Câu 1: Phân tích khái niệm quản lý. Quản là sự điều khiển, chỉ đạo mt hệ thống hay quá
tnh dựa trên các quy luật, nguyên tắc tương ứng để vận động theo ý muốn của người quản
nhằm đạt được mục tiêu đã định trước.
Điều kiện để quản lý:
o Phải quyền uy.
o Phải tổ chức.
o sức mạnh cưỡng chế.
Các yếu tố cấu thành: Luôn 2 bộ phận chủ th quản (người chỉ huy) đối
tượng quản (người thực hiện).
Câu 2: Phân tích khái niệm quản lý hành chính nhà nước. Cho ví dụ. Quản lý hành cnh
nhà nước (HCNN) mt hình thức hoạt động của nhà nước, chủ yếu do quan hành chính nhà
nước thực hiện.
Nội dung:
o Bảo đảm sự chấp hành luật, pháp lnh, nghị quyết của quan quyền lực nhà
nước.
o Tổ chức, chỉ đạo trực tiếp thường xuyên công cuộc xây dựng kinh tế, văn hóa -
hội, hành chính, chính trị.
Tính chất:
o Tính chấp hành: Hot động quản HCNN phải dựa trên sở pháp luật để
thinh pháp luật.
o Tính điều hành: Thể hiện việc chủ thể quản sử dụng quyền lực nhà nước để
điều khiển đối tượng, mang tính chủ động, sáng to diễn ra thường xuyên, liên
tục.
Ví dụ: Cảnh sát giao thông xử phạt người không đội mũ bảo hiểm. Hoạt động này th
hiện tính chấp hành (Luật Giao thông đường bộ) và tính điều hành (tổ chức xử phạt người
vi phạm).
Câu 3: Phân biệt quản nhà ớc (QLNN) và quản hành chính nnước (QLHCNN).
Tiêu chí Quản nhà nước (QLNN)
Quản hành chính nhà c
(QLHCNN)
Khái niệm & hoạt động trên cả 3 lĩnh vực: lp một dạng của QLNN, chỉ diễn ra
Phạm vi
pháp, hành pháp, pháp. trong nh vực hành pháp.
Toàn bộ bộ máy nhà nước, bao gồm các Ch yếu quan HCNN, cán bộ
Chủ th
quan nhà nước, tổ chức nhân
được trao quyền.
thẩm quyền, các tổ chức/cá nhân được
trao quyền.
Khách th Trật tự quản nhà nướci chung.
Trật tự quản hành chính nhà nước
(một bộ phận của trật tự QLNN).
Phương tiện
Sử dụng nhiều loi quy phạm (pháp
luật, đạo đức, tôn giáo...).
Xuất sang Trang tính
Ch yếu sử dụng quy phạm pháp luật
hành cnh.
Câu 4: Phân tích phương pháp điều chỉnh của luật hành chính. Luật Hành chính sử dụng hai
phương pháp chính, trong đó phương pháp quyền uy - phục tùng là đặc trưng và chiếm đa số.
Phương pháp quyền uy - phục ng:
o Một bên (ch thể quản ) quyền ra quyết định đơn phương, kiểm tra áp
dụng biện pháp cưỡng chế.
o Bên còn lại (đối tượng quản ) bắt buộc phải thi hành phục tùng.
o dụ: quan nhà nước quyền xem xét quyết định cấp đất, công dân phải
chấp hành.
Phương pháp thỏa thuận:
o Các bên tham gia vị thế, ý chí nh đẳng với nhau.
o Thường áp dụng trong quan hệ phối hợp giữa các quan hành chính để ban hành
văn bản liên tch.
Câu 5: Phân tích tính bất bình đẳng về ý chí giữa các chủ thể trong quan hệ pháp luật
hành chính. Tính bất nh đẳng về ý chí xuất phát từ quan hệ "quyền lc - phục tùng".
Biểu hiện:
o Áp đặt ý chí: Chủ thể quản quyền nhân danh nhà nước để ra mnh lệnh, đặt
ra quy đnh bắt buộc đối với bên kia. Bên kia nghĩa vụ thực hiện.
o Quyền quyết định yêu cầu: Một bên quyn đưa ra u cầu, bên kia quyn
xem xét, chấp nhận hoặc bác bỏ.
o Phê chuẩn: Quyết định của một bên phải đượcn kia cho phép hoặc phê chuẩn.
o Áp dụng cưỡng chế: Một bên quyn áp dụng các biện pháp cưỡng chế để
buộc bên kia phải thực hiện mệnh lệnh.
o Tính đơn phương: Quyết định hành chính thể hiện ý chí đơn phương của chủ thể
quản trên cơ sở quyền lực được pháp luật quy định.
Câu 6: Phân tích khái niệm nguồn của luật hành chính. Nêu hệ thống nguồn.
Khái niệm: Nguồn của Luật Hành chính các văn bản quy phạm pháp luật do
quan nhà nước có thẩm quyền ban hành theo đúng tnh tự, thủ tục, có chứa các quy
phạm pp luật hành chính.
Điều kiện để một văn bản nguồn của Luật Hành chính:
1. Do ch th thẩm quyền ban hành.
2. Ban hành đúng hình thức, trình tự, thủ tục luật định.
3. Nội dung chứa quy phạm pháp luật hành chính.
Hệ thống nguồn (Văn bản của quan quyền lực nhà nước):
o Hiến pháp: đạo luật bản, nguồn của mi nnh luật, chứa các quy định
mang tính nguyên tắc cho Luật Hành cnh.
o Luật (Bộ luật): Do Quc hội ban hành để cụ thể hóa Hiến pháp. Các luật n
Luật tổ chức Chính phủ, Luật Khiếu nại, tốo... nguồn quan trọng của Luật
Hành cnh.
o Nghị quyết của Quốc hội: Quyết đnh các vấn đề lớn của đất nước như kế hoạch
kinh tế - xã hội, ngân sách....
o Pháp lệnh, Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội: Pháp lệnh điều chỉnh
những vấn đề được Quốc hội giao. Các pháp lệnh chứa QPPLHC là nguồn của
Luật Hành chính.
o (Các văn bản khác của quan hành chính, Chủ tịch nước... cũng nguồn).
Câu 7: Phân tích các hình thức thực hiện quy phạm pháp luật hành chính. Cho ví dụ minh
họa. Có 4 hình thức thực hiện:
1. Sử dụng QPPLHC: nhân, tổ chức thực hin những hành vi được pháp luật cho phép
để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của nh. dụ: Công dân thực hiện quyền khiếu
nại, tố cáo.
2. Tuân thủ QPPLHC: Cá nhân, tổ chức kiềm chế, không thực hiện những hành vi
pháp luật hành chính cấm. dụ: Không tẩy xóa, sửa đổi chứng minh nhân dân, sổ hộ
khẩu.
3. Chấp hành QPPLHC: Cá nhân, tổ chức chủ động thực hiện những nghĩa vụ mà pháp
luật hành chính yêu cầu. dụ: Thực hiện nghĩa vụ quân sự; đăng tạm trú, tạm vắng.
4. Áp dụng QPPLHC: quan, tổ chức, nhân thẩm quyền căn cứ vào pháp luật để
giải quyết công việc cụ thể, làm phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt quan hệ pháp luật
hành cnh. Đây là hành vi đơn phương của chủ thể quản .
Câu 8: Phân tích các yêu cầu đối với hoạt động áp dụng quy phạm pháp luật hành chính.
Nêu ví dụ minh họa? Hoạt động áp dụng QPPLHC phải đáp ứng các yêu cầu sau:
1. Đúng nội dung, mục đích: Phải áp dụng đúng tinh thần của quy phạm, không tùy tin.
Ví dụ: Hành vi không đội mũ bảo hiểm thì phải áp dụng đúng quy định về xử phạt lỗi
không đội mũ bảo hiểm, không thể áp dụng cho hành vi khác.
2. Đúng thẩm quyền: Phải do đúng chủ thể được pháp luật giao quyền thực hiện. dụ:
Chánh thanh tra bộ thẩm quyền ra quyết định xử phạt nhưng Bộ trưởng thì không.
3. Đúng thủ tục: Phải tuân theo trình tự, thủ tục đã được pháp luật quy định cho từng loi
việc.
4. Đúng thời hạn, thời hiệu: Việc giải quyết phải được tiến hành trong khoảng thời gian
pháp luật cho phép.
5. Công khai, chính thức: Kết quả áp dụng phải được thông báo công khai, thường bằng
văn bản, cho các đối tượng liên quan.
6. Được tôn trọngbảo đảm thực hiện: Quyết đnh áp dụng phải được các bên chấp
hành được nhà nước bảo đảm thực hiện, kể cả bằng biện pháp cưỡng chế.
Câu 9: Phân tích khái niệm quan hệ pháp luật hành chính. Cho ví dụ minh họa về một
quan h pháp luật hành chính. Quan hệ pháp luật hành chính (QHPLHC) là quan hệ xã hội
phát sinh trong hoạt động quản HCNN, được các quy phạm pháp luật hành chính điều chỉnh.
Đặc điểm:
o thể phát sinh từ yêu cầu hợp pháp của cả ch thể quản đối tượng quản lý.
o Nội dung quyền nga vụ pháp hành chính của các bên.
o Luôn có mt bên là chủ th đặc biệt (được sử dụng quyền lực nhà nước) và một
bên chủ thể thường (phải phục tùng). QHPLHC không th phát sinh nếu thiếu
chủ thể đặc biệt.
o Quyền của bên này tương ứng với nghĩa vụ của bên kia.
o Tranh chấp phần lớn được giải quyết theo thủ tục hành chính.
o Bên vi phạm phải chịu trách nhiệm pháp trước Nhà nước.
dụ: Quan hệ giữa Cảnh sát giao thông (chủ thể đặc biệt) người tham gia giao thông
(chủ thể thường) khi xử phạt hành vi không đội mũ bảo hiểm.
Câu 10: Phân tích đặc điểm: “Tranh chấp phát sinh trong quan hệ pháp luậtnh chính
thể được giải quyết theo thủ tục hành chính và bởi các cơ quan hành chính”.
Giải quyết theo thủ tục hành chính chủ yếu:
o Hầu hết các tranh chấp trong QLNHNN được giải quyết thông qua khiếu nại, tố
cáo theo th tụcnh chính.
o do: Đảm bảo tính công khai, minh bạch, tránh lạm quyền giảm tải cho
quan tố tụng.
Giải quyết bởi quan hành chính chủ yếu:
o Người thẩm quyn gii quyết khiếu nại lần đầu thường người đã ra quyết
định hành chính hoặc th trưởng quan hành vi hành chính bị khiếu nại. Lần
hai là thủ trưởng cấp trên trực tiếp.
o do: Đảm bảo sự chuyên môn hóa, đề cao vai t trách nhiệm của chính các
cơ quan hành cnh.
Ngoại lệ:
o Một số tranh chấp thể được gii quyết theo th tục tố tụng tại Tòa án. dụ:
Khiếu kiện về quyết định kỷ luật buộc thôi việc công chức, tranh chấp về danh
sách cử tri.
Câu 11: Phân tích khái niệm quan hành chính nhà nước. Cho ví dụ minh họa.
Khái niệm: quan hành chính nhà nước (CQHCNN) một bộ phận của bộ máy nhà
nước, được thành lập để thực hin chức năng quản lýnh chính nhà nước (chức năng
chấp hành - điều hành).
Đặc điểm:
1. Do nhà nước thành lập: Được thành lập theo trình tự, thủ tục do pháp luật quy
định.
2. Thực hiện chức năng quản HCNN: Đây chức năng chínhchủ yếu.
3. thẩm quyền riêng: nhiệm vụ, quyền hạn, phạm vi hoạt động do pháp luật
quy định và có tính quyền lực nhà nước.
4. cấu tổ chứcnguồn kinh phí riêng: cấu phù hợp chức năng
được cấp kinh phí từ ngân sách nhà nước.
5. Hoạt động mang tính hệ thống, thống nhất: sự chỉ đạo, phối hợp chặt chẽ t
trung ương đến địa phương.
dụ: Chính phủ quan hành chính nhà nước cao nhất, thực hiện quản HCNN
trên phạm vi cả nước.
Câu 12: Phân loại quan hành chính nhà nước. Nêu vị trí, vai trò của từng loại. nhiều
cách phân loi, nhưng phổ biến nhất là 2 cách sau:
Theo phạm vi thẩm quyền:
1. quan HCNN thẩm quyền chung: Quản tất cả các ngành, lĩnh vực trên
một phạm vi lãnh thổ nhất định.
Vị trí, vai trò: Chịu trách nhiệm toàn diện về sự phát triển kinh tế - xã
hi.
dụ: Chính phủ (cả nước), UBND các cấp (ở địa phương).
2. quan HCNN thẩm quyền chuyên môn: Chỉ quản mt ngành hoặc một
lĩnh vực công tác nhất định.
Vị trí, vai trò: Chịu trách nhiệm trước quan thẩm quyền chung về
ngành, nh vực nh phụ trách.
dụ: Các Bộ, Sở, Phòng, Ban (Bộ Tài chính, Sở Giáo dục và Đào tạo...).
Theo cấp quản lý:
1. quan HCNN Trung ương: Quản trên phạm vi cả nước. (Chính phủ, các
Bộ).
2. quan HCNN địa phương: Quản trên phạm vi một đơn vị hành chính
lãnh thổ. (UBND các cấp và các cơ quan chuyên môn thuộc UBND).
Câu 13: Phân tích địa vị pháp của Chính phủ.
Vị trí:
o quan hành chính nhà ớc cao nhất của nước CHXHCN Việt Nam.
o quan chấp hành của Quốc hội.
o quan hành pháp cao nhất.
Nhiệm vụquyền hạn:
o Trong lĩnh vực lập pháp: quyền đề nghị xây dựng luật, pháp lnh và ban
hành văn bản quy phạm pháp luật theo thẩm quyn (Nghị định).
o Trong lĩnh vực hành pháp: Tổ chức thi hành Hiến pháp và pháp luật; thống nhất
quản các nh vực kinh tế, văn hóa, xã hội, quốc phòng, an ninh, đối ngoại.
o Trong lĩnh vực pháp: Phối hợp vớia án NDTC, Viện kiểm sát NDTC.
cấu: Gồm Thủ tướng, các Phó Thủ tướng, các Bộ trưởng Thủ trưởng quan
ngang Bộ.
