









Preview text:
LUẬT HÀNH CHÍNH I.
Nhận định: ( xem thêm)
1. Tất cả viên chức được tuyển dụng sau ngày 1/7/2019 đều làm việc hợp đồng xác định thời hạn. Sai. Cơ sở pháp lí: K2 Đ25
2. Cán bộ, công chức, viên chức đều làm việc trong cơ quan nhà nước. Sai
3. Cán bộ được hình thành qua con đường bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm. Sai
4. Các cơ quan hành chính nhà nước đều làm việc theo nguyên tắc thủ trưởng lãnh đạo. Sai
5. Chính quyền địa phương ở nước ta hiện nay được tổ chức thành 2 cấp. Đúng
6. Nhũng nhiễu vì vụ lợi là hành vi tham nhũng xuất hiện ở khu vực nhà nước và khu vực ngoài nhà nước. Sai
7. Cán bộ, công chức làm việc ở vị trí liên quan đến tài chính công phải định kỳ luân chuyển để phòng ngừa tham nhũng. Sai
8. Bố trí vợ (chồng) làm ở vị trí kế toán cơ quan là điều mà người đứng đầu cơ quan không được làm. Sai
9. Công dân có thể là chủ thể tham gia thủ tục hành chính nội bộ. Sai
10. Tham nhũng có thể được phát hiện thông qua hoạt động khiếu nại, tố cáo của cá nhân, tổ chức. Sai II. Lý thuyết: Chương 2:
1. Phân loại cơ quan hành chính nhà nước: - Phạm vi lãnh thổ:
+ Cơ quan hành chính nhà nước trung ương: Chính phủ; Bộ, cơ quan ngang Bộ.
+ Cơ quan hành chính nhà nước địa phương: UBND - Tính chất chuyên môn:
+ Quản lý chung: Chính Phủ, UBND.
+ Cơ quan có thẩm quyền quản lí chuyên môn: Bộ, cơ quan ngang Bộ.
- Tổ chức và giải quyết công việc:
+ Thủ trưởng lãnh đạo: Bộ, cơ quan ngang Bộ.
+ Tập thể lãnh đạo: Chính phủ, UBND. 2. Phân biệt: Tiêu Chính phủ
Bộ, Bộ cơ quan ngang Uỷ Ban ND các cấp chí Bộ Vị
CSPL: k1,Đ1 Luật Tổ chức Chính phủ CSPL: Đ22 Luật CSPL: k1, Đ6 LTCCQĐP 2025 trí 2025 TCCP2025
-Là cơ quan chấp hành của
pháp -Là cơ quan hành chính nhà nước cao
-Là cơ quan của CP, thực HĐND cùng cấp. lí nhất
hiện chức năng quản lí
-Là cơ quan chấp hành ở địa
- Thực hiện chức năng hành pháp.
nhà nước về 1 hoặc một phương.
- Là cơ quan chấp hành của QH.
số ngành, lĩnh vực, dịch
vụ công trong cả nước. Cơ CSPL: k2, Đ2 LTCCP 2025. CSPL: CSPL: K2,K3 Đ39, Luật cấu
-Tổ chức: Bộ, cơ quan ngang Bộ. TCCQĐP 2025. tổ
- 14 Bộ, 3 cơ quan ngang Bộ ( Ngân
-UBND cấp tỉnh có cơ quan
chức hàng nhà nước, Thanh tra Chính phủ,
chuyên môn , tổ chức hành chính Văn phòng Chính phủ.) khác.
-UBND cấp xã có cơ quan chuyên
môn, tổ chức hành chính khác;
hoặc có công chức chuyên môn.
Hình CSPL: Đ26, Đ28 LTCCP 2025. CSPL: CSPL: Đ40, LTCCQĐP 2025.
thức -Hoạt động quan trong nhất của CP là -Hình thức hoạt động
-Hình thức hoạt động quan trọng hoạt phiên họp.
quan trọng nhất là hoạt nhất là phiên họp.
động +Họp thường kì: mỗi tháng / 1 lần.
động lãnh đạo của Bộ
-Họp thường kì mỗi tháng / 1 lần.
+ Họp đột xuất: thep yêu cầu của Thủ trưởng.
-Họp đột xuất: theo K1, Đ40 .( ghi
tướng, Chủ tịch nước, lớn hơn or bằng ra) 1/3 thành viên CP.
