



















Preview text:
LUẬT HÀNH CHÍNH
CHƯƠNG 1: QUẢN LÝ NN
Khái niệm đặc điểm KN: - Quản lý:
- Quản lý XH: yếu tố người với người
VD: hội nhóm; nhà trường quản lý HSSV (chủ thể là nhà
trường, đối tường QL là HSSV, quan hệ giữa trường và HSSV là
quan hệ quyền lực - phục tùng)
- Quản lý NN: NN với dân, doanh nghiệp ◻ nhằm thực hiện
quyền hành pháp mà bản chất là hđ chấp hành – điều hành (nghĩa hẹp)
◻ Toàn bộ hđ của NN nhằm thực hiện chức năng nhiệm vụ của NN Chấp hành:
- Là gì? ◻ là sự phục tùng, tuân thủ
- Cái gì? ◻ Chấp hành quyền lực nhà nước
◻ Thể hiện trong các văn bản QPPL do CQ quyền lực NN ban
hành và văn bản của CQNN cấp trên.
Điều hành: là hđ tổ chức, chỉ đạo trực tiếp hđ của đối tượng
quản lý nhằm làm các VBPL của cơ quan quyền lực NN và các
VB cấp trên đc thực hiện trên thực tế
Đặc điểm của QLNN:
- Do bộ máy HCNN thực hiện chủ yếu (HP quy định).
- Tính chủ động sáng tạo: mỗi địa phương sẽ có phương thức xử
phạt khác nhau (ko giống TAND/ VKS/HĐND chỉ xử khi có
án): sự kiện xảy ra liên tục buộc người quản lý phải chủ động
tìm cách xử lý sáng tạo từng tình huống trong thời gian ngắn.
◻ Chủ động sáng tạo nhưng phải trong khuôn khổ pháp luật
- Tính dưới luật: từ chính phủ trở xuống áp dụng luật.
- Tính liên tục: không ngừng nghỉ, thường xuyên, không bị gián đoạn.
- Tính chấp hành – điều hành ◻ thực chất của quản lý NN
Các nguyên tắc cơ bản
K/n: quan điểm, tư tưởng chỉ đạo có t/c nền tảng ◻ cơ sở cho quá
trình tổ chức BMHC & hđ QLNN. Đặc điểm: - Tính khách quan - Tính khoa học - Tính pháp lý - Tính chính trị - Tính ổn định cao - Tính hệ thống
Hệ thống các nguyên tắc:
● Nguyên tắc chính trị - XH gồm:
- Ngtac Đảng lãnh đạo: thực hiện lãnh đạo hd QLNN thông qua:
+ Đề ra đường lối, chủ trương, chính sách
+ công tác cán bộ của Đảng + Công tác ktra Đảng:
+ Vai trò tiên phong, gương mẫu của các Đảng viên và tổ chức cơ sở của Đảng
- Tập trung dân chủ: kết hợp 2 yếu tố: lãnh đạo trên cơ sở dân
chủ; phát huy dân chủ dưới sự lãnh đạo ◻ cả 2 yếu tố cần được
coi trọng trong quá trình quản lý BMNN
VD: bà K công tác tại sở tự pháp, ông M là giám đốc sở tư pháp
không thích bà K vì bà hay góp ý khuyết điểm của ông. Nhân lúc
bà K vắng mặt 5 ngày ko rõ lý do, ông M đã ra quyết định kỷ luật
cảnh cáo bà mà ko thành lập HĐ kỷ luật. Nguyên tắc tập trung dân chủ bị vi phạm ntn?
◻ TH này vi phạm phần nguyên tắc dân chủ vì bắt buộc phải
thành lập HĐ nhiều người để đưa ra ý kiến.
◻ Nếu lập HĐ và HĐ ra quyết định khiển trách bà K nhưng ông
M lại ra quyết định cảnh cáo thì ông M cũng ko vi phạm
nguyên tắc tập trung hay dân chủ vì VB của HĐ chỉ mang tc
tham khảo, chức năng quyền hạn của ông M có quyền ra quyết định như vậy.
