Chương 2: Quy phạm pháp luật hành chính quan hệ pháp luật hành chính
Hiệu lực QPPL HC: thời gian
VD: ngày vi phạm đó áp dụng văn bảno?
Thực hiện QPPL HC: chấp hành, tuân thủ, sử dụng
Đặc đim QHPL HC
cấu: chủ thể, khách thể, nội dung
I. Phân biệt QPPL với điều luật VBQPPL
+ Chính phủ ban hành nghị định, nghị quyết
Chỉ thị của Chính Phủ có phạm vi ảnh hưởng cả nước, văn bản vi phạm pháp luật cần
nhiều nước, phải nhiều thời gian -> Chính Phủ ban hành nghị quyết trong tình trạng SOS
để có thể ban hành ngay lập tức
+ Luật 2025 thay Quyết đnh của tổng kiểm toán nhà nc thành Thông
+ quan tổ chức chính trị - hội : quan mặt trận tổ quốc, hội liên hiệp ph nữ, đoàn
thanh niên, công đoàn ( liên đoàn lao động ), hội nông dân, hi cựu chiến binh
Chỉ Đoàn chủ tch trung ương ( quan mặt trận tổ quốc ) mới được ban hành văn bản
+ Mặt trận tổ quốc đóng vai trò trung gian giữa nhà nước các quan khác
+ Ch tịch nước ban hành lệnh khi : Ban hành tình trạng khẩn cấp, ban hành lệnh khi quốc
hội đã thông qua
+ Ch tịch nước không được phủ quyết luật : Quốc hi bầu ra ch tịch nước, tham gia vào
quá trình làm lệnh
+ Ch tịch nước quyn phủ quyết với luật của Ủy Ban Thường Vụ Quốc Hội
II. cấu QPPL HC
Đim -> Khoản -> điều -> luật
Gi định : trả lời cho câu hỏi ch thể/ điều kiện/ hoàn cảnh như thế nào
Quy định : trả lời cho câu hỏi được làm gì? (quyền) Phải làm gì? ( nghĩa vụ) Lựa chọn làm
như thế nào?
Chế tài : hậu quả pháp khi chủ th không thực hiện đúng phần quy định
Trong hành chính TH quy định, gi định và không chế tài -> quy phạm mang tính
định nghĩa
Các phương án giải quyết tranh chấp :
- Thương lượng hòa giải
- Khởi kiện
Các loại tranh chấp: 3 nhóm
- Hành vi hành chính của cán bộ công chính
VD: ông A đến UBND khai sinh cho con nhưng nhiều ngày không được duyệt hồ ->
Phát dinh tranh chấp
- Các quyết định hành chính
VD: CSGT xử phạt hành vi vượt đền 5tr đồng nhưng nh ko đồng ý
- Từ vấn đề kỉ luật
Khiếu nại ( văn bản/ miệng ) = thương lượng hòa giải
+ Lần 1: Gặp trực tiếp cán bộ công chức làm hành vi đó
+ Lần 2: Cấp trên trực tiếp của người đó
QHPL hành chính, nhóm số 1
Khởi kiện ra tòa
+ Không phải trao quyn thẩm quyền của a án xét xử
+ Người dân thể khởi kiện ra a không cần khiếu nại
ĐTDC 3 nhóm
- quan nhà nước ( sở, phòng, cán bộ công chức ) với các chủ thể/ nhân
- Hoạt động ni bộ của quan nhà nước ( cấu, luân chuyển, xử , kỉ luật, khen thưởng
)
- Trao quyền
VD: thẩm phán ra quyết định, Thẩm phán ko phải cơ quan hành chính nhà nước, ytrong
lúc xét xử ngườiy rối thì thẩm phán quyền xử phạt hành chính 2tr đồng hành
động này được coi là trao quyền và không có bản án
+ Thẩm quyền: chức năng/ vai trò của người đó
Xét x-> tố tụng
- thẩm ( đơn khởi kiện )
+ Khán cáo ( nguyên đơn/ bị đơn )
+ Khán nghị ( viện kim sát )
- Phúc thẩm
+ TH: tòa thề hủy -> quay lại xét xử thẩm
+ TH: tòa tuyên gi nguyên hoặc sửa 1 phần bản án -> Bản án hiệu lực pháp luật =
không còn khnăng khán cáo
- Giám đốc thẩm ( bản án đã hiệu lực )
+ Sai thủ tục tố tụng
Tăng hoặc gim án
+ Tình tiết mới làm thay đổi bản chất vụ án
- i thẩm ( bản án đã hiệu lc )
thẩm, phúc thẩm: các cấp xét xử
Giám đóc thẩm, tái thẩm: xem xét bản án hiệu lực pháp luật kháng nghị -> chánh
án tòa án nhân dân tối cao/ vin trưởng viện kiểm soát nhân dân tối cao
Đứng đầu quan ngang bộ -> Thông
UBND -> Quyết định
Ko phải tất cả chủ thể hành chính nhà nước đều được ban hành vb quy phạm pháp luật
Theo điều 38-51: Ban hành văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến nhiều chủ thể ( thanh tra,
công an, ...)
