quyền hạn của bộ
a) Về xây dựng PL
- Về chiến lực, quy hoạch, kế hoạch: Trình CP, TTg chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, dự
án, công trình quan trọng thuộc ngành, lĩnh vực…
- Về hợp tác quốc tế
b) Về cải cách hành chính: Thực hiện cải các HC, công khai TTHC, cải cách bộ máy b, đi mới
phương thức làm việc
c) Về quản dch vụ sự nghiệp công
d) Về doanh nghiệp, hợp tác
e) Về hi, tổ chức phi chính ph
f) Về tổ chức bộ máy, biên chế CC, số người làm trong đơn vị s nghiệp công lập
g) Về thanh tra, kim tra, quản i chính, tài sản
7. Nhiệm vụ, quyền hạn của bộ trưởng
thành viên của Chính phủ người đứng đầu Bộ, lãnh đạong tác của bộ; chịu
trách nhiệm quản nhà nước về ngành, lĩnh vực được phân công.
a) thành viên của Chính ph
- Tham dự phiên họp CP, tham gia biểu quyết
- Tham gia giải quyết công việc chung, đồng thời chịu trách nhiệm về vấn dề thuộc thẩm
quyn CP
- Đề xuất CP, TTg chủ trương, chính ch, văn bn pháp luật
- Thực hiệnng việc theo ngành, nh vực được phân công hoặc theo uỷ quyền của CP
b)
Đứng đầu b
Đối với bộ
- Ban hành, trình CP, TTg ban hành VBQP, chính sách thuộc ngành, lĩnh vực
- Tuyển dụng, bổ nhim, min nhim, điều động, khen thưởng, kỉ luật… CC, VC thuộc
thm quyền
- Quyết định phân cấp, uỷ quyền cho tổ chức, đơn vị, người dứng đầu tổ chức, đơn vị trực
thuộc
- Lãnh đạo, chỉ đạo công tác thanh tra, điều tra
- Ban hành quy chế làm việc của b
Trong quan hệ với b khác
- Hướng dẫn, kiểm tra, phối hợp thực hiệnng việc thuộc ngành, nh vực
- Kiến nghị bộ trưởng khác đình chỉ, bãi bỏ VB trái pháp luật về ngành, nh vực nếu không
được chấp thuận t trình TTg
Trong quan hệ với CQ đa phương
- Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra UBND các cấp thực hiện nhim vụ thuộc ngành, nh vực
được phân công, phân cấp hoặc được CP, TTg giao
- Quyết định phân cấp cho địa phương
- Đề nghị UB, CUBND cấp tỉnh đình chỉ, bãi b, VB trái PL về nnh, nh vực, nếu k chấp
thuận t báo
- .
- .
- .
Đối với CP, TTg
- Chịu trách nhiệm nhân về kết quả, về quyết định việc thực hin các quyết định trong
phạm vi thẩm quyền
- Báo cáo công c
- Không chuyển việc của mình lên
Đối với QH, cử tri, nhân dân
- Báo cáo, giải trình, trả lời chất vấn của QH, UBTVQH, đại biểu QH
- Cung cấp tài liệu theo yêu cầu của UBTVQH, HĐDT, UBPL
- Trả lời kiến nghị
- Báo cáo trước nhân dân về những vấn đề quan trng thuộc trách nhiệm quản
Với các tổ chức chính trị - xã hội
- Phối hợp với UBTƯ MTTQVN quan trung ương của tổ chức chính trị - hội trong
thực hiện nhiệm vụ.
- Lấy ý kiến của UB MTTQVN quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội
theo quy định
- Nghiên cứu, giải quyết, trả li các kiến nghị của UBTƯ MTTQVN.
c) cấu tổ chức của bộ.
9: Quy chế pháp hành chính củan bộ công chức, viên chức
I. KN cán bộ, công chức, viên chức
1. KN cán bộ
“Cán bộ công dân VN, được bầu cử, phê chuẩn, bộ nhiệm giữ chức vụ, chức danh theo
nhiệm kỳ trong quan của Đảng Cộng sản VN, của Nhà nước, của tổ chức chính trị - xã
hội ở trung ương, ở cấp tỉnh, cấp huyện, trong biên chế và hưởng lương từ ngân sắc nhà
nước.” Khoản 1 Điều 4 Luật cán bộ, công chức
-
II. Các cách hình thành bổ sung đội n cán bộ, công chức, viên chức
III. Xử kỉ luật đi với cán bộ, công chức, viên chức
11: Quy chế pháp hành chính ca nhân
I.
Quy chế pháp hành chính của công dân VN
1. KN công dân, quy chế pháp hành chính của công dân
a) Một số KN
- Công dân VN là người quc tch VN.
- Quốc tch mqh pháp bền vững giữa nhân và nhà nước.
- Người VN định nước ngoài CD VN ngước gốc VN trú, sinh sống lau dài
nước ngoài.
- Người gốc VN định ở nước ngoài là người VN đã từng có quốc tịch VN mà khi sinh ra
quốc tịch của họ đc xác định theo nguyên tắc huyết thng con, cháu cảu họ đang trú,
sinh sống lâu dàinước ngoài.
b) Đặc điểm
- Công dân VN đc hưởng đầy đủ các quyn chính tr, kinh tế, văn hóa hội tự do
nhân.
- Quy chế pháp nh chính của công dân được xây dựng trên sở các quyn, nghĩa vụ
cơ bản của công dân do Hiến pháp quy định.
- Mọi công dân đều nh đẳng trước pháp luật.
- Chỉ quan NN thm quyền mới quyền hạn chế quyền, nghĩa vụ của công dân. NN
chỉ truy cứu TNPL đối vớing dân khi có HVVPPL do OL quy đnh và chỉ trong thời
hạn PL cho phép.
2. Một số quyền nghĩa vụ đặc thù của công dân trong QLHCNN
a) Quyn nghĩa vụ về khiếu nại
- Các quyn:
+ Tựnh khiếu nại hoặc ủy quyn cho người khác thực hiện việc khiếu nại.
+ Được nhận văn bản trả lời về việc th gii quyết, nhận quyết định giải quyết khiếu
nại
+ Được khôi phục quyền, lợi ích bị xâm hại, được bi thường thiệt hại
+ Rút khiếu nại
+ Khiếu nại tiếp hoặc khởi kiện vụ án hành chính
- Các nghĩa v:
+ KN đến đúng người thm quyền giải quyết
+ Trình bày trun g thực sự việc, đưa ra chứng cứ về tính đúng đắn, hợp của việc KN;
cung cấp thông tin, tài liệu liên quan cho người GQKN; chịu trách nhiệm trước PL về ni
dung trìnhy việc cung cấp thông tin, tài liệu đó;
+ Chấp hành QĐHC, HVHC mình khiếu nại trong thời gian khiếu nại, trừ trường hợp
QĐ, HV đó bị tạm đình chỉ thi hành
+ Chấp hành QĐGQKN đã hiệu lực PL
b) Quyền nghĩa vụ về tốo
- Tố cáo là việc cá nhân báo cho quan, tổ chức, cá nhân thẩm quyền biết về HVVPPL
của bất kỳ quan, tổ chức, nhan nào gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại đến lợi ích
của NN, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
- Các quyn:
+ Được gi mật họ, tên, địa chỉ, bút tích và thông tin các nhân khác
+ Yêu cầu quan, tổ chức, nhân thẩm quyền thông báo về việc th GQTC,
chuyn vụ việc tố cáo, kết quả GQTC
+ Được khen thưởng
- Các nghĩa v:
+ Nêu họ tên, địa chỉ
+ Trình bày trung thực về nội dung tố cáo, cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến nội
dung tố cáo mà nh có được
+ Chịu trách nhiệm trước pháp lậut về nội dung tố cáo của mình
c) Quyn nghĩa vụ về trú
- trú việc công dân sinh sống tại một địa điểm thuộc đơn vị HC cấp hoặc cấp
huyn (nơi không có cấp xã)
- Đăng trú việ thực hiện th tục đăng thường trí, tạm t, khai báo tạm vắng,
thông báo lưu trú và khai báo thông tin, điều chỉnh thông tin về cư t
II.