Ngoài ra, các hoạt động của các
-Phiên họp chỉ được thực hành khi có ít
Phó Chủ tịch, ủy viên.
nhất 2/3 thành viên CP dự họp.
-Quyết định của CP phải lớn hơn hoặc
bằng ½ thành viên CP tán thành.
-Ngoài ra, phiên họp của CP , CP còn
hoạt động lãnh đạo của Thủ tướng, Phó
Thủ tướng, các Thủ trưởng và cơ quan ngang Bộ. Chương 3:
1. Sự giống và khác nhau của Cán bộ, công chức, viên chức. - Giống nhau:
- Công dân VN ( chỉ 1 quốc tịch VN) - Khác nhau: Tiêu chí Cán bộ Công chức Viên chức CSPL CSPL:k1 Đ1 LCB,CC 2025. CSPL:k2 Đ1 LCB,CC 2025. CSPL: Đ2 Luật Viên chức 2010 ( sđ,bs 2019) Con đường
Được bầu cử, phê chuẩn, bổ Được tuyển dụng Được tuyển dụng trở thành nhiệm hoặc chỉ định. Nơi làm Trong cơ quan của Đảng
Trong cơ quan của Đảng CSVN,
Tại đơn vị sự nghiệp công việc
CSVN, Nhà nước, Mặt trân Tổ Nhà nước, Mặt trân Tổ quốc VN, lập
quốc VN, các tổ chức chính trị- các tổ chức chính trị-xh ở trung
xh ở trung ương, ở cấp tỉnh, ở
ương, ở cấp tỉnh, ở cấp xã. cấp xã.
-Quân đội ND, Công an ND. Tính chất Theo nhiệm kì
Ổn định hơn, làm việc theo vị trí
Theo chế độ hợp đồng làm lâu dài việc làm. việc Nguồn
Trong biên chế và hưởng lương Trong biên chế và hưởng lương từ
Hưởng lương từ quỹ lương lương
từ ngân sách nhà nước. ngân sách nhà nước.
của đơn vị sự nghiệp công lập
2. Xử lí kỉ luật CB, CC,VC:
-Nguyên tắc xử lí kỉ luật CB,CC: k2,8,10,11 Đ2, NĐ 172
-Các trường hợp được miễn kỉ luật CB,CC: k2, Đ4 NĐ 172
- Các hình thức kỉ luật CB,CC: Đ35,36 LCB,CC 2025
- Xử lí kỉ luật VC: Đ52,Luật VC 2010( sđ,bs 2019) Chương 4:
1. Khái niệm: k1 Đ3 Luật Phòng, chống tham nhũng 2018 sửa đổi, bổ sung năm 2020. 2. Đặc điểm:
- Chủ thể: người có chức vụ, quyền hạn ( k2 Đ3 LPCTN 2018 sđ,bs 2020) Là người do bổ nhiệm, do
bầu cử, do tuyển dụng, do hợp đồng hoặc do một hình thức khác, có hưởng lương hoặc không hưởng
lương, được giao thực hiện nhiệm vụ, công vụ nhất định và có quyền hạn nhất định trong khi thực
hiện nhiệm vụ, công vụ đó, bao gồm:
+ Cán bộ, công chức, viên chức;
+Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc
Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, công nhân
công an trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân;
+ Người đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp;
+ Người giữ chức danh, chức vụ quản lý trong doanh nghiệp, tổ chức; ( vd: trưởng phòng doanh nghiệp)
+Những người khác được giao thực hiện nhiệm vụ, công vụ và có quyền hạn trong khi thực hiện
nhiệm vụ, công vụ đó.
- Bản chất của hành vi tham nhũng: lợi dụng chức vụ- quyền hạn.
- Mục đích: vụ lợi cho bản thân, cơ quan doanh nghiệp, địa phương, người khác.
