CÂU HỎI ÔN TẬP DẠNG ĐÚNG SAI MÔN LUẬT HÀNH CHÍNH VIỆT NAM
Chương 1: Những vấn đề bản về lut hành chính
u hỏi nhận định đúng sai: Nhận định sau đây đúng hay sai, trích dẫn văn bản pháp
luật (cơ sở pháp lý), giải thích, cho ví d minh họa?
(Được sử dụng n bản pháp luật)
u 1. Chủ thể có thể là ngưi nước ngoài?
=>Nhận định này ĐÚNG
trong hoạt động quản hành chính Nớc rất rộng, diễn ra tn mi lĩnh vực ca
đời sống xã hội. vy, để tiến hành quản được thì Nhà nước phải trao quyền cho một
số cá nhân nhất định.
VD: trên chuyến bay từ HN TP Hồ Chí Minh, Phi trưởng thlà ngưi NN theo
quy định thì phi cơ trưởng có quyền quản lý trật tự, an toàn trên hành trình đó.
u 2. Tất cả các quyết định tuyển dụng cán bộ, ng chức đều không phải là nguồn của
Luật hành chính?
=> Nhận định này ĐÚNG
đây Quyết định biệt, chỉ được áp dụng 01 ln.
CSPL: Quy phm pháp luật hành chính.
u 3. Văn bản nguồn của Luật hành chính phải do các chủ thể quản hành chính nhà
nước ban hành?
=> Nhận định này SAI
văn bản nguồn của Luật hành chính phải do cơ quan quyền lực nhà nước ban hành.
VD: Hiến pháp, Luật do Quốc hội ban nh; Pháp lệnh do Ủy ban Thường vụ Quốc hội
ban hành…
CSPL: Nguồn của Lutnh chính chương I.
u 4. Văn bản quy phạm pháp luật hành chính được ban hành theo thủ tục hành chính?
=> Nhận định này SAI
u 5. quan hành chính nhà nước được tổ chức hoạt động theo nguyên tắc trực
thuộc hai chiều?
=> Nhận định này SAI
Nguyên tắc này chỉ áp dụng cấp địa phương cấp Trung ương không thực hiện theo
nguyên tắc nào. Nguyên tắc phụ thuộc 2 chiều được hiểu sự phụ thuộc cả hai mặt tổ
chức hoạt động của cơ quan hành chính Nhà nước được pháp luật quy định một cách c
thể. Nguyên tắc phụ thuộc 2 chiều đều được thực hin bởi các quan hành chính N
nước địa phương nhm đảm bảo sự thng nht giữa li ích chung của cả nước lợi ích
của địa pơng giữa lợi ích ngành với lợi ích vùng lãnh thổ.
u 6. Nghị quyết của Đảng nguồn chủ đạo của Lutnh chính?
=> Nhận định này SAI
Các nghị quyết của đảng không phải c n bản của quan nhà Nhà nước ban hành,
không chứa các quy định pháp luật hành chính. Các văn bản đó tuy phải là nguồn của văn
bản luật hành chính nhưng sở, căn cứ để nhà nước thể hoá thành quy phm
pháp luật hành chính. Do y nghị quyết của Đảng không phi nguồn của luật hành
chính
u 7. Khách thể của quản hành chính nnước đồng thời đối tượng qun nh
chính nhà nước?
=> Nhận định này SAI
Đối tượng quản lý hành chính nhà nước là các nhân, tổ chức, cơ quan nhà ớc khác
các hoạt động của họ chịu sự tác động trực tiếp của hoạt động quản nh chính n
ớc.
Khách thể phạm vi, lĩnh vực mà hoạt động quản nh chính nhà nước hướng đến đ
tác động, điều chỉnh.
u 8. Đảng lãnh đạo quan hành chính nhà nước bằng chai phương pháp thuyết phục
và cưỡng chế?