- Bảo đảm sự tham gia QLNN của ND - Dân tộc - QLNN bằng PL
● Nguyên tắc tổ chức – kỹ thuật: xuất phát từ yêu cầu tính hợp
lý trong tổ chức và phân công lao động quản lý, gồm 4 nhóm:
- Kết hợp quản lý theo ngành và lãnh thổ - Và theo chức năng
- Kết hợp chế độ tập thể lãnh đạo và chế độ thủ trưởng
- Trực thuộc 2 chiều: vd: sở tư pháp: chiều ngang trực thuộc
UBND tỉnh, chiều dọc trực thuộc bộ tư pháp)
- Trách nhiệm cơ quan, người có thẩm quyền CHƯƠNG 2:
Phương pháp điều chỉnh:
- Phương pháp quyền uy – phục tùng (mệnh lệnh): chủ yếu
Ra mệnh lệnh – nghĩa vụ thi hành
Quyền yêu cầu – quyền xem xét
◻ Có mâu thuẫn chỉ được khiếu nại, ko có hòa giải vì vốn dĩ ko bình đẳng
- Phương pháp thỏa thuận: quan hệ phát sinh trong hoạt động
chấp hành – điều hành có yếu tố bình đẳng ◻ sự thỏa thuận
trong LHC chỉ mang tính tương đối
- Luật DS: bình đẳng thỏa thuận
◻ Có mâu thuẫn thì kiện, nhưng trước đó sẽ có bước hòa giải
Đối tượng điều chỉnh: VD:
- Bộ trưởng Bộ Y tế trả lời chất vấn của ĐB QH
◻ ko thuộc đtđc của LHC nhưng có liên quan, chủ yếu là luật tổ chức QH
- Bà M kiện quyết định thu hồi đất của chủ tịch UBND quận X
◻ Ko, kiện thuộc về tố tụng, khiếu nại mới là HC
- Ủy ban ktra tỉnh làm việc tại sở tư pháp…
◻ Ko, thuộc về quan hệ của Đảng
- Tính ko bình đẳng giữa các bên tham gia quan hệ ◻ chịu trách
nhiệm trước NN chứ ko phải nạn nhân
- Đại đa số là bất bình đẳng, tuy nhiên cũng có những mối quan
hệ bình đẳng (như quan hệ giữa các sở: sở xd vs sở tài nguyên
MT ◻ cũng chịu sự điều chỉnh của LHC), tuy nhiên sự bình
đẳng chỉ mang tính tương đối
CHƯƠNG 3: NGUỒN CỦA LUẬT HÀNH CHÍNH Nguồn của LHC:
- Quyết định của Thủ tướng CP có 2 dạng: + Vb QPPL: đây là nguồn
+ Áp dụng QPPL: ko là nguồn
◻ Quyết định của TT CP ko phải lúc nào cũng là nguồn LHC
- Quyết định bổ nhiệm Thứ trưởng BỘ y tế ko là nguồn ◻ vì là QĐ áp dụng VPPL
- Thông tư của Bộ trưởng luôn luôn là vb QPPL HC ◻ thông tư
và nghị định luôn là nguồn của LHC vì do cơ quan HC NN ban hành
- Vb do Tổng kiểm toán NN ban hành có thể là nguồn của LHC
- Nghị quyết của Đảng ko là nguồn LHC
- Văn bản ko có năm ban hành thì ko là QPPL
- Nghị quyết ko là vb áp dụng, mà như vb chỉ đạo, còn lấp lửng
về mặt pháp lý ◻ vừa là nguồn của LHC vừa ko phải là nguồn của LHC
CHƯƠNG 4: CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
Phân biệt CQNN & CQHCNN: ◻ CQHCNN:
- Cơ quan ngang sở: Thanh tra tỉnh, VP UBND tỉnh, Ban dân tộc,
(phòng dân tộc là CQ ngang huyện)
- Cơ quan ngang phòng: thanh tra huyện, VP UBND huyện
- Thủ tướng Chính phủ:
+ Do Quốc Hội bầu và bãi miễn theo đề nghị của Chủ tịch nước
+ Là người đứng đầu CP và hệ thống HCNN ◻ hoạt động thông
qua việc lãnh đạo, điều hành hoạt động của CP và nền HC quốc gia
+ Báo cáo công tác trước QH, UBTVQH, CTN và ND, chịu trách nhiệm trước QH
- Các Phó TTCP và các thành viên khác của Chính phủ:
◻ Phó thủ tướng:
+ Do Thủ tướng đề nghị, Quốc hội phê chuẩn, Chủ tịch nước bổ
nhiệm, miễn nhiệm, cách chức.
+ PTT làm việc theo sự phân công của TTCP và chịu trách nhiệm trước TT
+ Khi TTCP vắng mặt, Phó TTCP sẽ lãnh đạo và điều hành
công tác của Chính phủ khi được TTCP ủy quyền và chịu trách nhiệm trước TTCP
- Điều kiện: Thủ tướng phải là ĐBQH, các Phó TTCP và các
thành viên khác thì không nhất thiết. ◻ Bộ trưởng:
- Với tư cách là thành viên của CP ◻ Bộ trưởng cùng với tập thể
Chính phủ chịu trách nhiệm liên đới trước Quốc hội về hiệu
quả hoạt động của Chính phủ
- Với tư cách là người đứng đầu Bộ, CQNB ◻ Bộ trưởng chịu
trách nhiệm cá nhân
● Phân biệt Cục thuộc Bộ, CQ ngang Bộ:
- Văn phòng Bộ ◻ Thanh tra Bộ ◻ Vụ ◻ Cục ◻ Tổng cục ◻ Đơn
vị sự nghiệp công lập
- Tổng cục (5): tham mưu giúp Bộ trưởng QLNN chuyên sâu, ổn
định và thực thi nhiệm vụ QLNN đối với ngành, lĩnh vực lớn,
phức tạp không phân cấp hoặc phân cấp hạn chế cho địa phương
thuộc phạm vi QLNN của Bộ
Vd: thi hành án Ds trực thuộc Bộ tư pháp : Tổng cục thuế =
Tổng cục hải quan = Kho bạc NN = Tổng cục dự trữ NN = UB chứng khoán NN
- Cục: ktra vb QPPL (Bộ tư pháp), tham mưu giúp Bộ trưởng
QLNN chuyên sâu, ổn định và thực thi nhiệm vụ QLNN đối với
ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi QLNN của Bộ
- Cục & vụ thuộc Bộ >< Cục & vụ thuộc tổng cục: thuộc tổng cục
có vị trí thấp hơn thuộc Bộ, nhưng đôi khi có quyền thực tế lớn hơn
- Tổng cục trưởng khi bổ nhiệm phải có sự đồng ý của thủ tướng Chính phủ
- Bộ trưởng bổ nhiệm hết toàn bộ từ tỉnh ◻ huyện
- Tổng cục trưởng, cục trưởng, vụ trưởng, chi cục trưởng quản lý
1 ngành dọc rất phức tạp, có sự đồng ý của thủ tướng
- Viện trưởng viện hàn lâm phải là ủy viên trung ương Đảng
Nghị quyết đặc thù của mỗi địa phương làm cho luật tổ chức
chính quyền địa phương mất đi giá trị
- CQHCNN là đv làm việc theo nguyên tắc song trùng trực thuộc:
đúng ở địa phương (UBND tỉnh chiều ngang thuộc HDND tỉnh,
chiều dọc thuộc CP), ở trung ương thì không (CP chỉ có 1 chiều là thuộc về QH)
- Cơ quan chuyên môn của UBND tỉnh là các sở (trừ CA & quân
đội, NH NN, UBDT, bộ ngoại giao có sở ngoại vụ ◻ 18 sở)
- GĐ sở ngoại vụ do chủ tịch UBND cấp tỉnh bổ nhiệm ◻ sai vì
riêng GĐ sở ngoại vụ TP.HCM do bộ trưởng bộ ngoại giao bổ
nhiệm (do TP.HCM là địa phương đặc thù có đặt nhiều lãnh sự
quán của nước ngoài) ◻ TH đặc thù
- HS-HC: Luật công, mang tính bất bình đẳng
- DS-KT: Luật công, mang tính bình đẳng thỏa thuận
CƠ QUAN THUỘC CHÍNH PHỦ
- Có 8 cơ quan thuộc CP + Thông tấn xã Việt nam
+ Đài tiếng nói Việt nam
+ Đài Truyền hình Việt nam + Bảo hiểm xã hội VN
+ Ban quản lý lăng Chủ tịch HCM
+ Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ VN
+ Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam
+ Học viện Chính trị Quốc gia HCM.
