Đề thi trắc nghiệm Luật Hành chính Đề 1 (có đáp án)
Câu 1: Mọi trường hợp nộp phạt tại chỗ xử phạt theo thủ tục
đơn giản.
A. Đúng
B. Sai
Câu 2: Không cưỡng chếnh chính đối với người dưới 14 tuổi.
A. Đúng
B. Sai
Câu 3: Phải ra quyết định xử phạt trong thời hạn 10 ngày kể từ
ngày lập biên bản trong mọi trường hợp.
A. Đúng
B. Sai
Câu 4: Phải ỡng chế thi hành quyết định xử phạt ngay khi trao
quyết định xử phạt.
A. Đúng
B. Sai
Câu 5: Một vi phạm đồng thời thể xử hành chính xử lý
hình sự.
A. Đúng
B. Sai
Câu 6: Quyết định hành chính ch những quyết định quy
phạm.
A. Đúng
B. Sai
Câu 7: Ch quan Nnước,n bộ, công chức thẩm
quyền mới là chủ thể của thủ tục hành chính.
A. Đúng
B. Sai
TRẮC NGHIỆM ÔN
TẬP
CHÍNH
LUẬT
NH
Câu 8: Bồi thường bồi hoàn 2 hình thức thực hiện trách nhiệm
vật chất giống nhau của cán bộ, công chức.
A. Đúng
B. Sai
Câu 9: Trách nhiệm vật chất chỉ phát sinh khing chức gây
thiệt hại cho cơ quan tổ chức mình đang công tác.
A. Đúng
B. Sai
Câu 10: Trách nhiệm vật chất loại trách nhiệm pháp độc
lập của cán bộ, công chức.
A. Đúng
B. Sai
Câu 11: Thế nào là tố tụng hành cnh?
A. thủ tục khởi kiện xét xửc vụ án hành chính.
B. các quy định của pháp luật về xử phạt vi phạm hành
chính.
C. trình tự xem xét các vụ kiện của công dân đối với các
quyết định hành chính.
D. thủ tục xem t các hành vinh chính khi khiếu kiện
về các hành vi đó.
Câu 12: Những nguyên tắc đặc thù của tố tụng hành chính? A.
Việc cung cấp chứng cứ là nghĩa vụ của các đương sự. Toà án
không tiến hành hoà giải đối với c vụ án hành chính. Bảo đảm
hiệu lực của văn bản pháp luật có giá trị pháp lý cao nhất.
B. Chỉ có thể khởi kiện vụ án hành chính tại toà án sau khi đã
được cơ quan Nhà nước, người đã ra quyết định hành chính giải
quyết. Toà án không tiếnnh hoà giải đối với các vụ án hành
chính. Bảo đảm hiệu lực của n bản pháp luật giá trị pháp lý
cao nhất.
C. Chỉ có thể khởi kiện vụ án hành chính tại toà án sau khi đã
được quan Nnước, người đã ra quyết định hành chính giải
quyết. Việc cung cấp chứng cứ là nghĩa vụ của các đương sự.
Bảo đảm hiệu lực của văn bản pháp luật có giá trị pháp lý cao
nhất.
D. Chỉ thể khởi kiện vụ án hành chính tại toà án sau khi đã
được quan Nnước, người đã ra quyết định hành chính giải
quyết. Việc cung cấp chứng cứ là nghĩa vụ của các đương sự.
Toà án không tiến hành hoà giải đối với các vụ án hành chính.
Bảo đảm hiệu lực của văn bản pháp luật có giá trị pháp cao
nhất.
Câu 13: Những quyết định hành chính nào th khiếu kiện
trước toà án?
A. Quyết định bằng n bản của n phòng Chủ tịch nước, văn
phòng quốc hội, cơ quan Nhà nước địa phương. Quyết định
bằng văn bản của các toà án nhân dân, viện kiểm sát nhân dân
các cấp. Các quyết định nói trên là những quyết định được áp
dụng một lần về vấn đề cụ thể với một đối tượng nhất định.
B. Quyết định bằng văn bản của bộ, quan ngang bộ, cơ quan
thuộc chính phủ. Quyết định bằng văn bản của văn phòng Chủ
tịch nước,n phòng quốc hội,quan Nhà nước địa phương.
Quyết định bằng văn bản của các toà án nhân dân, viện kiểm sát
nhân dân các cấp. Các quyết định nói trên là những quyết định
được áp dụng một lần về vấn đề cụ thể với một đối tượng nhất
định.
C. Quyết định bằng n bản của bộ, quan ngang bộ, quan
thuộc chính phủ. Quyết định bằng văn bản của văn phòng Chủ
tịch nước,n phòng quốc hội,quan Nhà nước địa phương.
Các quyết định nói trên là những quyết định được áp dụng một
lần về vấn đề cụ thể với một đối tượng nhất định.
D. Quyết định bằng văn bản của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan
thuộc chính phủ. Quyết định bằng văn bản của văn phòng Chủ
tịch nước,n phòng quốc hội,quan Nhà nước địa phương.
Quyết định bằng văn bản của các toà án nhân dân, viện kiểm sát
nhân dân các cấp. Các quyết định nói trên là những quyết định
được áp dụng một lần về vấn đề cụ thể với một đối tượng nhất
định.
Câu 14: Những hành vi chính đáng o thể bị khiếu kiện
trước toà?
A. Hành vi của những người làm các ng việc tự nguyện cho
xã hội (chăm sóc trẻ mồ côi, người tàn tật).