Phương pháp quản hành chính nhà nước: cách thức tác động chủ thể quản hành chính
nhà nước sử dụng để đạt được mục đích đề ra
- Phương pháp mang tính bắt buộc ( quyền lực nhà nước)
- Phương pháp kinh tế
+Thuế
+Đòn by kinh tế
- Phương pháp thuyết phục
- Phương pháp cưỡng chế hành chính
+ Mang tính chất mệnh lệnh hành chính
VD: nhóm đối tượng điều chỉnh 1 ( giữa 2 quan hành chính nhà nước cấp trên cấp
dưới ): thủ tướng cp chỉ đạo vấn đề quản lý xuống UBND TP HCM
+ Chỉ đạo, quyết định cụ th
+ Nguyên tắc tập trung dân chủ: mệnh lệnh cấp trên đưa xuống buộc phải thực hiện.
quan thẩm quyền chung giao cho cơ quan có thẩm quyền riêng. Nếu biết rằng mệnh
lệnh/ chỉ đạo đó là sai -> trách nhiệm do cá nhân chịu trách nghiệm. Nếu mệnh lệnh đó
sai t theo nguyên tắc vẫn phải thực hiện
+ quannh chính nhà nước với các tổ chức kinh doanh: nộp phạt, bổ sung các quy
chuẩn
Các loại vy phạm pháp luật:
+Hành chính
+Dân sự
+Hình sự
+Kỷ luật ( nhà nước )
TRÁCH NGHIỆMNH CHÍNH
I. Vi phạm hành chính sở để truy cứu trách nghiệm hành chính
1. Khái nim
Hành vi lỗi: hành vi vi phạm pháp luật do li nhân, tổ chức thực hin ( tư
cách pháp nhân và ko có tư cách pháp nhân)
Vi phạm quy định: vi phạm quy định quản nhà nước
Không phải tội phạm
+ Trong các loại vi phạm 1 hành vi thể bị xử phạt nhiều loi. Nhưng hành chính
hình sự không đi chung với nhau
Bị xử phạt vi phạm hành chính
2. Các dấu hiệu VPHC
- Tính trái pl của hành vi vi phạm
+ Không hành động
+Làm những pháp luật cấm
Luôn để cấu thành
- lỗi
+Lỗi cố ý
+Lỗi ý
Lưu ý: người chưa thành niêm 14-16 tuổi ms xét tới ‘có li
- Năng lực chịu trách nghiệm
+ nhân đủ tuổi, khả năng nhận thc
+Tuổi thể bị xử phạt hành chính từ 14 tuổi
+Từ 12 tuổi trở lên -> BPXLHC ( đưa tại trường giáo dưỡng, cs giáo dục bắt buộc, cs cai
nghiệm bắt buộc )
- Biện pháp chế tài
+Phi ghánh chịu những biện pháp chế tài quy định trong pháp luật hành chính
( Nhóm cưỡng chế hành cnh )
3. Đặc đim vi phạm hành chính
- Đặc đm của VPHC trái pháp luật
- Lỗi
- Mức độ nguy hiểm: thấp n hình sự
- Cấu tnh hình thức
+Chỉ cần hành vi, không cần hậu quả
VD: hành vi vi phạm phạt -> không đi bảo hiểm
- Quy định: chủ yếu trong nghị định
- Thẩm quyền xử
+CB, Công chức, quan hành chính nhà nước
- Thủ tục: hành chính ( lập biên bảng,...)