- Luôn đặt dưới sự quản lý của Bộ quản lý ngành, lĩnh vực
- Cấp tỉnh: tỉnh & TP trực thuộc trung ương
- UBND: ở cấp chính quyền địa phương do HĐND cùng cấp bầu
là cơ quan chấp hành của HĐND, CQHCNN ở địa phương,
chịu trách nhiệm trước HĐND và CQHCNN cấp trên
◻ CQ chuyên môn thuộc UBND:
- Sở, tương đương Sở ◻ UBND cấp tỉnh
- Phòng, tương đương Phòng ◻ UBND cấp huyện
- Công chức chuyên môn ◻ xã
● CQHCNN có thẩm quyền chung & CQHCNN có thẩm quyền chuyên môn Mục tiêu Cơ quan hành chính nhà Cơ quan hành chính nhà phân biệt nước có thẩm quyền nước có thẩm quyền chuyên môn Là cơ quan hành chính do
Là có quan hành chính nhà
quốc hội hoặc hội đồng
nước được thành lập ra ở nhân dân lập ra nhằm trung ương để giúp cơ Khái niệm thực hiện chức năng
quan hành chính thực hiện quản lý hành chính nhà chức năng quản lý hành
nước trên mọi lĩnh vực chính về chuyên môn,
của đời sống xã hội ở nghiệp vụ. trung ương và địa phương.
Chính phủ và ủy ban nhân Bộ và cơ quan ngang bộ Tên gọi dân các cấp. Phạm vi thực hiện Các cơ quan này có chức Có chức năng quản lý quyền năng quản lý hành chính
hành chính về ngành hoặc quản lý
nhà nước trên mọi lĩnh
lĩnh vực công tác trong cả
hành chính vực của đời sống xã hội. nước. nhà nước Nguyên
Để được tổ chức và hoạt Được tổ chức và hoạt tắc tổ
động theo chế độ tập thể động theo chế độ chức và lãnh đạo.
thủ trưởng một người. hoạt động
Chỉ có ở trung ương, còn
ở địa phương chỉ là các cơ quan chuyên môn chịu sự Về lãnh Có cả ở trung ương và
chỉ đạo về chuyên môn, thổ địa phương.
nghiệp vụ mà không phụ
thuộc về tổ chức vì các cơ quan chuyên môn do ủy ban nhân dân lập ra.
CHƯƠNG 5: QUYẾT ĐỊNH HÀNH CHÍNH
◻ có thể là VB PL hoặc VB áp dụng PL/ko cần là VB
Nghị quyết của CP là QĐHC quy phạm hay cá biệt ◻ không là
QP hay cá biệt mà là văn bản chủ đạo mang tính chất định hướng
1. - Quyết định XPVPHC đối với bà A
2. - Quyết định giải quyết khiếu nại ◻ Đại đa số, nhưng QĐ giải
quyết khiếu nại của đảng viên ko phải (chỉ có bên đảng trả lời)
3. - Nghị định của Chính phủ
4. - Công văn của UBND huyên A gửi TAND huyện A
5. - Mệnh lệnh của CSGT khi điều khiểu ATGT ◻ QD ko cần vb
6. - Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính
7. - Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính
8. - Nghị quyết của HĐND
- Là vb do CQ, tổ chức/ người có thẩm quyền đc trao quyền
QLNN ban hành >< hành vi hành chính
- Có quyền kiện, khiếu nại đối với hành vi hành chính
- Đặc điểm chung giống các QĐ PL khác
+ Mang tính ý chí: đơn phương của CQNN có thẩm quyền
+ Mang tính quyền lực NN: ko thực hiện sẽ cưỡng chế ◻ buộc thực hiện + Mang tính pháp lý:
◻ Được PL quy định chặt chẽ
VD: có trình tự thủ tục để ban hành 1 QĐHC
◻ Khả năng làm thay đổi cơ chế điều chỉnh PL - Đặc điểm riêng:
+ QĐHC ko là vb luật mà là vb dưới luật
+ Có nhiều tên gọi khác nhau: Quyết định, Nghị định,… Bài tập:
1. Quyết định HC mang tính quy phạm:
a. Chỉ chứa đựng QPPL hành chính;
b. Áp dụng đối với những đối tượng cụ thể, cá biệt;
c. Được áp dụng nhiều lần trong đời sống;
d. Không làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt một quan hệ pháp luật hành chính cụ thể.
2. Quyết định HC quy phạm có thể được ban hành bởi:
a. Chủ tịch UBND các cấp ◻ cán bộ
b. Chủ nhiệm UB Dân tộc ◻ cán bộ ◻ người đứng đầu UB dân tộc
(CQ ngang bộ) ◻ có quyền ban hành VB QPPL
c. Tổng cục trưởng; ◻ công chức
d. Giám đốc Sở ◻ công chức
3. Quyết định hành chính:
a. Có thể là văn bản áp dụng pháp luật; ◻ bao gồm quy phạm và cá biệt
b. Có thể là biên bản họp Hội đồng thi đua khen thưởng;
c. Không thể được ban hành bởi người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập;
d. Luôn thể hiện dưới dạng văn bản.
4. Quyết định hành chính:
a. Chỉ do cơ quan HCNN ban hành
b. Có thể được ban hành theo thủ tục tư pháp
c. Không bao giờ làm thay đổi cơ chế điều chỉnh pháp luật
d. Không chỉ có hình thức là bằng VB ◻ có thể là hành vi, hành động
5. Quyết định hành chính
a. Không hợp pháp vẫn có giá trị thi hành
b. Không hợp lý (phù hợp với thực tiễn) vẫn có giá trị thi hành ◻ hợp
pháp vẫn có giá trị thi hành
c. Phải vừa hợp pháp (phù hợp, đúng PL), vừa hợp lý mới có gía trị thi hành ◻ TH lý tưởng
d. Chỉ cần được ban hành đúng thẩm quyền sẽ có giá trị thi hành ◻
đúng thẩm quyền nhưng sai nội dung vẫn không được ban hành
Nhận định Đúng/Sai:
1. QĐHC chỉ được ban hành bởi các CQNN có thẩm quyền ◻ Sai,
chủ thể được trao quyền (Cơ trưởng máy bay ra QĐ tạm giữ
người trên máy bay) vẫn được ban hành
2. Chủ thể ban hành QĐHC có thể tự sửa đổi hoặc đính chính
quyết định đó ◻ Đúng
3. Tất cả chủ thể hoạt động HCNN đều có quyền ban hành QĐHC
mang tính quy phạm ◻ Sai, VD CT UBND các cấp có quyền
ban hành QĐHC nhưng ko mang tính quy phạm
Chương 6: CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC ◻ chỉ được mang 1 quốc tịch
Điều kiện: căn cứ vào nơi làm việc, hình thành bằng cách nào (bầu,
phê chuẩn hay bổ nhiệm)
- Cán bộ đc bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm chức danh bất kỳ vào cơ quan ĐCSVN
+ CB cấp xã gồm có: CB chuyên trách & CB không chuyên trách
- Công chức được tuyển dụng, bổ nhiệm chức danh trong CQNN
- Viên chức được tuyển dụng, làm việc tại đơn vị sự nghiệp công
lập, hưởng lương từ quỹ lương
1. Thống đốc Ngân hàng NN ◻ thành viên chính phủ ◻ Cán bộ
2. Thứ trưởng Bộ Tư pháp ◻ Thủ tướng bổ nhiệm trên cơ sở đề
xuất của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ◻ Công chức
3. Viện trưởng VKSND cấp cao ◻ do Viện trưởng VKSND tối
cao bổ nhiệm, làm việc không theo nhiệm kỳ ◻ Công chức
4. Chủ tịch UBND TP.HCM ◻ do HĐND bầu ◻ Cán bộ
5. Tổng cục Trưởng Tổng cục Thuế ◻ do Bộ trưởng Bộ tài
chính bổ nhiệm ◻ Công chức
6. Trưởng phòng Công chứng ◻ tùy vào phòng công chứng
công hay tư, đơn vị sự nghiệp công lập có phần chi của ngân
sách NN, trường hợp phòng công chứng tư ko là đơn vị sự
nghiệp công lập mà do công chứng viên đăng ký như 1 DNTN ◻ Viên chức