12: Vi phạm hành chính Trách nhiệm hành chính
I. Vi phạm hành chính
1. Khái niệm
- Khoản 1 Điều 2 Luật x vi phạm hành chính năm 2012: Vi phạm hành chính là hành
vi có lỗi do cá nhân, tổ chức thực hiện, vi phạm quy định của pháp luật về quản lý nhà
nước không phải tội phạm theo quy định của pháp luật phải bị xử phạt vi phạm
hành chính.”
2. Đặc điểm
- hành vi trái pháp lâutj của nhân hoặc tổ chức: Vi phạm hành chính xâm phạm đến
cản tr các hot đng bình thường của các quan hệ trong các lĩnh vực hành chính nhà
nước
- những hành vi được thực hiện một cách cố ý hoặc ý (có li)
- Không đồng thời hành vi phạm tội
- các hành vi nguy hiểm cho hi mức độ không đáng kể
- tính bị xử phạt: Các vi phạm hành chính phải được quy định cụ th trong các văn bản
quy phạm pháp luật
3. Các yếu tố cấu thành vi phạm hành chính
a) Mặt khách quan
- những biểu hiện ra bên ngoài thế gii khách quan của hành vi vi phạm hành chính,
thông qua các dấu hiệu này thể nhn biết được VPHC.
- Bao gm:nh vi vi phạm, thi gian vi phạm, địa điểm vi phạm, công cụ vi phạm, hậu
quả của hành vi vi phạm.
II. Xử phạt vi phạm hành chính
1. Nguyên tắc xử phạt VPHC (Khoản 1 điều 3 Luật XLVPHC)
2. Các hình thức xử phạt VPHC (Điều 21 Luật XLVPHC)
a) Cảnh cáo
- Là hình thức xử phạt chính được áp dụng bằng văn bản đối với cá nhan, tổ chức vi phạm
hành chính không nghiêm trọng, tình tiết giảm nhẹ và theo quy định tbị áp dụng
hình thức xử phạt cảnh cáo, hoặc đối vi mọi hành vi vi phạm hành chính do người
chưa thành niên từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi thực hiện với lỗi cố ý.
b) Phạt tiền
- Phạt tin với tổ chức x2 so với nhân vi phạm
- Phạt tiền hình thức xử phạt hành chính được áp dụng bằng văn bản trong trường hợp
không áp dụng cảnh cáo đi với cá nhân, tổ chức VPHC.
Mức tiền phạt cụ thể đối với mt hành vi vip hạm hành chính:
- Mức trung bình
c) Tước quyền sử dụng giy phép, chứng chỉ hành nghề…
d) Tịch thu tang vật phương tiện VPHC
e) Trục xuất
3. Thẩm quyền xử phạt VPHC (Điều 38 54 Luật XLVPHC)
4. Thủ tục xử phạm VPHC iều 55 68 Luật XLVPHC)
15: Những biện pháp pháp bảo đảm pháp chê trong quản hành
chính nhà nước
I. KN bảo đảm pháp chế tỏng QLHCNN
1. KN pháp chế
2. Sự cần thiết phải bảo đẩm pháp chế trong quản HCNN
- Kiểm soát thực hiện quyền lực NN: các chủ thể quản HCNN thực hiện đúng thẩm
quyền;
- Đảm bảo thực hiện bảo vệ quyn, lợi ích của các nhân, tổ chức;
3. Các phương diện đảm bảo pháp chế trong QLHCNN
- Chính trị: Đường li, chínhch của Đảng đúng đắn
- Kinh tế: PL phù hợp với kinh tế, đủ các điều kin kinh tế cần thiết để thực hiện pháp
luật
- Văn hóa hội: PL phi sự phù hợp với truyền thống, các giá trị XH, tương đồng vi
các yếu tố điều chỉnh XH khác: đạo đức, phong tục, tập quán, tín điều tôn giáo
- Pháp lí: Trực tiếp quy định, tổ chức thực hiện.
II. Các biện pháp pháp bảo đẩm pháp chế
Đảm bảo pháp chế là việc cơ quan NN, tổ chức, cá nhân thực hiện những hoạt động
do pháp luật quy định nhằm bảo đảm cho hoạt động quản HCNN đúng pháp luật, hiệu
quả, bảo vệ hữu hiệu quyền, lợi ích của các cá nhân, tổ chức trong xã hội.
1. Hoạt động xét xử của tòa án
- Các loại vụ án thuộc thẩm quyn giải quyết của tòa án
- Bảo đảm pp chế trong QLHCNN thông qua hot đng xét xử vụ án hình sự
+ Xét xử các tội phạm về chức vụ: Tham ô, nhận hối lộ, lm dụng. Lợi dụng chức vụ
quyn hạn, thiếu trách nhiệm, làm l mật NN…
+ Xét xử các tội trong các lĩnh vực quản: các tội xâm phạm trật tự an toàn hội, đăng
kí h tch trái phép, vi phạm các quy đnh về bảo vệ, sử dụng di ch lịch sử, danh lam
thắng cảnh, tội về xuất, nhập cảnh
+ Đối tượng khởi kiện vụ án hành chính:
_Quyết định hành chính: Là văn bản do CQHCNN, CQ, tổ chức được giao thực hiện
QLHCNN hoặc người thẩm quyền trong CQ, tổ chức đó ban hành quy định về vấn đề
cụ thể tỏng hoạt động QLHC được áp dụng mt lần đối với mt hoặc mt số đối tượng cụ
thể,
_Hành vinh chính: hành vi của CQHCNN hoặc của nời thẩm quyền trong
CQHCNN hoặc cơ quan, tổ chức được giao thực hiện trong QLHCNN thực hiện hoặc
không thực hiện nhiệm vụ, công vụ theo quy định của PL.
_Quyết định k luật buộc thôi việc: là QĐ bằng VB của người đứng đầu cơ quan, tổ
chức áp dụngnh thức kỷ luật buộc thôi việc đối với công chức thuộc quyền quản của
nh.
+ Phán quyết tính hợp pháp của đối tượng khởi kiện
+ Xem xétnh hợp pháp của văn bn hành chính, hành vi hành chính liên quan, kiến
nghị người thm quyền xem xét và trả lời toàn án
+ Kiến nghị người thẩm quyn xem xét, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ VBQPPL dấu hiệu
trái pháp luật
2. Hoạt động thanh tra
- Thanh tra hoạt động xem xét, đánh giá, xử của CQNN thẩm quyền đối với việc
thực hiện chính sách, pháp luật, nhim vụ, quyn hạn của cơ quan, tổ chức, cá nhân
+ Thanh tra hành chính hoạt động thanh tra của CQNN thẩm quyền đối với quan,
tổ chức, cá nhân trực thuộc trong vic thực hiện chính sách, pháp luật, nhim vụ quyền
hạn được giao
+ Thanh tra chuyên ngành hoạt động thanh tra của CQNN thẩm quyền theo ngành,
lĩnh vực đối với quan, tổ chức, nhân trong việc chấp hành pháp luật chuyên ngành,
quy định về chuyên môn kỹ thuật, quy tắc quản thuộc ngành, nh vực đó.
- Trường hợp thanh tra (căn cứ quyết định thanh tra)
+ Kế hoạch thanh tra
+ Yêu cầu của Thủ trưởng quan quản nhà nước
+ Khi phát hiện dấu hiệu vi phạm pháp luật
+ Yêu cầu của việc giải quyết khiếu nại tốo, phòng chng tham nhũng, tiêu cực
+ Căn cứ khác liên quan theo quy định của pháp luật
- Kết luận thanh tra
+ Đánh giá thực hiện chính sách, pháp luật, nhiệm vụ quyền hạn.
+
- Tác động của thanh tra đến QLHCNN
+ Kim soát thực hiện quyền lực nhà nước
+ Phòng ngừa VPPL, răn đe
+ Phát hiện VPPL của đối tượng thanh tra: CQNN, các tổ chức, nn => xử VP, bảo
vệ quyền, li ích
+ Tìm hiểu nguyên nhân, loại trù nguyên nhân VP: con người, bộ máy, PL,…
3. Khiếu nại giải quyết khiếu nại
4. Khiếu nại việc công dân, quan, tổ chức hoặc cán b, công chức đề nghị quan, tổ chức
cá nhân thẩm quyền xem xét lại QĐHC, HVHC của cơ quan hành chính nhà nước, của
người có thẩm quyền trong cơ quan hành chính nhà nước hoặc quyết định k luật cán b,
công chức khi căn cứ cho rằng quyết định haowcj hành vi đó là trái pháp luật, xâm phạm
quyn, lợi ích hợp pháp của mình.
