KHOA NHÀ C PHÁP LUT
NỘI DUNG THẢO LUẬN MÔN LUẬT HÀNH CHÍNH
Câu 1. Trong những quan hệ xã hội sau, quan hệ xã hội nào do luật hành chính
điều chỉnh. Tại sao?
a. Quan hệ giữa anh A Cảnh sát giao thông trong việc CSGT xử phạt anh A vi
phạm luật giao thông.
Quan hệ trên do luật hành chính điều chỉnh
b. Quan hệ giữa B, C UBND phường trong việc anh B, chị C đến UBND
phường đăng ký kết hôn.
Quan hệ trên là do luật hành chính điều chỉnh. Vì việc đăng ký kết hôn là hoạt
động quản lý hành chính nhà nước
c. Quan hệ giữa anh D và UBND phường trong việc D bán cho UBND phường
một dàn máy vi tính.
d. Quan hệ giữa chị E Công ty TNHH trong vệc chị Ehợp đồng để làm việc
cho công ty.
e. Quan hệ giữa anh M (phạm tội) với TAND trong việc TAND xét xử M.
Câu 2. So sánh cơ quan hành chính nhà nước có thẩm quyền chung và cơ quan
hành chính nhà nước có thẩm quyền riêng.
- quan hành chính nhà nước một bộ phận của hệ thống các quan nhà
nước, được thành lập nhằm thực hiện chức năng quản lý hành chính nhà nước
Giống nhau:
- Đều là cơ quan hành chính nhà nước được giao thẩm quyền quản lý hành chính
nhà nước.
- Đều có đội ngũ cán bộ, công chức để thực hiện quyền hạn, nhiệm vụ được giao
nhằm mục đích được giao nhằm thực hiện chức năng của mình.
- Đều có thẩm quyền ban hành các quyết định hành chính để giải quyết công việc
phát sinh nhằm thực hiện chức năng, nhiệm vụ của mình.
Khác nhau:
Câu 3. Lấy ví dụ về một quan hệ pháp luật hành chính và phân tích các yếu tố
cấu thành của quan hệ pháp luật hành chính đó.
Quan hệ pháp luật hành chính:
A ( 30 tuổi, khả năng nhận thức điều khiển hành vi ) đi xe máy vượt đèn đỏ bị
CSGT xử phạt
Phát sinh quan hệ pháp luật hành chính về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh
vực an toàn giao thông
Vì việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an toàn giao thông đã được
quy phạm pháp luật hành chính điều chỉnh
Sự kiện pháp : Hành vi đi xe vượt đèn đỏ của ông A
Các yếu tố cấu thành:
- Chủ thể: A và CSGT ( năng lực pháp luật hành chính và năng luật hành vi hành
chính )
- Khách thể: Nhằm đảm bảo trật tự quản hành chính nhà nước trong lĩnh vực an
toàn giao thông
- Nội dung:
CSGT:
Quyền: Yêu cầu A cung cấp đủ giy tờ
Nghĩa vụ: Xử phạt A theo đúng pháp luật
Ông A:
Quyền: Khiếu nại quyết định xử phạt
Nghĩa vụ: Cung cấp đầy đủ giy tờ chấp hành quyết định xử phạt
Câu 4. Ai cán bộ, công chức, viên chức? Tại sao?
a. Phó Chủ tịch Hội liên hiệp Phụ nữ phường X Quận Y.
Không cán bộ, công chức, viên chức
b. Chủ tịch Hội Người Cao tuổi Quận 1.
Không
c. Kế toán trưởng Công ty Điện lực Thành phố Hồ Chí Minh.
Không
d. Đội trưởng Đội Quản thị trường Quận M.
Công chức
e. Trưởng ban Quản an toàn thực phẩm Thành phố Hồ Chí Minh.
Công chức
Câu 5. Phân biệt cán bộ, công chức, viên chức.
TIÊU
C
CÁN BỘ
CÔNG CHỨC
VIÊN CHỨC
S
hình
thành
- Bầu
- P chuẩn, bổ
nhiệm
- Tuyển dụng,
- Bổ nhiệm
- Tuyển dụng
- hợp đồng làm
việc
Nơi
m
việc
- quan Đảng
- quan Nhà nước
- Tổ chức chính trị -
xã hội
- quan Đảng
- quan Nhà nước
- Tổ chức chính trị -
hội
- Quân đội nhân n (trừ
sĩ quan, quân nhân
chuyên nghiệp, công
nhân quốc phòng)
- Công an nhân dân (trừ
sĩ quan, hạ sĩ quan
chuyên nghiệp, công
nhân công an)
- Đơn vị sự nghiệp
công lập
Tên
gọi
của vị
trí việc
m
- Chức vụ
- Chức danh
- Ngạch
- Chức vụ
- Chức danh
- Chức danh nghề
nghiệp
Hưởng
ơng
Từ ngân sách nhà ớc
- Quỹ lương của
đơn vị sự nghiệp
công lập
Tính
chất
ng
việc
Thể hiện quyền lực chính trị, quyền lực nhà nước
- Mang tính chất
chuyên môn,
nghiệp vụ
Xử lý
kỷ luật
- Khiển trách
- Cảnh cáo
- Cách chức
- Bãi nhiệm
- Khiển trách
- Cảnh cáo
- Hạ bậc ơng
- Giáng chức
- Cách chức
- Buộc thôi việc
- Khiển trách
- Cảnh o
- Cách chức
- Buộc thôi việc
Câu 6. Lấy ví dụ về một vi phạm hành chính và phân tích các yếu tố cấu thành
của vi phạm hành chính đó.
Vì sợ trễ gi đi học nên A (20 tuổi, có khả năng nhận thức và điều khiển hành vi)
chạy xe máy vượt đèn đỏ.
Các yếu tố cấu thành:
- Chủ thể: A (có năng lực trách nhiệm hành chính)
- Khách thể: Xâm hại đến trật tự quản hành chính nhà nước trong lĩnh vực an
toàn giao thông
- Mặt khách quan:
Hành vi trái pháp luật hành chính (1): A chạy xe t đèn đỏ
Hậu quả xảy ra (2): Gây mất trật tự an toàn giao thông, đe doạ tính mạng,
sức khoẻ người tham gia giao thông
Mối quan hệ nhân quả (1) và (2): A chạy xe vượt đèn đỏ là nguyên nhân
trực tiếp gây mất trật tự an toàn giao thông, đe doạ tính mạng, sức khoẻ người
tham gia giao thông
- Mặt chủ quan:
Lỗi: A lỗi cố ý
Động cơ: sợ A đến lớp trễ giờ
Mục đích: A muốn đến lớp đúng gi
Câu 7. Anh A (có năng lực trách nhiệm hành chính) vi phạm hành chính bị Chủ
tịch y ban nhân dân phường X Quận Y ra quyết định xử phạt vi phạm hành
chính. Anh A không đồng ý với nội dung quyết định xử phạt.
Hỏi: Để bảo vệ quyền lợi ích hợp pháp của mình, anh A thể làm gì?
Câu 8. Phân biệt khiếu nại và tố cáo. Cho dụ minh họa.
- PHÂN BIỆT:
Giống nhau:
- quyền của công dân đưc quy định trong hiến pháp
- công cụ bảo vệ quyền lợi ích hợp pháp của công dân
- phương tiện công dân tham gia quản lí nhà ớc hội.
Khác nhau:
TIÊU C
TỐ CÁO
Căn cứ
pháp
Luật Tố cáo 2018
Khái niệm
Tố cáo là việc cá nhân theo thủ
tục quy định báo cho cơ quan,
tổ chức, nhân thẩm quyền
biết về hành vi vi phạm pháp
luật của bất kỳ cơ quan, tổ
chức, cá nhân nào gây thiệt hại
hoặc đe doạ thiệt hại đến lợi ích
của Nhà nước, quyền và lợi ích
hợp pháp của cơ quan, tổ chức,
cá nhân
Chủ thể
quyền
nhân
Đối tượng
Đối tượng bị tố cáo:
- Hành vi vi phạm pháp luật
trong việc thực hiện nhiệm
vụ, công vụ;
- Hành vi vi phạm pháp luật về
quản lý nhà nước trong các
nh vực.
Yêu cầu về
tính chính
xác của
thông tin
khiếu nại, tố
o
Người tố cáo phải:
- Trình bày trung thực vnội
dung tố cáo; cung cấp thông
tin, tài liệu liên quan đến nội
dung tố cáo mình được.
- Chịu trách nhiệm trước pháp
luật về nội dung tố cáo.
- Nếu tố cáo sai có thể bị truy
cứu trách nhiệm hình sự tội
vu khống tại Bộ Luật hình sự
2015.
Thời hiệu
Không có quy định vì phụ
thuộc vào ý chí ch quan của
người tố cáo.
Về việc rút
đơn khiếu
nại, tố cáo
- Ngưi tố cáo chỉ có quyền rút
toàn bộ nội dung tố cáo hoặc
một phần nội dung tố cáo
trước khi người giải quyết tố
cáo ra kết luận nội dung tố
o.
- quan Nhà nước vẫn tiếp
tục giải quyết vụ việc tố cáo
nếu căn cứ cho rằng hành
vi bị t o dấu hiệu vi
phạm pháp luật, hoặc người tố
cáo bị uy hiếp, mua chuộc
Câu 9. Phân biệt vi phạm hành chính tội phạm. Cho dụ minh họa.
ÔN THI
BÀI TẬP NHẬN ĐỊNH:
Đối tượng điều chỉnh Luật hành chính ? ( CÂU 2 THUYẾT )
- Đối tượng điều chỉnh của Luật Hành chính các quan hệhội được quy phạm
pháp luật hành chính điều chỉnh. Các quan hệ này được gọi là quan hệ quản
hành chính nhà nước, quan hệ chấp hành – điều hành hay quan hệ quản lý nhà
nước theo nghĩa hẹp
- Đối tượng điều chỉnh của Luật Hành chính được chia thành 3 nhóm sau:
Nhóm 1: những quan hệ phát sinh khi các quan nhà nước ổn định ng
tác nội bộ
Đây là nhóm bản, điểm chung là một bên của quan hệ này luôn quan
hành chính nhà nước hoặc người đại diện cho quan hành chính nhà nước (chủ
thể bắt buộc). Bao gồm các quan hệ sau đây:
Quan hệ giữa quan hành chính nhà nước cấp trên với quan hành chính
nhà nước cấp dưới theo hệ thống dọc
dụ: Chính phủ yêu cầu UBND TP Nội thực hiện ngay một số giải pháp
cấp bách khắc hục tình trạng ùn tắc giao thông tại Hà Nội.
Quan hệ giữa quan hành chính nhà nước thẩm quyền chung với quan
hành chính nhà nước có thẩm quyền riêng cùng cấp
dụ: Chính phủ làm việc với Bộ văn hoá, thể thao du lịch về kế hoạch
công tác năm 2011.
Quan hệ giữa quan hành chính nhà nước thẩm quyền riêng cấp trên với
quan hành chính nhà nước có thẩm quyền chung cấp dưới trực tiép
dụ: Bộ Tài Nguyên môi trường yêu cầu Uỷ ban nhân dân tỉnh đồng nai