=> Nhận định này SAI
Điều 4 Hiến pháp năm 2013 khẳng định vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam đối
với Nnước hội, đồng thời quy định: "Các tổ chức của Đảng và đảng viên Đảng
Cộng sản Việt Nam hoạt động trong khuôn khổ Hiến pháp và pháp luật." nghĩa là Đảng
phải tuân thủ pháp lut không được thực hiện các hành vi trái pháp luật, bao gồm cả
việc trực tiếp áp dụng các biện pháp cưỡng chế hành chính mà pháp luật giao cho các
quan Nhà ớc.
Dựa trên các nguyên tắc hiến định và các quy định pháp lut liên quan, thể thấy rằng
Đảng lãnh đạo quan hành chính nhà nước chủ yếu bằng phương pháp thuyết phục, vận
động, nêu ơng thông qua việc định hướng chính trị, xây dựng đường lối, chính sách.
Việc áp dụng c biện pháp cưỡng chế hành chính chức năng của các quan nh
chính nhà nước theo quy định của pháp luật, không phải là pơng pháp lãnh đạo trực tiếp
của Đảng. Do đó, nhận định cho rằng Đảng lãnh đạo bằng cả hai phương pháp thuyết phục
và cưỡng chế là sai.
u 9. Chỉ cần một hệ thng pháp luật hành chính hoàn thiện sẽ pháp chế trong
quản lý hành chính nhà nước?
=> Nhận định này SAI
yếu tố cấu thành pháp chế trong quản hành chính nhà ớc bao gồm:
Sự tồn tại của hệ thống pháp luật hành chính hoàn thiện
Sự thực thi nghiêm chỉnh thống nhất pháp luậtnh chính
Sự tng tôn pháp luật, ý thức chấp hành, tuân thủ pháp luật; chế kiểm tra, giám
sát,…
Thiếu một trong các yếu tố này, pháp chế schtổn tại trên hình thức không đi o
thực tiễn.
CSPL: Điều 8, Hiến pháp 2013
u 10. Quan hệ giữa thanh tra viên Sở tài nguyên môi trường tỉnh X và công dân A về
việc thanh tra viên ra quyết định xử phạt công n A do có hành vi gây ô nhiễm môi
trường là đối tượng điều chỉnh của Luật hành chính? (tl)
=> Nhận định này ĐÚNG
thanh tra viên Sở tài nguyên môi trường tỉnh X là một chủ thể mang quyền lực nhà
nước (cơ quan nhà ớc), thực hiện chức năng quản nhà nước trong lĩnh vực tài nguyên
môi trường. nh vi của thanh tra viên (ra quyết định xử pht) hành vi thực hiện
quyền lực nh pháp. Công n A một nhân, đối tượng chịu s quản của nhà
nước. Do đó, mi quan hệ này thuộc phạm vi điều chỉnh của Lut Hành chính.
u 11. Luật hành chính có thể điều chỉnh quan hệ giữa công dân B Hội người cao tuổi
khing dân này xin gia nhập Hội người cao tuổi? (tl)
=> Nhận định này SAI
Luật nh chính chủ yếu điều chỉnh c quan hệ hội phát sinh trong qtrình thực
hin hoạt động quản nhà nước của các cơ quan nh chính nhà nước những tổ chức,
nhân được nhà nước trao quyền nh chính. Hội Người Cao tuổi một tổ chức hội
là một tổ chức tnguyện của những người cao tuổi, hoạt động theo điều lệ riêng được c
hội viên thông qua tuân thủ pháp luật của nhà nước (không phải quan hành chính nhà
nước). Việc công dân B xin gia nhập Hội Người Cao tui dựa trên sự tự nguyện của
nhân sđồng ý của Hội theo điều lệ của Hội. Đây một quan hệ mang tính chất thỏa
thun giữa các thành viên của một tổ chức hội. Nên luật nh chính không thể điều
chỉnh quan hệ giữa công dân B và Hội người cao tuổi.
u 12. Các bên trong quan hệ quảnluôn sự phụ thuộc về mt tổ chức?