II. Trách nghiệmnh chính
1. Khái nim
2. Các trường hợp miễn trừ
Điều 11 Luật XLVPHC, Điều 2 Luật XLVPHC ( gii tch thuật ngữ )
- Tình thế cấp thiết
- Phòng vệ chính đáng: t vệ nhằm bảo vệ bản thân, tài sản,...
- Sự kin bất ng
III. Hình thức xử phạt HC
1. Các hình thức xử phạt Đ22-Đ27
- Cảnh cáo ( Đ22)
+ Bằng văn bản
+Đối tượng: Người từ 14- dưới 16 tuổi ( chỉ áp dụng hình thức cảnh cáo, ko phạt tiền, li
cố ý ). Người từ 16 tuổi trở lên: cảnh cáo vs li không nghiêm trọng
- Phạt tiền ( Đ23, Đ24)
+Đ23: xác định khung tiền phạt. Lấy trung bình nếu ko tình tiết tăng nặng giảm nh
+ Tình tiết giảm nhẹ Đ9
+Tình tiết tăng nặng Đ10
2 tình tiết tăng nặng t phạt mc cao nhất/ 2 tình tiết giảm nhẹ thì phạt mức thấp
nhất
+Tổ chức bị phạt x2 so vs nhân ( Đ3, Đ24)
VD: Công ty A vi phạm trong nh vực lao động. Mức phạt từ 60 80tr đng. Công ty A
phạt bao nhiu tiền? 140tr
+Mức phạt tối thiểu 50k 1 tỷ đồng
Nhng TH ko áp dụng mức phạt cao nhất nếu tổ chức vi phạm: thuế, an toàn thực phẩm,
chứng khoán, kiểm toán độc lập, bảo vệ dữ liệu cá nhân
- Tước quyn sử dụng giy phép, chứng chỉ hành nghề, chứng chỉ hoạt động ( Đ26)
+Thời hạng: từ 1- 24 tháng
VD: Ông A vi phạm bị tướt bằng lái xe 3 tháng. 1 Tháng sau ông A vi phạm bị tướt
tiếp 5 tháng. Xử vi phạm như thế nào? Không tướt 5 tháng, phạt ở hành vi không có
giấy phép lái xe
TH: Ông A vi phạm hv1 bị tướt 3 tháng, hvi 2 bị tướt 15 tháng. Hỏi tướt bao nhiu tháng?
15 tháng, vì theo luật quy đnh thời hạng tướt nhiều nhất là 24 tháng, không cộng li
nhiều tháng. Nghị định quy định nếu cùng tướt 1 chứng chỉ/ giấy phép t lấy thời hạng
dài nhất
- Tịch thu tang vật, phương tiện VPHC ( Đ26)
- Trục xuất ( Đ27)
+Không trục xuất người VN
+Giám đốc công an tỉnh, cục trưởng cục quản xuất nhập cảnh mới đc áp dụng hình
thức này
Hình thức xử phạt chính: cảnh cáo, phạt tiền
Hình thức xử phạt bổ sung: còn lại
Hình thức bổ sung thể đi kèm với hình thức xử phạt chính
2. Thẩm quyền xử phạt hành chính ( Đ38 Đ51)
Ch thể: UBND cấp -> tịch thu tang vật giá trị không quá 10 triệu đồng, phạt
ko quá 5tr đồng, 10% mức tối đa ( Đ24)
Ch thể: UBND cấp tỉnh -> phạt tiền tối đa nh vực tương đương-> tước giấy phép,
đình chỉ hoạt động
3. Nguyên tắc xác định thẩm quyền Đ52
Người nào thụ đầu tiên thì được quyền phạt
Căn cứ vào biên bản
IV. Thủ tục xử phạt
1. Thủ tục xử phạt không lập biên bản
Đ56 Luật XLVPHC
- Phạt cảnh cáo
- Phạt tiền đến 500k đối vs nhân
- Phạt tiền đến 1tr đi với
2. Thủ tục xử phạt có lập biên bảng Đ58, Đ61
B1: buột chấm dứt vi phạm lập biên bảng
B2: xác minh Đ59, giải trình Đ61
B3: Ra QDDXP Đ66,Đ67 gửi QDDXP
Ra quuyết định xử phạt Đ66: 7 ngày làm việc/ 10 ngàu làm việc ( chuyển hồ sơ ) từ
ngày lập biên bản, 1 tháng nếu xác minh, giải trình/2 tháng nêys đặc biệt nghiêm
trọng => Thời hạng ra quyết định xử phạm tối da 2 tháng từ ngày lập biên bản xử
phạt
B4:
Gửi QDDXP Đ70: 03 ngày làm việc từ ny ra QDXP
B5
Thi hành QDDXP Đ73: 10 ngày từ ngày nhận QDXP hoặc từ ngày ghi trong QDXP
Cưỡng chế thi hành QDXP Đ86: 1 năm từ ngày ra QDXP
V. Thời hiệu xử
Thời hiệu Đ6: 1 năm hoặc 2 năm từ thời điểm chấm dứt hành vi vi phạm hoặc phát hiện
hành vi vi phạm. Thời hiệu 1 năm tính từ ngày kết thúc hành vi vi phạm. Không áp dụng
với biện pháp khắc phục hậu quả
- Thời hiệu 1 năm: tr TH 2 năm 5 năm
VD: vượt đèn đỏ 1/7/2025 nhưng ngày phát hiện hành vi 13/12/2025 -> thời hiệu 1
năm t 1/7/2025 1/7/2026
- 2 năm: vi phạm thủ tục thuế
- 5 Năm: hành vi trốn thuế chưa đến mc truy cứu trách nghiệm hình sự. Khi quá thời hiệu
XPVPHC, không xử phạt nhưng vẫn phải nộp li đủ số tin thuế trong thời hạng 10 năm

Preview text:

Chương 2: Quy phạm pháp luật hành chính và quan hệ pháp luật hành chính
• Hiệu lực QPPL HC: thời gian
VD: ngày vi phạm đó áp dụng văn bản nào?
• Thực hiện QPPL HC: chấp hành, tuân thủ, sử dụng • Đặc điểm QHPL HC
• Cơ cấu: chủ thể, khách thể, nội dung
I. Phân biệt QPPL với điều luật và VBQPPL
+ Chính phủ ban hành nghị định, nghị quyết
➔ Chỉ thị của Chính Phủ có phạm vi ảnh hưởng cả nước, văn bản vi phạm pháp luật cần
nhiều nước, phải nhiều thời gian -> Chính Phủ ban hành nghị quyết trong tình trạng SOS
để có thể ban hành ngay lập tức
+ Luật 2025 thay Quyết định của tổng kiểm toán nhà nc thành Thông tư
+ Cơ quan tổ chức chính trị - xã hội : cơ quan mặt trận tổ quốc, hội liên hiệp phụ nữ, đoàn
thanh niên, công đoàn ( liên đoàn lao động ), hội nông dân, hội cựu chiến binh
➔ Chỉ Đoàn chủ tịch trung ương ( cơ quan mặt trận tổ quốc ) mới được ban hành văn bản
+ Mặt trận tổ quốc đóng vai trò trung gian giữa nhà nước và các cơ quan khác
+ Chủ tịch nước ban hành lệnh khi : Ban hành tình trạng khẩn cấp, ban hành lệnh khi quốc hội đã thông qua
+ Chủ tịch nước không được phủ quyết luật vì : Quốc hội bầu ra chủ tịch nước, tham gia vào quá trình làm lệnh
+ Chủ tịch nước có quyền phủ quyết với luật của Ủy Ban Thường Vụ Quốc Hội II. Cơ cấu QPPL HC
Điểm -> Khoản -> điều -> luật
Giả định : trả lời cho câu hỏi chủ thể/ điều kiện/ hoàn cảnh như thế nào
Quy định : trả lời cho câu hỏi được làm gì? (quyền) Phải làm gì? ( nghĩa vụ) Lựa chọn làm như thế nào?
Chế tài : hậu quả pháp lí khi chủ thể không thực hiện đúng phần quy định
• Trong hành chính có TH quy định, giả định và không có chế tài -> quy phạm mang tính định nghĩa
Các phương án giải quyết tranh chấp :
- Thương lượng hòa giải - Khởi kiện
Các loại tranh chấp: 3 nhóm
- Hành vi hành chính của cán bộ công chính
VD: ông A đến UBND khai sinh cho con nhưng nhiều ngày không được duyệt hồ sơ -> Phát dinh tranh chấp
- Các quyết định hành chính
VD: CSGT xử phạt hành vi vượt đền 5tr đồng nhưng mình ko đồng ý
- Từ vấn đề kỉ luật
⇨ Khiếu nại ( văn bản/ miệng ) = thương lượng hòa giải
+ Lần 1: Gặp trực tiếp cán bộ công chức làm hành vi đó
+ Lần 2: Cấp trên trực tiếp của người đó
➔ QHPL hành chính, nhóm số 1 ⇨ Khởi kiện ra tòa
+ Không phải trao quyền vì thẩm quyền của tòa án là xét xử
+ Người dân có thể khởi kiện ra tòa mà không cần khiếu nại ĐTDC 3 nhóm
- Cơ quan nhà nước ( sở, phòng, cán bộ công chức ) với các chủ thể/ cá nhân
- Hoạt động nội bộ của cơ quan nhà nước ( cơ cấu, luân chuyển, xử lý, kỉ luật, khen thưởng ) - Trao quyền
VD: thẩm phán ra quyết định, Thẩm phán ko phải cơ quan hành chính nhà nước, ytrong
lúc xét xử có người gây rối thì thẩm phán có quyền xử phạt hành chính 2tr đồng và hành
động này được coi là trao quyền và không có bản án
+ Thẩm quyền: chức năng/ vai trò của người đó Xét xử -> tố tụng
- Sơ thẩm ( đơn khởi kiện )
+ Khán cáo ( nguyên đơn/ bị đơn )
+ Khán nghị ( viện kiểm sát ) - Phúc thẩm
+ TH: tòa có thề hủy -> quay lại xét xử sơ thẩm
+ TH: tòa tuyên giữ nguyên hoặc sửa 1 phần bản án -> Bản án có hiệu lực pháp luật =
không còn khả năng khán cáo
- Giám đốc thẩm ( bản án đã có hiệu lực )
+ Sai ở thủ tục tố tụng ➔ Tăng hoặc giảm án
+ Tình tiết mới làm thay đổi bản chất vụ án
- Tái thẩm ( bản án đã có hiệu lực )
• Sơ thẩm, phúc thẩm: các cấp xét xử
• Giám đóc thẩm, tái thẩm: xem xét bản án có hiệu lực pháp luật có kháng nghị -> chánh
án tòa án nhân dân tối cao/ viện trưởng viện kiểm soát nhân dân tối cao
Đứng đầu cơ quan ngang bộ -> Thông tư UBND -> Quyết định
⇨ Ko phải tất cả chủ thể hành chính nhà nước đều được ban hành vb quy phạm pháp luật
Theo điều 38-51: Ban hành văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến nhiều chủ thể ( thanh tra, công an, ...)
Phương pháp quản lý hành chính nhà nước: cách thức tác động mà chủ thể quản lý hành chính
nhà nước sử dụng để đạt được mục đích đề ra
- Phương pháp mang tính bắt buộc ( quyền lực nhà nước) - Phương pháp kinh tế +Thuế +Đòn bẩy kinh tế
- Phương pháp thuyết phục
- Phương pháp cưỡng chế hành chính
+ Mang tính chất mệnh lệnh hành chính
VD: nhóm đối tượng điều chỉnh 1 ( giữa 2 cơ quan hành chính nhà nước cấp trên và cấp
dưới ): thủ tướng cp chỉ đạo vấn đề quản lý xuống UBND TP HCM
+ Chỉ đạo, quyết định cụ thể
+ Nguyên tắc tập trung dân chủ: mệnh lệnh cấp trên đưa xuống buộc phải thực hiện. Cơ
quan có thẩm quyền chung giao cho cơ quan có thẩm quyền riêng. Nếu biết rằng mệnh
lệnh/ chỉ đạo đó là sai -> trách nhiệm do cá nhân chịu trách nghiệm. Nếu mệnh lệnh đó
sai thì theo nguyên tắc vẫn phải thực hiện
+ Cơ quan hành chính nhà nước với các tổ chức kinh doanh: nộp phạt, bổ sung các quy chuẩn
Các loại vy phạm pháp luật: +Hành chính +Dân sự +Hình sự +Kỷ luật ( nhà nước ) TRÁCH NGHIỆM HÀNH CHÍNH I.
Vi phạm hành chính – cơ sở để truy cứu trách nghiệm hành chính 1. Khái niệm
Hành vi có lỗi: hành vi vi phạm pháp luật do lỗi cá nhân, tổ chức thực hiện ( có tư
cách pháp nhân và ko có tư cách pháp nhân)
Vi phạm quy định: vi phạm quy định quản lý nhà nước Không phải tội phạm
+ Trong các loại vi phạm 1 hành vi có thể bị xử phạt nhiều loại. Nhưng hành chính
và hình sự không đi chung với nhau
⇨ Bị xử phạt vi phạm hành chính 2. Các dấu hiệu VPHC
- Tính trái pl của hành vi vi phạm + Không hành động
+Làm những gì pháp luật cấm
⇨ Luôn có để cấu thành - Có lỗi +Lỗi cố ý +Lỗi vô ý
Lưu ý: người chưa thành niêm 14-16 tuổi ms xét tới ‘có lỗi’
- Năng lực chịu trách nghiệm
+ Cá nhân có đủ tuổi, khả năng nhận thức
+Tuổi có thể bị xử phạt hành chính là từ 14 tuổi
+Từ 12 tuổi trở lên -> BPXLHC ( đưa tại trường giáo dưỡng, cs giáo dục bắt buộc, cs cai nghiệm bắt buộc ) - Biện pháp chế tài
+Phải ghánh chịu những biện pháp chế tài quy định trong pháp luật hành chính
( Nhóm cưỡng chế hành chính )
3. Đặc điểm vi phạm hành chính
- Đặc đm của VPHC là trái pháp luật - Lỗi
- Mức độ nguy hiểm: thấp hơn hình sự - Cấu thành hình thức
+Chỉ cần có hành vi, không cần có hậu quả
VD: có hành vi vi phạm là phạt -> không đổi mũ bảo hiểm
- Quy định: chủ yếu trong nghị định - Thẩm quyền xử lý
+CB, Công chức, cơ quan hành chính nhà nước
- Thủ tục: hành chính ( lập biên bảng,...) II. Trách nghiệm hành chính 1. Khái niệm
2. Các trường hợp miễn trừ
Điều 11 Luật XLVPHC, Điều 2 Luật XLVPHC ( giải thích thuật ngữ ) - Tình thế cấp thiết
- Phòng vệ chính đáng: tự vệ nhằm bảo vệ bản thân, tài sản,... - Sự kiện bất ngờ III. Hình thức xử phạt HC
1. Các hình thức xử phạt Đ22-Đ27 - Cảnh cáo ( Đ22) + Bằng văn bản
+Đối tượng: Người từ 14- dưới 16 tuổi ( chỉ áp dụng hình thức cảnh cáo, ko phạt tiền, lỗi
cố ý ). Người từ 16 tuổi trở lên: cảnh cáo vs lỗi không nghiêm trọng
- Phạt tiền ( Đ23, Đ24)
+Đ23: xác định khung tiền phạt. Lấy trung bình nếu ko có tình tiết tăng nặng giảm nhẹ
+ Tình tiết giảm nhẹ Đ9
+Tình tiết tăng nặng Đ10
Có 2 tình tiết tăng nặng thì phạt mức cao nhất/ 2 tình tiết giảm nhẹ thì phạt ở mức thấp nhất
+Tổ chức bị phạt x2 so vs cá nhân ( Đ3, Đ24)
VD: Công ty A vi phạm trong lĩnh vực lao động. Mức phạt từ 60 – 80tr đồng. Công ty A phạt bao nhiu tiền? 140tr
+Mức phạt tối thiểu 50k – 1 tỷ đồng
Những TH ko áp dụng mức phạt cao nhất nếu tổ chức vi phạm: thuế, an toàn thực phẩm,
chứng khoán, kiểm toán độc lập, bảo vệ dữ liệu cá nhân
- Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề, chứng chỉ hoạt động ( Đ26)
+Thời hạng: từ 1- 24 tháng
VD: Ông A vi phạm và bị tướt bằng lái xe 3 tháng. 1 Tháng sau ông A vi phạm và bị tướt
tiếp 5 tháng. Xử lý vi phạm như thế nào? Không tướt 5 tháng, phạt ở hành vi không có giấy phép lái xe
TH: Ông A vi phạm hv1 bị tướt 3 tháng, hvi 2 bị tướt 15 tháng. Hỏi tướt bao nhiu tháng?
15 tháng, vì theo luật quy định thời hạng tướt nhiều nhất là 24 tháng, không cộng lại
nhiều tháng. Nghị định quy định nếu cùng tướt 1 chứng chỉ/ giấy phép thì lấy thời hạng dài nhất
- Tịch thu tang vật, phương tiện VPHC ( Đ26) - Trục xuất ( Đ27)
+Không trục xuất người VN
+Giám đốc công an tỉnh, cục trưởng cục quản lý xuất nhập cảnh mới đc áp dụng hình thức này
Hình thức xử phạt chính: cảnh cáo, phạt tiền
Hình thức xử phạt bổ sung: còn lại
⇨ Hình thức bổ sung có thể đi kèm với hình thức xử phạt chính
2. Thẩm quyền xử phạt hành chính ( Đ38 – Đ51)
Chủ thể: UBND cấp xã -> tịch thu tang vật có giá trị không quá 10 triệu đồng, phạt
ko quá 5tr đồng, 10% mức tối đa ( Đ24)
Chủ thể: UBND cấp tỉnh -> phạt tiền tối đa lĩnh vực tương đương-> tước giấy phép, đình chỉ hoạt động
3. Nguyên tắc xác định thẩm quyền Đ52
Người nào thụ lý đầu tiên thì được quyền phạt Căn cứ vào biên bản IV. Thủ tục xử phạt
1. Thủ tục xử phạt không lập biên bản Đ56 Luật XLVPHC - Phạt cảnh cáo
- Phạt tiền đến 500k đối vs cá nhân
- Phạt tiền đến 1tr đối với
2. Thủ tục xử phạt có lập biên bảng Đ58, Đ61
B1: buột chấm dứt vi phạm và lập biên bảng
B2: xác minh Đ59, giải trình Đ61
B3: Ra QDDXP Đ66,Đ67 và gửi QDDXP
Ra quuyết định xử phạt Đ66: 7 ngày làm việc/ 10 ngàu làm việc ( chuyển hồ sơ ) từ
ngày lập biên bản, 1 tháng nếu xác minh, giải trình/2 tháng nêys đặc biệt nghiêm
trọng => Thời hạng ra quyết định xử phạm tối da là 2 tháng từ ngày lập biên bản xử phạt B4:
Gửi QDDXP Đ70: 03 ngày làm việc từ ngày ra QDXP B5
Thi hành QDDXP Đ73: 10 ngày từ ngày nhận QDXP hoặc từ ngày ghi trong QDXP
Cưỡng chế thi hành QDXP Đ86: 1 năm từ ngày ra QDXP V. Thời hiệu xử lý
Thời hiệu Đ6: 1 năm hoặc 2 năm từ thời điểm chấm dứt hành vi vi phạm hoặc phát hiện
hành vi vi phạm. Thời hiệu 1 năm tính từ ngày kết thúc hành vi vi phạm. Không áp dụng
với biện pháp khắc phục hậu quả
- Thời hiệu là 1 năm: trừ TH 2 năm và 5 năm
VD: vượt đèn đỏ 1/7/2025 nhưng ngày phát hiện hành vi là 13/12/2025 -> thời hiệu 1
năm từ 1/7/2025 – 1/7/2026
- 2 năm: vi phạm thủ tục thuế
- 5 Năm: hành vi trốn thuế chưa đến mức truy cứu trách nghiệm hình sự. Khi quá thời hiệu
XPVPHC, không xử phạt nhưng vẫn phải nộp lại đủ số tiền thuế trong thời hạng 10 năm