5. Gii quyết khiếu nại việc thụ, xác minh, kết luận ra quyết định gii quyết khiếu nại
+ Kết quả xác minh ni dugn khiếu nại
+ Căn cứ pháp luật để gii quyết khiếu nại
+ Kết luận nội dung khiếu nại
+ Gi nguyên, sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ mt phn hay toàn bộ quyết đnh hành chính,
chấm dứt hành vi hành chính bị khiếu nại
+ Việc bồi thường thiệt hại cho người bị khiếu nại (nếu có)

Preview text:

VĐ 1: Quản lý hành chính nhà nước
(Đất đai thuộc sở hữu toàn dân, được nhà nước đại diện quản lý) I. Quản lý
- Theo điều khiển học: Quản lý là điều khiển, chỉ đạo một hệ thống hay một quá trình, căn cứ
vào những quy luật, định luật hay nguyên tắc tương ứng để cho hệ thống hay quá trình ấy vận
động theo ý muốn của người quản lý nhằm đạt được những mục đích đã định trước.
- Quản lý xã hội là sự tác động có mục đích của các chủ thể quản lý với các đối tượng quản lý.
Quản lý xh xuất hiện ở bất kì nơi nào, lúc nào nếu ở nơi đó và lúc đó có hoạt động chung của con người. Chủ Phương thể quản lý tiện quản Đối tượng quản lý
Quản lý xh là sự áp đặt ý chí của chủ thể này lên chủ thể khác
(Thể hiện thông qua các mệnh lệnh, sự điều khiển, chỉ đạo) II.
Quản lý nhà nước
(Quản lý để làm gì? Khách thể của hoạt động quản lý là gì?)
1. Lập pháp: Ban hành văn bản có giá trị là luật
2. Tư pháp: Đưa ra phán quyết nhằm bảo vệ công lý, bảo vệ pháp luật
3. Hành pháp: Tổ chức thực hiện, triển khai thi hành pháp luật III.
Quản lý hành chính nhà nước
 Là hoạt động quản lý của nhà nước trong lĩnh vựch hành pháp. Thảo luận:
- Phân biệt các khái niệm quản lý xã hội, quản lý nhà nước, quản lý hành chính nhà nước.
- Phân biệt hoạt hoạt động quản lý hành chính nhà nước với hoạt động lập pháp, tư pháp.
- Lấy và phân tích ví dụ về hoạt động quản lý hành chính nhà nước.
Quản lý hành chính (Rộng nhất, bao hàm 2 cái còn lại) – Quản lý nhà nước – Quản lý xh
Khác nhau về quy phạm, quy định…
- Quản lý hành chính nhà nước chỉ được thực hiện bởi các cơ quan HCNN?
- Chủ thể HCNN, đối tượng quản lý HCNN đều sử dụng quyền lực NN?
HĐ QLHC do cơ quan HCNN thực hiện
HĐ QLHC nội bộ do tất cả các cơ quan nhà nước thực hiện
HĐ QLHC do cá nhân, tổ chức được trao quyền thực hiện
Tiêu chí Lâ ̣p Pháp Quản lý HC Cơ quan HCNN, các cơ quan Chủ thể Quốc hội
NN khác, cá nhân và tổ chức được trao quyền
Thủ tục lập pháp quy định Thủ Thủ tục hành chính tục trong Luật Ban Hành VBQPPL Quyết Quyết Kết định lập pháp: Hiến định hành chính, hành quả pháp, Luật, Bộ luật vi hành chính
Cơ quan hành chính: Chính phủ, bộ/cơ quan nam bộ
VĐ 2: Ngành luật hành chính I.
Đối tượng điều chỉnh
- Là các quan hệ xh phát sinh trong hoạt động quản lý hành chính nhà nước.
- Hành chính = Quản lý  QL xh - QL XH - QL NN - LP - HP  Quản lý HCNN - TP  Quản lý HCNN - Cụ thể hoá PL
- Cá biệt hoá PL (Áp dụng PL) Chủ thể QLHCNN  Đối tượng (Quyền lực) QHXH  (Phục tùng)
- 3 nhóm đối tượng điều chỉnh luật hành chính
+ Cơ quan hành chính nhà nước: Các qhxh phát sinh trong quá trình các chủ thể thực hiện
chức năng quản lý HCNN trên các lĩnh vực.
+ Các cơ quan nhà nước: Các qhxh phát sinh trong quá trình các chủ thể xây dựng và
củng cố chế độ nội bộ.
+ Cá nhân, tổ chức được trao quyền: Các qhxh phát sinh trong quá trình các chủ thể được
NN trao quyền để tiến hành hoạt động qlhcnn trong những trường hợp cụ thể nhất định. II.
Phương pháp điều chỉnh
- ĐN: Là cách thức tác động của NN thông qua các quy định của PL tới các qhxh là đối
tượng điều chỉnh của LHC.
- PPĐC của LHC: Phương pháp mệnh lệnh – đơn phương để điều chỉnh các quan hệ quyền lực – phục tùng. III.
Nguồn của ngành luật đó
VĐ 3: Quy phạm và quan hệ PL HC I.
Quy phạm pháp luật hành chính 1. KN, đặc điểm
Quy phạm pháp luật nói chung
- Quy phạm pl hành chính là loại QPPL được ban hành để điều chỉnh các QHXH phát sinh trong quá trình QLHCNN. Đặc điểm
- Các QPPLHC hợp thành hệ thống thống nhất.
Sơ đồ cơ bản các VBQPPLHC Hiến pháp Luật, pháp lệnh, NQ
NĐ của chính phủ, QĐ của TTg Thông tư của BT
NQ của HĐND, QĐ của UBND cấp tỉnh
NQ của HĐND, QĐ của UBND cấp huyện
NQ của HĐND, QĐ của UBND cấp xã
- QPPLHC ban hành theo hình thức, thủ tục PL quy định.
- QPPLHC chủ yếu do cơ quan hành chính ban hành Nhóm nguồn của LHC
+ Nhóm nguồn do CQQLNN ban hành
+ Nhóm nguồn do Chủ tịch nước ban hành
+ Nhóm nguồn do Toà án, Viện kiểm sát ban hành
+ Nhóm nguồn do Tổng kiểm toán NN ban hành
+ Nhóm văn bản liên tịch
- QPPLHC có hiệu lực pháp lý khác nhau
+ Hiệu lực về thời gian
+ Hiệu lực về không gian
+ Hiệu lực về đối tượng
2. Các hình thức thực hiện QPPLHC - Sử dụng QPPLHC
- Chấp hành QPPLHC (Làm cái mà PL bắt buộc phải làm)
- Tuân thủ QPPLHC (K làm cái mà PL cấm) - Áp dụng QPPLHC Yêu cầu:
+ Đúng ND, mục đích của QPPLHC + Đúng thẩm quyền + Đúng thủ tục
+ Đúng thời hạn, thời hiệu
+ Kết quả áp dụng QPPLHC được công khai, thể hiện bằng văn bản, trừ trường hợp pháp luật quy định khác
+ Kết quả áp dụng QPPLHC phải được đảm bảo thực hiện trên thực tế II. Quan hệ PLHC 1. ĐN - QH pháp luật nói chung
- Quan hệ PLHC là quan hệ phát sinh trong quá trình quản lý hành chính nhà nước do QPPLHC điều chỉnh. 2. Đặc điểm
- Một bên trong QHPLHC được sử dụng QLNN 3.
- Quan hệ PLHC có thể phủ thể quản lý hay đối tượng quản lý, sự
VD: UBND cấp tỉnh yêu cầu thu hồi đất  UBND cấp tỉnh
 Người có đất bị thu hồi
- Nội dung quan hệ PLHC là quyền, nghĩa vụ pháp lý HC của các bên tham gia quan hệ.
- Các tranh chấp phát sinh trong QHPLHC được giải quyết theo thủ tụch hành chính hoặc thủ tục tư pháp.