hoàn thành thống thiệt hại do hành vi gây ô nhiễm môi trường của công ty
Vedan
Quan hệ giữa các quan hành chính nhà nước thẩm quyền riêng cùng cấp,
cơ quan này có quyền hạn nhất định đối với các cơ quan kia trong việc thực
hiện chức năng của mình theo quy định của pháp luật.
dụ: Mối quan hệ giữa Bộ Tài chính với Bộ Xây dựng trong việc quản
ngân sách nhà nước trong xây dựng các công trình công cộng
Quan hệ giữa quan hành chính nhà nước địa phương với các quan, đơn
vị trực thuộc Trung ương đóng tại địa phương đó
dụ: Uỷ ban nhân dân TP Nội m việc với Trường Đại học Luật về việc
di dời ra ngoại thành Hà Nội
Quan hệ giữa quan hành chính nhà nước với các đơn vị sở trực thuộc
dụ: Đoàn kiểm tra của Bộ Y tế tiến hành kiểm tra đánh giá chất lượng hiệu
quả khám chữa bệnh của bệnh viện Việt Đức
Quan hệ giữa quan hành chính nhà nước với tổ chức kinh tế đặt dưới sự
quản lý của các cơ quan hành chính nhà nước
dụ: Uỷ ban nhân dân Thành phố Nội với các công ty trong khu công
nghiệp Nội Bài
Quan hệ giữa quan hành chính nhà nước với các tổ chứchội
Ví dụ: Chính phủ giao cho Hội Lien hiệp phụ nữ Việt Nam giới thiệu cho các
nguồn nhân lực nữ đủ tiêu chuẩn tham gia ng cử đại biểu Quốc hội đại bểu
Hội đồng nhân dân
Quan hệ giữa quan hành chính nhà nước với nhân
dụ: Cảnh sát giao thông xử người vi phạm trật tự an toàn giao thông
Nhóm 2: các quan hệ mang tính chấp hành điều hành hình thành trong
quá trình cơ quan nhà nước ổn định công tác nội bộ của mình
bất kỳ quan nhà nước nào, trong quá trình ổn định hoạt động nội bộ đều
những quan hệ do luật hành chính điều chỉnh. Chẳng hạn như quan hệ giữa thủ
trưởng nhân viên cùng quan đó trong việc phân công nhiệm vụ, trong điều
động, bổ nhiệm, khen thưởng, kỷ luật cán bộ, công chức.
dụ: Giám đốc công an TPHCM ra quyết định khen thưởng các chiến công
an đã đạt thành tích xuất sắc trong đấu tranh phòng chống tội phạm
Nhóm 3: là các quan hệ quản lý hình thành khi cá nhân và tổ chức xã hội
được Nhà nước trao quyền thực hiện hoạt động quản hành chính nhà nước
trong một số trường hợp cụ thể
Các cá nhân và tổ chức xã hội này trong điều kiện bình thường sẽ không được
thực hiện hoạt động quản hành chính nhà nước, nhưng nếu họ rơi vào trường
hợp cụ thể mà pháp luật đã quy định thì họ được thực hiện hoạt động quản lý
hành chính nhà nước.
dụ: Thẩm phán chủ phiên toà quyền xử phạt hành chính với những người
có hành vi gây rối, cản trở phiên toà.
Chủ thể thực hiện hoạt động QLHCNN:
- Quản hành chính nhà ớc hoạt động quản được thực hiện bởi các
quan hành chính nhà nước
- Quản hành chính NN còn gọi hoạt động chấp hành điều hành
- Chủ thể quản lý hành chính nhà nước là những cá nhân, tổ chức có quyền năng
thực hiện quyền lực nhà nước, bao gồm: cơ quan hành chính nhà nước, cán bộ,
công chức nhà ớc thẩm quyền, các nhân thuộc các quan kiểm sát, xét
xử các tổ chứuchội hoặc nhân khác được nhà nước trao quyền quản
hành chính nhà nước trong một số trường hợp cụ thể.
Cán bộ, ng chức, viên chức:
- Cán bộ công dân Việt Nam được bầu cử, phê chuẩn, bổ nhim giữ chức vụ,
chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà
nước, tổ chức chính trị - hội cấp tỉnh, cấp huyện, trong biên chế hưởng
lương từ ngân sách nhà nước
- Công chức là công dân Việt Nam, được tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch, chức
vụ, chức danh tương ứng với vị trí việc làm trong cơ quan của Đảng Cộng sản
Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương, cấp tỉnh, cấp
huyện; trong quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân không phải quan,
quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng; trong cơ quan, đơn vị thuộc
Công an nhân dân mà không phải là sĩ quan, hạ sĩ quan phục vụ theo chế độ
chuyên nghip, công nhân công an, trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách
nhà nước
- Viên chức là công dân Việt Nam được tuyển dụng (thi tuyển, xét tuyển) theo vị
trí việc làm, làm việc tại đơn vị sự nghiệp công lập theo chế độ hợp đồng làm
việc, hưởng lương từ qu ơng của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của
pháp luật.
ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP :
(1) Trường học
(2) Bệnh viện
(3) Trung tâm
(4) Bảo hiểm hội
(5) Phòng công chứng
(6) Văn phòng đăng đất đai
(7) Báo, đài
(8) T viện
(9) Viện nghiên cứu
(10) Bảong
(11) Ban: Quản chợ,…
(12) Nhà: Văn hoá; Thiếu nhi; Truyền thống;…
DẤU HIỆU NHẬN BIẾT ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP:
- Cung cấp dịch vụ công
- Phục vụ quản nhà ớc
- Không trực tiếp sản xuất ra của cải, vật chất cho XH
- Do quan NN, quản Đảng, tổ chức CT XH thành lập
- cách pháp nhân
Những việc Cán bộ, Công chức, Viên chức không được làm:
(Điều 20 – Luật phòng chống tham nhũng)
- Khoản 2 Điều 20 Luật phòng chống tham nhũng: Cán bộ, công chức, viên
chức không được thành lập, tham gia quản lý, điều hành doanh nghiệp tư nhân,
công ty trách nhiệm hữu hạn, cty cổ phần, cty hợp danh, hợp tác xã, trừ trường
hợp luật có quy định khác
- Khoản 3 Điều 20 Luật phòng chống tham nhũng: Người đứng đầu, cấp
phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị không được bố trí vợ hoặc
chồng, bố, mẹ, con, anh, chị, em ruột của mình gi chức vụ quản về tổ chức
nhân sự, kế toán, làm thủ quỹ, thủ kho trong cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc giao
dịch, mua bán hàng hoá, dịch vụ, ký kết hợp đồng cho cơ quan, tổ chức, đơn vị
đó
dụ: Bố chồng Giám đốc Bệnh viện Chợ Ry. Con dâu kế toán trưởng
cùng bệnh viện.
Đúng. theo khoản 3 Điều 20 Luật phòng chống tham nhũng thì chỉ cấm con
nuôi và con ruột, không có cấm con dâu, con rể
- Khoản 4 Điều 20 Luật phòng chống tham nhũng: Người đứng đầu, cấp
phó của người đứng đầu cơ quan NN không được góp vốn vào doanh nghiệp
hoạt động trong phạm vi ngành, nghề người đó trực tiếp thực hiện việc quản
lý NN hoặc để vợ hoặc chồng, bố, mẹ, con kinh doanh trong phạm vi ngành,
nghề do người đó trực tiếp thực hiện việc quản lý NN
dụ: Giám đốc Sở Công thương Tp.HCM góp vốn vào 2 doanh nghiệp tại
TPHCM:- Doanh nghiệp lắp ráp xe đạp
- Doanh nghiệp kinh doanh xe đạp.
Sai
Nguồn của Luật hành chính:
- Nguồn của Luật Hành chính những văn bản quy phạm pháp luật chứa
đựng các quy phạm pháp luật hành cnh. Gồm:
Luật Tổ chức Chính phủ
Luật Tổ chức Chính quyền địa phương
Luật Xử vi phạm hành chính
Luật Cán bộ, công chức; Luật viên chức
Luật Tố tụng hành chính
Luật Khiếu nại
Luật Tố o…
Vi phạm hành chính: ( CÂU 3 THUYẾT )
- Vi phạm hành chính hành vi lỗi do nhân tổ chức thực hiện, vi phạm
qui định về quản lý nhà nước mà không là tội phạm và theo qui định của pháp
luật bị xử phạt vi phạm hành chính
d:
(1) Trộm cắp tài sản:
Vi phạm hành chính tài sản dưới 2 triệu
Vi phạm hình sự (tội phạm) - + Từ 2 triệu trở lên
+ Dưới 2 triệu + đã bị phạt VPHC
(2) Gây thươngch:
Vi phạm hành chính ới 11% (tỉ lệ thương tật)
Vi phạm Hình sự - + Từ 11% trởn
+ Dưới 11% + Để lại cố tật
+ Hung khí nguy hiểm
+ HS, SV đánh thầy
- Các yếu tố cấu thành vi phạm hành chính:
a. Chủ thể của VPHC: nhân, tổ chức năng lực trách nhiệm hành chính đã
thực hiện hành vi VPHC
ng
lực
trách
nhim
hành
chính:
- Tổ chức: để năng lực trách nhiệm hành chính thì tổ chức phải hợp pháp
( được Nhà nước thành lập hoặc được NN thừa nhận )
- nhân: khi hành vi vi phạm hành chính phải đủ 2 điều kiện sau:
o Tuổi: + Từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi: Bị xử phạt về VPHC do lỗi cố ý
+ Từ đủ 16 tuổi trở lên: Bị xử phạt về mọi VPHC
o khả năng nhận thứcđiều khiển hành vi: nhân phải không bị bệnh m
thần hoặc bệnh khác mà làm khả năng nhận thức và điều khiển hành vi
b. Khách thể của VPHC: quan hệ hội được pháp luật hành chính bảo vệ bị
hành vi trái pháp luật hành chính xâm hại
