












Preview text:
CHƯƠNG 1: LUẬT HÀNH CHÍNH VÀ QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH
1. Quản lý hành chính NN
- Quản lý: là sự tác động có mục đích của các CT với các ĐTQL. Quản lý XH xuất
hiện ở bất kì lúc nào, nơi nào nếu ở đó, lúc đó có hoạt động chung của con người
+ Tính tổ chức: liên kết, phân định rõ ràng nhiệm vụ
+ Tính quyền uy: khả năng áp đặt ý chí của người này lên người khác => Phân biệt CT - ĐT
- Quản lý NN: là hoạt động của NN trên 3 lĩnh vực LP, HP, TP nhằm thực hiện các
chức năng đối nội và đối ngoại của NN.
+ xuất hiện cùng sự ra đời của NN
- Quản lý Hành chính NN: là một hình thứ hoạt động của NN được thực hiện trước
hết và chủ yếu bởi các CQHCNN, có nội dung là bảo đảm sự chấp hành luật, pháp
lệnh, nghị quyết của các CQQLNN, nhằm tổ chức và chỉ đạo một cách trực tiếp và
thường xuyên công cuộc xây dựng kinh tế, văn hóa - xã hội và hành chính – chính trị.
+ Là QLNN trong lĩnh vực HP
+ Là hoạt động chấp hành – điều hành của NN
• Chấp hành: đảm bảo QLNN trên cơ sở VBQPPL của CQQLNN và cấp trên.
• Điều hành: tổ chức và thực hiện PL – cụ thể hóa, cá biệt hóa PL + Đặc điểm:
• Tính chấp hành - điều hành
• Tính chủ động sáng tạo
• Tính quyền lực – phục tùng
• Tính thường xuyên liên tục
2. Đối tượng điều chỉnh của LHC
- Là các QHXH phát sinh trong QLHCNN
- 3 nhóm: Các QHXH phát sinh trong
+ CQHCNN: thực hiện hoạt động QLHCNN trên các lĩnh vực
+ CQNN: xây dựng và củng cố chế độ nội bộ
+ Cá nhân, tổ chức được trao quyền: thực hiện hoạt động QLHCNN trong một số TH.
=>Luật hành chính: là một ngành luật trong hệ thống PLVN, bao gồm tổng thế
các QPPL điều chỉnh những QHXH phát sinh trong quá trình hoạt động QLHC
của các CQHCNN, các QHXH phát sinh trong quá trình CQNN xây dựng và ổn
định chế độ nội bộ của mình, các QHXH phát sinh trong quá trình CQNN, TCXH
và các cá nhân thực hiện hoạt động QLHC đối với các vấn đề cụ thể do PL quy định.
3. Phương pháp điều chỉnh của LHC
- Là cách thức tác động của NN tới các QHXH là ĐTĐC của LHC thông qua các QĐPL.
- Phương pháp Mệnh lệnh – Đơn phương: xuất phát từ đặc điểm cuẩ QHPLHC là
quyền lực – phục tùng.
- Biểu hiện của sự không bình đẳng: + Áp đặt ý chí
+ Áp dụng các biện pháp cưỡng chế + Cấp trên - cấp dưới - Nguyên tắc :
+ Xác nhận sự không bình đẳng giữa các bên tham gia QHPLHC
+ Bên nhân danh NN có quyền ra quyết định đơn phương trong phạm vi thẩm quyền
+ QĐĐP có hiệu lực bắt buộc và đảm bảo thi hành bằng các biện pháp cưỡng chế NN. 4. Nguồn của LHC - VBQPPL của CQQLNN
- VBQPPL của Chủ tịch nước - VBQPPL của các CQHCNN
- VBQPPL của TANDTC, VKSNDTC
- VBQPPL của Tổng kiểm toán NN - VBQPPL liên tịch
CHƯƠNG 2: QUY PHẠM VÀ QHPL HÀNH CHÍNH
1. QPPL Hành chính: là một dạng cụ thể của QPPL được ban hành để điều chỉnh
các QHXH phát sinh trong quá trình QLHCNN theo phương pháp mệnh lệnh – đơn phương. - Đặc điểm:
+ Chủ yếu do CQHCNN ban hành
+ Số lượng lớn, hiệu lực pháp lý khác nhau
+ Hợp thành một hệ thống, trên cơ sở nguyên tắc pháp lý nhất định.