Câu 14: Phân tích địa vị pháp của B, quan ngang B.
Vị trí:
o quan của Chính phủ.
o Thực hiện chức năng quản nhà nước đối với ngành, lĩnh vực được phân
công trong phạm vi cả nước.
Nhiệm vụquyền hạn:
o Xây dựng trình Chính phủ, Thủ tướng các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch
phát trin ngành, lĩnh vực.
o Ban hành văn bản quy phạm pháp luật theo thẩm quyền (Thông tư).
o Quản nhà nước về các dch vụng thuộc ngành, nh vc.
o Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện pháp luật đối với ngành, lĩnh vc.
Người đứng đầu: Bộ trưởng/Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ là thành viên Chính phủ,
chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Quốc hội về ngành, nh vựcnh phụ
trách.
Câu 15: Phân tích địa vị pháp của Uỷ ban nhân dân.
Vị trí:
o quan chấp hành của Hội đồng nhân dân cùng cp.
o quan hành chính nhà nước địa phương.
Trách nhiệm: Chịu trách nhiệm trước Hội đồng nhân dân cùng cấp quan hành
chính nhà nước cấp trên.
Nhiệm vụquyền hạn:
o Xây dựng trình HĐND quyết định các vấn đề của địa phương, sau đó tổ chức
thực hiện nghị quyết của HĐND.
o Tổ chức thực hiện Hiến pháp, pháp luật các văn bản của quan nhà nước cấp
trên tại đa phương.
o Ban hành văn bản quy phạm pháp luật theo thẩm quyền (Quyết định).
cấu: Gồm Chủ tịch, Phó Ch tch và các Ủy viên.
Câu 16: Phân tích khái niệm cán bộ, công chức.
Cán bộ: công dân Việt Nam, được bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm gi chức vụ, chức
danh theo nhiệm kỳ trong quan của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính tr - hội. Họ
trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước.
Công chức: công dân Việt Nam, được tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch, chức vụ,
chức danh tương ứng với vị trí việc làm trong cơ quan của Đảng, Nhà nước, tổ chức
chính trị - hội. Họ ở trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước.
Phân biệt:
o Cán bộ: Gắn với bầu cử, nhiệm kỳ (VD: Chủ tch, thư).
o Công chức: Gắn với tuyển dụng, vị trí việc làm mang tính chuyên môn, ổn định
(VD: Chuyên viên, Kế toán).
Câu 17: Phân tích quyền nghĩa vụ của cán bộ, công chức. Cho ví dụ.
Nghĩa vụ:
o Với Đảng, Nhà nước, nhân dân: Tuyệt đối trung thành, bảo vệ lợi ích quốc gia,
phục vụ nhân dân.
o Trong thi hành công vụ: Thực hin đúng, đủ trách nhiệm; chấp hành kỷ luật;
bảo vệmật nhà nước.
o Của người đứng đầu: Phải chịu trách nhiệm về hoạt động của quan, đơn vị.
Quyền:
o Trong thi hành công vụ: Được giao quyền tương xứng, được pháp luật bảo v.
o Về chế độ, chính sách: Được hưởng lương các chế độ đãi ngộ, được nghỉ
ngơi.
o Quyền được bảo đảm các điều kiện làm việc: Được cung cấp thông tin, trang
thiết bị.
Ví dụ: Một công chức đa chính có nghĩa vụ hướng dẫn người dân làm thủ tục cấp đất
đúng quy định (nghĩa vụ trong công vụ) quyền được cung cấp máy tính, bản đồ để
làm việc (quyn được đảm bảo điều kiện làm việc).
Câu 18: Phân tích những việc cán bộ, công chức không được làm. Cho ví dụ. Gồm 4 nhóm
chính:
1. Những việc liên quan đến đạo đức công vụ: Trốn tránh trách nhiệm, quan liêu, hách
dịch, cửa quyền, gây bè phái, tham ô, lãng p...
2. Những việc liên quan đến mật nhà nước: Cấm làm lộ, lọt thông tin mật dưới mi
hình thức.
3. Những việc liên quan đến sản xuất, kinh doanh, công tác nhân sự:
o Cấm thành lập, tham gia quản, điều hành doanh nghiệp nhân, công ty
TNHH...
o Cấm lợi dụng chức v để sắp xếp người thân vào vị t lợi.
4. Những việc khác theo quy định: Do pháp luật chuyên ngành quy định (VD: Cán bộ
thuế không được mua tài sản bán đấu giá do cơ quan thuế xử lý).
dụ: Một trưởng phòng không được phép mở công ty vn về nh vực mình đang
quản .
Câu 19: Phân tích khái niệm quyết định hành chính. Quyết định hành chính một dạng
quyết định pháp luật, do ch thể quản hành chính nhà nước ban hành theo trình tự, thủ tục luật
định nhằm thực hiện chức năng quản lý hành chính nhà nước.
Đặc điểm:
o Mang tính quyền lực nhà nước, thể hiện ý chí đơn phương của ch thể quản lý.
o tính dưới luật (phải phù hợp với Hiến pháp luật).
o Ban hành để thực hiện chức năng chấp hành - điều hành.
o Đa dạng về tên gọi hình thức.
Phân loại:
o Quyết định quy phạm: Chứa quy tắc xử sự chung (Nghị đnh, Thông tư).
o Quyết định biệt: Giải quyết vụ việc cụ thể (Quyết định xử phạt, Quyết định
bổ nhiệm).
Câu 20: Phân tích các yêu cầu đối với một quyết định hành chính. Cho ví dụ. Một quyết
định hành chính phải đảm bảo 2 yêu cầu chính:
1. Tính hợp pháp (tính pháp chế):
o Đúng thẩm quyền: Ban hành bởi đúng ch thể quyền.
o Nội dung hợp pháp: Nội dung không được trái với các văn bản pháp luật của cấp
trên.
o Đúng hình thức, thủ tục: Phải tuân thủ quy trình ban hành thể thức văn bản
do pháp luật quy định.
2. Tính hợp (tính khả thi):
o Phù hợp thực tiễn: Phải xuất phát từ điều kiện kinh tế, hi, văn hóa thực tế.
o Tính khoa học: Đảm bảo tính logic, sở khoa học.
o Hài hòa lợi ích: Phải dung hòa được lợi ích của nhà nước, tập thể nhân.
dụ: Một quyết định thu hi đất (tính hợp pháp: phải do UBND cấp thẩm quyền ban
hành, đúng quy trình) phảiphương án đền bù, tái định cư thỏa đáng cho người dân
(tính hợp lý).
Câu 21: Phân biệt quyết định hành chính với văn bản là nguồn của luật hành chính.
Tiêu chí Quyết định hành chính (QĐHC) Nguồn của Luật hành chính
thể văn bản quy phạm pháp luật (QPPL)
Bản cht
Nội dung
Chủ thể
ban hành
hoặc không phải văn bản QPPL (QĐ
biệt).
th chứa ch trương, chính sách, QPPLHC
hoặc áp dụng QPPLHC để giải quyết việc cụ
th.
Do các ch thể quản hành chính nhà nước
ban hành.
Luôn văn bản QPPL.
Bắt buộc phải chứa các quy phạm
pháp luật hành chính (QPPLHC).
Do các quan nhà nước thẩm
quyền bannh văn bản QPPL.
Hiệu lực
pháp lý
Thủ tục
ban hành
Luôn có tính "dưới luật".
cả văn bản luật văn bản dưới
luật.
Ban hành theo thủ tụcnh chính.
Ban hành theo thủ tục lập pháp hoặc
th tục hành chính.
Xuất sang Trang tính
Câu 22: Phân loại các quan hành chính nhà nước (CQHCNN). Nêu ý nghĩa của việc
phân loại.
Cách phân loại:
o Theo phạm vi hoạt động (lãnh thổ):
CQHCNN Trung ương: Chính phủ, các Bộ, quan ngang Bộ, quản
trên phạm vi cả nước.
CQHCNN Địa phương: UBND các cấp, quản trong phạm vi địa
phương nhất định.
o Theo thẩm quyền quản lý:
Thẩm quyền chung: Quản mi lĩnh vực của đời sống hội (Chính
phủ, UBND các cấp).
Thẩm quyền chuyên môn: Quản một ngành hoặc nh vực nhất định
(Bộ, cơ quan ngang Bộ).
o Theo chế độ hoạt động:
Chế độ tập thể lãnh đạo: Chính ph UBND các cp.
Chế độ một thủ trưởng: Bộ quan ngang Bộ.
Ý nghĩa:
o Xác định thẩm quyền, phạm vi quản của từng quan.
o Làm phương thức tổ chức hoạt động, giúp các quan làm việc đúng khuôn
khổ.
o Giúp người dân giám sát hoạt động của CQHCNN, bảo vệ quyền lợi ích hợp
pháp.
Câu 23: So sánh quan hành chính nnước trung ương với địa phương.
Tiêu chí CQHCNN ở Trung ương CQHCNN ở Địa phương
Thành phần Chính phủ, các Bộ, quan ngang Bộ. UBND cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã.
Phạm vi hoạt Trên toàn lãnh thổ, gi vai tchỉ đạo Trong phạm vi lãnh th tương ứng theo
động
các CQHCNN đa phương. phân chia địa giới hành chính.
Hiệu lực văn
Phần lớn có hiệu lực trong cả nước.
Chỉ hiệu lực trên phạm vi lãnh thổ ca
bản
Xuất sang Trang tính
quan đó.
Câu 24: Phân tích khái niệm công chức theo quy định của Luật cán bộ, công chức hiện
hành.
Khái niệm: Công chức ng dân Việt Nam, được tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch,
chức vụ, chức danh tương ứng với vị trí việc làm trong cơ quan của Đảng, Nhà nước, tổ
chức chính trị - xã hi ở trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện; trong Quân đội và Công an
(không phải quan, quân nhân chuyên nghiệp...); trong biên chế hưởng lương từ ngân
sách nhà nước.
Phân tích các đặc điểm:
o Tuyển dụng, bổ nhiệm: Được tuyển dụng hoặc bổ nhiệm vào một vị trí cụ thể.
o Phạm vi làm việc: Rộng, bao gồm cả trong quan quân đội,ng an đơn vị
sự nghiệp công lập.
o Thời gian công tác: Thường xuyên, ổn định từ khi được tuyển dụng cho đến khi
nghỉ hưu.
o Chế độ lao động: Nằm trong biên chế, hưởng lương từ ngân sách nhà nước.
Câu 25: Phân tích khái niệm viên chức theo quy định của Luật viên chức hiệnnh.
Khái niệm: Viên chức công dân Việt Nam được tuyển dụng theo vị trí việc làm, làm
việc tại đơn vị sự nghiệp công lập theo chế độ hợp đồng làm việc, hưởng lương từ quỹ
lương của đơn vị sự nghiệp công lập.
Phân tích các đặc điểm:
o Tuyển dụng: Thông qua thi tuyển hoặc xét tuyển theo chế độ hợp đồng làm việc,
gắn với chức danh nghề nghip.
o Phạm vi hoạt động: Thực hiện các công việc chuyên môn, nghiệp vụ tại đơn v
sự nghiệp công lập.
o Thời gian công tác: Làm việc theo thời hạn quy định trong hợp đồng, quyn
thay đổi hoặc chấm dứt hợp đồng.
o Chế độ công tác: Hưởng lương từ quỹ lương của đơn vị (có thể một phần t
ngân sách). Lao động của viên chức không mang tính quyền lựcng mà thuần
túy hoạt động nghnghiệp.
Câu 26: Phân biệt cán bộ với công chc.
Tiêu chí Cán bộ Công chức
Con đường
hình thành
Bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm. Tuyển dụng, bổ nhiệm.
Vị trí làm
vic
Gi mt chức danh, chức vụ theo
nhiệm k.
Gắn với ngạch, bậc, vị trí việc làm chuyên
môn.
Nơi làm quan của Đảng, Nhà nước, tổ chức Ngoài các quan trên, còn trong lc
vic
Xử kỷ
lut
chính trị- hội.
4 hình thức: Khiển trách, Cảnh cáo,
Cách chức, Bãi nhiệm. Dựa vào pháp
luật và Điều lệ của tổ chức.
lượng vũ trang, đơn vị sự nghiệp công lập.
6 hình thức: Khin trách, Cảnh cáo, Hạ bậc
lương, Giáng chức, Cách chức, Buộc thôi
việc. Chỉ căn cứ vào pháp luật.
Xuất sang Trang tính
Câu 27: Phân tích trách nhiệm kỷ luật của công chức.
Khái niệm: trách nhiệm pháp lý do cơ quan, đơn vị có thẩm quyền áp dụng đối với
công chức khi họ vi phạm nghĩa vụ, đạo đức, những điều không được làm hoặc bị Tòa án
tuyên là có tội.
Phân tích:
o Các hình thức kỷ luật: Khiển trách, cảnh cáo, hạ bậc lương, giáng chức,ch
chức, buộc thôi việc.
o Thời hiệu xử lý: 24 tháng kể từ thời điểm hành vi vi phạm.
o Thời hạn xử lý: Không quá 2 tháng (trường hợp phức tạp không quá 4 tháng).
o Hệ quả: Bị kéo dài thời gian nâng bc lương, không được quy hoạch, bổ nhiệm
trong 12 tháng. Quyết định kỷ luật được lưu vào hồ sơ công chức.
Câu 28: Phân tích trách nhiệm vật chất của viên chức.
Khái niệm: trách nhiệm bồi thường bằng tiền khi viên chứcy thiệt hại vềi sản.
Các loại trách nhiệm vật chất:
1. Trách nhiệm bồi thường thiệt hại: Viên chức làm mất, hỏng trang thiết bị,
tài sản của đơn vị sự nghiệpng lập t phải bi thường.
2. Trách nhiệm hoàn trả: Viên chức li gây thiệt hại cho người khác đơn vị
phải bồi thường, t viên chức đó có nghĩa vụ hoàn trả lại khoản tiền đó cho đơn
vị.
Nguyên tắc xử lý:
o Phải căn cứ vào li, tính chất mức độ thiệt hại thực tế để quyết định mức bồi
thường.
o Nếu cố ýy thiệt hại thì phải bồi thường toàn bộ. Nếu ý thì người đứng đầu
quyết định mức bồi thường.
o Nếu không đủ khả năng trả một lần thì th bị trừ 20% lương hàng tháng cho
đến khi trả đủ.
o Trường hợp bất khả kháng thì không phải bồi thường.
Câu 29: Phân tích khái niệm tổ chức hội.
Khái niệm: Tổ chức xã hội là hình thức tổ chức tự nguyện của công dân, tổ chức Việt
Nam chung mục đích tập hợp, hoạt đng theo pháp luật điều lệ, không vì lợi
nhuận, nhằm đáp ứng lợi ích chính đáng của các thành viên và tham gia vào quản nhà
nước, quản xã hội.
Phân tích các đặc điểm:
o Nguyên tắc tự nguyện: Tự do quyết định tham gia hay không, tự đặt ra tiêu
chuẩn thành viên, tự do kết nạp hay khai trừ.
o chung mục đích tập hợp: Liên kết những người điểm chung (lý tưởng, độ
tuổi, giới tính, nghề nghiệp...) để bảo vệ lợi ích chung.
o Hoạt động tự quản: Hoạt động theo điều lệ do thành viên xây dựng (nhưng phải
được nhà nước phê chuẩn và không trái pp luật).
o Hoạt động không vì lợi nhuận: Mục đích chính là bảo vệ quyền, lợi ích hợp
pháp của thành viên, nâng cao ý thức pp luật. th làm kinh tế để gây qu
nhưng đây không phải mục đích chính.
Câu 30: Phân loại tổ chức hội. Cho ví dụ minh họa. Tổ chức hi được phân thành 5
loại:
1. Tổ chức chính trị: Gồm những ngườing khuynh hướng chính trị, mục đích giành
giữ chính quyền.
o dụ: Việt Nam chỉ Đảng Cộng sản Việt Nam.
2. Tổ chức chính tr - hội: Đại diện cho các lực lượng hi, ý nghĩa chính trị nhưng
không nhằm giành chính quyền, là cơ sở chính tr của chính quyền nhân dân.
o dụ: Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Công đoàn, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ
Chí Minh....
3. Tổ chức hội - nghề nghiệp: Tập hợp những người cùng hoạt động nghề nghiệp để hỗ
trợ nhau và bảo vlợi ích hợp pháp.
o dụ: Đoàn Luật sư, Hội Luật gia.
4. Các hội (Tổ chức được thành lập theo dấu hiệu riêng): Thành lập theo nghề nghiệp,
sở thích hoặc các dấu hiệu khác trên cơ sở quyền tự do lập hội.
o dụ: Hội những người yêu thể thao, Hội người khuyết tật.
5. Tổ chức tự quản: Hình thành từ nhu cầu cộng đồng nhằm ổn định an ninh, trật tự tại
sở, thực hiện nhiệm vụ tquản trong phạm vi giới hạn.
o dụ: Tổ dân phố, tổ dân phòng, tổ chức thanh tra nhân dân.
Câu 30. Phân loại tổ chức hội. Cho ví dụ minh họa về các loại
Tổ chức hội được phân tnh năm loại chính, mi loại đặc điểmvai triêng:
1. Tổ chức chính tr
o Được thành lập theo mục tiêu chính tr ràng, hoạt động mang tính định hướng
chính trị xã hội.
o dụ: Đảng Cộng sản Việt Nam.
2. Tổ chức chính tr hội
o Hình thành trên sở đại diện lợi ích của mt nhóm người nhất định trong hội,
hoạt đng theo nguyên tắc tự nguyện, cung cấp tiếng nói tập thể.
o dụ: Đoàn Thanh niên Cng sản Hồ Chí Minh, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Hội
Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam.
3. Tổ chức hi
o Được thành lập nhằm đáp ứng nhu cầu n hóa hội hoặc bảo vệ lợi ích công
đồng, thường không vì mục đích lợi nhuận.
o dụ: Hội Bảo vệ Quyn tr em, Hội Người Khuyết tật.
4. Tổ chức xã hội nghề nghiệp
o Tập hợp những người cùng làm trong mt nh vực, nhằm bảo vệ phát huy lợi
ích nghề nghiệp, hỗ trợ phát triển chuyên n.
o dụ: Hội Luật gia Việt Nam, Hiệp hội Doanh nghiệp nhỏ vừa.
5. Tổ chức tự quản
o Hình thành từ nhu cầu của cộng đồng cấp sở, hoạt động theo chế độ bầu cử,
dưới sự quản trực tiếp của chính quyền địa phương, mang tính tự nguyn, t
trang trải kinh p.
o dụ: Tổ Dân phố; Tổ Dân phòng; Tổ Thanh tra nhân dân.
Câu 31. Phân biệt quan hành chính nhà nước với tổ chức hội
Khái nim
o quan hành chính nhà nước: Bộ phận của b máy nhà nước, do Nhà nước
thành lập, nhân danh Nhà nước thực hiện quyền lc, hoạt động theo chế độ mệnh
lệnh phục tùng, chịu sự quản lý của pháp luật hành chính.
o Tổ chức xã hội: Hình thức tổ chức t nguyện của ng dân hoặc tổ chức, không
lợi nhuận, chỉ đạo hoạt động dựa trên điều lệ quy định chung của pháp luật,
mục tiêu nhằm đáp ứng lợi ích hợp pháp của thành viên.
Chủ thể sáng lp
o quan hành chính nhà nước: Do Nhà nước thành lập (ví dụ Chính phủ,
UBND các cấp).
o Tổ chức hội: Do công dân tự nguyn thành lập theo quy định của pháp luật (
dụ Hội Người Khuyết tt, Câu lạc bộ thể thao).
sở hình tnh
o quan hành chính nhà nước: Do luật định (Luật Tổ chức Chính phủ, Luật Tổ
chức UBND).
o Tổ chức hội: Tự nguyện, điều lệ do thành viên xây dựng, phải được quan
nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
Nguyên tắc hoạt động
o quan hành chính nhà ớc:
1. Mang tính cưỡng chế của Nhà nước pháp luật.
2. Mệnh lnh phục tùng: Cán bộ, công chức phải chấp hành mệnh lệnh từ
cấp trên.
3. Hoạt động theo quy định của pháp luật hành chính.
o Tổ chứchội:
1. Hoạt động dựa trên điều lệ, nguyên tắc tự nguyn tự quản.
2. Mục tiêu giáo dục, thuyết phục thành viên, tạo luận hội.
3. Phải tuân thủ quy định của pháp luật nhưng không quyền cưỡng chế.
Nguồn nhân lc
o quan hành chính nhà nước: Đội n cán bộ, công chức, viên chức đưc
tuyn dụng, bổ nhiệm theo Luật Cán bộ, Công chức.
o Tổ chức hội: những người cùng lợi ích, ngh nghiệp, độ tuổi… tham gia
t nguyện, không phải là công chức.
Kinh phí hoạt động
o quan hành chính nhà nước: Do ngân sách Nhà nước cấp.
o Tổ chức hội: Do thành viên đóng góp, kêu gọii trợ, hoặc từ hoạt động dịch
vụ, nhưng không nhằm mục đích lợi nhuận.
Câu 32. Phân biệt quy chế pháp hành chính của công dân Việt Nam với quy chế pháp lý
hành chính của người nước ngoài cư trú tại Việt Nam
Tiêu chí Công dân Việt Nam Người nước ngoài trú tại Việt Nam
Khái nim
Tập hợp quyền và nghĩa vụ của công
dân trong quản hành chính, do Nhà
Tập hợp quyền và nghĩa vụ pháp của
người nước ngoài trú tại Việt Nam, do
nước quy định trong n bản pháp luật.
Hiến pháp pháp luật liên quan quy
định.
Quyềnnh
- Quyền tự do học tập, làm việc, lưu
trú, đi lại, kinh doanh (nếu đủ điều
kiện).
- Quyền trú, đi lại trong phạm vi được
phép.
- Quyền làm việc, học tập chỉ khi giấy
chính bản
- Quyn bầu cử, ứng cử; quyền khiếu
nại, tốo.
- Nghĩa vụ đóng thuế, nghĩa vụ quân
sự (nếu đủ điều kiện).
phép lao động (nếu thuộc trường hợp bt
buộc).
- Không quyền ứng cử, bầu c.
- Nghĩa vụ đăng ký tạm trú, tạm vắng;
đóng thuế thu nhập các loại thuế khác
Nghĩa vụ
- Nghĩa vụ tuân thủ pháp luật, bảo vệ
khi thu nhập tại Việt Nam.
hành chính
an ninh quốc phòng, tham gia bảo vệ
- Nghĩa vụ tuân thủ pháp luật Việt Nam;
Trường hợp
bị hạn chế
sở pháp
lý chính
di sản văn hóa.
Ít bị hạn chế hơn, chỉ trường hợp luật
quy định (ví dụ mất năng lực hành vi).
Hiến pp, các Luật (Luật Dân sự,
Luật trú, Luật Khiếu nại Tốo,
v.v.).
một số hạn chế về quyền trong lĩnh vực an
ninh, quốc phòng.
Bị hạn chế một số ngành nghliên quan
an ninh, quốc phòng; phải xin phép mới
được học mt số trường chuyên ngành.
Hiến pp, Luật Người nước ngoài tại
Việt Nam, Luật trú, Nghị đnh hướng
dẫn thi hành.
Câu 33. Phân tích các dấu hiệu pháp cấu thành vi phạm hành chính
Vi phạm hành chính được cấu thành bởi bốn dấu hiệu pháp bắt buộc:
1. Dấu hiệu khách quan (hành vi)
o Là hành vi (hoặc không hành vi) thực tế của tổ chức, cá nhân xâm phạm các quy
định quản nhà nước, được quy định ràng trong văn bản pháp luật hành chính.
o dụ: “Không nhường đường cho xe ưu tiên khi đủ điều kiện an toàn” theo Nghị
định 34/2010/NĐ-CP.
2. Dấu hiệu chủ thể
o nhân, tổ chức năng lực chịu trách nhiệm hành chính:
nhân: Phải đủ năng lực hành vi hành chính (≥ 14 tuổi nếu li cố ý;
16 tuổi mi trường hợp).
Tổ chức: Được tnh lập hoạt động hợp pháp theo quy định.
o dụ: Nguyen Văn A gi mạo giấy tờ đăng tạm trú.
3. Dấu hiệu chủ quan (li mục đích)
o Lỗi: thể cố ý (nhận biết hành vi sai nhưng vẫn thực hiện) hoặc vô ý (có kh
năng nhận thức nhưng thiếu thận trọng).
o Mục đích: Bắt buộc đối với một số loại vi phạm (ví dụ vi phạm về đất đai, thuế).
o Cầnc định từng hành vi có thỏa mãn lỗi mục đích theo quy đnh.
4. Dấu hiệu khách thể
o Là quyền, lợi ích của N nước, tổ chức, cá nhân bị m hại, cụ thể là trật tự
quản hành chính được pháp luật bảo vệ (an toàn giao thông, an ninh trật tự,
v.v.).
o dụ: Hành vi đỗ xe sai quy định trên đường cao tốc xâm hại trt tự an toàn giao
thông.
Câu 34. Phân tích chủ thể của vi phạm hành chính. Nêu dụ
Chủ thể vi phạm hành chính nhân hoặc tổ chức năng lực chịu trách nhiệm
theo quy định pháp luật hành chính.
1. nhân
Phải năng lực hành vi hành chính:
14 tuổi và có li cố ý mi chịu trách nhiệm (đối với 1416 tuổi).
16 tuổi trong mi trường hợp vi phạm.
Phải khả năng nhận thức điều khiển hành vi củanh (không bị mất
năng lựcnh vi).
2. Tổ chc
Phải được thành lập hợp pháp theo quy định (có số, đăng kinh
doanh hoặc đăng ký hoạt động).
Việc xác định li của tổ chức thông qua li của người đại diện hoặc cán b
thành viên thực hiện hành vi.
3. Người nước ngoài
chủ th vi phạm nếu tbất hợp pháp hoặc vi phạm hành chính trên
lãnh thổ Việt Nam, trừ khi điều ước quốc tế có quy định khác.
dụ:
o Nguyễn Văn A (25 tuổi) khai man giấy tờ, hồ để đăng tạm trú, vi phạm quy
định về cư trú của pháp luật Việt Nam.
Câu 35. Phân tích các hình thức xử phạt vi phạm hành chính theo quy định pháp luật hiện
nh
Xử phạt vi phạm hành chính gồm năm hình thức chính, mi hình thức điều kiện áp dụng,
mức xử phạt và dụ minh họa:
1. Cảnh cáo
o Điều kiện áp dụng:
Người từ 14 đến ới 16 tuổi thực hiện hành vi vi phạm với lỗi cố ý.
Người t16 tuổi trở lên hoặc tổ chức: Hành vi vi phạm quy định thể
áp dụng cảnh cáo (hành vi nhỏ, lần đầu, tình tiết giảm nhẹ theo Điều 9
Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012).
o Mục đích: Răn đe mức nhẹ, mang tính giáo dục.
o Ví dụ: Cuối tháng 8/2019, A (chưa đủ 16 tuổi) quản lý chuỗi kinh doanh du lịch
thiếu hiểu biết, không tiếp nhận kiến nghị phản ánh của khách, vi phạm Khoản 1,
Điều 6, Nghị đnh 45/2019/NĐ-CP → bị cảnh cáo hoặc phạt tin 200.000
500.000 đồng.
2. Phạt tiền
o Điều kiện áp dụng: Tất cả trường hợp vi phạm không thuộc din cảnh cáo.
o Mức phạt tin:
nhân: 50.000 1.000.000.000 đồng.
Tổ chức: Gấp 2 lần mức phạt tương ứng đối với cá nhân.
o dụ: A lái xe ch người ngồi ô dù, vi phạm Điểm h, Khoản 1, Điều 6,
Nghị định 46/2016/NĐ-CP bị phạt 60.000 80.000 đồng.
3. Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề
o Điều kiện áp dụng:
Hành vi vi phạm nghiêm trọng liên quan đến giấy phép, chứng chỉ (có quy
định trong văn bản pháp luật xử phạt).
o Thời hạn tước: 01 24 tháng.
o dụ: A điều khiển ô tô, khi kim tra dương tính với ma túy, vi phạm Khoản 11,
Điều 5, Nghị đnh 46/2016/NĐ-CP → bị tước giấy phép lái xe 22 24 tháng.
4. Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành cnh
o Điều kiện áp dụng:
Hành vi vi phạm nghiêm trọng, vật (phương tiện) tang vật trực tiếp của
vi phạm hoặc được dùng để vi phạm.
o Ví dụ: A (30 tuổi) lắp còi ưu tiên của cảnh sát vào ô tô cá nhân để đùa nghịch, vi
phạm Khoản 12, Điều 6, Nghị định 46/2016/NĐ-CP bị tch thu thiết bị phát tín
hiệu ưu tiên.
5. Trục xuất (riêng đối với người nước ngoài)
o Điều kiện áp dụng: Người nước ngoài cư trú ở Việt Nam vi phạm hành cnh
nghiêm trọng (có quy định tại Khoản 2, Điều 21, Luật Xử vi phạm hành chính
2012).
o Ví dụ: Trục xuất 77 nghi phạm Trung Quốc trong đường dây đánh bạc xuyên
quốc gia, sau khi xác định không người Việt Nam liên quan, vụ án do Bộ Công
an Trung Quốc thụ lý.
Câu 36. Phân biệt hình thức xử phạt vi phạm hành chính với biện pháp xử hành chính
Tiêu chí Xử phạt hành chính Xử lý hành chính
biện pháp ngăn chặn, phòng ngừa do
Khái
việc áp dụng hình thức xử phạt (cảnh
cáo, phạt tiền, tước giấy phép, tch thu,
quan nhà nước thẩm quyền áp dụng đối
với nhân, tổ chức thể hoặc kng
nim trục xuất) đối với nhân, tổ chức đã thực vi phạm hành chính, nhằm ngăn chặn kịp
Đối
ng
Mục
đích
hiện hành vi vi phạmnh chính.
nhân, tổ chức đã thực hiện hành vi vi
phạm hành chính.
Răn đe Trừng phạt hành vi đã xảy ra,
mang tính giáo dục qua nh thức chế tài.
thời hành vi vi phạm hoặc đảm bảo thi
hành sau này.
nhân, tổ chức khả năng vi phạm hoặc
đang vi phạm (chưa bị kết luận là có vi
phạm).
Ngăn chặn Phòng ngừa hành vi vi
phạm, đảm bảo an toàn tạo sở cho
việc xử lý hành chính sau.
thể áp dụng trước khi vi phạm,
sở áp Đã hành vi vi phạm (có biên bản, kết trong khi vi phạm diễn ra, hoặc sau khi vi
dụng
Bin
pháp,
nh
thc
luận vi phạm hành chính).
Cảnho;
Phạt tiền;
Tước giy phép, chứng chỉ hành nghề;
Tịch thu tang vật, phương tiện;
Trục xuất (người ngoại).
Ch tịch UBND các cấp, Công an Nhân
dân, Bộ đội Biên phòng, Cảnh sát biển,
phạm để đảm bảo hiệu quả xử lý; căn cứ
o khảng hoặc nguy cơ vi phạm.
Tạm gi tang vật, phương tiện, giấy phép,
chứng chỉ;
Khám người, khám phương tiện;
Khám nơi cất giấu tang vt;
Quản người nước ngoài trong thời gian
làm thủ tục trục xuất;
Giao cho gia đình, tổ chức quản người
bị đề nghị xử ;
Truy tìm, đưa vào trường giáo dưỡng,
sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt
buộc khi bỏ trốn.
Tương tự như thẩm quyền xử phạt, nhưng
Thẩm Hải quan, Kiểm lâm, quan Thuế, Quản đa phần liên quan đến các quan chức
quyn
thị trường, Thanh tra, Tòa án Nhân
dân (Điều 3849, Luật Xử vi phạm
hành cnh 2012).
năng nn chặn (Công an, quan thi
hành án, Cơ quan Thanh tra, v.v.).
Câu 37. Phân tích thủ tục xử phạt vi phạm hành chính. Nêudụ minh họa
1. Khái nim
o Thủ tục hành chính: Trình tự, cách thức thực hiện, hồ sơ, điều kiện do quan
nhà nước, người thẩm quyền quy định để giải quyết một công việc cụ thể liên
quan đến cá nhân, tổ chức.
o Thủ tục xử phạt vi phạm hành chính: thủ tục hành chính chuyên biệt để x
phạt các hành vi vi phạm hành chính.
2. Đặc đim
o Được quy định chặt ch trong các văn bản pháp luậtnh chính (Luật Xử vi
phạm hành chính, Nghị định hướng dẫn).
o tính mềm dẻo, linh hoạt: Người thẩm quyền thể áp dụng linh hoạt căn
cứ tình hình cụ thể.
o Kết quả hậu quả pháp bất lợi đối với chủ thể (cảnh cáo, phạt tiền, tước giấy
phép, v.v.).
3. Phân loại thủ tục xử phạt
1. Thủ tục lập biên bản
Áp dụng khi cần sử dụng thiết bị kỹ thuật (camera, máy đo nồng độ cồn,
v.v.) hoặc với các vi phạm có hình thức xử phạt ngoài biên bản.
Các bước bản:
1. Đình chỉ vi phạm (khẩu lệnh hoặc quyết định bằng văn bản).
2. Lập biên bản vi phạm (ghi thời gian, địa điểm, phương tin,
hành vi vi phạm).
3. Xác minh điều kiện vụ việc (đo nồng độ, kiểm tra giấy tờ, v.v.).
4. Xác định giá tr tang vật, phương tiện (nếu có).
5. Giải trình và tiếp nhận giải trình (cơ hội cho người vi phạm giải
thích).
6. Ra quyết định xử phạt (ghi hình thức mức xử phạt).
2. Thủ tục không cần lập biên bản
Áp dụng đối với phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền đến 250.000 đồng (cá
nhân) hoặc 500.000 đồng (tổ chức).
Quy trình:
1. Phát hiện vi phạm (qua quan sát trực tiếp).
2. Đình chỉ vi phạm ngay tại ch.
3. Ra quyết định xử phạt tại chỗ (không cần biên bản).
dụ minh họa: Xe vi phạm tc độ trên quốc lộ được camera giao thông
ghi nhận:
1. Cảnh sát giao thông dừng xe, kiểm tra giấy tờ.
2. Xác minh thời gian, địa điểm, mức vượt tốc độ, người điều khiển.
3. Ra quyết định phạt tiền tại chỗ (≤ 250.000 đ).
4. Ý nghĩa của thủ tục xử phạt
o Đảm bảo quyền nghĩa vụ của người vi phạm quan chức năng được thực
thi công bằng, minh bạch.
o Đảm bảo tính thống nhất pháp trong quản hành chính (không để tình
trạng xử phạt tùy hứng”).
o Cho phép quan quản giám sát, kim soát hoạt động vi phạm, tránh tình
trạng lạm quyền.
Câu 38. Nêu ý nghĩa của việc quy định nguyên tắc xử phạt vi phạm hành chính dành riêng
với người chưa thành niên
Đối tượng: người chưa đủ 18 tuổi, chưa hoàn thiện đầy đủ về nhân cách nhận
thức pháp luật.
Một số nguyên tắc riêng:
1. Ưu tiên biện pháp giáo dục, hỗ trợ hơn là trừng phạt nặng.
2. Ngưỡng độ tuổi: 1416 tuổi chỉ bị xử phạt khi lỗi cố ý; 16 tuổi chịu trách
nhiệm như người trưởng thành.
3. Kng áp dụng hình phạt nặng (cảnh cáo, phạt tiền nhỏ; không tước giấy
phép/ngưng hc bổng, v.v.).
Ý nghĩa:
1. Bảo vệ tính đặc biệt của tr em: Tránh gây tổn hại về th chất, tinh thần, nhân
cách đang phát triển.
2. Mục tiêu giáo dục giúp đỡ: Hướng họ sửa sai, nhận thức trách nhiệm, hỗ trợ
hòa nhập, phát triển lành mạnh.
3. Phòng ngừa tái phạm: Thay biện pháp cưỡng chế, chú trọng biện pháp giáo
dục tại gia đình, trường học, cộng đồng.
4. Xây dựng môi trường pháp luật nhân đạo: Đảm bảo quyn lợi trẻ em,n trọng
sự khác biệt về nhận thức và khả năng điều khiển hành vi.
Câu 39. Phân tích vai trò của Tòa án nhân dân đối với việc bảo đảm pháp chế trong quản
lý hành chính nhà nước
1. Khái nim
o a án nhân dân (TAND) là cơ quan xét xử có thẩm quyền giải quyết các vụ án
hành chính, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pp của nhân, tổ chức đảm bảo tính
công bằng, khách quan trong quản lýnh chính.
2. Vai trò cụ th
1. Xét xử vụ án hành chính
Giải quyết khiếu kiện về quyết địnhnh chính của quan nhà nước:
hủy, sửa đổi quyết định trái pháp luật.
Áp dụng thủ tục tố tụng hành chính (độc lập, công khai, dân chủ) để
đảm bảo xét xử khách quan.
2. Kiểm soát quyền lực hành chính
Ngăn chặn, chấn chỉnh quan hành chính “lạm quyền lộng quyền” khi
ra quyết định, hành vi trái pháp luật.
Đưa ra án lệ, các hướng dẫn thực thi, tạo tiền lệ buộc quan hành chính
phải chặt chẽ, thận trọng.
3. Bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của người dân
Khi TAND ra phán quyết hủy hoặc sửa quyết định hành chính bất hợp
pháp, công dân, tổ chức được phục hồi quyền lợi (như hoàn tr tài sản, bồi
thường thiệt hại).
Tạo điều kiện để người dân, tổ chức phương tiện pháp cuối cùng
khiếu kiện, thực hiện quyền bình đẳng trước pháp luật.
4. Giáo dục pháp luật, củng cố niềm tin
Quá trình xét xử công khai, công bố bản án giúp nhân dân nhận thức
quy định pháp luật, biết quyền khiếu kiện khi bị xâm hại.
Tạo áp lực pháp buộc cán bộ, công chức hành chính phải tuân thủ pháp
luật, nâng cao ý thức trách nhiệm.
5. Đảm bảo quy trình tố tụng minh bạch
Thực hiện nguyên tắc độc lập khách quan công bằng”: Điều tra, thu
thập chứng cứ độc lập; quyn được bào chữa, quyền tự bào chữa của
nguyên đơn, bị đơn.
Thời hạn giải quyết vụ án hành chính được quy định chặt ch để tránh kéo
dài, bảo vệ quyền lợi kịp thời cho các bên.
Câu 40. Phân tích vai trò của khiếu nại, giải quyết khiếu nại với việc bảo đảm pháp chế
trong quản lý hành chính nhà nước
1. Khái niệm chung
o Khiếu nại: Hình thức đặc biệt để công dân, tổ chức tham gia vào quản hành
chính; khiếu nại được hiểu là việc cá nhân, tổ chức phản ánh, tố cáo với cơ quan
nhà nước thẩm quyền về hành vi, quyết định trái pháp luật của quan hành
chính, tổ chức kinh tế, xã hội.
o Giải quyết khiếu nại: Hoạt động của quan nhà nước thẩm quyền tiếp nhận,
c minh, xử hoặc giải quyết các khiếu nại theo đúng trình tự, th tục pháp luật
quy định.
2. Vai trò đối với pháp chế trong quản hành chính
1. Tham gia giám sát quyền lực hành chính
Khiếu nại công cụ để phản ánh kịp thời nh vi, quyết định hành chính
sai trái, lạm quyền, buộc cơ quan hành chính rà soát, sửa sai.
Tạo chế kiểm soát từ dưới lên, khuyến khích cán bộ, công chức phải
thận trọng, tuân thủ quy định khi ban hành quyết định.
2. Bảo vệ quyền lợi, lợi ích hợp pháp của công dân, tổ chc
Khi quyết định hành chính gây thiệt hại cho công dân, tổ chức, khiếu nại
cho phép họ được giải thích, khôi phục quyn và lợi ích.
Giảm thiểu mâu thuẫn, giữ vững ổn địnhhi khi người dân thấy quyền
lợi được bảo vệ qua kênh pháp lý.
3. Nâng cao tính công khai, minh bch
Quá trình giải quyết khiếu nại phải được công khai, cuốc bản, tạo điều
kiện cho nhân dân, tổ chức theo dõi, giám sát.
Quy trình ràng, đúng thời hạn: bảo đảm giải quyết nhanh, không để kéo
dài, gây thiệt hại cho người khiếu nại.
4. Giáo dục, răn đe đối với quan hành chính
Kết quả giải quyết khiếu nại (hủy/sửa quyết định hành chính sai trái) là
bài học pháp , buộc quan hành chính phải rút kinh nghiệm, tránh lập
lại sait.
Giúp cán b, công chức nâng cao ý thức trách nhiệm, tuân thủ quy định
khi đưa ra mệnh lệnh, quyết định.
5. Đảm bảo tính kịp thờihiệu quả
Luật Khiếu nại Tố cáo và các văn bản hướng dẫn quy định thời hạn,
tnh tự giải quyết chặt chẽ, tránh gây thiệt hại kéo dài cho công dân, tổ
chức.
Khiếu nại được xem như chế hòa giải ban đầu, trước khi đưa vụ việc
ra tố tụng hành chính, giảm tải cho toà án.

Preview text:

Câu 1: Phân tích khái niệm quản lý. Quản lý là sự điều khiển, chỉ đạo một hệ thống hay quá
trình dựa trên các quy luật, nguyên tắc tương ứng để nó vận động theo ý muốn của người quản lý
nhằm đạt được mục tiêu đã định trước.
Điều kiện để có quản lý: o Phải có quyền uy. o Phải có tổ chức.
o Có sức mạnh cưỡng chế.
Các yếu tố cấu thành: Luôn có 2 bộ phận là chủ thể quản lý (người chỉ huy) và đối
tượng quản lý (người thực hiện).
Câu 2: Phân tích khái niệm quản lý hành chính nhà nước. Cho ví dụ. Quản lý hành chính
nhà nước (HCNN) là một hình thức hoạt động của nhà nước, chủ yếu do cơ quan hành chính nhà nước thực hiện. • Nội dung:
o Bảo đảm sự chấp hành luật, pháp lệnh, nghị quyết của cơ quan quyền lực nhà nước.
o Tổ chức, chỉ đạo trực tiếp và thường xuyên công cuộc xây dựng kinh tế, văn hóa -
xã hội, hành chính, chính trị. • Tính chất:
o Tính chấp hành: Hoạt động quản lý HCNN phải dựa trên cơ sở pháp luật và để thi hành pháp luật.
o Tính điều hành: Thể hiện ở việc chủ thể quản lý sử dụng quyền lực nhà nước để
điều khiển đối tượng, mang tính chủ động, sáng tạo và diễn ra thường xuyên, liên tục.
Ví dụ: Cảnh sát giao thông xử phạt người không đội mũ bảo hiểm. Hoạt động này thể
hiện tính chấp hành (Luật Giao thông đường bộ) và tính điều hành (tổ chức xử phạt người vi phạm).
Câu 3: Phân biệt quản lý nhà nước (QLNN) và quản lý hành chính nhà nước (QLHCNN).
Quản lý hành chính nhà nước Tiêu chí
Quản lý nhà nước (QLNN) (QLHCNN)
Khái niệm & Là hoạt động trên cả 3 lĩnh vực: lập
Là một dạng của QLNN, chỉ diễn ra Phạm vi
pháp, hành pháp, tư pháp.
trong lĩnh vực hành pháp.
Toàn bộ bộ máy nhà nước, bao gồm các Chủ yếu là cơ quan HCNN, cán bộ có Chủ thể
cơ quan nhà nước, tổ chức và cá nhân
thẩm quyền, và các tổ chức/cá nhân được được trao quyền. trao quyền.
Trật tự quản lý hành chính nhà nước Khách thể
Trật tự quản lý nhà nước nói chung.
(một bộ phận của trật tự QLNN). Phương
Sử dụng nhiều loại quy phạm (pháp
Chủ yếu sử dụng quy phạm pháp luật
tiện luật, đạo đức, tôn giáo...). hành chính. Xuất sang Trang tính
Câu 4: Phân tích phương pháp điều chỉnh của luật hành chính. Luật Hành chính sử dụng hai
phương pháp chính, trong đó phương pháp quyền uy - phục tùng là đặc trưng và chiếm đa số.
Phương pháp quyền uy - phục tùng:
o Một bên (chủ thể quản lý) có quyền ra quyết định đơn phương, kiểm tra và áp
dụng biện pháp cưỡng chế.
o Bên còn lại (đối tượng quản lý) bắt buộc phải thi hành và phục tùng.
o Ví dụ: Cơ quan nhà nước có quyền xem xét và quyết định cấp đất, công dân phải chấp hành.
Phương pháp thỏa thuận:
o Các bên tham gia có vị thế, ý chí bình đẳng với nhau.
o Thường áp dụng trong quan hệ phối hợp giữa các cơ quan hành chính để ban hành văn bản liên tịch.
Câu 5: Phân tích tính bất bình đẳng về ý chí giữa các chủ thể trong quan hệ pháp luật
hành chính.
Tính bất bình đẳng về ý chí xuất phát từ quan hệ "quyền lực - phục tùng". • Biểu hiện:
o Áp đặt ý chí: Chủ thể quản lý có quyền nhân danh nhà nước để ra mệnh lệnh, đặt
ra quy định bắt buộc đối với bên kia. Bên kia có nghĩa vụ thực hiện.
o Quyền quyết định yêu cầu: Một bên có quyền đưa ra yêu cầu, bên kia có quyền
xem xét, chấp nhận hoặc bác bỏ.
o Phê chuẩn: Quyết định của một bên phải được bên kia cho phép hoặc phê chuẩn.
o Áp dụng cưỡng chế: Một bên có quyền áp dụng các biện pháp cưỡng chế để
buộc bên kia phải thực hiện mệnh lệnh.
o Tính đơn phương: Quyết định hành chính thể hiện ý chí đơn phương của chủ thể
quản lý trên cơ sở quyền lực được pháp luật quy định.
Câu 6: Phân tích khái niệm nguồn của luật hành chính. Nêu hệ thống nguồn.
Khái niệm: Nguồn của Luật Hành chính là các văn bản quy phạm pháp luật do cơ
quan nhà nước có thẩm quyền ban hành theo đúng trình tự, thủ tục, có chứa các quy
phạm pháp luật hành chính.
Điều kiện để một văn bản là nguồn của Luật Hành chính:
1. Do chủ thể có thẩm quyền ban hành.
2. Ban hành đúng hình thức, trình tự, thủ tục luật định.
3. Nội dung có chứa quy phạm pháp luật hành chính.
Hệ thống nguồn (Văn bản của cơ quan quyền lực nhà nước):
o Hiến pháp: Là đạo luật cơ bản, nguồn của mọi ngành luật, chứa các quy định
mang tính nguyên tắc cho Luật Hành chính.
o Luật (Bộ luật): Do Quốc hội ban hành để cụ thể hóa Hiến pháp. Các luật như
Luật tổ chức Chính phủ, Luật Khiếu nại, tố cáo... là nguồn quan trọng của Luật Hành chính.
o Nghị quyết của Quốc hội: Quyết định các vấn đề lớn của đất nước như kế hoạch
kinh tế - xã hội, ngân sách....
o Pháp lệnh, Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội: Pháp lệnh điều chỉnh
những vấn đề được Quốc hội giao. Các pháp lệnh chứa QPPLHC là nguồn của Luật Hành chính.
o (Các văn bản khác của cơ quan hành chính, Chủ tịch nước... cũng là nguồn).
Câu 7: Phân tích các hình thức thực hiện quy phạm pháp luật hành chính. Cho ví dụ minh
họa.
Có 4 hình thức thực hiện:
1. Sử dụng QPPLHC: Cá nhân, tổ chức thực hiện những hành vi được pháp luật cho phép
để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình. Ví dụ: Công dân thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo.
2. Tuân thủ QPPLHC: Cá nhân, tổ chức kiềm chế, không thực hiện những hành vi mà
pháp luật hành chính cấm. Ví dụ: Không tẩy xóa, sửa đổi chứng minh nhân dân, sổ hộ khẩu.
3. Chấp hành QPPLHC: Cá nhân, tổ chức chủ động thực hiện những nghĩa vụ mà pháp
luật hành chính yêu cầu. Ví dụ: Thực hiện nghĩa vụ quân sự; đăng ký tạm trú, tạm vắng.
4. Áp dụng QPPLHC: Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền căn cứ vào pháp luật để
giải quyết công việc cụ thể, làm phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt quan hệ pháp luật
hành chính. Đây là hành vi đơn phương của chủ thể quản lý.
Câu 8: Phân tích các yêu cầu đối với hoạt động áp dụng quy phạm pháp luật hành chính.
Nêu ví dụ minh họa?
Hoạt động áp dụng QPPLHC phải đáp ứng các yêu cầu sau:
1. Đúng nội dung, mục đích: Phải áp dụng đúng tinh thần của quy phạm, không tùy tiện.
Ví dụ: Hành vi không đội mũ bảo hiểm thì phải áp dụng đúng quy định về xử phạt lỗi
không đội mũ bảo hiểm, không thể áp dụng cho hành vi khác
.
2. Đúng thẩm quyền: Phải do đúng chủ thể được pháp luật giao quyền thực hiện. Ví dụ:
Chánh thanh tra bộ có thẩm quyền ra quyết định xử phạt nhưng Bộ trưởng thì không.
3. Đúng thủ tục: Phải tuân theo trình tự, thủ tục đã được pháp luật quy định cho từng loại việc.
4. Đúng thời hạn, thời hiệu: Việc giải quyết phải được tiến hành trong khoảng thời gian pháp luật cho phép.
5. Công khai, chính thức: Kết quả áp dụng phải được thông báo công khai, thường bằng
văn bản, cho các đối tượng liên quan.
6. Được tôn trọng và bảo đảm thực hiện: Quyết định áp dụng phải được các bên chấp
hành và được nhà nước bảo đảm thực hiện, kể cả bằng biện pháp cưỡng chế.
Câu 9: Phân tích khái niệm quan hệ pháp luật hành chính. Cho ví dụ minh họa về một
quan hệ pháp luật hành chính.
Quan hệ pháp luật hành chính (QHPLHC) là quan hệ xã hội
phát sinh trong hoạt động quản lý HCNN, được các quy phạm pháp luật hành chính điều chỉnh. • Đặc điểm:
o Có thể phát sinh từ yêu cầu hợp pháp của cả chủ thể quản lý và đối tượng quản lý.
o Nội dung là quyền và nghĩa vụ pháp lý hành chính của các bên.
o Luôn có một bên là chủ thể đặc biệt (được sử dụng quyền lực nhà nước) và một
bên là chủ thể thường (phải phục tùng). QHPLHC không thể phát sinh nếu thiếu chủ thể đặc biệt.
o Quyền của bên này tương ứng với nghĩa vụ của bên kia.
o Tranh chấp phần lớn được giải quyết theo thủ tục hành chính.
o Bên vi phạm phải chịu trách nhiệm pháp lý trước Nhà nước.
Ví dụ: Quan hệ giữa Cảnh sát giao thông (chủ thể đặc biệt) và người tham gia giao thông
(chủ thể thường) khi xử phạt hành vi không đội mũ bảo hiểm.
Câu 10: Phân tích đặc điểm: “Tranh chấp phát sinh trong quan hệ pháp luật hành chính có
thể được giải quyết theo thủ tục hành chính và bởi các cơ quan hành chính”.

Giải quyết theo thủ tục hành chính là chủ yếu:
o Hầu hết các tranh chấp trong QLNHNN được giải quyết thông qua khiếu nại, tố
cáo theo thủ tục hành chính.
o Lý do: Đảm bảo tính công khai, minh bạch, tránh lạm quyền và giảm tải cho cơ quan tố tụng.
Giải quyết bởi cơ quan hành chính là chủ yếu:
o Người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần đầu thường là người đã ra quyết
định hành chính hoặc thủ trưởng cơ quan có hành vi hành chính bị khiếu nại. Lần
hai là thủ trưởng cấp trên trực tiếp.
o Lý do: Đảm bảo sự chuyên môn hóa, đề cao vai trò và trách nhiệm của chính các cơ quan hành chính. • Ngoại lệ:
o Một số tranh chấp có thể được giải quyết theo thủ tục tố tụng tại Tòa án. Ví dụ:
Khiếu kiện về quyết định kỷ luật buộc thôi việc công chức, tranh chấp về danh sách cử tri.
Câu 11: Phân tích khái niệm cơ quan hành chính nhà nước. Cho ví dụ minh họa.
Khái niệm: Cơ quan hành chính nhà nước (CQHCNN) là một bộ phận của bộ máy nhà
nước, được thành lập để thực hiện chức năng quản lý hành chính nhà nước (chức năng
chấp hành - điều hành). • Đặc điểm:
1. Do nhà nước thành lập: Được thành lập theo trình tự, thủ tục do pháp luật quy định.
2. Thực hiện chức năng quản lý HCNN: Đây là chức năng chính và chủ yếu.
3. Có thẩm quyền riêng: Có nhiệm vụ, quyền hạn, phạm vi hoạt động do pháp luật
quy định và có tính quyền lực nhà nước.
4. Có cơ cấu tổ chức và nguồn kinh phí riêng: Có cơ cấu phù hợp chức năng và
được cấp kinh phí từ ngân sách nhà nước.
5. Hoạt động mang tính hệ thống, thống nhất: Có sự chỉ đạo, phối hợp chặt chẽ từ
trung ương đến địa phương.
Ví dụ: Chính phủ là cơ quan hành chính nhà nước cao nhất, thực hiện quản lý HCNN trên phạm vi cả nước.
Câu 12: Phân loại cơ quan hành chính nhà nước. Nêu vị trí, vai trò của từng loại. Có nhiều
cách phân loại, nhưng phổ biến nhất là 2 cách sau:
Theo phạm vi thẩm quyền:
1. Cơ quan HCNN có thẩm quyền chung: Quản lý tất cả các ngành, lĩnh vực trên
một phạm vi lãnh thổ nhất định.
Vị trí, vai trò: Chịu trách nhiệm toàn diện về sự phát triển kinh tế - xã hội.
Ví dụ: Chính phủ (cả nước), UBND các cấp (ở địa phương).
2. Cơ quan HCNN có thẩm quyền chuyên môn: Chỉ quản lý một ngành hoặc một
lĩnh vực công tác nhất định.
Vị trí, vai trò: Chịu trách nhiệm trước cơ quan thẩm quyền chung về
ngành, lĩnh vực mình phụ trách.
Ví dụ: Các Bộ, Sở, Phòng, Ban (Bộ Tài chính, Sở Giáo dục và Đào tạo...).
Theo cấp quản lý:
1. Cơ quan HCNN ở Trung ương: Quản lý trên phạm vi cả nước. (Chính phủ, các Bộ).
2. Cơ quan HCNN ở địa phương: Quản lý trên phạm vi một đơn vị hành chính
lãnh thổ. (UBND các cấp và các cơ quan chuyên môn thuộc UBND).
Câu 13: Phân tích địa vị pháp lý của Chính phủ. Vị trí:
o Là cơ quan hành chính nhà nước cao nhất của nước CHXHCN Việt Nam.
o Là cơ quan chấp hành của Quốc hội.
o Là cơ quan hành pháp cao nhất.
Nhiệm vụ và quyền hạn:
o Trong lĩnh vực lập pháp: Có quyền đề nghị xây dựng luật, pháp lệnh và ban
hành văn bản quy phạm pháp luật theo thẩm quyền (Nghị định).
o Trong lĩnh vực hành pháp: Tổ chức thi hành Hiến pháp và pháp luật; thống nhất
quản lý các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội, quốc phòng, an ninh, đối ngoại.
o Trong lĩnh vực tư pháp: Phối hợp với Tòa án NDTC, Viện kiểm sát NDTC.
Cơ cấu: Gồm Thủ tướng, các Phó Thủ tướng, các Bộ trưởng và Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ.
Câu 14: Phân tích địa vị pháp lý của Bộ, cơ quan ngang Bộ. Vị trí:
o Là cơ quan của Chính phủ.
o Thực hiện chức năng quản lý nhà nước đối với ngành, lĩnh vực được phân
công trong phạm vi cả nước.
Nhiệm vụ và quyền hạn:
o Xây dựng và trình Chính phủ, Thủ tướng các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch
phát triển ngành, lĩnh vực.
o Ban hành văn bản quy phạm pháp luật theo thẩm quyền (Thông tư).
o Quản lý nhà nước về các dịch vụ công thuộc ngành, lĩnh vực.
o Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện pháp luật đối với ngành, lĩnh vực.
Người đứng đầu: Bộ trưởng/Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ là thành viên Chính phủ,
chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng và Quốc hội về ngành, lĩnh vực mình phụ trách.
Câu 15: Phân tích địa vị pháp lý của Uỷ ban nhân dân. Vị trí:
o Là cơ quan chấp hành của Hội đồng nhân dân cùng cấp.
o Là cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương.
Trách nhiệm: Chịu trách nhiệm trước Hội đồng nhân dân cùng cấp và cơ quan hành
chính nhà nước cấp trên.
Nhiệm vụ và quyền hạn:
o Xây dựng và trình HĐND quyết định các vấn đề của địa phương, sau đó tổ chức
thực hiện nghị quyết của HĐND.
o Tổ chức thực hiện Hiến pháp, pháp luật và các văn bản của cơ quan nhà nước cấp trên tại địa phương.
o Ban hành văn bản quy phạm pháp luật theo thẩm quyền (Quyết định).
Cơ cấu: Gồm Chủ tịch, Phó Chủ tịch và các Ủy viên.
Câu 16: Phân tích khái niệm cán bộ, công chức.
Cán bộ: Là công dân Việt Nam, được bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm giữ chức vụ, chức
danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội. Họ ở
trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước.
Công chức: Là công dân Việt Nam, được tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch, chức vụ,
chức danh tương ứng với vị trí việc làm trong cơ quan của Đảng, Nhà nước, tổ chức
chính trị - xã hội. Họ ở trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước. • Phân biệt:
o Cán bộ: Gắn với bầu cử, nhiệm kỳ (VD: Chủ tịch, Bí thư).
o Công chức: Gắn với tuyển dụng, vị trí việc làm mang tính chuyên môn, ổn định
(VD: Chuyên viên, Kế toán).
Câu 17: Phân tích quyền và nghĩa vụ của cán bộ, công chức. Cho ví dụ. Nghĩa vụ:
o Với Đảng, Nhà nước, nhân dân: Tuyệt đối trung thành, bảo vệ lợi ích quốc gia, phục vụ nhân dân.
o Trong thi hành công vụ: Thực hiện đúng, đủ trách nhiệm; chấp hành kỷ luật;
bảo vệ bí mật nhà nước.
o Của người đứng đầu: Phải chịu trách nhiệm về hoạt động của cơ quan, đơn vị. • Quyền:
o Trong thi hành công vụ: Được giao quyền tương xứng, được pháp luật bảo vệ.
o Về chế độ, chính sách: Được hưởng lương và các chế độ đãi ngộ, được nghỉ ngơi.
o Quyền được bảo đảm các điều kiện làm việc: Được cung cấp thông tin, trang thiết bị.
Ví dụ: Một công chức địa chính có nghĩa vụ hướng dẫn người dân làm thủ tục cấp đất
đúng quy định (nghĩa vụ trong công vụ) và có quyền được cung cấp máy tính, bản đồ để
làm việc (quyền được đảm bảo điều kiện làm việc).
Câu 18: Phân tích những việc cán bộ, công chức không được làm. Cho ví dụ. Gồm 4 nhóm chính:
1. Những việc liên quan đến đạo đức công vụ: Trốn tránh trách nhiệm, quan liêu, hách
dịch, cửa quyền, gây bè phái, tham ô, lãng phí...
2. Những việc liên quan đến bí mật nhà nước: Cấm làm lộ, lọt thông tin bí mật dưới mọi hình thức.
3. Những việc liên quan đến sản xuất, kinh doanh, công tác nhân sự:
o Cấm thành lập, tham gia quản lý, điều hành doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH...
o Cấm lợi dụng chức vụ để sắp xếp người thân vào vị trí có lợi.
4. Những việc khác theo quy định: Do pháp luật chuyên ngành quy định (VD: Cán bộ
thuế không được mua tài sản bán đấu giá do cơ quan thuế xử lý).
Ví dụ: Một trưởng phòng không được phép mở công ty tư vấn về lĩnh vực mà mình đang quản lý.
Câu 19: Phân tích khái niệm quyết định hành chính. Quyết định hành chính là một dạng
quyết định pháp luật, do chủ thể quản lý hành chính nhà nước ban hành theo trình tự, thủ tục luật
định nhằm thực hiện chức năng quản lý hành chính nhà nước. • Đặc điểm:
o Mang tính quyền lực nhà nước, thể hiện ý chí đơn phương của chủ thể quản lý.
o Có tính dưới luật (phải phù hợp với Hiến pháp và luật).
o Ban hành để thực hiện chức năng chấp hành - điều hành.
o Đa dạng về tên gọi và hình thức. • Phân loại:
o Quyết định quy phạm: Chứa quy tắc xử sự chung (Nghị định, Thông tư).
o Quyết định cá biệt: Giải quyết vụ việc cụ thể (Quyết định xử phạt, Quyết định bổ nhiệm).
Câu 20: Phân tích các yêu cầu đối với một quyết định hành chính. Cho ví dụ. Một quyết
định hành chính phải đảm bảo 2 yêu cầu chính:
1. Tính hợp pháp (tính pháp chế):
o Đúng thẩm quyền: Ban hành bởi đúng chủ thể có quyền.
o Nội dung hợp pháp: Nội dung không được trái với các văn bản pháp luật của cấp trên.
o Đúng hình thức, thủ tục: Phải tuân thủ quy trình ban hành và thể thức văn bản do pháp luật quy định.
2. Tính hợp lý (tính khả thi):
o Phù hợp thực tiễn: Phải xuất phát từ điều kiện kinh tế, xã hội, văn hóa thực tế.
o Tính khoa học: Đảm bảo tính logic, có cơ sở khoa học.
o Hài hòa lợi ích: Phải dung hòa được lợi ích của nhà nước, tập thể và cá nhân.
Ví dụ: Một quyết định thu hồi đất (tính hợp pháp: phải do UBND cấp có thẩm quyền ban
hành, đúng quy trình) phải có phương án đền bù, tái định cư thỏa đáng cho người dân (tính hợp lý).
Câu 21: Phân biệt quyết định hành chính với văn bản là nguồn của luật hành chính. Tiêu chí
Quyết định hành chính (QĐHC)
Nguồn của Luật hành chính
Có thể là văn bản quy phạm pháp luật (QPPL)
Bản chất hoặc không phải là văn bản QPPL (QĐ cá Luôn là văn bản QPPL. biệt).
Có thể chứa chủ trương, chính sách, QPPLHC Bắt Nội
buộc phải chứa các quy phạm
dung hoặc áp dụng QPPLHC để giải quyết việc cụ
pháp luật hành chính (QPPLHC). thể. Chủ thể
Do các chủ thể quản lý hành chính nhà nước
Do các cơ quan nhà nước có thẩm ban hành ban hành.
quyền ban hành văn bản QPPL.
Hiệu lực Luôn có tính "dưới luật".
Có cả văn bản luật và văn bản dưới pháp lý luật. Thủ tục
Ban hành theo thủ tục lập pháp hoặc
Ban hành theo thủ tục hành chính. ban hành thủ tục hành chính. Xuất sang Trang tính
Câu 22: Phân loại các cơ quan hành chính nhà nước (CQHCNN). Nêu ý nghĩa của việc phân loại.
Cách phân loại:
o Theo phạm vi hoạt động (lãnh thổ):
CQHCNN Trung ương: Chính phủ, các Bộ, cơ quan ngang Bộ, quản lý trên phạm vi cả nước.
CQHCNN Địa phương: UBND các cấp, quản lý trong phạm vi địa phương nhất định.
o Theo thẩm quyền quản lý:
Thẩm quyền chung: Quản lý mọi lĩnh vực của đời sống xã hội (Chính phủ, UBND các cấp).
Thẩm quyền chuyên môn: Quản lý một ngành hoặc lĩnh vực nhất định (Bộ, cơ quan ngang Bộ).
o Theo chế độ hoạt động:
Chế độ tập thể lãnh đạo: Chính phủ và UBND các cấp.
Chế độ một thủ trưởng: Bộ và cơ quan ngang Bộ. • Ý nghĩa:
o Xác định rõ thẩm quyền, phạm vi quản lý của từng cơ quan.
o Làm rõ phương thức tổ chức và hoạt động, giúp các cơ quan làm việc đúng khuôn khổ.
o Giúp người dân giám sát hoạt động của CQHCNN, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp.
Câu 23: So sánh cơ quan hành chính nhà nước ở trung ương với ở địa phương. Tiêu chí
CQHCNN ở Trung ương
CQHCNN ở Địa phương
Thành phần Chính phủ, các Bộ, cơ quan ngang Bộ. UBND cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã.
Phạm vi hoạt Trên toàn lãnh thổ, giữ vai trò chỉ đạo Trong phạm vi lãnh thổ tương ứng theo động
các CQHCNN ở địa phương.
phân chia địa giới hành chính.
Hiệu lực văn Phần
Chỉ có hiệu lực trên phạm vi lãnh thổ của
lớn có hiệu lực trong cả nước. bản cơ quan đó. Xuất sang Trang tính
Câu 24: Phân tích khái niệm công chức theo quy định của Luật cán bộ, công chức hiện hành.
Khái niệm: Công chức là công dân Việt Nam, được tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch,
chức vụ, chức danh tương ứng với vị trí việc làm trong cơ quan của Đảng, Nhà nước, tổ
chức chính trị - xã hội ở trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện; trong Quân đội và Công an
(không phải sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp...); trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước.
Phân tích các đặc điểm:
o Tuyển dụng, bổ nhiệm: Được tuyển dụng hoặc bổ nhiệm vào một vị trí cụ thể.
o Phạm vi làm việc: Rộng, bao gồm cả trong cơ quan quân đội, công an và đơn vị sự nghiệp công lập.
o Thời gian công tác: Thường xuyên, ổn định từ khi được tuyển dụng cho đến khi nghỉ hưu.
o Chế độ lao động: Nằm trong biên chế, hưởng lương từ ngân sách nhà nước.
Câu 25: Phân tích khái niệm viên chức theo quy định của Luật viên chức hiện hành.
Khái niệm: Viên chức là công dân Việt Nam được tuyển dụng theo vị trí việc làm, làm
việc tại đơn vị sự nghiệp công lập theo chế độ hợp đồng làm việc, hưởng lương từ quỹ
lương của đơn vị sự nghiệp công lập.
Phân tích các đặc điểm:
o Tuyển dụng: Thông qua thi tuyển hoặc xét tuyển theo chế độ hợp đồng làm việc,
gắn với chức danh nghề nghiệp.
o Phạm vi hoạt động: Thực hiện các công việc chuyên môn, nghiệp vụ tại đơn vị sự nghiệp công lập.
o Thời gian công tác: Làm việc theo thời hạn quy định trong hợp đồng, có quyền
thay đổi hoặc chấm dứt hợp đồng.
o Chế độ công tác: Hưởng lương từ quỹ lương của đơn vị (có thể có một phần từ
ngân sách). Lao động của viên chức không mang tính quyền lực công mà thuần
túy là hoạt động nghề nghiệp.
Câu 26: Phân biệt cán bộ với công chức. Tiêu chí Cán bộ Công chức
Con đường Bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm. Tuyển dụng, bổ nhiệm. hình thành Vị trí làm
Giữ một chức danh, chức vụ theo
Gắn với ngạch, bậc, vị trí việc làm chuyên việc nhiệm kỳ. môn. Nơi làm
Cơ quan của Đảng, Nhà nước, tổ chức Ngoài các cơ quan trên, còn có trong lực việc chính trị-xã hội.
lượng vũ trang, đơn vị sự nghiệp công lập.
4 hình thức: Khiển trách, Cảnh cáo, Xử
6 hình thức: Khiển trách, Cảnh cáo, Hạ bậc lý kỷ
lương, Giáng chức, Cách chức, Buộc thôi luật
Cách chức, Bãi nhiệm. Dựa vào pháp
luật và Điều lệ của tổ chức.
việc. Chỉ căn cứ vào pháp luật. Xuất sang Trang tính
Câu 27: Phân tích trách nhiệm kỷ luật của công chức.
Khái niệm: Là trách nhiệm pháp lý do cơ quan, đơn vị có thẩm quyền áp dụng đối với
công chức khi họ vi phạm nghĩa vụ, đạo đức, những điều không được làm hoặc bị Tòa án tuyên là có tội. • Phân tích:
o Các hình thức kỷ luật: Khiển trách, cảnh cáo, hạ bậc lương, giáng chức, cách chức, buộc thôi việc.
o Thời hiệu xử lý: 24 tháng kể từ thời điểm có hành vi vi phạm.
o Thời hạn xử lý: Không quá 2 tháng (trường hợp phức tạp không quá 4 tháng).
o Hệ quả: Bị kéo dài thời gian nâng bậc lương, không được quy hoạch, bổ nhiệm
trong 12 tháng. Quyết định kỷ luật được lưu vào hồ sơ công chức.
Câu 28: Phân tích trách nhiệm vật chất của viên chức.
Khái niệm: Là trách nhiệm bồi thường bằng tiền khi viên chức gây thiệt hại về tài sản.
Các loại trách nhiệm vật chất:
1. Trách nhiệm bồi thường thiệt hại: Viên chức làm mất, hư hỏng trang thiết bị,
tài sản của đơn vị sự nghiệp công lập thì phải bồi thường.
2. Trách nhiệm hoàn trả: Viên chức có lỗi gây thiệt hại cho người khác mà đơn vị
phải bồi thường, thì viên chức đó có nghĩa vụ hoàn trả lại khoản tiền đó cho đơn vị.
Nguyên tắc xử lý:
o Phải căn cứ vào lỗi, tính chất và mức độ thiệt hại thực tế để quyết định mức bồi thường.
o Nếu cố ý gây thiệt hại thì phải bồi thường toàn bộ. Nếu vô ý thì người đứng đầu
quyết định mức bồi thường.
o Nếu không đủ khả năng trả một lần thì có thể bị trừ 20% lương hàng tháng cho đến khi trả đủ.
o Trường hợp bất khả kháng thì không phải bồi thường.
Câu 29: Phân tích khái niệm tổ chức xã hội.
Khái niệm: Tổ chức xã hội là hình thức tổ chức tự nguyện của công dân, tổ chức Việt
Nam có chung mục đích tập hợp, hoạt động theo pháp luật và điều lệ, không vì lợi
nhuận, nhằm đáp ứng lợi ích chính đáng của các thành viên và tham gia vào quản lý nhà
nước, quản lý xã hội.
Phân tích các đặc điểm:
o Nguyên tắc tự nguyện: Tự do quyết định tham gia hay không, tự đặt ra tiêu
chuẩn thành viên, tự do kết nạp hay khai trừ.
o Có chung mục đích tập hợp: Liên kết những người có điểm chung (lý tưởng, độ
tuổi, giới tính, nghề nghiệp...) để bảo vệ lợi ích chung.
o Hoạt động tự quản: Hoạt động theo điều lệ do thành viên xây dựng (nhưng phải
được nhà nước phê chuẩn và không trái pháp luật).
o Hoạt động không vì lợi nhuận: Mục đích chính là bảo vệ quyền, lợi ích hợp
pháp của thành viên, nâng cao ý thức pháp luật. Có thể làm kinh tế để gây quỹ
nhưng đây không phải mục đích chính.
Câu 30: Phân loại tổ chức xã hội. Cho ví dụ minh họa. Tổ chức xã hội được phân thành 5 loại:
1. Tổ chức chính trị: Gồm những người cùng khuynh hướng chính trị, mục đích là giành và giữ chính quyền.
o Ví dụ: Ở Việt Nam chỉ có Đảng Cộng sản Việt Nam.
2. Tổ chức chính trị - xã hội: Đại diện cho các lực lượng xã hội, có ý nghĩa chính trị nhưng
không nhằm giành chính quyền, là cơ sở chính trị của chính quyền nhân dân.
o Ví dụ: Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Công đoàn, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh....
3. Tổ chức xã hội - nghề nghiệp: Tập hợp những người cùng hoạt động nghề nghiệp để hỗ
trợ nhau và bảo vệ lợi ích hợp pháp.
o Ví dụ: Đoàn Luật sư, Hội Luật gia.
4. Các hội (Tổ chức được thành lập theo dấu hiệu riêng): Thành lập theo nghề nghiệp,
sở thích hoặc các dấu hiệu khác trên cơ sở quyền tự do lập hội.
o Ví dụ: Hội những người yêu thể thao, Hội người khuyết tật.
5. Tổ chức tự quản: Hình thành từ nhu cầu cộng đồng nhằm ổn định an ninh, trật tự tại cơ
sở, thực hiện nhiệm vụ tự quản trong phạm vi giới hạn.
o Ví dụ: Tổ dân phố, tổ dân phòng, tổ chức thanh tra nhân dân.
Câu 30. Phân loại tổ chức xã hội. Cho ví dụ minh họa về các loại
Tổ chức xã hội được phân thành năm loại chính, mỗi loại có đặc điểm và vai trò riêng:
1. Tổ chức chính trị
o Được thành lập theo mục tiêu chính trị rõ ràng, hoạt động mang tính định hướng chính trị – xã hội.
o Ví dụ: Đảng Cộng sản Việt Nam.
2. Tổ chức chính trị – xã hội
o Hình thành trên cơ sở đại diện lợi ích của một nhóm người nhất định trong xã hội,
hoạt động theo nguyên tắc tự nguyện, cung cấp tiếng nói tập thể.
o Ví dụ: Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Hội
Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam.
3. Tổ chức xã hội
o Được thành lập nhằm đáp ứng nhu cầu văn hóa – xã hội hoặc bảo vệ lợi ích công
đồng, thường không vì mục đích lợi nhuận.
o Ví dụ: Hội Bảo vệ Quyền trẻ em, Hội Người Khuyết tật.
4. Tổ chức xã hội – nghề nghiệp
o Tập hợp những người cùng làm trong một lĩnh vực, nhằm bảo vệ và phát huy lợi
ích nghề nghiệp, hỗ trợ phát triển chuyên môn.
o Ví dụ: Hội Luật gia Việt Nam, Hiệp hội Doanh nghiệp nhỏ và vừa.
5. Tổ chức tự quản
o Hình thành từ nhu cầu của cộng đồng ở cấp cơ sở, hoạt động theo chế độ bầu cử,
dưới sự quản lý trực tiếp của chính quyền địa phương, mang tính tự nguyện, tự trang trải kinh phí.
o Ví dụ: Tổ Dân phố; Tổ Dân phòng; Tổ Thanh tra nhân dân.
Câu 31. Phân biệt cơ quan hành chính nhà nước với tổ chức xã hội Khái niệm
o Cơ quan hành chính nhà nước: Bộ phận của bộ máy nhà nước, do Nhà nước
thành lập, nhân danh Nhà nước thực hiện quyền lực, hoạt động theo chế độ mệnh
lệnh – phục tùng, chịu sự quản lý của pháp luật hành chính.
o Tổ chức xã hội: Hình thức tổ chức tự nguyện của công dân hoặc tổ chức, không
vì lợi nhuận, chỉ đạo hoạt động dựa trên điều lệ và quy định chung của pháp luật,
mục tiêu nhằm đáp ứng lợi ích hợp pháp của thành viên.
Chủ thể sáng lập
o Cơ quan hành chính nhà nước: Do Nhà nước thành lập (ví dụ Chính phủ, UBND các cấp).
o Tổ chức xã hội: Do công dân tự nguyện thành lập theo quy định của pháp luật (ví
dụ Hội Người Khuyết tật, Câu lạc bộ thể thao).
Cơ sở hình thành
o Cơ quan hành chính nhà nước: Do luật định (Luật Tổ chức Chính phủ, Luật Tổ chức UBND).
o Tổ chức xã hội: Tự nguyện, điều lệ do thành viên xây dựng, phải được cơ quan
nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
Nguyên tắc hoạt động
o Cơ quan hành chính nhà nước:
1. Mang tính cưỡng chế của Nhà nước và pháp luật.
2. Mệnh lệnh – phục tùng: Cán bộ, công chức phải chấp hành mệnh lệnh từ cấp trên.
3. Hoạt động theo quy định của pháp luật hành chính.
o Tổ chức xã hội:
1. Hoạt động dựa trên điều lệ, nguyên tắc tự nguyện – tự quản.
2. Mục tiêu giáo dục, thuyết phục thành viên, tạo dư luận xã hội.
3. Phải tuân thủ quy định của pháp luật nhưng không có quyền cưỡng chế.
Nguồn nhân lực
o Cơ quan hành chính nhà nước: Đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức được
tuyển dụng, bổ nhiệm theo Luật Cán bộ, Công chức.
o Tổ chức xã hội: Là những người có cùng lợi ích, nghề nghiệp, độ tuổi… tham gia
tự nguyện, không phải là công chức.
Kinh phí hoạt động
o Cơ quan hành chính nhà nước: Do ngân sách Nhà nước cấp.
o Tổ chức xã hội: Do thành viên đóng góp, kêu gọi tài trợ, hoặc từ hoạt động dịch
vụ, nhưng không nhằm mục đích lợi nhuận.
Câu 32. Phân biệt quy chế pháp lý hành chính của công dân Việt Nam với quy chế pháp lý
hành chính của người nước ngoài cư trú tại Việt Nam
Tiêu chí Công dân Việt Nam
Người nước ngoài cư trú tại Việt Nam
Tập hợp quyền và nghĩa vụ pháp lý của
Tập hợp quyền và nghĩa vụ của công Khái niệm người
dân trong quản lý hành chính, do Nhà
nước ngoài cư trú tại Việt Nam, do Hiến nước
pháp và pháp luật liên quan quy
quy định trong văn bản pháp luật. định.
- Quyền tự do học tập, làm việc, lưu
- Quyền cư trú, đi lại trong phạm vi được
trú, đi lại, kinh doanh (nếu đủ điều phép. Quyền hành kiện).
- Quyền làm việc, học tập chỉ khi có giấy chính cơ bản
phép lao động (nếu thuộc trường hợp bắt
- Quyền bầu cử, ứng cử; quyền khiếu buộc). nại, tố cáo.
- Không có quyền ứng cử, bầu cử.
- Nghĩa vụ đóng thuế, nghĩa vụ quân
- Nghĩa vụ đăng ký tạm trú, tạm vắng;
sự (nếu đủ điều kiện). đóng
thuế thu nhập và các loại thuế khác Nghĩa vụ
- Nghĩa vụ tuân thủ pháp luật, bảo vệ khi có thu nhập tại Việt Nam. hành chính
- Nghĩa vụ tuân thủ pháp luật Việt Nam;
an ninh – quốc phòng, tham gia bảo vệ
một số hạn chế về quyền trong lĩnh vực an di sản văn hóa. ninh, quốc phòng.
Bị hạn chế một số ngành nghề liên quan
Trường hợp Ít bị hạn chế hơn, chỉ trường hợp luật an ninh, quốc phòng; phải xin phép mới bị hạn chế
quy định (ví dụ mất năng lực hành vi). được học một số trường chuyên ngành. Hiến pháp,
Hiến pháp, Luật Người nước ngoài tại
các Luật (Luật Dân sự,
sở pháp Luật Cư trú, Luật Khiếu nại – Tố cáo, Việt Nam, Luật Cư trú, Nghị định hướng lý chính v.v.). dẫn thi hành.
Câu 33. Phân tích các dấu hiệu pháp lý cấu thành vi phạm hành chính
Vi phạm hành chính được cấu thành bởi bốn dấu hiệu pháp lý bắt buộc:
1. Dấu hiệu khách quan (hành vi)
o Là hành vi (hoặc không hành vi) thực tế của tổ chức, cá nhân xâm phạm các quy
định quản lý nhà nước, được quy định rõ ràng trong văn bản pháp luật hành chính.
o Ví dụ: “Không nhường đường cho xe ưu tiên khi đủ điều kiện an toàn” theo Nghị định 34/2010/NĐ-CP.
2. Dấu hiệu chủ thể
o Là cá nhân, tổ chức có năng lực chịu trách nhiệm hành chính:
Cá nhân: Phải có đủ năng lực hành vi hành chính (≥ 14 tuổi nếu lỗi cố ý;
≥ 16 tuổi mọi trường hợp).
Tổ chức: Được thành lập và hoạt động hợp pháp theo quy định.
o Ví dụ: Nguyen Văn A giả mạo giấy tờ đăng ký tạm trú.
3. Dấu hiệu chủ quan (lỗi và mục đích)
o Lỗi: Có thể là cố ý (nhận biết hành vi sai nhưng vẫn thực hiện) hoặc vô ý (có khả
năng nhận thức nhưng thiếu thận trọng).
o Mục đích: Bắt buộc đối với một số loại vi phạm (ví dụ vi phạm về đất đai, thuế).
o Cần xác định rõ từng hành vi có thỏa mãn lỗi và mục đích theo quy định.
4. Dấu hiệu khách thể
o Là quyền, lợi ích của Nhà nước, tổ chức, cá nhân bị xâm hại, cụ thể là trật tự
quản lý hành chính được pháp luật bảo vệ (an toàn giao thông, an ninh trật tự, v.v.).
o Ví dụ: Hành vi đỗ xe sai quy định trên đường cao tốc xâm hại trật tự an toàn giao thông.
Câu 34. Phân tích chủ thể của vi phạm hành chính. Nêu ví dụ
Chủ thể vi phạm hành chính cá nhân hoặc tổ chức có năng lực chịu trách nhiệm
theo quy định pháp luật hành chính. 1. Cá nhân
▪ Phải có năng lực hành vi hành chính:
▪ ≥ 14 tuổi và có lỗi cố ý mới chịu trách nhiệm (đối với 14–16 tuổi).
▪ ≥ 16 tuổi trong mọi trường hợp vi phạm.
▪ Phải có khả năng nhận thức và điều khiển hành vi của mình (không bị mất năng lực hành vi). 2. Tổ chức
▪ Phải được thành lập hợp pháp theo quy định (có mã số, đăng ký kinh
doanh hoặc đăng ký hoạt động).
▪ Việc xác định lỗi của tổ chức thông qua lỗi của người đại diện hoặc cán bộ
thành viên thực hiện hành vi.
3. Người nước ngoài
▪ Là chủ thể vi phạm nếu cư trú bất hợp pháp hoặc vi phạm hành chính trên
lãnh thổ Việt Nam, trừ khi điều ước quốc tế có quy định khác. • Ví dụ:
o Nguyễn Văn A (25 tuổi) khai man giấy tờ, hồ sơ để đăng ký tạm trú, vi phạm quy
định về cư trú của pháp luật Việt Nam.
Câu 35. Phân tích các hình thức xử phạt vi phạm hành chính theo quy định pháp luật hiện hành
Xử phạt vi phạm hành chính gồm năm hình thức chính, mỗi hình thức có điều kiện áp dụng,
mức xử phạt và ví dụ minh họa: 1. Cảnh cáo
o Điều kiện áp dụng:
▪ Người từ 14 đến dưới 16 tuổi thực hiện hành vi vi phạm với lỗi cố ý.
▪ Người từ 16 tuổi trở lên hoặc tổ chức: Hành vi vi phạm quy định có thể
áp dụng cảnh cáo (hành vi nhỏ, lần đầu, có tình tiết giảm nhẹ theo Điều 9
Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012).
o Mục đích: Răn đe ở mức nhẹ, mang tính giáo dục.
o Ví dụ: Cuối tháng 8/2019, A (chưa đủ 16 tuổi) quản lý chuỗi kinh doanh du lịch
thiếu hiểu biết, không tiếp nhận kiến nghị phản ánh của khách, vi phạm Khoản 1,
Điều 6, Nghị định 45/2019/NĐ-CP → bị cảnh cáo hoặc phạt tiền 200.000 – 500.000 đồng. 2. Phạt tiền
o Điều kiện áp dụng: Tất cả trường hợp vi phạm không thuộc diện cảnh cáo. o Mức phạt tiền:
Cá nhân: 50.000 – 1.000.000.000 đồng.
Tổ chức: Gấp 2 lần mức phạt tương ứng đối với cá nhân.
o Ví dụ: A lái xe mô tô chở người ngồi ô dù, vi phạm Điểm h, Khoản 1, Điều 6,
Nghị định 46/2016/NĐ-CP → bị phạt 60.000 – 80.000 đồng.
3. Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề
o Điều kiện áp dụng:
▪ Hành vi vi phạm nghiêm trọng liên quan đến giấy phép, chứng chỉ (có quy
định trong văn bản pháp luật xử phạt).
o Thời hạn tước: 01 – 24 tháng.
o Ví dụ: A điều khiển ô tô, khi kiểm tra dương tính với ma túy, vi phạm Khoản 11,
Điều 5, Nghị định 46/2016/NĐ-CP → bị tước giấy phép lái xe 22 – 24 tháng.
4. Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính
o Điều kiện áp dụng:
▪ Hành vi vi phạm nghiêm trọng, vật (phương tiện) là tang vật trực tiếp của
vi phạm hoặc được dùng để vi phạm.
o Ví dụ: A (30 tuổi) lắp còi ưu tiên của cảnh sát vào ô tô cá nhân để đùa nghịch, vi
phạm Khoản 12, Điều 6, Nghị định 46/2016/NĐ-CP → bị tịch thu thiết bị phát tín hiệu ưu tiên.
5. Trục xuất (riêng đối với người nước ngoài)
o Điều kiện áp dụng: Người nước ngoài cư trú ở Việt Nam vi phạm hành chính
nghiêm trọng (có quy định tại Khoản 2, Điều 21, Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012).
o Ví dụ: Trục xuất 77 nghi phạm Trung Quốc trong đường dây đánh bạc xuyên
quốc gia, sau khi xác định không có người Việt Nam liên quan, vụ án do Bộ Công an Trung Quốc thụ lý.
Câu 36. Phân biệt hình thức xử phạt vi phạm hành chính với biện pháp xử lý hành chính Tiêu chí
Xử phạt hành chính Xử lý hành chính
Là biện pháp ngăn chặn, phòng ngừa do cơ
Là việc áp dụng hình thức xử phạt (cảnh
quan nhà nước có thẩm quyền áp dụng đối Khái
cáo, phạt tiền, tước giấy phép, tịch thu,
với cá nhân, tổ chức có thể có hoặc không niệm
trục xuất) đối với cá nhân, tổ chức đã thực vi phạm hành chính, nhằm ngăn chặn kịp
hiện hành vi vi phạm hành chính.
thời hành vi vi phạm hoặc đảm bảo thi hành sau này. Đối
Cá nhân, tổ chức có khả năng vi phạm hoặc
Cá nhân, tổ chức đã thực hiện hành vi vi
đang vi phạm (chưa bị kết luận là có vi tượng phạm hành chính. phạm). Ngăn chặn – Mục Răn đe
Phòng ngừa hành vi vi
– Trừng phạt hành vi đã xảy ra, phạm, đích
đảm bảo an toàn và tạo cơ sở cho
mang tính giáo dục qua hình thức chế tài. việc xử lý hành chính sau.
Có thể áp dụng trước khi có vi phạm,
Cơ sở áp Đã có hành vi vi phạm (có biên bản, kết trong khi vi phạm diễn ra, hoặc sau khi vi dụng
luận vi phạm hành chính).
phạm để đảm bảo hiệu quả xử lý; căn cứ
vào khả năng hoặc nguy cơ vi phạm.
– Tạm giữ tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ;
– Khám người, khám phương tiện; – – Biện Cảnh cáo;
Khám nơi cất giấu tang vật; – Phạt tiền;
– Quản lý người nước ngoài trong thời gian pháp,
– Tước giấy phép, chứng chỉ hành nghề; làm thủ tục trục xuất; hình – – thức
Tịch thu tang vật, phương tiện;
Giao cho gia đình, tổ chức quản lý người
– Trục xuất (người ngoại). bị đề nghị xử lý;
– Truy tìm, đưa vào trường giáo dưỡng, cơ
sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc khi bỏ trốn.
Chủ tịch UBND các cấp, Công an Nhân
dân, Bộ đội Biên phòng, Cảnh sát biển,
Tương tự như thẩm quyền xử phạt, nhưng Thẩm
Hải quan, Kiểm lâm, Cơ quan Thuế, Quản đa phần liên quan đến các cơ quan có chức quyền
lý thị trường, Thanh tra, Tòa án Nhân
năng ngăn chặn (Công an, Cơ quan thi
dân… (Điều 38–49, Luật Xử lý vi phạm
hành án, Cơ quan Thanh tra, v.v.). hành chính 2012).
Câu 37. Phân tích thủ tục xử phạt vi phạm hành chính. Nêu ví dụ minh họa 1. Khái niệm
o Thủ tục hành chính: Trình tự, cách thức thực hiện, hồ sơ, điều kiện do cơ quan
nhà nước, người có thẩm quyền quy định để giải quyết một công việc cụ thể liên
quan đến cá nhân, tổ chức.
o Thủ tục xử phạt vi phạm hành chính: Là thủ tục hành chính chuyên biệt để xử
phạt các hành vi vi phạm hành chính. 2. Đặc điểm
o Được quy định chặt chẽ trong các văn bản pháp luật hành chính (Luật Xử lý vi
phạm hành chính, Nghị định hướng dẫn).
o Có tính mềm dẻo, linh hoạt: Người có thẩm quyền có thể áp dụng linh hoạt căn cứ tình hình cụ thể.
o Kết quả là hậu quả pháp lý bất lợi đối với chủ thể (cảnh cáo, phạt tiền, tước giấy phép, v.v.).
3. Phân loại thủ tục xử phạt
1. Thủ tục lập biên bản
▪ Áp dụng khi cần sử dụng thiết bị kỹ thuật (camera, máy đo nồng độ cồn,
v.v.) hoặc với các vi phạm có hình thức xử phạt ngoài biên bản.
Các bước cơ bản:
1. Đình chỉ vi phạm (khẩu lệnh hoặc quyết định bằng văn bản).
2. Lập biên bản vi phạm (ghi rõ thời gian, địa điểm, phương tiện, hành vi vi phạm).
3. Xác minh điều kiện vụ việc (đo nồng độ, kiểm tra giấy tờ, v.v.).
4. Xác định giá trị tang vật, phương tiện (nếu có).
5. Giải trình và tiếp nhận giải trình (cơ hội cho người vi phạm giải thích).
6. Ra quyết định xử phạt (ghi rõ hình thức và mức xử phạt).
2. Thủ tục không cần lập biên bản
▪ Áp dụng đối với phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền đến 250.000 đồng (cá
nhân) hoặc 500.000 đồng (tổ chức). ▪ Quy trình:
1. Phát hiện vi phạm (qua quan sát trực tiếp).
2. Đình chỉ vi phạm ngay tại chỗ.
3. Ra quyết định xử phạt tại chỗ (không cần biên bản).
Ví dụ minh họa: Xe vi phạm tốc độ trên quốc lộ được camera giao thông ghi nhận:
1. Cảnh sát giao thông dừng xe, kiểm tra giấy tờ.
2. Xác minh thời gian, địa điểm, mức vượt tốc độ, người điều khiển.
3. Ra quyết định phạt tiền tại chỗ (≤ 250.000 đ).
4. Ý nghĩa của thủ tục xử phạt
o Đảm bảo quyền và nghĩa vụ của người vi phạm và cơ quan chức năng được thực
thi công bằng, minh bạch.
o Đảm bảo tính thống nhất pháp lý trong quản lý hành chính (không để tình
trạng xử phạt “tùy hứng”).
o Cho phép cơ quan quản lý giám sát, kiểm soát hoạt động vi phạm, tránh tình trạng lạm quyền.
Câu 38. Nêu ý nghĩa của việc quy định nguyên tắc xử phạt vi phạm hành chính dành riêng
với người chưa thành niên

Đối tượng: Là người chưa đủ 18 tuổi, chưa hoàn thiện đầy đủ về nhân cách và nhận thức pháp luật.
Một số nguyên tắc riêng:
1. Ưu tiên biện pháp giáo dục, hỗ trợ hơn là trừng phạt nặng.
2. Ngưỡng độ tuổi: 14–16 tuổi chỉ bị xử phạt khi có lỗi cố ý; ≥ 16 tuổi chịu trách
nhiệm như người trưởng thành.
3. Không áp dụng hình phạt nặng (cảnh cáo, phạt tiền nhỏ; không tước giấy
phép/ngưng học bổng, v.v.). • Ý nghĩa:
1. Bảo vệ tính đặc biệt của trẻ em: Tránh gây tổn hại về thể chất, tinh thần, nhân cách đang phát triển.
2. Mục tiêu giáo dục – giúp đỡ: Hướng họ sửa sai, nhận thức trách nhiệm, hỗ trợ
hòa nhập, phát triển lành mạnh.
3. Phòng ngừa tái phạm: Thay vì biện pháp cưỡng chế, chú trọng biện pháp giáo
dục tại gia đình, trường học, cộng đồng.
4. Xây dựng môi trường pháp luật nhân đạo: Đảm bảo quyền lợi trẻ em, tôn trọng
sự khác biệt về nhận thức và khả năng điều khiển hành vi.
Câu 39. Phân tích vai trò của Tòa án nhân dân đối với việc bảo đảm pháp chế trong quản
lý hành chính nhà nước
1. Khái niệm
o Tòa án nhân dân (TAND) là cơ quan xét xử có thẩm quyền giải quyết các vụ án
hành chính, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức và đảm bảo tính
công bằng, khách quan trong quản lý hành chính. 2. Vai trò cụ thể
1. Xét xử vụ án hành chính
▪ Giải quyết khiếu kiện về quyết định hành chính của cơ quan nhà nước:
hủy, sửa đổi quyết định trái pháp luật.
▪ Áp dụng thủ tục tố tụng hành chính (độc lập, công khai, dân chủ) để
đảm bảo xét xử khách quan.
2. Kiểm soát quyền lực hành chính
▪ Ngăn chặn, chấn chỉnh cơ quan hành chính “lạm quyền – lộng quyền” khi
ra quyết định, hành vi trái pháp luật.
▪ Đưa ra án lệ, các hướng dẫn thực thi, tạo tiền lệ buộc cơ quan hành chính
phải chặt chẽ, thận trọng.
3. Bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của người dân
▪ Khi TAND ra phán quyết hủy hoặc sửa quyết định hành chính bất hợp
pháp, công dân, tổ chức được phục hồi quyền lợi (như hoàn trả tài sản, bồi thường thiệt hại).
▪ Tạo điều kiện để người dân, tổ chức có phương tiện pháp lý cuối cùng
khiếu kiện, thực hiện quyền bình đẳng trước pháp luật.
4. Giáo dục pháp luật, củng cố niềm tin
▪ Quá trình xét xử công khai, công bố bản án giúp nhân dân nhận thức rõ
quy định pháp luật, biết quyền khiếu kiện khi bị xâm hại.
▪ Tạo áp lực pháp lý buộc cán bộ, công chức hành chính phải tuân thủ pháp
luật, nâng cao ý thức trách nhiệm.
5. Đảm bảo quy trình tố tụng minh bạch
▪ Thực hiện nguyên tắc “độc lập – khách quan – công bằng”: Điều tra, thu
thập chứng cứ độc lập; quyền được bào chữa, quyền tự bào chữa của nguyên đơn, bị đơn.
▪ Thời hạn giải quyết vụ án hành chính được quy định chặt chẽ để tránh kéo
dài, bảo vệ quyền lợi kịp thời cho các bên.
Câu 40. Phân tích vai trò của khiếu nại, giải quyết khiếu nại với việc bảo đảm pháp chế
trong quản lý hành chính nhà nước
1. Khái niệm chung
o Khiếu nại: Hình thức đặc biệt để công dân, tổ chức tham gia vào quản lý hành
chính; khiếu nại được hiểu là việc cá nhân, tổ chức phản ánh, tố cáo với cơ quan
nhà nước có thẩm quyền về hành vi, quyết định trái pháp luật của cơ quan hành
chính, tổ chức kinh tế, xã hội.
o Giải quyết khiếu nại: Hoạt động của cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận,
xác minh, xử lý hoặc giải quyết các khiếu nại theo đúng trình tự, thủ tục pháp luật quy định.
2. Vai trò đối với pháp chế trong quản lý hành chính
1. Tham gia giám sát quyền lực hành chính
▪ Khiếu nại là công cụ để phản ánh kịp thời hành vi, quyết định hành chính
sai trái, lạm quyền, buộc cơ quan hành chính rà soát, sửa sai.
▪ Tạo cơ chế kiểm soát từ dưới lên, khuyến khích cán bộ, công chức phải
thận trọng, tuân thủ quy định khi ban hành quyết định.
2. Bảo vệ quyền lợi, lợi ích hợp pháp của công dân, tổ chức
▪ Khi quyết định hành chính gây thiệt hại cho công dân, tổ chức, khiếu nại
cho phép họ được giải thích, khôi phục quyền và lợi ích.
▪ Giảm thiểu mâu thuẫn, giữ vững ổn định xã hội khi người dân thấy quyền
lợi được bảo vệ qua kênh pháp lý.
3. Nâng cao tính công khai, minh bạch
▪ Quá trình giải quyết khiếu nại phải được công khai, cuốc bản, tạo điều
kiện cho nhân dân, tổ chức theo dõi, giám sát.
▪ Quy trình rõ ràng, đúng thời hạn: bảo đảm giải quyết nhanh, không để kéo
dài, gây thiệt hại cho người khiếu nại.
4. Giáo dục, răn đe đối với cơ quan hành chính
▪ Kết quả giải quyết khiếu nại (hủy/sửa quyết định hành chính sai trái) là
bài học pháp lý, buộc cơ quan hành chính phải rút kinh nghiệm, tránh lập lại sai sót.
▪ Giúp cán bộ, công chức nâng cao ý thức trách nhiệm, tuân thủ quy định
khi đưa ra mệnh lệnh, quyết định.
5. Đảm bảo tính kịp thời và hiệu quả
▪ Luật Khiếu nại – Tố cáo và các văn bản hướng dẫn quy định thời hạn,
trình tự giải quyết chặt chẽ, tránh gây thiệt hại kéo dài cho công dân, tổ chức.
▪ Khiếu nại được xem như cơ chế hòa giải ban đầu, trước khi đưa vụ việc
ra tố tụng hành chính, giảm tải cho toà án.