Giải quyết tranh chấp: Tranh chấp  KN lần đầu  KN lần 2  Khởi kiện VAHC  Khởi kiện VAHC  Khởi kiện VAHC
1. Tại sao trong các nhóm chủ thể qhplhc chỉ có cá nhân mới xác định năng lực chủ thể
dựa trên 2 phương diện là năng lực pháp luật và năng lực hành vi
2. Các khẳng định sau đây đúng hay sai?
Năng lực PLHC của cá nhân k thể bị hạn chế
Tất cả các cá nhân, sv trong lớp đều có năng lực PLHC như nhau

Đ 4: Các nguyên tắc cơ bản của quản lí hành chính nhà nước I. Nguyên tắc
- Đảm bảo thống nhất, đồng bộ
- Bảo đảm đúng pháp luật
- Kiểm soát quyền hành pháp
Quản lý HCNN - Cả nước/Theo địa phương
- Theo các ngành, lĩnh vực
 Do nhiều chủ thể thực hiện
 Áp dụng nhiều văn bản
 Chủ động, sáng tạo khi không có qđ cứng
1. Khái niệm nguyên tắc QLHCNN
 Là những tư tưởng chủ đạo chi phối tổ chức và hoạt động quản lý HCNN
- Được ghi nhận trong các văn bản PL
- Phản ánh bản chất của giai cấp, chính trị, xã hội
- Manh tính khách quan và khoa học - Có tính ổn định
Hệ thống nguyên tắc QLHCNN
Nhóm nguyên tắc chính trị - xã hội
Nhóm nguyên tắc tổ chức – kĩ thuật Tập trung – Đảng lãnh Nhân dân Quản lý theo Dân chủ đạo lao động ngành/chức
Quản lý theo ngành + chức Bình đẳng tham gia năng + theo năng bên ngành giữa các dân Pháp chế quản lý HC địa phương tộc
a) Nguyên tắc tập trung - dân chủ
Cơ ở pháp lý: Điều 8 Hiến Pháp
- Lãnh đạo tập trung tên cơ sở dân chủ
- Mở rộng dân chủ dưới sự lãnh đạo tập trung
 Thâu tóm quyền lực vào chủ thể quản lý
Phát huy sức mạnh của đối tượng quản lý + tránh lạm quyền b) Hiểu hiện
- Sự phụ thuộc của cơ quan HCNN vào cơ quan quyền lực NN cùng cấp
- Sự phục tùng của cấp dưới – cấp trên, địa phương – trung ương
- Phụ thuộc hai chiều của cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương - Phân cấp quản lý - Đơn vị cơ sở
c) Nguyên tắc quản lý theo ngành, chức năng kết hợp quản lý theo địa phương
- Các Bộ thực hiện nhiều hoạt động do Bộ/Quản lý
- Địa phương có đặc thù riêng
Chính phủ  Bộ/Cơ quan ngang Bộ  Địa phương d) Biểu hiện
- Trong xây dựng quy hoạch, kế hoạch giữa các Bộ, ngành và địa phương luôn có sự trao đổi với nhau
- Trong ban hành VBQP: Bộ, ngành có quyền ban hành VBQP bắt buộc thi hành đối với
Bộ, ngành, địa phương và có quyền kiên tra việc thực hiện văn bản đó (Điều 100 HP)
- Trong xây dựng và chỉ đạo bộ máy chuyên môn (Sở) (Khoản 2 Điều 9 Luật tổ chức chính
quyền địa phương)
- Địa phương cũng có quyền ban hành một số quyết định quản lý hành chính nhất định có
tính bắt buộc đối với cơ quan, đơn vị của Bộ, ngành đóng tại địa phương. Thảo luận:
Pháp chế là sự thượng tôn của PL (PL ở vị trí thượng tôn)  Quyền lực nhà nước vô cùng rõ ràng 
Giai cấp cầm quyền có thể coi PL là công cụ Pháp quyền:
VĐ 5. Hình thức và phương pháp quản lý hành chính nhà nước I.
Hình thức quản lý hành chính nhà nước 1. Khái niệm a) KN
- Hình thức QPHCNN là những biểu hiện có tính tổ chức – pháp lý của những hoạt động cụ
thể cùng loại của các chủ thể QPHCNN nhằm hoàn thành nhiệm vụ quản lý. b) Đặc điểm
- Mang tính quyền lực nhà nước
- Do các chủ thể quản lý hành chính nhà nước có thẩm quyền sử dụng
- Mang tính pháp lý(tức là do PL quy định)
- Có sự liên kết hình thức
c) Các nhóm hình thức quản lý hành chính nhà nước
- Các hình thức mang tính pháp lý: Ban hành VB QPPL (Nghị định, thông tư…)
Ban hành VB ADQPPL (Quyết định giao đất, thu hồi
đất, xử phạm, xử lý kỉ luật, xác lập/giải thể các cơ quan đơn vị…
Thực hiện hoạt động khác mang tính pháp lý
- Các hình thức ít mang tính pháp lý:
Áp dụng những biện pháp tổ chức trực tiếp
Thực hiện những tác động về nghiệp vụ - kỹ thuật 2. Các hình thức
a) Ban hành văn bản QPPL trong quản lý hành chính nhà nước
- Do những chủ thể có thầm quyền tiến hành theo quy định của pl - Mục đích:
+ Thể chế hoá đường lối, chính sách của Đảng
+ Cụ thể hoá VBQPPL của CQNN cấp trên và CQQLNN cùng cấp - Nội dung:
+ Xác định địa vị PLHC của các bên tham gia quan hệ QLHCNN
+ Xác định cơ thể PLHC nhằm duy trì và bảo vệ trật tự QLHCNN (Thanh tra, thủ tục hành chính, VPHC…)
b) Ban hành văn bản áp dụng QPPL trong quản lý hành chính nhà nước
- KN: Là hình thức phổ biến trong quản lý HCNN được sử dụng với số lượng lớn và đa dạng - Đặc điểm
+ Do nhiều chủ thể quản lý hành chính nhà nước áp dụng + Mang tính cá biệt
+ Có mục đíc: Áp dụng QPPL vào một trường hợp, điều kiện cụ thể, đối với những đối tượng xãc định
+ Là hoạt động có kết quả được thể hiện bằng VB ADQPPL
c) Thực hiện những hoạt động khác mang tính chất pháp lý
- KN: Là hình thức quản lý hành chính nhà nước được tiến hành khi phát sinh những điều
kiện tương ứng được định trước trong quy phạm pháp luật nhưng không cần ban hành văn bản áp dụng PL. II.
Phương pháp quản lý hành chính nhà nước 1. KN a) Nghĩa rộng:
- Cách thức tổ chức thực hiện chức năng, nhiệm vụ của chủ thể quản lý
- Cách thức tác động của chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý nhắm đạt được những hành vi xử sự cần thiết b) Nghĩa hẹp: III.
- Phương pháp QPHCNN là cách thức chủ thẻ quản lý tác động tới đối tượng quản lý nhằm đạt được mục
2. Phương pháp thuyết phục và phương pháp cưỡng chế
a) Phương pháp thuyết phục.
b) Phương pháp cưỡng chế - Cưỡng chế hình sự - Cưỡng chế dân sự - Cưỡng chế kỷ luật - Cưỡng chế hành chính
 Chủ thể có thầm quyền quản lý HCNN chỉ có thẩm quyền áp dụng các biện pháp
cưỡng chế kỷ luật và cưỡng chế hành chính.
VĐ 6: Thủ tục hành chính
Thủ tục là gì? Những việc cụ thể phải làm theo một trật tự quy định, để tiến hành một công việc
có tính chất chính trức Cố định, ràng buộc và phải tuân theo Đảm bảo tính chính xác, trung
thực và nhất quán trong hoạt động.
Thủ tục trong hoạt động nhà nước Hoạt động nhà nước có liên quan đến quyền lực nhà nước
nên cần phải bảo đảm tính chính xác nên được quy định thủ tục và đảm bảo tuân thủ nghiêm.
I. KN thủ tục hành chính
1. Quan niệm về thủ tục hành chính
Trong hoạt động của nhà nước, tương ứng với mỗi lĩnh vực thực hiện quyền lực nhà nước:
- Hoạt động lập pháp  Thủ tục lập pháp
- Hoạt động hành pháp  Thủ tục hành chính
- Hoạt động tư pháp  Thủ tục tư pháp (thủ tục tố tụng)
Thủ tục hành chính vẫn được hiểu khác nhau do chưa có quy định chung.