• Cấp dưới phù hợp về nội dung và mục đích vs cấp trên
• CQHCNN, CTN, TAND, VKSND phù hợp về nội dung và mục đích với CQQLNN cùng cấp
• CQHC có thẩm quyền chuyên môn phù hợp với CQHCNN thẩm quyền chung
• Người có thẩm quyền ban hành phải phù hợp với tập thể đó ban hành
• Thống nhất, phù hợp giữa các CT ngang cấp, cùng địa vị pháp lý
• Đúng thủ tục, hình thức nhất định - Nội dung cơ bản:
+ Xác định thẩm quyền QLHCNN
+ Quy định quyền và nghĩa vụ pháp lý đối với ĐTQLHCNN
+ Quy định cơ cấu tổ chức, mối quan hệ công tác giữa cơ quan, tổ chức, cá
nhân trong quá trình QLHCNN + Quy định thủ tục HC + Quy định VPHC
+ Quy định các biện pháp khen thưởng và cưỡng chế hành chính
=> QPPL là phương tiện (ĐTQL) và cơ sở (CTQL) của QLHCNN - Phân loại: + Chủ thể ban hành + Cách thức ban hành
+ Mối quan hệ được điều chỉnh
+ Hiệu lực pháp lý về thời gian
+ Hiệu lực pháp lý về không gian - Thực hiện QPPL:
+ Tuân thủ: kiềm chế ko làm hành vi nhất định
+ Sử dụng: thực hiện hành vi đc phép
+ Chấp hành: thực hiện hành vi nhất định
+ Áp dụng: CQ, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết công việc cụ thể phát sinh trong QLHCNN Yêu cầu của ADQPPL:
• Đúng nội dung, mục đích
• Thực hiện bởi chủ thế có thẩm quyền • Đúng thủ tục
• Trong thời hạn, thời hiệu
• Phải được các đối tượng liên quan tôn trọng và bảo đảm thực hiện trên thực tế
2. Quan hệ pháp luật HC: là QHXH phát sinh trong quá trình QLHCNN, được
điều chỉnh bởi QPPLHC giữa các CQ, tổ chức, cá nhân có quyền và nghĩa vụ đối
với nhau theo quy định của PLHC - Đặc điểm:
+ Phát sinh theo yêu cầu hợp pháp của ĐTQL hay CTQL
+ ND là các quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia
+ Một bên được sử dụng QLNN
+ Quyền của bên này tương ứng vs nghĩa vụ của bên kia
+ Phần lớn các tranh chấp phát sinh trong QHPLHC được giải quyết theo Thủ tục HC
+ Bên vi phạm yêu cầu của PLHC phải chịu TNPL (tùy thuộc vào Hành vi
trái PLHC cấu thành loại VPPL nào NN sẽ truy cứu TN hình sự, dân sự, kỉ luật,...) - Phân loại: + MQH giữa các CT • Nội bộ • Liên hệ
+ Quyền và nghĩa vụ của các CT • Nội dung • Thủ tục
+ Lĩnh vực phát sinh quan hệ • Quản lý kinh tế
• Quản lý văn hóa, an ninh, chính trị...