dụ: A đánh B bị thương 7%
khách thể là: Quyền được bảo vệ về sức khoẻ của B
Ví dụ: C trộm cắp 1 triệu của D
khách thể là: Quyền sở hữu tài sản của D
c. Mặt khách quan: những biểu hiện ra bên ngoài của VPHC. Gồm:
(1) Hành vi trái pháp luật:
+ Làm 1 việc pháp luật cấm. dụ: A đánh B bị thương
+ Không làm 1 việc PL buộc phải làm. dụ: B trốn NVQS
+ Làm ợt quá giới hạn PL cho phép. dụ: CT.UBND phường xử
phạt 5tr vì ông M xây nhà không phép
(2) Hậu quả xảy ra:
+ Gây ra thiệt hại thực tế
+ Đe doạ gây ra thiệt hại
(3) Mối quan hệ nhân quả giữa hành vi trái PLhậu quả xảy ra:
+ Hành vi trái pháp luật xảy ra trước hậu quả xâm hại các quan hệhội
+ Hành vi trái pháp luật nguyên nhân trực tiếp làm phát sinh hậu quả
d. Mặt chủ quan: diễn biến tâm của chủ thể khi VPHC đối với hậu quả
xảy ra
o Li: trạng thái tâm của ch thể vi phạm hành chính, biểu hiện thái độ của
người đó đối với hành vi vi phạm hành chính. Gồm:
+ Lỗi cố ý: lỗi của người thực hiện hành vi vi phạm hành chính ý thức
có khả năng xử sự theo đúng nghĩa vụ nhưng lại xem thường
+ Lỗi vô ý: là lỗi của người thực hiện hành vi vi phạm hành chính do vô tình
hoặc thiếu thận trọng đã kng nhận thức được những nghĩa vụ pháp lý
bắt buộc, mặc dù họkhả năng thực hiện và điều kiện xử sự theo đúng
nghĩa vụ.
o Động cơ: nguyên nhân thúc đẩy chủ thể thực hiện hành vi VPHC
o Mục đích: cái chủ thể VPHC mong muốn đạt được khi VPHC
dụ: Câu 6 Bài tập thảo luận
Trách nhiệm hành chính:
- Trách nhiệm hành chính hậu quả pháp bất lợi chủ thể VPHC phải
gánh chịu trước NN
Cưỡng chế NN:
+ ỡng chế hình sự
+ ỡng chế dân sự
+ ỡng chế kỷ luật
+ ỡng chế hành chính
Cưỡng chế hành chính:
+ Phòng ngừa hành chính
+ Ngăn chặn hành chính
+ Trưng dụng
+ Trưng mua
+ Trách nhiệm hành chính
Lưu
ý:
- Phòng ngừa, ngăn chặn, trưng dụng, trưng mua được áp dụng ngay cả khi
không có vi phạm hành chính xảy ra
- Trách nhiệm hành chính chỉ được áp dụng khi vi phạm hành chính xảy ra
🖎 Thẩm quyền xử lý VPHC: Chủ tịch UBND, CAND, Bộ đội biên phòng, Cảnh
sát biển, Hải quan, Kiểmm, Thuế, Quản thị trường, Thanh tra, Cảng v, Toà
án nhân dân, Thi hành ánh dân sự, Cục quản lao động ngoài nước, quan đại
diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan khác được uỷ quyền thực hiện chứuc
năng lãnh sự
🖎
Các hình thức xử VPHC:
o Các hình thức xử phạt:
- Cảnh cáo
+ Vi phạm không nghiêm trọng, tình tiết giảm nhẹ
+ Mọi vi phạm của người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi
- Phạt tiền:
+ nhân: 50.000 đồng đến 1 tỷ
+ Tổ chức: 100.000 đồng đến 2 tỷ
- Tước quyền sử dụng giấy phép, chứung chỉ hành nghề thời hạn hoặc đình
chỉ hoạt động có thời hạn
- Tịch thu tang vật, phương tiện VPHC
- Trục xuất
Lưu
ý:
- Cảnh cáo, phạt tiền nh thức xử phạt cnh
- Các hình thức n thể hình thức xử phạt chính, thể hình thức xử phạt
bổ sung
o Các biện pháp khắc phục hậu quả: ( Điều 28 37 )
o Các biện pháp xử hành chính: ( Điều 89 96 )
- Giáo dục tại xã, phường, th trấn
- Đưa vào trường giáo ỡng
- Đưa vào sở giáo dục bắt buộc
- Đưa vào sở cai nghiện bắt buộc
THUYẾT:
Câu 1: Vị trí pháp lý, chức năng của Chính phủUỷ Ban Nhânn các
cấp. Thực trạng tổ chức hoạt động của nhng quan đó. Giải pháp ?
Chính phủ:
a. Vị trí pháp lý:
- Chính phủ là cơ quan hành chính nhà nước cao nhất của nước Cộng hoà xã
hội chủ nghĩa Việt Nam, thực hiện quyền hành pháp, triển khai tổ chức thực hiện
pháp luật, đưa pháp luật vào đời sống.
- Chính phủ quan chấp hành của Quốc hội: Chấp hành Hiến pháp, Luật,
Nghị quyết của Quốc hội; Pháp lệnh, Nghị quyết của Uỷ ban Thường vQuốc
hội; Lệnh của Chủ tịch nước.
b. Chức năng:
Chính phủ quản lý hành chính nhà nước nhằm thực hiện các nhiệm vụ chính trị,
kinh tế, văn hoá, xã hội, quốc phòng, an ninh đối ngoại; đảm bảo hiệu lực của
bộ máy nhà nước từ Trung ương đến sở. Chính phủ thực hiện chức nang quản
lý hành chính nhà nước bằng pháp luật; sử dụng tổng hợp các biện pháp hành
chính, kinh tế, giáo dục; phối hợp với các cơ quan, tổ chức trong khi thực hiện
nhiệm vụ, quyền hạn của mình
Uỷ Ban Nhân Dân các cấp:
UBND do Hội đồng nhân dân cùng cấp bầu ra, là cơ quan chấp hành của Hội
đồng nhân dân cùng cấp, là cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương, chịu
trách nhiệm trước Nhân dân địa phương, Hội đồng nhân dân ng cấp quan
hành chính nhà nước cấp trên.
Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh:
a. Vị trí pháp lý:
Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh bầu ra, quan chấp
hành của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh. Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quan hành
chính nhà nước tại địa phương chịu trách nhiệm chấp hành Hiến pháp, Luật, các
văn bản pháp luật của các cơ quan nhà nước cấp trên và Nghị quyết của Hội
đồng nhân dân cấp tỉnh
b. Chức năng:
Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh là cơ quan hành chính nhà nước có thẩm quyền chung
địa phương. Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện chức năng quản hành chính
nhà nước theo lãnh thổ địa giới hành chính đối với mọi ngành, mọi lĩnh vực
trong phạm vi những vấn đề thuộc quyền quản lý lãnh thổ.
Uỷ ban nhân dân cấp huyện:
a. Vị trí pháp lý:
Uỷ ban nhân dân cấp huyện do Hội đồng nhân dân cấp huyện bầu ra; quan
chấp hành của Hội đồng nhân dân cùng cấp; là cơ quan hành chính nhà nước ở
địa phương, chịu trách nhiệm chấp hành quyết định của quan hành chính nhà
nước cấp trên và nghị quyết của Hội đồng nhân dân cùng cấp.
b. Chức năng:
Uỷ ban nhân dân cấp huyện có chức năng quản lý hành chính nhà nước trên mọi
nh vực của đời sống hội trong phạm vi đa phương nhằm triển khai thực hiện
các văn bản pháp luật của cơ quan nhà nước cấp trên và của Hội đồng nhân dân
cùng cấp
Uỷ ban nhân dân xã:
a. Vị trí pháp lý:
Uỷ ban nhân dân cấp cơ quan hành chính nhà nước cấp cơ sở; do Hội đồng
nhân dân cấp xã bầu ra và là cơ quan chấp hành của Hội đồng nhân dân cấp xã,
trách nhim đưa đưng li, chủ trương, chính sách, pháp luật của cấp trên vào
thực tiễn cuộc sống, đóng vai trò quyết định hiệu lực, hiệu quả quản nhà nước
b. Chức năng:
Uỷ ban nhân dân cấp xã quản lý hành chính nhà nước trên mọi lĩnh vực của đời
sốnghội trong phạm vi địa giới hành chính cấp xã; bảo đảm thi hành văn bản
pháp luật của các cơ quan nhà nước cấp trên và Nghị quyết của Hội đồng nhân
dân cùng cấp
Thực trạng tổ chức hoạt động + Giải pháp:
- Về ưu điểm trong hoạt động tổ chức hoạt động của quan hành chính là:
Chính phủ đã tập trung chỉ đạo xây dựng và hoàn thiện thể chế phục vụ
trực tiếp cho cải cách hành chính; chú trọng công tác xây dựng luật, pháp lệnh
và ban hành một số lượng ln nghị định hướng dẫn thi hành luật, pháp lệnh.
UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đã quan tâm chỉ đạo
thực hiện chế một cửa, một cửa liên thông theo Quyết định số 93 của Thủ
tướng Chính phủ.
Điều chỉnh chức năng, nhiệm vụ của Chính phủ, các bộ, quan ngang bộ,
quan thuộc Chính phủ chính quyền địa phương các cấp, theo hướng khắc
phục những chồng chéo, trùng lắp.
Đã sự phân định khá về trách nhiệm, thẩm quyền quản đội ngũ cán
bộ, công chức hành chính của Thủ tướng Chính phủ, của các bộ chính quyền
địa phương theo Luật,
sự phân biệt hơn đội n cán bộ, công chức trong hệ thống chính. Trên
cơ sở đó đã xác định những yêu cầu, tiêu chuẩn về trình độ, năng lực phẩm chất,
cơ chế quản lý và chế độ, chính sách đãi ngộ thích hợp
Đã tiến hành soát, đánh giá lại hệ thốngc tiêu chuẩn chức danh
công chức hiện để từ đó những điều chỉnh cũng như ban hành mới một số
chức danh, tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức, viên chức.
Câu 2: Đối tượng điều chỉnh luật hành chính ? ( bên bài tập nhận định )
Câu 3: VPHC và các yêu tố cấu thành VPHC+Ví dụ? (bên bài tập nhận đinh)

Preview text:

KHOA NHÀ NƯỚC VÀ PHÁP LUẬT
NỘI DUNG THẢO LUẬN MÔN LUẬT HÀNH CHÍNH
Câu 1. Trong những quan hệ xã hội sau, quan hệ xã hội nào do luật hành chính
điều chỉnh. Tại sao?

a. Quan hệ giữa anh A và Cảnh sát giao thông trong việc CSGT xử phạt anh A vi
phạm luật giao thông.
➢ Quan hệ trên là do luật hành chính điều chỉnh
b. Quan hệ giữa B, C và UBND phường trong việc anh B, chị C đến UBND
phường đăng ký kết hôn.
➢ Quan hệ trên là do luật hành chính điều chỉnh. Vì việc đăng ký kết hôn là hoạt
động quản lý hành chính nhà nước
c. Quan hệ giữa anh D và UBND phường trong việc D bán cho UBND phường
một dàn máy vi tính.
d. Quan hệ giữa chị E và Công ty TNHH trong vệc chị E ký hợp đồng để làm việc cho công ty.
e. Quan hệ giữa anh M (phạm tội) với TAND trong việc TAND xét xử M.
Câu 2. So sánh cơ quan hành chính nhà nước có thẩm quyền chung và cơ quan
hành chính nhà nước có thẩm quyền riêng.

- Cơ quan hành chính nhà nước là một bộ phận của hệ thống các cơ quan nhà
nước, được thành lập nhằm thực hiện chức năng quản lý hành chính nhà nước ❖ Giống nhau:
- Đều là cơ quan hành chính nhà nước được giao thẩm quyền quản lý hành chính nhà nước.
- Đều có đội ngũ cán bộ, công chức để thực hiện quyền hạn, nhiệm vụ được giao
nhằm mục đích được giao nhằm thực hiện chức năng của mình.
- Đều có thẩm quyền ban hành các quyết định hành chính để giải quyết công việc
phát sinh nhằm thực hiện chức năng, nhiệm vụ của mình. ❖ Khác nhau:
Câu 3. Lấy ví dụ về một quan hệ pháp luật hành chính và phân tích các yếu tố
cấu thành của quan hệ pháp luật hành chính đó.

Quan hệ pháp luật hành chính:
A ( 30 tuổi, có khả năng nhận thức và điều khiển hành vi ) đi xe máy vượt đèn đỏ bị CSGT xử phạt
⇨ Phát sinh quan hệ pháp luật hành chính về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an toàn giao thông
Vì việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an toàn giao thông đã được
quy phạm pháp luật hành chính điều chỉnh
Sự kiện pháp lý: Hành vi đi xe vượt đèn đỏ của ông A
Các yếu tố cấu thành:
- Chủ thể: A và CSGT ( năng lực pháp luật hành chính và năng luật hành vi hành chính )
- Khách thể: Nhằm đảm bảo trật tự quản lý hành chính nhà nước trong lĩnh vực an toàn giao thông - Nội dung: CSGT:
Quyền: Yêu cầu A cung cấp đủ giấy tờ
Nghĩa vụ: Xử phạt A theo đúng pháp luật • Ông A:
Quyền: Khiếu nại quyết định xử phạt
Nghĩa vụ: Cung cấp đầy đủ giấy tờ và chấp hành quyết định xử phạt
Câu 4. Ai là cán bộ, công chức, viên chức? Tại sao?
a. Phó Chủ tịch Hội liên hiệp Phụ nữ phường X Quận Y.
Không là cán bộ, công chức, viên chức
b. Chủ tịch Hội Người Cao tuổi Quận 1. Không
c. Kế toán trưởng Công ty Điện lực Thành phố Hồ Chí Minh. Không
d. Đội trưởng Đội Quản lý thị trường Quận M.
Công chức
e. Trưởng ban Quản lý an toàn thực phẩm Thành phố Hồ Chí Minh.
Công chức
Câu 5. Phân biệt cán bộ, công chức, viên chức. TIÊU CÁN BỘ CÔNG CHỨC VIÊN CHỨC CHÍ Sự - Bầu - Tuyển dụng, - Tuyển dụng hình - Phê chuẩn, bổ - Bổ nhiệm
- Ký hợp đồng làm thành nhiệm việc - Cơ quan Đảng - Cơ quan Đảng
- Đơn vị sự nghiệp công lập
- Cơ quan Nhà nước
- Cơ quan Nhà nước
- Tổ chức chính trị -
- Tổ chức chính trị - xã xã hội hội Nơi
- Quân đội nhân dân (trừ làm
sĩ quan, quân nhân việc chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng)
- Công an nhân dân (trừ sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp, công nhân công an) Tên - Chức vụ - Ngạch - Chức danh nghề gọi nghiệp - Chức danh - Chức vụ của vị trí việc - Chức danh làm Hưởng - Quỹ lương của lương
Từ ngân sách nhà nước đơn vị sự nghiệp công lập Tính - Mang tính chất chất Thể chuyên môn,
hiện quyền lực chính trị, quyền lực nhà nước công nghiệp vụ việc
Xử lý - Khiển trách - Khiển trách - Khiển trách
kỷ luật - Cảnh cáo - Cảnh cáo - Cảnh cáo
- Hạ bậc lương - Giáng chức - Cách chức - Cách chức - Cách chức - Bãi nhiệm - Buộc thôi việc - Buộc thôi việc
Câu 6. Lấy ví dụ về một vi phạm hành chính và phân tích các yếu tố cấu thành
của vi phạm hành chính đó.

Vì sợ trễ giờ đi học nên A (20 tuổi, có khả năng nhận thức và điều khiển hành vi)
chạy xe máy vượt đèn đỏ.
Các yếu tố cấu thành:
- Chủ thể: A (có năng lực trách nhiệm hành chính)
- Khách thể: Xâm hại đến trật tự quản lý hành chính nhà nước trong lĩnh vực an toàn giao thông - Mặt khách quan:
Hành vi trái pháp luật hành chính (1): A chạy xe vượt đèn đỏ
Hậu quả xảy ra (2): Gây mất trật tự an toàn giao thông, đe doạ tính mạng,
sức khoẻ người tham gia giao thông
Mối quan hệ nhân quả (1) và (2): A chạy xe vượt đèn đỏ là nguyên nhân
trực tiếp gây mất trật tự an toàn giao thông, đe doạ tính mạng, sức khoẻ người tham gia giao thông - Mặt chủ quan:
Lỗi: A có lỗi cố ý
Động cơ: Vì sợ A đến lớp trễ giờ
Mục đích: A muốn đến lớp đúng giờ
Câu 7. Anh A (có năng lực trách nhiệm hành chính) vi phạm hành chính bị Chủ
tịch Ủy ban nhân dân phường X Quận Y ra quyết định xử phạt vi phạm hành
chính. Anh A không đồng ý với nội dung quyết định xử phạt.

Hỏi: Để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình, anh A có thể làm gì?
Câu 8. Phân biệt khiếu nại và tố cáo. Cho ví dụ minh họa. - PHÂN BIỆT: Giống nhau:
- Là quyền của công dân được quy định trong hiến pháp
- Là công cụ bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân
- Là phương tiện công dân tham gia quản lí nhà nước và xã hội. ❖ Khác nhau: TIÊU CHÍ KHIẾU NẠI TỐ CÁO Căn cứ Luật Khiếu nại 2011 Luật Tố cáo 2018 pháp lý
Khiếu nại là việc cá nhân, cơ
Tố cáo là việc cá nhân theo thủ
quan, tổ chức hoặc cán bộ, công tục quy định báo cho cơ quan,
chức, viên chức đề nghị cơ
tổ chức, cá nhân có thẩm quyền
quan, tổ chức, cá nhân có thẩm biết về hành vi vi phạm pháp
quyền xem xét lại quyết định
luật của bất kỳ cơ quan, tổ
hành chính, hành vi hành chính
chức, cá nhân nào gây thiệt hại
của cơ quan hành chính nhà
hoặc đe doạ thiệt hại đến lợi ích Khái niệm
nước, của người có thẩm quyền của Nhà nước, quyền và lợi ích
trong cơ quan hành chính nhà
hợp pháp của cơ quan, tổ chức,
nước hoặc quyết định kỷ luật cá nhân
cán bộ, công chức, khi có căn
cứ cho rằng quyết định hoặc
hành vi đó là trái pháp luật xâm
phạm quyền, lợi ích hợp pháp của mình
Cá nhân, cơ quan, tổ chức hoặc Chủ thể có
cán bộ, công chức, viên chức Cá nhân quyền
thực hiện quyền khiếu nại. Đối Đối tượng bị khiếu nại: tượng bị tố cáo:
- Quyết định hành chính, hành
- Hành vi vi phạm pháp luật
vi hành chính của cơ quan
trong việc thực hiện nhiệm
hành chính nhà nước, của vụ, công vụ; Đối tượng
người có thẩm quyền trong cơ - Hành vi vi phạm pháp luật về
quan hành chính nhà nước.
quản lý nhà nước trong các
- Quyết định kỷ luật cán bộ, lĩnh vực. công chức. Người tố cáo phải:
- Trình bày trung thực về nội
dung tố cáo; cung cấp thông Yêu cầu về
tin, tài liệu liên quan đến nội tính chính
dung tố cáo mà mình có được. xác của Không có quy định. thông tin
- Chịu trách nhiệm trước pháp khiếu
luật về nội dung tố cáo. nại, tố cáo
- Nếu tố cáo sai có thể bị truy
cứu trách nhiệm hình sự tội
vu khống tại Bộ Luật hình sự 2015.
- Thời hiệu khiếu nại là 90
ngày, kể từ ngày nhận được
quyết định hành chính hoặc
biết được quyết định hành
chính, hành vi hành chính. Và
thời hiệu khiếu nại lần hai là
30 ngày, kể từ ngày nhận
quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu.
- Đối với trường hợp khiếu nại
Quyết định kỷ luật cán bộ, công chức
• Đối với quyết định kỷ luật
cán bộ, công chức thì thời
Không có quy định vì phụ Thời hiệu
hiệu khiếu nại lần đầu là 15
thuộc vào ý chí chủ quan của
ngày, kể từ ngày cán bộ, người tố cáo.
công chức nhận được quyết định kỷ luật
• Thời hiệu khiếu nại lần hai
là 10 ngày, kể từ ngày cán
bộ, công chức nhận được
quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu
• Đối với quyết định kỷ luật
buộc thôi việc thì thời hiệu
khiếu nại lần hai là 30 ngày
kể từ ngày cán bộ, công
chức nhận được quyết định
giải quyết khiếu nại lần đầu
Về việc rút - Người khiếu nại có thể rút - Người tố cáo chỉ có quyền rút đơn khiếu
khiếu nại tại bất cứ thời điểm
toàn bộ nội dung tố cáo hoặc nại, tố cáo
nào trong quá trình khiếu nại
một phần nội dung tố cáo
và giải quyết khiếu nại.
trước khi người giải quyết tố
cáo ra kết luận nội dung tố
- Cơ quan nhà nước đình chỉ
việc giải quyết khi người cáo. khiếu nại rút đơn
- Cơ quan Nhà nước vẫn tiếp
tục giải quyết vụ việc tố cáo
nếu có căn cứ cho rằng hành
vi bị tố cáo có dấu hiệu vi
phạm pháp luật, hoặc người tố
cáo bị uy hiếp, mua chuộc
Câu 9. Phân biệt vi phạm hành chính và tội phạm. Cho ví dụ minh họa. ÔN THI BÀI TẬP NHẬN ĐỊNH:
Đối tượng điều chỉnh Luật hành chính ? ( CÂU 2 LÝ THUYẾT )
- Đối tượng điều chỉnh của Luật Hành chính là các quan hệ xã hội được quy phạm
pháp luật hành chính điều chỉnh. Các quan hệ này được gọi là quan hệ quản lý
hành chính nhà nước, quan hệ chấp hành – điều hành hay quan hệ quản lý nhà nước theo nghĩa hẹp
- Đối tượng điều chỉnh của Luật Hành chính được chia thành 3 nhóm sau:
Nhóm 1: là những quan hệ phát sinh khi các cơ quan nhà nước ổn định công tác nội bộ
Đây là nhóm cơ bản, có điểm chung là một bên của quan hệ này luôn là cơ quan
hành chính nhà nước hoặc người đại diện cho cơ quan hành chính nhà nước (chủ
thể bắt buộc). Bao gồm các quan hệ sau đây:
✓ Quan hệ giữa cơ quan hành chính nhà nước cấp trên với cơ quan hành chính
nhà nước cấp dưới theo hệ thống dọc
Ví dụ: Chính phủ yêu cầu UBND TP Hà Nội thực hiện ngay một số giải pháp
cấp bách khắc hục tình trạng ùn tắc giao thông tại Hà Nội.

✓ Quan hệ giữa cơ quan hành chính nhà nước có thẩm quyền chung với cơ quan
hành chính nhà nước có thẩm quyền riêng cùng cấp
Ví dụ: Chính phủ làm việc với Bộ văn hoá, thể thao và du lịch về kế hoạch công tác năm 2011.
✓ Quan hệ giữa cơ quan hành chính nhà nước có thẩm quyền riêng cấp trên với cơ
quan hành chính nhà nước có thẩm quyền chung cấp dưới trực tiép
Ví dụ: Bộ Tài Nguyên và môi trường yêu cầu Uỷ ban nhân dân tỉnh đồng nai
hoàn thành thống kê thiệt hại do hành vi gây ô nhiễm môi trường của công ty Vedan

✓ Quan hệ giữa các cơ quan hành chính nhà nước có thẩm quyền riêng cùng cấp,
cơ quan này có quyền hạn nhất định đối với các cơ quan kia trong việc thực
hiện chức năng của mình theo quy định của pháp luật.
Ví dụ: Mối quan hệ giữa Bộ Tài chính với Bộ Xây dựng trong việc quản lý
ngân sách nhà nước trong xây dựng các công trình công cộng

✓ Quan hệ giữa cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương với các cơ quan, đơn
vị trực thuộc Trung ương đóng tại địa phương đó
Ví dụ: Uỷ ban nhân dân TP Hà Nội làm việc với Trường Đại học Luật về việc
di dời ra ngoại thành Hà Nội

✓ Quan hệ giữa cơ quan hành chính nhà nước với các đơn vị cơ sở trực thuộc
Ví dụ: Đoàn kiểm tra của Bộ Y tế tiến hành kiểm tra đánh giá chất lượng hiệu
quả khám chữa bệnh của bệnh viện Việt Đức

✓ Quan hệ giữa cơ quan hành chính nhà nước với tổ chức kinh tế đặt dưới sự
quản lý của các cơ quan hành chính nhà nước
Ví dụ: Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội với các công ty trong khu công nghiệp Nội Bài
✓ Quan hệ giữa cơ quan hành chính nhà nước với các tổ chức xã hội
Ví dụ: Chính phủ giao cho Hội Lien hiệp phụ nữ Việt Nam giới thiệu cho các
nguồn nhân lực nữ đủ tiêu chuẩn tham gia ứng cử đại biểu Quốc hội và đại bểu Hội đồng nhân dân

✓ Quan hệ giữa cơ quan hành chính nhà nước với cá nhân
Ví dụ: Cảnh sát giao thông xử lý người vi phạm trật tự an toàn giao thông
Nhóm 2: là các quan hệ mang tính chấp hành – điều hành hình thành trong
quá trình cơ quan nhà nước ổn định công tác nội bộ của mình
Ở bất kỳ cơ quan nhà nước nào, trong quá trình ổn định hoạt động nội bộ đều có
những quan hệ do luật hành chính điều chỉnh. Chẳng hạn như quan hệ giữa thủ
trưởng và nhân viên cùng cơ quan đó trong việc phân công nhiệm vụ, trong điều
động, bổ nhiệm, khen thưởng, kỷ luật cán bộ, công chức.
Ví dụ: Giám đốc công an TPHCM ra quyết định khen thưởng các chiến sĩ công
an đã đạt thành tích xuất sắc trong đấu tranh phòng chống tội phạm
Nhóm 3: là các quan hệ quản lý hình thành khi cá nhân và tổ chức xã hội
được Nhà nước trao quyền thực hiện hoạt động quản lý hành chính nhà nước
trong một số trường hợp cụ thể

Các cá nhân và tổ chức xã hội này trong điều kiện bình thường sẽ không được
thực hiện hoạt động quản lý hành chính nhà nước, nhưng nếu họ rơi vào trường
hợp cụ thể mà pháp luật đã quy định thì họ được thực hiện hoạt động quản lý hành chính nhà nước.
Ví dụ: Thẩm phán chủ phiên toà có quyền xử phạt hành chính với những người
có hành vi gây rối, cản trở phiên toà.
Chủ thể thực hiện hoạt động QLHCNN:
- Quản lý hành chính nhà nước là hoạt động quản lý được thực hiện bởi các cơ
quan hành chính nhà nước
- Quản lý hành chính NN còn gọi là hoạt động chấp hành – điều hành
- Chủ thể quản lý hành chính nhà nước là những cá nhân, tổ chức có quyền năng
thực hiện quyền lực nhà nước, bao gồm: cơ quan hành chính nhà nước, cán bộ,
công chức nhà nước có thẩm quyền, các cá nhân thuộc các cơ quan kiểm sát, xét
xử và các tổ chứuc xã hội hoặc cá nhân khác được nhà nước trao quyền quản lý
hành chính nhà nước trong một số trường hợp cụ thể.
Cán bộ, công chức, viên chức:
- Cán bộ là công dân Việt Nam được bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm giữ chức vụ,
chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà
nước, tổ chức chính trị - xã hội ở cấp tỉnh, cấp huyện, trong biên chế và hưởng
lương từ ngân sách nhà nước
- Công chức là công dân Việt Nam, được tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch, chức
vụ, chức danh tương ứng với vị trí việc làm trong cơ quan của Đảng Cộng sản
Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương, cấp tỉnh, cấp
huyện; trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân mà không phải là sĩ quan,
quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng; trong cơ quan, đơn vị thuộc
Công an nhân dân mà không phải là sĩ quan, hạ sĩ quan phục vụ theo chế độ
chuyên nghiệp, công nhân công an, trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước
- Viên chức là công dân Việt Nam được tuyển dụng (thi tuyển, xét tuyển) theo vị
trí việc làm, làm việc tại đơn vị sự nghiệp công lập theo chế độ hợp đồng làm
việc, hưởng lương từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật.
ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP : (1) Trường học (2) Bệnh viện (3) Trung tâm (4) Bảo hiểm xã hội (5) Phòng công chứng
(6) Văn phòng đăng ký đất đai (7) Báo, đài (8) Thư viện (9) Viện nghiên cứu (10) Bảo tàng (11) Ban: Quản lý chợ,… (12)
Nhà: Văn hoá; Thiếu nhi; Truyền thống;…
DẤU HIỆU NHẬN BIẾT ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP:
- Cung cấp dịch vụ công
- Phục vụ quản lý nhà nước
- Không trực tiếp sản xuất ra của cải, vật chất cho XH
- Do cơ quan NN, cơ quản Đảng, tổ chức CT – XH thành lập - Có tư cách pháp nhân
Những việc Cán bộ, Công chức, Viên chức không được làm:
(Điều 20 – Luật phòng chống tham nhũng) -
Khoản 2 Điều 20 Luật phòng chống tham nhũng: Cán bộ, công chức, viên
chức không được thành lập, tham gia quản lý, điều hành doanh nghiệp tư nhân,
công ty trách nhiệm hữu hạn, cty cổ phần, cty hợp danh, hợp tác xã, trừ trường
hợp luật có quy định khác
-
Khoản 3 Điều 20 Luật phòng chống tham nhũng: Người đứng đầu, cấp
phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị không được bố trí vợ hoặc
chồng, bố, mẹ, con, anh, chị, em ruột của mình
giữ chức vụ quản lý về tổ chức
nhân sự, kế toán, làm thủ quỹ, thủ kho trong cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc giao
dịch, mua bán hàng hoá, dịch vụ, ký kết hợp đồng cho cơ quan, tổ chức, đơn vị đó

Ví dụ: Bố chồng là Giám đốc Bệnh viện Chợ Rẫy. Con dâu là kế toán trưởng cùng bệnh viện.
Đúng. Vì theo khoản 3 Điều 20 Luật phòng chống tham nhũng thì chỉ cấm con
nuôi và con ruột, không có cấm con dâu, con rể -
Khoản 4 Điều 20 Luật phòng chống tham nhũng: Người đứng đầu, cấp
phó của người đứng đầu cơ quan NN không được góp vốn vào doanh nghiệp
hoạt động trong phạm vi ngành, nghề mà người đó trực tiếp thực hiện việc quản
lý NN hoặc để vợ hoặc chồng, bố, mẹ, con kinh doanh trong phạm vi ngành,
nghề do người đó trực tiếp thực hiện việc quản lý NN

Ví dụ: Giám đốc Sở Công thương Tp.HCM góp vốn vào 2 doanh nghiệp tại
TPHCM:- Doanh nghiệp lắp ráp xe đạp
- Doanh nghiệp kinh doanh xe đạp. ⇨ Sai
Nguồn của Luật hành chính: -
Nguồn của Luật Hành chính là những văn bản quy phạm pháp luật có chứa
đựng các quy phạm pháp luật hành chính. Gồm:
• Luật Tổ chức Chính phủ
• Luật Tổ chức Chính quyền địa phương
• Luật Xử lý vi phạm hành chính
• Luật Cán bộ, công chức; Luật viên chức
• Luật Tố tụng hành chính • Luật Khiếu nại • Luật Tố cáo…
Vi phạm hành chính: ( CÂU 3 LÝ THUYẾT ) -
Vi phạm hành chính là hành vi có lỗi do cá nhân tổ chức thực hiện, vi phạm
qui định về quản lý nhà nước mà không là tội phạm và theo qui định của pháp
luật bị xử phạt vi phạm hành chính Ví dụ:
(1) Trộm cắp tài sản:
Vi phạm hành chính – tài sản dưới 2 triệu
Vi phạm hình sự (tội phạm) - + Từ 2 triệu trở lên
+ Dưới 2 triệu + đã bị phạt VPHC
(2) Gây thương tích:
Vi phạm hành chính – dưới 11% (tỉ lệ thương tật)
Vi phạm Hình sự - + Từ 11% trở lên
+ Dưới 11% + Để lại cố tật
+ Hung khí nguy hiểm
+ HS, SV đánh thầy cô -
Các yếu tố cấu thành vi phạm hành chính:
a. Chủ thể của VPHC: Là cá nhân, tổ chức năng lực trách nhiệm hành chính đã
thực hiện hành vi VPHC
Năng lực trách nhiệm hành chính: -
Tổ chức: để có năng lực trách nhiệm hành chính thì tổ chức phải hợp pháp
( được Nhà nước thành lập hoặc được NN thừa nhận ) -
Cá nhân: khi có hành vi vi phạm hành chính phải đủ 2 điều kiện sau:
o Tuổi: + Từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi: Bị xử phạt về VPHC do lỗi cố ý
+ Từ đủ 16 tuổi trở lên: Bị xử phạt về mọi VPHC
o Có khả năng nhận thức và điều khiển hành vi: cá nhân phải không bị bệnh tâm
thần hoặc bệnh khác mà làm khả năng nhận thức và điều khiển hành vi
b. Khách thể của VPHC: Là quan hệ xã hội được pháp luật hành chính bảo vệ bị
hành vi trái pháp luật hành chính xâm hại
Ví dụ: A đánh B bị thương 7%
khách thể là: Quyền được bảo vệ về sức khoẻ của B
Ví dụ:
C trộm cắp 1 triệu của D
khách thể là: Quyền sở hữu tài sản của D
c. Mặt khách quan: Là những biểu hiện ra bên ngoài của VPHC. Gồm:
(1) Hành vi trái pháp luật:
+ Làm 1 việc mà pháp luật cấm. Ví dụ: A đánh B bị thương
+ Không làm 1 việc mà PL buộc phải làm. Ví dụ: B trốn NVQS
+ Làm vượt quá giới hạn mà PL cho phép. Ví dụ: CT.UBND phường xử
phạt 5tr vì ông M xây nhà không phép (2) Hậu quả xảy ra:
+ Gây ra thiệt hại thực tế
+ Đe doạ gây ra thiệt hại
(3) Mối quan hệ nhân quả giữa hành vi trái PL và hậu quả xảy ra:
+ Hành vi trái pháp luật xảy ra trước hậu quả xâm hại các quan hệ xã hội
+ Hành vi trái pháp luật là nguyên nhân trực tiếp làm phát sinh hậu quả
d. Mặt chủ quan: Là diễn biến tâm lý của chủ thể khi VPHC và đối với hậu quả xảy ra
o Lỗi: là trạng thái tâm lý của chủ thể vi phạm hành chính, biểu hiện thái độ của
người đó đối với hành vi vi phạm hành chính. Gồm:
+ Lỗi cố ý: là lỗi của người thực hiện hành vi vi phạm hành chính có ý thức và
có khả năng xử sự theo đúng nghĩa vụ nhưng lại xem thường
+ Lỗi vô ý: là lỗi của người thực hiện hành vi vi phạm hành chính do vô tình
hoặc thiếu thận trọng mà đã không nhận thức được những nghĩa vụ pháp lý
bắt buộc, mặc dù họ có khả năng thực hiện và điều kiện xử sự theo đúng nghĩa vụ.
o Động cơ: Là nguyên nhân thúc đẩy chủ thể thực hiện hành vi VPHC
o Mục đích: là cái mà chủ thể VPHC mong muốn đạt được khi VPHC
Ví dụ: Câu 6 Bài tập thảo luận
Trách nhiệm hành chính: -
Trách nhiệm hành chính là hậu quả pháp lý bất lợi mà chủ thể VPHC phải gánh chịu trước NN Cưỡng chế NN: + Cưỡng chế hình sự + Cưỡng chế dân sự + Cưỡng chế kỷ luật + Cưỡng chế hành chính
Cưỡng chế hành chính:
+ Phòng ngừa hành chính + Ngăn chặn hành chính + Trưng dụng + Trưng mua + Trách nhiệm hành chính Lưu ý: -
Phòng ngừa, ngăn chặn, trưng dụng, trưng mua được áp dụng ngay cả khi
không có vi phạm hành chính xảy ra -
Trách nhiệm hành chính chỉ được áp dụng khi có vi phạm hành chính xảy ra
🖎 Thẩm quyền xử lý VPHC: Chủ tịch UBND, CAND, Bộ đội biên phòng, Cảnh
sát biển, Hải quan, Kiểm lâm, Thuế, Quản lý thị trường, Thanh tra, Cảng vụ, Toà
án nhân dân, Thi hành ánh dân sự, Cục quản lý lao động ngoài nước, cơ quan đại
diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan khác được uỷ quyền thực hiện chứuc năng lãnh sự
🖎 Các hình thức xử lý VPHC:
o Các hình thức xử phạt: - Cảnh cáo
+ Vi phạm không nghiêm trọng, có tình tiết giảm nhẹ
+ Mọi vi phạm của người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi - Phạt tiền:
+ Cá nhân: 50.000 đồng đến 1 tỷ
+ Tổ chức: 100.000 đồng đến 2 tỷ
- Tước quyền sử dụng giấy phép, chứung chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình
chỉ hoạt động có thời hạn
- Tịch thu tang vật, phương tiện VPHC - Trục xuất Lưu ý:
- Cảnh cáo, phạt tiền là hình thức xử phạt chính
- Các hình thức còn thể là hình thức xử phạt chính, có thể là hình thức xử phạt bổ sung
o Các biện pháp khắc phục hậu quả: ( Điều 28 – 37 )
o Các biện pháp xử lý hành chính: ( Điều 89 – 96 )
- Giáo dục tại xã, phường, thị trấn
- Đưa vào trường giáo dưỡng
- Đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc
- Đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc LÝ THUYẾT:
Câu 1: Vị trí pháp lý, chức năng của Chính phủ và Uỷ Ban Nhân Dân các
cấp. Thực trạng tổ chức hoạt động của những cơ quan đó. Giải pháp ? Chính phủ: a. Vị trí pháp lý: -
Chính phủ là cơ quan hành chính nhà nước cao nhất của nước Cộng hoà xã
hội chủ nghĩa Việt Nam, thực hiện quyền hành pháp, triển khai tổ chức thực hiện
pháp luật, đưa pháp luật vào đời sống. -
Chính phủ là cơ quan chấp hành của Quốc hội: Chấp hành Hiến pháp, Luật,
Nghị quyết của Quốc hội; Pháp lệnh, Nghị quyết của Uỷ ban Thường vụ Quốc
hội; Lệnh của Chủ tịch nước. b. Chức năng:
Chính phủ quản lý hành chính nhà nước nhằm thực hiện các nhiệm vụ chính trị,
kinh tế, văn hoá, xã hội, quốc phòng, an ninh và đối ngoại; đảm bảo hiệu lực của
bộ máy nhà nước từ Trung ương đến cơ sở. Chính phủ thực hiện chức nang quản
lý hành chính nhà nước bằng pháp luật; sử dụng tổng hợp các biện pháp hành
chính, kinh tế, giáo dục; phối hợp với các cơ quan, tổ chức trong khi thực hiện
nhiệm vụ, quyền hạn của mình
Uỷ Ban Nhân Dân các cấp:
UBND do Hội đồng nhân dân cùng cấp bầu ra, là cơ quan chấp hành của Hội
đồng nhân dân cùng cấp, là cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương, chịu
trách nhiệm trước Nhân dân địa phương, Hội đồng nhân dân cùng cấp và cơ quan
hành chính nhà nước cấp trên.
Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh:
a. Vị trí pháp lý:
Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh bầu ra, là cơ quan chấp
hành của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh. Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh là cơ quan hành
chính nhà nước tại địa phương chịu trách nhiệm chấp hành Hiến pháp, Luật, các
văn bản pháp luật của các cơ quan nhà nước cấp trên và Nghị quyết của Hội
đồng nhân dân cấp tỉnh b. Chức năng:
Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh là cơ quan hành chính nhà nước có thẩm quyền chung
ở địa phương. Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện chức năng quản lý hành chính
nhà nước theo lãnh thổ địa giới hành chính đối với mọi ngành, mọi lĩnh vực
trong phạm vi những vấn đề thuộc quyền quản lý lãnh thổ.
Uỷ ban nhân dân cấp huyện: a. Vị trí pháp lý:
Uỷ ban nhân dân cấp huyện do Hội đồng nhân dân cấp huyện bầu ra; là cơ quan
chấp hành của Hội đồng nhân dân cùng cấp; là cơ quan hành chính nhà nước ở
địa phương, chịu trách nhiệm chấp hành quyết định của cơ quan hành chính nhà
nước cấp trên và nghị quyết của Hội đồng nhân dân cùng cấp. b. Chức năng:
Uỷ ban nhân dân cấp huyện có chức năng quản lý hành chính nhà nước trên mọi
lĩnh vực của đời sống xã hội trong phạm vi địa phương nhằm triển khai thực hiện
các văn bản pháp luật của cơ quan nhà nước cấp trên và của Hội đồng nhân dân cùng cấp
Uỷ ban nhân dân xã: a. Vị trí pháp lý:
Uỷ ban nhân dân cấp xã là cơ quan hành chính nhà nước cấp cơ sở; do Hội đồng
nhân dân cấp xã bầu ra và là cơ quan chấp hành của Hội đồng nhân dân cấp xã,
có trách nhiệm đưa đường lối, chủ trương, chính sách, pháp luật của cấp trên vào
thực tiễn cuộc sống, đóng vai trò quyết định hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước b. Chức năng:
Uỷ ban nhân dân cấp xã quản lý hành chính nhà nước trên mọi lĩnh vực của đời
sống xã hội trong phạm vi địa giới hành chính cấp xã; bảo đảm thi hành văn bản
pháp luật của các cơ quan nhà nước cấp trên và Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cùng cấp
Thực trạng tổ chức hoạt động + Giải pháp: -
Về ưu điểm trong hoạt động tổ chức hoạt động của cơ quan hành chính là:
• Chính phủ đã tập trung chỉ đạo xây dựng và hoàn thiện thể chế phục vụ
trực tiếp cho cải cách hành chính; chú trọng công tác xây dựng luật, pháp lệnh
và ban hành một số lượng lớn nghị định hướng dẫn thi hành luật, pháp lệnh.
• UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đã quan tâm chỉ đạo
thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông theo Quyết định số 93 của Thủ tướng Chính phủ.
• Điều chỉnh chức năng, nhiệm vụ của Chính phủ, các bộ, cơ quan ngang bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ và chính quyền địa phương các cấp, theo hướng khắc
phục những chồng chéo, trùng lắp.
• Đã có sự phân định khá rõ về trách nhiệm, thẩm quyền quản lý đội ngũ cán
bộ, công chức hành chính của Thủ tướng Chính phủ, của các bộ và chính quyền địa phương theo Luật,
• Có sự phân biệt rõ hơn đội ngũ cán bộ, công chức trong hệ thống chính. Trên
cơ sở đó đã xác định những yêu cầu, tiêu chuẩn về trình độ, năng lực phẩm chất,
cơ chế quản lý và chế độ, chính sách đãi ngộ thích hợp
• Đã tiến hành rà soát, đánh giá lại hệ thống các tiêu chuẩn chức danh
công chức hiện có để từ đó có những điều chỉnh cũng như ban hành mới một số
chức danh, tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức, viên chức.
Câu 2: Đối tượng điều chỉnh luật hành chính ? ( bên bài tập nhận định )
Câu 3: VPHC và các yêu tố cấu thành VPHC+Ví dụ? (bên bài tập nhận đinh)
Document Outline

  • KHOA NHÀ NƯỚC VÀ PHÁP LUẬT
    • ❖ Giống nhau:
    • ❖ Khác nhau:
    • Quan hệ pháp luật hành chính:
    • Các yếu tố cấu thành:
    • Các yếu tố cấu thành: (1)
    • - Mặt khách quan:
    • - Mặt chủ quan:
    • ❖ Giống nhau: (1)
  • ❖ Đối tượng điều chỉnh Luật hành chính ? ( CÂU 2 LÝ THUYẾT )
  • ❖ Chủ thể thực hiện hoạt động QLHCNN:
    •  Năng lực trách nhiệm hành chính:
    • ⇨ Ví dụ: Câu 6 Bài tập thảo luận
    • Cưỡng chế NN:
    • Cưỡng chế hành chính:
    • o Các hình thức xử phạt:
    •  Lưu ý:
    • o Các biện pháp khắc phục hậu quả: ( Điều 28 – 37 )
  • Câu 1: Vị trí pháp lý, chức năng của Chính phủ và Uỷ Ban Nhân Dân các cấp. Thực trạng tổ chức hoạt động của những cơ quan đó. Giải pháp ?
    • a. Vị trí pháp lý:
    • b. Chức năng:
    • ❖ Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh:
    • b. Chức năng: (1)
    • ❖ Uỷ ban nhân dân cấp huyện:
    • b. Chức năng: (2)
    • ❖ Uỷ ban nhân dân xã:
    • b. Chức năng: (3)
  • Câu 2: Đối tượng điều chỉnh luật hành chính ? ( bên bài tập nhận định )