- Tất cả các hoạt động sự vụ của Nhà nước đều là thủ tục hành chính.
- Quan niệm thủ tục hành chính
- Nghị định số 63/2010/NĐ-CP: “Thủ tục hành chính” là trình tự, cách thức thực hiện, hồ
sơ và yêu cầu, điều kiện do cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền quy định để giải
quyết một công việc cụ thể liên quan đến cá nhân, tổ chức
- Không bao gồm: + Thủ tục trong nội bộ cơ quan HCNN và giữa cơ quan HCNN với
nhau và không liên quan đến giải quyết yêu cầu cho cá nhân, tổ chức.
+ Thủ tục xử lý VPHC, thủ tục thành tra, thủ tục liên quan đến bí mật nhà nước.
2. Khái niệm thủ tục hành chính
- Thủ tục hành chính là cách thức thực hiện các hoạt động của quản lý hành chính theo một
trình tự nhất định, trong đó các cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền thực hiện nhiệm
vụ, quyền hạn; cá nhân, tổ chức thực hiện quyền và nghĩa vụ do pháp luật quy định.
- Các yếu tố cấu thành thủ tục hành chính:
Theo nghị định 92/2017/NĐ-CP, thủ tục hành chính bao gồm các yếu tố:
a) Tên thủ tục hành chính: giúp dễ tìm kiếm, nhận diện thủ tục
b) Công việc, hành vi cụ thể cần thực hiện trong một thủ tục
c) Trình tự và cách thức thực hiện các công việc, hành vi cụ thể
d) Hồ sơ, giấy tờ, biểu mẫu cần sử dụng trong thủ tục
e) Thời hiệu, thời hạn thực hiện công việc, hành vi cụ thể hoặc của thủ tục f) Chủ thể: -Thẩm quyền - Đối tượng
g) (Có thể) Phí, lệ phí
3. Đặc điểm của thủ tục hành chính
- Thủ tục hành chính là thủ tục quản lý HCNN  Tất cả các hoạt động quản lý HCNN đều
thực hiện theo thủ tục hành chính.
- Thủ tục hành chính do pháp luật (hành chính) quy định
+ Thủ tục hành chính phải được pháp luật quy định: có thể là luật, nghị định,…
+ Khi thực hiện quản lý HCNN thì phải theo thủ tục đã được pháp luật quy định.
- Thủ tục hành chính phong phú, mềm dẻo, linh hoạt
+ Không có một thủ tục chung cho tất cả các hoạt động quản lý HCNN  Mỗi hoạt động có thủ tục riêng.
+ Thủ tục hành chính được quy định phù hợp với hoạt động quản lý HCNN cụ thể.
Cùng một hoạt động có thể quy định thủ tục, yếu tố của thủ tục khác nhau Trong thực hiện người có II.
Vai trò của thủ tục hành chính
- Là cơ sở để hiện thực hoá các quy định về quản lý HCNN vì không có thủ tục thích hợp
thì các nội dung của quản lý HCNN không thể thực hiện được hoặc thực hiện không hiệu quả.
- Đảm bảo cho hoạt động quản lý hành chính diễn ra đồng bộ, thống nhất
- Là cơ sở để các cơ quan nhà nước có thẩm quyền có thể kiểm soát, nhân dân có thể giám
sát được quản lý HCNN.
- Góp phần bảo vệ lợi ích nhà nước; quyền, lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức trong quản lý hành chính. III.
Các nguyên tắc của thủ tục hành chính
1. Nguyên tắc quy định thủ tục hành chính
- Đơn giản, dễ hiểu và dễ thực hiện
- Phù hợp với mục tiêu quản lý hành chính nhà nước
- Bảo đảm quyền bình đẳng của các đối tượng thực hiện TTHC
- Tiết kiệm thời gian và chi phí của các nhân, tổ chức và cơ quan hành chính nhà nước -
- Đảm bảo tính hợp hiến, hợp pháp, thống nhất, đồng bộ, hiệu quả của các quy định về thủ
tục hành chính; (…) bảo đảm tính leien thông giữa các thủ tục hành chính liên quan, thực
hiện phân công, phân cấp rõ ràng, minh bạch, hợp lý…
2. Trong khoa học pháp lý các nguyên tắc được thừa nhận thống nhất:
- Nguyên tắc pháp quyền, nguyên tắc pháp chế
+ Thủ tục hành chính phải được quy định bằng pháp luật
+ Việc thực hiện quản lý HCNN phải tuân theo thủ tục pháp luật quy định - Nguyên tắc khách quan
+ Thủ tục phải được quy định phù hợp với yêu cầu thực tiễn quản lý
+ Thủ tục phải phù hợp với điều kiện tài chính, tài sản của cơ quan, trình độ công chức, người dân.
- Nguyên tắc đơn giản, tiết kiệm, nhanh chóng, kịp thời
+ Đơn giản để tiếp cận với mọi người dân
+ Tiết kiệm: thời gian, chi phí, sức người
+ Nhanh chóng, kịp thời: không gia tăng gánh nặng thủ tục cho cơ quan nhà nước và
người dân khi thực hiện quyền, nghĩa vụ
- Các bên trong thủ tục hành chính bình đẳng trước pháp luật
+ Các bên đều có quyền/quyền hạn và nghĩa vụ
+ Đều được bảo đảm thực hiện quyền/quyền hạn và nghĩa vụ IV.
Chủ thể của thủ tục hành chính
- Chủ thể của thủ tục hành chính là các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia vào thủ tục hành
chính để thực hiẹn thẩm quyền hoặc quyền, nghĩa vụ của mình.
- Chủ thể của thủ tục hành chính được chia thành 2 nhóm:
+ Chủ thể thực hiện TTHC: là chủ thể sử dụng quyền lực nhà nước đẻ thực hiện những
hành vi, hoạt động cụ thể trong thủ tục hành chính.
+ Hành vi, hoạt động của nhóm chủ thể này làm cho quản lý hành chính được thực hiện
đúng thủ tục pháp luật quy định.
 Có thể là cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền trong cơ quan nhà nước, cá nhân, tổ
chức được nhà nước trao quyền tham gia vào thủ tục hành chính để thực hiện nhiệm vụ quyền hạn của mình
- Chủ thể thực hiện bao gồm
+ Cơ quan cá nhân có thẩm quyền quyết định trong tình huống quản lý cụ thể
+ Cơ quan, cá nhân thực hiện các biện pháp nghiệp vụ
+ Cơ quan, cá nhân có trách nhiệm phối hợp hoặc được trugn dụng vào hoạt động quản lý - Chủ thể tham gia
Là các cá nhân, tổ chức (có thể là cơ quan nàh nước, cán bộ, công chức) tham gia vào
thủ tục để thực hiện quyền, nghĩa vụ theo quy định của PL.
+ Cá nhân. Tổ chức có thể chủ động tham gia vào thủ tục hành chính khi đưa ra yêu cầu,
đề nghị với chủ thể quản lý hoặc tham gia yêu cầu, mệnh lệnh của chủ thể quản lý
- Chủ thể tham gia thủ tục hành chính có thể là
+ Cá nhân, tổ chức là đối tượng của quản lý HCNN + +
Đ 7: Quyết định hành chính I.
Quan niệm, đặc điểm của QĐHC
1. Các quan niệm về QĐHC
- QUAN NIỆM 1: QĐHC là hình thức thực hiện quyền lực nhà nước trong lĩnh vực hành
páhp, do chủ thể quản lý HCNN thực hiện, thể heienj dưới dạng hành vi hành chính hoặc văn bản pháp luật.
- QUAN NIỆM 2: QĐHC là hình thức thực hiện quyền lực nhà nước trong lĩnh vực hành
pháp do cơ quan HCNN thực hiện, thể hiện dưới dạng văn bản pháp luật. 2. KN
- QĐHC là văn bản pháp luật do các chủ thể quản lý HCNN ban hành, nội dung thể hiện
chủ trương, chính sách quản lý, các quy tắc xử sự hoặc các mệnh lệnh PL để giải quyết
công việc cụ thể phát sinh trong quản lý hành chính NN. 3. Đặc điểm của QĐHC
- Do chủ thể QLHCNN ban hành
- Thể hiện quyền lực NN trong lĩnh vực hành chính - Có tính dưới luật
- Được ban hành theo thủ tục hành chính II.