3. Các hành vi tham nhũng cụ thể:
- Các hành vi tham nhũng
1. Các hành vi tham nhũng trong khu vực nhà nước do người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ
chức, đơn vị khu vực nhà nước thực hiện bao gồm: a) Tham ô tài sản;
phổ biến, nguy hiểm nhẩt sẽ bị truy cứu TNHS b) Nhận hối lộ;
c) Lạm dụng chức vụ, quyền hạn chiếm đoạt tài sản;
d) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn trong khi thi hành nhiệm vụ, công vụ vì vụ lợi;
đ) Lạm quyền trong khi thi hành nhiệm vụ, công vụ vì vụ lợi;
e) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn gây ảnh hưởng đối với người khác để trục lợi;
g) Giả mạo trong công tác vì vụ lợi;
h) Đưa hối lộ, môi giới hối lộ để giải quyết công việc của cơ quan, tổ chức,
đơn vị hoặc địa phương vì vụ lợi;
i) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn sử dụng trái phép tài sản công vì vụ lợi; ko bị tử hình
k) Nhũng nhiễu vì vụ lợi;
l) Không thực hiện, thực hiện không đúng hoặc không đầy đủ nhiệm vụ, công vụ vì vụ lợi;
m) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để bao che cho người có hành vi vi phạm pháp luật vì vụ
lợi; cản trở, can thiệp trái pháp luật vào việc giám sát, kiểm tra, thanh tra, kiểm toán, điều
tra, truy tố, xét xử, thi hành án vì vụ lợi.
2. Các hành vi tham nhũng trong khu vực ngoài nhà nước do người có chức vụ, quyền hạn trong doanh
nghiệp, tổ chức khu vực ngoài nhà nước thực hiện bao gồm: a) Tham ô tài sản;
phổ biến, nguy hiểm nhất b) Nhận hối lộ;
c) Đưa hối lộ, môi giới hối lộ để giải quyết công việc của doanh nghiệp, tổ chức mình vì vụ lợi.
* Trong đó, Tham ô tài sản: là người quản lí tài sản=> lợi dụng chiếm tài sản.
Nhận hối lộ: người nhận rồi or hứa sẽ nhận ( phải đúng thẩm quyền của họ) trực tiếp or gián
tiếp nhận để làm or ko làm đều được coi là nhận hối lộ.
4. Các biện pháp phòng ngừa tham nhũng:
Mục 1 Công khai, minh bạch về tổ chức trong cơ quan, tổ chức và hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị
Mục 2 Xây dựng và thực hiện định mức, tiêu chuẩn, chế độ trong cơ quan, tổ chức, đơn vị
Mục 3 Thực hiện quy tắc ứng xử của người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị( Đ20)
Mục 4 Chuyển đổi vị trí công tác của con người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị
+ Ko áp dụng đối với công chức lãnh đạo.
+ k1,Đ25 Luật PCTN 2018 sđ,bs 2020. => ko làm thay đỏi bản chất công việc.
Mục 5 Cải cách hành chính, ứng dụng khoa học, công nghệ trong quản lý và thanh toán không dùng tiền mặt.
Mục 6 Kiểm soát tài, thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức đơn vị. -
Kê khai tài sản, thu nhập:
+ Người có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập. (Đ 34)
+ Loại tài sản, thu nhập phải kê khai (Đ 35)
+ Thời điểm kê khai (Đ 36) -
Xác minh tài sản thu nhập (Đ 41)
+ Người kê khai ko trung thực bị xử lí theo Đ 51 ( Bị xử lí kỉ luật, ko bị xử lí hình sự)
5. Các biện pháp phát hiện tham nhũng: 3 nhóm
- Thông qua hoạt động kt, tự kiểm tra của cơ quan, tổ chức.
- Thông qua hoạt động giám sát , thanh tra, kiểm toán. => mang t/c chuyên môn, đc thực hiện bởi các
cơ quan thanh tra, kiểm toán nhà nước. Từ đó, góp phần, phát hiện nhiều vụ việc tham nhũng nghiêm
trọng ( hiệu quả nhất).
- Phản ánh, tố cáo, báo cáo.
6. Xử lí người có hành vi tham nhũng: (Đ 92,93) LPCTN 2018 sđ,bs 2020.
7. Các đơn vị chuyên trách về chống tham nhũng: (Đ 83) LPCTN 2018 sđ,bs 2020. Chương 5:
1. Khái niệm: Là tổ chức phi lợi luận, được thành lập trên cơ sở tự nguyện và hoạt động theo quy tắc tự
quản nhằm thỏa mãn đáp ứng nhu cầu chính đáng và đa dạng nhằm phát huy tính tích cực của họ trong đời sống và xh. 2. Đặc điểm:
- TCXH được thành lập trên cơ sở tự nguyện.
- Hoạt động theo cơ chế tự quản.