- Chủ thể: CQ, tổ chức, cá nhân có năng lực chủ thể tham gia vào QHPLHC,
mang quyền và nghĩa vụ với nhau. Năng lực chủ thể:
+ CQNN; TCXH, đơn vị kinh tế, đơn vị vũ trang, đơn vị sự nghiệp...: phát
sinh khi thành lập – chấm dứt khi bị giải thể
+ Cán bộ, công chức: phát sinh khi được giao đảm nhiệm một chức vụ, công
vụ nhất định trong BMNN – chấm dứt khi không còn đảm nhiệm nữa
+ Cá nhân: trong tổng thể NLPLHC (khả năng được hưởng quyền và phải
thực hiện nghĩa vụ => phản ánh địa vị pháp lý) + NLHVHC (khả năng cá
nhân đó được NN thừa nhận với khả năng đó, họ có thể tự thực hiện quyền
và nghĩa vụ đồng thời gánh chịu hậu quả pháp lý => phụ thuộc vào Độ tuổi,
tình trạng sức khỏe, khả năng tài chính...)
- Khách thể: trật tự QLHCNN
- Cơ sở làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt QHPLHC: QPPL, sự kiện pháp ký,
năng lực chủ thể.
+ SKPL: sự kiện xảy ra trên thực tế mà sự xuất hiện, thay đổi hay chấm dứt cuat
chúng được pháp luật gắn với việc làm phát sinh, thay đổi hay chấm dứt QHPLHC
• Sự biến: khách quan, không chịu sự chi phối của con người – xuất hiện, thay đổi, chấm dứt
• Hành vi: chịu sự chi phối của con người – thực hiện hay không thực hiện.
CHƯƠNG 3: CÁC NGUYÊN TẮC CƠ BẢN CỦA QLHCNN
- Nguyên tắc: những điều cơ bản nhất thiết phải tuân theo trong một loạt các việc
làm (khi CV phức tạp, có tính lặp đi lặp lại)
- Nguyên tắc cơ bản của QLHCNN: là tổng thể các QPPLHC có nội dung là tư
tưởng chủ đạo làm cơ sở để tổ chức thực hiện hoạt động QLHCNN - Đặc điểm: + Mang tính pháp lý:
+ Mang tính khách quan - khoa học
+ Mang tính ổn định tương đối Đảng lãnh đạo ND tham gia đông đảo và QLHCNN Nhóm nguyên Tập trung dân chủ tắc CT - XH Bình đẳng giữa các dân tộc Các nguyên tắc cơ bản Pháp chế XHCN trong Cấp trên cấp dưới - QLHCNN QLtheo ngành, Thống nhất từ TW chức năng kết hợp đến địa phương Nhóm với QLĐP nhưng vẫn phù hợp nguyên với ĐK từng ĐP tắc tổ QL theo ngành Đơn vị được QL một chức - kĩ kết hộ với QL cách toàn diện trên all thuật theo chức năng, linh vực: chuyên môn, phối hợp với QL tài chính, nhân sự... - liên ngành nội bộ cùng cấp.
CHƯƠNG 4: HÌNH THỨC VÀ PHƯƠNG PHÁP QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
1. Hình thức QLHCNN: là hoạt động biểu hiện ra bên ngoài của CTQL nhằm
thực hiện tác động quản lý (thể hiện nội dung QLHCNN trong hoàn cảnh QL cụ thể) - Phân loại:
2. Phương pháp QLHCNN: cách thức tác động của CTQL lên ĐTQL - Các phương pháp: phục
phổ biến kinh nghiệm tiên tiến
Bắt buộc bằng bạo lực của các CQNN có thẩm quyền đối với cá nhân/ tổ chức
trong TH PL quy định nhằm buộc cá nhân/ tổ chức đó phải thực hiện/ không
thực hiện hành vi hoặc phục tùng một số hạn chế với TS/ tự do thân thể
Cưỡng chế HS (phạm tội/ tinh nghi phạm tội),DS (VPDS, gâu thiệt hại),KL
(VPKLNN), HC (VPHC, ngăn chặn phòng ngừa vì lí do QPAN, lợi ích quốc gia) CCHC gồm: PP cưỡng
- Xử phạt VPHC: Điều 21 chế
- Các biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý VPHC: Điều 119
- Các biện pháp khắc phục hậu quả của VPHC: Điều 28
- Các biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt VPHC: Điều 86
- Các biện pháp XLHC: Điều 89, 91, 93, 95
- Các biện pháp phòng ngừa HC: phòng ngừa vi phạm/ hạn chế thiên tai, dịch bệnh
- Các biện pháp cưỡng chế được áp dụng trong trường hợp cần thiết vì lí do
QOAN, lợi ích quốc gia: Di dân, giải phóng mặt bằng, trưng dụng, trưng mua TS...
Đưa ra chỉ thị từ trên xuống, những quyết định bắt buộc đối
với ĐTQL - Tác động trực tiếp lên ĐTQL bằng cách quy định
đơn phương nhiệm vụ và phương án hành động PP Hành chính
Biểu hiện: Quy định quy tắc xử sự chung, quyền hạn nghĩa vụ,
giao nhiệm vụ, thỏa mãn yêu cầu hợp pháp, kiểm tra việc chấp
hành, thực hiện nhiệm vụ, áp dụng các biện pháp cưỡng chế
Tác động gián tiếp đến hành vi của ĐTQL thông qua việc sử dụng những
đòn bẩy kinh tế tác động đến lợi ích của con người - Lợi ích là điểm
trung tâm, là sơ sở cho sự pt của nó PP Kinh tế Đòn bẩy kinh tế:
Quyền tư chủ trong SX, kih doanh
Chế độ hạch toán kinh tế Chế độ khen thưởng
CHƯƠNG 5: THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
- Thủ tục hành chính: là cách thức tổ chức thực hiện hoạt động QLHCNN, theo
đó cơ quan, cán bộ công chức thực hiện nhiệm vụ; cá nhân, tổ chức thực hiện
quyền và nghĩa vụ theo quy định của PL trong quá trình giải quyết công việc của
QLHCNN (Thủ tục thực hiện các HĐ QL) - Đặc điểm:
+ Được thực hiện bởi các CT QLHCNN + Do QPPL HC quy định
+ Có tính mềm dẻo linh hoạt
- Nguyên tắc xây dựng và thực hiện TTHC: NT đơn giản, NT bình NT công tiết kiệm, đẳng trước NT pháp NT khách khai, nhanh PL của các chế quan minh chóng, kịp bên tham bạch thời gia
- Chủ thể của TTHC:
CT thực hiện: CT sử dụng QLNN, nhân danh NN tiến hành các TTHC
Gồm: Cơ quan, cán bộ, công chức NN, tổ chức XH, cá nhân được NN trao quyền
CT tham gia: CT phục tùng QLNN,.
Gồm: Cơ quan, cán bộ, công chức, tổ chức, cá nhân
⇨ Chỉ mang tính tương đối: phải xem xét tư cách chủ thể trong TTHC.
o Cơ quan, cán bộ, công chức NN cũng có thể là CTTG thanh tra khi là
đối tượng thanh tra, kiểm tra.
o Thẩm phán chủ tọa phiên tòa là CTTH nhưng trở thành CTTG tham
gia thủ tục cấp phép khi xin giấy phép xây dựng của cơ quan
o TCXH là CTTG nhưng thành CTTH thủ tucjc ban hành VBQPPL khi
phối hợp với CQNN có thẩm quyền ban hành VB liên tịch
- Phân loại thủ tục hành chính: TT ban hành VBQPPL Mục đích của TTHC
TT giải quyết các công việc cụ thể (ADPL + hình thức pháp lý khác)
TT ban hành VBQPPL; TT thành
TTHC nội bộ (Phục vụ nội bộ, chỉ
lập, sát nhập, giải thể CQNN;
trong nội bộ BMNN - vấn đề tổ
tuyển dụng, bổ nhiệm, khen
chức và hoạt động của BMNN) Tính chất công thường... việc được tiến hành theo TTHC
TTHC liên hệ (Giải quyết/ phục
vụ yêu cầu bên ngoài) CTTG là các
TT cấp phép, giải quyết khiếu nại,
cá chân tổ chức không sử dụng
đăng kí QSH TS, cưỡng chế HC... QLNN
- Các giai đoạn của TTHC: quyết khiếu Thi hành quyết định nại, xem lại việc giải quyết ban hành
CHƯƠNG 6: QUYẾT ĐỊNH HÀNH CHÍNH
1. Khái niệm: Quyết định hành hành: là một dạng của QĐPL, là kết quả sự thể
hiện ý chí quyền lực của NN thông qua những hành vi của các CT được thực hiện
quyền hành pháp trong hệ thống CQHCNN, tiến hành theo một trình tự dưới
những hình thức nhất định theo quy định của pháp luật, để đưa ra những chủ
trương biện pháp, đặt ra những quy tắc xử sự hoặc áp dụng quy tắc đó giải quyết
một công việc cụ thể trong đời sống xã hội nhằm thực hiện chức nắng QLHCNN 2. Đặc điểm: Tính quyền lực NN Đặc điểm chung Tính pháp lý 3. Phân loại QĐHC: Tính chất pháp lý Chủ thể ban hành QĐHC chủ đạo QĐHC của CP, TT CP QĐHC quy phạm QĐHC của Bộ, cơ quan ngang Bộ QĐHC cá biệt QĐHC của UBND
QĐHC của cơ quan chuyên môn thuộc UBND QĐHC liên tịch
4. Trình tự xây dựng và ban hành
- Sáng kiến ban hành QĐ - Dự thảo QĐ - Trình dự thảo
- Truyền đạt quyết định
4.1. Của Chính phủ Bộ tư Biểu Họp Chính thảo pháp quyết, Phủ kí thẩm định thảo luận
4.2. Của Thủ tướng CP
4.3. Của BT, TT cơ quan ngang bộ Đơn vị nghiên Bộ trường, Thủ Đơn vị soạn thảo Đơn vị dự thảo cứu dự thảo và trưởng xem xét chỉnh lý lấy ý kiến lần cuối rồi kí 4.4. Của UBND CQCM thuộc UBND xây dựng UBND xem xét Quyết định ban hành dự thảo 4.4 QĐHC liên tịch Các cơ Chọn ra CQ Lấy ý kiến Cùng kí quan cùng chủ trì nhất ban hành phối hợp soạn thảo
5. QĐHC - QĐLP – QĐTP Tiêu chí QĐHC QĐLP QĐTP Chủ thể CT trong hệ thống Quốc hội, UBTVQH Tòa án, VKS CQHCNN từ TW – ĐP Hình Nghị định, thông tư, Luật, pháp lệnh, nghị Bản án, Quyết định thức
quyết định, chỉ thị,.. quyết của Tòa án, Quyết định của VKS
Tính chất Tính dưới luật Tính quyền lực tối cao Quyết định cá biệt Trình tự Theo Luật ban hành
Tố tụng, kết quả của thủ tục VBQPPPL (thành lập
việc giải quyết các vụ
ban soạn thảo, trình tự án HS, DS, HC
thẩm tra dự án, đóng góp của nhân dân,
thông qua dự án luật)
6. Tính hợp pháp hợp lý của QĐHC Tính hợp Tính hợp pháp lý
Đảm bảo lợi ích NN và nguyện
Được ban hành bởi đúng vọng của ND CT có thẩm quyền
Xuất phát từ yêu cầu khách quan
ND, Mục đích phù hợp với
Luật của QH, CQHC cấp trên
Ngôn ngữ, rõ ràng dễ hiểu, ngắn gọn, không đa nghĩa
Đúng trình tự, thủ tục và Có tính dự báo hình thức Có tính khả thi
Document Outline
- CHƯƠNG 1: LUẬT HÀNH CHÍNH VÀ QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH
- CHƯƠNG 2: QUY PHẠM VÀ QHPL HÀNH CHÍNH
- CHƯƠNG 3: CÁC NGUYÊN TẮC CƠ BẢN CỦA QLHCNN
- CHƯƠNG 4: HÌNH THỨC VÀ PHƯƠNG PHÁP QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
- CHƯƠNG 5: THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
- CHƯƠNG 6: QUYẾT ĐỊNH HÀNH CHÍNH