Phân loại quyết định hành chính 1. QĐHC Chủ đạo
- Xác định chủ trương, chính sách, giải pháp lớn trong quản lý HCNN. 2. QĐHC Quy phạm
- ND có các QPPL điều chỉnh những quan hệ Xh trong quản lý HCNN. 3. QĐHC Cá biệt III.
Tính hợp pháp , hợp lý của QĐHC 1. Tính hợp pháp
- Được ban hành đúng thẩm quyền
- Không trái HP, luật và các văn bản pháp luật khác có giá trị pháp lí cao hơn
- Được ban hành đúng thủ tục, hình thức do pháp luật quy định 2. Tính hợp lý
- Đảm bảo tính chính trị, hài hoà với lợi ích của NN và của nhân dân
- Xuất phát từ yêu cầu khách quan của quản lý HCNN
- Đảm bảo tính dự báo
- Đảm bảo tính khả thi
- Ngôn ngữ tiếng Việt dễ hiểu, chính xác, đơn nghĩa
VĐ 8: Địa vị pháp lý hành chính của cơ quan hành chính nhà nước I.
KN, đặc điểm cơ quan hành chính NN 1. ĐN -
Cơ quan NN là loại qua quan được thành lập để thực hiện chức năng quản lý hành chính nhà nước 2. Đặc điểm a) Đặc điểm chung
- Nhân danh nhà nước trong các hoạt động thực hiện thẩm quyền.
- Thẩm quyền do PL quy định.
- Có cơ cấu tổ chức phù hợp chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn. b) Đặc điểm riêng
- Cơ quan hành chính NN có quyền lực HC NN.
Cơ quan HCNN có chức năng QLHCNN
+ CQQL: Lâ ̣p pháp, giám sát, quyết định các vấn đề quan trọng
+ Viện kiểm sát: Công tố, Kiểm sát tư pháp + Toà án: Xét xử
+ QCHC: Quản lý hành chính nhà nước
- Thẩm quyền của CQHCNN giới hạn chủ yếu trong quản lý hành chính nhà nước
+ Chính phủ trình dự án luật – tham gia hoạt động lập pháp
+ Thủ trưởng cơ quan điều tra khởi tố vụ án, khởi tố bị can, điều tra viên điều tra vụ án – hoạt động tư pháp.
- CQHCNN phụ thuộc vào cơ quan quyền lực nhà nước cũng cấp
- CQHCNN có hệ thống đơn vị cơ sở II.
Phân loại cơ quan hành chính nhà nước
1. Theo thẩm quyền về lãnh thổ a) CQHCNN ở trung ương
- Phạm vi hoạt động: toàn quốc
- Ban hành VBQPPL có hiệu lực trên toàn quốc
- Gồm: Chính phủ, bộ, cơ quan ngang bộ b) CQHCNN ở địa phương
- Phạm vi hoạt động: địa phương
- Ban hành VBQPPL có hiệu lực ở địa phương
2. Theo thẩm quyền về lĩnh vực
a) CQHCNN có thẩm quyền chung”
- Thẩm quyền quản lý mọi mặt đời sống xã hội
- Gồm: Chính phủ, UBND các cấp
b) CQHCNN có thẩm quyền chuyên môn:
- Thẩm quyền quản lý một, vài ngành; một, vài lĩnh vực có liên quan
- Gồm: bộ, cơ quan ngang bộ
3. Theo nguyên tắc, tổ chức và hoạt động
a) CQHCNN theo nguyên tắc tập thể
- Cơ quan gồm tập thể các thành viên.
- Các thành viên cùng thảo luận, quyết định các vấn đề thuộc thẩm quyền của cơ quan
- Biểu quyết theo đa số
- Gồm: CP, UBND các cấp (trừ UBND phường HN)
b) CQHCNN theo nguyên tắc thủ trưởng
- Người đứng đầu cơ quan có toàn quyền quyết định các vấn đề thuộc thẩm quyền của cơ quan. - Gồm: III.
ịa vị hành của bộ, cơ quan ngang bộ 1. Vị trí, tính chất -
Bộ là cơ quan của Chính phủ, thực hiện chức năng quản lý nhà nước về một số ngành,
lĩnh vực và dịch vụ công thuộc ngành, lĩnh vực trong phạm vi toàn quốc.
2. Nguyên tắc tổ chức và hoạt động
- Phân định rõ nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của bộ, bộ trưởng, đề cao trách nhiệm của bộ trưởng.
- Tổ chức bộ máy của Bộ theo hướng quản lý đa ngành, đa lĩnh vực, tinh gọn, hiệu lực, hiệu
quả; chỉ thành lập tổ chức mới khi đáp ứng đủ các đk theo quy định của pháp luật.
3. Điều kiện thành lập vụ -
Vụ tham mưu, tổng hợp hoặc quản lý chuyên sâu về ngành, lĩnh vực:
+ Có chức năng, nhiệm vụ tham mưu về QLNN đối với ngành, lĩnh vực thuộc chức năng, nhiệm vụ của Bộ
+ Có phạm vi, đối tượng quản lý theo ngành, lĩnh vực
+ Khối lượng công việc yêu cầu bố trí từ 15 biên chế công chức trở lên. -
Vụ thực hiện chức năng, nhiệm vụ tham mưu về công tác quản trị nội bộ được thành lập
khi khối lượng công việc yêu cầu phải bố trí từ 15 biên chế công chức trở lên.
4. Điều kiện thành lập cục
- Có đối tượng quản lý về chuyên ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi QLNN của Bộ
- Được phân cấp, uỷ quyền của Bộ trưởng để quyết định các vấn đề thuộc phạm vi QLNN
về chuyên ngành, lĩnh vực
- Khối lượng công việc yêu cầu phải bố trí từ 30 biên chế công chức trở lên.
5. Nguyên tắc tổ chức và hoạt động
- Phân định rõ nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của Bộ, Bộ trưởng: đề cao trách nhiệm của Bộ trưởng
- Tổ chức bộ máy của Bộ theo hướng quản lý đa ngành, đa lĩnh vực, tinh gọn, hiệu lực, hiệu
quả; chỉ thành lập tổ chức mới khi đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định của PL.
- Phân định rõ nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Bộ bảo đảm
không chồng chéo hoặc bỏ sót nhiệm vụ
6. Nhiệm vụ, quyền hạn của bộ a) Về xây dựng PL
- Về chiến lực, quy hoạch, kế hoạch: Trình CP, TTg chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, dự
án, công trình quan trọng thuộc ngành, lĩnh vực… - Về hợp tác quốc tế
b) Về cải cách hành chính: Thực hiện cải các HC, công khai TTHC, cải cách bộ máy bộ, đổi mới phương thức làm việc
c) Về quản lý dịch vụ sự nghiệp công
d) Về doanh nghiệp, hợp tác xã
e) Về hội, tổ chức phi chính phủ
f) Về tổ chức bộ máy, biên chế CC, số người làm trong đơn vị sự nghiệp công lập
g) Về thanh tra, kiểm tra, quản lý tài chính, tài sản
7. Nhiệm vụ, quyền hạn của bộ trưởng
 Là thành viên của Chính phủ và là người đứng đầu Bộ, lãnh đạo công tác của bộ; chịu
trách nhiệm quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực được phân công.
a) Là thành viên của Chính phủ
- Tham dự phiên họp CP, tham gia biểu quyết
- Tham gia giải quyết công việc chung, đồng thời chịu trách nhiệm về vấn dề thuộc thẩm quyền CP
- Đề xuất CP, TTg chủ trương, chính sách, văn bản pháp luật
- Thực hiện công việc theo ngành, lĩnh vực được phân công hoặc theo uỷ quyền của CP Đứng đầu bộ b) Đối với bộ
- Ban hành, trình CP, TTg ban hành VBQP, chính sách thuộc ngành, lĩnh vực
- Tuyển dụng, bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều động, khen thưởng, kỉ luật… CC, VC thuộc thầm quyền
- Quyết định phân cấp, uỷ quyền cho tổ chức, đơn vị, người dứng đầu tổ chức, đơn vị trực thuộc -
Lãnh đạo, chỉ đạo công tác thanh tra, điều tra
- Ban hành quy chế làm việc của bộ
Trong quan hệ với bộ khác
- Hướng dẫn, kiểm tra, phối hợp thực hiện công việc thuộc ngành, lĩnh vực
- Kiến nghị bộ trưởng khác đình chỉ, bãi bỏ VB trái pháp luật về ngành, lĩnh vực nếu không
được chấp thuận thì trình TTg
Trong quan hệ với CQ địa phương
- Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra UBND các cấp thực hiện nhiệm vụ thuộc ngành, lĩnh vực
được phân công, phân cấp hoặc được CP, TTg giao
- Quyết định phân cấp cho địa phương
- Đề nghị UB, CUBND cấp tỉnh đình chỉ, bãi bỏ, VB trái PL về ngành, lĩnh vực, nếu k chấp thuận thì báo - . - . - . Đối với CP, TTg
- Chịu trách nhiệm cá nhân về kết quả, về quyết định và việc thực hiện các quyết định trong phạm vi thẩm quyền - Báo cáo công tác
- Không chuyển việc của mình lên
Đối với QH, cử tri, nhân dân
- Báo cáo, giải trình, trả lời chất vấn của QH, UBTVQH, đại biểu QH
- Cung cấp tài liệu theo yêu cầu của UBTVQH, HĐDT, UBPL - Trả lời kiến nghị
- Báo cáo trước nhân dân về những vấn đề quan trọng thuộc trách nhiệm quản lý
Với các tổ chức chính trị - xã hội
- Phối hợp với UBTƯ MTTQVN và cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội trong thực hiện nhiệm vụ.
- Lấy ý kiến của UBTƯ MTTQVN và cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội theo quy định
- Nghiên cứu, giải quyết, trả lời các kiến nghị của UBTƯ MTTQVN.
c) Cơ cấu tổ chức của bộ.
VĐ 9: Quy chế pháp lý hành chính của cán bộ công chức, viên chức I.
KN cán bộ, công chức, viên chức 1. KN cán bộ
“Cán bộ là công dân VN, được bầu cử, phê chuẩn, bộ nhiệm giữ chức vụ, chức danh theo
nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản VN, của Nhà nước, của tổ chức chính trị - xã
hội ở trung ương, ở cấp tỉnh, cấp huyện, trong biên chế và hưởng lương từ ngân sắc nhà
nước.”
– Khoản 1 Điều 4 Luật cán bộ, công chức - II.
Các cách hình thành và bổ sung đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức III.
Xử lý kỉ luật đối với cán bộ, công chức, viên chức
VĐ 11: Quy chế pháp lý hành chính của cá nhân I.
Quy chế pháp lý hành chính của công dân VN
1. KN công dân, quy chế pháp lý hành chính của công dân a) Một số KN
- Công dân VN là người có quốc tịch VN.
- Quốc tịch là mqh pháp lý bền vững giữa cá nhân và nhà nước.
- Người VN định cư ở nước ngoài là CD VN và ngước gốc VN cư trú, sinh sống lau dài ở nước ngoài.
- Người gốc VN định cư ở nước ngoài là người VN đã từng có quốc tịch VN mà khi sinh ra
quốc tịch của họ đc xác định theo nguyên tắc huyết thống và con, cháu cảu họ đang cư trú,
sinh sống lâu dài ở nước ngoài. b) Đặc điểm
- Công dân VN đc hưởng đầy đủ các quyền chính trị, kinh tế, văn hóa xã hội và tự do cá nhân.
- Quy chế pháp lý hành chính của công dân được xây dựng trên cơ sở các quyền, nghĩa vụ
cơ bản của công dân do Hiến pháp quy định.
- Mọi công dân đều bình đẳng trước pháp luật.
- Chỉ cơ quan NN có thẩm quyền mới có quyền hạn chế quyền, nghĩa vụ của công dân. NN
chỉ truy cứu TNPL đối với công dân khi có HVVPPL do OL quy định và chỉ trong thời hạn mà PL cho phép.
2. Một số quyền và nghĩa vụ đặc thù của công dân trong QLHCNN
a) Quyền và nghĩa vụ về khiếu nại - Các quyền:
+ Tự mình khiếu nại hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện việc khiếu nại.
+ Được nhận văn bản trả lời về việc thụ lý giải quyết, nhận quyết định giải quyết khiếu nại
+ Được khôi phục quyền, lợi ích bị xâm hại, được bồi thường thiệt hại + Rút khiếu nại
+ Khiếu nại tiếp hoặc khởi kiện vụ án hành chính - Các nghĩa vụ:
+ KN đến đúng người có thẩm quyền giải quyết
+ Trình bày trun g thực sự việc, đưa ra chứng cứ về tính đúng đắn, hợp lý của việc KN;
cung cấp thông tin, tài liệu liên quan cho người GQKN; chịu trách nhiệm trước PL về nội
dung trình bày và việc cung cấp thông tin, tài liệu đó;
+ Chấp hành QĐHC, HVHC mà mình khiếu nại trong thời gian khiếu nại, trừ trường hợp
QĐ, HV đó bị tạm đình chỉ thi hành
+ Chấp hành QĐGQKN đã có hiệu lực PL
b) Quyền và nghĩa vụ về tố cáo
- Tố cáo là việc cá nhân báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền biết về HVVPPL
của bất kỳ cơ quan, tổ chức, cá nhan nào gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại đến lợi ích
của NN, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân. - Các quyền:
+ Được giữ bí mật họ, tên, địa chỉ, bút tích và thông tin các nhân khác
+ Yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền thông báo về việc thụ lý GQTC,
chuyển vụ việc tố cáo, kết quả GQTC + Được khen thưởng - Các nghĩa vụ:
+ Nêu rõ họ tên, địa chỉ
+ Trình bày trung thực về nội dung tố cáo, cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến nội
dung tố cáo mà mình có được
+ Chịu trách nhiệm trước pháp lậut về nội dung tố cáo của mình
c) Quyền và nghĩa vụ về cư trú
- Cư trú là việc công dân sinh sống tại một địa điểm thuộc đơn vị HC cấp xã hoặc cấp
huyện (nơi không có cấp xã)
- Đăng ký cư trú là việ thực hiện thủ tục đăng ký thường trí, tạm trí, khai báo tạm vắng,
thông báo lưu trú và khai báo thông tin, điều chỉnh thông tin về cư trú II.
VĐ 12: Vi phạm hành chính – Trách nhiệm hành chính I. Vi phạm hành chính 1. Khái niệm
- Khoản 1 Điều 2 Luật xử lí vi phạm hành chính năm 2012: “Vi phạm hành chính là hành
vi có lỗi do cá nhân, tổ chức thực hiện, vi phạm quy định của pháp luật về quản lý nhà
nước mà không phải là tội phạm và theo quy định của pháp luật phải bị xử phạt vi phạm hành chính.”
2. Đặc điểm
- Là hành vi trái pháp lâutj của cá nhân hoặc tổ chức: Vi phạm hành chính xâm phạm đến
và cản trở các hoạt động bình thường của các quan hệ trong các lĩnh vực hành chính nhà nước
- Là những hành vi được thực hiện một cách cố ý hoặc vô ý (có lỗi)
- Không đồng thời là hành vi phạm tội
- Là các hành vi nguy hiểm cho xã hội ở mức độ không đáng kể
- Có tính bị xử phạt: Các vi phạm hành chính phải được quy định cụ thể trong các văn bản quy phạm pháp luật
3. Các yếu tố cấu thành vi phạm hành chính a) Mặt khách quan
- Là những biểu hiện ra bên ngoài thế giới khách quan của hành vi vi phạm hành chính,
thông qua các dấu hiệu này có thể nhận biết được VPHC.
- Bao gồm: Hành vi vi phạm, thời gian vi phạm, địa điểm vi phạm, công cụ vi phạm, hậu
quả của hành vi vi phạm. II.
Xử phạt vi phạm hành chính
1. Nguyên tắc xử phạt VPHC (Khoản 1 điều 3 Luật XLVPHC)
2. Các hình thức xử phạt VPHC (Điều 21 Luật XLVPHC) a) Cảnh cáo
- Là hình thức xử phạt chính được áp dụng bằng văn bản đối với cá nhan, tổ chức vi phạm
hành chính không nghiêm trọng, có tình tiết giảm nhẹ và theo quy định thì bị áp dụng
hình thức xử phạt cảnh cáo,
hoặc đối với mọi hành vi vi phạm hành chính do người
chưa thành niên từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi thực hiện với lỗi cố ý.
b) Phạt tiền
- Phạt tiền với tổ chức x2 so với cá nhân vi phạm
- Phạt tiền là hình thức xử phạt hành chính được áp dụng bằng văn bản trong trường hợp
không áp dụng cảnh cáo đối với cá nhân, tổ chức VPHC.
Mức tiền phạt cụ thể đối với một hành vi vip hạm hành chính: - Mức trung bình
c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề…
d) Tịch thu tang vật phương tiện VPHC e) Trục xuất
3. Thẩm quyền xử phạt VPHC (Điều 38 – 54 Luật XLVPHC)
4. Thủ tục xử phạm VPHC (Điều 55 – 68 Luật XLVPHC)
VĐ 15: Những biện pháp pháp lý bảo đảm pháp chê trong quản lý hành chính nhà nước I.
KN bảo đảm pháp chế tỏng QLHCNN 1. KN pháp chế
2. Sự cần thiết phải bảo đẩm pháp chế trong quản lý HCNN
- Kiểm soát thực hiện quyền lực NN: các chủ thể quản lý HCNN thực hiện đúng thẩm quyền;
- Đảm bảo thực hiện và bảo vệ quyền, lợi ích của các cá nhân, tổ chức;
3. Các phương diện đảm bảo pháp chế trong QLHCNN
- Chính trị: Đường lối, chính sách của Đảng đúng đắn
- Kinh tế: PL phù hợp với kinh tế, có đủ các điều kiện kinh tế cần thiết để thực hiện pháp luật
- Văn hóa xã hội: PL phải có sự phù hợp với truyền thống, các giá trị XH, tương đồng với
các yếu tố điều chỉnh XH khác: đạo đức, phong tục, tập quán, tín điều tôn giáo…
- Pháp lí: Trực tiếp quy định, tổ chức thực hiện. II.
Các biện pháp pháp lý bảo đẩm pháp chế
Đảm bảo pháp chế là việc cơ quan NN, tổ chức, cá nhân thực hiện những hoạt động
do pháp luật quy định nhằm bảo đảm cho hoạt động quản lý HCNN đúng pháp luật, hiệu
quả, bảo vệ hữu hiệu quyền, lợi ích của các cá nhân, tổ chức trong xã hộ
i.
1. Hoạt động xét xử của tòa án
- Các loại vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết của tòa án
- Bảo đảm pháp chế trong QLHCNN thông qua hoạt động xét xử vụ án hình sự
+ Xét xử các tội phạm về chức vụ: Tham ô, nhận hối lộ, lạm dụng. Lợi dụng chức vụ
quyền hạn, thiếu trách nhiệm, làm lộ bí mật NN…
+ Xét xử các tội trong các lĩnh vực quản lý: các tội xâm phạm trật tự an toàn xã hội, đăng
kí hộ tịch trái phép, vi phạm các quy định về bảo vệ, sử dụng di tích lịch sử, danh lam
thắng cảnh, tội về xuất, nhập cảnh…
+ Đối tượng khởi kiện vụ án hành chính:
_Quyết định hành chính: Là văn bản do CQHCNN, CQ, tổ chức được giao thực hiện
QLHCNN hoặc người có thẩm quyền trong CQ, tổ chức đó ban hành quy định về vấn đề
cụ thể tỏng hoạt động QLHC được áp dụng một lần đối với một hoặc một số đối tượng cụ thể,
_Hành vi hành chính: là hành vi của CQHCNN hoặc của người có thẩm quyền trong
CQHCNN hoặc cơ quan, tổ chức được giao thực hiện trong QLHCNN thực hiện hoặc
không thực hiện nhiệm vụ, công vụ theo quy định của PL.
_Quyết định kỉ luật buộc thôi việc: là QĐ bằng VB của người đứng đầu cơ quan, tổ
chức áp dụng hình thức kỷ luật buộc thôi việc đối với công chức thuộc quyền quản lý của mình.
+ Phán quyết tính hợp pháp của đối tượng khởi kiện
+ Xem xét tính hợp pháp của văn bản hành chính, hành vi hành chính có liên quan, kiến
nghị người có thẩm quyền xem xét và trả lời toàn án
+ Kiến nghị người có thẩm quyền xem xét, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ VBQPPL có dấu hiệu trái pháp luật 2. Hoạt động thanh tra
- Thanh tra là hoạt động xem xét, đánh giá, xử lý của CQNN có thẩm quyền đối với việc
thực hiện chính sách, pháp luật, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức, cá nhân
+ Thanh tra hành chính là hoạt động thanh tra của CQNN có thẩm quyền đối với cơ quan,
tổ chức, cá nhân trực thuộc trong việc thực hiện chính sách, pháp luật, nhiệm vụ quyền hạn được giao
+ Thanh tra chuyên ngành là hoạt động thanh tra của CQNN có thẩm quyền theo ngành,
lĩnh vực đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc chấp hành pháp luật chuyên ngành,
quy định về chuyên môn – kỹ thuật, quy tắc quản lý thuộc ngành, lĩnh vực đó.
- Trường hợp thanh tra (căn cứ quyết định thanh tra) + Kế hoạch thanh tra
+ Yêu cầu của Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước
+ Khi phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật
+ Yêu cầu của việc giải quyết khiếu nại tố cáo, phòng chống tham nhũng, tiêu cực
+ Căn cứ khác có liên quan theo quy định của pháp luật - Kết luận thanh tra
+ Đánh giá thực hiện chính sách, pháp luật, nhiệm vụ quyền hạn. + …
- Tác động của thanh tra đến QLHCNN
+ Kiểm soát thực hiện quyền lực nhà nước
+ Phòng ngừa VPPL, răn đe
+ Phát hiện VPPL của đối tượng thanh tra: CQNN, các tổ chức, cá nhân => xử lý VP, bảo vệ quyền, lợi ích
+ Tìm hiểu nguyên nhân, loại trù nguyên nhân VP: con người, bộ máy, PL,…
3. Khiếu nại và giải quyết khiếu nại
4. Khiếu nại là việc công dân, cơ quan, tổ chức hoặc cán bộ, công chức đề nghị cơ quan, tổ chức
cá nhân có thẩm quyền xem xét lại QĐHC, HVHC của cơ quan hành chính nhà nước, của
người có thẩm quyền trong cơ quan hành chính nhà nước hoặc quyết định kỷ luật cán bộ,
công chức khi có căn cứ cho rằng quyết định haowcj hành vi đó là trái pháp luật, xâm phạm
quyền, lợi ích hợp pháp của mình.
5. Giải quyết khiếu nại là việc thụ lý, xác minh, kết luận và ra quyết định giải quyết khiếu nại
+ Kết quả xác minh nội dugn khiếu nại
+ Căn cứ pháp luật để giải quyết khiếu nại
+ Kết luận nội dung khiếu nại
+ Giữ nguyên, sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ một phần hay toàn bộ quyết định hành chính,
chấm dứt hành vi hành chính bị khiếu nại
+ Việc bồi thường thiệt hại cho người bị khiếu nại (nếu có)
Document Outline

  • VĐ 1: Quản lý hành chính nhà nước
  • Thảo luận:
    • VĐ 2: Ngành luật hành chính
    • VĐ 3: Quy phạm và quan hệ PL HC
    • Đ 4: Các nguyên tắc cơ bản của quản lí hành chính nhà nước
  • Thảo luận: (1)
    • VĐ 5. Hình thức và phương pháp quản lý hành chính nhà nước
    • VĐ 6: Thủ tục hành chính
    • Đ 7: Quyết định hành chính
    • VĐ 8: Địa vị pháp lý hành chính của cơ quan hành chính nhà nước
    • VĐ 9: Quy chế pháp lý hành chính của cán bộ công chức, viên chức
    • VĐ 11: Quy chế pháp lý hành chính của cá nhân
    • VĐ 12: Vi phạm hành chính – Trách nhiệm hành chính
    • VĐ 15: Những biện pháp pháp lý bảo đảm pháp chê trong quản lý hành chính nhà nước