













Preview text:
1. Luật hành chính điều chỉnh các quan hệ về quản lý nhà nước.
Nhận định : SAI. Gợi ý giải thích: Luật hành chính chỉ điều chỉnh các nhà nước. c quan hệ
trong lĩnh vực quản lý hành chính
2. Hoạt động chấp hành – điều hành để nhằm thỏa mãntrong hoạt động quản lý hành
chính nhà nước. yêu cầu của chủ thể có thẩm quyền
Nhận định : SAI. Gợi ý giải thích: Mọi hoạt động chấp hành và điều hphục vụ cho nhân dân,
đảm bảo đời sống xã hội cho nành đều phải xuất phát từ mục đích nhằm hân dân về mọi mặt,
tương ứng với các lĩnh vực trong quản lý hành chính nhà nước.
3. Tính chủ động và sáng tạo là thuộc tính của các cơ quan nhà nước.
Nhận định : ĐÚNG. Gợi ý giải thích: Điều này thể hiện ở việc các chủ đặc điểm của từng đối
tượng quản lý để đề ra các biệthể quản lý hành chính căn cứ vào tinh hình, n pháp quản lý
thích hợp. Tính chủ động sáng tạo thể hiện rõ nét trong hoạt động xây dựng, bachính , áp
dụng pháp luật hành chính để điều chỉnh các hoạt động quản lý nhà nước. Chính do n hành
văn bản quy phạm pháp luật hành sự phức tạp, đa dạng, phong phú của đối tượng quản
pháp giải quyết mọi tinh huống phát sinh một cách có hiệu quả nhấtý, các chủ thể quản lý phải áp dụng biện
4. Tất cả các cơ quan nhà nước đều tiến hành hoạt động quản lý hành chính nhà nước.
Nhận định : ĐÚNG. Gợi ý giải thích: Các cơ quan nhà nước cũng thực hiphải phương
diện hoạt động chủ yếu mà chỉ là hoạt đện quản lý hành chính nhà nước, đó không ộng
hướng tới chức năng cơ bản của cơ quan nhà nước đó,đây là công tác củng cố tổ chức
nội bộ, thỏa mãn hoạt động trao quyền.
5. Chủ thể của quản lý hành chính nhà nước là các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Nhận định : SAI. Gợi ý giải thích: Chủ thể quản lý hành chính nhà nưcấp, tổ chức cá nhân được
nhà nước trao quyền ớc là cơ quan quan nhà nước các bộ các
6. Chính phủ là cơ quan quản lý hành chính nhà nước quyền chuyên môn trong tất cả các
lĩnh vực của quản vừa có thẩm quyền chung vừa có thẩm lý hành chính nhà nước.
Nhận định : SAI. Gợi ý giải thích: Chính phủ là cơ quan hành chính ctrong tất cả các lĩnh vực khác
nhau của đời sống xã ó thẩm quyền chung giải quyết mọi vấn đề hội đối với các đối tượng khác
nhau: Cơ quan nhà nước, tổ chức xã hội, công dân.
7. Hoạt động của Ủy ban nhân dân các cấp là quản lýtrực tiếp về mặt chuyên môn của các bộ và
cơ quan ng hành chính Nhà nước theo sự phân công ang bộ.
Nhận định : SAI. Gợi ý giải thích: Ủy ban nhân dân quản lý phân chiahiện hđ quản lý theo chiều
dọc Ủy ban nhân dân cấp theo địa giới hành chính từ trước để thực xã do Ủy ban nhân dân cấp
huyện quản lý, Ủy ban nhân dân cấp huyện do Ủy ban nhân dân cấp tỉquyền chung nên phải do
chính phủ quản lý chung. nh quản lý và Ủy ban nhân dân có thẩm
Hoạt động của Ủy ban nhân dân gắn với các hoạt độnggiữa quản lý ngành với địa phương
chuyên môn nên ở đây có sự phối hợp
7. Tòa án nhân dân cấp huyện có thể vừa thực hiện hquản lý hành chính nhà nước. oạt
động xét xử vừa thực hiện chức năng
Nhận định : SAI. Gợi ý giải thích: Tòa án nhân dân cấp huyện có chứcchính chỉ là hoạt động chủ
yếu mà chỉ là hoạt động hướng tới chức năng cơ bản của tòa án hoạt năng xét xử còn chức năng
Quản lý hành động này có đối tượng điều chỉnh của Luật hành chính.
9. Cá nhân công dân là chủ thể có quyền quản lý nhànhà nước. nước trong hoạt động quản lý hành chính
Nhận định : SAI. Gợi ý giải thích: Cá nhân công dân là chủ thể mang “Quyền lực nhà nước thuộc
về tay nhân dân” nhưng cá nquản lý nhà nước xuất phát từ nguyên tắc hân công dân chỉ trở
thành chủ thể có quyền quản lý trong lĩnh vực quản lý hành chính nhà nước khi được pháp luật trao quyền.
10, Mệnh lệnh đơn phương là sự thỏa thuận có điều kquản lý. iện của chủ thể quản lý với đối tượng
Nhận định : SAI. Gợi ý giải thích: Mệnh lệnh đơn phương, xuất phát tdanh nhà nước. Các cơ
quan nhà nước và các chủ thể ừ quan hệ “quyền uy – phục tùng” và nhân quản lý hành chính
khác dựa vào thẩm quyền của mình trên cơ sở phân tích đánh giá tinh hìra các biện pháp quản
lý thích hợp đối với đối tượng cụ thể ,bắt buộc đối với bên có nghĩa vụ là nh,có quyền ra những
mệnh lệnh hoặc đề đối tượng quản lý phải phục tùng.
11. Mệnh lệnh đơn phương thể hiện sự không bình đẳnhiện quyền và nghĩa vụ của mình. g
giữa các chủ thể trong quá trình thực Nhận định : ĐÚNG. lệnh đơn phương.
17. Quy phạm pháp luật hành chính được ban hành bởita. cơ quan quyền lực cao nhất của nước
Nhận định : SAI. Gợi ý giải thích: Quốc hội là quan có quyền lực caonăng quản lý hành chính nhà
nước do đó khó có thể b nhất của nước ta nhưng không có chức an hành văn bản quy phạm
pháp luật 1 cách cụ thể phù hợp với thực tiễn của từng ngành từluật hành chính của Quốc hội
theo cơ chế thảo luận tập thể quyết định theo đa số,tại các kỳ ng lĩnh vực. Việc ban hành quy
phạm pháp họp ,phiên họp nên ko thể đáp ứng yêu cầu điều chỉnnăng động kịp thời. Do đó các
quy phạm pháp luật hàh các quan hệ quản lý hành chính 1 cách nh chính chủ yếu do các cơ
quan hành chính nhà nước ban hành.
18. Quy phạm áp dụng có thời hạn là quy phạm ngắn vphù hợp. à làm cơ sở tổng kết để ban hành nếu
Nhận định : SAI. Gợi ý giải thích: Quy phạm áp dụng có thời hạn là lcác quan hệ quản lý hành
chính nhà nước chỉ phát sioại quy phạm được ban hành để điều chỉnh nh trong những tinh
huống đặc biệt hay chỉ tồn tại trong khoảng thời gian nhất định. Khi tinh hphạm pháp luật đó
cũng hết hiệu lực. Còn quy phạm áuống đó không còn hay hết thời hạn thì Quy p dụng trong
thời gian ngắn và làm cơ sở tổng kết để ban hành chính thức nếu phù hợp là quy phạm tạm thời.
19. Thực hiện quy phạm pháp luật hành chính là hìnhtrong văn bản áp dụng quy phạm pháp
luật. thức định ra các mệnh lệnh cá biệt chứa
Nhận định : SAI. Gợi ý giải thích: Thực hiện quy phạm pháp luật hànhxử sự phù hợp với các yêu
cầu của quy phạm pháp luậ chính là việc các cơ quan tổ chức cá nhân t hành chính khi tham gia
vào quan hệ pháp luật hành chính.
20. Sử dụng quy phạm pháp luật hành chính là yêu cầvào quan hệ pháp luật hành chính. u của
nhà nước với công dân khi tham gia
Nhận định : SAI. Gợi ý giải thích: Sử dụng quy phạm pháp luật hành chiện những hành vi được
pháp luật cho phép với mục hính là việc cơ quan tổ chức cá nhân thực đích bảo vệ quyền và lợi
ích hợp pháp của họ .Vì vậy nếu không sử dụng quan hệ pháp luật pháp luật. hành chính này thì họ cũng không vi phạm
21. Chấp hành quy phạm pháp luật hành chính là hìnhphạm pháp luật buộc cá nhân tổ chức
thực hiện mệnh thức chủ thể có thẩm quyền áp dụng quy lệnh.
Nhận định : ĐÚNG. Gợi ý giải thích: Chấp hành quy phạm pháp luật hànhnhân làm theo đúng
những yêu cầu của quy phạm pháp chính: là việc các cơ quan, tổ chức và cá luật hành chính đòi hỏi phải thực hiện.
22. Tuân thủ quy phạm pháp luật hành chính là hình vi nhất định theo yêu cầu của chủ thể có
thẩm quyềnthức cá nhân tổ chức phải thực hiện 1 hành
Nhận định : SAI. Gợi ý giải thích: Tuân thủ quy phạm pháp luật hành chức kiềm chế không thực
hiện những hành vi mà phápchính là việc mà các cá nhân cơ quan tổ luật ngăn cấm.
23. Khi ban hành văn bản áp dụng quy phạm pháp luậtđược trao đổi, bàn bạc với chủ thể có
thẩm quyền. hành chính thì công dân tổ chức không
Nhận định : SAI. Gợi ý giải thích: Công dân, tổ chức có thể bàn bạc nghị của mình, khi văn bản
đó có ảnh hưởng đến quyềvới chủ thể có thẩm quyền về những kiến n và lợi ích của mình. Cơ
quan nhà nước có thẩm quyền bàn bạc với các cá nhân để có thể banthi. hành một văn bản hợp lí và có tính khả
24. Quan hệ pháp luật hành chính phát sinh theo yêu cầu của chủ thể có thẩm quyền. Nhận
định : SAI. Gợi ý giải thích: Quy phạm pháp luật hành chính có chủ thể quản lý hoặc đối tượng
quản lý. Hay của cônthể phát sinh theo yêu cầu hợp pháp của g dân khi yêu cầu chủ thể có thẩm
quyền hoặc có yêu cầu của riêng mình.
25. Các bên tham gia trong quan hệ pháp luật hành chlại khi vi phạm yêu cầu của pháp luật
hành chính. ính phải chịu trách nhiệm trước bên còn
Nhận định : SAI. Gợi ý giải thích: Trong quan hệ pháp luật hành chínhnhà nước chứ không phải
chịu trách nhiệm trước bên ki, bên vi phạm phải chịu trách nhiệm trước a của quan hệ pháp luật hành chính.
26. Chủ thể đặc biệt tham gia vào quan hệ pháp luật hchịu trách nhiệm trước nhà nước sau khi
sử dụng. ành chính trên cơ sở quyền lực nhà nước –
Chủ thể thường thực hiện các quyền và nghĩa vụ củdo đó phải chịu trách nhiệm trước nhà nước
về tính hợa mình trước bên đại diện cho nhà nước, p pháp của hành vi do mình thực hiện trong
quan hệ pháp luật hành chính.
27. Trong năng lực chủ thể của các chủ thể quan hệ hành chính xuất hiện trước năng lực hành vi
hành chípháp luật hành chính thì năng lực pháp luậtnh xuất hiện sau.
Nhận định : SAI. Gợi ý giải thích: Năng lực chủ thể của cơ quan nhà năng lực chủ thể của cá
nhân về thời điểm phát sinhnước, cán bộ, công chức, tổ chức khác với.
Năng lực chủ thể của cơ quan nhà nước phát sinh kdứt khi cơ quan đó giải thể. hi cơ quan đó
được thành lập và chấm
Năng lực chủ thể của cán bộ, công chức phát sinh khi cá nhân đó được nhà nước trao quyền,
ứng. Đây là hoạt động không thể thiếu để đảm bảo pháp chế và kỉ luật nhà nước.
33. Cưỡng chế là phương pháp quản lý hành chính nhàtrật tự quản lý hành chính nhà nước hiệu
quả nước quan trọng nhất để nhằm thiết lập
Nhận định : ĐÚNG. Gợi ý giải thích: Phương pháp này đóng một vai trò qkhông có cưỡng chế thì
kỷ luật nhà nước không được uan trọng trong quản lý HC nhà nước, nếu đảm bảo, pháp chế không được tôn trọng.
34. Hành chính là phương pháp sử dụng sức mạnh nhà lí buộc họ phải thực hiện 1 nghĩa vụ
nhất định nước để áp đặt lên các đối tượng quản
Nhận định : SAI. Gợi ý giải thích: Là phương pháp được chủ thể quản xuống đối tượng quản lý.
Ðặc trưng của phương pháp nlý sử dụng bằng cách ra mệnh lệnh chỉ đạoày là sự tác động trực
tiếp lên đối tượng đạt được bằng cách quyết định đơn phương nhiệm vụ vquản lý. à phương án
hoạt động của đối tượng
35. Thuyết phục là phương pháp quản lý hành chính nhà nước hiệu quả nhất
Nhận định : SAI. Gợi ý giải thích: Phương pháp quản lý hành chính nhcưỡng chế kinh tế, hành
chính, mỗi phương pháp có ưà nước gồm nhiều phương pháp như u nhược điểm riêng vì vậy
không thể nói thuyết phục là hiệu quả nhất mà sư việc vận dụng cáphải linh hoạt,mềm dẻo và
đôi khi phải phối hợp giữa các phương pháp để đạt hiệu quả quản lí c phương pháp quản lý nhà
nước đòi hỏi cao nhất.
36. Cưỡng chế là phương pháp sử dụng các chế tài tác động lên chủ thể vi phạm pháp luật.
Nhận định : SAI. Gợi ý giải thích: Cưỡng chế là biện pháp bắt buộc bthẩm quyền áp dụng đối với
cá nhân ,tổ chức nhằm hạằng bạo lực do các cơ quan nhà nước có n chế về tài sản hay tự do
thân thể của cá nhân ,tổ chức nhất định trong thực hiện pháp luật Plthân nhằm trừng trị những
hành vi vi phạm pháp luật h quy định cưỡng chế về vật chất hoặc nhân ay để phòng ngừa, ngăn
chặn hành vi vi phạm pháp luật.
37. Phương pháp kinh tế là phương pháp tác động vàohiểu và có trách nhiệm hơn với hoạt
động quản lý hành chính nhà nước. nhận thức làm cho đối tượng quản lý
Nhận định : SAI. Gợi ý giải thích: Là phương pháp mà chủ thể quản lývật chất để cho đối tượng
quản lý đem hết khả năng dùng những khuyến khích về mặt lợi ích sáng tạo của mình hoàn
thành nhiệm vụ được giao với hiệu quả cao nhất.
38. Luật hành chính là một ngành luật độc lập trong hệ thống pháp luật Việt Nam Nhận định : ĐÚNG.
Gợi ý giải thích: Vì luật hành chính có đối tượng điều chỉnh và phương pháp điều chỉnh riêng.
39. Luật hành chính chỉ điều chỉnh những quan hệ xãvới nhau hội phát sinh giữa các cơ quan hành chính
Nhận định : SAI. Gợi ý giải thích: Vì đối tượng điều chỉnh của luật nhà nước các tổ chức chính trị
xã hội đoàn thể và quhành chính bao gồm các cơ quan hành chính ần chúng nhân dân
40. Phương pháp điều chỉnh của ngành Luật Hành chínPhương h là phương pháp mệnh lệnh Đơn
Nhận định : ĐÚNG. Gợi ý giải thích: Vì phương pháp điều chỉnh của luậPhương t hành chính là
phương pháp mệnh lệnh Đơn
41. Luật hành chính và luật hình sự không có liên quan gì nhau
Nhận định : SAI. Gợi ý giải thích: Vì có nhiều mối quan hệ đan xen vvi phạm hành chính, còn với
số lượng lớn nhiều lần ới nhau với ví dụ: buôn lậu ở cấp độ nhỏ thì hoặc tái phạm thì bị vi phạm hình sự.
42. Tập quán có thể được sử dụng để giải quyết trong quan hệ pháp luật hành chính
Nhận định : SAI. Gợi ý giải thích: Vì chỉ có quy phạm pháp luật mới là nguồn của pháp luật hành chính
43. Hệ thống hóa lực hành chính bắt buộc phải thực hiện công tác pháp điển hóa
Nhận định : SAI. Gợi ý giải thích: Vì có tới hai phương pháp là tập hợp hóa và pháp điển hóa
44. Trong nguyên tắc tập trung dân chủ yếu tố tập trudân chủ ng bao giờ cũng được đề cao hơn yếu tố
Nhận định : SAI. Gợi ý giải thích: Tập trung dân chủ phải sống hạnh pnền tảng của dân chủ húc
với nhau tập trung phải kết hợp trên
45. Nguyên tắc tập trung dân chủ cho thấy sự lãnh đạvà sự chủ động sáng tạo không giới hạn
cấp dưới o tập trung toàn diện tuyệt đối của cấp trên
Nhận định : SAI. Gợi ý giải thích: Sáng tạo trong khuôn khổ của pháp luật.
54. Trong trường hợp đối tượng quản lý tự giác thực không cần các phương pháp quản lý hiện
các nghĩa vụ của mình nhà nước
Nhận định : SAI. Gợi ý giải thích: Vẫn còn phương pháp kiểm tra phương pháp kinh tế
55. Hình thức ban hành văn bản áp dụng pháp luật chchính nhà nước ỉ được thực hiện bởi các cơ quan hành
Nhận định : SAI. Gợi ý giải thích: Các cơ quan Tư pháp, lập pháp đều ban hành được.
56. Phương pháp cưỡng chế tác dụng khi các phương pcao háp quản lý khác tỏ ra không hiệu quả
Nhận định : SAI. Gợi ý giải thích: Vì phương pháp cưỡng chế áp dụng phạm pháp luật nhằm vào
mục đích ngăn ngừa và bảo vkể cả khi đối tượng không có hành vi vi ệ.
57. Bất kỳ hình thức hoạt động hành chính nào cũng mang tính pháp lý.
Nhận định : SAI. Gợi ý giải thích: Còn có nhiều hình thức không mangchế dân chủ tính pháp lý
như hợp tuần, tháng, hợp quy
58. Mọi quyết định hành chính đều có đối tượng áp dụng cụ thể cá biệt
Nhận định : SAI. Gợi ý giải thích: Quyết định hành chính chia làm 3 đối tượng áp dụng cụ thể và
cá biệt loại trong đó chỉ có quyết định cá biệt mới có
59. Mọi quyết định hành chính đều là đối tượng khởi kiện tại tòa án hành chính
Nhận định : SAI. Gợi ý giải thích: Quyết định hành chính gồm 3 loại cá biệt nó bị khởi kiện tại tòa
án chỉ đạo quy phạm cá biệt và chỉ có quyết định
60. Một quyết định hành chính chỉ phát sinh nhiều ltính hợp lý ần Khi đồng thời đảm bảo tính hợp pháp và
Nhận định : SAI. Gợi ý giải thích: Quyết định hành chính đảm bảo tínpháp và hợp lý thì tính hợp
pháp được ưu tiên thực h hợp pháp Nếu có xung đột về tính hợp hiện
61. Một quyết định hành chính đảm bảo tính hợp lý chỉ cần nói được ban hành đúng thẩm quyền
Nhận định : SAI. Gợi ý giải thích: Tính hợp lý phải được bảo đảm đúních đảm bảo tính toàn diện
ngôn ngữ và văn phong g thẩm quyền và hài hòa giữa các nhóm lợi
62. Nghị quyết của chính phủ là quyết định hành chính quy phạm Nhận định : SAI. Gợi ý giải
thích: Nghị quyết của chính phủ là quyết định hành chính chủ đạo
63. Nghị quyết của chính phủ luôn luôn được ban hànngành h để hướng dẫn các văn bản luật chuyên
Nhận định : SAI. Gợi ý giải thích: Nghị quyết chính phủ có 2 loại lophát ban hành những quy
định trực tiếp các mối quan ại hướng dẫn luật gọi là thứ phát và lợi tiên hệ xã hội khi chưa có luật điều chỉnh
65. Mọi quyết định xử vi phạm hành chính là quyết định quy phạm
Nhận định : SAI. Gợi ý giải thích: Đây là quyết định cá biệt.
66. Mọi cơ quan nhà nước đều có quyền ban hành quyết định hành chính.
Nhận định : SAI. Gợi ý giải thích: Chỉ có các cơ quan hành chính và ban hành các cơ quan khác
phải được trao quyền quản các cơ quan khác được ủy quyền mới được lý hành chính mới được ban hanh
67. Quyết định hành chính bắt buộc phải thể hiện bằng văn bản
Nhận định : SAI. Gợi ý giải thích: Quyết định hành chính được thể hiện dưới dạng tín hiệu còi hiệu HV hành chính
68. Sự kiện pháp lý là sự kiện thực tế phát sinh dohành chính sự mong muốn của các chủ thể trong thủ tục
Nhận định : SAI. Gợi ý giải thích: Sự kiện pháp luật gồm hai loại ý mong muốn của các chủ thể
chí và phi lý trí và chỉ có sự kiện gì mới là sự
69. Khi có sự kiện pháp lý thì sẽ có quan hệ pháp luật thủ tục hành chính
Nhận định : SAI. Gợi ý giải thích: Quan hệ pháp luật thủ tục hành chphạm pháp luật sự kiện
pháp Lý năng lực pháp luật vính chỉ xuất hiện khi thỏa mãn 3 điều kiện quyà năng lực hành vi
nếu thiếu một trong ba thì quan hệ pháp luật tố tụng hành chính không hình thành
70. Những người được bầu giữ các chức vụ theo nhiệm kỳ không phải là công chức.
Nhận định : ĐÚNG. Gợi ý giải thích: Vì công chức nhà nước được tuyển xuyên trong một số công
sở của nhà nước ở trung ương dụng, bổ nhiệm giữ mọi công vụ thường hay địa phương, ở
trong nước hay ngoài nước đã được xếp vào một ngạch,hưởng lương thngười bầu giữ các chức
vụ theo nhiệm kỳ không phải là công chức .eo ngân sách nhà nước cấp. Những
80. Các chủ thể có thẩm quyền phạt hành chính được giữ người theo thủ tục hành chính. phép
áp dụng biện pháp hành chính tạm
Nhận định : SAI. Gợi ý giải thích: Vì chỉ có một số chủ thể như trưởntỉnh trở lên mới có quyền
tạm giữ người. Các chủ thểg công an cấp huyện, trưởng công an cấp khác như chiến sĩ cảnh sát
giao thông, kiểm lâm... Không có quyền tạm giữ người. 81. Các tổ chức xã hội có quyền ban
hành các quy phạm pháp luật. Nhận định : SAI. Gợi ý giải thích: Vì theo quy định của pháp luật
chban hành ra các quy phạm pháp luật trong một số trườnỉ có các cơ quan nhà nước có thẩm
quyền mớig hợp đặc biệt theo quy định của pháp luật các tổ chức xã hội mới có quyền ban
hành văn bản quy phạm pháp luật. 82. cưỡng chế hành chính chỉ được áp dụng khi có vi phạm
hành chính xảy ra. Nhận định : SAI. Gợi ý giải thích: Vì có nhiều loại cưỡng chế hành cphạm
hành chính. hính áp dụng cho những cá nhân không vi
81. Viện trưởng viện kiểm sát của các cấp có thể bannước. hành các văn bản quản lý hành chính Nhà
Nhận định : ĐÚNG. Gợi ý giải thích: Vì Viện kiểm sát có chức năng hoạcông tác quản lý cán bộ. t
động quản lý hành chính nhà nước. Như
82. Hành khách Việt Nam đi trên máy bay của Singaporehành khách vi phạm hành chính trên
máy bay ở đoạn Hà chuyến bay Hà Nội- Singapore nếu có Nội đi thành phố Hồ Chí Minh thì sẽ
được xử lý theo pháp luật hành chính Việt Nam.
Nhận định : SAI. Gợi ý giải thích: Vì Nó không thuộc đối tượng điều đó tùy bay trên không phận
Việt Nam nhưng đó là lãnhchỉnh của luật hành chính Việt Nam. Máy bay thổ của họ. Máy bay
theo quy định hành khách trên máy bay vi phạm không thuộc đối tượng điều chỉnh luật hành chính Việt Nam
83. Trong mọi trường hợp việc truy cứu trách nhiệm hànhậu quả đã xảy ra hay chưa xảy ra. h
chính không cần xét đến thực tế là
Nhận định : ĐÚNG. Gợi ý giải thích: Vì vi phạm hành chính là vi phạm thành vi phạm hành chính
mà không cần hậu quả xảy racấu thành hình thức nên có đủ hành vi cấu. Hậu quả chỉ là tinh tiết
để lựa chọn hình thức và mức độ xử phạt. 86. Hành vi pháp lý hành chính hợp pháp không phải
sinh, thay đổi chấm dứt quan hệ pháp luật hành chínhà sử kiện pháp lý hành chính làm phát
87. Quan hệ pháp luật mà một bên chủ thể là cơ quanluật hành chính. hành chính nhà nước mà quan hệ pháp
Nhận định : SAI. Gợi ý giải thích: Vì Cơ quan hành chính nhà nước cũsự. ng là chủ thể của quan hệ pháp luật dân
Câu 51: Văn bản quản lý hành chính chỉ đạo cơ quan hành chính nhà nước ban hành.
Nhận định : SAI. Gợi ý giải thích: Vì Cơ quan hành chính nhà nước làquản lý hành chínhác cơ
quan khác họ cũng có quyề cơ quan được quyền ban hành văn bản n ban hành văn bản quản lý hành chính.
52, Chỉ các cơ quan hành chính nhà nước mới thực hinước. ện chức năng quản lý hành chính nhà
Nhận định : SAI. Gợi ý giải thích: Vì Cơ quan nhà nước có chức năng cơ bản là quản lý hành chính nhà nước
53. Quan hệ giữa Thanh tra viên Sở Tài nguyên và MôiThanh tra viên ra quyết định xử phạt công
dân A do có hành vi gây ô nhiễm môi trường là đối trường tỉnh X và công dân A về việc tượng
điều chỉnh của Luật hành chính?
Nhận định : ĐÚNG. Gợi ý giải thích: Thuộc nhóm 1 đối tượng điều chỉnhhành và Câu hành phát
sinh trong hoạt động của các c của luật hành chính là những quan hệ chấp ơ quan hành chính nhà nước.
54. Công dân có quyền khiếu nại tất cả các quyết định hành chính.
Nhận định : SAI. Gợi ý giải thích: Vì theo quy định của PL về khiếu quyền khiếu nại đối với các
QĐHC mà họ cho là trái Pnại, tố cáo năm 2005 thì công dân chỉ cú L xâm phạm đến quyền lợi ích
hợp pháp của họ. Còn các QĐHC khác như QĐ chủ đạo, QĐ quy phtiếp xâm phạm đến quyền lợi
ích hợp pháp của họ thì họ không được khiếu nạiạm hoặc QĐHC khác mà không trực
55. Khi hết thời hiệu xử phạt hành chính, người có pháp cưỡng chế hành chính nào. thẩm
quyền không được áp dụng bất kỳ biện
Nhận định : SAI. Gợi ý giải thích: Vì theo quy định của pháp luật nếcó thể áp dụng các biện pháp
cưỡng chế khắc phục hậu hết thời hiệu XPHC thì người có thẩm quyềnu quả do VPHC gây ra
như tiêu huỷ vật phẩm gây hại cho sức khỏe con người, vật nuôi cây tphép... rồng hoặc tháo dỡ
công trình xây dựng trái
56. Tang vật phương tiện sử dụng vào vi phạm hành quỹ nhà nước. chính luôn bị tịch thu để xung vào công
Nhận định : SAI. Gợi ý giải thích: Vì theo quy định của PL thì khôngvật phương tiện như hàng
giả, hàng kém chất lượng, tịch thu để sung vào công quỹ NN các tang tang vật không đủ các tiêu
chuẩn kỹ thuật theo quy định của pháp luật Việt Nam mà phải tiêu hkhông tịch thu tang vật,
phương tiện thuộc quyền sởuỷ chúng. Đồng thời PL cũng quy định hữu hợp pháp của cá nhân
tổ chức khác bị chủ thể VPHC sử dụng hoặc chiếm đoạt trái phép.
57. Chủ tịch UBND xã có quyền ban hành các quyết định hành chính.
Nhận định : SAI. Gợi ý giải thích: Vì Chủ tịch UBND xã chỉ được ban QĐ chủ đạo và QĐ quy phạm
thuộc thẩm quyền của UBNDhành QĐHC cá biệt (QĐ áp dụng PL) còn , Chủ tịch UBND chỉ thay
mặt tập thể UBND để ban hành ( theo quy định của Luật ban hành vsung năm 2002 và năm
2008; Luật ban hành VBQPPL củaăn bản QPPL năm 1996; sửa đổi bổ HĐND và UBND năm 2004)
58. Quan hệ giữa cơ quan hành chính nhà nước và cáchính. nhân luôn là quan hệ pháp luật hành
Nhận định : SAI. Gợi ý giải thích: Vì có những quan hệ pháp luật khágiải quyết vụ án hành chính.
c như quan hệ dân sự; quan hệ tố tụng trong
59. Chủ thể có thẩm quyền xử phạt hành chính thì đhành quyết định xử phạt. ồng thời có thẩm quyền cưỡng chế thi
Nhận định : SAI. Gợi ý giải thích: Vì chỉ những chủ thể có thẩm quyềthi hành QĐXPVPHC còn
thẩm quyền xử phạt được PL qun do pháp luật quy định mới được cưỡng chếy định gồm nhiều chủ thể.
60. Quyết định hành chính do cơ quan hành chính nhngoài. à nước ban hành có thể áp dụng ở nước
Nhận định : ĐÚNG. Gợi ý giải thích: Vì QĐHC quy phạm của Chính phủ,Tháp dụng ở nước ngoài.
ủ tướng chính phủ ban hành có thể được
61. Các quyết định hành chính chỉ được áp dụng thônước. ng qua hoạt động quản lý hành chính nhà
Nhận định : SAI. Gợi ý giải thích: Vì QĐHC được áp dụng trong các hoạt động lập pháp, tư pháp.
106. Khi có sự kiện pháp lý thì sẽ có quan hệ pháp luật thủ tục hành chính. Nhận định : SAI. Gợi
ý giải thích: Vì quan hệ pháp luật thủ tục hànhquy phạm pháp luật sự kiện pháp Lý năng lực
pháp lu chính chỉ xuất hiện khi thỏa mãn 3 điều kiện ật và năng lực hành vi nếu thiếu một trong
ba thì quan hệ pháp luật tố tụng hành chính không hình thành 107. Quyết định hành chính do
Cơ quan hành chính Nhngoài. à nước ban hành có thể áp dụng ở nước
62. Tổ chức xã hội nghề nghiệp là tổ chức gồm nhữnnhau hoạt động của hội. g người cùng nghề nghiệp và giúp đỡ
Nhận định : SAI. Gợi ý giải thích: Vì tổ chức xã hội nghề nghiệp là thành lập được hình thành
theo quy định của Nhà nướloại hình tổ chức xã hội do Nhà nước sáng kiếnc. Muốn trở thành
thành viên của tổ chức xã hội nghề nghiệp phải đáp ứng đầy đủ những điều knghề nghiệp của
các tổ chức xã hội này đặt dưới sự quản lý của các cơ quan Nhà nước có thẩmiện do Nhà nước
quy định. Hoạt động quyền. 1 Số tổ chức xã hội nghề nghiệp như: Trung tâm trọng tài, đoàn luật sư,...
114. Trên thực tế, người Việt Nam định cư ở nước ngochức. ài vẫn có thể được tuyển dụng làm viên
Nhận định : SAI. Gợi ý giải thích: Khoản 3, Điều 3 Luật Quốc tịch ViLuật Viên chức 2010 ==>
người Việt Nam định cư ở nưệt Nam năm 2008; điểm a, khoản 1, điều 22 ớc ngoài thì không cư
trú tại Việt Nam và do đó không được đăng ký dự tuyển làm viên chức.
115. Theo quy định của pháp luật hiện hành, viên chức vẫn có thể được làm luật sư.
Nhận định : SAI. Gợi ý giải thích: khoản 1, điều 14 Luật Viên chức 22006 ==> viên chức không
thể làm luật sư vì thuộc đ010, điểm b, khoản 4, điều 17 Luật Luật sư ối tượng không được cấp
chứng chỉ hành nghề luật sư.
116. Theo quy định của pháp luật hiện hành, viên chbệnh viện tư nhân. ức vẫn được thành lập, tham gia thành lập
Nhận định : SAI. Gợi ý giải thích: khoản 2, điều 18 Luật Doanh nghiệchống tham nhũng. p 2014,
điểm b Khoản 1 Điều 37 Luật Phòng
117. Đối tượng bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xãtuyển viên chức. , phường, thị trấn vẫn có thể tham gia thi
Nhận định : SAI. Gợi ý giải thích: Không thuộc đối tượng tại Điều 90 Luật viên chức. 118. Công
chức được tham gia đình công. Nhận định : SAI. Gợi ý giải thích: Theo luật cán bộ, công chức
2008 công. thì công chức không được tham gia đình
118. Thời hạn biệt phái công chức không được quá ba năm. Nhận định : ĐÚNG.
Gợi ý giải thích: Điều 53 Luật Cán bộ, công chức 2008. 120. Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp
luôn có thẩm quyền bổ nhiệm viên chức quản lý. Nhận định : SAI. Gợi ý giải thích: Khoản 5, Điều
37 Luật viên chức 2đơn vị sự nghiệp cũng có thẩm quyền bổ nhiệm viên c010 ==> Không phải
lúc nào người đứng đầuhức quản lý.
119. Cán bộ không bao gồm những người làm việc trong tổ chức Chính trị – xã hội.
Nhận định : SAI. Gợi ý giải thích: khoản 1, điều 4 Luật Cán bộ, côngngười làm việc trong tổ chức
Chính trị – xã hội chức 2008 ==> Cán bộ có thể gồm những