=> Nhận định này SAI
u 13. Công dân không thể trở thành chủ thể quản hành chính nhà ớc?
=> Nhận định này ĐÚNG
chủ thể quản nh chính nhà nước bao gồm quan nhà nước, cán bộ nhà nước
thm quyn và các tổ chức, nhân được trao quyền quản hành chính nhà nước. n
không phải côngn nào cũng có thể trở thành chủ thể quản lý hành chính nhà nước.
u 14. Luật hành chính kng bao giờ điều chỉnh c quan hệ hội phát sinh trong q
trình hoạt động của tòa án, viện kiểm sát nhânn?
=> Nhận định này SAI
u 15. Mọi văn bản qun lý hành chính nhà nước đều nguồn của luậtnh chính?
=> Nhận định này SAI
nguồn luật hành chính những văn bản chứa đựng các quy phạm pháp luật hành
chính.
u 16. Mọi nghị định của Chính phủ ban hành đều nguồn của luậtnh chính?
=> Nhận định này ĐÚNG
Tất cả các nghị định của Chính phủ được ban hành dưới dạng văn bản quy phạm pháp luật
hành chính nêu tn đều nguồn của quy phạm pháp luật hành chính chứa đựng
trong nội dung của các quy phạm pháp luật hành chính.
u 17. Đối tượng điều chỉnh của luật hành chính chỉ những quan hệ hội phát sinh
trong quá trình cơ quan hành chính thực hiện chức năng chấp hành,?
=> Nhận định này SAI
đối tượng điu chỉnh của Luật Hành chính n những quan hệ hội phát sinh trong
quá trình quản hành chính nội bộ của các cơ quan Nhà nước (Nhóm 2) những quan hệ
xã hội phát sinh trong quá trình các cá nhân, tổ chức được trao quyền theo quy định pháp
luật (Nhóm 3).
u 18. Chấp hành điu hành đặc điểm của quản nhà nước nói chung?
=> Nhận định này SAI
u 19. Luật hành chính Việt Nam vừa sử dụng phương pháp mệnh lnh vừa sử dụng
phương pháp thỏa thuận?
=> Nhận định này SAI
u 20. Luật hành chính Việt Nam có điều chỉnh quan hệ quản lý nội bộ của các tổ chức
chính trị - xã hội?
=> Nhận định này SAI
Luật nh chính Việt Nam kng điều chỉnh. Quan hệ quản nội bộ của các tổ chức
chính trị – xã hội được điều chỉnh bởi điều lệ, quy chế hoạt động của tổ chức đó.
u 21. Luật hành chính Việt Nam không điu chỉnh quan hệ quản lý nội bộ của Tòa án,
Viện kiểm sát?
=> Nhận định này SAI
Luật Hành chính Việt Nam điu chỉnh các quan hệ hi phát
sinh trong quá trình quản hành chính ni bộ của tất cả các quan Nnước,
trong đó có Tòa án, Viện kiểm sát
u 22. Quan hệ giữa Sở pháp tỉnh A UBND quận B tỉnh A về ng dẫn chuyên
môn” là đối tượng điều chỉnh ca luật hành chính?
=> Nhận định này ĐÚNG
đây quan hệ quản thuộc Nhóm 1, phát sinh giữa quan hành chính thẩm quyền
chuyên môn cấp trên với các quan thẩm quyền chung cấp dưới trực tiếp. dụ: Sở tư
pháp TP.HCM ng dẫn UBND các quận huyện trên địa bàn TP.HCM về việc thực hiện
công chứng – chứng thực văn bản khai nhận di sản thừa kế”
u 23. Luật hành chính kng điều chỉnh c quan hệ của các quan chuyên môn cùng
cấp?