- Hoạt động ko vì mục đích, lợi nhuận.
- Nhân danh mình tham gia vào các quan hệ pháp luật ( trừ trường hợp nhà nước giao quyền thì nhân danh nhà nước)
- Hoạt động theo điều lệ của tổ chức xh và quyết định của pháp luật.
3. Phân loại các tổ chức xh:
- Tổ chức chính trị:
+ Là tổ chức mà các thành viên cùng hoạt động với nhau vì khuynh hướng chính trị nhất định.
+ Trong một quốc gia có thể có nhiều tổ chức chính trị khác nhau ( chính thống hoặc không chính thống)
+ Ở VN, chỉ có một tổ chức chính trị duy nhất là Đảng CSVN.
Vai trò của ĐCSVN: Đ4 Hiến pháp 2013 sđ,bs 2015.
- Tổ chức liên minh chính trị: Mặt trận Tổ quốc VN (k1,Đ9 Hiến pháp 2013 sđ,bs 2015.)
- Tổ chức chính trị -xh: là tổ chức vừa hướng đến mục tiêu chính trị vừa hướng đến mục tiêu xh.
+ Các tổ chức : k2,Đ9 Hiếp pháp 2013 sđ,bs 2015 (ghi ra)
- Tổ chức xh- nghề nghiệp: là tổ chức của những người chuyện môn nhất định mang t/c xh.
+ Điển hình là Đoàn Luật sư, Liên đoàn Luật sư, Trọng tài Thương mại.
- Các hội theo nghề nghiệp, sở thích: Phát triển mạng mẽ về số lượng và đa dạng về hoạt động, quy
tụ đông đúc mọi tầng lớp, lứa tuổi => thể hiện rõ nét quyền tự do lập hội của công dân(Đ25, HP 2013
sđ,bs2015; Nghị định 126/2024/NĐ-CP)
+ Ví dụ: Hội nhà văn, hội điện ảnh, hội nhà báo, hội thú y, hội làm vườn,...
- Các tổ chức tự quản: Thành lập để nhằm đáp ứng nhu cầu cá nhân hoặc hướng đến lợi ích cộng
đồng, khá đơn giản, không cần sự phê chuẩn của cơ quan nhà nước.
+ Ví dụ: các câu lạc bộ hồi đồng hương, hội cha mẹ học sinh, tổ an ninh dân phố,.. Chương 6: Tiêu chí Công dân VN
Người nước ngoài Khái niệm
Là người có quốc tịch Việt Nam
Bao gồm công dân nước ngoài và
CSPL: K1Đ17 của Luật Hiến
người không có quốc tịch thường Pháp
trú hoặc tạm trú ở Việt Nam Đặc điểm
-Được hưởng đầy đủ các quyền và
-Người nước ngoài cư trú tại Việt
có nghĩa vụ do pháp luật Việt
Nam phải chịu sự điều chỉnh của Nam qui định
pháp luật Việt Nam và pháp luật
-Quyền đi đôi với nghĩa vụ
của nước mà họ mang quốc tịch
-Nhà nước công nhận , tôn trọng ,
(CSPL: ĐIỀU 48 LUẬT HIẾN
bảo đảm điều kiện để công dân PHÁP)
thực hiện quyền của mình
-Người nước ngoài được bình
đẳng về năng lực pháp luật hành
chính, được pháp luật Việt Nam
bảo hộ các quyền lợi ích chính
đáng , tuy nhiên quyền và nghĩa
vụ của họ hẹp hơn so với công dân Việt nam
Các quyền và nghĩa vụ trong
-Quyền bầu cử và quyền ứng cử
-Người nước ngoài cư trú ở Việt
hoạt động chính trị (Điều 27)
Nam phải tuân theo Hiến Pháp và
-Quyền tham gia quản lý nhà
pháp luật Việt Nam, được bảo hộ nước và xã hội (Đ28)
tính mạng , tài sản và các quyền,
-Quyền biểu quyết khi nhà nước
lợi ích chính đáng theo pháp luật
tổ chức trưng cầu ý dân (Đ29)
Việt Nam (Đ48 Hiến pháp )
-Quyền khiếu nại, tố cáo (Đ30)