7. Hiệu trưởng ĐH KT-L ◻ luật 2008 là công chức, luật sửa đổi
bs 2019 là viên chức ◻ Viên chức
8. Chánh Thanh tra Sở Y tế ◻ Công chức
9. Chánh án TAND Tối cao ◻do QH bầu ◻ Cán bộ
10. Tổng kiểm toán NN ◻ cơ quan kiểm toán NN là cơ quan
trực thuộc QH do QH bầu ◻ Cán bộ
Tòa Cấp cao (HN, TP.HCM, ĐN): thực hiện chức năng xét xử nhưng
khác cấp huyện (Sơ thẩm) và tỉnh (Phúc thẩm, Sơ thẩm tùy vụ án) là
xét xử Phúc thẩm (nếu TAND cấp tỉnh xét Sơ thẩm)
Tòa Tối cao cả nước chỉ có 1: nếu TA cấp cao xử phúc thẩm thì TA
tối cao xử tái thẩm hoặc GĐ thẩm
Giám đốc thẩm và Tái thẩm là thủ tục xét xử đặc biệt: chỉ là xem xét
lại bản án đã xét xử trước đó (VD: khi thi hành án mới phát hiện bản
án oan sai thì sẽ xét xử lại GĐ thẩm (sai về thủ tục) hoặc tái thẩm (án
sai về bản chất) chứ ko sơ thẩm hay phúc thẩm)
CHÍNH PHỦ: Thủ tướng CP (QH bầu), Phó thủ tướng (TT chọn sau
đó QH phê chuẩn ds, cuối cùng Chủ tịch nước bổ nhiệm), So sánh
- Chế độ làm việc: + CB theo nhiệm kỳ (05 năm theo nk QH)
+ CC: làm việc thường xuyên theo chuyên
môn, nghiệp vụ (05 năm tính từ thời điểm bổ
nhiệm ◻ ko theo nhiệm kỳ QH) + VC: theo hợp đồng
- Nơi làm việc: + CB: trong CQ của Đảng, CQNN, tổ chức chính trị - XH
+ CC: CQ của Đảng, CQNN và tổ chức chính trị - XH
+ VC: Đơn vị sự nghiệp công lập - Nguồn lương: + CB: + CC: + VC:
- Viên chức làm tại các sự nghiệp công lập không ký hợp đồng
lao động mà ký hợp đồng làm việc
+ HĐ lao động: dựa trên luật lao động
+ HĐ làm việc: chủ yếu dựa trên luật công chức viên chức, nếu
có áp dụng luật lao động phải có viện dẫn
◻ Khi hết hợp đồng lao động, người lao động có thể nghỉ việc,
còn hết hợp đồng làm việc viên chức cần có sự cho phép của
cấp trên mới được nghỉ - Các cơ quan HCNN: + UB Dân tộc + Sở công thương
+ Tổng cục thi hành án dân sự + Ngân hàng NN Việt Nam
CHƯƠNG 7: KHÁI QUÁT VỀ CƯỠNG CHẾ HÀNH CHÍNH
(luật xử lý vi phạm HC 2012 (bs 2020) và các VB liên quan) ◻ tìm in
Luật xử lý VPHC hợp nhất
◻ Loại cưỡng chế phổ biến nhất
Pháp lệnh hợp nhất VB QPPL
Nghị định quy định chi tiết: NĐ 118/2021/NĐ-CP
Tất cả các luật đều được hợp nhất, còn nghị định tùy cơ quan
Khái niệm cưỡng chế HC: là 1 loại cưỡng chế NN, do LHC quy
định, ND hạn chế quyền cá nhân, tổ chức ◻ buộc thực hiện nghĩa vụ
pháp lý ◻ phòng ngừa, ngăn chặn hoặc xử lý vi phạm Đặc điểm: - QPPL HC quy định
- Do CQHCNN, người có thẩm quyền theo quy định PL ban
hành, áp dụng (chủ yếu)
- Có thể áp dụng ngay cả khi không có vi phạm
- Chủ yếu áp dụng theo thủ tục HC ◻ vì có 1 phần thủ tục tư pháp
◻ Có xung đột giữa lợi ích cộng đồng và lợi ích cá nhân ◻ đặt
lợi ích cộng đồng lên trên dù không biết lợi ích nào nhiều hơn
◻ NN có thiết chế quyền lực trong tay ◻ có xu hướng lạm quyền Phân loại:
Căn cứ vào mục đích áp dụng, gồm 4 nhóm:
- BP trách nhiệm HC: xử phạt HC (giao thông, xây dựng,…)