B. Hành vi của những người nước ngoài khi vi phạm trật tự
công cộng.
C. hành vi thực hiện, hoặc không thực hiện công vụ của cán
bộ, viên chức Nhà nước.
D. hành vi của những người không phải cán bộ, viên chức
Nhà nước.
Câu 15: Bên bị kiện về vụ án hành chính những nhân, tổ
chức nào?
A. quan Nnước.
B. Thủ trưởng, các n bộ, viên chức Nhà nước đã ra quyết định
hành chính hoặchành vi hành chính trái pháp luật.
C. quan Nhà nước, Thủ trưởng, các cán bộ, viên chức Nhà
nước đã ra quyết định hành chính hoặc có hành vi hành chính
trái pháp luật.
D. quan Nhà nước, Thủ trưởng,c cán bộ, viên chức Nhà
nước đã ra quyết định hành chính hoặc có hành vi nh chính
trái pháp luật. Thẩm phán toà án nhân dân đã ra bản án sai.
Câu 16: Trình bày khái niệm luật tố tụng?
A. Là hệ thống các nguyên tắc và quy phạm pháp luật do các
quan Nhà nước có thẩm quyn ban hành để điều chỉnh các quan
hệ hội khi giải quyết các tranh chấp kinh tế, dân sự, lao đng,
hành chính và các vụ án hình sự.
B. các nguyên tắc quy định do Nnước ban hành để điều
chỉnh các quan hệ xã hội khi giải quyết các tranh chấp kinh tế,
n sự, lao động, hành chính và các vụ án hình sự.
C. thủ tục khởi tố, khởi kiện, điều tra truy tố xét xử các v
án hình sự, dân sự, kinh tế, hành chính, lao động.
D. các quy phạm pháp luật quy định về thẩm quyền, trình tự
điều tra, truy tố, xét xử và thi hành các loại án hình sự, dân sự,
hành chính, kinh tế.
Câu 17: Những nguyên tắc chung trong hoạt động tố tụng?
A. Mọi công dân đều bình đẳng trước pháp luật. Tôn trọng và
bảo vệ các quyền bản của ng dân. n trọng sự thật khách
quan.
B. Mọi ng dân đềunh đẳng trong xét xử. Bảo đảm quyền tự
do thân thể của công dân. Khách quan, toàn diện, đầy đủ trong
t xử.
C. Bảo đảm quyn dân chủ củang dân. Bảo đảm khách quan
trong tố tụng. Bảo đảm trách nhiệm qua lại giữa Nhà nước
công dân.
D.t xửng bằng nghiêm minh. Bảo đảm quyền bất khả
xâm phạm về chỗ ở. Bảo đảm quyn và tự do của công dân.
Câu 18: Những nguyên tắc riêng trong hoạt động tố tụng?
A. Khi xét xử, thẩm phán và hội thẩm nhân dân độc lập và chỉ
tuân theo pháp luật. Nguyên tắc 2 cấp t xử. Xét xử công khai.
Bảo đảm quyn bào chữa của bị can, bị cáo, quyn và lợi ích
hợp pháp của các bên đương sự. Toà án xét xử tập thể và quyết
định theo đa số. Việc xét xử tại toà án có hội thẩm nhân dân
tham gia, khi xét xử, hội thẩm nhân dân ngang quyền với thẩm
phán. Nguyên tắc suy đoán vô tội.
B. Khi xét xử, thẩm phán và hội thẩm nhân dân độc lập và chỉ
tuân theo pháp luật. Nguyên tắc 2 cấp t xử. Xét xử công khai.
Bảo đảm quyn bào chữa của bị can, bị cáo, quyn và lợi ích
hợp pháp của các bên đương sự. Toà án xét xử tập thể và quyết
định theo đa số. Việc xét xử tại toà án có hội thẩm nhân dân
tham gia, khi xét xử, hội thẩm nhân dân ngang quyền với thẩm
phán.
C. Khi xét xử, thẩm phán và hội thẩm nhân dân độc lập và chỉ
tuân theo pháp luật. Nguyên tắc 2 cấp t xử. Xét xử công khai.
Bảo đảm quyn bào chữa của bị can, bị cáo, quyn và lợi ích
hợp pháp của các bên đương sự. Toà án xét xử tập thể và quyết
định theo đa số. Nguyên tắc suy đoán vô tội.
D. Khi xét xử, thẩm phán và hội thẩm nhân dân độc lập và chỉ
tuân theo pháp luật. Nguyên tắc 2 cấp xét xử. Bảo đảm quyn
bào chữa của bị can, bị cáo, quyền và lợi ích hợp pháp của các
bên đương sự. Toà án xét xử tập thể và quyết định theo đa số.
Việc t xử tại toà án hội thẩm nhân dân tham gia, khit xử,
hội thẩm nhân dân ngang quyn với thẩm phán.
Câu 19: Nguyên tắc suy đoán tội?
A. Chỉ bị coi tội khi đã đượct xử tại toà án bản án
kết tội của toà án đã có hiệu lực pháp luật.
B. Chỉ bị coi tội khi đã đượct xử tại toà án bản án
kết tội của toà án đã hiệu lực pháp luật. Không ai bị coi
tội khi chưa bản án kết tội của toà án đã hiệu lực pháp
luật.
C. Không ai bị coi tội khi chưa bản án kết tội của toà án
đã có hiệu lực pháp luật.
D. Chỉ bị coi tội khi đã đượct xử tại toà án.
Câu 20: Trình bày nội dung nguyên tắc tôn trọng bảo vệ các
quyền cơ bản của công dân trong luật tố tụng.
A. Bảo đảm các quyền bản của ng dân được ghi nhận trong
Hiến pháp năm 1992 như quyn tự do thân thể, quyền lao động,
quyền tự do kinh doanh, quyn sở hữu về thu nhập hợp pháp
Các quyn nói trên được bảo đảm bằng các chế tài nghiêm khắc
đối với các hành vi vi phạm các quyền cơ bản nói trên (bức
cung, dùng nhục hình, làm sai lệch hồ sơ vụ án). Các quyn nói
trên được Nhà nước bảo đảm bằng bộ máy cưỡng chế.
B. Các quyền nói trên được bảo đảm bằng các chế tài nghiêm
khắc đối với các nh vi vi phạm các quyn bản nói trên (bức
cung, dùng nhục hình, làm sai lệch hồ sơ vụ án). Các quyn nói
trên được Nhà nước bảo đảm bằng bộ máy cưỡng chế. Các tổ
chức xã hội bảo đảm chong dân thực hiện các quyn cơ bản
của họ.
C. Bảo đảm các quyn bản của công dân được ghi nhận trong
Hiến pháp năm 1992 như quyn tự do thân thể, quyền lao động,
quyền tự do kinh doanh, quyn sở hữu về thu nhập hợp pháp
Các quyn nói trên được bảo đảm bằng các chế tài nghiêm khắc
đối với các hành vi vi phạm các quyền cơ bản nói trên (bức
cung, dùng nhục hình, làm sai lệch hồ sơ vụ án).
D. Bảo đảm các quyn bản củang dân được ghi nhận trong
Hiến pháp năm 1992 như quyn tự do thân thể, quyn lao động,
quyền tự do kinh doanh, quyn sở hữu về thu nhập hợp pháp
Các quyền nói trên được Nnước bảo đảm bằng bộ máy cưỡng
chế. Các tổ chức xã hội bảo đảm cho công dân thực hiện các
quyền cơ bản của họ.
Câu 21: Đặc điểm nào sau đây giúp phân biệt quy phạm pháp
luật hành chính với những quy phạm pháp luật khác:
A. Chủ yếu do các quan hành chính nhà nước ban hành
B. tính bắt buộc chung, được nhà nước đảm bảo thực hiện
bằng quyn lực nhà nưc
C. Được áp dụng nhiều lần, hiệu lực của quy phạm không b
chấm dứt khi đã bị áp dụng
D. tiêu chuẩn để xác định tính giới hạn đánh giá hành vi
của con người về tính hợp pháp
Câu 22: Đâu sự kiện pháp hành cnh:
A. Hành vi khiếu ni
B. Hành vi kết hợp đồng mua bán
C. Hành vi trộm cắp tài sn
D. Hành vi buôn bán động vật q hiếm
Câu 23: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải đặc điểm của
một quan hệ pháp luật hành chính:
A. Mộtn tham gia quan hệ pháp luật hành chính phải được sử
dụng quyn nhà nước.
B. Trách nhiệm của bên vi phạm là đối với Nnước.
C. Đặc thù bởi quan hệ chấp hành điều nh, ch yếu tính
bình đẳng.
D. Phần lớn c tranh chấp phát sinh được giải quyết theo thủ
tục hành chính.
Câu 24: Quan hệ nào sau đây quan hệ pháp luậtnh cnh:
A. Quan hệ giữa luật bào chữa với thân chủ của mình
B. Quan hệ giữa Bộ tài chính với Bộ pháp trong việc kiểm tra
việc sử dụng ngân sách nhà nước của Bộ tư pháp
C. Quan hệ mua bán nhà đất giữa Chủ tịch UBND tỉnh A với
công dân B
D. Quan hệ giữa người lao động A công ty B
Câu 25: Năng lực chủ thể của nhân được biểu hiện thông qua:
A. Độ tuổi: đủ 18 tuổi.
B. Tình trạng sức khỏe: không bị mắc các bệnh tâm thần.
C. Tng thể năng lực pháp luật hành chính năng lực hành vi
hành chính.
D. Trình độ hiểu biết khả năng tài chính.
Câu 26: sở làm phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt quan hệ
pháp luật hành chính:
A. Quy phạm pháp luậtnh cnh
B. Sự kiện pháp
C. Năng lực ch thể của quan, tổ chức, nhân liên quan
D. Cả A, B C
Câu 27: Quy phạm: “Người tố cáo quyền tố cáo tiếp khi
căn cứ cho rằng việc giải quyết tố cáo của quan, tổ chức,
nhân có thẩm quyền không đúng pháp luật hoặc q thời hạn
quy định tố cáo chưa được giải quyết” được thực hiện theo
hình thức nào:
A. Sử dụng QPPLHC
B. Tuân thQPPLHC
C. Chấpnh QPPLHC
D. Áp dụng QPPLHC
Câu 28: Việc phân biệt hai ngành luật: luật hành chính luật
dân sự chủ yếu dựa vào:
A. Khái nim
B. Đối tượng điều chỉnh
C. Phương pháp điều chỉnh
D. Phạm vi điều chỉnh
Câu 29: Quy phạm pháp luật: “Người tham gia giao thông phải
đi bên phải theo chiều đi của mình, đi đúng làn đường, phần
đường quy định phải chấp hành hệ thống báo hiệu đường bộ”
thuộc loại nào sau đây:
A. Quy phạm bắt buc
B. Quy phạm trao quyền
C. Quy phạm cấm
D. Quy phạm cho pp
Câu 30: Ch thể quản lý hành chính Nhà nước là:
A. Bao gồm quan nnước, các cán bộ nnước thẩm
quyền các tổ chức, cá nhân được trao quyền quản lý hành
chính nhà nước.
B. Chỉ bao gồm quan nh chính nhà nước, tổ chức được trao
quyền quản lý hành chính nhà nước.
C. Chỉ cán bộ,ng chức nhà nước được trao quyền quản lý
hành chính nhà nước.
D. Công dân Việt Nam.
Bộ đề thi trắc nghiệm Luật Hành chính Đề 2 (có đáp án)
Câu 1: Luậtnh chính luật hình sự không liên quan gì
nhau.
A. Đúng
B. Sai
Câu 2: Tập quán thể được sử dụng để giải quyết trong quan
hệ pháp luật hành chính.
A. Đúng
B. Sai
Câu 3: Hệ thống hóa luật hành chính bắt buộc phải thực hiện
công tác pháp điển hóa.
A. Đúng
B. Sai
Câu 4: Trong nguyên tắc tập trung n chủ, yếu tố tập trung bao
giờ cũng được đề cao hơn yếu tố dân chủ.
A. Đúng
B. Sai
Câu 5: Nguyên tắc tập trung n chủ cho thấy sự lãnh đạo tập
trung toàn diện tuyt đối của cấp trên sự chủ động sáng tạo
không giới hạn cấp dưới.
A. Đúng
B. Sai
Câu 6: Đảngnh đạo các quan hành chính Nhà nước thông
qua việc ban hành các văn bản quy phạm pháp luật Nhà nước.
A. Đúng
B. Sai
Câu 7: Nguyên tắc Đảng nh đạo được hiểu phải tuyệt đối
hóa vai trò lãnh đạo của Đảng.
A. Đúng
B. Sai
Câu 8: Tất cả các quan hành chính Nhà nước đều hoạt động
theo nguyên tắc 2 chiều trực thuộc.
A. Đúng
B. Sai
Câu 9: Nhân dân chỉ có thể tham gia quản hành chính Nhà
nước bằng cách gián tiếp bầu ra người đại diện cho mình để họ
quản lý Nhà nước.
A. Đúng
B. Sai
Câu 10: Khi quan hệ pháp luật hoàn chỉnh đồng bộ tsẽ
pháp chế xã hội chủ nghĩa.
A. Đúng
B. Sai
Câu 11: Chủ động sáng tạo của hoạt động hành chính không
giới hạn có.
A. Đúng
B. Sai
Câu 12: Công an tỉnh quyn thực hiện mọi hình thức quản lý
Nhà nước.
A. Đúng
B. Sai
Câu 13: Phương pháp cưỡng chế phương pháp duy nhất thể
hiện sự đặc trưng của hoạt động hành chính Nhà nước.
A. Đúng
B. Sai
Câu 14: Trong trường hợp đối tượng quản tự giác thực hiện
các nghĩa vụ củanh, Nnước không cần các phương pháp
quản lý.
A. Đúng
B. Sai
Câu 15: Hình thức ban hành n bản áp dụng pháp luật chỉ được
thực hiện bởi các cơ quan hành chính Nhà nước.
A. Đúng
B. Sai
Câu 16: Phương pháp cưỡng chế tác dụng khi c phương pháp
quản lý khác tỏ ra không hiệu quả cao.
A. Đúng
B. Sai
Câu 17: Bất kỳ hình thức hoạt động hành chính nào cũng mang
tính pháp lý.
A. Đúng
B. Sai
Câu 18: Mọi quyết định hành chính đều đối tượng áp dụng c
thể cá biệt.
A. Đúng
B. Sai
Câu 19: Mọi quyết định nh chính đều đối tượng khởi kiện
tại Tòa án hành chính.
A. Đúng
B. Sai
Câu 20: Không phải c quyết định hành chính đều được ban
hành theo một trình tự thủ tục như nhau.
A. Đúng
B. Sai
Câu 21: Một quyết định nh chính ch phát sinh nhiều lần khi
đồng thời đảm bảo tính hợp pháp và tính hợp lý.
A. Đúng
B. Sai
Câu 22: Một quyết định hành chính đảm bảo tính hợp chỉ cn
được ban hành đúng thẩm quyền.
A. Đúng
B. Sai
Câu 23: Ngh quyết của chính phủ quyết định hành chính quy
phạm.
A. Đúng
B. Sai
Câu 24: Ngh quyết của chính phủ ln luôn được ban nh để
hướng dẫn các văn bản luật chuyên ngành.
A. Đúng
B. Sai
Câu 25: Mọi quyết định xử vi phạm hành chính quyết định
quy phạm.
A. Đúng
B. Sai
Câu 26: Mọi quan Nhà nước đều quyn ban hành quyết
định hành chính.
A. Đúng
B. Sai
Câu 27: Quyết địnhnh chính bắt buộc phải thể hiện bằng n
bản.
A. Đúng
B. Sai
Câu 28: Quyết định hành chính quyết định pháp luật.
A. Đúng
B. Sai
Câu 29: Quyết định pháp luật là quyết địnhnh cnh.
A. Đúng
B. Sai
Câu 30: Quyết địnhnh chính bắt buộc phải chứa đựng quy tắc
xử sự chung.
A. Đúng
B. Sai

Preview text:

TRẮC NGHIỆM ÔN TẬP LUẬT HÀNH CHÍNH
Đề thi trắc nghiệm Luật Hành chính – Đề 1 (có đáp án)
Câu 1: Mọi trường hợp nộp phạt tại chỗ là xử phạt theo thủ tục đơn giản. A. Đúng B. Sai
Câu 2: Không cưỡng chế hành chính đối với người dưới 14 tuổi. A. Đúng B. Sai
Câu 3: Phải ra quyết định xử phạt trong thời hạn 10 ngày kể từ
ngày lập biên bản trong mọi trường hợp. A. Đúng B. Sai
Câu 4: Phải cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt ngay khi trao quyết định xử phạt. A. Đúng B. Sai
Câu 5: Một vi phạm đồng thời có thể xử lý hành chính và xử lý hình sự. A. Đúng B. Sai
Câu 6: Quyết định hành chính chỉ là những quyết định quy phạm. A. Đúng B. Sai
Câu 7: Chỉ có cơ quan Nhà nước, cán bộ, công chức có thẩm
quyền mới là chủ thể của thủ tục hành chính. A. Đúng B. Sai
Câu 8: Bồi thường bồi hoàn là 2 hình thức thực hiện trách nhiệm
vật chất giống nhau của cán bộ, công chức. A. Đúng B. Sai
Câu 9: Trách nhiệm vật chất chỉ phát sinh khi công chức gây
thiệt hại cho cơ quan tổ chức mình đang công tác. A. Đúng B. Sai
Câu 10: Trách nhiệm vật chất là loại trách nhiệm pháp lý độc
lập của cán bộ, công chức. A. Đúng B. Sai
Câu 11: Thế nào là tố tụng hành chính?
A. Là thủ tục khởi kiện và xét xử các vụ án hành chính.
B. Là các quy định của pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính.
C. Là trình tự xem xét các vụ kiện của công dân đối với các quyết định hành chính.
D. Là thủ tục xem xét các hành vi hành chính khi có khiếu kiện về các hành vi đó.
Câu 12: Những nguyên tắc đặc thù của tố tụng hành chính? A.
Việc cung cấp chứng cứ là nghĩa vụ của các đương sự. Toà án
không tiến hành hoà giải đối với các vụ án hành chính. Bảo đảm
hiệu lực của văn bản pháp luật có giá trị pháp lý cao nhất.
B. Chỉ có thể khởi kiện vụ án hành chính tại toà án sau khi đã
được cơ quan Nhà nước, người đã ra quyết định hành chính giải
quyết. Toà án không tiến hành hoà giải đối với các vụ án hành
chính. Bảo đảm hiệu lực của văn bản pháp luật có giá trị pháp lý cao nhất.
C. Chỉ có thể khởi kiện vụ án hành chính tại toà án sau khi đã
được cơ quan Nhà nước, người đã ra quyết định hành chính giải
quyết. Việc cung cấp chứng cứ là nghĩa vụ của các đương sự.
Bảo đảm hiệu lực của văn bản pháp luật có giá trị pháp lý cao nhất.
D. Chỉ có thể khởi kiện vụ án hành chính tại toà án sau khi đã
được cơ quan Nhà nước, người đã ra quyết định hành chính giải
quyết. Việc cung cấp chứng cứ là nghĩa vụ của các đương sự.
Toà án không tiến hành hoà giải đối với các vụ án hành chính.
Bảo đảm hiệu lực của văn bản pháp luật có giá trị pháp lý cao nhất.
Câu 13: Những quyết định hành chính nào có thể khiếu kiện trước toà án?
A. Quyết định bằng văn bản của văn phòng Chủ tịch nước, văn
phòng quốc hội, cơ quan Nhà nước địa phương. Quyết định
bằng văn bản của các toà án nhân dân, viện kiểm sát nhân dân
các cấp. Các quyết định nói trên là những quyết định được áp
dụng một lần về vấn đề cụ thể với một đối tượng nhất định.
B. Quyết định bằng văn bản của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan
thuộc chính phủ. Quyết định bằng văn bản của văn phòng Chủ
tịch nước, văn phòng quốc hội, cơ quan Nhà nước địa phương.
Quyết định bằng văn bản của các toà án nhân dân, viện kiểm sát
nhân dân các cấp. Các quyết định nói trên là những quyết định
được áp dụng một lần về vấn đề cụ thể với một đối tượng nhất định.
C. Quyết định bằng văn bản của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan
thuộc chính phủ. Quyết định bằng văn bản của văn phòng Chủ
tịch nước, văn phòng quốc hội, cơ quan Nhà nước địa phương.
Các quyết định nói trên là những quyết định được áp dụng một
lần về vấn đề cụ thể với một đối tượng nhất định.
D. Quyết định bằng văn bản của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan
thuộc chính phủ. Quyết định bằng văn bản của văn phòng Chủ
tịch nước, văn phòng quốc hội, cơ quan Nhà nước địa phương.
Quyết định bằng văn bản của các toà án nhân dân, viện kiểm sát
nhân dân các cấp. Các quyết định nói trên là những quyết định
được áp dụng một lần về vấn đề cụ thể với một đối tượng nhất định.
Câu 14: Những hành vi chính đáng nào có thể bị khiếu kiện trước toà?
A. Hành vi của những người làm các công việc tự nguyện cho
xã hội (chăm sóc trẻ mồ côi, người tàn tật).
B. Hành vi của những người nước ngoài khi vi phạm trật tự công cộng.
C. Là hành vi thực hiện, hoặc không thực hiện công vụ của cán
bộ, viên chức Nhà nước.
D. Là hành vi của những người không phải là cán bộ, viên chức Nhà nước.
Câu 15: Bên bị kiện về vụ án hành chính là những cá nhân, tổ chức nào? A. Cơ quan Nhà nước.
B. Thủ trưởng, các cán bộ, viên chức Nhà nước đã ra quyết định
hành chính hoặc có hành vi hành chính trái pháp luật.
C. Cơ quan Nhà nước, Thủ trưởng, các cán bộ, viên chức Nhà
nước đã ra quyết định hành chính hoặc có hành vi hành chính trái pháp luật.
D. Cơ quan Nhà nước, Thủ trưởng, các cán bộ, viên chức Nhà
nước đã ra quyết định hành chính hoặc có hành vi hành chính
trái pháp luật. Thẩm phán toà án nhân dân đã ra bản án sai.
Câu 16: Trình bày khái niệm luật tố tụng?
A. Là hệ thống các nguyên tắc và quy phạm pháp luật do các cơ
quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành để điều chỉnh các quan
hệ xã hội khi giải quyết các tranh chấp kinh tế, dân sự, lao động,
hành chính và các vụ án hình sự.
B. Là các nguyên tắc và quy định do Nhà nước ban hành để điều
chỉnh các quan hệ xã hội khi giải quyết các tranh chấp kinh tế,
dân sự, lao động, hành chính và các vụ án hình sự.
C. Là thủ tục khởi tố, khởi kiện, điều tra truy tố và xét xử các vụ
án hình sự, dân sự, kinh tế, hành chính, lao động.
D. Là các quy phạm pháp luật quy định về thẩm quyền, trình tự
điều tra, truy tố, xét xử và thi hành các loại án hình sự, dân sự, hành chính, kinh tế.
Câu 17: Những nguyên tắc chung trong hoạt động tố tụng?
A. Mọi công dân đều bình đẳng trước pháp luật. Tôn trọng và
bảo vệ các quyền cơ bản của công dân. Tôn trọng sự thật khách quan.
B. Mọi công dân đều bình đẳng trong xét xử. Bảo đảm quyền tự
do thân thể của công dân. Khách quan, toàn diện, đầy đủ trong xét xử.
C. Bảo đảm quyền dân chủ của công dân. Bảo đảm khách quan
trong tố tụng. Bảo đảm trách nhiệm qua lại giữa Nhà nước và công dân.
D. Xét xử công bằng và nghiêm minh. Bảo đảm quyền bất khả
xâm phạm về chỗ ở. Bảo đảm quyền và tự do của công dân.
Câu 18: Những nguyên tắc riêng trong hoạt động tố tụng?
A. Khi xét xử, thẩm phán và hội thẩm nhân dân độc lập và chỉ
tuân theo pháp luật. Nguyên tắc 2 cấp xét xử. Xét xử công khai.
Bảo đảm quyền bào chữa của bị can, bị cáo, quyền và lợi ích
hợp pháp của các bên đương sự. Toà án xét xử tập thể và quyết
định theo đa số. Việc xét xử tại toà án có hội thẩm nhân dân
tham gia, khi xét xử, hội thẩm nhân dân ngang quyền với thẩm
phán. Nguyên tắc suy đoán vô tội.
B. Khi xét xử, thẩm phán và hội thẩm nhân dân độc lập và chỉ
tuân theo pháp luật. Nguyên tắc 2 cấp xét xử. Xét xử công khai.
Bảo đảm quyền bào chữa của bị can, bị cáo, quyền và lợi ích
hợp pháp của các bên đương sự. Toà án xét xử tập thể và quyết
định theo đa số. Việc xét xử tại toà án có hội thẩm nhân dân
tham gia, khi xét xử, hội thẩm nhân dân ngang quyền với thẩm phán.
C. Khi xét xử, thẩm phán và hội thẩm nhân dân độc lập và chỉ
tuân theo pháp luật. Nguyên tắc 2 cấp xét xử. Xét xử công khai.
Bảo đảm quyền bào chữa của bị can, bị cáo, quyền và lợi ích
hợp pháp của các bên đương sự. Toà án xét xử tập thể và quyết
định theo đa số. Nguyên tắc suy đoán vô tội.
D. Khi xét xử, thẩm phán và hội thẩm nhân dân độc lập và chỉ
tuân theo pháp luật. Nguyên tắc 2 cấp xét xử. Bảo đảm quyền
bào chữa của bị can, bị cáo, quyền và lợi ích hợp pháp của các
bên đương sự. Toà án xét xử tập thể và quyết định theo đa số.
Việc xét xử tại toà án có hội thẩm nhân dân tham gia, khi xét xử,
hội thẩm nhân dân ngang quyền với thẩm phán.
Câu 19: Nguyên tắc suy đoán vô tội?
A. Chỉ bị coi là có tội khi đã được xét xử tại toà án và có bản án
kết tội của toà án đã có hiệu lực pháp luật.
B. Chỉ bị coi là có tội khi đã được xét xử tại toà án và có bản án
kết tội của toà án đã có hiệu lực pháp luật. Không ai bị coi là có
tội khi chưa có bản án kết tội của toà án đã có hiệu lực pháp luật.
C. Không ai bị coi là có tội khi chưa có bản án kết tội của toà án
đã có hiệu lực pháp luật.
D. Chỉ bị coi là có tội khi đã được xét xử tại toà án.
Câu 20: Trình bày nội dung nguyên tắc tôn trọng và bảo vệ các
quyền cơ bản của công dân trong luật tố tụng.
A. Bảo đảm các quyền cơ bản của công dân được ghi nhận trong
Hiến pháp năm 1992 như quyền tự do thân thể, quyền lao động,
quyền tự do kinh doanh, quyền sở hữu về thu nhập hợp pháp…
Các quyền nói trên được bảo đảm bằng các chế tài nghiêm khắc
đối với các hành vi vi phạm các quyền cơ bản nói trên (bức
cung, dùng nhục hình, làm sai lệch hồ sơ vụ án). Các quyền nói
trên được Nhà nước bảo đảm bằng bộ máy cưỡng chế.
B. Các quyền nói trên được bảo đảm bằng các chế tài nghiêm
khắc đối với các hành vi vi phạm các quyền cơ bản nói trên (bức
cung, dùng nhục hình, làm sai lệch hồ sơ vụ án). Các quyền nói
trên được Nhà nước bảo đảm bằng bộ máy cưỡng chế. Các tổ
chức xã hội bảo đảm cho công dân thực hiện các quyền cơ bản của họ.
C. Bảo đảm các quyền cơ bản của công dân được ghi nhận trong
Hiến pháp năm 1992 như quyền tự do thân thể, quyền lao động,
quyền tự do kinh doanh, quyền sở hữu về thu nhập hợp pháp…
Các quyền nói trên được bảo đảm bằng các chế tài nghiêm khắc
đối với các hành vi vi phạm các quyền cơ bản nói trên (bức
cung, dùng nhục hình, làm sai lệch hồ sơ vụ án).
D. Bảo đảm các quyền cơ bản của công dân được ghi nhận trong
Hiến pháp năm 1992 như quyền tự do thân thể, quyền lao động,
quyền tự do kinh doanh, quyền sở hữu về thu nhập hợp pháp…
Các quyền nói trên được Nhà nước bảo đảm bằng bộ máy cưỡng
chế. Các tổ chức xã hội bảo đảm cho công dân thực hiện các quyền cơ bản của họ.
Câu 21: Đặc điểm nào sau đây giúp phân biệt quy phạm pháp
luật hành chính với những quy phạm pháp luật khác:
A. Chủ yếu do các cơ quan hành chính nhà nước ban hành
B. Có tính bắt buộc chung, được nhà nước đảm bảo thực hiện
bằng quyền lực nhà nước
C. Được áp dụng nhiều lần, hiệu lực của quy phạm không bị
chấm dứt khi đã bị áp dụng
D. Là tiêu chuẩn để xác định tính giới hạn và đánh giá hành vi
của con người về tính hợp pháp
Câu 22: Đâu là sự kiện pháp lý hành chính: A. Hành vi khiếu nại
B. Hành vi kí kết hợp đồng mua bán
C. Hành vi trộm cắp tài sản
D. Hành vi buôn bán động vật quý hiếm
Câu 23: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của
một quan hệ pháp luật hành chính:
A. Một bên tham gia quan hệ pháp luật hành chính phải được sử dụng quyền nhà nước.
B. Trách nhiệm của bên vi phạm là đối với Nhà nước.
C. Đặc thù bởi quan hệ chấp hành và điều hành, chủ yếu là tính bình đẳng.
D. Phần lớn các tranh chấp phát sinh được giải quyết theo thủ tục hành chính.
Câu 24: Quan hệ nào sau đây là quan hệ pháp luật hành chính:
A. Quan hệ giữa luật sư bào chữa với thân chủ của mình
B. Quan hệ giữa Bộ tài chính với Bộ tư pháp trong việc kiểm tra
việc sử dụng ngân sách nhà nước của Bộ tư pháp
C. Quan hệ mua bán nhà đất giữa Chủ tịch UBND tỉnh A với công dân B
D. Quan hệ giữa người lao động A và công ty B
Câu 25: Năng lực chủ thể của cá nhân được biểu hiện thông qua:
A. Độ tuổi: đủ 18 tuổi.
B. Tình trạng sức khỏe: không bị mắc các bệnh tâm thần.
C. Tổng thể năng lực pháp luật hành chính và năng lực hành vi hành chính.
D. Trình độ hiểu biết và khả năng tài chính.
Câu 26: Cơ sở làm phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt quan hệ pháp luật hành chính:
A. Quy phạm pháp luật hành chính B. Sự kiện pháp lý
C. Năng lực chủ thể của cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan D. Cả A, B và C
Câu 27: Quy phạm: “Người tố cáo có quyền tố cáo tiếp khi có
căn cứ cho rằng việc giải quyết tố cáo của cơ quan, tổ chức, cá
nhân có thẩm quyền không đúng pháp luật hoặc quá thời hạn
quy định mà tố cáo chưa được giải quyết” được thực hiện theo hình thức nào: A. Sử dụng QPPLHC B. Tuân thủ QPPLHC C. Chấp hành QPPLHC D. Áp dụng QPPLHC
Câu 28: Việc phân biệt hai ngành luật: luật hành chính và luật
dân sự chủ yếu dựa vào: A. Khái niệm
B. Đối tượng điều chỉnh
C. Phương pháp điều chỉnh D. Phạm vi điều chỉnh
Câu 29: Quy phạm pháp luật: “Người tham gia giao thông phải
đi bên phải theo chiều đi của mình, đi đúng làn đường, phần
đường quy định và phải chấp hành hệ thống báo hiệu đường bộ”
thuộc loại nào sau đây: A. Quy phạm bắt buộc B. Quy phạm trao quyền C. Quy phạm cấm D. Quy phạm cho phép
Câu 30: Chủ thể quản lý hành chính Nhà nước là:
A. Bao gồm cơ quan nhà nước, các cán bộ nhà nước có thẩm
quyền và các tổ chức, cá nhân được trao quyền quản lý hành chính nhà nước.
B. Chỉ bao gồm cơ quan hành chính nhà nước, tổ chức được trao
quyền quản lý hành chính nhà nước.
C. Chỉ là cán bộ, công chức nhà nước được trao quyền quản lý hành chính nhà nước. D. Công dân Việt Nam.
Bộ đề thi trắc nghiệm Luật Hành chính – Đề 2 (có đáp án)
Câu 1: Luật hành chính và luật hình sự không có liên quan gì nhau. A. Đúng B. Sai
Câu 2: Tập quán có thể được sử dụng để giải quyết trong quan
hệ pháp luật hành chính. A. Đúng B. Sai
Câu 3: Hệ thống hóa luật hành chính bắt buộc phải thực hiện
công tác pháp điển hóa. A. Đúng B. Sai
Câu 4: Trong nguyên tắc tập trung dân chủ, yếu tố tập trung bao
giờ cũng được đề cao hơn yếu tố dân chủ. A. Đúng B. Sai
Câu 5: Nguyên tắc tập trung dân chủ cho thấy sự lãnh đạo tập
trung toàn diện tuyệt đối của cấp trên và sự chủ động sáng tạo
không giới hạn cấp dưới. A. Đúng B. Sai
Câu 6: Đảng lãnh đạo các cơ quan hành chính Nhà nước thông
qua việc ban hành các văn bản quy phạm pháp luật Nhà nước. A. Đúng B. Sai
Câu 7: Nguyên tắc Đảng lãnh đạo được hiểu là phải tuyệt đối
hóa vai trò lãnh đạo của Đảng. A. Đúng B. Sai
Câu 8: Tất cả các cơ quan hành chính Nhà nước đều hoạt động
theo nguyên tắc 2 chiều trực thuộc. A. Đúng B. Sai
Câu 9: Nhân dân chỉ có thể tham gia quản lý hành chính Nhà
nước bằng cách gián tiếp bầu ra người đại diện cho mình để họ quản lý Nhà nước. A. Đúng B. Sai
Câu 10: Khi có quan hệ pháp luật hoàn chỉnh đồng bộ thì sẽ có
pháp chế xã hội chủ nghĩa. A. Đúng B. Sai
Câu 11: Chủ động sáng tạo của hoạt động hành chính là không giới hạn có. A. Đúng B. Sai
Câu 12: Công an tỉnh có quyền thực hiện mọi hình thức quản lý Nhà nước. A. Đúng B. Sai
Câu 13: Phương pháp cưỡng chế là phương pháp duy nhất thể
hiện sự đặc trưng của hoạt động hành chính Nhà nước. A. Đúng B. Sai
Câu 14: Trong trường hợp đối tượng quản lý tự giác thực hiện
các nghĩa vụ của mình, Nhà nước không cần các phương pháp quản lý. A. Đúng B. Sai
Câu 15: Hình thức ban hành văn bản áp dụng pháp luật chỉ được
thực hiện bởi các cơ quan hành chính Nhà nước. A. Đúng B. Sai
Câu 16: Phương pháp cưỡng chế tác dụng khi các phương pháp
quản lý khác tỏ ra không hiệu quả cao. A. Đúng B. Sai
Câu 17: Bất kỳ hình thức hoạt động hành chính nào cũng mang tính pháp lý. A. Đúng B. Sai
Câu 18: Mọi quyết định hành chính đều có đối tượng áp dụng cụ thể cá biệt. A. Đúng B. Sai
Câu 19: Mọi quyết định hành chính đều là đối tượng khởi kiện tại Tòa án hành chính. A. Đúng B. Sai
Câu 20: Không phải các quyết định hành chính đều được ban
hành theo một trình tự thủ tục như nhau. A. Đúng B. Sai
Câu 21: Một quyết định hành chính chỉ phát sinh nhiều lần khi
đồng thời đảm bảo tính hợp pháp và tính hợp lý. A. Đúng B. Sai
Câu 22: Một quyết định hành chính đảm bảo tính hợp lý chỉ cần
được ban hành đúng thẩm quyền. A. Đúng B. Sai
Câu 23: Nghị quyết của chính phủ là quyết định hành chính quy phạm. A. Đúng B. Sai
Câu 24: Nghị quyết của chính phủ luôn luôn được ban hành để
hướng dẫn các văn bản luật chuyên ngành. A. Đúng B. Sai
Câu 25: Mọi quyết định xử vi phạm hành chính là quyết định quy phạm. A. Đúng B. Sai
Câu 26: Mọi cơ quan Nhà nước đều có quyền ban hành quyết định hành chính. A. Đúng B. Sai
Câu 27: Quyết định hành chính bắt buộc phải thể hiện bằng văn bản. A. Đúng B. Sai
Câu 28: Quyết định hành chính là quyết định pháp luật. A. Đúng B. Sai
Câu 29: Quyết định pháp luật là quyết định hành chính. A. Đúng B. Sai
Câu 30: Quyết định hành chính bắt buộc phải chứa đựng quy tắc xử sự chung. A. Đúng B. Sai
Document Outline

  • Đề thi trắc nghiệm Luật Hành chính – Đề 1 (có đáp án)
  • Bộ đề thi trắc nghiệm Luật Hành chính – Đề 2 (có đáp án)