-Quyền được tham gia vào các tổ
chức chính trị , tổ chức chính trị xã hội
-Quyền được tuyển dụng vào làm công chức, viên chức
-Nghĩa vụ trung thành với tổ quốc
-Nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc
-Nghĩa vụ quân sự và tham gia
nền giáo dục quốc phòng toàn dân
-Nghĩa vụ tuân theo Hiến Pháp và pháp luật
-Nghĩa vụ chấp hành những quy
tắc sinh hoạt công cộng (Đ44=>46) Lĩnh vực kinh tế -Quyền làm việc (Đ35)
-Quyền làm việc nhưng bị hạn
-Quyền tự do kinh doanh(Đ33) chế
-Quyền sở hữu về thu nhập hợp -Bị hạn chế hơn
pháp luật của cải để dành , tư liệu sản xuất (Đ32)
-Có quyền và hầu như không bị
-Nghĩa vụ nộp thuế (Đ47) hạn chế
-Có nghĩa vụ nộp thuế nhưng nộp
cao hơn công dân Việt Nam
Lĩnh vực văn hóa-xh
-Quyền an sinh xã hội : kết hôn ,
-Có quyền an sinh, sức khỏe, kết
ly hôn ,Quyền trẻ em , thanh
hôn , ly hôn ,. .......... được hưởng
niên , người cao tuổi, Quyền thụ
được chăm sóc sức khỏe, Quyền
và nghĩa vụ học tập , nghiên cứu
khoa học,. .... (Đ33,36=>Đ43)
Các quyền tự do cá nhân
-Quyền tự do đi lại và cư trú ,
-Không được tự do đi lại , cư
Quyền tự do tín ngưỡng tôn giáo , trú , lập hội , hội họp , biểu tình .
tự do ngôn luận , tự do báo chí ,
tiếp cận thông tin, hội hợp , lập
hội , biểu tình , quyền bất khả
xâm phạm về 1 số thứ : thân thể ,
sức khỏe, danh dự , nhân phẩm ,
đời sống riêng tư, bí mật cá
nhân , giá đình , bí mật thư tín ,
điện thoại , điện tín , ...... , chỗ ở Chương 7:
1. Khái niệm: là trình tự, cách thức để thực hành những công việc trong lĩnh vực quản lí nhà nước.
Ví dụ: thủ tục đăng kí thành lập doanh nghiệp. Trong đó, trình tự là bước 1: chuẩn bị hồ sơ và các bước
khác; còn cách thức là việc chuẩn bị hồ sơ đk thành lập doanh nghiệp như thế nào?
2. Chủ thể của thủ tục hành chính: gồm 2 loại chủ thể
Chủ thể thực hiện Chủ thể tham gia -
Là chủ thể được phép sử dụng quyền - Gồm 2 loại:
lực nhà nước để thực hiện thủ tục hành
+ Chủ thể làm phát sinh thủ tục hành chính.
chính cụ thể( cơ quan nhà nước, cán
Ví dụ: A làm hồ sơ đk thành lập doanh nghiệp. bộ).
+ Chủ thể hỗ trợ, giúp đỡ cơ quan nhà nước thực
hiện thủ tục hành chính chính xác, hiệu quả.
Ví dụ: A là công chức ( chủ thể tham gia) nói xấu đồng nghiệp bị thủ trưởng cơ quan kỉ luật ( chủ thể
thực hiện) => Phát sinh quan hệ hành chính.
3. Phân loại thủ tục hành chính:
- Thủ tục ban hành văn bản quy phạm pháp luật: ( là văn bản dưới luật) Luật Ban hành Văn bản quy phạm pháp luật.
- Thủ tục ủy quyền công việc cụ thể:
+ Thủ tục nội bộ: thủ tục khen thưởng; TT xử lí kỉ luật cán bộ, công chức; TT sáp nhập, chia tách phòng ban.
+ Thủ tục hành chính liên hệ:- TT cấp giấy khai sinh, giấy khai tử, TT đk kết hôn, TT đk doanh nghiệp
-TT xử phạt vi phạm hành chính( giao thông, y tế, xây dựng).
4. Phân biệt thủ tục hành chính với các loại thủ tục pháp lí khác: Tiêu
Thủ tục lập pháp
Thủ tục hành chính Thủ tục tư pháp chí Chủ Quốc Hội
Cơ quan hành chính nhà nước, Tòa án, Viện kiểm sát, thể
người có thẩm quyền quản lí hành cơ quan thi hành án. thực chính nhà nước. hiện Cơ
Hiếp pháp, Luật Ban hành VBQPPL,
Phần lớn được quyết định trong văn Bộ Luật Tố tụng Dân sở
Luật Tổ chức Quốc Hội.
bản dưới luật, Nghị định, Thông tư, sự, Bộ Luật Tố tụng pháp Quyết định. Hình sự,Bộ Luật Tố lí tụng Hành chính. Các
-Lập chương trình xây dựng luật. -Khởi sướng vụ việc. - Khởi kiện .
bước -Soạn thảo.
- Xem xét và ra quyết định ( là - Thụ lý vụ án.
thực -Thẩm tra dự án. bước quan trong nhất). - Cán bộ xét xử sơ
hiện -Ủy ban tham vụ Quốc Hội cho ý kiến.
- Thi hành ( hiện thực hóa quyết thẩm.
-Thảo luận, góp ý, tiếp thu, chỉnh lý. định) - Xét xử sơ thẩm. -Thông qua dự án luật.
- Khiếu nại và giải quyết khiếu nại ( - T.H. Á ( xét xử phúc -Công bố luật.
nếu có là thủ thục giải quyết khiếu thẩm). nại).
Chương 8: VI PHẠM HÀNH CHÍNH, TRÁCH NHIỆM HÀNH CHÍNH.
1. Vi phạm hành chính: 1.1
Khái niệm: k1 Đ 2 Luật XLVPHC 2012 sđ,bs 2024,2025. 1.2
Chủ thể của vi phạm hành chính: Đ5 Luật XLVPHC 2012 sđ,bs 2024,2025. 1.3
Phân biệt vi phạm HC và vi phạm Hình sự ( tội phạm): Tiêu chí Vi phạm Hành chính Vi phạm Hình sự Chủ thể vi phạm Cá nhân, tổ chức
Cá nhân, pháp nhân thương mại CSPL
Số lượng văn bản quy định là rất nhiều ( phần Bộ Luật Hình sự
lớn là các văn bản dưới luật, Nghị định, Thông tư)
Chủ thể có thẩm quyền
Nhiều chủ thể có thẩm quyền quản lý nhà Tòa án xử lí vi phạm
nước ( thuế, hải quan, quản lí thị trường, kiểm lâm,..) Thủ tục xử lí Thủ tục Hành chính
Thủ tục tố tụng Hình sự
Tính chất nguy hiểm Ít nguy hiểm hơn Nguy hiểm hơn
2. Trách nhiệm Hành chính: 2.1
Các biện pháp trách nhiệm Hành chính:
2.1.1 Các hình thức xử phạt vi phạm Hành chính: ( Đ21 Luật XLVPHC 2012 sđ,bs 2024,2025)
Nguyên tắc xử phạt VPHC: ( Đ21 Luật XLVPHC 2012 sđ,bs 2024,2025)
a) Cảnh cáo: Đ22 Luật XLVPHC 2012 sđ,bs 2024,2025
b) Phạt tiền: Đ23 Luật XLVPHC 2012 sđ,bs 2024,2025
c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời
hạn: Đ25 Luật XLVPHC 2012 sđ,bs 2024,2025
d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính: Đ26
e) Trục xuất: Đ27 Luật XLVPHC 2012 sđ,bs 2024,2025
2.1.2 Các biện pháp khắc phục hậu quả: Đ28-37 Luật XLVPHC 2012 sđ,bs 2024,2025
-Mục đích: không dùng để trừng phạt mà để khắc phục hậu quả do VPHC gây ra hoặc sẽ gây ra.
-Nguyên tắc áp dụng: K2,Đ28 Luật XLVPHC 2012 sđ,bs 2024,2025 2.2
Thẩm quyền xử phạt vi phạm Hành chính: Đ 38-52
• Nguyên tắc áp dụng: Đ52 Luật XLVPHC 2012 sđ,bs 2024,2025 2.3
Thời hiệu, thời hạn xử phạt: Đ6; Đ66 2.4
Cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt VPHC: Đ 86-87 Luật XLVPHC 2012 sđ,bs 2024,2025 2.5
Thủ tục xử phạt: Đ 56-57 Luật XLVPHC 2012 sđ,bs 2024,2025 2.6
Các biện pháp trách nhiệm Hành chính khác:
2.6.1 Các biện pháp xử lí Hành chính: K3 Đ 2 Luật XLVPHC 2012 sđ,bs 2024,2025
2.6.2 Các biện pháp thay thế xử lí HC: K4 Đ2 Luật XLVPHC 2012 sđ,bs 2024,2025 III.
Bài tập: ( Chương 3, Chương 8)
A được tuyển dụng vào làm công chức của UBND tỉnh GL vào 1/7/2018. Ngày 1/10/2025 cơ quan phát hiện A
dùng bằng Đại học giả để được tuyển dụng, đồng thời ngày này A cũng có hành vi vi phạm nội quy, quy chế của
cơ quan. Nêu căn cứ pháp lý và trả lời:
a. A sẽ bị xử lý kỷ luật ở hình thức nào?
b. Còn thời hiệu để xử lý A không?
c. Giả sử sau khi bị phát hiện vi phạm, A đe dọa, trù dập, trả thù người tố cáo mình thì A sẽ bị xử lý kỷ luật ở hình thức nào?
d. Giả sử sau khi bị phát hiện vi phạm, nhưng A qua đời sau đó. Vậy sẽ xử lý như thế nào?
e. Ai là người có thẩm quyền kỷ luật A? Bài làm:
a. Công chức A có 2 vi phạm
+ Vi phạm 1 vi phạm dùng bằng Đại học giả để được tuyển dụng hành vi này bị buộc thôi việc theo ( K3 Điều
11 Nghị định 172/2025 NĐ-CP)
+ Vi phạm 2 vi phạm nội quy, quy chế của cơ quan hành vi này bị khiển trách kỉ luật theo( K1 Điều 8 Nghị định 172/2025 NĐ-CP)
+Tổng hợp hình thức kỉ luật đối với A là buộc thôi việc theo ( K2 Điều 2 Nghị định 172/2025 NĐ-CP
b. Không thời hiệu xử lý A vì sử dụng bằng Đại học giả nên không có thời hiệu xử lý theo (Điểm d K2 Điều
37 Luật cán bộ công chức 2025)
c. A vẫn bị xử lý kỉ luật cao nhất là buộc thôi việc theo (
d. A được miễn kỉ luật theo ( Điểm e Khoản 2 Điều 4 Nghị định 172/2025 NĐ-CP)
e. Người đứng đầu cơ quan có quyền xử lý kỉ luật A theo ( k2 điều 15 Nghị định 172/2025 NĐ-CP)
Nguyễn Văn K có hành vi VPHC trong lĩnh vực môi trường, thực hiện hành vi vào ngày 1/8/2025, bị UBND cấp
xã phát hiện thông qua tố cáo của người dân, lập biên bản vi phạm vào ngày 5/8/2025. Biết rằng hành vi này theo
quy định của PL sẽ bị phạt tiền từ 20 triệu đồng – 50 triệu đồng, đình chỉ hoạt động 4 – 6 tháng, buộc khắc phục
tình trạng ô nhiễm môi trường. Trả lời các câu hỏi sau và nêu căn cứ pháp lý.
1. Ai có thẩm quyền XP Nguyễn Văn K?
- Chủ tịch UBND cấp tỉnh có thẩm quyền xử phạt K.
- Bởi vì chủ tịch cấp xã không đủ thẩm quyền xử phạt K.
- Căn cứ khoản 3, Đ 38 ; K2 Đ 52.
2. Nêu biện pháp trách nhiệm hành chính áp dụng.
- K bị áp dụng các biện pháp sau:
+ Phạt tiền 35 tr đồng: Hình thức xử phạt chính.
+ Đình chỉ hoạt động: 5 tháng : Hình thức xử phạt bổ sung.
+ Buộc khắc phục ô nhiễm môi trường : Biện pháp khắc phục hậu quả.
- Căn cứ pháp lí: K4 Đ 23; Đ 21; Điểm d K1 Đ 28.
3. Nêu thời hiệu và thời hạn xử phạt trong tình huống.
- Thời hiệu xử phạt K là 2 năm kể từ ngày 1/8/2025 ( Đ a. K1 Đ 6).
- Thời hạn : 7 ngày hoắc 10 ngày hoắc 1 tháng hoắc 2 tháng ( tùy vụ việc phức tạp hay không) kể từ ngày
lập biên bản ngày 5/8/2025 ( căn cứ pháp lí: Đ66)
4. Người có thẩm quyền xử phạt trong tình huống trên có thẩm quyền cưỡng chế thi hành hay không?
- Chủ tịch UBND cấp tỉnh có thẩm quyền cưỡng chê xử phạt.