◻ Cảnh cáo, phạt tiền, khôi phục lại tình trạng ban đầu + khắc phục hậu quả
- BP xử lý HC (đặc biệt): đưa vào trường giáo dưỡng,…
- BP ngăn chặn HC: Khám người, khám nhà, áp giải người vi phạm,…
- BP phòng ngừa HC: hoặc phòng ngừa rủi ro có nguy cơ xảy ra
đv con người, nằm rải rác ở 1 số quy định
VD: cách ly người liên quan đến dịch bệnh, trưng mua, trưng
dụng ts, đóng cửa biên giới,…
+ BP bắt buộc trực tiếp:
+ BP có tc hạn chế quyền: cấm đi vào đường có nguy cơ
sụt lún, khu vực có dịch,… ◻ tùy tình hình mà người có thẩm
quyền sẽ ra quyết định
1 hành vi vi phạm có thể có nhiều trách nhiệm cần bị xử phạt
(hành chính: người dân với NN, dân sự: người dân với người dân,…)
Tình huống: Nguyễn Văn A có 3 lần trộm cắp tài sản có giá trị dưới
2 triệu đồng trong 06 tháng. Sẽ xử lý A như thế nào khi A:
a. 13 tuổi ◻ không xử lý hành chính
b. 15 tuổi ◻ GD tại xã phường, thị trấn
c. 15 tuổi và trước đó bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã,
phường, thị trấn ◻ đưa vào trường giáo dưỡng
CHƯƠNG 8: TRÁCH NHIỆM HÀNH CHÍNH
Đa số VPHC là hành vi vi phạm cấu thành vật chất (hành vi vi phạm
có hậu quả thực tế xảy ra) Dấu hiệu:
- Hành vi trái PL: mặt khách quan - Tính có lỗi: chủ quan
- Do chủ thể năng lực chịu trách nhiệm HC thực hiện
- Xâm phạm QHXH đc NN bảo vệ nhưng chưa đến mức là tội phạm
Hậu quả: những thiệt hại hoặc đe dọa gây ra thiệt hại cho QHXH được PLHC bảo vệ
Cá nhân: công dân VN, nước ngoài, người ko quốc tịch cư trú trên lãnh thổ VN
Công dân VN vi phạm pháp luật HC VN ở nước ngoài vẫn bị xử
phạt VPHC theo luật XLVPHC VN
VD: Trấn Thành biến tấu vở Tô Ánh Nguyệt để diễn ở nước ngoài
mà chưa xin phép nên bị xử phạt khi quay về nước (Luật SHTT)
Độ tuổi cá nhân: 15t lỗi vô ý ko bị xử phạt
Phân biệt VPHC và tội phạm:
– Căn cứ phân biệt:
• Mức độ nguy hiểm của hành vi; • Chủ thể vi phạm; • Cơ sở pháp lý
– Ý nghĩa của việc phân biệt:
• Tránh hình sự hóa VPHC, gây oan sai
• Tránh bỏ lọt tội phạm
Đặc điểm của TNHC: 7 đặc điểm
- Trách nhiệm pháp lý của cá nhân tổ chức VPHC trước NN
VD: A đánh B, A phải chịu trách nhiệm trước NN chứ ko phải
trước B, trừ TH A gây tổn hại về ts gì đó của B
◻ LHC và LHS nguyên tắc là mệnh lệnh quyền uy và phục
tùng, khác DS là bình đẳng
- Cơ sở thực tế để truy cứu TNHC là VPHC (có vi phạm thì mới xử phạt)
- Truy cứu TNHC ko phụ thuộc người VP đã gây thiệt hại hay chưa
- TNHC đc áp dụng theo thủ tục HC, tức là ngoài trình tự xét xử của Tòa án
- Người bị truy cứu TNHC ko mang án tích
◻ Cảnh cáo và phạt tiền luôn được áp dụng là hình thức XP chính;
◻ Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề
có thời hạn; Đình chỉ hoạt động có thời hạn;Tịch thu
tang vật VPHC, phương tiện được sử dụng để
VPHC;Trục xuất: có thể được quy định là hình thức XP bổ sung hoặc chính.
Nguyên tắc xử phạt: Điều 3 Luật XPVPHC
1. Mọi VPHC phải đc phát hiện xử lý ◻ trên thực tế ko thực hiện
đc vì VPHC là quá nhiều, ko thể kiểm soát được hết
2. Việc XPVPHC đc tiến hành nhanh chóng công khai…
3. Việc XPVPHC phải căn cứ vào tc mức độ hậu quả VP (tăng nặng, giảm nhẹ)
◻ Người VPHC do trình độ lạc hậu là tình tiết giảm nhẹ (ko biết
chữ, ko có trình độ do lạc hậu)
◻ Người có bệnh hoặc khuyết tật làm hạn chế khả năng nhận
thức (bị liệt nhưng tinh thần vẫn tỉnh táo thì ko tính)
◻ Công chứng viên phải xem xét đánh giá để đưa ra kết quả
chính xác, hoặc có thẩm định
4. Chỉ xử phạt VPHC khi có HVVPHC do PL quy định
- 1 hv chỉ xử phạt 1 lần ◻ ko rõ ràng, TH vượt đèn đỏ đã bị phạt
trên 1 tuyến đường thì ko phạt lại, đã bị phạt HC thì ko đc phạt
HS, muốn chuyển sang HS phải hủy phạt HC
- Nhiều người cùng thực hiện 1 hv thì mỗi người đều bị phạt hv đó
5. Người có thẩm quyền XP có trách nhiệm chứng minh VPHC ◻
nhân văn, có thể hiểu là quyền được im lặng của người vi phạm
muốn người xử phạt chứng minh mình đã VP. Cá nhân tổ chức
có quyền tự mình hoặc thông qua người đại diện chứng minh mình ko vi phạm
6. Đv cùng 1 HVVP, mức phạt tiền đv tổ chức gấp 2 lần đv cá nhân
Các biện pháp TNHC: có đầy đủ bp xử phạt và khắc phục hậu quả
◻ 1 hình thức xử phạt có thể có 1 hình thức phạt chính và từ 0
đến 4 hình thức phạt bổ sung
- Hình thức xử phạt chính: cảnh cáo, phạt tiền
- Hình thức xử phạt bổ sung: có trục xuất
Tước quyền sd giấy phép; đình chỉ hoạt động có thời hạn; tịchthu
tang vật; trục xuất (vừa chính vừa bổ sung)
VD: HV sx hàng giả : phạt tiền ◻ chính - Tịch thu tang vật - Tịch thu phương tiện
- Tước quyền sd giấy phép hành nghề - Đình chỉ hđ ◻ Phụ
● Hình thức phạt cảnh cáo:
● Thời hạn tước GP, CCHN: TH cá nhân tổ chức bị áp dụng hình
phạt tước GP, CCHN đối với 2 hành vi trở lên thì áp dụng thời
hạn cao nhất (chứ ko cộng thời hạn của các hành vi lại)
● Các loại giấy tờ không được tước: giấy tờ liên quan đến nhân
thân ko nhằm mục đích hành nghề, giấy đk kinh doanh
● Đình chỉ hoạt động có thời hạn:
- Đình chỉ gắn với tố tụng DS, HS (chấm dứt hoàn toàn, ko mở lại vụ án): terminate
- Đình chỉ gắn với hoạt động (ko chấm dứt mà chỉ tạm ngưng,
gián đoạn 1 thời gian): suspend
Các biện pháp khắc phục hậu quả: Điều 28 Luật XLVPHC
Thẩm quyền quy định TNHC: Chính phủ đa số
- Thẩm quyền ra quyết định XP thuộc từng chức danh cụ thể chứ
ko thuộc về Cq vì theo thủ tục tập thể ra quyết định sẽ mất tg, ko
có người chịu trách nhiệm cho quyết định đó
- Cấp phó trong CQ ko có thẩm quyền XP, nếu có phải có VB trao quyền từ cấp trên
- Giám đốc Sở không có quyền XPVPHC ◻ chỉ có chánh thanh tra mới có quyền Nguyên tắc xử phạt: - Thẩm quyền quản lý
- Ai thụ lý vụ án đầu tiên sẽ có thẩm quyền xử phạt
- Thẩm quyền XP dựa trên thẩm quyền áp dụng hình thức XP
- Thẩm quyền thuộc về Chủ tịch UBND cấp có thẩm quyền nơi
xảy ra VP trong trường hợp HVVPHC thuộc thẩm quyền XP
của nhiều người thuộc các ngành khác nhau. Thời hiệu: