ÔN TP THI HC K MÔN LUT HÀNH CHÍNH
1.
Thông tin đề thi:
-
nh thc: thi t lun
-
Thi gian: 75 phút
-
Sinh viên đưc s dng tài liu giy
-
Cu trúc đề thi 03u:
+ Câu 1 (2 đim): Câu hi thuyết.
+ Câu 2 (4 đim): 4 câu nhn định đúng sai
+ Câu 3 (4 đim): Bài tp tình hung có 4 ý nh (gm phn x lý
k lut công chc
vn chc x pht vi phm hành chính)
2.
c văn bn pháp lut cn chun b đi thi hc k:
-
Điu 94 đến Điu 101 Hiến pháp năm 2013 (sa đổi, b sung
năm 2025).
-
Lut Cán b, công chc năm 2008 (sa đổi, b sung năm 2019)
hoc Lut Cán b,
công chc năm 2025.
-
Điu 1 đến Điu 28 Lut X vi phm hành chính năm 2012
(sửa đổi, b sung
năm 2014, 2017, 2020, 2022, 2025).
-
Điu 4 Lut Ban hành văn bn quy phm pháp lut năm 2025.
- Điu 1 đến Điu 10 Ngh định s 115/2020/NĐ-CP (sa đổi, b
sung bi Ngh đnh s 85/2023/NĐ-CP) v tuyn dng, s dng
qun lý vn chc.
- Ngh đnh s 112/2020/NĐ-CP (sửa đi, b sung bi Ngh định s
71/2023/-CP)
v x k lut cán b, công chc, viên chc.
-
Điu 1 đến Điu 15 Ngh đnh s 144/2021/NĐ-CP v x pht vi
phạm hành chính trong lĩnh vc an ninh trt t, an toàn xã hi.
NI DUNG ÔN TP
Câu 1: Các câu hi thuyết
-
Trình bày cho d minh ha v các nhóm đối ng điu
chnh ca Lut Hành chính. Cho biết nhóm nào nhóm quan
trng nht và gii thích vì sao?
Nhóm 1: Điu chnh nhng quan h chp hành Điu
hành phát sinh trong hoạt đng ca các quan hành
chính nhà nưc.
VD: UBND qun ra
quyết đnh x pht vi phmnh
chính
đối vi ông A vì xây dng nhà không phép.
-
Nhóm 2: các quan h xã hội pt sinh khi các cơ quan
nhà nưc kc
thc hin chc ng qun mang tính cht ni b
VD: Vin trưởng vin kim sát tnh N k lut đối vi công chc ti
vin kim soát N
-
Nhóm 3: Là nhng quan h xã hi phát sinh khic cá
nhân t chc
không có quyn qun lý nc tc là kng thc hin
hoạt động qun
lý nhưng nhà nưc xét thy cn phi trao quyn qun lý
trong nhng
trường hp rt đặc thù mun đưa vào (không phi t
nhiên mà có)
VD: Người ch huy tàu bay quyn tm gi ngưi theo th tc
hành chính khi tàu bay đã ri khi sân bay
Trong 3 nhóm quan h chp hành - điều hành nhà nước nói trên,
nhóm 1quan trng nht
. Vì cơ quan hành chính nhà nưc là
ch th ch yếu ca hoạt động qun lý nhà nưc
*
Trong 3 nhóm đối tượng điu chnh ca LHC nhóm nào là
nhóm cơ bn nht? sao?
-
Nhóm 1: ch th quan hành chính => quan hành chính
đông đảo nht
UBND cp tnh: 63
UBND cp huyn: 710
UBND cp : 11000
UBND ( cp tnh, huyn, xã) > TAND + VKSND (ch cp
tnh, huyn)
-
Nhóm 2: ch mang tính cht ni b
-
Nhóm 3: tùy trường hợp đặc bit, b gii hn không gian thi
gian
-
Trình bày và cho d minh ha v các phương pháp điu
chnh ca Lut Hành chính. Cho biết phương ppo là
phương pp quan trng nht và gii thích vì sao?
a.
Phương pháp quyn uy - phục tùng (phương pháp mnh
lnh) (hình s)
phương pháp điu chnh ch yếu ca Lut Hành chính
-
Vì quan hhiLuật Hành chính điu chnh là quan h
chp hành - điu hành vi đặc trưng là
s bất bình đng
v ý
chí gia các bên tham gia quan h
- Biu
hin:
+ Mt bên quyn ra mnh lnh (ch yếu bng các QĐHC); bên
kia có nghĩa vụ phi thi hành
+ Mt bên quyn yêu cu, kiến ngh; bên kia quyn xem
xét
+ Hai bên có quyền theo quy định pháp lut, mt bên quyết định
vấn đề gì thuc quyn ca bên còn li thì phải được s đồng ý
-
Phương pháp quyền uy - phục tùng đưc xây dng trên nguyên
tc: xác nhn s không bình đẳng gia các bên tham gia quan h
quản lý nhà nước
-
Bên nhân danh Nhà c, s dng quyn lc nhà c quyn
đơn phương ra quyết định trong phm vi thm quyn ca mình
li ích của nhà nước, ca xã hi
-
Quyết định đơn phương ca bên có quyn s dng quyn lc
nhà c hiu lc bt buc thi hành đối vi các bên hu quan
và được bảo đảm thi hành bng cưỡng chế nhà nưc
VD: Thanh tra xây dng yêu cu tm dng thi công công trình sai
phép, ch đầu tư phải dừng ngay, không được thương lượng.
b.
Phương pháp tha thun (n s)
Đưc s dng đ điu chnh nhng quan h phát sinh trong hot
động chp hành - điu hành có yếu t nh đẳng. Phương pháp
bình đẳng tha thun khi các ch th ngang quyn nhau cùng
phi hợp để gii quyết mt công vic c th
=>
S tha thun trong Lut Hành chính ch nh tương đi
VD: Khoản 8a Điu 4 VBQPPL
*
Ý nghĩa:
-
Hành chính có c 2, quyn uy phc tùng có vai trò quan trng
hơn, đóng vai trò ch đạo, phương pháp tha thun đóng vai trò
b tr. VD: thu hồi đất, bồi thường và gii ta
-
Bình đẳng ch mang nh cht tương đi
-
Lut hành chính mt ngành lut trong h thng pháp lut Vit
Nam, bao gm tng th các quy phm pháp luật điu chnh các
quan h qun nhà c phương pháp điu chnh ch yếu là
phương pháp quyn uy - phc tùng phn ánh bn cht qun
lý đơn phương, quyền lc ca hoạt động hành chính nhà nước.
Đây là công cụ bo đảm hiu lc, hiu qu qun lý, duy trì trt t
hành chính và tuân th pháp lut trong xã hi.
-
Phân tích đặc tng ca cán b, công chc, viên chc và
phân bit các ch th y.
a.
n b
- công dân Vit Nam, ch mt quc tch Vit Nam
-
Đưc bu c, phê chun, b nhim để gi chc v, chc danh
lãnh đạo
-
Làm vic theo nhim k
-
Nơi làm vic (không bao gm nhng ngưi gi chc v nhưng
làm vic trong doanh
nghip Nhà c)
+ T chc chính tr: ĐCSVN
+ quan nhà c: CAND / Quân đội nhân n
+ T chc chính tr hi
-
Làm vic ti quan
cp huyn
tr n
- Trong biên chế
-
ng lương t ngân sách nhà c
b.
Công chc
- công dân Vit Nam, ch mt quc tch Vit Nam
-
Đưc tuyn dng vào biên chế, b nhim vào ngch, chc v,
chc danh chuyên môn,
nghip v
-
Làm vic thường xuyên lâu dài theo chuyên môn nghip v
-
Làm vic ti các quan cp huyn tr lên
-
Trong biên chế ng lương t ngân sách nhà c
-
Nơi làm vic:
+ T chc chính tr: ĐCSVN
+ CQNN
+ T chc chính tr - hi
+ Quân đội nhânn
+ Công an nhânn
c.
Viên chc
Đưc tuyn dng để làm vic theo v tvic làm (ngh nghip),
đưc xếp hng chc danh ngh nghip
-
Nơi làm vic: đơn v s nghip công lp
-
Làm vic theo hot động ngh nghip, gn lin vi v trí vic
m
-
Chế độ làm vic sau khi đưc tuyn dng đối vi viên chc là
chế độ làm vic theo
hp
đồng
(gi hp đồng làm vic)
-
ng lương t qu lương ca đơn v s nghip công lp
-
So nh điu kin tuyn dng công chc viên chc.
-
La chn 02 trong s c nguyên tc xk lut và
phân ch các bt cp pháp lut liên quan.
1.
Nguyên tc bo đm khách quan, công bng, đúng
pháp lut
Đây là một trong nhng nguyên tc ct lõi, bảo đảm rng quá
trình xem xét và quyết định x lý k lut phi dựa trên căn c
pháp lut rõ ràng, minh bch, không thiên v, cm tính. Vic x
cn căn c vào mc độ vi phm, hu qu gây ra các tình tiết
tăng nặng, gim nh.
Tuy nhiên, bt cp hin nay nm ch:
Chưa có quy định thng nht v tiêu chí đánh giá mức độ vi
phm. Mt s hành vi chưa đưc ng hóa ràng, dn đến vic
áp dng mc k lut mang tính cm tính giữa các cơ quan khác
nhau.
Quy tnh x còn ph thuc vào ý c ch quan ca người đứng
đầu cơ quan, dễ dẫn đến thiên v hoc b lt hành vi vi phm.
Thiếu chế giám sát độc lp trong quá trình x lý, ví d như
không có mt hội đồng chuyên trách trung lp thc hiện đối
thoi, lng nghe ý kiến của người b k lut mt cách đúng nghĩa.
Ví d thc tin: Nhiều trường hp cán b b k luật khi chưa có
kết luận điu tra rõ ràng hoc khiếu ni chưa được gii quyết trit
để, như v vic mt s giáo viên b k lut do phát ngôn trên
mng hi nhưng không quy chun ràng v ranh gii gia
t do ngôn lun và vi phạm đạo đức ngh nghip.
2.
Nguyên tc mi nh vi vi phm ch b xmt nh
thc k lut ti mt thi đim
Nguyên tc này nhm tránh vic x lý trùng lp, chng chéo,
đảm bo s n định trong quan h lao động gi vng nim tin
ca cán b, công chc vào s công bng ca h thng k lut
công vụ. Theo đó, mt hành vi vi phm ch b áp dng mt hình
thc k lut (khin trách, cnh cáo, cách chc, buc thôi vic...)
ti mt thời đim.
Tuy nhiên, bt cp phát sinh như sau:
Luật chưa quy định rõ v x lý đối vi hành vi kéo dài hoc tái
phm nhưng chưa đến mc tái lp k lut. Điu này gây khó khăn
trong việc xác định một hành vi là “mới” hay “tiếp diễn” và có bị
x lý li hay không.
Vic phi hp gia x k lut x hình s hoc x v
Đảng còn thiếu đồng b. trường hp cùng mt hành vi, cán b
b x k lut hành chính trước, sau đó li b x k lut v
Đảng vi ni dung tương t nhưng mc độ nng hơn, làm dy lên
tranh lun v việc “x hai lần”.
Chưa có hướng dn rõ ràng khi có nhiu hành vi vi phm xy ra
đan xen trong mt khong thi gian ngn. Nhiều cơ quan lúng
túng không biết x lý tng hành vi hay tng hp li xmt ln,
dẫn đến hoc là quá nh, hoặc là vượt quá gii hn nguyên tc
mt hình thc.
Ví d thc tin: Mt công chc vi phm quy chế phát ngôn và
đồng thi vi phạm quy định v s dng thi gian làm vic cá
nhân. Nếu tách riêng thì th b khin trách cnh cáo, nhưng
khi x lý cùng lúc, không có căn c rõ ràng để xác đnh áp dng
mc nào mà vẫn đảm bo nguyên tc "mt hình thc k lut".
- Phân ch đc đim ca x k lut đối vi CB, CC, VC.
Ly 02 d minh ha.
Đặc đim ca x k lut đối vi CB, CC, VC
1.
s pháp
X lý k luật đi vi cán b, công chc, viên chc (CB, CC, VC)
đưc quy đnh cht ch bi Lut n b, công chc; Lut Viên
chức và các văn bản ng dẫn thi nh nNgh định
112/2020/NĐ-CP (và các ngh định sửa đổi, b sung). c văn bn
này quy định v thm quyn, trình t, th tc c nh thc
x lý k lut.
2.
Tính công v
Đây là đặc đim quan trng nht. X lý k lut nhm vào các
hành vi vi phm k lut công v, đạo đức công v, vi phm pháp
lut khi thc thi nhim v. Nó khác vi x lý k luật lao động
thông thường, vn ch tp trung vào các vi phm ni quy lao động
ca doanh nghip. Mục đích của vic k luật là để bo v uy tín
của cơ quan, t chức, đơn v và đm bo hiu qu quản lý nhà nước.
3.
Phân loi nh thc k lut
Các hình thc k lut đưc chia thành nhiu mc độ, t nh đến
nng, tùy thuc vào tính cht, mức độ vi phm và hu qu gây
ra. Các hình thức này được áp dng khác nhau đối vi từng đi
ng:
Cán b: Khin trách, Cnho, ch chc, Bãi nhim.
Công chc không gi chc v lãnh đạo, qun lý: Khin trách,
Cnh cáo, H bậc lương, Buộc thôi vic.
Công chc gi chc v lãnh đo, qun lý: Khin trách, Cnh cáo,
Giáng chc, Cách chc, Buc thôi vic.
Viên chc không gi chc v qun lý: Khin trách, Cnh o,
Buc thôi vic.
Viên chc qun lý: Khin trách, Cnh o, Cách chc, Buc ti
vic.
4.
Ngu
y
ên tc x
Vic x lý k lut phi tuân th các nguyên tc quan trọng như:
khách quan, công bng, công khai, minh bch, nghiêm minh và
đúng pháp luật. Mi hành vi vi phm ch b xmt ln.
d minh ha
d 1:
Mt công chc thanh tra viên lm quyn, nhn tin "bi ng"
để b qua vi phm ca mt doanh nghip trong quá trình thanh
tra.
Đặc đim: Hành vi này vi phạm đạo đức công v quy định ca
pháp lut v phòng, chng tham nhũng. Vi phm này thuc loi vi
phm nghiêm trng.
Hình thc k lut: Căn c vào tính cht mc độ vi phm, công
chc này có th b buc ti vic. Nếu hành vi có du hiu ti
phm hình s, công chc này còn phi chu trách nhim hình s.
d 2:
Mt viên chc giáo viên ti mt trường công lp vi phm quy
chế chuyên môn, thường xuyên đi mun, v sm, không hoàn
thành giáo án được giao, gây ảnh hưởng đến chất lượng ging
dy.
Đặc đim: Đây hành vi vi phm k lut công v, thuc loi ít
nghiêm trng.
Hình thc k lut: Viên chc này có th b khin trách (nếu là vi
phm ln đầu, gây hu qu ít nghiêm trng). Nếu tái phm nhiu
ln, có th b x mc nặng hơn như cảnh cáo hoc thm chí
là buc thôi vic nếu không sa cha.
-
Phân ch quy định v các trường hp chưa xem xét x
k lut và ch ra các bt cp pháp lut.
Điu 3
Ngh định 112/2020/NĐ-CP
(v x k lut cán b,
ng chc, vn chc)
Bt cp:
-
Không ràng v "bnh him nghèo, m nng": Ngh định
chưa quy đnh c th v các loi bệnh nào đưc coi là
him nghèo, m nng, gây khó khăn trong vic áp dng.
-
"Lý do khách quan, bt kh kng kc": Vic quy định "lý
do khách quan, bt kh kng khác" cho nam gii nuôi con
i 12 tháng tui chưa ràng, th dn đến vic lm
dng hoc hiu không thng nht.
-
Thi gian điu tr dài: Không có quy đnh v vic x k
lut sau khi cán b, công chc, viên chc khi bnh hoc hết
thi gian ngh, có th dẫn đến vic kéo dài thi gian x lý k
lut quá lâu, gây ảnh hưởng đến hiu qu công vic.
-
Chưa quy định v x k lut đối vi trường hp b khi
t nhưng sau đó được đình ch điu tra hoặc đình ch v án:
Điu này th dn đến vic b lt hành vi vi phm k lut,
gây bất bình trong dư lun.
-
Chưa quy định v vic x k lut đối vi trường hp b
khi t nhưng không b tm giam: Điu này th dn đến
vic chưa thng nht đồng b trongc quy định v x
k lut khi vn chc đảng viên du hiu vi phm pháp
lut hình s.
Kiến ngh:
Cn quy đnh c th, chi tiết các loi bnh đưc coi
him nghèo, m nng.
Cn làm hơn v các trường hp "lý do kch quan, bt
kh kháng khác".
Cn quy đnh v thi gian x k lut sau khi cán b,
ng chc, vn chc khi bnh hoc hết thi gian ngh.
Cn b sung quy định v x k lut đối vi trường hp
b khi t nhưng sau đó đưc đình ch điu tra hoc đình
ch v án.
Cn quy định v vic x k lut đối vi trường hp b
khi t nhưng không b tm giam, để đảm bo tính thng
nht đồng b trong các quy định v x k lut
- Phân ch quy định v các trường hp min trách nhim
k lut và ch ra các bt cp pháp lut.
Điu
4
Ngh đnh 112/2020/NĐ-CP
(v x k lut cán b,
ng chc, vn chc)
Bt cp ca quy định:
Quy định v mt năng lc hành vi dân s:
Vic xác định mt năng lc hành vi dân s cn quy
trình cht ch, tránh vic li dụng đ trn tránh trách
nhim.
Cn làm thế nào "chp hành quyết đnh ca cp
trên" trong bi cnh nhiu cp qun, và liu có
ngoi l nào khi quyết định đó là trái pháp lut.
Vic xác đnh "tình thế cp thiết", "s kin bt kh
kháng" cn ng dn c th để tránh vic lm dng
hoc hiểu kng đúng.
Ngh định cn quy định rõ hơn v cácnh vi vi phm
trong quá trìnhng v để đm bo tính công bng, minh
bch trong x k lut.
Cần quy đnh rõ ràng v thi hiu và thời đim xác
định hành vi vi phm đ đảm bo tính kp thi ng
bng trong x lý k lut.
Cn quy đnh ng hơn v mi quan h gia k lut
đảng và k luật hành chính, đc bit là trong việc đm
bảo tính tương xng gia hai hình thc k lut này.
Đ
xut:
Cn ng dn c th, chi tiết v các trường hp min
trách nhim k luật để đảm bo tính thng nht và công
bng trong thc tin.
Cần quy đnh v thi hiu, thời điểm xác đnh hành vi
vi phm trình t, th tc x k luật để đảm bonh
kp thi và minh bch.
Cn quy đnh hơn v mi quan h gia k lut đảng
k lut nh chính, đc bit là trong vic đm bo tính
tương xng gia hai hình thc k lut này.
u 2: Các câu nhn đnh đúng sai:
Ban quản lý lăng Ch tch H C Minh là cơ quan nh
chính nhà nưc.
Sai
Ban qun lăng Ch tch HCM quan trc thuc chính ph
iu 1 Ngh định
61/2022/NĐ-CP) không phi b phn cu thành n Chính ph
không phi là cơ quan hành chính nhà c.
y ban nhân dân cp xã kng có thm quyn tuyn dng
công chc.
Đúng
điu 39 Lut CB, CC 2008 (sa đổi 2019), UBND cp không
có thm quyn tuyn dng công chc
-
Ngưi có thm quyn x phạt tđương nhiên có thm
quyn áp dng bin pháp khc phc hu qu.
Sai
Theo Khon 4 Điều 52 Lut X Vi phm hành chính 2012
(
sửa đổi 2020), đối với trường hp v vic có nhiu hành vi vi
phm hành chính: Thm quyn x pht và thm quyn áp dng
bin pháp khc phc còn tu vào hình thc, mc x pht, tr giá
tang vật, phương tin vi phm hành chính b tch thu, bin pháp
khc phc hu qu được quy định đối vi tng hành vi. Cho nên,
ngưithm quyn x phạt không đương nhiên có quyn áp
dng bin pháp khc phc hu qu.
-
c cơ quan chuyên n thuc y ban nhân n cp tnh
đưc t chc thng nht c địa pơng.
Sai
Căn c theo Điều 8 và Điu 9 Ngh định S 24/2014/-CP quy
định t chức các cơ quan
chuyên môn thuc UBND tnh, thành ph trc thuộc trung ương,
17 quan thng nht các địa phương 3 quan đặc thù
theo tng địa phương (bao gm S Ngoi v, Ban dân tc, S quy
hoch và kiến trúc)
-
Trách nhim k lut không th áp dng đồng thi vi các
dng trách nhim pháp lý khác.
Sai
Trách nhim k lut th áp dng đồng thi vi các dng trách
nhiệm khác như trách nhim hình s, hành chính, vt cht
-
Quyết định ca Th ng Chính ph luôn là ngun ca
Lut Hành chính.
Sai
Quyết định ca Th ng Cnh ph nhưng phi cha Quy phm
pháp lut hành chính thì mới được coi là ngun ca LHC. Ví d,
quyết định b nhim, min nhim ca Th ng Chính ph
không được coi là ngun ca LHC.
-
Tranh chp trong quan h pháp lut hành chính ch đưc
gii quyết bng th tc hành chính.
Sai
Tranh chp trong quan h pháp lut hành chính th đưc gii
quyết bng nhiu th tc khác nhau, không ch riêng th tc
hành chính.Ngoài th tc hành chính (khiếu ni, khi kin hành
chính), còn có th gii quyết thông qua th tc t tng dân s,
thm chí c t tng hình s trong mt s trường hp nhất định.
-
Thư Đoàn Thanh niên cng sn Phưng Sài Gòn,
TPHCMcông chc.
Sai
Khon 3 Điu 4 & Khon Điu 61 Lut CB,CC 2008 (sa đổi
2019),
Thư Đoàn Thanh niên cng sn Png Sài Gòn, TPHCM thì là
cán b cp ch không phi là công chc.
-
S Ni V, S Ngoi v, S Du lch, Ban Dân tc đưc t
chc tt c c đơn vị hành chính cp tnh.
Sai
Căn c theo Điều 8 và Điu 9 Ngh định S 24/2014/-CP quy
định t chc các quan chuyên môn thuc UBND tnh, thành
ph trc thuc trung ương, 17 quan thng nht các địa
phương 3 quan đc ttheo từng địa phương (bao gm S
Ngoi v, Ban n tc, S quy hoch kiến trúc). Do vy, trong
nhận định tn ch S Ni v, S y dng, S Du lịch đưc t
chc thng nht tt c các đơn v hành chính cp tnh.
-
Viên chc có nh vi vi phm đến mc b x lý k lut
nhưng đã chết do tai nn giao thông thì kng b x lý k
lut.
Đúng
Theo quy đnh tại Điều 4.4 112/2020/NĐ-CP, cán b, công
chc, viên chc có hành vi vi phm đến mc b x lý k lut
nhưng đã qua đời t đưc min tch nhim k lut.
-
Ngưi đang b áp dng bin pháp x hành chính giáo
dc tại xã, png, th trấn không đ điu kin d tuyn
công chc.
Sai
Theo quy định ti Khon 2c Điu 36 Lut CB,CC 2008 (sa đổi
2019), pháp lut không cm ngưi đang b áp dng bin pháp
giáo dc ti xã, phưng, th trn d tuyn công chc. Ch cm
tham gia d tuyn vi các trường hợp sau đây:
-
Không trú ti Vit Nam;
-
Mt hoc b hn chế năng lc hành vi dân s;
-
Đang b truy cu trách nhim hình s; đang chp hành hoc đã
chp hành xong bn án, quyết định v hình s ca Tòa án mà
chưa được xóa án tích; đang b áp dng bin pháp x lý hành
chính đưa vào s cai nghin bt buc, đưa vào s giáo dc
bt buc
-
nh thc x pht trc xut có th đưc áp dng vi mi
cá nhân thc hin vi phm hành chính.
Sai
Không, hình thc x pht trc xut không áp dng cho mi
nhân vi phm hành chính mà ch áp dụng đối vi người nưc
ngoài vi phm hành chính ti Vit Nam, theo quy định ti Ngh
đnh 142/2021/-CP.
C thể, theo Điu 5 Ngh định 142/2021/-CP, hình thc trc
xut ch áp dng cho người c ngoài có hành vi vi phm hành
chính trong phm vi lãnh th Vit Nam, bao gm c trên tàu bay
và tàu bin mang quc tch Vit Nam.
- Công chc kng có quyn t chi chp nh mnh lnh
ca cp trên khi nhn thy mnh lnh này trái pháp
lut.
Đúng
Điu 9 lut CBCC
Khon 3, Điu 8 112/2020
Tuy nhiên, đối vi vic chp hành quyết định trái pháp lut theo
lnh cp trên, s đưc min trách nhim trong nhng trường hp
sau theo Đ.77, Lut CBCC
-
c thành viên Cnh ph đều có quyn ban hành n
bn quy phm pháp lut.
Sai
Không phi tt c các thành viên Cnh ph đều có quyn ban
hành văn bn quy phm pháp lut. Ch có mt s thành viên
Chính ph, c th Th ng Chính ph các B trưởng, Th
trưởng cơ quan ngang bộ, mi có quyền ban hành các văn bn
quy phm pháp lut
-
Ngưi đứng đầu đơn v s nghip công lp kng bao gi
đưc đơn phương chm dt hp đồng làm vic đối vi viên
chc n đang trong thi gian ngh thai sn.
Sai
Theo quy định ti khon 3c Điu 29 Lut Viên chc 2010 (sa đổi
2019), người đứng đầu đơn vị s nghip công lập được đơn
phương chấm dt hợp đồng làm việc đối vi viên chc n đang
trong thi gian ngh thai sản trong trường hợp đơn vị s nghip
công lập đó chấm dt hoạt đng
-
Theo pháp lut hiện hành, ni có thm quyn x k
lut B trưng, Th trưng quan ngang B Th ng
Chính ph.
Đúng
Theo quy đnh ti Khon 2 Điu 20 112/2020/-CP, B
trưởng, Th trưởng quan ngang b các chc v, chc danh
do Quc hi phê chuẩn, do đó, Th ng Chính ph có thm
quyn ra quyết định k lut.
-
Chánh án, Phó Chánh ána án nhân dân ti cao là cán
b.
Sai
Phó Chánh án a án nhân dân ti cao công chc, không phi
cán b theo quy đnh ca pháp lut Vit Nam. C thể, Điu 7 Ngh
định 06/2010/NĐ-CP quy định rõ các chc danh ng chc trong
h thng Tòa án nhân n, bao gm c Phó Chánh án Tòa án
nhân dân ti cao.
-
Ngưi dưi 18 tui kng th đăng ký d tuyn làm viên
chc.
Sai
căn c ti Điu 5 Ngh định 115/2020/NĐ-CP tngưi đăng d
tuyn vào v trí việc làm trong các đơn v s nghip công lp
thuộc lĩnh vực văn hóa, ngh thut, th dc, th thao thì đ tui
có th thấp hơn 18 tui nhưng phải t đủ 15 tui tr lên và đưc
s đồng ý bằng n bn của người đại din theo pháp lut.
-
Thi hiu x pht vi phm hành luôn 01 năm.
Sai
Thi hiu x pht vi phm hành cnh theo khoản 1 Điều 6 Lut
X vi phm hành chính 2012 (sa đổi 2020) tthi hiu này
th là 01 năm hoặc 02 năm, tùy thuộc vào loi vi phạm vành
vc liên quan.
-
Chánh án Tòa án nn dân các cp đu có quyn x pht
vi phm hành chính.
Sai
Chánh án Tòa án nhân n ti cao/cp cao không nm trong
danh ch các chc danh có thm quyn x pht vi phm hành
chính theo quy đnh ca pháp lut hiện hành theo Điu 48 Lut
X lý vi phm hành chính 2012
-
Th trưởng B Xây dng do B trưng B Xây dng b
nhim.
Sai
B trưởng B Xây dng trình quyết định b nhim Th trưởng B
Xây dng cho Th ng Chính ph, Th ng Chính ph b
nhim Th trưởng B y dng (Khon 1 Điu 14 Ngh định s 2/
2020/VBHN-BNV)
-
Ch th thc hin hành vi trái pp lut hành chính đu
b x pht vi phm hành cnh.
Sai
mt s trường hp ngoi l đưc quy đnh ti Điu 11 Lut X
lý vi phm hành cnh 2012
-
Quyết định ca y ban nhân dân các cp luôn ngun
ca Lut Hành cnh.
Sai
Quyết định ca UBND các cp ngun ca LHC ch khi quyết
đnh đó được ban hành theo đúng trình t, th tục, dưới hình thc
theo luật định, đồng thi, ni dung văn bản đó có chứa đựng quy
phm pháp lut hành chính.
(Lut Ban nh n bn QPPL 2015, sa đổi 2020)
-
quan nh chính n c luôn có thm quyn ban
hành văn bn quy phm pháp lut hành chính.
Sai
Ch nhng quan hành chính nhà c đưc quy định ti
Chương II Luật Ban nh văn bản QPPPL 2015 (sa đổi 2020) mi
thm quyn ban hành văn bn quy phm pháp lut hành
chính.
(cơ quan nào quan hành chính nhưng không thm quyn
ban hành văn bản quy phm pháp lut: ly ví d)
-
Ngưi không chc v trong các quan nhà c vn
có th tr tnh ch th quản lý nhàc.
Đúng
a.
nhân, t chc ngoài nc đưc trao quyn qun
lý theo pháp lut
d:
Trưởng thôn, t trưởng dân ph (không phi cán b, công chc,
không hưởng lương NSNN)
Nhưng đưc pháp lut trao mt s nhim v qun hành
chính (thu thp dân cư, xác nhn đơn, ph biến chính ch,...)
Đội tng đội bo v rng cng đồng, ch rng t chc hi
→ Có th thc hin mt phn chức năng quản lý tài nguyên theo
u quyn của Nhà nước
b.
nhân không chc v nng đưc giao nhim v
d: Mt chuyên gia đưc nhà c mi tham gia t kim tra,
đoàn thanh tra liên ngành
Khi đưc ra quyết đnh c tham gia, người đó th thc hin
mt phn hoạt động qun hành chính chuyên n, không
có chc v trong cơ quan nhà c.
-
Ch th qun nhà c ch th thm quyn x pht vi
phm hành chính.
Đúng vy, các ch th qun nhà c, đặc bit các quan
nhà nước, thm quyn x pht vi phm hành chính trong các
lĩnh vực mà h qun lý
-
Ch có cơ quan nh chính mi thc hin hot đng qun
lý nhà c.
Sai
Không ch quan hành chính, còn các quan, t chc
khác nhân trong mt s trường hp nht đnh cũng th
thc hin hoạt động quản lý nhà nước. (Quc hi,
...
)
- Tt c thành viên Chính ph do Quc hi bu phi là
đi biu Quc hi.
Sai
Trong các thành viên CP ch có Th ng phi ĐBQH và do QH
bu ra. Mt s các
chc danh khác n Phó TTg do QH phê chun.
- Các quan h hi có s tham gia ca Th ng Chính
ph đều là đối tưng điều chnh ca Lut Hành chính.
Sai
Căn c: Điu 1
Lut X vi phm hành chính 2012, sa đổi
2020
Lut này ch điu chnh các quan hhi phát sinh trong quá
trình x vi phm hành chính, tc là quan h phát sinh t hot
động quản lý hành chính nhà nước.
Nhng quan h mang nh đối ngoi, lp pháp, ni b Đảng... có
s tham gia ca Th ng không thuc phm vi điu chnh ca
LHC.
- Theo quy định ca Ngh định s 112/2020/NĐ-CP, ch
02 trường hp không thành lp Hi đồng k lut công chc
là: i. Đã kết lun ca quan, t chc thm quyn
v hành vi vi phm, trong đó có đ xut hình thc k lut;
ii. Đã quyết đnh x k lut đng.
Sai
Theo quy đnh tại Điu 25 & Khon 3 Điu 27 Ngh định s
112/2020/NĐ-CP, có 3 trưng hp không thành lp Hội đng k
lut
-
Đã kết lun ca quan, t chc thm quyn v hành vi
vi phạm, trong đó có đ xut hình thc k lut.
-
Đã có quyết định x k lut đảng.
-
Công chc có hành vi vi phm pháp lut b Tòa án kết án pht
không đưc ng án treo hoc b Tòa án kết án v hành vi
tham nhũng
Câu 3: Bài tp tình hung
Tình hung 1:
Ông V công chc đang công tác ti S pháp
thành ph H.
Ngày 20/10/2024, trong quá trình gii quyết th tc hành chính
cho ngưi dân, ông V thái độ hách dch, gây khó khăn, phin
đối vi ngưi dân. Thông qua camera an ninh ca quan,
ngày 25/10/2024, lãnh đạo S pháp thành ph H đã phát hin
vi phm ca ông V và xác đnh hành vi y gây hu qu nghiêm
trng. Ngày 05/11/2024, Ông V có nh vi tham gia t tp nhiu
ngưi nơi công cng gây mt trt t công cng nên b lực lượng
chức năng ca y ban nhân dân phưng BT, qun M, thành ph H
lp biên bn vi phm hành cnh. Biết rng hành vi này b pht
tin t 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng (theo quy định ti
Đim b khon 2 Điều 7 Ngh định s 144/2021/NĐ-CP). Anh (ch)
hãy tr li các câu hi sau nêu căn c pháp lý:
a.
Xác định ngưi có thm quyn x lý k lut và nh thc
k lut áp dng đối vi nh vi ti độ hách dch, y
khó khăn, phin đi vi ngưi dân” ca ông V (1,0
đim)
Người thm quyn:
Theo
khon 2 Điu 24 Ngh định 112/2020/NĐ-CP
, Giám đốc
S pháp là ngưithm quyn x lý k luật đối vi công
chc thuc phm vi qun lý ca mình.
Hình thc k lut:
Căn c Điu 7 Ngh đnh 112/2020/NĐ-CP, hành vi hách dch, gây
khó khăn, phiền hà cho người dân ca ông V th b áp dng
các hình thc k lut sau:
Khin trách (nếu vi phm lần đầu, ít nghiêm trng).
Cnh cáo (nếu vi phm gây hu qu nghiêm trng).
H bc lương, giáng chc, buc thôi vic (nếu vi phm rt nghiêm
trng).
=
> Cnh o
b.
Ông V đến tui ngh u nên np đơn xin ng chế độ
hưu trí nng ngưi
thm quyn t chi gii quyết vi do ông V đang trong
thi hn x k lut. Cách gii quyết ca ni thm
quyn đúng hay sai? (1,0 đim)
Gii quyết chế độ hưu trí:
Vic t chi gii quyết chế độ hưu trí của ông V khi đang trong
thi hn xk lut là sai. Theo khoản 1 Điều 38
Ngh đnh
112/2020/-CP
, công chức được hưởng chế độ hưu trí khi đủ
điu kin v tui, thi gian công tác có đơn xin nghỉ hưu.
Vic x k lut ch làm ảnh hưởng đến việc hưởng chế độ,
chính sách ca công chc khi quyết đnh k lut cui cùng
(khiếu ni, t cáo được gii quyết).
Trong thi gian ch x k lut, công chc vn đưc ng các
quyền và nghĩa v ca mình, bao gm c quyn xin ngh hưu.
c.
Ai là ngưi có thm quyn x phạt đi với nh vi “tham
gia t tp nhiều ni
nơi công cộng gây mt trt t công cộng” ca ông Vmc
tin pht áp dng đối vi hành vi này bao nhiêu? (biết rng vi
phm không có tình tiết gim nh,nh tiết tăng nặng) (1,0
đim).
Người thm quyn x pht:
Nhng ngưi thm quyn x pht vi phm hành chính đi vi
hành vi ca ông V bao gm:
Ch tch Ủy ban nhân dân phưng BT.
Trưởng Công an phường BT.
Căn c pháp lý:
Theo khon 1 Điu 68 Ngh định 144/2021/NĐ-CP
, Ch tch
UBND cấp (phường) có quyn pht tiền đến 5.000.000 đng
đối vi vi phạm hành chính trong lĩnh vc an ninh, trt t, an toàn
xã hi.
Theo khon 2 Điu 69 Ngh định 144/2021/NĐ-CP
, Trưởng
Công an phưng quyn pht tin đến 2.500.000 đồng đối vi
các hành vi vi phm tương tự.
Mc tin pht áp dng:
Mc tin pht c th áp dụng đối với ông V là 1.500.000 đng.
Căn c pháp lý: Hành vi ca ông V vi phm Đim b Khon 2 Điu
7 Ngh định s 144/2021/-CP, khung pht tin t 1.000.000
đồng đến 2.000.000 đồng. Theo quy định ti
Khon 4 Điều 23
Lut Xvi phm hành chính 2012
, đối với trường hp vi
phm không có tình tiết tăng nặng, gim nh thì mc pht tin
được xác định là mc trung bình ca khung tin pht.
Cách nh: (1.000.000 + 2.000.000) / 2 =
1.500.000 đng.
Tình hung 2:
Ngày 14/02/2025, ch C điu khin xe ô t nhà
đến cơ quan để
làm vic, do s tr gi nên ch chy xe vi tc độ 68km/h (vượt
quá tốc đ quy đnh 8km/h).
Biết rằng theo quy đnh tại đim a khon 3 Điu 6 Ngh định s
168/2024/NĐ-CP, hành vi điu khin xe ô tô chy quá tốc đ quy
định t 05 km/h đến i 10 km/h b pht tin t 800.000 đồng
đến 1.000.000 đng.
Anh (ch) hãy tr li các câu hi sau nêu căn c pháp :
a. Xác định th tc x pht trong tình hung trên.
Th tc x pht áp dụng trong trưng hp này là x pht vi phm
hành chính có lp biên bn.
Căn c pháp lý: Theo quy định ti
Khoản 1 Điều 56 ca Lut
X lý vi phm hành chính năm 2012
, th tc x phạt đơn gin
(không lp biên bn) ch áp dụng đối vi các trưng hp x pht
cnh cáo hoc pht tiền đến 250.000 đồng đối vi cá nhân.
Phân tích: Hành vi ca ch C có mc pht tin t 800.000 đng
đến 1.000.000 đồng, cao hơn mc 250.000 đồng. Do đó, ngưi
thm quyn bt buc phi tiến hành lp biên bn vi phm hành
chính và ra quyết định x pht theo th tục thông thường.
b.
Xác đnh mc tin pht áp dụng đi vi nh vi ca ch
C, biết rng ti thi
đim vi phm ch C đang mang thai được
06 tháng và đã tự nguyn khai báo, thành tht hi li v vi phm
ca mình.
Mc tin pht c th áp dng đi vi ch C 800.000 đồng.
Căn c pháp lý:
Tình tiết gim nh: Ch C 02 nh tiết gim nh đưc quy đnh
ti Lut X lý vi phạm hành chính năm 2012:
"Người vi phm hành chính ph n mang thai" (Khon 5 Điu
9).
"Người vi phm hành chính đã t nguyn khai báo, thành tht hi
li" (Khoản 2 Điều 9).
Nguyên tc xác định mc pht: Theo Khon 4 Điu 23 Lut X lý
vi phm hành chính, khi có tình tiết gim nh, mc tin pht
th đưc gim xuống nhưng không đưc thp hơn mc ti thiu
ca khung tin pht.
Phân tích: Khung tin pht cho hành vi ca ch C là t 800.000
đồng đến 1.000.000 đồng. Do ch có t mt tình tiết gim nh tr
lên và không có tình tiết tăng nặng, người có thm quyn s áp
dng mc pht thp nht trong khung, tức là 800.000 đồng
c.
Ch C np đơn xin hoãn thi hành quyết đnh pht tin
với lý do đang gp khó
khăn đột xut v kinh tế. Anh ch hãy
tư vấn cho người có thm quyn x pht cách gii quyết đúng
pháp lut.
Người thm quyn x pht cn phi t chi đơn xin hoãn thi
hành quyết đnh pht tin ca ch C.
Căn c pháp lý:
Khoản 1 Điu 76 Lut X lý vi phm hành
chính m 2012 (đưc sa đổi, b sung năm 2020)
quy định
điu kin để đưc hoãn thi hành quyết định pht tin. Theo đó,
nhân ch đưc xem xét hoãn khi b pht tin t 2.000.000 đng
tr lên và đang gặp khó khăn kinh tế đặc bit do thiên tai, thm
ha, ha hon, dch bnh, bnh him nghèo, tai nn.
Phân ch: Mc pht ca ch C 800.000 đng, thp hơn nhiu so
vi mc ti thiểu 2.000.000 đồng theo quy định ca pháp lut.
vy, ch C không đủ điu kiện để đưc xem xét hoãn thi hành
quyết định pht tiền, dù lý do đưa ra là gì. Do đó, ngưi có thm
quyn phi ra quyết đnh t chi yêu cu này.
Tình hung 3:
Ông Nguyn Văn A công chc tài chính
kế
toán thuc y ban
nhân dân th trn B, huyn C, tnh D. Ngày 20/10/2023, trong quá
trình gii quyết th tục hành chính cho người dân, ông Nguyn
Văn A thái độ hách dch, gây khó khăn, phin đối vi ngưi
dân. Thông qua camera an ninh của cơ quan, ngày 25/10/2023,
lãnh đạo y ban nhân dân th trấn B đã phát hiện vi phm ca
ông Nguyễn Văn A.
Anh (ch) hãy tr li các câu hi sau nêu căn c pháp :
a.
Ai là ngưi có thm quyn x lý k lut đối vi nh vi
vi phm ca ông Nguyn Văn A?
(1,0 đim)
Người thm quyn x k lut đối vi hành vi vi phm ca
ông Nguyễn n A là Ch tch y ban nhân dân huyn C.
Căn c pháp lý: Theo Khon 3 Điu 24 Ngh đnh s 112/2020/NĐ-
CP quy định v x k lut cán b, công chc, viên chc, đối vi
công chc cp xã (bao gm công chc tài chính
kế toán ca
UBND th trn), thm quyn xk lut thuc v Ch tch y
ban nhân dân cp huyn.
b.
Do gia đình có vic riêng n ông Nguyễn n A đưc
ngưi có thm quyn cho ngh phép t ngày 06
10/11/2023. Vào ngày 13/11/2023, khi quay tr li đơn v
làm vic ông Nguyn Văn A nhn đưc Quyết định x k
lut bng hình thc khin trách do ngưi thm quyn
ban hành ngày 08/11/2023. Vic xk lut nêu trên
đúng hay sai? Tại sao? (1,0 đim)
Vic ban hành quyết định x k lut đối vi ông Nguyn Văn A
vào ngày 08/11/2023 là sai.
Lý do:
Vi phm quy trình th tc: Vic x lý k lut phi tuân theo mt
quy trình cht chẽ, trong đó có bước t chc hp kiểm đim.
Người b xem xét k lut phi đưc mi tham d cuc hp này để
trình bày ý kiến, gii trình và t kiểm đim.
Vng mt có lý do chính đáng: Ông A đang trong thi gian ngh
phép hp pháp (t 06
10/11/2023) do ngưi có thm quyn cho
phép. Đây là lý do vng mặt chính đáng. Vic t chc hp ra
quyết định k lut khi ông A vng mt với lý do chính đáng đã vi
phm quyn của ngưi b x lý k lut, làm cho quy trình x
không khách quan và không đúng pháp luật.
Căn c pháp lý: Vic làm trên đã vi phm các nguyên tc th
tc x k lut đưc quy đnh ti
Mc 3 Ngh định s
112/2020/-CP
, đặc bit là các quy định v vic t chc cuc
hp kim đim (
Điu 25 Điu 26
), vn yêu cu s tham gia
ca ngưi b kim đim tr trường hp đã đưc triu tp hp l
02 ln vn vng mt không do chính đáng.
c.
Ông Nguyn n A đến tui ngh u nên nộp đơn xin
ng chế độ u trí nng ngưi có thm quyn t chi
gii quyết vi lý do ông Nguyễn Văn A đang trong thi hn
x lý k lut. Cách gii quyết ca ngưi có thm quyn
đúng hay sai? (1,0 đim).
Tình hung 4:
Công ty X doanh nghip cung cp dch v bo
v nhưng chưa
đưc cp giy phép s dng công c h tr. Để hp thc hóa giy
t, Giám đốc Công ty X đã ch đạo nhân viên làm gi giy phép s
dng công c h tr. Ngày 04/10/2023, khi kim tra hoạt động
ca công ty X, quan chc năng đã phát hin lp biên bn vi
phm hành chính đối vi hành vi trên. Ngày 06/12/2023, ngưi có
thm quyền đã ban hành quyết đnh x pht vi phm hành chính
đối vi ch th vi phm. Biết rng, hành vi này b pht tin t
2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối vi nhân (theo quy
định tại đim c khon 2 Điu 11 Ngh định s 144/2021/NĐ-CP).
Anh (ch) hãy tr li các câu hi sau u căn c pháp lý:
a. Xác đnh ch th thc hin vi phm hành chính mc
tin pht áp dng đi vi hành vi vi phm trong tình
hung trên (biết rng vi phm hành chính không tình
tiết gim nh và tăng nng).
Ch th vi phm hành chính:
Ch th trc tiếp: Giám đốc ng ty X. Căn c vào vic Giám đốc
đã chỉ đạo nhân viên làm gi giy phép, hành vi này th hin s
ch đạo, kim soát của người đứng đầu.
Ch th b x pht: Công ty X. Mc Giám đốc người ch đạo,
nhưng hành vi làm gi giy phép đưc thc hin để phc v hot
động ca công ty. Doanh nghip là ngưi chu trách nhim chính
v các vi phm trong hoạt động kinh doanh.
Căn c pháp lý: Đim b, Khon 1, Điu 5, Lut X vi phm hành
chính 2012 quy định: "T chc b x pht vi phm hành chính v
mi vi phm hành chính do mình gây ra."
Mc tin pht:
hành vi này đưc thc hin bi t chc (Công ty X), mc pht
sgp hai ln mc phạt đối vi cá nhân.
Mc pht đối vi nhân: t 2.000.000 đồng đến 5.000.000
đồng.
Mc pht đối vi t chc (Công ty X): t 4.000.000 đồng đến
10.000.000 đồng.
Căn c pháp lý:
Khoản e, Điều 3, Lut X lý vi phm hành
chính 2012
quy định: "Mc tin phạt đối vi t chc bng 02 ln
mc tin phạt đối vinhân."
Mc pht c th áp dng:
Trong trường hp không tình tiết gim nh hoc tăng nng,
quan chc năng s áp dng mc pht trung bình ca khung pht
tin.
Mức trung bình đối vi t chc:
(4.000.000+10.000.000)÷2=7.000.000 đng.
Vy, mc tin pht áp dng cho Công ty X 7.000.000 đồng.
b.
Th tc x pht đi vi vi phm hành chính trong tình
hung trên đúng hay sai? Ti sao?
Ngày vi phm b phát hin: 04/10/2023
Ngày ra quyết định x pht: 06/12/2023
→ Thời gian gia phát hin và ra quyết định x pht là 63 ngày.
Căn c pháp:
Theo
khon 1 Điu 66 Lut X vi phm hành chính 2012
(sửa đi, b sung 2020):
Thi hn ra quyết định x pht là 7 ngày k t ngày lp biên bn
vi phạm hành chính. Trong trường hp cn xác minh, thi hn
này th kéo dài không quá 30 ngày, trường hp đặc bit
th kéo dài không quá 60 ngày, phải được ghi rõ trong h .
Phân
tích:
Không chính xác ngày lp biên bn, nhưng gi định biên bn
đưc lp ngay khi phát hin (04/10/2023).
Thi hn ti đa để ra quyết đnh x pht: 60 ngày k t ngày lp
biên bn (nếu thuộc trường hợp đặc bit và có xác minh).
Nhưng ngày ra quyết định là 06/12/2023 đã quá thi hn 60
ngày.
Kết lun: Th tc x pht
SAI
đã ban hành quyết đnh quá
thi hn lut đnh.
c.
Ch th vi phm np đơn xin np tin pht nhiu ln vi
do đang gp k khăn đt xut v kinh tế. Anh ch y
tư vấn cho ngưi thm quyn x pht cách gii quyết
đúng pháp lut
.
Người thm quyn x pht nên t chi đơn xin np pht nhiu
ln ca Công ty X.
Lý do: Theo quy định ca pháp lut, t chc ch đưc np tin
pht nhiu ln khi mc pht tin t 150.000.000 đồng tr lên
đang gặp khó khăn đc bit v kinh tế.
Trong trường hp này, mc pht ca Công ty X là 7.000.000
đồng, chưa đủ điu kin v mc tin ti thiu để đưc xemt
np nhiu ln.
Căn c pháp lý:
Đim b Khon 1 Điu 79, Lut X vi phm
hành chính 2012.
Người thm quyn cn gii tch căn c pháp này cho
Công ty X yêu cu công ty np pht mt ln theo đúng thi
hn quy định trong quyết định x pht.

Preview text:

ÔN TẬP THI HỌC KỲ MÔN LUẬT HÀNH CHÍNH 1. Thông tin đề thi:
- Hình thức: thi tự luận - Thời gian: 75 phút
- Sinh viên được sử dụng tài liệu giấy
- Cấu trúc đề thi có 03 câu:
+ Câu 1 (2 điểm): Câu hỏi lý thuyết.
+ Câu 2 (4 điểm): Có 4 câu nhận định đúng sai
+ Câu 3 (4 điểm): Bài tập tình huống có 4 ý nhỏ (gồm phần xử lý kỷ luật công chức
– viên chức và xử phạt vi phạm hành chính)
2. Các văn bản pháp luật cần chuẩn bị đi thi học kỳ:
- Điều 94 đến Điều 101 Hiến pháp năm 2013 (sửa đổi, bổ sung năm 2025).
- Luật Cán bộ, công chức năm 2008 (sửa đổi, bổ sung năm 2019) hoặc Luật Cán bộ, công chức năm 2025.
- Điều 1 đến Điều 28 Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2012 (sửa đổi, bổ sung
năm 2014, 2017, 2020, 2022, 2025).
- Điều 4 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2025.
- Điều 1 đến Điều 10 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP (sửa đổi, bổ
sung bởi Nghị định số 85/2023/NĐ-CP) về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
- Nghị định số 112/2020/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 71/2023/NĐ-CP)
về xử lý kỷ luật cán bộ, công chức, viên chức.
- Điều 1 đến Điều 15 Nghị định số 144/2021/NĐ-CP về xử phạt vi
phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh trật tự, an toàn xã hội. NỘI DUNG ÔN TẬP
Câu 1: Các câu hỏi lý thuyết
- Trình bày và cho ví dụ minh họa về các nhóm đối tượng điều
chỉnh của Luật Hành chính. Cho biết nhóm nào là nhóm quan
trọng nhất và giải thích vì sao?
Nhóm 1: Điều chỉnh những quan hệ chấp hành và Điều
hành phát sinh trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước.
VD: UBND quận ra quyết định xử phạt vi phạm hành
chính
đối với ông A vì xây dựng nhà không phép.
- Nhóm 2: Là các quan hệ xã hội phát sinh khi các cơ quan nhà nước khác
thực hiện chức năng quản lý mang tính chất nội bộ
VD: Viện trưởng viện kiểm sát tỉnh N kỷ luật đối với công chức tại viện kiểm soát N
- Nhóm 3: Là những quan hệ xã hội phát sinh khi các cá nhân tổ chức
không có quyền quản lý nhà nước tức là không thực hiện hoạt động quản
lý nhưng nhà nước xét thấy cần phải trao quyền quản lý trong những
trường hợp rất đặc thù muốn đưa vào (không phải tự nhiên mà có)
VD: Người chỉ huy tàu bay có quyền tạm giữ người theo thủ tục
hành chính khi tàu bay đã rời khỏi sân bay
Trong 3 nhóm quan hệ chấp hành - điều hành nhà nước nói trên,
nhóm 1 là quan trọng nhất. Vì cơ quan hành chính nhà nước là
chủ thể chủ yếu của hoạt động quản lý nhà nước
* Trong 3 nhóm đối tượng điều chỉnh của LHC nhóm nào là
nhóm cơ bản nhất? Vì sao?
- Nhóm 1: chủ thể là cơ quan hành chính => cơ quan hành chính đông đảo nhất UBND cấp tỉnh: 63 UBND cấp huyện: 710 UBND cấp xã: 11000
UBND (có ở cấp tỉnh, huyện, xã) > TAND + VKSND (chỉ có cấp tỉnh, huyện)
- Nhóm 2: chỉ mang tính chất nội bộ
- Nhóm 3: tùy trường hợp đặc biệt, bị giới hạn không gian và thời gian
- Trình bày và cho ví dụ minh họa về các phương pháp điều
chỉnh của Luật Hành chính. Cho biết phương pháp nào là
phương pháp quan trọng nhất và giải thích vì sao?

a. Phương pháp quyền uy - phục tùng (phương pháp mệnh lệnh) (hình sự)
Là phương pháp điều chỉnh chủ yếu của Luật Hành chính
- Vì quan hệ xã hội mà Luật Hành chính điều chỉnh là quan hệ
chấp hành - điều hành với đặc trưng là sự bất bình đẳng về ý
chí giữa các bên tham gia quan hệ - Biểu hiện:
+ Một bên có quyền ra mệnh lệnh (chủ yếu bằng các QĐHC); bên
kia có nghĩa vụ phải thi hành
+ Một bên có quyền yêu cầu, kiến nghị; bên kia có quyền xem xét
+ Hai bên có quyền theo quy định pháp luật, một bên quyết định
vấn đề gì thuộc quyền của bên còn lại thì phải được sự đồng ý
- Phương pháp quyền uy - phục tùng được xây dựng trên nguyên
tắc: xác nhận sự không bình đẳng giữa các bên tham gia quan hệ quản lý nhà nước
- Bên nhân danh Nhà nước, sử dụng quyền lực nhà nước có quyền
đơn phương ra quyết định trong phạm vi thẩm quyền của mình vì
lợi ích của nhà nước, của xã hội
- Quyết định đơn phương của bên có quyền sử dụng quyền lực
nhà nước có hiệu lực bắt buộc thi hành đối với các bên hữu quan
và được bảo đảm thi hành bằng cưỡng chế nhà nước
VD: Thanh tra xây dựng yêu cầu tạm dừng thi công công trình sai
phép, chủ đầu tư phải dừng ngay, không được thương lượng.
b. Phương pháp thỏa thuận (dân sự)
Được sử dụng để điều chỉnh những quan hệ phát sinh trong hoạt
động chấp hành - điều hành có yếu tố bình đẳng. Phương pháp
bình đẳng thỏa thuận khi các chủ thể ngang quyền nhau cùng
phối hợp để giải quyết một công việc cụ thể
=> Sự thỏa thuận trong Luật Hành chính chỉ có tính tương đối
VD: Khoản 8a Điều 4 VBQPPL * Ý nghĩa:
- Hành chính có cả 2, quyền uy phục tùng có vai trò quan trọng
hơn, đóng vai trò chủ đạo, phương pháp thỏa thuận đóng vai trò
bổ trợ. VD: thu hồi đất, bồi thường và giải tỏa
- Bình đẳng chỉ mang tính chất tương đối
- Luật hành chính là một ngành luật trong hệ thống pháp luật Việt
Nam, bao gồm tổng thể các quy phạm pháp luật điều chỉnh các
quan hệ quản lý nhà nước mà phương pháp điều chỉnh chủ yếu là
phương pháp quyền uy - phục tùng vì nó phản ánh bản chất quản
lý đơn phương, quyền lực của hoạt động hành chính nhà nước.
Đây là công cụ bảo đảm hiệu lực, hiệu quả quản lý, duy trì trật tự
hành chính và tuân thủ pháp luật trong xã hội.
- Phân tích đặc trưng của cán bộ, công chức, viên chức và
phân biệt các chủ thể này.
a. Cán bộ
- Là công dân Việt Nam, chỉ có một quốc tịch Việt Nam
- Được bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm để giữ chức vụ, chức danh lãnh đạo
- Làm việc theo nhiệm kỳ
- Nơi làm việc (không bao gồm những người giữ chức vụ nhưng làm việc trong doanh nghiệp Nhà nước)
+ Tổ chức chính trị: ĐCSVN
+ Cơ quan nhà nước: CAND / Quân đội nhân dân
+ Tổ chức chính trị xã hội
- Làm việc tại cơ quan cấp huyện trở lên - Trong biên chế
- Hưởng lương từ ngân sách nhà nước b. Công chức
- Là công dân Việt Nam, chỉ có một quốc tịch Việt Nam
- Được tuyển dụng vào biên chế, bổ nhiệm vào ngạch, chức vụ, chức danh chuyên môn, nghiệp vụ
- Làm việc thường xuyên lâu dài theo chuyên môn nghiệp vụ
- Làm việc tại các cơ quan cấp huyện trở lên
- Trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước - Nơi làm việc:
+ Tổ chức chính trị: ĐCSVN + CQNN
+ Tổ chức chính trị - xã hội + Quân đội nhân dân + Công an nhân dân c. Viên chức
Được tuyển dụng để làm việc theo vị trí việc làm (nghề nghiệp),
được xếp hạng chức danh nghề nghiệp
- Nơi làm việc: đơn vị sự nghiệp công lập
- Làm việc theo hoạt động nghề nghiệp, gắn liền với vị trí việc làm
- Chế độ làm việc sau khi được tuyển dụng đối với viên chức là
chế độ làm việc theo hợp
đồng (gọi là hợp đồng làm việc)
- Hưởng lương từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập
- So sánh điều kiện tuyển dụng công chức và viên chức.
- Lựa chọn 02 trong số các nguyên tắc xử lý kỷ luật và
phân tích các bất cập pháp luật có liên quan.
1. Nguyên tắc bảo đảm khách quan, công bằng, đúng pháp luật
Đây là một trong những nguyên tắc cốt lõi, bảo đảm rằng quá
trình xem xét và quyết định xử lý kỷ luật phải dựa trên căn cứ
pháp luật rõ ràng, minh bạch, không thiên vị, cảm tính. Việc xử lý
cần căn cứ vào mức độ vi phạm, hậu quả gây ra và các tình tiết tăng nặng, giảm nhẹ.
Tuy nhiên, bất cập hiện nay nằm ở chỗ:
Chưa có quy định thống nhất về tiêu chí đánh giá mức độ vi
phạm. Một số hành vi chưa được lượng hóa rõ ràng, dẫn đến việc
áp dụng mức kỷ luật mang tính cảm tính giữa các cơ quan khác nhau.
Quy trình xử lý còn phụ thuộc vào ý chí chủ quan của người đứng
đầu cơ quan, dễ dẫn đến thiên vị hoặc bỏ lọt hành vi vi phạm.
Thiếu cơ chế giám sát độc lập trong quá trình xử lý, ví dụ như
không có một hội đồng chuyên trách trung lập thực hiện đối
thoại, lắng nghe ý kiến của người bị kỷ luật một cách đúng nghĩa.
Ví dụ thực tiễn: Nhiều trường hợp cán bộ bị kỷ luật khi chưa có
kết luận điều tra rõ ràng hoặc khiếu nại chưa được giải quyết triệt
để, như vụ việc một số giáo viên bị kỷ luật do phát ngôn trên
mạng xã hội nhưng không có quy chuẩn rõ ràng về ranh giới giữa
tự do ngôn luận và vi phạm đạo đức nghề nghiệp.
2. Nguyên tắc mỗi hành vi vi phạm chỉ bị xử lý một hình
thức kỷ luật tại một thời điểm
Nguyên tắc này nhằm tránh việc xử lý trùng lặp, chồng chéo,
đảm bảo sự ổn định trong quan hệ lao động và giữ vững niềm tin
của cán bộ, công chức vào sự công bằng của hệ thống kỷ luật
công vụ. Theo đó, một hành vi vi phạm chỉ bị áp dụng một hình
thức kỷ luật (khiển trách, cảnh cáo, cách chức, buộc thôi việc...) tại một thời điểm.
Tuy nhiên, bất cập phát sinh như sau:
Luật chưa quy định rõ về xử lý đối với hành vi kéo dài hoặc tái
phạm nhưng chưa đến mức tái lập kỷ luật. Điều này gây khó khăn
trong việc xác định một hành vi là “mới” hay “tiếp diễn” và có bị xử lý lại hay không.
Việc phối hợp giữa xử lý kỷ luật và xử lý hình sự hoặc xử lý về
Đảng còn thiếu đồng bộ. Có trường hợp cùng một hành vi, cán bộ
bị xử lý kỷ luật hành chính trước, sau đó lại bị xử lý kỷ luật về
Đảng với nội dung tương tự nhưng mức độ nặng hơn, làm dấy lên
tranh luận về việc “xử lý hai lần”.
Chưa có hướng dẫn rõ ràng khi có nhiều hành vi vi phạm xảy ra
đan xen trong một khoảng thời gian ngắn. Nhiều cơ quan lúng
túng không biết xử lý từng hành vi hay tổng hợp lại xử lý một lần,
dẫn đến hoặc là quá nhẹ, hoặc là vượt quá giới hạn nguyên tắc một hình thức.
Ví dụ thực tiễn: Một công chức vi phạm quy chế phát ngôn và
đồng thời vi phạm quy định về sử dụng thời gian làm việc cá
nhân. Nếu tách riêng thì có thể bị khiển trách và cảnh cáo, nhưng
khi xử lý cùng lúc, không có căn cứ rõ ràng để xác định áp dụng
mức nào mà vẫn đảm bảo nguyên tắc "một hình thức kỷ luật".
- Phân tích đặc điểm của xử lý kỷ luật đối với CB, CC, VC. Lấy 02 ví dụ minh họa.
Đặc điểm của xử lý kỷ luật đối với CB, CC, VC 1. Cơ sở pháp lý
Xử lý kỷ luật đối với cán bộ, công chức, viên chức (CB, CC, VC)
được quy định chặt chẽ bởi Luật Cán bộ, công chức; Luật Viên
chức và các văn bản hướng dẫn thi hành như Nghị định
112/2020/NĐ-CP (và các nghị định sửa đổi, bổ sung). Các văn bản
này quy định rõ về thẩm quyền, trình tự, thủ tục và các hình thức xử lý kỷ luật. 2. Tính công vụ
Đây là đặc điểm quan trọng nhất. Xử lý kỷ luật nhằm vào các
hành vi vi phạm kỷ luật công vụ, đạo đức công vụ, vi phạm pháp
luật khi thực thi nhiệm vụ. Nó khác với xử lý kỷ luật lao động
thông thường, vốn chỉ tập trung vào các vi phạm nội quy lao động
của doanh nghiệp. Mục đích của việc kỷ luật là để bảo vệ uy tín
của cơ quan, tổ chức, đơn vị và đảm bảo hiệu quả quản lý nhà nước.
3. Phân loại hình thức kỷ luật
Các hình thức kỷ luật được chia thành nhiều mức độ, từ nhẹ đến
nặng, tùy thuộc vào tính chất, mức độ vi phạm và hậu quả gây
ra. Các hình thức này được áp dụng khác nhau đối với từng đối tượng:
Cán bộ: Khiển trách, Cảnh cáo, Cách chức, Bãi nhiệm.
Công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý: Khiển trách,
Cảnh cáo, Hạ bậc lương, Buộc thôi việc.
Công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý: Khiển trách, Cảnh cáo,
Giáng chức, Cách chức, Buộc thôi việc.
Viên chức không giữ chức vụ quản lý: Khiển trách, Cảnh cáo, Buộc thôi việc.
Viên chức quản lý: Khiển trách, Cảnh cáo, Cách chức, Buộc thôi việc. 4. Nguyên tắc xử lý
Việc xử lý kỷ luật phải tuân thủ các nguyên tắc quan trọng như:
khách quan, công bằng, công khai, minh bạch, nghiêm minh và
đúng pháp luật. Mỗi hành vi vi phạm chỉ bị xử lý một lần. Ví dụ minh họa Ví dụ 1:
Một công chức là thanh tra viên lạm quyền, nhận tiền "bồi dưỡng"
để bỏ qua vi phạm của một doanh nghiệp trong quá trình thanh tra.
Đặc điểm: Hành vi này vi phạm đạo đức công vụ và quy định của
pháp luật về phòng, chống tham nhũng. Vi phạm này thuộc loại vi phạm nghiêm trọng.
Hình thức kỷ luật: Căn cứ vào tính chất và mức độ vi phạm, công
chức này có thể bị buộc thôi việc. Nếu hành vi có dấu hiệu tội
phạm hình sự, công chức này còn phải chịu trách nhiệm hình sự. Ví dụ 2:
Một viên chức là giáo viên tại một trường công lập vi phạm quy
chế chuyên môn, thường xuyên đi muộn, về sớm, không hoàn
thành giáo án được giao, gây ảnh hưởng đến chất lượng giảng dạy.
Đặc điểm: Đây là hành vi vi phạm kỷ luật công vụ, thuộc loại ít nghiêm trọng.
Hình thức kỷ luật: Viên chức này có thể bị khiển trách (nếu là vi
phạm lần đầu, gây hậu quả ít nghiêm trọng). Nếu tái phạm nhiều
lần, có thể bị xử lý ở mức nặng hơn như cảnh cáo hoặc thậm chí
là buộc thôi việc nếu không sửa chữa.
- Phân tích quy định về các trường hợp chưa xem xét xử lý
kỷ luật và chỉ ra các bất cập pháp luật.
Điều 3 Nghị định 112/2020/NĐ-CP
(về xử lý kỷ luật cán bộ, công chức, viên chức) Bất cập:
- Không rõ ràng về "bệnh hiểm nghèo, ốm nặng": Nghị định
chưa có quy định cụ thể về các loại bệnh nào được coi là
hiểm nghèo, ốm nặng, gây khó khăn trong việc áp dụng.
- "Lý do khách quan, bất khả kháng khác": Việc quy định "lý
do khách quan, bất khả kháng khác" cho nam giới nuôi con
dưới 12 tháng tuổi chưa rõ ràng, có thể dẫn đến việc lạm
dụng hoặc hiểu không thống nhất.
- Thời gian điều trị dài: Không có quy định về việc xử lý kỷ
luật sau khi cán bộ, công chức, viên chức khỏi bệnh hoặc hết
thời gian nghỉ, có thể dẫn đến việc kéo dài thời gian xử lý kỷ
luật quá lâu, gây ảnh hưởng đến hiệu quả công việc.
- Chưa có quy định về xử lý kỷ luật đối với trường hợp bị khởi
tố nhưng sau đó được đình chỉ điều tra hoặc đình chỉ vụ án:
Điều này có thể dẫn đến việc bỏ lọt hành vi vi phạm kỷ luật,
gây bất bình trong dư luận.
- Chưa có quy định về việc xử lý kỷ luật đối với trường hợp bị
khởi tố nhưng không bị tạm giam: Điều này có thể dẫn đến
việc chưa thống nhất và đồng bộ trong các quy định về xử lý
kỷ luật khi viên chức là đảng viên có dấu hiệu vi phạm pháp luật hình sự. Kiến nghị:
➢ Cần quy định cụ thể, chi tiết các loại bệnh được coi là hiểm nghèo, ốm nặng.
➢ Cần làm rõ hơn về các trường hợp "lý do khách quan, bất khả kháng khác".
➢ Cần có quy định về thời gian xử lý kỷ luật sau khi cán bộ,
công chức, viên chức khỏi bệnh hoặc hết thời gian nghỉ.
➢ Cần bổ sung quy định về xử lý kỷ luật đối với trường hợp
bị khởi tố nhưng sau đó được đình chỉ điều tra hoặc đình chỉ vụ án.
➢ Cần có quy định về việc xử lý kỷ luật đối với trường hợp bị
khởi tố nhưng không bị tạm giam, để đảm bảo tính thống
nhất và đồng bộ trong các quy định về xử lý kỷ luật
- Phân tích quy định về các trường hợp miễn trách nhiệm
kỷ luật và chỉ ra các bất cập pháp luật.
Điều 4 Nghị định 112/2020/NĐ-CP
(về xử lý kỷ luật cán bộ, công chức, viên chức)
Bất cập của quy định:
Quy định về mất năng lực hành vi dân sự:
◈ Việc xác định mất năng lực hành vi dân sự cần có quy
trình chặt chẽ, tránh việc lợi dụng để trốn tránh trách nhiệm.
◈ Cần làm rõ thế nào là "chấp hành quyết định của cấp
trên" trong bối cảnh có nhiều cấp quản lý, và liệu có
ngoại lệ nào khi quyết định đó là trái pháp luật.
◈ Việc xác định "tình thế cấp thiết", "sự kiện bất khả
kháng" cần có hướng dẫn cụ thể để tránh việc lạm dụng hoặc hiểu không đúng.
◈ Nghị định cần quy định rõ hơn về các hành vi vi phạm
trong quá trình công vụ để đảm bảo tính công bằng, minh
bạch trong xử lý kỷ luật.
◈ Cần có quy định rõ ràng về thời hiệu và thời điểm xác
định hành vi vi phạm để đảm bảo tính kịp thời và công
bằng trong xử lý kỷ luật.
◈ Cần có quy định rõ ràng hơn về mối quan hệ giữa kỷ luật
đảng và kỷ luật hành chính, đặc biệt là trong việc đảm
bảo tính tương xứng giữa hai hình thức kỷ luật này. Đề xuất:
➢ Cần có hướng dẫn cụ thể, chi tiết về các trường hợp miễn
trách nhiệm kỷ luật để đảm bảo tính thống nhất và công bằng trong thực tiễn.
➢ Cần quy định rõ về thời hiệu, thời điểm xác định hành vi
vi phạm và trình tự, thủ tục xử lý kỷ luật để đảm bảo tính kịp thời và minh bạch.
➢ Cần có quy định rõ hơn về mối quan hệ giữa kỷ luật đảng
và kỷ luật hành chính, đặc biệt là trong việc đảm bảo tính
tương xứng giữa hai hình thức kỷ luật này.
Câu 2: Các câu nhận định đúng sai:
Ban quản lý lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh là cơ quan hành chính nhà nước. Sai

Ban quản lý lăng Chủ tịch HCM là cơ quan trực thuộc chính phủ (Điều 1 Nghị định
61/2022/NĐ-CP) không phải bộ phận cấu thành nên Chính phủ và
không phải là cơ quan hành chính nhà nước.
Ủy ban nhân dân cấp xã không có thẩm quyền tuyển dụng công chức. Đúng
Vì điều 39 Luật CB, CC 2008 (sửa đổi 2019), UBND cấp xã không
có thẩm quyền tuyển dụng công chức
- Người có thẩm quyền xử phạt thì đương nhiên có thẩm
quyền áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả. Sai
Theo Khoản 4 Điều 52 Luật Xử lý Vi phạm hành chính 2012
(
sửa đổi 2020), đối với trường hợp vụ việc có nhiều hành vi vi
phạm hành chính: Thẩm quyền xử phạt và thẩm quyền áp dụng
biện pháp khắc phục còn tuỳ vào hình thức, mức xử phạt, trị giá
tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu, biện pháp
khắc phục hậu quả được quy định đối với từng hành vi. Cho nên,
người có thẩm quyền xử phạt không đương nhiên có quyền áp
dụng biện pháp khắc phục hậu quả.
- Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
được tổ chức thống nhất ở các địa phương. Sai
Căn cứ theo Điều 8 và Điều 9 Nghị định Số 24/2014/NĐ-CP quy
định tổ chức các cơ quan
chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương,
có 17 cơ quan thống nhất ở các địa phương và 3 cơ quan đặc thù
theo từng địa phương (bao gồm Sở Ngoại vụ, Ban dân tộc, Sở quy hoạch và kiến trúc)
- Trách nhiệm kỷ luật không thể áp dụng đồng thời với các
dạng trách nhiệm pháp lý khác. Sai
Trách nhiệm kỷ luật có thể áp dụng đồng thời với các dạng trách
nhiệm khác như trách nhiệm hình sự, hành chính, vật chất
- Quyết định của Thủ tướng Chính phủ luôn là nguồn của Luật Hành chính. Sai
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ nhưng phải chứa Quy phạm
pháp luật hành chính thì mới được coi là nguồn của LHC. Ví dụ,
quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm của Thủ tướng Chính phủ
không được coi là nguồn của LHC.
- Tranh chấp trong quan hệ pháp luật hành chính chỉ được
giải quyết bằng thủ tục hành chính. Sai
Tranh chấp trong quan hệ pháp luật hành chính có thể được giải
quyết bằng nhiều thủ tục khác nhau, không chỉ riêng thủ tục
hành chính.Ngoài thủ tục hành chính (khiếu nại, khởi kiện hành
chính), còn có thể giải quyết thông qua thủ tục tố tụng dân sự,
thậm chí cả tố tụng hình sự trong một số trường hợp nhất định.
- Bí Thư Đoàn Thanh niên cộng sản Phường Sài Gòn, TPHCM là công chức. Sai
Khoản 3 Điều 4 & Khoản 2đ Điều 61 Luật CB,CC 2008 (sửa đổi 2019),
Bí Thư Đoàn Thanh niên cộng sản Phường Sài Gòn, TPHCM thì là
cán bộ cấp xã chứ không phải là công chức.
- Sở Nội Vụ, Sở Ngoại vụ, Sở Du lịch, Ban Dân tộc được tổ
chức ở tất cả các đơn vị hành chính cấp tỉnh. Sai
Căn cứ theo Điều 8 và Điều 9 Nghị định Số 24/2014/NĐ-CP quy
định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương, có 17 cơ quan thống nhất ở các địa
phương và 3 cơ quan đặc thù theo từng địa phương (bao gồm Sở
Ngoại vụ, Ban dân tộc, Sở quy hoạch và kiến trúc). Do vậy, trong
nhận định trên chỉ có Sở Nội vụ, Sở Xây dựng, Sở Du lịch được tổ
chức thống nhất ở tất cả các đơn vị hành chính cấp tỉnh.
- Viên chức có hành vi vi phạm đến mức bị xử lý kỷ luật
nhưng đã chết do tai nạn giao thông thì không bị xử lý kỷ luật. Đúng
Theo quy định tại Điều 4.4 NĐ 112/2020/NĐ-CP, cán bộ, công
chức, viên chức có hành vi vi phạm đến mức bị xử lý kỷ luật
nhưng đã qua đời thì được miễn trách nhiệm kỷ luật.
- Người đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo
dục tại xã, phường, thị trấn không đủ điều kiện dự tuyển công chức. Sai
Theo quy định tại Khoản 2c Điều 36 Luật CB,CC 2008 (sửa đổi
2019), pháp luật không cấm người đang bị áp dụng biện pháp
giáo dục tại xã, phường, thị trấn dự tuyển công chức. Chỉ cấm
tham gia dự tuyển với các trường hợp sau đây:
- Không cư trú tại Việt Nam;
- Mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
- Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành hoặc đã
chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án mà
chưa được xóa án tích; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành
chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc
- Hình thức xử phạt trục xuất có thể được áp dụng với mọi
cá nhân thực hiện vi phạm hành chính. Sai

Không, hình thức xử phạt trục xuất không áp dụng cho mọi cá
nhân vi phạm hành chính mà chỉ áp dụng đối với người nước
ngoài vi phạm hành chính tại Việt Nam, theo quy định tại Nghị định 142/2021/NĐ-CP.
Cụ thể, theo Điều 5 Nghị định 142/2021/NĐ-CP, hình thức trục
xuất chỉ áp dụng cho người nước ngoài có hành vi vi phạm hành
chính trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam, bao gồm cả trên tàu bay
và tàu biển mang quốc tịch Việt Nam.
- Công chức không có quyền từ chối chấp hành mệnh lệnh
của cấp trên khi nhận thấy mệnh lệnh này là trái pháp luật. Đúng
Điều 9 luật CBCC
Khoản 3, Điều 8 NĐ 112/2020
Tuy nhiên, đối với việc chấp hành quyết định trái pháp luật theo
lệnh cấp trên, sẽ được miễn trách nhiệm trong những trường hợp sau theo Đ.77, Luật CBCC
- Các thành viên Chính phủ đều có quyền ban hành văn
bản quy phạm pháp luật. Sai
Không phải tất cả các thành viên Chính phủ đều có quyền ban
hành văn bản quy phạm pháp luật. Chỉ có một số thành viên
Chính phủ, cụ thể là Thủ tướng Chính phủ và các Bộ trưởng, Thủ
trưởng cơ quan ngang bộ, mới có quyền ban hành các văn bản quy phạm pháp luật
- Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập không bao giờ
được đơn phương chấm dứt hợp đồng làm việc đối với viên
chức nữ đang trong thời gian nghỉ thai sản. Sai
Theo quy định tại khoản 3c Điều 29 Luật Viên chức 2010 (sửa đổi
2019), người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập được đơn
phương chấm dứt hợp đồng làm việc đối với viên chức nữ đang
trong thời gian nghỉ thai sản trong trường hợp đơn vị sự nghiệp
công lập đó chấm dứt hoạt động
- Theo pháp luật hiện hành, người có thẩm quyền xử lý kỷ
luật Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ là Thủ tướng Chính phủ. Đúng
Theo quy định tại Khoản 2 Điều 20 NĐ 112/2020/NĐ-CP, Bộ
trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ là các chức vụ, chức danh
do Quốc hội phê chuẩn, do đó, Thủ tướng Chính phủ có thẩm
quyền ra quyết định kỷ luật.
- Chánh án, Phó Chánh án Tòa án nhân dân tối cao là cán bộ. Sai
Phó Chánh án Tòa án nhân dân tối cao là công chức, không phải
cán bộ theo quy định của pháp luật Việt Nam. Cụ thể, Điều 7 Nghị
định 06/2010/NĐ-CP quy định rõ các chức danh công chức trong
hệ thống Tòa án nhân dân, bao gồm cả Phó Chánh án Tòa án nhân dân tối cao.
- Người dưới 18 tuổi không thể đăng ký dự tuyển làm viên chức. Sai
căn cứ tại Điều 5 Nghị định 115/2020/NĐ-CP thì người đăng ký dự
tuyển vào vị trí việc làm trong các đơn vị sự nghiệp công lập
thuộc lĩnh vực văn hóa, nghệ thuật, thể dục, thể thao thì độ tuổi
có thể thấp hơn 18 tuổi nhưng phải từ đủ 15 tuổi trở lên và được
sự đồng ý bằng văn bản của người đại diện theo pháp luật.
- Thời hiệu xử phạt vi phạm hành luôn là 01 năm. Sai
Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính theo khoản 1 Điều 6 Luật
Xử lý vi phạm hành chính 2012 (sửa đổi 2020) thì thời hiệu này có
thể là 01 năm hoặc 02 năm, tùy thuộc vào loại vi phạm và lĩnh vực liên quan.
- Chánh án Tòa án nhân dân các cấp đều có quyền xử phạt vi phạm hành chính. Sai
Chánh án Tòa án nhân dân tối cao/cấp cao không nằm trong
danh sách các chức danh có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành
chính theo quy định của pháp luật hiện hành theo Điều 48 Luật
Xử lý vi phạm hành chính 2012
- Thứ trưởng Bộ Xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng bổ nhiệm. Sai
Bộ trưởng Bộ Xây dựng trình quyết định bổ nhiệm Thứ trưởng Bộ
Xây dựng cho Thủ tướng Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ bổ
nhiệm Thứ trưởng Bộ Xây dựng (Khoản 1 Điều 14 Nghị định số 2/ 2020/VBHN-BNV)
- Chủ thể thực hiện hành vi trái pháp luật hành chính đều
bị xử phạt vi phạm hành chính. Sai
Có một số trường hợp ngoại lệ được quy định tại Điều 11 Luật Xử
lý vi phạm hành chính 2012
- Quyết định của Ủy ban nhân dân các cấp luôn là nguồn của Luật Hành chính. Sai
Quyết định của UBND các cấp là nguồn của LHC chỉ khi quyết
định đó được ban hành theo đúng trình tự, thủ tục, dưới hình thức
theo luật định, đồng thời, nội dung văn bản đó có chứa đựng quy
phạm pháp luật hành chính.
(Luật Ban hành văn bản QPPL 2015, sửa đổi 2020)
- Cơ quan hành chính nhà nước luôn có thẩm quyền ban
hành văn bản quy phạm pháp luật hành chính. Sai

Chỉ những cơ quan hành chính nhà nước được quy định tại
Chương II Luật Ban hành văn bản QPPPL 2015 (sửa đổi 2020) mới
có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật hành chính.
(cơ quan nào là cơ quan hành chính nhưng không có thẩm quyền
ban hành văn bản quy phạm pháp luật: lấy ví dụ)

- Người không có chức vụ trong các cơ quan nhà nước vẫn
có thể trở thành chủ thể quản lý nhà nước. Đúng
a. Cá nhân, tổ chức ngoài nhà nước được trao quyền quản lý theo pháp luật Ví dụ:
Trưởng thôn, tổ trưởng dân phố (không phải cán bộ, công chức, không hưởng lương NSNN)
→ Nhưng được pháp luật trao một số nhiệm vụ quản lý hành
chính (thu thập dân cư, xác nhận đơn, phổ biến chính sách,...)
Đội trưởng đội bảo vệ rừng cộng đồng, chủ rừng là tổ chức xã hội
→ Có thể thực hiện một phần chức năng quản lý tài nguyên theo
uỷ quyền của Nhà nước
b. Cá nhân không có chức vụ nhưng được giao nhiệm vụ
Ví dụ: Một chuyên gia được nhà nước mời tham gia tổ kiểm tra, đoàn thanh tra liên ngành
→ Khi được ra quyết định cử tham gia, người đó có thể thực hiện
một phần hoạt động quản lý hành chính chuyên môn, dù không
có chức vụ trong cơ quan nhà nước.
- Chủ thể quản lý nhà nước là chủ thể có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính.
Đúng vậy, các chủ thể quản lý nhà nước, đặc biệt là các cơ quan
nhà nước, có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong các
lĩnh vực mà họ quản lý
- Chỉ có cơ quan hành chính mới thực hiện hoạt động quản lý nhà nước. Sai
Không chỉ cơ quan hành chính, mà còn có các cơ quan, tổ chức
khác và cá nhân trong một số trường hợp nhất định cũng có thể
thực hiện hoạt động quản lý nhà nước. (Quốc hội, ... )
- Tất cả thành viên Chính phủ do Quốc hội bầu và phải là đại biểu Quốc hội. Sai
Trong các thành viên CP chỉ có Thủ tướng phải là ĐBQH và do QH bầu ra. Một số các
chức danh khác như Phó TTg do QH phê chuẩn.
- Các quan hệ xã hội có sự tham gia của Thủ tướng Chính
phủ đều là đối tượng điều chỉnh của Luật Hành chính. Sai
Căn cứ: Điều 1 – Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012, sửa đổi 2020
Luật này chỉ điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh trong quá
trình xử lý vi phạm hành chính, tức là quan hệ phát sinh từ hoạt
động quản lý hành chính nhà nước.
Những quan hệ mang tính đối ngoại, lập pháp, nội bộ Đảng... có
sự tham gia của Thủ tướng không thuộc phạm vi điều chỉnh của LHC.
- Theo quy định của Nghị định số 112/2020/NĐ-CP, chỉ có
02 trường hợp không thành lập Hội đồng kỷ luật công chức
là: i. Đã có kết luận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền
về hành vi vi phạm, trong đó có đề xuất hình thức kỷ luật;
ii. Đã có quyết định xử lý kỷ luật đảng. Sai
Theo quy định tại Điều 25 & Khoản 3 Điều 27 Nghị định số
112/2020/NĐ-CP, có 3 trường hợp không thành lập Hội đồng kỷ luật
- Đã có kết luận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền về hành vi
vi phạm, trong đó có đề xuất hình thức kỷ luật.
- Đã có quyết định xử lý kỷ luật đảng.
- Công chức có hành vi vi phạm pháp luật bị Tòa án kết án phạt
tù mà không được hưởng án treo hoặc bị Tòa án kết án về hành vi tham nhũng
Câu 3: Bài tập tình huống
Tình huống 1:
Ông V là công chức đang công tác tại Sở Tư pháp thành phố H.
Ngày 20/10/2024, trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính
cho người dân, ông V có thái độ hách dịch, gây khó khăn, phiền
hà đối với người dân. Thông qua camera an ninh của cơ quan,
ngày 25/10/2024, lãnh đạo Sở Tư pháp thành phố H đã phát hiện
vi phạm của ông V và xác định hành vi này gây hậu quả nghiêm
trọng. Ngày 05/11/2024, Ông V có hành vi tham gia tụ tập nhiều
người ở nơi công cộng gây mất trật tự công cộng nên bị lực lượng
chức năng của Ủy ban nhân dân phường BT, quận M, thành phố H
lập biên bản vi phạm hành chính. Biết rằng hành vi này bị phạt
tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng (theo quy định tại
Điểm b khoản 2 Điều 7 Nghị định số 144/2021/NĐ-CP). Anh (chị)
hãy trả lời các câu hỏi sau và nêu rõ căn cứ pháp lý:
a. Xác định người có thẩm quyền xử lý kỷ luật và hình thức
kỷ luật áp dụng đối với hành vi “có thái độ hách dịch, gây

khó khăn, phiền hà đối với người dân” của ông V (1,0 điểm)
Người có thẩm quyền:
Theo khoản 2 Điều 24 Nghị định 112/2020/NĐ-CP, Giám đốc
Sở Tư pháp là người có thẩm quyền xử lý kỷ luật đối với công
chức thuộc phạm vi quản lý của mình. Hình thức kỷ luật:
Căn cứ Điều 7 Nghị định 112/2020/NĐ-CP, hành vi hách dịch, gây
khó khăn, phiền hà cho người dân của ông V có thể bị áp dụng
các hình thức kỷ luật sau:
Khiển trách (nếu vi phạm lần đầu, ít nghiêm trọng).
Cảnh cáo (nếu vi phạm gây hậu quả nghiêm trọng).
Hạ bậc lương, giáng chức, buộc thôi việc (nếu vi phạm rất nghiêm trọng). => Cảnh cáo
b. Ông V đến tuổi nghỉ hưu nên nộp đơn xin hưởng chế độ hưu trí nhưng người có
thẩm quyền từ chối giải quyết với lý do ông V đang trong
thời hạn xử lý kỷ luật. Cách giải quyết của người có thẩm
quyền đúng hay sai? (1,0 điểm)
Giải quyết chế độ hưu trí:
Việc từ chối giải quyết chế độ hưu trí của ông V khi đang trong
thời hạn xử lý kỷ luật là sai. Theo khoản 1 Điều 38 Nghị định
112/2020/NĐ-CP
, công chức được hưởng chế độ hưu trí khi đủ
điều kiện về tuổi, thời gian công tác và có đơn xin nghỉ hưu.
Việc xử lý kỷ luật chỉ làm ảnh hưởng đến việc hưởng chế độ,
chính sách của công chức khi có quyết định kỷ luật cuối cùng
(khiếu nại, tố cáo được giải quyết).
Trong thời gian chờ xử lý kỷ luật, công chức vẫn được hưởng các
quyền và nghĩa vụ của mình, bao gồm cả quyền xin nghỉ hưu.
c. Ai là người có thẩm quyền xử phạt đối với hành vi “tham
gia tụ tập nhiều người
ở nơi công cộng gây mất trật tự công cộng” của ông V và mức
tiền phạt áp dụng đối với hành vi này là bao nhiêu? (biết rằng vi
phạm không có tình tiết giảm nhẹ, tình tiết tăng nặng) (1,0 điểm).
Người có thẩm quyền xử phạt:
Những người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính đối với
hành vi của ông V bao gồm:
Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường BT.
Trưởng Công an phường BT. Căn cứ pháp lý:
Theo khoản 1 Điều 68 Nghị định 144/2021/NĐ-CP, Chủ tịch
UBND cấp xã (phường) có quyền phạt tiền đến 5.000.000 đồng
đối với vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội.
Theo khoản 2 Điều 69 Nghị định 144/2021/NĐ-CP, Trưởng
Công an phường có quyền phạt tiền đến 2.500.000 đồng đối với
các hành vi vi phạm tương tự.
Mức tiền phạt áp dụng:
Mức tiền phạt cụ thể áp dụng đối với ông V là 1.500.000 đồng.
Căn cứ pháp lý: Hành vi của ông V vi phạm Điểm b Khoản 2 Điều
7 Nghị định số 144/2021/NĐ-CP, có khung phạt tiền từ 1.000.000
đồng đến 2.000.000 đồng. Theo quy định tại Khoản 4 Điều 23
Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012
, đối với trường hợp vi
phạm không có tình tiết tăng nặng, giảm nhẹ thì mức phạt tiền
được xác định là mức trung bình của khung tiền phạt.
Cách tính: (1.000.000 + 2.000.000) / 2 = 1.500.000 đồng.
Tình huống 2: Ngày 14/02/2025, chị C điều khiển xe ô tô từ nhà đến cơ quan để
làm việc, do sợ trễ giờ nên chị chạy xe với tốc độ 68km/h (vượt
quá tốc độ quy định 8km/h).
Biết rằng theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 6 Nghị định số
168/2024/NĐ-CP, hành vi điều khiển xe ô tô chạy quá tốc độ quy
định từ 05 km/h đến dưới 10 km/h bị phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng.
Anh (chị) hãy trả lời các câu hỏi sau và nêu rõ căn cứ pháp lý:
a. Xác định thủ tục xử phạt trong tình huống trên.
Thủ tục xử phạt áp dụng trong trường hợp này là xử phạt vi phạm
hành chính có lập biên bản.
Căn cứ pháp lý: Theo quy định tại Khoản 1 Điều 56 của Luật
Xử lý vi phạm hành chính năm 2012
, thủ tục xử phạt đơn giản
(không lập biên bản) chỉ áp dụng đối với các trường hợp xử phạt
cảnh cáo hoặc phạt tiền đến 250.000 đồng đối với cá nhân.
Phân tích: Hành vi của chị C có mức phạt tiền từ 800.000 đồng
đến 1.000.000 đồng, cao hơn mức 250.000 đồng. Do đó, người có
thẩm quyền bắt buộc phải tiến hành lập biên bản vi phạm hành
chính và ra quyết định xử phạt theo thủ tục thông thường.
b. Xác định mức tiền phạt áp dụng đối với hành vi của chị
C, biết rằng tại thời
điểm vi phạm chị C đang mang thai được
06 tháng và đã tự nguyện khai báo, thành thật hối lỗi về vi phạm của mình.
Mức tiền phạt cụ thể áp dụng đối với chị C là 800.000 đồng. Căn cứ pháp lý:
Tình tiết giảm nhẹ: Chị C có 02 tình tiết giảm nhẹ được quy định
tại Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2012:
"Người vi phạm hành chính là phụ nữ mang thai" (Khoản 5 Điều 9).
"Người vi phạm hành chính đã tự nguyện khai báo, thành thật hối lỗi" (Khoản 2 Điều 9).
Nguyên tắc xác định mức phạt: Theo Khoản 4 Điều 23 Luật Xử lý
vi phạm hành chính, khi có tình tiết giảm nhẹ, mức tiền phạt có
thể được giảm xuống nhưng không được thấp hơn mức tối thiểu của khung tiền phạt.
Phân tích: Khung tiền phạt cho hành vi của chị C là từ 800.000
đồng đến 1.000.000 đồng. Do chị có từ một tình tiết giảm nhẹ trở
lên và không có tình tiết tăng nặng, người có thẩm quyền sẽ áp
dụng mức phạt thấp nhất trong khung, tức là 800.000 đồng
c. Chị C nộp đơn xin hoãn thi hành quyết định phạt tiền
với lý do đang gặp khó
khăn đột xuất về kinh tế. Anh chị hãy
tư vấn cho người có thẩm quyền xử phạt cách giải quyết đúng pháp luật.
Người có thẩm quyền xử phạt cần phải từ chối đơn xin hoãn thi
hành quyết định phạt tiền của chị C.
Căn cứ pháp lý: Khoản 1 Điều 76 Luật Xử lý vi phạm hành
chính năm 2012 (được sửa đổi, bổ sung năm 2020)
quy định
điều kiện để được hoãn thi hành quyết định phạt tiền. Theo đó, cá
nhân chỉ được xem xét hoãn khi bị phạt tiền từ 2.000.000 đồng
trở lên và đang gặp khó khăn kinh tế đặc biệt do thiên tai, thảm
họa, hỏa hoạn, dịch bệnh, bệnh hiểm nghèo, tai nạn.
Phân tích: Mức phạt của chị C là 800.000 đồng, thấp hơn nhiều so
với mức tối thiểu 2.000.000 đồng theo quy định của pháp luật. Vì
vậy, chị C không đủ điều kiện để được xem xét hoãn thi hành
quyết định phạt tiền, dù lý do đưa ra là gì. Do đó, người có thẩm
quyền phải ra quyết định từ chối yêu cầu này.
Tình huống 3: Ông Nguyễn Văn A là công chức tài chính – kế toán thuộc Ủy ban
nhân dân thị trấn B, huyện C, tỉnh D. Ngày 20/10/2023, trong quá
trình giải quyết thủ tục hành chính cho người dân, ông Nguyễn
Văn A có thái độ hách dịch, gây khó khăn, phiền hà đối với người
dân. Thông qua camera an ninh của cơ quan, ngày 25/10/2023,
lãnh đạo Ủy ban nhân dân thị trấn B đã phát hiện vi phạm của ông Nguyễn Văn A.
Anh (chị) hãy trả lời các câu hỏi sau và nêu rõ căn cứ pháp lý:
a. Ai là người có thẩm quyền xử lý kỷ luật đối với hành vi
vi phạm của ông Nguyễn Văn A?
(1,0 điểm)
Người có thẩm quyền xử lý kỷ luật đối với hành vi vi phạm của
ông Nguyễn Văn A là Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện C.
Căn cứ pháp lý: Theo Khoản 3 Điều 24 Nghị định số 112/2020/NĐ-
CP quy định về xử lý kỷ luật cán bộ, công chức, viên chức, đối với
công chức cấp xã (bao gồm công chức tài chính – kế toán của
UBND thị trấn), thẩm quyền xử lý kỷ luật thuộc về Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
b. Do gia đình có việc riêng nên ông Nguyễn Văn A được
người có thẩm quyền cho nghỉ phép từ ngày 06 –
10/11/2023. Vào ngày 13/11/2023, khi quay trở lại đơn vị

làm việc ông Nguyễn Văn A nhận được Quyết định xử lý kỷ
luật bằng hình thức khiển trách do người có thẩm quyền
ban hành ngày 08/11/2023. Việc xử lý kỷ luật nêu trên
đúng hay sai? Tại sao? (1,0 điểm)
Việc ban hành quyết định xử lý kỷ luật đối với ông Nguyễn Văn A
vào ngày 08/11/2023 là sai. Lý do:
Vi phạm quy trình thủ tục: Việc xử lý kỷ luật phải tuân theo một
quy trình chặt chẽ, trong đó có bước tổ chức họp kiểm điểm.
Người bị xem xét kỷ luật phải được mời tham dự cuộc họp này để
trình bày ý kiến, giải trình và tự kiểm điểm.
Vắng mặt có lý do chính đáng: Ông A đang trong thời gian nghỉ
phép hợp pháp (từ 06 – 10/11/2023) do người có thẩm quyền cho
phép. Đây là lý do vắng mặt chính đáng. Việc tổ chức họp và ra
quyết định kỷ luật khi ông A vắng mặt với lý do chính đáng đã vi
phạm quyền của người bị xử lý kỷ luật, làm cho quy trình xử lý
không khách quan và không đúng pháp luật.
Căn cứ pháp lý: Việc làm trên đã vi phạm các nguyên tắc và thủ
tục xử lý kỷ luật được quy định tại Mục 3 Nghị định số
112/2020/NĐ-CP
, đặc biệt là các quy định về việc tổ chức cuộc
họp kiểm điểm (Điều 25 và Điều 26), vốn yêu cầu sự tham gia
của người bị kiểm điểm trừ trường hợp đã được triệu tập hợp lệ
02 lần mà vẫn vắng mặt không có lý do chính đáng.
c. Ông Nguyễn Văn A đến tuổi nghỉ hưu nên nộp đơn xin
hưởng chế độ hưu trí nhưng người có thẩm quyền từ chối
giải quyết với lý do ông Nguyễn Văn A đang trong thời hạn
xử lý kỷ luật. Cách giải quyết của người có thẩm quyền
đúng hay sai? (1,0 điểm).

Tình huống 4: Công ty X là doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bảo vệ nhưng chưa
được cấp giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ. Để hợp thức hóa giấy
tờ, Giám đốc Công ty X đã chỉ đạo nhân viên làm giả giấy phép sử
dụng công cụ hỗ trợ. Ngày 04/10/2023, khi kiểm tra hoạt động
của công ty X, cơ quan chức năng đã phát hiện và lập biên bản vi
phạm hành chính đối với hành vi trên. Ngày 06/12/2023, người có
thẩm quyền đã ban hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính
đối với chủ thể vi phạm. Biết rằng, hành vi này bị phạt tiền từ
2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với cá nhân (theo quy
định tại điểm c khoản 2 Điều 11 Nghị định số 144/2021/NĐ-CP).
Anh (chị) hãy trả lời các câu hỏi sau và nêu rõ căn cứ pháp lý:
a. Xác định chủ thể thực hiện vi phạm hành chính và mức
tiền phạt áp dụng đối với hành vi vi phạm trong tình
huống trên (biết rằng vi phạm hành chính không có tình
tiết giảm nhẹ và tăng nặng).
Chủ thể vi phạm hành chính:
Chủ thể trực tiếp: Giám đốc công ty X. Căn cứ vào việc Giám đốc
đã chỉ đạo nhân viên làm giả giấy phép, hành vi này thể hiện sự
chỉ đạo, kiểm soát của người đứng đầu.
Chủ thể bị xử phạt: Công ty X. Mặc dù Giám đốc là người chỉ đạo,
nhưng hành vi làm giả giấy phép được thực hiện để phục vụ hoạt
động của công ty. Doanh nghiệp là người chịu trách nhiệm chính
về các vi phạm trong hoạt động kinh doanh.
Căn cứ pháp lý: Điểm b, Khoản 1, Điều 5, Luật Xử lý vi phạm hành
chính 2012 quy định: "Tổ chức bị xử phạt vi phạm hành chính về
mọi vi phạm hành chính do mình gây ra." Mức tiền phạt:
Vì hành vi này được thực hiện bởi tổ chức (Công ty X), mức phạt
sẽ là gấp hai lần mức phạt đối với cá nhân.
Mức phạt đối với cá nhân: từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng.
Mức phạt đối với tổ chức (Công ty X): từ 4.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng.
Căn cứ pháp lý: Khoản e, Điều 3, Luật Xử lý vi phạm hành
chính 2012
quy định: "Mức tiền phạt đối với tổ chức bằng 02 lần
mức tiền phạt đối với cá nhân."
Mức phạt cụ thể áp dụng:
Trong trường hợp không có tình tiết giảm nhẹ hoặc tăng nặng, cơ
quan chức năng sẽ áp dụng mức phạt trung bình của khung phạt tiền.
Mức trung bình đối với tổ chức:
(4.000.000+10.000.000)÷2=7.000.000 đồng.
Vậy, mức tiền phạt áp dụng cho Công ty X là 7.000.000 đồng.
b. Thủ tục xử phạt đối với vi phạm hành chính trong tình
huống trên đúng hay sai? Tại sao?
Ngày vi phạm bị phát hiện: 04/10/2023
Ngày ra quyết định xử phạt: 06/12/2023
→ Thời gian giữa phát hiện và ra quyết định xử phạt là 63 ngày. Căn cứ pháp lý:
Theo khoản 1 Điều 66 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012
(sửa đổi, bổ sung 2020):
Thời hạn ra quyết định xử phạt là 7 ngày kể từ ngày lập biên bản
vi phạm hành chính. Trong trường hợp cần xác minh, thời hạn
này có thể kéo dài không quá 30 ngày, và trường hợp đặc biệt có
thể kéo dài không quá 60 ngày, phải được ghi rõ trong hồ sơ. Phân tích:
Không rõ chính xác ngày lập biên bản, nhưng giả định biên bản
được lập ngay khi phát hiện (04/10/2023).
Thời hạn tối đa để ra quyết định xử phạt: 60 ngày kể từ ngày lập
biên bản (nếu thuộc trường hợp đặc biệt và có xác minh).
Nhưng ngày ra quyết định là 06/12/2023 → đã quá thời hạn 60 ngày.
Kết luận: Thủ tục xử phạt là SAI vì đã ban hành quyết định quá thời hạn luật định.
c. Chủ thể vi phạm nộp đơn xin nộp tiền phạt nhiều lần với
lý do đang gặp khó khăn đột xuất về kinh tế. Anh chị hãy
tư vấn cho người có thẩm quyền xử phạt cách giải quyết đúng pháp luật
.
Người có thẩm quyền xử phạt nên từ chối đơn xin nộp phạt nhiều lần của Công ty X.
Lý do: Theo quy định của pháp luật, tổ chức chỉ được nộp tiền
phạt nhiều lần khi mức phạt tiền từ 150.000.000 đồng trở lên và
đang gặp khó khăn đặc biệt về kinh tế.
Trong trường hợp này, mức phạt của Công ty X là 7.000.000
đồng, chưa đủ điều kiện về mức tiền tối thiểu để được xem xét nộp nhiều lần.
Căn cứ pháp lý: Điểm b Khoản 1 Điều 79, Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012.
Người có thẩm quyền cần giải thích rõ căn cứ pháp lý này cho
Công ty X và yêu cầu công ty nộp phạt một lần theo đúng thời
hạn quy định trong quyết định xử phạt.