Luật hành chính Việt nam
1
Chương 14
CÁC BIỆN PHÁP NGĂN CHẶN
BẢO ĐẢM XỬ VI PHẠMNH CHÍNH
A. NHẬN ĐỊNH ĐÚNG/SAI GIẢI THÍCH
1.
Tạm giữ tang vật phương tiện các hình thức xử phạt vi phạm hành chính. SAI.
Tạm giữ tang vật phương tiện không phải là hình thức xử phạt mà tịch thu mới
hình thức xử phạt vi phạm hành chính còn tạm giữ biện pháp ngăn chặn. Chỉ
là biện pháp trong quá trình xử chứ không phải là biện pháp chốt để xử lý. Khi
nào nó là biện pháp chốt để xử lý thì hình thức xử phạt.
2.
Chủ tịch UBND cấp huyện quyền áp dụng tất cả các biện pháp ngăn chặn hành
chính. SAI. Chủ tịch UBND cấp huyện khác với Chủ tịch UBND cấp thì CT
UBND thì áp dụng gần như hết c biện pháp còn CT UBND huyện chỉ
được áp dụng một vài biện pháp. Trong đó biện pháp đặc trưng khám nơi cất
dấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính biện pháp áp giải người vi
phạm.
3.
Người chưa thành niên không phải đối tượng bị áp dụng biện pháp ngăn chặn
bảo đâm cho việc xử vi phạm hành chính. SAI. Người chưa thành niên
cũng giống như người đã thành niên nếu như vi phạm hành chính có sử dụng
tang vật, phương tiện hoặc vi phạm hành chính thuộc trường hợp phải ngăn
chặn dều phải áp dụng hết. dụ như: tạm giữ người, khám người được áp dụng
cho người chưa thành niên.
4.
Chủ thể thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính đồng thờichủ thể quyền
áp dụng biện pháp khám người theo thủ tục hành chính. SAI. Chủ thể thẩm
quyền xử phạt có thẩm quyền rộng hơn chủ thể có quyền áp dụng biện pháp ngăn
chặn khám người. Chủ thể quyền áp dụng biện pháp khám người được quy
định tại Đ123 Luật XLVPHC mà cụ thể là Thủ trưởng cơ quan đơn vị.
5.
Trong mọi trường hợp, việc khám người đều phải quyết định bằng văn bản.
SAI. Nếu như trong trường hợp khẩn cấp cần phải khám ngay thì những người
đang thi hành công vụ: chiến cảnh sát nhân dân, cảnh sát viên cảnh sát biển,
chiến bồ đội biên phòng, kiểm lâm viên, , công chức hải quan, kiểm soát viên
thị trường báo cáo ngay bằng văn bản cho thủ trưởng của mình tại K2 Đ127
Luật XLVPHC.
6.
Người thẩm quyền khám người đồng thời người thẩm quyền tạm giữ
người. SAI. Người thẩm quyền khám người rộng hơn người thẩm quyền
tạm giữ người đối với thẩm quyền tạm giữ người thì được liệt tại Đ123 Luật
XLVPHC nhưng thẩm quyền khám người ngoài những tại được liệt tại
Đ123 Luật XLVPHC còn thêm 6 chức danh công chức đang thi hành công vụ:
chiến cảnh sát nhân dân, cảnh sát viên cảnh sát biển, chiến bồ đội biên
phòng, kiểm lâm viên, công chức hải quan, kiểm soát viên thị trường.
7.
Người thẩm quyền khám người đồng thời là người thẩm quyền khám
phương tiện vận tải, đồ vật. ĐÚNG. Thẩm quyền khám người thẩm quyền
Luật hành chính Việt nam
2
khám phương tiện vận tải, đồ vật đều là những người tại Đ123 Luật XLVPHC
cộng thêm 6 chức danh đang thi hành công vụ: chiến cảnh sát nhân dân, cảnh
sát viên cảnh sát biển, chiến sĩ bồ đội biên phòng, kiểm lâm viên, công chức hải
quan, kiểm soát viên thị trường.
8.
Đối với phương tiện giao thông vi phạm hành chính thuộc trường hợp bị tạm giữ
thì người thẩm quyền phải luôn giữ xe đó tại kho bãi của quan nhà nước.
SAI. Nếu như người vi phạm nơi trú ràng đồng thời đặt tiền bảo lãnh
thì người vi phạm giao thông được mang xe đó về nhà giữ chứ không nhất thiết
giữ xe đó tại kho bãi của cơ quan nhà nước.
9.
Việc ra quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính phải bằng
văn bản. ĐÚNG. Nghiên cứu về xử phạt xử vi phạm hành chính => mọi
trường hợp ra quyết định đều phải bằng văn bản. Không bằng hình thức
miệng.
10.
Việc niêm phong tang vật, phương tiện vi phạm hành chính luôn được tiến hành
ngay trước mặt người vi phạm. SAI. Nếu như người vi phạm không mặt việc
niêm phong vẫn diễn ra bình thường được bổ sung bằng thủ tục chứng kiến
niêm phong.
11.
Trong trường hợp chủ phương tiện vận tải btrốn thì việc khám phương tiện vận
tải phải ít nhất một người chứng kiến. ĐÚNG. Lưu ý: Người chứng kiến khác
người làm chứng
12.
Khi tiến hành khám phương tiện được sử dụng làm chỗ ở thì áp dụng theo thủ tục
khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính. SAI. Khi tiến hành
khám phương tiện được sử dụng làm chỗ táp dụng theo thủ tục khám chỗ
mới đúng.
13.
Đối với phương tiện giao thông vi phạm hành chính thuộc trường hợp bị tạm giữ
để đảm bảo đảm thi hành quyết định xử phạt, người vi phạm vẫn thể được tự
giữ phương tiện nếu có văn bản cam kết và chỗ ở ràng. SAI. Nếu chỉ có văn
bản cam kết chỗ ở ràng thì chưa đủ cần phải đóng thêm tiền bảo lãnh
nữa.
14.
Không thể tiến hành việc khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành
chính vào ban đêm. SAI. Vẫn khám được trong trường hợp khẩn cấp việc
khám xảy ra trước 22h.
15.
Chủ tịch UBND các cấp đều quyền quyết định tạm giữ người theo thủ tục
hành chính. SAI. Chỉ có Chủ tịch UBND mới quyền quyết định tạm giữ
người theo thủ tục hành chính.
16.
Thời hạn tạm giữ người theo thủ tục hành chính thể hơn 48 giờ, kể tthời
điểm bắt đầu giữ người vi phạm. ĐÚNG. Cụ thể là tạm giữ trên tàu bay, tàu biển
có thể kéo dài hơn 48 giờ. K3 Đ122 Luật XLVPHC.
17.
Trong mọi trường hợp, người ra quyết định tạm giữ người đều phải thông báo cho
gia đình tổ chức nơi làm việc hoặc học tập của người tạm giữ biết. SAI. Theo yêu
cầu của người bị tạm giữ thì người ra quyết định tạm giữ mới phải thông báo cho
Luật hành chính Việt nam
3
gia đình, tổ chức nơi làm việc hoặc học tập của họ biết. Trong trường hợp tạm
giữ người chưa thành niên vi phạm hành chính vào ban đêm hoặc giữ trên 06
giờ, thì người ra quyết định tạm giữ phải thông báo ngay cho cha mẹ hoặc người
giám hộ của họ biết (K4Đ122 Luật XLVPHC).
18.
Chiến công an đang thi hành nhiệm vụ quyền tạm giữ người theo thủ tục
hành chính. SAI. Thẩm quyền tạm giữ người theo thủ tục hành chính chỉ có Thủ
trưởng cơ quan đơn vị (Đ123 Luật XLVPHC)
19.
Trưởng công an cấp thầm quyền tạm giữ người theo thủ tục hành chính.
SAI. Chỉ áp dụng đối với Trưởng công an cấp theo hình công an chính
quy. Lưu ý: trong tương lai luật sẽ sửa.
20.
Biện pháp tạm giữ người theo thủ tục hành chính thể được áp dụng đối với
mọi nhân vi phạm hành chính. SAI Chỉ áp dụng đối với trường hợp như: Gây
rối trật tự công cộng, gây thương tích người khác (được áp dụng đối với trường