- Căn cứ pháp lí: Đ a K1 Đ 87.
Ngày 1/9/2019, cơ quan kiểm lâm tỉnh X phát hiện và đã lập biên bản vi phạm đối với ông Nguyễn Văn
A đang nhốt động vật rừng trái quy định của pháp luật. Biết rằng theo quy định của PL, hành vi này bị
phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng, đồng thời tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm,
buộc thực hiện biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường, lây lan dịch bệnh.Trả lời các câu hỏi
sau và nêu căn cứ pháp lý:
1. Xác định thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trên (Ai là người có thẩm quyền xử phạt ông A trong
tình huống trên)? (1 điểm)
- Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm; Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm vùng, Đội trưởng Đội Kiểm lâm
đặc nhiệm thuộc Cục Kiểm lâm có quyền xử phạt đối với A
- Bởi vì các chủ thể ở k1,k2,k3 Điều 43 Luật XLVPHC không đủ thẩm quyền xử phạt A
- CCPL: k4 Đ 43, k2 Đ 52 Luật XLVPHC
2. Xác định hình thức xử phạt cụ thể đối với vi phạm trên, và chỉ rõ hình thức nào là hình thức xử phạt
chính, hình thức xử phạt bổ sung, biện pháp khắc phục hậu quả (nếu có). (1 điểm)
A bị áp dụng các biện pháp sau:
- Phạt tiền 40.000.000 đồng : hình thức xử phạt chính
- Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm: hình thức xử phạt bổ sung
- Buộc thực hiện biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường , lây lang dịch bệnh: biện pháp khắc phục hậu quả
- CCPL: k4 Đ 23, Đ 21, điểm c k1 Đ 28, Đ 26 Luật XLVPHC
3. Xác định thời hiệu, thời hạn xử phạt vi phạm hành chính trên. (1 điểm)
Thời hiệu, thời hạn xử phạt đối với A
- Thời hiệu: 2 năm kể từ ngày 1/9/2019 ( điểm a k1 Đ 6)
- Thời hạn: 7 ngày hoặc 10 ngày hoặc 1 tháng hoặc 2 tháng ( tùy vụ việc phức tạp hay không), kể từ ngày 1/9/2019( CCPL: Điều 66)
4. Trình bày các biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt nếu A không tự nguyện thi hành. (1 điểm)
Các biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt nếu A không tự nguyện thi hành
- Khấu trừ tiền từ tài khoản của cá nhân vi phạm
- Kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt để bán đấu giá
- Buộc thực hiện ccacs biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản 1 Đ 28 của Luật này -CCPL: k2 Đ 86 Luật XLVPHC
5. Người có thẩm quyền xử phạt hành chính trong tình huống trên có thẩm quyền cưỡng chế thi hành
quyết định xử phạt hay không? (1 điểm)
- Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm, Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm vùng, Cục trưởng Cục Kiểm lâm
có thẩm quyền cưỡng chế xử phạt
- CCPL: điểm đ k1 Đ 87 Luật XLVPHC
Document Outline
- LUẬT HÀNH CHÍNH
- II. Lý thuyết:
- 1. Phân loại cơ quan hành chính nhà nước:
- 2. Phân biệt:
- 1. Sự giống và khác nhau của Cán bộ, công chức, viên chức.
- 2. Xử lí kỉ luật CB, CC,VC:
- 2. Đặc điểm:
- 3. Các hành vi tham nhũng cụ thể:
- 4. Các biện pháp phòng ngừa tham nhũng:
- 5. Các biện pháp phát hiện tham nhũng: 3 nhóm
- 2. Đặc điểm: (1)
- 3. Phân loại các tổ chức xh:
- 3. Phân loại thủ tục hành chính:
- 4. Phân biệt thủ tục hành chính với các loại thủ tục pháp lí khác:
- 1. Vi phạm hành chính:
- d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính: Đ26
- 2.2 Thẩm quyền xử phạt vi phạm Hành chính: Đ 38-52
- 2.3 Thời hiệu, thời hạn xử phạt: Đ6; Đ66
- 2.6 Các biện pháp trách nhiệm Hành chính khác:
- III. Bài tập: ( Chương 3, Chương 8)
- Bài làm: