I. NHẬN ĐỊNH
Bài 1: Ngành Luật Hành cnh
NHẬN ĐỊNH
ĐÚNG/SAI
GIẢI THÍCH
1. Mọi hoạt động mang tính
quyn lực nhà nước đều quản
nhà nước
Sai
Hoạt đng hành pháp, pháp cũng mang
quyn lực nhà nước nhưng không phi
quản nhà nước
2. Thuật ngữ hành chính nhà
nước và hành pháp là đồng
nghĩa
Sai
- Hành pháp hoạch định chính sách
quốc gia tổ chức trin khai thi hành
pháp luật
- Hành chính tổ chức trin khai thi
hành pp luật
=> Thuật ngữ hành pháp rộng hơn nh
chính nhà nước
3. CQHC là chủ thể chủ yếu
thực hin hoạt động quản nhà
nước
Đúng
CQHC được sinh ra chủ yếu để thực hin
hoạt đng quản NN. Các CQ khác ng
có thực hin quản lý NN nhưng không
nhiều
4. Tất cả những quan hxã hội
sự tham gia của CQHC đều
đối tượng điều chỉnh của Luật
HC
Sai
Quan hệhội nào sự tham gia của
CQHC để quản lý NN thì mới đối
tượng điều chỉnh của Luật HC, còn ở
những mc đích khác thì không phải
5. Mọi quan hệ hội xuất
hiện chủ thể quản tđều
quan hệ quản NN
Sai
Nếu quan hệ hội đó không sự xuất
hiện của CQ đại diện quản lý NN thì
không phải là quan hệ quản NN
6. Khi ng dân thực hin quyền
khiếu nại, to, họ trở thành
chthể quản lý NN
Sai
Công dân thực hiện quyền khiếu ni, tố
cáo chỉ để bảo vệ quyền và lợi ích hợp
pháp của h, đấu tranh chống lại hành vi
vi phạm pháp luật. Việc này không phải
để quản lý NN, do đó họ không thể trở
thành chủ thể quản lý NN
7. Những quan hệ hội phát
sinh trong quá trình thực hiện
chức năng của Tòa án ND và
Vin kiểm sát ND có thể do
Luật HC điều chỉnh
Sai
Chc năng của Tòa án ND (tư pháp) hay
của Viện kiểm sát ND (công tố, kiểm sát
hoạt đng pháp) đối với các nhân,
tổ chức, mang tính hướng ra bên ngoài
không phải kiểm soát công việc nội bộ
của CQ, không phi hoạt động quản lý
NN nên không do Luật HC điều chỉnh
8. Luật HC có thể điều chỉnh
quan hệ phát sinh giữa tổ chức
hội vi các hội viên của tổ
chức đó
Đúng
Nếu tổ chức này được NN trao quyền để
thực hin hoạt động quản NN t quan
hệ này phát sinh giữa tổ chức xã hội với
các hi viên của tổ chức đó do Luật HC
điều chỉnh. Ví dụ: Hiệp hội lương thực
VN thu mua lúa gạo của các doanh
nghiệp nhằm bình ổn qu lương thực
quốc gia. Trong trường hợpy, Hiệp hi
lương thực VN được NN trao quyn để
giao nhiệm vụ cho các hi viên trong tổ
chức thực hiện việc thu mua lúa gạo của
các doanh nghiệp
9. Quyn uy - phục tùng là
phương pháp điều chỉnh chỉ
thuộc về ngành Luật HC
Sai
Quyn uy - phục tùng là phương pháp
điều chỉnh ở những ngành luật có chủ thể
mang quyền lực NN, sự bất bình đẳng
trong địa vị pháp các bên. vậy ngoài
Luật HC thì Luật Hình sự,...cũng có
phương pháp điều chỉnh quyền uy - phục
tùng
10. Luật HC chỉ sử dụng
phương pháp điều chỉnh quyền
uy - phục tùng
Sai
Ngoài quyền uy - phục tùng Luật HC còn
sử dụng phương pháp điều chỉnh thỏa
thuận
11. Luật HC điều chỉnh quan hệ
tổ chức nhân sự trong tất cả các
CQNN
Đúng
Quan htổ chức nhân sự trong các
CQHCNN, Quốc hội (công tác nhân sự
liên quan đếnn bộ, công chức), các
CQNN khác như Tòa án, Vin kim sát,...
đều do Luật HC điều chỉnh
12. Luật HC không bao gi điều
chỉnh các quan hệ xã hội phát
sinh trong quá trình hoạt động
của các doanh nghiệp
Sai
Các hoạt động như thanh tra, kiểm tra,
cấp giy pp kinh doanh của DN đều do
Luật HC điều chỉnh
13. Luật HC thể điều chỉnh
những quan hệ hội đó
không sự hin diện của
CQHC
Đúng
Các quan hệ hội phát sinh trong hoạt
động quản lý nhân sự nội bộ của Tòa án,
Vin kiểm sát,...hay các quan hxã hội
phát sinh trong hoạt động quản lý NN do
nhân, tổ chức được NN trao quyền đều
do Luật HC điều chỉnh
14. Quan hệ giữa tổ chức Đảng
người làm đơn xin vào Đảng
do Luật HC điều chỉnh
Sai
Đảng tổ chức phi NN. Quan hệ giữa tổ
chức Đảng và người làm đơn xin vào
Đảng quan hệ nội bộ trong tổ chức
chính tr do điều lệ Đảng quy định, không
phải do Luật HC điều chỉnh
15. Mi hoạt động của CQ Thi
hành án dân sự đều không do
Luật HC điều chỉnh
Sai
CQ Thi hành án dân sự CQ thuộc Bộ
pháp, nên CQ Thi hành án dân sự là
CQHCNN. Vì vậy, hoạt động nhân sự
trong CQ này do Luật HC điều chỉnh
Bài 2: Nguồn của Luật Hành chính
NHẬN ĐỊNH
ĐÚNG/SAI
GIẢI THÍCH
1. Chỉ CB, CC mới chủ thể
chấp hành quy phạm pháp luật
HC
Sai
Mọi nhân, tổ chức đều ch chấp
hành quy phạm pháp luật HC
1’. CB,CC không phải ch thể
chấp hành pp luật HC
Sai
Mọi nhân, tổ chức đều ch chấp
hành quy phạm pháp luật HC
2. Áp dụng quy phm pp luật
HC luôn được thực hiện bằng
hành vi ở dạng hành động
Đúng
Nếu không hành vi dạng hành động
t không có căn cứ để áp dụng
3. Không chấp hành quy phạm
pháp luật HC ln dẫn đến việc
áp dụng quy phm pháp luật HC
Sai
Trường hợp không chấp hành quy phạm
pháp luật HC ở dạng không sử dụng t
không dẫn đến việc áp dụng quy phạm
pháp luật HC. Ví dụ: Việc gii quyết
khiếu nại của CQ có thẩm quyn (áp
dụng) chỉ diễn ra khi o người dân thực
hiện quyền khiếu nại củanh (sử dụng)
4. Quy phm pháp luật HC chỉ
do CQHCNN ban hành
Sai
Ngoài CQHCNN, quy phạm pháp luật
HC còn do nhiều ch thể khác ban hành
như Quốc hội, Hội đồng ND,...
5. Văn bản quy phạm pháp luật
HC ln có hiệu lực trên phạm
vi toàn quốc
Sai
Trong trường hợp văn bản quy phạm
pháp luật HC được ban hành bởi HĐND,
UBND ở đơn vị HC nào t hiệu lực
trong phm vi đơn vị HC đó (K2 Đ155
Luật BHVBQPPL 2015 (sửa đổi, bổ sung
2020))
6. Chỉ văn bản quy phạm
pháp luật do các CQNN TW
ban hành mới được quy định
hiệu lực hồi tố
Đúng
7. Quy phm pháp luật HC ln
đủ 3 bộ phận giả định, quy
định, chế i
Sai
Về mặt ni dung thì luôn đủ 3 bộ phn, v
hình thức thể hin tcó thể bị khuyết
1 hoặc 2 bộ phận. Việc “bị khuyếtnày
được hiểu ngầm hoặc được quy định ti
mt điều luật khác trong cùng văn bản
quy phạm pháp luật hay mt văn bản quy
phạm pp luật khác
8. Bộ phận chế tài bắt buộc
phải trong mọi quy phạm
pháp luật HC
9. Áp dụng quy phạm pháp luật
Sai
Áp dụng quy phạm pháp luật HC vic
HC là việc các CQ, tổ chức,
nhân đưa các quy phạm pháp
luật HC vào thực tin cuộc sống
các chthể có thẩm quyền căn cứ vào
pháp luật hin hành để giải quyết các
công vic cụ thể phát sinh trong quá trình
quản NN
10. Áp dụng quy phm pp luật
HC là hoạt động chỉ do chủ thể
có thẩm quyn thực hin
Đúng
Áp dụng quy phạm pp luật HC là việc
các chthể có thẩm quyền căn cứ vào
pháp luật hin hành để giải quyết các
công vic cụ thể phát sinh trong quá trình
quản NN
11. Quyết định kỷ luật công
chức của Bộ trưởng Bộ pháp
có thể là nguồn của Luật HC
Đúng
Quyết định kỷ luật công chức của Bộ
trưởng Bộ pháp văn bản QPPL, là
nguồn của Luật HC
12. Mi CQHC đều quyền
ban hành văn bản quy phạm
pháp luật HC
Sai
Chỉ nhng CQHC có thm quyền được
quy định trong Luật ban hành văn bn
QPPL 2015 (sđ, bs 2020) mới quyền
bannh văn bản quy phm pháp luật HC
13. Áp dụng quy phm pp luật
HC chỉ thể hin ở việc xphạt
VPHC
Sai
Việc áp dụng thể bao gồm việc giải
quyết khiếu ni đối với tranh chấp HC,
khen thưởng,...
14. Quy phạm pháp luật HC chỉ
được đảm bảo thực hiện bằng sự
cưỡng chế của NN
Sai
Sự cưỡng chế của NN là mt biện pháp
quan trọng đảm bảo việc thực hin quy
phạm pháp luật HC, nhưng đó không phải
biện pháp duy nhất. Ngoài cưỡng chế,
thể áp dụng bin pháp tuyên truyền,
giáo dục pháp luật; kiểm tra, giám sát
việc thực hiện,...
15. Chấp hành quy phạm pháp
luật HC có thể biểu hiện dưới
dạng hành động bất hợp pháp
Sai
Chấp hành quy phạm pháp luật HC là
việc các CQ, tổ chức, cá nhân làm theo
đúng những yêu cầu của QPPLHC. Chấp
hành QPPLHC thể hiện hành động hợp
pháp, không hành động hợp pháp
16. Quy phạm pháp luật HC có
th được ban hành bởi tất cả các
CQHCNN ở địa phương
Sai
Ở địa phương, chỉ những CQHCNN có
thm quyn được quy định trong Luật ban
hành văn bản QPPL 2015 (sđ, bs 2020)
mới quyền ban hành văn bản quy
phạm pp luật HC. Ví dụ: Các CQ
chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh, cấp
huyn, cấp xã không có thẩm quyền ban
hành văn bản QPPLHC
17. Các CQNN ở cấp tỉnh đều
quyn ban hành văn bn quy
phạm pp luật HC
Sai
Ở cấp tỉnh, chỉ những CQNN có thẩm
quyn được quy định trong Luật ban hành
văn bn QPPL 2015 (sđ, bs 2020) mới
quyn ban hành văn bản quy phạm pháp
luật HC. dụ: Như câu 16
18. Giữa các Bộ trưởng, Thủ
trưởng CQ ngang bộ thể cùng
phối hợp ban hành thông tư liên
tịch
Sai
Theo Khoản 8a Điều 4 Luật ban hành
VBQPPL 2015 (sđ, bs 2019), giữa các Bộ
trưởng, Thủ trưởng CQ ngang b không
được cùng phối hợp ban hành thông tư
liên tch
19. Văn bản quy phạm pháp luật
HC chỉ chấm dứt hiệu lực khi b
bãi bỏ
Sai
Ngoài TH bị bãi bỏ, văn bản QPPLHC
chm dứt hiệu lực khi hết thời hạn hiệu
lực được quy định trong văn bản hoặc bị
sửa đổi, bổ sung hoặc bị thay thế bằng
văn bn QPPL mới của chính CQNN đã
ban hành vb đó (theo Đ 154 Luật ban
hành VBQPPL 2015)
Bài 3: Quan hệ pháp luật hành chính
ĐÚNG/SAI
GIẢI THÍCH
Sai
Trong TH các bên khởi kiện thì được gii
quyết theo thủ tục tố tụng HC
Sai
Ngoài dạng hành động hợp pháp, sự kin
pháp HC có thể thể hiện ở dạng hành
động bất hợp pháp, không nh động hợp
pháp, không hành động bất hợp pháp
Sai
QHPLHC thể phát sinh do yêu cầu, đề
nghị của bất cứn nào không cần
sự đồng ý của bên kia (chủ thể bắt buộc
hoặc không bắt buộc)
Sai
dụ trong TH đăng ký kết hôn, chủ thể
đề nghị nhân không mang quyền lực
NN
Sai
Năng lực pháp luật HC ng lực hành
vi HC của CQHCNN phát sinh đồng thời
chấm dứt đồng thời
Sai
Chthể luật HC được điều chỉnh bởi
QPPLHC. Nhưng khi chủ thể luật HC
tham gia vào quan hệ PLHC thì mới trở
thành ch thể quan hệ PLHC, trường hợp
không tham gia vào quan hệ PLHC thì
không phải chủ thể quan hệ PLHC
Đúng
Ch thể quan hệ pháp luật HC chủ thể
được điều chỉnh bởi quy phạm PLHC
(chủ thể luật HC) và tham gia o quan
hệ PLHC
Đúng
Ngoài sự kiện pháp lý HC, quy phạm
PLHC điều chỉnh ch thể tham gia là
cơ sở làm phát sinh quan hpháp luật
hành chính
Đúng
Việc áp dụng quy phạm pháp luật hành
chính còn bao gồm giải quyết khiếu ni,
khen thưởng,...
Sai
Khách thể các lợi ích mà các bên tham
gia quan hệ PLHC hướng tới như lợi ích
vật chất, tinh thần,... còn đối với chủ thể
bắt buộc (phía CQNN,...) thì lợi ích
hướng tới chung nhất trật tự QLNN.
vậy kch thể là không thể thiếu trong
QHPLHC
Sai
Mỗi QHPLHC đều có nội dung khác
nhau. Chỉ những QHPLHC ging nhau
t mới nội dung ging nhau
Sai
Ch thể tham gia quan hệ pp luật HC
bất kỳ tổ chức, nhân nào. dụ: Doanh
nghiệp tư nhân là mt chủ thể của quan
hệ pp luật HC, mặc dù đó là tổ chức
không tư cách pháp nhân
Sai
những tranh chấp phát sinh trong quan
hệ pp luật HC mà không được khiếu
nại hoặc không được khởi kiện
Sai
Năng lực chủ thể của công dân bao gồm
năng lực pháp luật và năng lực hành vi.
vậy, nếu chỉ năng lực pp luật HC
t không thể cấu thành năng lc chủ thể
của công dân
Các bên tham gia quan hệ pháp luật hành
chính thể đều công dân, nhưng trong
đó ln mt bên chủ thể quản
hành chính nhà nước. Ví dụ:
- Quan hệ pháp luật hành chính về giải
quyết khiếu ni, tố cáo: Hai bên tham gia
thể công dân vớing n, công dân
với cơ quan nhà nước hoặc tổ chức
- Quan hệ pháp luật hành chính về đăng
trú: Hai bên tham gia thể công
dân với công dân, công dân với cơ quan
nhà nước.
Sai
Năng lực hành vi hành chính của công
dân khả năng của công dân bằng chính
hành vi củanh thực hin các quyền chủ
th nghĩa vụ pháp lý, tham gia o các
quan hệ pháp luật hành chính. Vì vậy,
công dân chưa đủ 18 tuổi vẫn có năng lực
hành vi HC, tuy là không đầy đủ như đối
với công dân đủ 18 tuổi theo quy định
pháp luật
Sai
Sự kin pháp HC là cơ sở thực tế làm
phát sinh quan hệ pháp luật HC, còn quy
phạm pp luật HC là cơ sở pp
Sai
Năng lực pháp luật HC là tiền đề của
năng lực hành vi HC. Vì vậy, cá nhân
không thể chỉ ng lực hành vi HC
không năng lực pháp luật HC
Sai
Trách nhim của bên vi phạm nghĩa vụ
trong quan hệ pháp luật HC là trách
nhiệm trước NN (đại din CQNN, CB,
CC nhà nước có thẩm quyền)
Bài 5: quan hành chính nhà ớc
NHẬN ĐỊNH
ĐÚNG/SAI
GIẢI THÍCH
1. Theo Luật tổ chức chính
quyn địa phương 2015 (sđ, bs
2019) kết quả bầu thành viên
UBND cấp huyện phải được
Chtịch UBND cấp tỉnh p
chuẩn
Sai
Theo K6 Đ 83 Luật tổ chức chính quyền
địa phương 2015, kết quả bầu Chủ tch
UBND, Phó Chủ tịch UBND cấp huyện
phải được Chủ tịch UBND cấp tỉnh phê
chuẩn; còn đối với các chức danh khác t
không cần
2. CQ chuyên môn được tổ chức
giống nhau ở tất cả các địa
phương
Sai
CQ chuyên môn các địa phương được
tổ chức không ging nhau, tùy theo đặc
thù từng địa phương. dụ: Sở An toàn
thực phẩm chỉ được tổ chức TP.HCM
3. Chủ tch UBND được quyền
ban hành văn bản quy phạm
pháp luật
Sai
Chtịch UBND không có thẩm quyền
ban hành văn bản quy phạm pp luật
(theo Đ 4 Luật ban hành VBQPPL 2015)
4. Tất cả các thành viên CP đều
do QH bầu ra, phải là Đại biểu
QH
Sai
Trong CP, chỉ Thủ tướng CP do QH
bầu ra trong số các Đại biểu QH, còn các
thành viên khác không bắt buộc phải là
Đại biểu QH
4’ Thành viên CP đương nhiên
Đại biểu QH
Sai
Trong CP, chỉ Thủ tướng CP do QH
bầu ra trong số các Đại biểu QH, còn các
thành viên khác không bắt buộc phải là
Đại biểu QH
5. Tất cả các CQHCNN đều
hoạt đng theo chế độ tập thể
lãnh đạo
Sai
Ngoài chế độ tập thể lãnh đạo, còn các
CQHCNN còn hoạt đng theo chế độ thủ
trưởng như Bộ, CQ ngang bộ, CQ chuyên
môn
6. Phiên họp của CP chỉ được
tiến hành khi ít nhất ½ tổng
số thành viên CP tham dự
Sai
Phiên họp của CP chỉ được tiến hành khi
ít nhất tổng số thành viên CP tham
dự (Khoản 1 Điều 46 Luật tổ chức
Chính phủ 2015)
7. Thủ trưởng CQ chuyên môn
thuộc UBND cấp tỉnh do Bộ
trưởng bổ nhiệm
Sai
Do Chủ tịch UBND Tỉnh bổ nhim
8. Sở CQ tương đương Sở chỉ
phụ thuộc vào UBND cấp tỉnh
Sai
Phụ thuộc vào UBND cấp tỉnh về tổ chức
nhân sự, phụ thuộc o B về công tác
chuyên môn
9. Bộ trưởng quyền đình chỉ
thi hành những văn bản pháp
luật của UBND, Chủ tịch
UBND cấp tỉnh trái với các văn
bản về ngành, lĩnh vực được
phân công
Sai
Bộ trưởng chỉ quyn đề nghị UBND,
Chtịch UBND cấp tỉnh đình chỉ thi
hành nhng văn bản pháp luật của
UBND, Chtch UBND cấp tỉnh trái với
các văn bản về nnh, nh vực được phân
công
10. CP quyền điều chỉnh địa
giới HC các cấp
Sai
- CP trình QH quyết định điều chỉnh địa
giới HC tỉnh, TP trực thuc TW
- CP trình UB thường vụ QH quyết định
điều chỉnh địa giới đơn vị HC dưới tỉnh,
TP trực thuộc TW
(K4 Điều 96 Hiến pháp 2013)
=> Không quyn điều chỉnh địa giới
HC các cấp
10’ Thủ tướng CP không có
quyn điều chỉnh địa giới hành
Đúng
- Vic điều chỉnh địa giới HC tỉnh, TP
trực thuộc TW thuộc thẩm quyn của QH
chính các cấp
- Việc điều chỉnh địa giới đơn vị HC t
cấp huyện tr xuống thuộc thẩm quyền
của UB thường vụ QH
(K4 Điều 96 Hiến pháp 2013)
11. n phòng luật là
CQHCNN
Sai
Văn phòng luật tổ chức nghề nghiệp
12. Phó Sở do Sở b
nhim
Sai
Phó GĐ Sở do Chủ tịch UBND cấp tỉnh
bổ nhim (K3 Điều 6 24/2014/NĐ-CP)
13. Chỉ CQHCNN đơn vị
cơ sở trực thuộc
Sai
Ngoài CQHCNN, các CQNN khác cũng
đơn vị sở trực thuộc với số lượng ít
hơn. CQHCNN có đơn vị cơ sở trực
thuộc nhiều nhất
14. Cơ cấu tổ chức của CP gồm
Bộ, CQ ngang Bộ, CQ thuộc CP
Sai
cấu tổ chức của CP chỉ gồm Bộ, CQ
ngang Bộ. CQ thuộc CP không thuộc
cấu tổ chức của CP
15. Khi Thủ tướng CP vắng mặt
t đương nhiên PThủ tướng
CP thường trực sẽ thay mặt Thủ
tướng CP lãnh đạo công tác CP
Sai
Khi Thủ tướng CP vắng mặt, Phó Thủ
tướng CP sẽ thay mặt Thủ tướng CP lãnh
đạo công tác CP khi được Thủ tướng CP
ủy quyền
16. Tất cả các đơn vị HC cấp
tỉnh đều tổ chức CQ chuyên
môn với tên gọi như nhau
Sai
Các đơn vị HC cấp tỉnh tchức CQ
chuyên môn vi tên gọi thể khác nhau.
dụ: Ở tỉnh Bạc Liêu Sở Giáo dục -
Khoa hc Công nghệ, ở tỉnh Bình
Dương thì tổ chức Sở Giáo dục Đào
tạo
17. Thủ tướng CP không có
quyn ban hành văn bn quy
phạm pp luật
Sai
Thủ tướng CP quyn ban hành văn bản
quy phạm pháp luật theo thẩm quyn.
Theo K6 Điều 4 Luật BHVBQPPL 2015,
Thủ tướng CP có quyn ban hành quyết
định
18. Cơ cấu thành viên của CP
không chỉ bao gồm Thủ tướng
CP, các Phó Thủ tướng CP, các
Bộ trưởng
Đúng
Ngoài Thủ tướng CP, các Phó Thủ tướng
CP, các Bộ trưởng, thành viên CP còn
bao gồm các Thủ trưởng CQNB
20. Ch tịch UBND cấp tỉnh bắt
buộc phải là Đại biểu HĐND
cùng cấp
Sai
Chtịch y ban nhân dân được bầu tại
kỳ họp thứ nhất của Hội đồng nhân dân
phải đại biểu Hội đồng nhân dân. Chủ
tch Ủy ban nhân dân được bầu trong
nhiệm kỳ không nhất thiết đại biểu Hội
đồng nhân dân (Điều 11
08/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung
bởi K1 Điều 1 NĐ 115/2021/NĐ-CP).
21. Văn phòng Bộ không phải
là CQHCNN
Sai
Văn phòng Bộ CQHCNN
22. Văn phòng CP là CQHCNN
Đúng
Văn phòng CP CQNB thuộc cấu CP
nên CQHCNN
23. Số lượng thành viên UBND
cấp tỉnh ging nhau
Sai
Số lượng thành viên khác nhau tùy theo
từng địa phương, phân loại đô thị
24. Thủ trưởng CQ thuộc CP
không phi tnh viên CPn
không bao giờ được tham dự
phiên họp CP
Sai
Thủ trưởng CQ thuộc CP thể được mi
tham dự khi cần thiết, được quyền phát
biểu ý kiến, không được quyền biểu quyết
(Điều 45 Luật Tổ chức Chính phủ năm
2015)
25. Sở Du lịch được tổ chức
tt cả các tỉnh, TP trực thuộc
trung ương
Sai
Chỉ các TP trực thuộc trung ương, các
tỉnh mnh về du lịch như Thừa Thiên -
Huế, Khánh Hòa, Lâm Đồng, Bà Ra -
Vũng Tàu, Quảng Ninh mới t chức Sở
Du lịch. Ở các tỉnhn lại tổ chức Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
26. Tng thanh tra CP không có
quyn ban hành văn bản quy
phạm pp luật
Sai
quyền ban hành văn bản quy phạm
pháp luật theo thẩm quyn. Tổng thanh
tra CP Thủ trưởng CQNB nên quyền
ban hành thông tư, thông tư liên tịch (K8,
K8a Điều 4 Luật BHVBQPPL)
27. Các quyết định của CP phải
được quá nửa số thành viên hiện
diện ti phiên họp CP biểu quyết
tán thành mi có giá trị pháp
Sai
Quá nửa tổng số thành viên của CP biểu
quyết tán thành mới giá trị pháp
(Điều 46 Luật Tổ chức Chính ph 2015)
Bài 6: Cán bộ, Công chức
NHẬN ĐỊNH
ĐÚNG/SAI
GIẢI THÍCH
1. Ch tịch hội đồng trường ĐH
công lập là công chức quản lý
Sai
viên chức
2. Người đứng đầu đơn vị sự
nghiệp ng lập công chức
Sai
viên chức
3. Thi hn biệt phái công chức
không được quá 3 năm
Sai
Thời hạn biệt pháing chức không được
quá 3 năm, trừ mt số ngành, nh vực do
CP quy định (K2 Điều 53 Luật CB, CC)
4. Cán bộ không bao gm những
người làm việc trong tổ chức
CT-XH
Sai
Cán b bao gồm những ni làm việc
trong tổ chức CT-XH TW, cấp tnh, cấp
huyn (K1 Điều 4 Luật CB, CC)
5. Cảnh cáo là hình thức kỷ luật
được áp dụng trong mi trường
hợp công chức sử dụng văn
bằng, chứng chỉ không hợp pháp
Sai
Buộc thôi vic là hình thức k luật được
áp dụng trong mi trường hợp ng chức
sử dụng văn bằng, chứng chỉ không hợp
pháp (để được tuyển dụng vào CQ, tổ
chức, đơn vị)
(K3 Điều 13 112/2020/NĐ-CP, sđ,
bs bởi 71/2023/NĐ-CP)
5’ Nếu sử dụng văn bằng,
chứng chỉ không hợp pháp, CC
có thể không bị xử lý kỷ luật
6. Khi xử công chức bằng
hình thức khiển trách thì không
cần thành lập Hội đồng kỷ luật
Sai
Không cần thành lập Hội đồng kỷ luật x
CC trong các trường hợp:
- CC hành vi VPPL bịa án kết án
phạt tù mà không được hưởng án treo
hoặc bịa án kết án về hành vi tham
nhũng
- Đã có kết luận của CQ, tổ chức có thẩm
quyn về HVVP, trong đó đề xuấtnh
thức kỷ luật
- Đã xử kỷ luật Đảng
(Điều 25, K3 Điều 27 112/2020/NĐ-
CP, sđ, bs bởi 71/2023/NĐ-CP)
7. Th trưởng CQ ngang bộ là
công chức
Sai
Thủ trưởng CQ ngang bộ CB
8. Công chức không bao gi làm
việc trong QĐND, CAND
Sai
CC có thlàm việc trong CQ, đơn vị
thuộc QĐND không phải là sĩ quan,
quân nhân chuyên nghiệp,ng nhân
quốc phòng; trong CQ, đơn vị thuộc
CAND không phải quan, hạ quan
phục vụ theo chế độ chuyên nghiệp, công
nhân CA (K2 Đ4 và K1 Đ32 Luật CB,
CC)
9. Việc xử k luật CC ln
được thực hiện theo NĐ
112/2020/Nđ-cp ngày 18/9/2020
về xử lý k luật CB, CC, VC
Sai
Ngoài NĐ 112/2020/Nđ-cp ngày
18/9/2020 về xử lý k luật CB, CC, VC,
còn có NĐ 71/2023/-Cp ngày
20/09/2023 SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT
SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ
112/2020/NĐ-CP NGÀY 18 THÁNG 9
NĂM 2020 VỀ XỬ KỶ LUẬT CÁN
BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
10. Khi CC thực hiện mt hành
vi VPHC t chỉ bị xử phạt
VPHC không bao gi bị xử
kỷ luật
Sai
Trách nhim KL có thể được áp dụng
đồng thời với TNHC, nên ngoài bị xử
phạt VPHC t CC thể bị xử kỷ luật
10’. CB, CC thực hin hành vi
phạm tội t chỉ bị xử nh sự
không bị xử kluật
Sai
Trách nhim KL có thể được áp dụng
đồng thời với TNnh sự, nên ngoài bị x
hình sự thì CB, CC có thể bị xử lý k
luật
11. Người thẩm quyền xử
kỷ luật đối với Sở pháp
Bộ trưởng Bộ Tư pháp
Sai
Điều 24 NĐ 112/2020/NĐ-CP:Đối với
công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý,
người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị
thẩm quyền bổ nhiệm hoặc được phân
cấp thẩm quyền bổ nhiệm tiến hành xử
kỷ luật và quyết định hình thức kỷ luật -
=> Ch tịch UBND cấp tỉnh người
thm quyền bổ nhiệmSở Tư pháp.
Người thẩm quyền xử lý kỷ luật đối
với GĐ Sở Tư pháp là Chủ tịch UBND
cấp tỉnh
12. Việc tuyn dụng công chức
chỉ được thực hiện thông qua
hình thức thi tuyển
Sai
Ngoài thi tuyển, việc tuyển dụng CC n
thông qua xét tuyn; xem xét, tiếp nhận
không qua thi tuyển đối với các TH đặc
biệt thuộc K3 Đ37 Luật CB, CC
13. Không được hp hi đồng
kỷ luật trong mi trường hợp
vắng mặt CC vi phạm
Sai
- TH CC vi phm vắng mặt nhưng giy
đề nghị tchức cuộc họp t HĐKL tiến
hành hp
- TH CC vi phm vắng mặt cuộc họp
theo giy triệu tập lần 2 thì KL tiến
hành hp (Điểm a K1 Điều 29 NĐ
112/2020/Nđ-Cp, sửa đổi, bổ sung bởi
K14 Điều 1 NĐ 71/2023/Nđ-CP)
14. Biện pháp tạm đình chỉng
tác có thể được người thẩm
quyn áp dụng trong thời gian
đang xem xét, xử kluật CB,
CC vi phạm pháp luật
Đúng
K1 Điều 81 Luật CB, CC
14’ CB, CC có thbị tm đình
chỉng tác khi bị xử kỷ luật
Đúng
K1 Điều 81 Luật CB, CC
15. CC bị a án phạt tù mà
không hưởng án treo t đương
nhiên phải cho thôi việc
Đúng
- B buộc thôi việc kể từ ngày bản án,
quyết định hiệu lc pháp luật (K3 Đ79
Luật CB, CC)
- Cấp có thẩm quyn xử k luật ra
quyết định k luật buộc thôi việc CC
trong thời hạn 15 ngày, kể từ ny nhận
được quyết định, bản án hiệu lực pháp
luật của Tòa án ( K2 Đ30 NĐ
112/2020/Nđ-Cp)
16. CC tự ý nghỉ việc không
Sai
CC tự ý nghỉ việc không do chính
do chính đáng thể không bị
xử lý k luật
đáng t đương nhiên bị xử kỷ luật
17. Th trưởng CQNN thẩm
quyn thể gii quyết cho CC
nghỉ hưu nếu đang trong thời
gian xem xét k luật CC
Đúng
K1 Điều 38 112/2020/NĐ-CP: n
bộ, công chức, viên chức có hành vi vi
phạm pháp luật đang trong thời gian xem
xét xử kỷ luật hoặc đang trong thời hạn
xử kỷ luật hoặc đang trong thời gian bị
điều tra, truy tố, xét xử mà đến tuổi nghỉ
hưu thì vẫn thực hiện giải quyết thủ tục
hưởng chế độ hưu trí.
19. Theo quy định pháp luật
hiện hành, Thẩm phán, Kiểm sát
viên cán bộ
Sai
Theo quy định pháp luật hiện hành, Thm
phán, Kiểm sát viên là công chức (NĐ
06/2010/ Nđ-Cp)
20. Người đứng đầu tổ chức
Đảng, CQ quản lý NN và CQ
quyn lc NN cấp xã có thể bố
t anh chị em bên vợ hoặc bên
chng của nh vào làm các
công việc tài chính-kế toán, đa
chính-xây dựng
Sai
Người đứng đầu tổ chức Đảng, CQ quản
NN CQ quyền lực NN cấp không
được bố trí người quan hệ gia đình vào
làm các công việc liên quan đến tài
chính-kế toán, địa chính-xây dựng
21. Thư ký hi đồng kỷ luật
không phải là bất cứ CB, CC
o trong CQ, tổ chức, đơn vị
Sai
Thư ký hi đồng kỷ luật là đại diện cơ
quan tham mưu về công tác tổ chức, cán
bộ của CQ quản lý CC hoặc CQ được
phân cấp quản CC => thể CB, CC
(Đ28 Nđ 112/2020/-CP tr 210)
22. Hình thức kỷ luật bãi nhim
có thể áp dụng cho mi đối
tượng CB vi phạm kỷ luật
Sai
Đ14 112/2020/NĐ-CP Tr 202
23. CB bị xử kỷ luật th
khởi kiện quyết định xử k
luật
Đúng
Nếu không đồng ý vớivà đã thực
hiện đầy đủ các bước khiếu nại thì CB bị
xử kỷ luật thể khi kin quyết định
xử lý k luật
24. Không được xử k luật
đối với CB, CC ph nữ mang
thai và CB, CC đang nuôi con
dưới 12 tháng tuổi
Sai
Theo Đ 3 NĐ 112/2020/NĐ-CP, sđ, bs
bởi 71/2023/Nđ-CP, trường hợp trên
chưa xem t xử lý kỷ luật, không phi
miễn xử kỷ luật
25. Người đã chấp hành xong
bản án của Tòa án thì được dự
tuyển CC
Sai
Trường hợp đã chấp hành xong bản án
của Tòa án nhưng chưa được a ánch
t không được (K2 Đ 36 Luật CB, CC)
27. Chỉ hy bỏ quyết định tuyn
dụng đối với người tập sự khi
người tập sự không hoàn thành
Sai
Quyết định tuyn dụng bị hủy bỏ trong
trường hợp không đạt yêu cầu sau thời
gian tập sự hoặc hành vi vi phạm đến
nhiệm vụ
mức phải xem t xử kỉ luật theo quy
định pháp luật về CB, CC (K1 Đ 24
138/2020/ Nđ-Cp)
28. CB, CC chỉ nghĩa vụ thực
hiện các quy định của Luật CB,
CC 2008 (sđ, bs 2019)
Sai
Còn tuân thủ theo các quy định pháp luật
khác
29. Ngưi làm việc trong đơn vị
sự nghiệp không thể là CC
Sai
thể là CC
31. Trách nhiệm kỷ luật của CB,
CC chỉ phát sinh khi CB, CC
thực hiện hành vi vi phạm pháp
luật
Đúng
Cơ sở của trách nhim kluật là vi phạm
kỷ luật nhng VPPL khác theo quy
định phải bị XLKL
32. Người đứng đầu CQ, đơn vị
có thể quyết định áp dụng hình
thức kỷ luật khác với kiến nghị
của hội đồng kỷ luật
Đúng
33. Chỉ CB, CC cấp mới
được tiếp nhn vào làm công
chức
Sai
Có trường hợp là viên chức công tác tại
đơn vị sự nghiệp công lập; người hưng
lương trong lực lượng VT nhân dân,
người làm việc trong tổ chức cơ yếu
nhưng không phi là công chức (Đ 18
NĐ 138/2020/ Nđ-Cp)
II. LƯU Ý:
1. Nguồn của Luật HC:
- Hiến pháp
- Bộ luật, Luật
- Nghị quyết: thể cao, ngang, thấp hơn Luật
+ Cao hơn Luật: Nghị quyết số 51/2001/QH10 ngày 25 tháng 12 năm 2001 VỀ VIỆC SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA HIẾN PHÁP NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM NĂM 1992
+ Ngang Luật: Nghị quyết số 19/2008/QH12 ngày 03 tháng 06 năm 2008 VỀ VIỆC THÍ
ĐIỂM CHO TỔ CHỨC, NHÂN NƯỚC NGOÀI MUA SỞ HỮU NHÀ TẠI VIỆT
NAM
+ Thấp hơn Luật: Nghị quyết số 69/2022/QH15 ngày 11 tháng 11 năm 2022 VỀ DỰ TOÁN
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2023
2. Đề thi:
Câu 1 (3 điểm): 6 câu nhận định đúng saigiải thích
Câu 2: (3 điểm) BT về xử lý kỷ luật có 3 ý:
a. Xác định người thẩm quyền xử kỷ luật
b. Nhn xét về thủ tục XLKL
c. Gii quyết chế độ khi XLKL: Chế độ phúc lợi, khen thưởng, hưu trí
Câu 3 (4 điểm) BT về XPVPHC
a. Xác định chủ thể thực hin vi phạm hành chính mức tin phạt áp dụng
b. Nhn xét về thủ tục xử phạt đối với vi phạm hành chính trong tình huống
c. vấn cho người thẩm quyn xử phạt cách giải quyết đúng pháp luật về vấn đề thi hành
QĐXPVPHC

Preview text:

I. NHẬN ĐỊNH
Bài 1: Ngành Luật Hành chính
NHẬN ĐỊNH ĐÚNG/SAI GIẢI THÍCH
1. Mọi hoạt động mang tính Sai
Hoạt động hành pháp, tư pháp cũng mang
quyền lực nhà nước đều là quản
quyền lực nhà nước nhưng không phải lý nhà nước quản lý nhà nước
2. Thuật ngữ hành chính nhà Sai
- Hành pháp là hoạch định chính sách
nước và hành pháp là đồng
quốc gia và tổ chức triển khai thi hành nghĩa pháp luật
- Hành chính là tổ chức triển khai thi hành pháp luật
=> Thuật ngữ hành pháp rộng hơn hành chính nhà nước
3. CQHC là chủ thể chủ yếu Đúng
CQHC được sinh ra chủ yếu để thực hiện
thực hiện hoạt động quản lý nhà
hoạt động quản lý NN. Các CQ khác cũng nước
có thực hiện quản lý NN nhưng không nhiều
4. Tất cả những quan hệ xã hội Sai
Quan hệ xã hội nào có sự tham gia của
có sự tham gia của CQHC đều
CQHC để quản lý NN thì mới là đối
là đối tượng điều chỉnh của Luật
tượng điều chỉnh của Luật HC, còn ở HC
những mục đích khác thì không phải
5. Mọi quan hệ xã hội có xuất Sai
Nếu ở quan hệ xã hội đó không có sự xuất
hiện chủ thể quản lý thì đều là
hiện của CQ đại diện quản lý NN thì quan hệ quản lý NN
không phải là quan hệ quản lý NN
6. Khi công dân thực hiện quyền Sai
Công dân thực hiện quyền khiếu nại, tố
khiếu nại, tố cáo, họ trở thành
cáo chỉ để bảo vệ quyền và lợi ích hợp chủ thể quản lý NN
pháp của họ, đấu tranh chống lại hành vi
vi phạm pháp luật. Việc này không phải
để quản lý NN, do đó họ không thể trở
thành chủ thể quản lý NN
7. Những quan hệ xã hội phát Sai
Chức năng của Tòa án ND (tư pháp) hay
sinh trong quá trình thực hiện
của Viện kiểm sát ND (công tố, kiểm sát
chức năng của Tòa án ND và
hoạt động tư pháp) là đối với các cá nhân,
Viện kiểm sát ND có thể do
tổ chức, mang tính hướng ra bên ngoài Luật HC điều chỉnh
không phải kiểm soát công việc nội bộ
của CQ, không phải hoạt động quản lý
NN nên không do Luật HC điều chỉnh
8. Luật HC có thể điều chỉnh Đúng
Nếu tổ chức này được NN trao quyền để
quan hệ phát sinh giữa tổ chức
thực hiện hoạt động quản lý NN thì quan
xã hội với các hội viên của tổ
hệ này phát sinh giữa tổ chức xã hội với chức đó
các hội viên của tổ chức đó do Luật HC
điều chỉnh. Ví dụ: Hiệp hội lương thực
VN thu mua lúa gạo của các doanh
nghiệp nhằm bình ổn quỹ lương thực
quốc gia. Trong trường hợp này, Hiệp hội
lương thực VN được NN trao quyền để
giao nhiệm vụ cho các hội viên trong tổ
chức thực hiện việc thu mua lúa gạo của các doanh nghiệp
9. Quyền uy - phục tùng là Sai
Quyền uy - phục tùng là phương pháp
phương pháp điều chỉnh chỉ
điều chỉnh ở những ngành luật có chủ thể thuộc về ngành Luật HC
mang quyền lực NN, có sự bất bình đẳng
trong địa vị pháp lý các bên. Vì vậy ngoài
Luật HC thì Luật Hình sự,...cũng có
phương pháp điều chỉnh quyền uy - phục tùng
10. Luật HC chỉ sử dụng Sai
Ngoài quyền uy - phục tùng Luật HC còn
phương pháp điều chỉnh quyền
sử dụng phương pháp điều chỉnh thỏa uy - phục tùng thuận
11. Luật HC điều chỉnh quan hệ Đúng
Quan hệ tổ chức nhân sự trong các
tổ chức nhân sự trong tất cả các
CQHCNN, Quốc hội (công tác nhân sự CQNN
liên quan đến cán bộ, công chức), các
CQNN khác như Tòa án, Viện kiểm sát,...
đều do Luật HC điều chỉnh
12. Luật HC không bao giờ điều Sai
Các hoạt động như thanh tra, kiểm tra,
chỉnh các quan hệ xã hội phát
cấp giấy phép kinh doanh của DN đều do
sinh trong quá trình hoạt động Luật HC điều chỉnh của các doanh nghiệp
13. Luật HC có thể điều chỉnh Đúng
Các quan hệ xã hội phát sinh trong hoạt
những quan hệ xã hội mà ở đó
động quản lý nhân sự nội bộ của Tòa án,
không có sự hiện diện của
Viện kiểm sát,...hay các quan hệ xã hội CQHC
phát sinh trong hoạt động quản lý NN do
cá nhân, tổ chức được NN trao quyền đều do Luật HC điều chỉnh
14. Quan hệ giữa tổ chức Đảng Sai
Đảng là tổ chức phi NN. Quan hệ giữa tổ
và người làm đơn xin vào Đảng
chức Đảng và người làm đơn xin vào do Luật HC điều chỉnh
Đảng là quan hệ nội bộ trong tổ chức
chính trị do điều lệ Đảng quy định, không
phải do Luật HC điều chỉnh
15. Mọi hoạt động của CQ Thi Sai
CQ Thi hành án dân sự là CQ thuộc Bộ
hành án dân sự đều không do
Tư pháp, nên CQ Thi hành án dân sự là Luật HC điều chỉnh
CQHCNN. Vì vậy, hoạt động nhân sự
trong CQ này do Luật HC điều chỉnh
Bài 2: Nguồn của Luật Hành chính NHẬN ĐỊNH ĐÚNG/SAI GIẢI THÍCH
1. Chỉ có CB, CC mới là chủ thể Sai
Mọi cá nhân, tổ chức đều là chủ chấp
chấp hành quy phạm pháp luật
hành quy phạm pháp luật HC HC
1’. CB,CC không phải là chủ thể Sai
Mọi cá nhân, tổ chức đều là chủ chấp chấp hành pháp luật HC
hành quy phạm pháp luật HC
2. Áp dụng quy phạm pháp luật Đúng
Nếu không có hành vi ở dạng hành động
HC luôn được thực hiện bằng
thì không có căn cứ để áp dụng
hành vi ở dạng hành động
3. Không chấp hành quy phạm Sai
Trường hợp không chấp hành quy phạm
pháp luật HC luôn dẫn đến việc
pháp luật HC ở dạng không sử dụng thì
áp dụng quy phạm pháp luật HC
không dẫn đến việc áp dụng quy phạm
pháp luật HC. Ví dụ: Việc giải quyết
khiếu nại của CQ có thẩm quyền (áp
dụng) chỉ diễn ra khi nào người dân thực
hiện quyền khiếu nại của mình (sử dụng)
4. Quy phạm pháp luật HC chỉ Sai
Ngoài CQHCNN, quy phạm pháp luật do CQHCNN ban hành
HC còn do nhiều chủ thể khác ban hành
như Quốc hội, Hội đồng ND,...
5. Văn bản quy phạm pháp luật Sai
Trong trường hợp văn bản quy phạm
HC luôn có hiệu lực trên phạm
pháp luật HC được ban hành bởi HĐND, vi toàn quốc
UBND ở đơn vị HC nào thì có hiệu lực
trong phạm vi đơn vị HC đó (K2 Đ155
Luật BHVBQPPL 2015 (sửa đổi, bổ sung 2020))
6. Chỉ có văn bản quy phạm Đúng
pháp luật do các CQNN ở TW
ban hành mới được quy định
hiệu lực hồi tố

7. Quy phạm pháp luật HC luôn Sai
Về mặt nội dung thì luôn đủ 3 bộ phận, về
có đủ 3 bộ phận giả định, quy
hình thức thể hiện thì nó có thể bị khuyết định, chế tài
1 hoặc 2 bộ phận. Việc “bị khuyết” này
được hiểu ngầm hoặc được quy định tại
một điều luật khác trong cùng văn bản
quy phạm pháp luật hay một văn bản quy phạm pháp luật khác
8. Bộ phận chế tài bắt buộc
phải có trong mọi quy phạm pháp luật HC
9. Áp dụng quy phạm pháp luật Sai
Áp dụng quy phạm pháp luật HC là việc HC là việc các CQ, tổ chức, cá
các chủ thể có thẩm quyền căn cứ vào
nhân đưa các quy phạm pháp
pháp luật hiện hành để giải quyết các
luật HC vào thực tiễn cuộc sống
công việc cụ thể phát sinh trong quá trình quản lý NN
10. Áp dụng quy phạm pháp luật Đúng
Áp dụng quy phạm pháp luật HC là việc
HC là hoạt động chỉ do chủ thể
các chủ thể có thẩm quyền căn cứ vào
có thẩm quyền thực hiện
pháp luật hiện hành để giải quyết các
công việc cụ thể phát sinh trong quá trình quản lý NN
11. Quyết định kỷ luật công Đúng
Quyết định kỷ luật công chức của Bộ
chức của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
trưởng Bộ Tư pháp là văn bản QPPL, là
có thể là nguồn của Luật HC nguồn của Luật HC
12. Mọi CQHC đều có quyền Sai
Chỉ những CQHC có thẩm quyền được
ban hành văn bản quy phạm
quy định trong Luật ban hành văn bản pháp luật HC
QPPL 2015 (sđ, bs 2020) mới có quyền
ban hành văn bản quy phạm pháp luật HC
13. Áp dụng quy phạm pháp luật Sai
Việc áp dụng có thể bao gồm việc giải
HC chỉ thể hiện ở việc xử phạt
quyết khiếu nại đối với tranh chấp HC, VPHC khen thưởng,...
14. Quy phạm pháp luật HC chỉ Sai
Sự cưỡng chế của NN là một biện pháp
được đảm bảo thực hiện bằng sự
quan trọng đảm bảo việc thực hiện quy cưỡng chế của NN
phạm pháp luật HC, nhưng đó không phải
là biện pháp duy nhất. Ngoài cưỡng chế,
có thể áp dụng biện pháp tuyên truyền,
giáo dục pháp luật; kiểm tra, giám sát việc thực hiện,...
15. Chấp hành quy phạm pháp Sai
Chấp hành quy phạm pháp luật HC là
luật HC có thể biểu hiện dưới
việc các CQ, tổ chức, cá nhân làm theo
dạng hành động bất hợp pháp
đúng những yêu cầu của QPPLHC. Chấp
hành QPPLHC thể hiện ở hành động hợp
pháp, không hành động hợp pháp
16. Quy phạm pháp luật HC có Sai
Ở địa phương, chỉ những CQHCNN có
thể được ban hành bởi tất cả các
thẩm quyền được quy định trong Luật ban CQHCNN ở địa phương
hành văn bản QPPL 2015 (sđ, bs 2020)
mới có quyền ban hành văn bản quy
phạm pháp luật HC. Ví dụ: Các CQ
chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh, cấp
huyện, cấp xã không có thẩm quyền ban hành văn bản QPPLHC
17. Các CQNN ở cấp tỉnh đều Sai
Ở cấp tỉnh, chỉ những CQNN có thẩm
có quyền ban hành văn bản quy
quyền được quy định trong Luật ban hành phạm pháp luật HC
văn bản QPPL 2015 (sđ, bs 2020) mới có
quyền ban hành văn bản quy phạm pháp
luật HC. Ví dụ: Như câu 16
18. Giữa các Bộ trưởng, Thủ Sai
Theo Khoản 8a Điều 4 Luật ban hành
trưởng CQ ngang bộ có thể cùng
VBQPPL 2015 (sđ, bs 2019), giữa các Bộ
phối hợp ban hành thông tư liên
trưởng, Thủ trưởng CQ ngang bộ không tịch
được cùng phối hợp ban hành thông tư liên tịch
19. Văn bản quy phạm pháp luật Sai
Ngoài TH bị bãi bỏ, văn bản QPPLHC
HC chỉ chấm dứt hiệu lực khi bị
chấm dứt hiệu lực khi hết thời hạn có hiệu bãi bỏ
lực được quy định trong văn bản hoặc bị
sửa đổi, bổ sung hoặc bị thay thế bằng
văn bản QPPL mới của chính CQNN đã
ban hành vb đó (theo Đ 154 Luật ban hành VBQPPL 2015)
Bài 3: Quan hệ pháp luật hành chính NHẬN ĐỊNH ĐÚNG/SAI GIẢI THÍCH
1. Tranh chấp giữa các bên tham Sai
Trong TH các bên khởi kiện thì được giải
gia quan hệ pháp luật hành
quyết theo thủ tục tố tụng HC
chính luôn luôn được giải quyết theo thủ tục HC
2. Sự kiện pháp lý HC luôn thể Sai
Ngoài dạng hành động hợp pháp, sự kiện
hiện ở dạng hành động hợp
pháp lý HC có thể thể hiện ở dạng hành pháp
động bất hợp pháp, không hành động hợp
pháp, không hành động bất hợp pháp
3. Quan hệ pháp luật hành chính Sai
QHPLHC có thể phát sinh do yêu cầu, đề
không thể phát sinh trái với ý
nghị của bất cứ bên nào mà không cần có
chí của một bên tham gia quan
sự đồng ý của bên kia (chủ thể bắt buộc hệ hoặc không bắt buộc)
4. Quan hệ pháp luật hành chính Sai
Ví dụ trong TH đăng ký kết hôn, chủ thể
không thể phát sinh từ đề nghị
đề nghị là cá nhân không mang quyền lực
của chủ thể không mang quyền NN lực NN
5. Năng lực pháp luật HC và Sai
Năng lực pháp luật HC và năng lực hành năng lực hành vi HC của
vi HC của CQHCNN phát sinh đồng thời
CQHCNN phát sinh vào những
và chấm dứt đồng thời thời điểm khác nhau
6. Chủ thể luật HC luôn là chủ Sai
Chủ thể luật HC được điều chỉnh bởi
thể quan hệ pháp luật HC
QPPLHC. Nhưng khi chủ thể luật HC
tham gia vào quan hệ PLHC thì mới trở
thành chủ thể quan hệ PLHC, trường hợp
không tham gia vào quan hệ PLHC thì
không phải chủ thể quan hệ PLHC
6’. Chủ thể quan hệ pháp luật Đúng
Chủ thể quan hệ pháp luật HC là chủ thể
HC luôn là chủ thể luật HC
được điều chỉnh bởi quy phạm PLHC
(chủ thể luật HC) và tham gia vào quan hệ PLHC
7. Sự kiện pháp lý HC không Đúng
Ngoài sự kiện pháp lý HC, quy phạm
phải là cơ sở duy nhất làm phát
PLHC điều chỉnh và chủ thể tham gia là
sinh quan hệ pháp luật hành
cơ sở làm phát sinh quan hệ pháp luật chính hành chính
8. Xử phạt VPHC không phải là Đúng
Việc áp dụng quy phạm pháp luật hành
biểu hiện duy nhất của việc áp
chính còn bao gồm giải quyết khiếu nại,
dụng quy phạm pháp luật hành khen thưởng,... chính
9. Trong quan hệ pháp luật HC Sai
Khách thể là các lợi ích mà các bên tham
có thể không tồn tại khách thể
gia quan hệ PLHC hướng tới như lợi ích
vật chất, tinh thần,... còn đối với chủ thể
bắt buộc (phía CQNN,...) thì lợi ích
hướng tới chung nhất là trật tự QLNN. Vì
vậy khách thể là không thể thiếu trong QHPLHC
10. Nội dung của mọi quan hệ Sai
Mỗi QHPLHC đều có nội dung khác
pháp luật hành chính đều giống
nhau. Chỉ những QHPLHC giống nhau nhau
thì mới có nội dung giống nhau
11. Chủ thể của quan hệ pháp
luật HC có thể là người dưới 14 tuổi

12. Tổ chức tham gia quan hệ Sai
Chủ thể tham gia quan hệ pháp luật HC là
pháp luật HC phải là tổ chức có
bất kỳ tổ chức, cá nhân nào. Ví dụ: Doanh tư cách pháp nhân
nghiệp tư nhân là một chủ thể của quan
hệ pháp luật HC, mặc dù đó là tổ chức
không có tư cách pháp nhân
13. Tất cả các tranh chấp phát Sai
Có những tranh chấp phát sinh trong quan
sinh trong quan hệ pháp luật HC
hệ pháp luật HC mà không được khiếu
đều có thể khiếu nại hoặc khởi
nại hoặc không được khởi kiện kiện
14. Năng lực pháp luật HC của Sai
Năng lực chủ thể của công dân bao gồm
công dân chính là năng lực chủ
năng lực pháp luật và năng lực hành vi. thể của công dân
Vì vậy, nếu chỉ có năng lực pháp luật HC
thì không thể cấu thành năng lực chủ thể của công dân
16. Các bên tham gia quan hệ
Các bên tham gia quan hệ pháp luật hành
pháp luật HC không thể đều là
chính có thể đều là công dân, nhưng trong công dân
đó luôn có một bên là chủ thể quản lý
hành chính nhà nước. Ví dụ:
- Quan hệ pháp luật hành chính về giải
quyết khiếu nại, tố cáo: Hai bên tham gia
có thể là công dân với công dân, công dân
với cơ quan nhà nước hoặc tổ chức
- Quan hệ pháp luật hành chính về đăng
ký cư trú: Hai bên tham gia có thể là công
dân với công dân, công dân với cơ quan nhà nước.
17. Năng lực hành vi HC của Sai
Năng lực hành vi hành chính của công
công dân chỉ bắt đầu khi công
dân là khả năng của công dân bằng chính
dân đủ 18 tuổi
hành vi của mình thực hiện các quyền chủ
thể và nghĩa vụ pháp lý, tham gia vào các
quan hệ pháp luật hành chính. Vì vậy,
công dân chưa đủ 18 tuổi vẫn có năng lực
hành vi HC, tuy là không đầy đủ như đối
với công dân đủ 18 tuổi theo quy định pháp luật
18. Quy phạm pháp luật HC là Sai
Sự kiện pháp lý HC là cơ sở thực tế làm
cơ sở thực tế làm phát sinh quan
phát sinh quan hệ pháp luật HC, còn quy hệ pháp luật HC
phạm pháp luật HC là cơ sở pháp lý
19. Cá nhân có thể chỉ có năng Sai
Năng lực pháp luật HC là tiền đề của
lực hành vi HC mà không có
năng lực hành vi HC. Vì vậy, cá nhân năng lực pháp luật HC
không thể chỉ có năng lực hành vi HC mà
không có năng lực pháp luật HC
20. Trách nhiệm của bên vi Sai
Trách nhiệm của bên vi phạm nghĩa vụ
phạm nghĩa vụ trong quan hệ
trong quan hệ pháp luật HC là trách
pháp luật HC là trách nhiệm
nhiệm trước NN (đại diện là CQNN, CB,
trước bên bị thiệt hại
CC nhà nước có thẩm quyền)
Bài 5: Cơ quan hành chính nhà nước NHẬN ĐỊNH ĐÚNG/SAI GIẢI THÍCH
1. Theo Luật tổ chức chính Sai
Theo K6 Đ 83 Luật tổ chức chính quyền
quyền địa phương 2015 (sđ, bs
địa phương 2015, kết quả bầu Chủ tịch
2019) kết quả bầu thành viên
UBND, Phó Chủ tịch UBND cấp huyện
UBND cấp huyện phải được
phải được Chủ tịch UBND cấp tỉnh phê
Chủ tịch UBND cấp tỉnh phê
chuẩn; còn đối với các chức danh khác thì chuẩn không cần
2. CQ chuyên môn được tổ chức Sai
CQ chuyên môn ở các địa phương được
giống nhau ở tất cả các địa
tổ chức không giống nhau, tùy theo đặc phương
thù từng địa phương. Ví dụ: Sở An toàn
thực phẩm chỉ được tổ chức ở TP.HCM
3. Chủ tịch UBND được quyền Sai
Chủ tịch UBND không có thẩm quyền
ban hành văn bản quy phạm
ban hành văn bản quy phạm pháp luật pháp luật
(theo Đ 4 Luật ban hành VBQPPL 2015)
4. Tất cả các thành viên CP đều Sai
Trong CP, chỉ có Thủ tướng CP do QH
do QH bầu ra, phải là Đại biểu
bầu ra trong số các Đại biểu QH, còn các QH
thành viên khác không bắt buộc phải là Đại biểu QH
4’ Thành viên CP đương nhiên Sai
Trong CP, chỉ có Thủ tướng CP do QH là Đại biểu QH
bầu ra trong số các Đại biểu QH, còn các
thành viên khác không bắt buộc phải là Đại biểu QH
5. Tất cả các CQHCNN đều Sai
Ngoài chế độ tập thể lãnh đạo, còn có các
hoạt động theo chế độ tập thể
CQHCNN còn hoạt động theo chế độ thủ lãnh đạo
trưởng như Bộ, CQ ngang bộ, CQ chuyên môn
6. Phiên họp của CP chỉ được Sai
Phiên họp của CP chỉ được tiến hành khi
tiến hành khi có ít nhất ½ tổng
có ít nhất ⅔ tổng số thành viên CP tham
số thành viên CP tham dự
dự (Khoản 1 Điều 46 Luật tổ chức Chính phủ 2015)
7. Thủ trưởng CQ chuyên môn Sai
Do Chủ tịch UBND Tỉnh bổ nhiệm
thuộc UBND cấp tỉnh do Bộ
trưởng bổ nhiệm

8. Sở và CQ tương đương Sở chỉ Sai
Phụ thuộc vào UBND cấp tỉnh về tổ chức
phụ thuộc vào UBND cấp tỉnh
nhân sự, phụ thuộc vào Bộ về công tác chuyên môn
9. Bộ trưởng có quyền đình chỉ Sai
Bộ trưởng chỉ có quyền đề nghị UBND,
thi hành những văn bản pháp
Chủ tịch UBND cấp tỉnh đình chỉ thi
luật của UBND, Chủ tịch
hành những văn bản pháp luật của
UBND cấp tỉnh trái với các văn
UBND, Chủ tịch UBND cấp tỉnh trái với
bản về ngành, lĩnh vực được
các văn bản về ngành, lĩnh vực được phân phân công công
10. CP có quyền điều chỉnh địa Sai
- CP trình QH quyết định điều chỉnh địa giới HC các cấp
giới HC tỉnh, TP trực thuộc TW
- CP trình UB thường vụ QH quyết định
điều chỉnh địa giới đơn vị HC dưới tỉnh, TP trực thuộc TW
(K4 Điều 96 Hiến pháp 2013)
=> Không có quyền điều chỉnh địa giới HC các cấp
10’ Thủ tướng CP không có Đúng
- Việc điều chỉnh địa giới HC tỉnh, TP
quyền điều chỉnh địa giới hành
trực thuộc TW thuộc thẩm quyền của QH chính các cấp
- Việc điều chỉnh địa giới đơn vị HC từ
cấp huyện trở xuống thuộc thẩm quyền của UB thường vụ QH
(K4 Điều 96 Hiến pháp 2013)
11. Văn phòng luật sư là Sai
Văn phòng luật sư là tổ chức nghề nghiệp CQHCNN
12. Phó GĐ Sở do GĐ Sở bổ Sai
Phó GĐ Sở do Chủ tịch UBND cấp tỉnh nhiệm
bổ nhiệm (K3 Điều 6 NĐ 24/2014/NĐ-CP)
13. Chỉ có CQHCNN có đơn vị Sai
Ngoài CQHCNN, các CQNN khác cũng cơ sở trực thuộc
có đơn vị cơ sở trực thuộc với số lượng ít
hơn. CQHCNN có đơn vị cơ sở trực thuộc nhiều nhất
14. Cơ cấu tổ chức của CP gồm Sai
Cơ cấu tổ chức của CP chỉ gồm Bộ, CQ
Bộ, CQ ngang Bộ, CQ thuộc CP
ngang Bộ. CQ thuộc CP không thuộc cơ cấu tổ chức của CP
15. Khi Thủ tướng CP vắng mặt Sai
Khi Thủ tướng CP vắng mặt, Phó Thủ
thì đương nhiên Phó Thủ tướng
tướng CP sẽ thay mặt Thủ tướng CP lãnh
CP thường trực sẽ thay mặt Thủ
đạo công tác CP khi được Thủ tướng CP
tướng CP lãnh đạo công tác CP ủy quyền
16. Tất cả các đơn vị HC cấp Sai
Các đơn vị HC cấp tỉnh tổ chức CQ
tỉnh đều tổ chức CQ chuyên
chuyên môn với tên gọi có thể khác nhau.
môn với tên gọi như nhau
Ví dụ: Ở tỉnh Bạc Liêu có Sở Giáo dục -
Khoa học và Công nghệ, ở tỉnh Bình
Dương thì tổ chức Sở Giáo dục và Đào tạo
17. Thủ tướng CP không có Sai
Thủ tướng CP có quyền ban hành văn bản
quyền ban hành văn bản quy
quy phạm pháp luật theo thẩm quyền. phạm pháp luật
Theo K6 Điều 4 Luật BHVBQPPL 2015,
Thủ tướng CP có quyền ban hành quyết định
18. Cơ cấu thành viên của CP Đúng
Ngoài Thủ tướng CP, các Phó Thủ tướng
không chỉ bao gồm Thủ tướng
CP, các Bộ trưởng, thành viên CP còn
CP, các Phó Thủ tướng CP, các
bao gồm các Thủ trưởng CQNB Bộ trưởng
20. Chủ tịch UBND cấp tỉnh bắt Sai
Chủ tịch Ủy ban nhân dân được bầu tại
buộc phải là Đại biểu HĐND
kỳ họp thứ nhất của Hội đồng nhân dân cùng cấp
phải là đại biểu Hội đồng nhân dân. Chủ
tịch Ủy ban nhân dân được bầu trong
nhiệm kỳ không nhất thiết là đại biểu Hội
đồng nhân dân (Điều 11 NĐ
08/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung
bởi K1 Điều 1 NĐ 115/2021/NĐ-CP).

21. Văn phòng Bộ không phải Sai Văn phòng Bộ là CQHCNN là CQHCNN 22. Văn phòng CP là CQHCNN Đúng
Văn phòng CP là CQNB thuộc cơ cấu CP nên là CQHCNN
23. Số lượng thành viên UBND Sai
Số lượng thành viên khác nhau tùy theo cấp tỉnh giống nhau
từng địa phương, phân loại đô thị
24. Thủ trưởng CQ thuộc CP Sai
Thủ trưởng CQ thuộc CP có thể được mời
không phải là thành viên CP nên
tham dự khi cần thiết, được quyền phát
không bao giờ được tham dự
biểu ý kiến, không được quyền biểu quyết phiên họp CP
(Điều 45 Luật Tổ chức Chính phủ năm 2015)
25. Sở Du lịch được tổ chức ở Sai
Chỉ ở các TP trực thuộc trung ương, các
tất cả các tỉnh, TP trực thuộc
tỉnh mạnh về du lịch như Thừa Thiên - trung ương
Huế, Khánh Hòa, Lâm Đồng, Bà Rịa -
Vũng Tàu, Quảng Ninh mới tổ chức Sở
Du lịch. Ở các tỉnh còn lại tổ chức Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
26. Tổng thanh tra CP không có Sai
Có quyền ban hành văn bản quy phạm
quyền ban hành văn bản quy
pháp luật theo thẩm quyền. Tổng thanh phạm pháp luật
tra CP là Thủ trưởng CQNB nên có quyền
ban hành thông tư, thông tư liên tịch (K8,
K8a Điều 4 Luật BHVBQPPL)

27. Các quyết định của CP phải Sai
Quá nửa tổng số thành viên của CP biểu
được quá nửa số thành viên hiện
quyết tán thành mới có giá trị pháp lý
diện tại phiên họp CP biểu quyết
(Điều 46 Luật Tổ chức Chính phủ 2015)
tán thành mới có giá trị pháp lý
Bài 6: Cán bộ, Công chức NHẬN ĐỊNH ĐÚNG/SAI GIẢI THÍCH
1. Chủ tịch hội đồng trường ĐH Sai Là viên chức
công lập là công chức quản lý
2. Người đứng đầu đơn vị sự Sai Là viên chức
nghiệp công lập là công chức
3. Thời hạn biệt phái công chức Sai
Thời hạn biệt phái công chức không được không được quá 3 năm
quá 3 năm, trừ một số ngành, lĩnh vực do
CP quy định (K2 Điều 53 Luật CB, CC)
4. Cán bộ không bao gồm những Sai
Cán bộ bao gồm những người làm việc
người làm việc trong tổ chức
trong tổ chức CT-XH ở TW, cấp tỉnh, cấp CT-XH
huyện (K1 Điều 4 Luật CB, CC)
5. Cảnh cáo là hình thức kỷ luật Sai
Buộc thôi việc là hình thức kỷ luật được
được áp dụng trong mọi trường
áp dụng trong mọi trường hợp công chức
hợp công chức sử dụng văn
sử dụng văn bằng, chứng chỉ không hợp
bằng, chứng chỉ không hợp pháp
pháp (để được tuyển dụng vào CQ, tổ chức, đơn vị)
(K3 Điều 13 NĐ 112/2020/NĐ-CP, sđ,
bs bởi NĐ 71/2023/NĐ-CP)

5’ Nếu sử dụng văn bằng,
chứng chỉ không hợp pháp, CC
có thể không bị xử lý kỷ luật

6. Khi xử lý công chức bằng Sai
Không cần thành lập Hội đồng kỷ luật xử
hình thức khiển trách thì không
lý CC trong các trường hợp:
cần thành lập Hội đồng kỷ luật
- CC có hành vi VPPL bị Tòa án kết án
phạt tù mà không được hưởng án treo
hoặc bị Tòa án kết án về hành vi tham nhũng
- Đã có kết luận của CQ, tổ chức có thẩm
quyền về HVVP, trong đó có đề xuất hình thức kỷ luật
- Đã có QĐ xử lý kỷ luật Đảng
(Điều 25, K3 Điều 27 NĐ 112/2020/NĐ-
CP, sđ, bs bởi NĐ 71/2023/NĐ-CP)

7. Thủ trưởng CQ ngang bộ là Sai
Thủ trưởng CQ ngang bộ là CB công chức
8. Công chức không bao giờ làm Sai
CC có thể làm việc trong CQ, đơn vị việc trong QĐND, CAND
thuộc QĐND mà không phải là sĩ quan,
quân nhân chuyên nghiệp, công nhân
quốc phòng; trong CQ, đơn vị thuộc
CAND mà không phải sĩ quan, hạ sĩ quan
phục vụ theo chế độ chuyên nghiệp, công
nhân CA (K2 Đ4 và K1 Đ32 Luật CB, CC)
9. Việc xử lý kỷ luật CC luôn Sai
Ngoài NĐ 112/2020/Nđ-cp ngày
được thực hiện theo NĐ
18/9/2020 về xử lý kỷ luật CB, CC, VC,
112/2020/Nđ-cp ngày 18/9/2020
còn có NĐ 71/2023/Nđ-Cp ngày
về xử lý kỷ luật CB, CC, VC
20/09/2023 SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT
SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ
112/2020/NĐ-CP NGÀY 18 THÁNG 9
NĂM 2020 VỀ XỬ LÝ KỶ LUẬT CÁN
BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
10. Khi CC thực hiện một hành Sai
Trách nhiệm KL có thể được áp dụng
vi VPHC thì chỉ bị xử phạt
đồng thời với TNHC, nên ngoài bị xử
VPHC mà không bao giờ bị xử
phạt VPHC thì CC có thể bị xử lý kỷ luật lý kỷ luật
10’. CB, CC thực hiện hành vi Sai
Trách nhiệm KL có thể được áp dụng
phạm tội thì chỉ bị xử lý hình sự
đồng thời với TN hình sự, nên ngoài bị xử
mà không bị xử lý kỷ luật
lý hình sự thì CB, CC có thể bị xử lý kỷ luật
11. Người có thẩm quyền xử lý Sai
Điều 24 NĐ 112/2020/NĐ-CP:Đối với
kỷ luật đối với GĐ Sở Tư pháp
công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý,
là Bộ trưởng Bộ Tư pháp
người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị
có thẩm quyền bổ nhiệm hoặc được phân
cấp thẩm quyền bổ nhiệm tiến hành xử lý
kỷ luật và quyết định hình thức kỷ luật -
=> Chủ tịch UBND cấp tỉnh là người có
thẩm quyền bổ nhiệm GĐ Sở Tư pháp.
Người có thẩm quyền xử lý kỷ luật đối
với GĐ Sở Tư pháp là Chủ tịch UBND cấp tỉnh
12. Việc tuyển dụng công chức Sai
Ngoài thi tuyển, việc tuyển dụng CC còn
chỉ được thực hiện thông qua
thông qua xét tuyển; xem xét, tiếp nhận hình thức thi tuyển
không qua thi tuyển đối với các TH đặc
biệt thuộc K3 Đ37 Luật CB, CC
13. Không được họp hội đồng Sai
- TH CC vi phạm vắng mặt nhưng có giấy
kỷ luật trong mọi trường hợp
đề nghị tổ chức cuộc họp thì HĐKL tiến vắng mặt CC vi phạm hành họp
- TH CC vi phạm vắng mặt ở cuộc họp
theo giấy triệu tập lần 2 thì HĐKL tiến
hành họp (Điểm a K1 Điều 29 NĐ
112/2020/Nđ-Cp, sửa đổi, bổ sung bởi
K14 Điều 1 NĐ 71/2023/Nđ-CP)

14. Biện pháp tạm đình chỉ công Đúng
K1 Điều 81 Luật CB, CC
tác có thể được người có thẩm
quyền áp dụng trong thời gian
đang xem xét, xử lý kỷ luật CB, CC vi phạm pháp luật
14’ CB, CC có thể bị tạm đình Đúng
K1 Điều 81 Luật CB, CC
chỉ công tác khi bị xử lý kỷ luật
15. CC bị Tòa án phạt tù mà Đúng
- Bị buộc thôi việc kể từ ngày bản án,
không hưởng án treo thì đương
quyết định có hiệu lực pháp luật (K3 Đ79
nhiên phải cho thôi việc Luật CB, CC)
- Cấp có thẩm quyền xử lý kỷ luật ra
quyết định kỷ luật buộc thôi việc CC
trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận
được quyết định, bản án có hiệu lực pháp
luật của Tòa án ( K2 Đ30 NĐ 112/2020/Nđ-Cp)
16. CC tự ý nghỉ việc không có Sai
CC tự ý nghỉ việc không có lý do chính
lý do chính đáng có thể không bị
đáng thì đương nhiên bị xử lý kỷ luật xử lý kỷ luật
17. Thủ trưởng CQNN có thẩm Đúng
K1 Điều 38 NĐ 112/2020/NĐ-CP: Cán
quyền có thể giải quyết cho CC
bộ, công chức, viên chức có hành vi vi
nghỉ hưu nếu đang trong thời
phạm pháp luật đang trong thời gian xem gian xem xét kỷ luật CC
xét xử lý kỷ luật hoặc đang trong thời hạn
xử lý kỷ luật hoặc đang trong thời gian bị
điều tra, truy tố, xét xử mà đến tuổi nghỉ
hưu thì vẫn thực hiện giải quyết thủ tục
hưởng chế độ hưu trí.

19. Theo quy định pháp luật Sai
Theo quy định pháp luật hiện hành, Thẩm
hiện hành, Thẩm phán, Kiểm sát
phán, Kiểm sát viên là công chức (NĐ viên là cán bộ
06/2010/ Nđ-Cp)
20. Người đứng đầu tổ chức Sai
Người đứng đầu tổ chức Đảng, CQ quản
Đảng, CQ quản lý NN và CQ
lý NN và CQ quyền lực NN cấp xã không
quyền lực NN cấp xã có thể bố
được bố trí người có quan hệ gia đình vào
trí anh chị em bên vợ hoặc bên
làm các công việc liên quan đến tài
chồng của mình vào làm các
chính-kế toán, địa chính-xây dựng
công việc tài chính-kế toán, địa chính-xây dựng
21. Thư ký hội đồng kỷ luật Sai
Thư ký hội đồng kỷ luật là đại diện cơ
không phải là bất cứ CB, CC
quan tham mưu về công tác tổ chức, cán
nào trong CQ, tổ chức, đơn vị
bộ của CQ quản lý CC hoặc CQ được
phân cấp quản lý CC => có thể là CB, CC
(Đ28 Nđ 112/2020/NĐ-CP tr 210)
22. Hình thức kỷ luật bãi nhiệm Sai
Đ14 Nđ 112/2020/NĐ-CP Tr 202
có thể áp dụng cho mọi đối
tượng CB vi phạm kỷ luật
23. CB bị xử lý kỷ luật có thể Đúng
Nếu không đồng ý với QĐ và đã thực
khởi kiện quyết định xử lý kỷ
hiện đầy đủ các bước khiếu nại thì CB bị luật
xử lý kỷ luật có thể khởi kiện quyết định xử lý kỷ luật
24. Không được xử lý kỷ luật Sai
Theo Đ 3 NĐ 112/2020/NĐ-CP, sđ, bs
đối với CB, CC là phụ nữ mang
bởi NĐ 71/2023/Nđ-CP, trường hợp trên
thai và CB, CC đang nuôi con
chưa xem xét xử lý kỷ luật, không phải dưới 12 tháng tuổi miễn xử lý kỷ luật
25. Người đã chấp hành xong Sai
Trường hợp đã chấp hành xong bản án
bản án của Tòa án thì được dự
của Tòa án nhưng chưa được xóa án tích tuyển CC
thì không được (K2 Đ 36 Luật CB, CC)
27. Chỉ hủy bỏ quyết định tuyển Sai
Quyết định tuyển dụng bị hủy bỏ trong
dụng đối với người tập sự khi
trường hợp không đạt yêu cầu sau thời
người tập sự không hoàn thành
gian tập sự hoặc có hành vi vi phạm đến nhiệm vụ
mức phải xem xét xử lý kỉ luật theo quy
định pháp luật về CB, CC (K1 Đ 24 NĐ 138/2020/ Nđ-Cp)
28. CB, CC chỉ có nghĩa vụ thực Sai
Còn tuân thủ theo các quy định pháp luật
hiện các quy định của Luật CB, khác CC 2008 (sđ, bs 2019)
29. Người làm việc trong đơn vị Sai Có thể là CC
sự nghiệp không thể là CC
31. Trách nhiệm kỷ luật của CB, Đúng
Cơ sở của trách nhiệm kỷ luật là vi phạm
CC chỉ phát sinh khi CB, CC
kỷ luật và những VPPL khác mà theo quy
thực hiện hành vi vi phạm pháp định phải bị XLKL luật
32. Người đứng đầu CQ, đơn vị Đúng
có thể quyết định áp dụng hình
thức kỷ luật khác với kiến nghị
của hội đồng kỷ luật
33. Chỉ có CB, CC cấp xã mới Sai
Có trường hợp là viên chức công tác tại
được tiếp nhận vào làm công
đơn vị sự nghiệp công lập; người hưởng chức
lương trong lực lượng VT nhân dân,
người làm việc trong tổ chức cơ yếu
nhưng không phải là công chức (Đ 18 NĐ 138/2020/ Nđ-Cp) II. LƯU Ý: 1. Nguồn của Luật HC: - Hiến pháp - Bộ luật, Luật
- Nghị quyết: Có thể cao, ngang, thấp hơn Luật
+ Cao hơn Luật: Nghị quyết số 51/2001/QH10 ngày 25 tháng 12 năm 2001 VỀ VIỆC SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA HIẾN PHÁP NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM NĂM 1992
+ Ngang Luật: Nghị quyết số 19/2008/QH12 ngày 03 tháng 06 năm 2008 VỀ VIỆC THÍ
ĐIỂM CHO TỔ CHỨC, CÁ NHÂN NƯỚC NGOÀI MUA VÀ SỞ HỮU NHÀ Ở TẠI VIỆT NAM
+ Thấp hơn Luật: Nghị quyết số 69/2022/QH15 ngày 11 tháng 11 năm 2022 VỀ DỰ TOÁN
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2023 2. Đề thi:
Câu 1 (3 điểm): có 6 câu nhận định đúng sai và giải thích
Câu 2: (3 điểm) BT về xử lý kỷ luật có 3 ý:
a. Xác định người có thẩm quyền xử lý kỷ luật
b. Nhận xét về thủ tục XLKL
c. Giải quyết chế độ khi XLKL: Chế độ phúc lợi, khen thưởng, hưu trí…
Câu 3 (4 điểm) BT về XPVPHC
a. Xác định chủ thể thực hiện vi phạm hành chính và mức tiền phạt áp dụng
b. Nhận xét về thủ tục xử phạt đối với vi phạm hành chính trong tình huống
c. Tư vấn cho người có thẩm quyền xử phạt cách giải quyết đúng pháp luật về vấn đề thi hành QĐXPVPHC