hợp theo quy định tại K1Đ 122 Luật XLVPHC).
21.
Chỉ áp dụng biện pháp tạm giữ người theo thủ tục hành chính khi hành vi gây
rồi trật tcông cộng hoặc gây thương tích cho người khác. SAI. Chưa đủ n
được áp dụng đối với trường hợp theo quy định tại K1Đ 122 Luật XLVPHC).
22.
Biện pháp áp giải người vi phạm thể được thực hiện bởi công dân. SAI. Biện
pháp áp giải người vi phạm được thực hiện bởi những người đang thi hành công
vụ
23.
Việc tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính chỉ được áp dụng trong
trường hợp tang vật, phương tiện đó giá trị lớn. . SAI. Mọi tang vật, phương
tiện liên quan đến vi phạm hành chính thuộc trường hợp tạm giữ thì đều được
tạm giữ và không liên quan đến giá trị.
24.
Chỉ người thẩm quyền áp dụng hình thức xử phạt tịch thu tang vật, phương
tiện vi phạm hành chính mới thẩm quyền tạm giữ tang vật, phương tiện được
sử dụng để vi phạm hành chính. ĐÚNG. Theo quy định, Ai tịch thu thì sẽ thẩm
quyền tạm giữ.
25.
Người tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ luôn phải trả chi
phí lưu kho, phí bến bãi, phí bảo quản trong thời gian tang vật, phương tiện bị
tạm giữ. SAI. Nhìn chung, người bị tạm giữ sẽ trả chi phí lưu kho, phí bến bãi,
phí bảo quản trong thời gian tang vật, phương tiện bị tạm giữ. Nhưng trong
trường hợp tang vật này bị tịch thu thì người bị tạm giữ sẽ không phải trả chi phí.
Ví dụ: Khi buôn lậu thì bị tịch thu tang vật.
26.
Việc khám nơi cất giấu tang vật, phượng tiện vi phạm hành chính phải do Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định. SAI. Chỉ thuộc thẩm quyền
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện nếu như nơi cất giấu tang vật, phượng
tiện chỗ ở. Còn nếu nnơi cất giấu tang vật, phượng tiện cái khác ( dụ
là kho hay gì đó) thì những người ở Đ123 Luật XLVPHC ra quyết định.
B. CHỌN ĐÁP ÁN ĐÚNG
Luật hành chính Việt nam
4
1. Biện pháp km nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính:
a. Không thể tiến hànho ban đêm;
b. Chỉ được tiến hành khi mặt người chủ nơi bị khám;
c. Chỉ được tiền hành vào ban đêm trong trường hợp khẩn cấp;
d. thể phải được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định.
2. Biện pháp km phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính:
a. Trong mọi trường hợp đều phải quyết định bằng n bản;
b. Trong mọi trường hợp đều phải lập biên bn;
c. Được tiến hành khi có n cứ cho rằng chủ phương tiện có hành vi vi phạm;
d. Không thể được thực hiện bởi thanh tra viên đang thi hành công vụ.
3. Biện pháp khám người theo thủ tục hành chính:
a. Không được phép thực hiện đối với phụ nữ;
b. thể được tiền hành bởi chiến sỹ cảnh sát nhân dân đang thi hành công vụ;
(Trong trường hợp khẩn cấp)
c. Có thể được tiến hành mà không cần phải thông báo quyết định cho người bị
khám biết;
d. Không thể được thực hiện bởi kiểm soát viên thị trường đang thi hành công
vụ.
4. Biện pháp tm giữ người theo thủ tụcnh chính:
a. Chỉ được áp dụng trong trường hợp cần ngăn chặn, đình chỉ ngay hành vi gây
rối trật tự công cộng, gây thương tích cho người khác.
b. Thời hạn tạm giữ người tối đa không quá 12 giờ;
c. Chỉ thuộc thẩm quyền áp dụng của lực lượng công an nhân dân;
d. Có thể được áp dụng đối với người có hành vi vận chuyển trái phép hàng hóa
qua biên giới.
5. Việc tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm nh chính:
a. thời hạn tối đa 7 ngày, kể từ ngày bị tạm gi;
b. Chỉ chấm dứt khi quyết định xử phạt được thi hành;
c. Luôn thời hạn trùng với thời hạn ra quyết định xử phạt vi phạm hành
chính;
d. Không chỉ nhằm mục đích bảo đảm thi hành quyết định xử phạt. (Xem thêm
K1Đ125 Luật XLVPHC)
6. Việc km nơi cất giầu tang vật vi phạm hành chính:
a. Nếu nơi cất giấu tang vật là chỗ ở thì Chủ tịch UBND quận không có quyền
quyết định.
b. Trưởng Công an quận không có quyền ra quyết định khám;
c. Không cần đại diện chính quyền cấp trong mọi trường hợp;
d. Nhất thiết phải có quyết định khám nơi cất giấu tang vật vi phạm hành chính
của người có thầm quyền thì mới được phép khám.
7. Quyết định tm giữ người theo thủ tục nh chính:
Luật hành chính Việt nam
5
a. Phải ban hành trước khi tiếnnh tạm giữ người;
b. Trong trường hợp khẩn cấp thì không cần ban hành quyết định;
c. thể ban hành sau khi tiến hành tạm giữ người;
d. thể không thể hiện bằng văn bản.
8. Người thẩm quyền tạm giữ tang vật, phương tiện :
a. Chiến công an nhân dân;
b. Cảnh sát viên Cảnh sát biển;
c. Đội trường của Chiến công an nhân dân;
d. Đội trưởng Đội thuế.
9. Thời gian tạm giữ giấy phép, chứng chỉ hành nghề:
a. Tối đa 30 ngày;
b. Tối đa 60 ngày;
c. Tối đa 67 ngày;
d. thể nhiều hơn 60 ngày.
10. Việc khám người nhất thiết:
a. Phải ban hành quyết định khám;
b. Phải khám vào ban ngày;
c. Phải khám người đã thành niên;
d. Người khám phảing giới tính với người bị khám.
11. Việc khám ghe, thuyền theo thủ tục hành chính:
a. Luôn tuân theo thủ tục khám phương tiện vận tải;
b. thể tuân theo thủ tục khám đồ vật;
c. Không thể tuân theo thủ tục khám chỗ ở;
d. thể tuân theo thủ tục khám chỗ ở.
12. Chủ thể thẩm quyền khám người theo thủ tục hành chính:
a. Trưởngng an;
b. Kiểm sát viên;
c. Kiểm lâm viên;
d. Thanh tra viên chuyên ngành.
13. Thời hạn tạm giữ người theo thủ tục hành chính:
a. Không được quá 12 giờ;
b. Không được quá 24 giờ;
c. Không được quá 48 giờ;
d. thể quá 48 giờ.
14. Khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính:
a. Được tiến hành khi có căn cứ cho rằng ở nơi đó có cất giấu tang vật, phương
tiện vi phạm hành chính;
b. Được tiến hành bởi tất các chủ thể thẩm quyền xử phạt hành chính;
c. Không được diễn ra vào ban đêm;
d. Không được tiến hành nếu người chủ nơi bị khám vắng mặt.
15. Không phải biện pháp ngăn chặn bảo đảm xử vi phạm nh chính:
Luật hành chính Việt nam
6
a. Khám người;
b. Tạm giữ người;
c. Áp giải người vi phạm;
d. Đình chỉ hoạt động thời hạn.(là một hình thức xử phạt chứ không phải biện
pháp ngăn chặn)
16. Việc khám người theo thủ tục hành chính:
a. thể thuộc thẩm quyền của Trưởng Công an;
b. Luôn được tiền hành trên sở quyết định khám người theo thủ tục hành
chính;
c. Không nhất thiết phải lập biên bn;
d. Người khám người bị khám nhất thiết phải cùng giới..
17. Việc khám nơi cất giấu tang vật vi phạm hành chính:
a. Trưởng Công an quận cũng có quyền ra quyết định khám;
b. Không cần đại diện chính quyền cấp trong mọi trường hợp; (Khi nào không
có người lớn ở nhà thì mới cần đến cấp xã)
c. Nếu nơi cất giấu tang vật chỗ thì Ch tịch UBND quận không quyền quyết
định.
d. Không nhất thiết phải quyết định khám nơi cất giấu tang vật vi phạm hành
chính của người có thẩm quyền thì mới được phép khám.
18. Anh L đang bị áp dụng biện pháp cấm tiếp xúc thường xuyênhành vi bạo
lực gia đình với chị V (vợ anh A) gây thương tích, tổn hại đến sức khoẻ của chị V
(có xác nhận của bệnh viện huyện nơi chị V trú). Tuy nhiên, ngày 25.11.2022,
anh L lại đến nhà chị V gây rối, vi phạm quyết định cấm tiếp xúc. Chủ thể thẩm
quyền quyết định áp dụng biện pháp tạm giữ người theo thủ tục hành chính đối
với anh L. Thời hạn anh L bị tạm giữ có thể:
a. Không q12 giờ;
b. Không q24 giờ;
c. Không q48 giờ;
d. Quá 48 giờ.
19. Ông X người nước ngoài vi phạm pháp luật Việt Nam đang trong thời gian
làm thủ tục trục xuất chịu sự quản theo Điều 130 Luật Xử vi phạm hành
chính. Người có thẩm quyền có thể quản lý ông X bằng biện pháp:
a. Quản ông X tại trại tạm giam;
b. Tịch thu toàn bộ tài sản của ông X;
c. Tạm giữ hộ chiếu ca ông X;.
Luật hành chính Việt nam
7
d. Buộc ông X không được rời khỏi chỗ ở.
20. Các biện pháp ngăn chặn bảo đảm xử vi phm hành chính là:
a. Hình thức xử phạt vi phạm hành chính mang tính trừng phạt, răn đe;
b. Biện pháp xử lý hành chính;
c. Phục vụ cho việc xử phạt vi phạm hành chính áp dụng các biện pháp xử
hành chính;
d. Để phòng ngừa các vi phạm hành chính. '
21. Đối với tang vật, phương tiện bị tịch thu thì chi phí lưu kho bãi được tính:
a. Chủ tang vật, phương tiện chỉ trả toàn bộ chi phí;
b. Chủ tang vật, phương tiện chỉ trả một nửa chi p;
c. Chủ tang vật, phương tiện không phải chí trả chi phí;
d. Người thẩm quyền tịch thu tang vật, phương tiện chi trả toàn bộ chi phí.
22. Trong trường hợp được nộp tiền phạt nhiều lần, người vi phạm được nhận lại
phương tiện, tang vật bị tạm giữ khi
a. Sau khi nộp được 25% gtrị phương tiện, tang vt;
b. Sau khi nộp phạt lần đầu;
c. Sau khi nộp được 50% gtrị phương tiện, tang vt;
d. Sau khi nộp phạt toàn bộ.
23. Biện pháp tạm giữ người theo thủ tục hành chính được áp dụng trong trường
hợp:
a. Cần ngăn chặn, đình chỉ ngay hành vi gây rối trật tự công cộng, gây thương tích
cho người khác;
b. Để thi hành quyết định áp dụng biện pháp xử hành chính giáo dục tại xã,
phường, thị trấn;
c. Để xác định tình trạng sử dụng may;
d. Để ngăn chặn hành vi đua xe trái phép.
24. Đối với phương tiện giao thông vi phạm hành chính thuộc trường hợp bị tạm
giữ để bảo đảm thì hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính:
a. Cá nhân, tổ chức vi phạm có thể được giữ phương tiện vi phạm dưới sự quản lý
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
b. Cá nhân, tổ chức vi phạm không được giữ phương tiện vi phạm trong mọi trường
hợp;
Luật hành chính Việt nam
8
c. Được tạm giữ không q05 ngày làm việc kể từ ngày tạm giữ;
a. A, B, C đều sai.
C. NỐI CÁC CỤM TỪ NHÓM A VỚI CÁC CỤM TỪ NHÓM B ĐỂ ĐƯỢC CÂU
ĐÚNG VÀ CÓ NGHĨA
Bài 1.
Nhóm A:
1.
Tang vật, phương tiện bị tạm giữ do bị chiếm đoạt, sử dụng trái phép
2.
Biện pháp áp giải người vi phạm
3.
Biện pháp tạm giữ tang vật
4.
Biện pháp quản người nước ngoài vi phạm pháp luật Việt Nam trong thời
gian làm thủ tục trục xuất
5.
Mọi trường hợp tạm giữ người
6.
Trường hợp việc áp dụng biện pháp ngăn chặn không còn phù hợp với mục
đích và điều kiện áp đựng
7.
Biên bản tạm giữ phương tiện vi phạm hành chính
8.
Đối vớic chất ma túy và những vật thuộc loại cấm tàng trữ, cẩm lưu hành
9.
Trường hợp nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính chỗ ở
10.
Chi phí lưu kho, phí bến bãi, phí bảo quản tang vật, phương tiện trong thời
gian tang vật, phương tiện bị tạm giữ
Nhóm B:
a. chỉ được áp dụng sau khi quyết định xử phạt vi phạm hành chính
b. được áp dụng trong trường hợp cần xác minh tình tiết để căn cứ ra quyết
định xử phạt
c. đều phải quyết định bằng văn bn
d. được áp dụng trong trường hợp người vi phạm không tự nguyện quay trở lại
trường giáo dưỡng
e. thì phải trả lại cho chủ sở hữu, người quản hợp pháp
f. thì tịch thu hoặc tiêu hủy theo quy định
g. thì đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định.
h. thì quyết định áp dụng biện pháp ngăn chặn đó phải được hủy bỏ
Luật hành chính Việt nam
9
i. do người tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ chi trả theo
quy định
j. phải ghi tên, số lượng, chủng loại, tình trạng của phương tiện vi phạm hành
chính phải ch của người thực hiện việc tạm giữ, người vi phạm, đại diện
tổ chức vi phạm
Bài 2:
Nhóm A:
1. Tạm giữ người theo thủ tục hành chính.
2. Buộc khôi phục lạinh trạng ban đầu.
3. Tạm giữ phương tiện vi phạm hành chính.
4. Khám người theo thủ tục hành chính.
5. Giáo dục dựa vào cộng đồng.
6. Quản lý người nước ngoài vi phạm pháp luật Việt Nam trong thời gian làm thủ
tục trục xuất.
7. Buộc cải chính thông tin sai sự thật hoặc gây nhầm lẫn.
8. Giáo dục tại xã, phường, thị trấn
9. Trục xuất
10. Quản tại gia đình.
Nhóm B:
a. Hình thức xử phạt vi phạm hành chính
b. Biện pháp ngăn chặn bảo đảm xử lý vi phạm hành chính
c. Biện pháp khắc phục hậu qu
d. Biện pháp xử lý hành chính
e. Biện pháp thay thế xử lý vi phạm hành chính
D. BÀI TẬP TÌNH ỚNG
Bài tập 1.
Anh Trần Văn B đi xe máy vào đường ngược chiều vượt đèn đó. Hành vi vi phạm
này của anh B bị chiến cảnh sát giao thông đang thi hành công vụ phát hiện và yêu
cầu chấm dứt hành vi. Khi chiến sĩ cảnh sát giao thông yêu cầu anh B giao giấy phép lái
xe và giấy tờ xe thì anh B khai đã để quên ở nhà và không xuất trình được theo yêu cầu.
Do đó, chiến cảnh sát giao thống đã yêu cầu anh B đi theo mình về trụ sở cơ quan giải
Luật hành chính Việt nam
10
quyết. Tuy nhiên, anh B không thực hiện yêu cầu này của chiến cảnh sát giao thông
cho rằng mình phải đến bệnh viện gấp người thân bị tai nạn nguy kịch nên không
đù thời gian để theo chiến cảnh sát giao thông về trụ sở giải quyết. Chiến cảnh sát
giao thông đang thi hành công vụ không chấp nhận lý do của anh B và tiến hành áp giải
anh B về trụ sờ làm việc. Cách xử của chiến cảnh sát giao thông phù hợp quy
định của pháp luật không?
Bài tập 2.
Trần A, 17 tuổi, lẩy xe ô của ông Phan Văn F (ông F nhờ A trông giùm) đi từ Phan
Thiết về Thành phố Hồ Chí Minh, dấu hiệu vượt quá tốc độ quy định. Khi xe đi qua
chốt T, Trần A được hai chiến sỹ cảnh sát giao thông đang thi hành công vụ yêu cầu
dừng lại để kiểm tra nhưng anh ta vẫn cố tình phóng qua. Đến chốt Y, lực lượng chức
năng đã khống chế buộc Trần A phải dừng lại hẳn, lập biên bản, áp dụng biện pháp tạm
giữ phương tiện và ban hành quyết định xử phạt.
Anh (chị) hãy xác định nêu căn cứ pháp lý:
a. Biện pháp tạm giữ phương tiện vi phạm hành chính được áp dụng trong trường hợp
này có cần thiết không? Tại sao?
b. Giả sử, quyết định áp dụng biện pháp tạm giphương tiện vi phạm hành chính được
hành bởi chiến sỹ công an nhân dân đang thi hành công vụ thì đúng thẩm quyền
không? Tại sao?
c. Trần A thể được giữ phương tiện dưới sự quản của quan nhà nước thẩm
quy không?
d. Qua kiểm tra, lực lượng chức năng phát hiện xe ô do Trần A điều khiền đã quá
niên hạn sử dụng tham gia giao thông. Theo Nghị định 46/2016/NĐ-CP, với lỗi này, có
thể áp dụng hình thức tịch thu tang vật, phương tiện VPHC. Chủ thể thẩm quyền sẽ
xử lý như thế nào?
Bài tập 3.
Nguyễn A (17 tuổi) thực hiện hành vi vượt đèn đỏ. Hành vi của anh A bị chiến cảnh
sát giáo thông phát hiện (chốt giao thông này 2 chiến cảnh sát giao thông đang thi
hành nhiệm vụ). Sau khi đình chi hành vi, yêu cầu A dừng xe, chiến cảnh sát giao
thông yêu cầu A xuất trình các giấy tờ: chứng minh nhân dân (hoặc thẻ căn cước công
dân), giấy phép lái xe, giấy tờ xe và bảo hiểm xe.
A chỉ xuất trình được chứng minh nhân dân, giấy phép lái xe do chưa đủ tuổi nên chưa
được cấp, giấy tờ xe và bảo hiểm xe A không đem theo.
a. Chiến cảnh sát giao thông được tạm giữ chứng minh nhân dân (hoặc thẻ căn
cước công dân) của A không?
b. thể áp dụng biện pháp tạm giữ phương tiện giao thông không?
Luật hành chính Việt nam
11
c. Hãy tư vấn cho chiến sĩ cảnh sát giao thông xứ lý phù hợp với quy định của pháp luật
trong tình huống trên.
Bài tập 4.
Vào lúc 3 giờ sáng ngày 20.5.2019 anh A (20 tuổi) phát hiện cửa nhà ông B không khóa
nên đã mcửa bước vào nhà ông B nhằm mục đích bắt trộm chó đem bán lấy tiền . Gia
đình ông B nghe tiếng động lạ nên đã đánh động các con trai thức dậy và cùng nhau bắt
trộm. Sau khi bắt được anh A, ông B cùng các con trói anh A vào cột ntiếp tục đi
ngủ. Sáng hôm sau ông B đến công an phường trình báo sự việc và yêu cầu xử lý A.
Hành vi của ông B các con có phù hợp với quy định của pháp luật không?
Bài tập 5.
Vào lúc 11h00' ngày 26/12/2023, trong mt đoạn đường tối, vắng người công an
phường
NCT bắt gặp anh X (18 tuổi) đang lén lút theo sau một gái. Khi anh X chuẩn bị giật
túi xách thì lực lượng công an nhanh chóng xử lý tình huống đưa anh X về trụ s
công an phường. Anh X biểu hiện của việc sử dụng ma túy (hay ngáp vặt, người lừ
đừ, đễ cáu gắt, thể mùi lạ), vậy công an phường quyết định tạm giữ anh X.
Ngày 27/12/2023, Trưởng Công an phường NCT ban hành quyết định tạm giữ người
theo thủ tục hành chính đối với anh X đxác định tình trạng nghiện ma túy, thời hạn
tạm giữ là 5 ngày, kể từ ngày ban hành quyết định tạm giữ.
Anh/chị hãy xác định nêu căn cứ pháp lý:
a. Biện pháp tạm giữ người theo thủ tục hành chính được áp dụng trong tình huống này
nhăm mục đích gì?
b. Việc áp dụng biện pháp tạm giữ người theo thủ tục hành chính như trên có phù hợp
với quy định pháp luật không? Vì sao?
Bài tập 6.
Ngày 16/4/2022, lực lượng công an thuộc Phòng Cảnh sát phòng, chống tội phạm v
môi trường, Công an tinh BT tố chức kiểm tra các hoạt động khai thác cát trên sông C
thuộc thủy phận P, huyện C, tỉnh BT phát hiện ông H (1983) đang sử dụng tàu để
khai thác cát trái phép trên tuyến sông C. Lực lượng công an đã tiến hành lập biên bản
xác minh tình tiết của vụ việc vi phạm hành chính đối với ông H áp dụng biện pháp
tạm giữ phương tiện của ông H. Căn cứ trên biên bản vi phạm hành chính hồ vụ
việc, ngày 16/7/2022, Chủ tịch UBND tinh B đã ban hành quyết định xử phạt vi phạm
hành chính đối với ông H. Anh/chị hãy xác định việc tạm giữ tàu khai thác cát trong
tình huống trên phải là biện pháp ngăn chặn bảo đảm xử vi phạm hành chính
không? V sao?
Bài tập 7.
Luật hành chính Việt nam
12
Anh Nguyễn Văn X (sinh ngày 01/7/2004) thường trú tại thành phố C thuộc tỉnh A, là
thành phần thường xuyên gây rối trật tự công cộng. Ngày 11/12/2017 Anh X bị áp dụng
biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn. Đến ngày 26/10/2020, Anh X tiếp tục bị áp
dụng biện pháp đưa vào trường giáo đường. Đến ngày 01/01/2021, lợi dụng hở, anh
X đã trồn khỏi trại giáo dưỡng. Nhận được tin bảo, công an thành phố C ra quyết định
truy tìm đối tượng đã quyết định đưa vào trưởng giáo dưỡng đối với anh X. Đến
ngày 01/7/2022, quan thẩm quyền đã truy m được anh X áp giải về trai giáo
dưỡng anh X hành vi không hợp tác. Trước sự chống đổi của anh X, cán bộ áp giải
đã phải sử dụng lưc, trói, khóa tay, chân của anh X. Đến ngày 02/7/2022, quan
công an thành phố C tiếp tục lập hồ đề nghị Tòa án nhân dân thành phố C xem xét,
quyết định áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc đối với anh X.
Nhận xét về tính hợp pháp trong việc áp dụng các biện pháp ngăn chặn bảo đảm xử
lý vi phạm hành chính của cơ quan có thẩm quyền.
Bài tập 8.
Ngày 25/6/2022, Tổ tuần tra của Đội CSGT đường bộ thuộc Phòng CSGT Công an tỉnh
HG trong khi thực hiện tuần tra, kiểm soát trên tuyến Quốc lộ 1 (đoạn qua tỉnh HG) thì
phát hiện xe ô do ông H điều khiển vi phạm tốc độ. Qua kiểm tra, tài xế H không có
giấy phép lái xe. Tổ tuần tra đã tiến hành lập biên bản vi phạm hành chính tạm giữ
phương tiện vi phạm. Do ông H không có giấy phép lái xe nên sau khi lập biên bản tạm
giữ phương tiện, Đại ủy Đ cán bộ của Tổ tuần tra đã trực tiếp điều khiển xe ô về
đơn vị để xử lý theo quy định. Xác định và nêu căn cứ pháp lý:
a. Biện pháp tạm giữ phương tiện được áp dụng trong tình huống này nhằm mục đích
gì?
b. Việc áp dụng biện pháp tạm giữ phương tiện như trên có phù hợp với quy định pháp
luật không? Vì sao?
c. Trường hợp ông H muốn giữ phương tiện vi phạm thì được không? sao?

Preview text:

Luật hành chính Việt nam 1 Chương 14
CÁC BIỆN PHÁP NGĂN CHẶN
VÀ BẢO ĐẢM XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH
A. NHẬN ĐỊNH ĐÚNG/SAI VÀ GIẢI THÍCH
1. Tạm giữ tang vật phương tiện là các hình thức xử phạt vi phạm hành chính. SAI.
Tạm giữ tang vật phương tiện không phải là hình thức xử phạt mà tịch thu mới là
hình thức xử phạt vi phạm hành chính còn tạm giữ là biện pháp ngăn chặn. Chỉ
là biện pháp trong quá trình xử lý chứ không phải là biện pháp chốt để xử lý. Khi
nào nó là biện pháp chốt để xử lý thì hình thức xử phạt.

2. Chủ tịch UBND cấp huyện có quyền áp dụng tất cả các biện pháp ngăn chặn hành
chính. SAI. Chủ tịch UBND cấp huyện khác với Chủ tịch UBND cấp xã thì CT
UBND xã thì áp dụng gần như là hết các biện pháp còn CT UBND huyện chỉ
được áp dụng một vài biện pháp. Trong đó biện pháp đặc trưng là khám nơi cất
dấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và biện pháp áp giải người vi phạm.

3. Người chưa thành niên không phải là đối tượng bị áp dụng biện pháp ngăn chặn
và bảo đâm cho việc xử lý vi phạm hành chính. SAI. Người chưa thành niên
cũng giống như người đã thành niên nếu như vi phạm hành chính mà có sử dụng
tang vật, phương tiện hoặc là vi phạm hành chính thuộc trường hợp phải ngăn
chặn dều phải áp dụng hết. Ví dụ như: tạm giữ người, khám người được áp dụng
cho người chưa thành niên.

4. Chủ thể có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính đồng thời là chủ thể có quyền
áp dụng biện pháp khám người theo thủ tục hành chính. SAI. Chủ thể có thẩm
quyền xử phạt có thẩm quyền rộng hơn chủ thể có quyền áp dụng biện pháp ngăn
chặn khám người. Chủ thể có quyền áp dụng biện pháp khám người được quy
định tại Đ123 Luật XLVPHC mà cụ thể là Thủ trưởng cơ quan đơn vị
.
5. Trong mọi trường hợp, việc khám người đều phải có quyết định bằng văn bản.
SAI. Nếu như trong trường hợp khẩn cấp cần phải khám ngay thì những người
đang thi hành công vụ: chiến sĩ cảnh sát nhân dân, cảnh sát viên cảnh sát biển,
chiến sĩ bồ đội biên phòng, kiểm lâm viên, , công chức hải quan, kiểm soát viên
thị trường và báo cáo ngay bằng văn bản cho thủ trưởng của mình tại K2 Đ127 Luật XLVPHC.

6. Người có thẩm quyền khám người đồng thời là người có thẩm quyền tạm giữ
người. SAI. Người có thẩm quyền khám người rộng hơn người có thẩm quyền
tạm giữ người đối với thẩm quyền tạm giữ người thì được liệt kê tại Đ123 Luật
XLVPHC nhưng mà thẩm quyền khám người ngoài những tại được liệt kê tại
Đ123 Luật XLVPHC còn có thêm 6 chức danh công chức đang thi hành công vụ:
chiến sĩ cảnh sát nhân dân, cảnh sát viên cảnh sát biển, chiến sĩ bồ đội biên
phòng, kiểm lâm viên, công chức hải quan, kiểm soát viên thị trường.

7. Người có thẩm quyền khám người đồng thời là người có thẩm quyền khám
phương tiện vận tải, đồ vật. ĐÚNG. Thẩm quyền khám người và thẩm quyền
Luật hành chính Việt nam 2
khám phương tiện vận tải, đồ vật đều là những người tại Đ123 Luật XLVPHC
cộng thêm 6 chức danh đang thi hành công vụ: chiến sĩ cảnh sát nhân dân, cảnh
sát viên cảnh sát biển, chiến sĩ bồ đội biên phòng, kiểm lâm viên, công chức hải
quan, kiểm soát viên thị trường.

8. Đối với phương tiện giao thông vi phạm hành chính thuộc trường hợp bị tạm giữ
thì người có thẩm quyền phải luôn giữ xe đó tại kho bãi của cơ quan nhà nước.
SAI. Nếu như người vi phạm có nơi cư trú rõ ràng đồng thời đặt tiền bảo lãnh
thì người vi phạm giao thông được mang xe đó về nhà giữ chứ không nhất thiết
giữ xe đó tại kho bãi của cơ quan nhà nước.

9. Việc ra quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính phải bằng
văn bản. ĐÚNG. Nghiên cứu về xử phạt xử lý vi phạm hành chính => mọi
trường hợp ra quyết định đều phải bằng văn bản. Không có bằng hình thức miệng.

10. Việc niêm phong tang vật, phương tiện vi phạm hành chính luôn được tiến hành
ngay trước mặt người vi phạm. SAI. Nếu như người vi phạm không có mặt việc
niêm phong vẫn diễn ra bình thường và được bổ sung bằng thủ tục chứng kiến niêm phong.

11. Trong trường hợp chủ phương tiện vận tải bỏ trốn thì việc khám phương tiện vận
tải phải có ít nhất một người chứng kiến. ĐÚNG. Lưu ý: Người chứng kiến khác người làm chứng
12. Khi tiến hành khám phương tiện được sử dụng làm chỗ ở thì áp dụng theo thủ tục
khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính. SAI. Khi tiến hành
khám phương tiện được sử dụng làm chỗ ở thì áp dụng theo thủ tục khám chỗ ở mới đúng.
13. Đối với phương tiện giao thông vi phạm hành chính thuộc trường hợp bị tạm giữ
để đảm bảo đảm thi hành quyết định xử phạt, người vi phạm vẫn có thể được tự
giữ phương tiện nếu có văn bản cam kết và có chỗ ở rõ ràng. SAI. Nếu chỉ có văn
bản cam kết và có chỗ ở rõ ràng thì chưa đủ vì cần phải đóng thêm tiền bảo lãnh nữa.

14. Không thể tiến hành việc khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành
chính vào ban đêm. SAI. Vẫn khám được trong trường hợp khẩn cấp và việc
khám xảy ra trước 22h.

15. Chủ tịch UBND các cấp đều có quyền quyết định tạm giữ người theo thủ tục
hành chính. SAI. Chỉ có Chủ tịch UBND xã mới có quyền quyết định tạm giữ
người theo thủ tục hành chính.

16. Thời hạn tạm giữ người theo thủ tục hành chính có thể hơn 48 giờ, kể từ thời
điểm bắt đầu giữ người vi phạm. ĐÚNG. Cụ thể là tạm giữ trên tàu bay, tàu biển
có thể kéo dài hơn 48 giờ. K3 Đ122 Luật XLVPHC.

17. Trong mọi trường hợp, người ra quyết định tạm giữ người đều phải thông báo cho
gia đình tổ chức nơi làm việc hoặc học tập của người tạm giữ biết. SAI. Theo yêu
cầu của người bị tạm giữ thì người ra quyết định tạm giữ mới phải thông báo cho

Luật hành chính Việt nam 3
gia đình, tổ chức nơi làm việc hoặc học tập của họ biết. Trong trường hợp tạm
giữ người chưa thành niên vi phạm hành chính vào ban đêm hoặc giữ trên 06
giờ, thì người ra quyết định tạm giữ phải thông báo ngay cho cha mẹ hoặc người
giám hộ của họ biết (K4Đ122 Luật XLVPHC).

18. Chiến sĩ công an đang thi hành nhiệm vụ có quyền tạm giữ người theo thủ tục
hành chính. SAI. Thẩm quyền tạm giữ người theo thủ tục hành chính chỉ có Thủ
trưởng cơ quan đơn vị (Đ123 Luật XLVPHC)

19. Trưởng công an cấp xã có thầm quyền tạm giữ người theo thủ tục hành chính.
SAI. Chỉ áp dụng đối với Trưởng công an cấp xã theo mô hình công an chính
quy. Lưu ý: trong tương lai luật sẽ sửa.

20. Biện pháp tạm giữ người theo thủ tục hành chính có thể được áp dụng đối với
mọi cá nhân vi phạm hành chính. SAI Chỉ áp dụng đối với trường hợp như: Gây
rối trật tự công cộng, gây thương tích người khác (được áp dụng đối với trường
hợp theo quy định tại K1Đ 122 Luật XLVPHC).

21. Chỉ áp dụng biện pháp tạm giữ người theo thủ tục hành chính khi có hành vi gây
rồi trật tự công cộng hoặc gây thương tích cho người khác. SAI. Chưa đủ còn
được áp dụng đối với trường hợp theo quy định tại K1Đ 122 Luật XLVPHC).

22. Biện pháp áp giải người vi phạm có thể được thực hiện bởi công dân. SAI. Biện
pháp áp giải người vi phạm được thực hiện bởi những người đang thi hành công vụ
23. Việc tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính chỉ được áp dụng trong
trường hợp tang vật, phương tiện đó có giá trị lớn. . SAI. Mọi tang vật, phương
tiện liên quan đến vi phạm hành chính và thuộc trường hợp tạm giữ thì đều được
tạm giữ và không liên quan đến giá trị.
24. Chỉ người có thẩm quyền áp dụng hình thức xử phạt tịch thu tang vật, phương
tiện vi phạm hành chính mới có thẩm quyền tạm giữ tang vật, phương tiện được
sử dụng để vi phạm hành chính. ĐÚNG. Theo quy định, Ai tịch thu thì sẽ có thẩm quyền tạm giữ.
25. Người có tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ luôn phải trả chi
phí lưu kho, phí bến bãi, phí bảo quản trong thời gian tang vật, phương tiện bị
tạm giữ. SAI. Nhìn chung, người bị tạm giữ sẽ trả chi phí lưu kho, phí bến bãi,
phí bảo quản trong thời gian tang vật, phương tiện bị tạm giữ. Nhưng trong
trường hợp tang vật này bị tịch thu thì người bị tạm giữ sẽ không phải trả chi phí.
Ví dụ: Khi buôn lậu thì bị tịch thu tang vật.

26. Việc khám nơi cất giấu tang vật, phượng tiện vi phạm hành chính phải do Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định. SAI. Chỉ thuộc thẩm quyền
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện nếu như nơi cất giấu tang vật, phượng
tiện là chỗ ở. Còn nếu như nơi cất giấu tang vật, phượng tiện là cái khác ( ví dụ
là kho hay gì đó) thì những người ở Đ123 Luật XLVPHC ra quyết định.

B. CHỌN ĐÁP ÁN ĐÚNG
Luật hành chính Việt nam 4
1. Biện pháp khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính: a.
Không thể tiến hành vào ban đêm; b.
Chỉ được tiến hành khi có mặt người chủ nơi bị khám; c.
Chỉ được tiền hành vào ban đêm trong trường hợp khẩn cấp; d.
Có thể phải được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định.
2. Biện pháp khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính: a.
Trong mọi trường hợp đều phải có quyết định bằng văn bản; b.
Trong mọi trường hợp đều phải lập biên bản; c.
Được tiến hành khi có căn cứ cho rằng chủ phương tiện có hành vi vi phạm; d.
Không thể được thực hiện bởi thanh tra viên đang thi hành công vụ.
3. Biện pháp khám người theo thủ tục hành chính: a.
Không được phép thực hiện đối với phụ nữ; b.
Có thể được tiền hành bởi chiến sỹ cảnh sát nhân dân đang thi hành công vụ;
(Trong trường hợp khẩn cấp) c.
Có thể được tiến hành mà không cần phải thông báo quyết định cho người bị khám biết; d.
Không thể được thực hiện bởi kiểm soát viên thị trường đang thi hành công vụ.
4. Biện pháp tạm giữ người theo thủ tục hành chính: a.
Chỉ được áp dụng trong trường hợp cần ngăn chặn, đình chỉ ngay hành vi gây
rối trật tự công cộng, gây thương tích cho người khác. b.
Thời hạn tạm giữ người tối đa không quá 12 giờ; c.
Chỉ thuộc thẩm quyền áp dụng của lực lượng công an nhân dân; d.
Có thể được áp dụng đối với người có hành vi vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới.
5. Việc tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính: a.
Có thời hạn tối đa là 7 ngày, kể từ ngày bị tạm giữ; b.
Chỉ chấm dứt khi quyết định xử phạt được thi hành; c.
Luôn có thời hạn trùng với thời hạn ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính; d.
Không chỉ nhằm mục đích bảo đảm thi hành quyết định xử phạt. (Xem thêm K1Đ125 Luật XLVPHC)
6. Việc khám nơi cất giầu tang vật vi phạm hành chính: a.
Nếu nơi cất giấu tang vật là chỗ ở thì Chủ tịch UBND quận không có quyền quyết định. b.
Trưởng Công an quận không có quyền ra quyết định khám; c.
Không cần có đại diện chính quyền cấp xã trong mọi trường hợp; d.
Nhất thiết phải có quyết định khám nơi cất giấu tang vật vi phạm hành chính
của người có thầm quyền thì mới được phép khám.
7. Quyết định tạm giữ người theo thủ tục hành chính:
Luật hành chính Việt nam 5 a.
Phải ban hành trước khi tiến hành tạm giữ người; b.
Trong trường hợp khẩn cấp thì không cần ban hành quyết định; c.
Có thể ban hành sau khi tiến hành tạm giữ người; d.
Có thể không thể hiện bằng văn bản.
8. Người có thẩm quyền tạm giữ tang vật, phương tiện là: a.
Chiến sĩ công an nhân dân; b.
Cảnh sát viên Cảnh sát biển; c.
Đội trường của Chiến sĩ công an nhân dân; d.
Đội trưởng Đội thuế.
9. Thời gian tạm giữ giấy phép, chứng chỉ hành nghề: a. Tối đa là 30 ngày; b. Tối đa là 60 ngày; c. Tối đa là 67 ngày; d.
Có thể nhiều hơn 60 ngày.
10. Việc khám người nhất thiết: a.
Phải ban hành quyết định khám; b. Phải khám vào ban ngày; c.
Phải khám người đã thành niên; d.
Người khám phải cùng giới tính với người bị khám.
11. Việc khám ghe, thuyền theo thủ tục hành chính: a.
Luôn tuân theo thủ tục khám phương tiện vận tải; b.
Có thể tuân theo thủ tục khám đồ vật; c.
Không thể tuân theo thủ tục khám chỗ ở; d.
Có thể tuân theo thủ tục khám chỗ ở.
12. Chủ thể có thẩm quyền khám người theo thủ tục hành chính: a. Trưởng Công an xã; b. Kiểm sát viên; c. Kiểm lâm viên; d.
Thanh tra viên chuyên ngành.
13. Thời hạn tạm giữ người theo thủ tục hành chính: a.
Không được quá 12 giờ; b.
Không được quá 24 giờ; c.
Không được quá 48 giờ; d. Có thể quá 48 giờ.
14. Khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính: a.
Được tiến hành khi có căn cứ cho rằng ở nơi đó có cất giấu tang vật, phương
tiện vi phạm hành chính; b.
Được tiến hành bởi tất các chủ thể có thẩm quyền xử phạt hành chính; c.
Không được diễn ra vào ban đêm; d.
Không được tiến hành nếu người chủ nơi bị khám vắng mặt.
15. Không phải là biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính:
Luật hành chính Việt nam 6 a. Khám người; b. Tạm giữ người; c.
Áp giải người vi phạm; d.
Đình chỉ hoạt động có thời hạn.(là một hình thức xử phạt chứ không phải biện pháp ngăn chặn)
16. Việc khám người theo thủ tục hành chính: a.
Có thể thuộc thẩm quyền của Trưởng Công an xã; b.
Luôn được tiền hành trên cơ sở quyết định khám người theo thủ tục hành chính; c.
Không nhất thiết phải lập biên bản; d.
Người khám và người bị khám nhất thiết phải cùng giới..
17. Việc khám nơi cất giấu tang vật vi phạm hành chính:
a. Trưởng Công an quận cũng có quyền ra quyết định khám;
b. Không cần có đại diện chính quyền cấp xã trong mọi trường hợp; (Khi nào không
có người lớn ở nhà thì mới cần đến cấp xã)
c. Nếu nơi cất giấu tang vật là chỗ ở thì Chủ tịch UBND quận không có quyền quyết định.
d. Không nhất thiết phải có quyết định khám nơi cất giấu tang vật vi phạm hành
chính của người có thẩm quyền thì mới được phép khám.
18. Anh L đang bị áp dụng biện pháp cấm tiếp xúc vì thường xuyên có hành vi bạo
lực gia đình với chị V (vợ anh A) gây thương tích, tổn hại đến sức khoẻ của chị V
(có xác nhận của bệnh viện huyện nơi chị V cư trú). Tuy nhiên, ngày 25.11.2022,
anh L lại đến nhà chị V gây rối, vi phạm quyết định cấm tiếp xúc. Chủ thể có thẩm
quyền quyết định áp dụng biện pháp tạm giữ người theo thủ tục hành chính đối
với anh L. Thời hạn anh L bị tạm giữ có thể:
a. Không quá 12 giờ; b. Không quá 24 giờ; c. Không quá 48 giờ; d. Quá 48 giờ.
19. Ông X là người nước ngoài vi phạm pháp luật Việt Nam đang trong thời gian
làm thủ tục trục xuất và chịu sự quản lý theo Điều 130 Luật Xử lý vi phạm hành
chính. Người có thẩm quyền có thể quản lý ông X bằng biện pháp:

a. Quản lý ông X tại trại tạm giam;
b. Tịch thu toàn bộ tài sản của ông X;
c. Tạm giữ hộ chiếu của ông X;.
Luật hành chính Việt nam 7
d. Buộc ông X không được rời khỏi chỗ ở.
20. Các biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính là:
a. Hình thức xử phạt vi phạm hành chính mang tính trừng phạt, răn đe;
b. Biện pháp xử lý hành chính;
c. Phục vụ cho việc xử phạt vi phạm hành chính và áp dụng các biện pháp xử lý hành chính;
d. Để phòng ngừa các vi phạm hành chính. '
21. Đối với tang vật, phương tiện bị tịch thu thì chi phí lưu kho bãi được tính:
a. Chủ tang vật, phương tiện chỉ trả toàn bộ chi phí;
b. Chủ tang vật, phương tiện chỉ trả một nửa chi phí;
c. Chủ tang vật, phương tiện không phải chí trả chi phí;
d. Người có thẩm quyền tịch thu tang vật, phương tiện chi trả toàn bộ chi phí.
22. Trong trường hợp được nộp tiền phạt nhiều lần, người vi phạm được nhận lại
phương tiện, tang vật bị tạm giữ khi

a. Sau khi nộp được 25% giá trị phương tiện, tang vật;
b. Sau khi nộp phạt lần đầu;
c. Sau khi nộp được 50% giá trị phương tiện, tang vật;
d. Sau khi nộp phạt toàn bộ.
23. Biện pháp tạm giữ người theo thủ tục hành chính được áp dụng trong trường hợp:
a. Cần ngăn chặn, đình chỉ ngay hành vi gây rối trật tự công cộng, gây thương tích cho người khác;
b. Để thi hành quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn;
c. Để xác định tình trạng sử dụng ma túy;
d. Để ngăn chặn hành vi đua xe trái phép.
24. Đối với phương tiện giao thông vi phạm hành chính thuộc trường hợp bị tạm
giữ để bảo đảm thì hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính:

a. Cá nhân, tổ chức vi phạm có thể được giữ phương tiện vi phạm dưới sự quản lý
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
b. Cá nhân, tổ chức vi phạm không được giữ phương tiện vi phạm trong mọi trường hợp;
Luật hành chính Việt nam 8
c. Được tạm giữ không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày tạm giữ; a. A, B, C đều sai.
C. NỐI CÁC CỤM TỪ NHÓM A VỚI CÁC CỤM TỪ NHÓM B ĐỂ ĐƯỢC CÂU ĐÚNG VÀ CÓ NGHĨA Bài 1. Nhóm A:
1. Tang vật, phương tiện bị tạm giữ do bị chiếm đoạt, sử dụng trái phép
2. Biện pháp áp giải người vi phạm
3. Biện pháp tạm giữ tang vật
4. Biện pháp quản lý người nước ngoài vi phạm pháp luật Việt Nam trong thời
gian làm thủ tục trục xuất
5. Mọi trường hợp tạm giữ người
6. Trường hợp việc áp dụng biện pháp ngăn chặn không còn phù hợp với mục
đích và điều kiện áp đựng
7. Biên bản tạm giữ phương tiện vi phạm hành chính
8. Đối với các chất ma túy và những vật thuộc loại cấm tàng trữ, cẩm lưu hành
9. Trường hợp nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính là chỗ ở
10. Chi phí lưu kho, phí bến bãi, phí bảo quản tang vật, phương tiện trong thời
gian tang vật, phương tiện bị tạm giữ Nhóm B:
a. chỉ được áp dụng sau khi có quyết định xử phạt vi phạm hành chính
b. được áp dụng trong trường hợp cần xác minh tình tiết để có căn cứ ra quyết định xử phạt
c. đều phải có quyết định bằng văn bản
d. được áp dụng trong trường hợp người vi phạm không tự nguyện quay trở lại trường giáo dưỡng
e. thì phải trả lại cho chủ sở hữu, người quản lý hợp pháp
f. thì tịch thu hoặc tiêu hủy theo quy định
g. thì đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định.
h. thì quyết định áp dụng biện pháp ngăn chặn đó phải được hủy bỏ
Luật hành chính Việt nam 9
i. do người có tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ chi trả theo quy định
j. phải ghi rõ tên, số lượng, chủng loại, tình trạng của phương tiện vi phạm hành
chính và phải có chữ ký của người thực hiện việc tạm giữ, người vi phạm, đại diện tổ chức vi phạm Bài 2: Nhóm A:
1. Tạm giữ người theo thủ tục hành chính.
2. Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu.
3. Tạm giữ phương tiện vi phạm hành chính.
4. Khám người theo thủ tục hành chính.
5. Giáo dục dựa vào cộng đồng.
6. Quản lý người nước ngoài vi phạm pháp luật Việt Nam trong thời gian làm thủ tục trục xuất.
7. Buộc cải chính thông tin sai sự thật hoặc gây nhầm lẫn.
8. Giáo dục tại xã, phường, thị trấn 9. Trục xuất
10. Quản lý tại gia đình. Nhóm B:
a. Hình thức xử phạt vi phạm hành chính
b. Biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính
c. Biện pháp khắc phục hậu quả
d. Biện pháp xử lý hành chính
e. Biện pháp thay thế xử lý vi phạm hành chính
D. BÀI TẬP TÌNH HƯỚNG Bài tập 1.
Anh Trần Văn B đi xe máy vào đường ngược chiều và vượt đèn đó. Hành vi vi phạm
này của anh B bị chiến sĩ cảnh sát giao thông đang thi hành công vụ phát hiện và yêu
cầu chấm dứt hành vi. Khi chiến sĩ cảnh sát giao thông yêu cầu anh B giao giấy phép lái
xe và giấy tờ xe thì anh B khai đã để quên ở nhà và không xuất trình được theo yêu cầu.
Do đó, chiến sĩ cảnh sát giao thống đã yêu cầu anh B đi theo mình về trụ sở cơ quan giải
Luật hành chính Việt nam 10
quyết. Tuy nhiên, anh B không thực hiện yêu cầu này của chiến sĩ cảnh sát giao thông vì
cho rằng mình phải đến bệnh viện gấp vì có người thân bị tai nạn nguy kịch nên không
đù thời gian để theo chiến sĩ cảnh sát giao thông về trụ sở giải quyết. Chiến sĩ cảnh sát
giao thông đang thi hành công vụ không chấp nhận lý do của anh B và tiến hành áp giải
anh B về trụ sờ làm việc. Cách xử lý của chiến sĩ cảnh sát giao thông có phù hợp quy
định của pháp luật không? Bài tập 2.
Trần A, 17 tuổi, lẩy xe ô tô của ông Phan Văn F (ông F nhờ A trông giùm) đi từ Phan
Thiết về Thành phố Hồ Chí Minh, có dấu hiệu vượt quá tốc độ quy định. Khi xe đi qua
chốt T, Trần A được hai chiến sỹ cảnh sát giao thông đang thi hành công vụ yêu cầu
dừng lại để kiểm tra nhưng anh ta vẫn cố tình phóng qua. Đến chốt Y, lực lượng chức
năng đã khống chế buộc Trần A phải dừng lại hẳn, lập biên bản, áp dụng biện pháp tạm
giữ phương tiện và ban hành quyết định xử phạt.
Anh (chị) hãy xác định và nêu căn cứ pháp lý:
a. Biện pháp tạm giữ phương tiện vi phạm hành chính được áp dụng trong trường hợp
này có cần thiết không? Tại sao?
b. Giả sử, quyết định áp dụng biện pháp tạm giữ phương tiện vi phạm hành chính được
hành bởi chiến sỹ công an nhân dân đang thi hành công vụ thì có đúng thẩm quyền không? Tại sao?
c. Trần A có thể được giữ phương tiện dưới sự quản lý của cơ quan nhà nước có thẩm quy không?
d. Qua kiểm tra, lực lượng chức năng phát hiện xe ô tô do Trần A điều khiền đã quá
niên hạn sử dụng tham gia giao thông. Theo Nghị định 46/2016/NĐ-CP, với lỗi này, có
thể áp dụng hình thức tịch thu tang vật, phương tiện VPHC. Chủ thể có thẩm quyền sẽ xử lý như thế nào? Bài tập 3.
Nguyễn A (17 tuổi) thực hiện hành vi vượt đèn đỏ. Hành vi của anh A bị chiến sĩ cảnh
sát giáo thông phát hiện (chốt giao thông này có 2 chiến sĩ cảnh sát giao thông đang thi
hành nhiệm vụ). Sau khi đình chi hành vi, yêu cầu A dừng xe, chiến sĩ cảnh sát giao
thông yêu cầu A xuất trình các giấy tờ: chứng minh nhân dân (hoặc thẻ căn cước công
dân), giấy phép lái xe, giấy tờ xe và bảo hiểm xe.
A chỉ xuất trình được chứng minh nhân dân, giấy phép lái xe do chưa đủ tuổi nên chưa
được cấp, giấy tờ xe và bảo hiểm xe A không đem theo.
a. Chiến sĩ cảnh sát giao thông có được tạm giữ chứng minh nhân dân (hoặc thẻ căn
cước công dân) của A không?
b. Có thể áp dụng biện pháp tạm giữ phương tiện giao thông không?
Luật hành chính Việt nam 11
c. Hãy tư vấn cho chiến sĩ cảnh sát giao thông xứ lý phù hợp với quy định của pháp luật trong tình huống trên. Bài tập 4.
Vào lúc 3 giờ sáng ngày 20.5.2019 anh A (20 tuổi) phát hiện cửa nhà ông B không khóa
nên đã mở cửa bước vào nhà ông B nhằm mục đích bắt trộm chó đem bán lấy tiền . Gia
đình ông B nghe tiếng động lạ nên đã đánh động các con trai thức dậy và cùng nhau bắt
trộm. Sau khi bắt được anh A, ông B cùng các con trói anh A vào cột nhà và tiếp tục đi
ngủ. Sáng hôm sau ông B đến công an phường trình báo sự việc và yêu cầu xử lý A.
Hành vi của ông B và các con có phù hợp với quy định của pháp luật không? Bài tập 5.
Vào lúc 11h00' ngày 26/12/2023, trong một đoạn đường tối, vắng người công an phường
NCT bắt gặp anh X (18 tuổi) đang lén lút theo sau một cô gái. Khi anh X chuẩn bị giật
túi xách thì lực lượng công an nhanh chóng xử lý tình huống và đưa anh X về trụ sở
công an phường. Anh X có biểu hiện của việc sử dụng ma túy (hay ngáp vặt, người lừ
đừ, đễ cáu gắt, cơ thể có mùi lạ), vì vậy công an phường quyết định tạm giữ anh X.
Ngày 27/12/2023, Trưởng Công an phường NCT ban hành quyết định tạm giữ người
theo thủ tục hành chính đối với anh X để xác định tình trạng nghiện ma túy, thời hạn
tạm giữ là 5 ngày, kể từ ngày ban hành quyết định tạm giữ.
Anh/chị hãy xác định và nêu căn cứ pháp lý:
a. Biện pháp tạm giữ người theo thủ tục hành chính được áp dụng trong tình huống này nhăm mục đích gì?
b. Việc áp dụng biện pháp tạm giữ người theo thủ tục hành chính như trên có phù hợp
với quy định pháp luật không? Vì sao? Bài tập 6.
Ngày 16/4/2022, lực lượng công an thuộc Phòng Cảnh sát phòng, chống tội phạm về
môi trường, Công an tinh BT tố chức kiểm tra các hoạt động khai thác cát trên sông C
thuộc thủy phận xã P, huyện C, tỉnh BT phát hiện ông H (1983) đang sử dụng tàu để
khai thác cát trái phép trên tuyến sông C. Lực lượng công an đã tiến hành lập biên bản
xác minh tình tiết của vụ việc vi phạm hành chính đối với ông H và áp dụng biện pháp
tạm giữ phương tiện của ông H. Căn cứ trên biên bản vi phạm hành chính và hồ sơ vụ
việc, ngày 16/7/2022, Chủ tịch UBND tinh B đã ban hành quyết định xử phạt vi phạm
hành chính đối với ông H. Anh/chị hãy xác định việc tạm giữ tàu khai thác cát trong
tình huống trên có phải là biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính không? V sao? Bài tập 7.
Luật hành chính Việt nam 12
Anh Nguyễn Văn X (sinh ngày 01/7/2004) thường trú tại thành phố C thuộc tỉnh A, là
thành phần thường xuyên gây rối trật tự công cộng. Ngày 11/12/2017 Anh X bị áp dụng
biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn. Đến ngày 26/10/2020, Anh X tiếp tục bị áp
dụng biện pháp đưa vào trường giáo đường. Đến ngày 01/01/2021, lợi dụng sơ hở, anh
X đã trồn khỏi trại giáo dưỡng. Nhận được tin bảo, công an thành phố C ra quyết định
truy tìm đối tượng đã có quyết định đưa vào trưởng giáo dưỡng đối với anh X. Đến
ngày 01/7/2022, cơ quan có thẩm quyền đã truy tìm được anh X và áp giải về trai giáo
dưỡng vì anh X có hành vi không hợp tác. Trước sự chống đổi của anh X, cán bộ áp giải
đã phải sử dụng vũ lưc, trói, khóa tay, chân của anh X. Đến ngày 02/7/2022, cơ quan
công an thành phố C tiếp tục lập hồ sơ đề nghị Tòa án nhân dân thành phố C xem xét,
quyết định áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc đối với anh X.
Nhận xét về tính hợp pháp trong việc áp dụng các biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử
lý vi phạm hành chính của cơ quan có thẩm quyền. Bài tập 8.
Ngày 25/6/2022, Tổ tuần tra của Đội CSGT đường bộ thuộc Phòng CSGT Công an tỉnh
HG trong khi thực hiện tuần tra, kiểm soát trên tuyến Quốc lộ 1 (đoạn qua tỉnh HG) thì
phát hiện xe ô tô do ông H điều khiển vi phạm tốc độ. Qua kiểm tra, tài xế H không có
giấy phép lái xe. Tổ tuần tra đã tiến hành lập biên bản vi phạm hành chính và tạm giữ
phương tiện vi phạm. Do ông H không có giấy phép lái xe nên sau khi lập biên bản tạm
giữ phương tiện, Đại ủy Đ là cán bộ của Tổ tuần tra đã trực tiếp điều khiển xe ô tô về
đơn vị để xử lý theo quy định. Xác định và nêu căn cứ pháp lý:
a. Biện pháp tạm giữ phương tiện được áp dụng trong tình huống này nhằm mục đích gì?
b. Việc áp dụng biện pháp tạm giữ phương tiện như trên có phù hợp với quy định pháp luật không? Vì sao?
c. Trường hợp ông H muốn giữ phương tiện vi phạm thì có được không? Vì sao?
Document Outline

  • 1. Biện pháp khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính:
  • 2. Biện pháp khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính:
  • 3. Biện pháp khám người theo thủ tục hành chính:
  • 4. Biện pháp tạm giữ người theo thủ tục hành chính:
  • 5. Việc tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính:
  • 6. Việc khám nơi cất giầu tang vật vi phạm hành chính:
  • 7. Quyết định tạm giữ người theo thủ tục hành chính:
  • 8. Người có thẩm quyền tạm giữ tang vật, phương tiện là:
  • 9. Thời gian tạm giữ giấy phép, chứng chỉ hành nghề:
  • 10. Việc khám người nhất thiết:
  • 11. Việc khám ghe, thuyền theo thủ tục hành chính:
  • 12. Chủ thể có thẩm quyền khám người theo thủ tục hành chính:
  • 13. Thời hạn tạm giữ người theo thủ tục hành chính:
  • 14. Khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính:
  • 15. Không phải là biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính:
  • 16. Việc khám người theo thủ tục hành chính:
  • 17. Việc khám nơi cất giấu tang vật vi phạm hành chính:
  • 18. Anh L đang bị áp dụng biện pháp cấm tiếp xúc vì thường xuyên có hành vi bạo lực gia đình với chị V (vợ anh A) gây thương tích, tổn hại đến sức khoẻ của chị V (có xác nhận của bệnh viện huyện nơi chị V cư trú). Tuy nhiên, ngày 25.11.2022, anh L lại...
  • 19. Ông X là người nước ngoài vi phạm pháp luật Việt Nam đang trong thời gian làm thủ tục trục xuất và chịu sự quản lý theo Điều 130 Luật Xử lý vi phạm hành chính. Người có thẩm quyền có thể quản lý ông X bằng biện pháp:
  • 20. Các biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính là:
  • 21. Đối với tang vật, phương tiện bị tịch thu thì chi phí lưu kho bãi được tính:
  • 22. Trong trường hợp được nộp tiền phạt nhiều lần, người vi phạm được nhận lại phương tiện, tang vật bị tạm giữ khi
  • 23. Biện pháp tạm giữ người theo thủ tục hành chính được áp dụng trong trường hợp:
  • 24. Đối với phương tiện giao thông vi phạm hành chính thuộc trường hợp bị tạm giữ để bảo đảm thì hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính:
  • Bài 1. Nhóm A:
  • Nhóm B:
  • Bài 2:
  • Nhóm B: (1)
  • Bài tập 1.
  • Bài tập 2.
  • Bài tập 3.
  • Bài tập 4.
  • Bài tập 5.
  • Bài tập 6.
  • Bài tập 7.
  • Bài tập 8.