=> Nhận định này SAI
đây quan hệ quản thuộc Nhóm 1, phát sinh giữa các quan hành chính có thẩm
quyền chuyên môn cùng cấp. Ví dụ: quy định học pSV: Bộ GDĐT muốn quy định c
thmức học pHĐ SV phải có sự đồng ý của Bộ Tài chính
u 24. Luật hành chính Việt Nam không điều chỉnh quan hệ giữa cơ quan hành chính
người ớc ngoài mà tất cả đều do luật quốc tế điều chỉnh?
=> Nhận định này SAI
LHC Việt Nam vẫn điều chỉnh các quan hệ giữa quan nh chính người nước ngoài.
Người ớc ngoài vẫn thuộc đối tượng điều chỉnh của LHC.
Người nước ngoài khi sinh sống làm việc trên lãnh thổ Việt Nam phải chấp nh luật
pháp Việt Nam, bao gồm cLHC. Trong đó, nhóm quan hệ thứ nhất thuộc đối tượng điều
chỉnh của LHC có chủ thể tham gia mối quan hệ phát sinh giữa cơ quan nh chính nhà
nước và các nhân bao gồm cng dân VN với người nước ngoài người không quốc
tịch đang cư trú trên lãnh thổ VN.
VD: Hình thức xử phạt trục xuất đối với người nước ngoài.
u 25. Chỉ quan hành chính nhà nước n bộ công chức trong quan hành
chính nhà nước thực hiện hoạt động quản hành chính nhà ớc?
=> Nhận định này SAI
Ngoài ra n c quan Nhà nước khác (không phải quan hành chính) tham gia trong
quản hành chính nội bộ (Nm 2) còn một số tổ chức, nhân được trao quyền
(Nhóm 3)
u 26. Bầu cử Hội đồng nhân n các cấp quan hệ hội thuộc đối tượng điều chỉnh
của Luật hành chính Việt Nam?
=> Nhận định này SAI
Bầu cử Hội đồng nhân n c cấp là đối tượng điều chỉnh của Luật Hiến Pháp iều 7,
Điều 118 => Đ122) luật tổ chức Hội đồng nhânn & UBND
u 27. Mọi văn bản quy phạm pháp luật đều nguồn của luật hành chính?
=> Nhận định này SAI
Chỉ văn bản quy phạm pháp luật có chứa c quy phạm pháp luật hành chính mới nguồn
của Luật Hành chính.
u 28. Quyết định bổ nhiệm ông A m Giám đốc Sở pháp Tỉnh B của Chủ tịch
UBND Tỉnh B là nguồn của luật hành chính?
=> Nhận định này Sai
quyết định bổ nhiệm chỉ n bảnbiệt hay còn gọi văn bản áp dụng.
u 29.
Điều 4 Hiến pháp 2013 khng định vai trò lãnh đạo tn diện của Đảng đối với nhà nước
hội. Phương thức lãnh đạo của Đảng đưa ra không chỉ giới hạn trong việc đưa ra
đường li, chính sách mà còn có cđịnh hướng chính trị, công tác tưởng, công tác tổ
chức và cán bộ, kiểm tra giám sát,…
n nhận định cho rằng Đảng chỉ lãnh đạo công tác quản hành chính bằng đường li
chính sách sai. Đảng lãnh đạo bằng một hệ thống các phương thức đồng bộ, trong đó
đường li, chính sách là một yếu tố quan trọng nhưng không phải là duy nhất. Vai trò lãnh
đạo toàn din của Đảng được khẳng định trong Hiến pháp và các văn kiện của Đảng.
u 30. Phân cấp quản biểu hiện của nguyên tắc Đảng lãnh đạo? => Nhận định này
SAI
u 31. Bộ LĐTB&XH TW Đoàn TNCSHCM phối hợp ban hành Nghị quyết liên tịch
về tạo việc làm cho thanh niên đối tượng điều chỉnh của luật hành chính Việt Nam? =>
Nhận định này ĐÚNG
u 32. Các quan hệ phát sinh trong trường hợp A B khi giao kết hợp đồng đến UBND
công chứng thuộc đối tượng điều chỉnh của luật hành chính? => Nhận định này ĐÚNG
u 33. Mọi quyết định hành chính đều là đối tượng xét xử của tòa án nhân dân?
u 34. Chỉ quan hành chính nhà nước mi th người bị kiện trong các vụ án
hành chính?
u 35. Chỉ nhân mới có quyền khởi kiện vụ án hành chính?
u 36. Mọi quyết định hành chính bị khởi kiện đều phi qua khiếu nại ln đầu?
u 37. Người khởi kin luôn là người bị quyết định hành chính xâm hại đến quyền và lợi
ích hợp pháp của mình.
5
Chương 2: Quy phạm pháp luật hành chính và quan hệ pháp lut hành chính
u hỏi nhận định đúng sai: Nhận định sau đây đúng hay sai, trích dẫn n
bản pháp lut, giải thích, chodụ minh họa?
u 1. Mọi quy phạm pháp luật do quan hành chính nhà nước ban hành đều quy
phạm pháp luật hành chính?
=> Nhận định này ĐÚNG
trong hoạt động của CQHCNN phải thực hiện chức năng QLHCNN, để thực hiện được
chức năng thi hành Hiến pháp, luật, CQHCNN ban hành các QPPLHC nhằm hướng dẫn
thi hành, tổ chức thực hin luật…
u 2. Năng lực chủ thể của cá nhân trong quan hệ pháp lut hành chính từ khi cá nhân
đó đạt đến một độ tui nhất định?
=> Nhận định này SAI
Mọi nghị quyết của quốc hội đều không phải nguồn của luật hành chính.
Đúng bởi chỉ nghị quyết nào chứa đựng QPPLHC t mới trở thành ngun của LHC Còn
nghị quyết thông qua luật hay pháp lệnh không chứa đựng QPPLHC tkhông phải
nguồn của LHC
CSPL: Chủ thể của quan hệ pháp luật hành chính trang 68, 69, 70 Giáo trình
u 3. c quan hệ pháp luật có sự tham gia của quan hành chính nhà nước đều quan
hệ pháp luật hành chính?
=> Nhận định này SAI
quan hệ CQHCNN tham gia quan hệ PLn sự, hoặc tố tụng hành chính.
VD: CQHCNN đi thuê tr sở tạm thời khi chia tách tỉnh hoặc huyn, hay HC ca
CQHCNN bị khởi kiện đến TAND thì CQHCNN tham gia với cách người bkiện trong
tố tụng hành chính
u 4. Chấp hành quy phạm pháp luật hành chính đều là nghĩa vụ của mi thành viên
trong xã hội? => Nhận định này ĐÚNG
u 5. Chủ thể quản hành chính nhà nước luôn chủ thể quan hệ pháp luật nh chính?
=> Nhận định này SAI
u 6. Quan hệ giữa quan nh chính nhà nước nhân luôn quan hệ pháp luật
hành chính? => Nhận định này SAI
u 7. Văn bản quy phạm pháp luật hành chính chỉ do quan hành chính nhà nước ban
hành? => Nhận định này SAI
u 8. n bản nguồn của Luật hành chính luôn đồng thời quyết định hành chính? =>
Nhận định này SAI
u 9. Cá nhân năng lực chủ thể tham gia vào quan hệ pháp luật hành chính t đồng
thi có năng lực trách nhiệm nh chính? => Nhận định này ĐÚNG
u 10. Quan hệ thủ tục quan hệ pháp luật hành chính, trong đó không phát sinh
quyền và nghĩa vụ cơ bản của các bên? => Nhận định này SAI
u 11. Chấp hành quy phm pháp luật hành chính luôn làm phát sinh quan hpháp luật
hành chính? => Nhận định này ĐÚNG
u 12. Quan hệ pháp luật một bên chủ thể là quan hành chính là quan hệ pháp luật
hành chính?
=> Nhận định này SAI
quan hành chính nhà nước cũng chủ thể của quan hệ pháp luật dân sự
Quan hệ pháp luật hành chính những quan hệ pháp luật phát sinh trong hoạt động quản lí
hành chính nhà nước. Quan hệ giữa quan hành chính nhà nước bên còn lại th
các quan hnhư quan hệ dân sự, quan hlao động…
VD: như việc c quan hành chính nhà nước mua sắm trang thiết bị phục vụ ng việc
của cơ quan đó chẳng hn với người ng dân. Thì đó là quan hệ dân sự - quan hệ dựa trên
sự thỏa thuận, bình đẳng
u 13. Các quan hệ phát sinh trong quá trình quản hành chính nhà nước phải đều
quan hệ pháp luật hành chính? => Nhận định này ĐÚNG
u 14. Mọi chủ thể của quản hành chính nhà nước đều chủ thể của quan hpháp
luật? (bỏ)
=> Nhận định này ĐÚNG
Chủ thcủa quản hành chính nhà nước quan nhà nước, các cán bộ nhà nước
thm quyền. Các tổ chức hội nhân được nhà nước trao quyền quản hành chính
trong một số trường hợp cụ thể
u 15. Mọi quan hệ pháp luật sự tham gia của các quan hành chính nhà nước đều
quan hệ pháp luật hành chính? => Nhận định này SAI
u 16. Mọi công n đều thchthể của quan hệ pháp luật hành chính? => Nhận
định này ĐÚNG
u 17. Áp dụng quy phm pháp luậtnh chính thể thực hiện bằng không hành động?
=> Nhận định này ĐÚNG
u 18. Có phải trong mọi trường hợp hai cơ quan hành chính nhà nước ngang cấp
cùng địa vị pháp đều phát sinh quan hệ pháp luật hành chính hay kng? => Nhận định
này ĐÚNG
u 19. phải mọi quan hệ pháp luật có cơ quan hành chính nhà nước tham gia đều là
quan hệ pháp luật hành chính? => Nhận định này SAI
u 20. Mỗi ng dân đủ 18 tuổi trở lên đều chủ thể của quan hệ pháp luật hành chính?
=> Nhận định này SAI
u 21. Hành vi pháp lý hành chính hợp pháp không phải là sự kiện pháp hành chính
làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt quan hệ pháp luật hành chính? (bỏ)
=> Nhận định này ĐÚNG
VD: 2 côngn Việt Nam đến tuổi luật định họ xin đăng ký kết hôn hành vi này làm phát
sinh sự kin pháp lý hành chính hợp pháp phát sinh quuan hệ giữa họ với UBND phường
u 22. Mọi cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương đều có quyền ban hành văn bản
quy phạm pháp luật hành chính?
=> Nhận định này SAI
Các sở, phòng chuyên môn kng thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật
hành chính. Chỉ có thể trình UBND Tỉnh, huyện ban hành Đ4 khoản 1- NĐ171
172/2004
u 23. Tranh chấp phát sinh trong quan hệ pháp lut hành chính chỉ được giải quyết bằng
thủ tục hành chính?
=> Nhận định này SAI
Để giải quyết tranh chấp phát sinh trong quan hệ pháp luật hành chính tngoài con đường
thủ tục hành chính còn có thủ tục tố tụng hành chính.
u 24. Quan hệ pháp luật hành chính không thể phát sinh giữa hai công dân?
=> Nhận định này ĐÚNG
một bên của quan hpháp lut hành chính bắt buộc phải là chủ thể quản mang quyền
lực Nhà nước
u 25. Giữa chiến CSGT đang thi hành công vụ người dân tham gia giao thông luôn
tồn tại quan hệ pháp luật hành chính?
=> Nhận định này SAI
còn thiếu sự kiện pháp hành chính. Muốn tồn tại quan hệpháp luật hành chính thì
phải có sự kiện pháp lý hành chính
u 26. Chỉ skiện pháp hành chính đã đlàm phát sinh quan hệ pháp luật hành
chính?
=> Nhận định này SAI
Quan hệ pháp luật hành chính chỉ phát sinh, thay đổi hay chấm dứt khi đủ ba điều kiện:
- Quy phạm pháp luật hành chính;
- Năng lực chủ thể hành chính;
- Sự kin pháphành chính
u 27. Chủ thể luật hành chính là chủ thể của quan hệ pháp luật hành chính?
=> Nhận định này SAI
Chủ thcủa Luật hành chính Việt Nam tất cả các quan, tổ chức, nhân được quy
định trongc văn bản luật hành chính.
Chủ thcủa quan hpháp luật hành chính là những n tham gia vào quan hpháp lut
hành chính, có năng lực chủ thể có quyền nghĩa vụ tương ng đối vi nhau theo quy
định của pháp luật hành chính.
u 28. Quy phạm pháp luật hành chính không phải chỉ do quan nh chính nhà nước
ban hành?
=> Nhận định này ĐÚNG
Vì còn có thể do Quốc hội, y ban Thường vụ Quốc hội, Chủ tịch nước, Viện trưởng Viện
kim sát Nn dân tối cao, Chánh án Tòa án Nhân dân tối cao ban hành.
u 29. Quy phạm pháp luật hành chính luôn đầy đủ 3 bộ phận về hình thức thể hiện?
=> Nhận định này SAI
Không phải mọi quy phạm pháp luật luôn có đủ 3 bộ phận giả định, quy định và chế tài.
VD: “Mọi người có quyền tự do kinh doanh trong những ngành nghề mà pháp luật không
cấm.” (Điều 33 Hiến pháp năm 2013). Có thể thấy rằng quy phạm pháp luật này chỉ có Bộ
phận quy định quyền tự do kinh doanh” (được làm gì) không bộ phận giả định
và chế tài.
u 30. Chấp hành quy phạm pháp luật hình thức thực hiện quan hệ pháp luậtnh
chính của mọi nhân, tổ chức? => Nhận định này ĐÚNG (bỏ)
u 31. Áp dụng quy phạm pháp luật hành chính hình thức thực hiện quy phạm pháp
luật hành chính của mọi cá nhân, tổ chức? => Nhận định này SAI (bỏ)
nhân, tổ chức nghĩa vụ chấp hành quy phạm pháp luật hành chính cũng luôn có
nghĩa vụ áp dụng quy phạm pháp luật hành chính.
Áp dụng quy phạm pháp luật hành chính cũng là 1 hình thức thực hiện pháp luật. Tuy
nhiên không phải chủ thể nào cũng có nghĩa vụ áp dụng quy pháp pháp lut. Chỉ những
chủ thể thẩm quyền mi được áp dụng quy phạm pháp luật hành chính, căn cứ vào các
quy định của pháp luật hiện hành để giải quyết các công việc cụ thể phát sinh trong q
trình quản lý hành chính nhà nước.
dụ: cảnh sát gt xử phạt người vi phạm
u 32. Mọi quan nhà nước thẩm quyền đều quyền ban hành n bản quy phm
pháp luật hành chính?
=> Nhận định này SAI
Không phải mọi cơ quan nhà nước có thẩm quyền đều có quyền ban hành văn bản quy
phạm pháp luật hành chính. Thm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật hành chính
được quy định cụ thể trong Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 (sửa đổi,
bổ sung năm 2020) và các văn bản pháp lut khác có liên quan.
Theo đó, chỉ một số quan nhà nước nhất định mới thẩm quyền ban hành văn bản
quy phạm pháp luật hành chính, bao gồm:
Chính ph
Thủ tướng Chính phủ
Bộ trưởng, Thủ trưởng quan ngang bộ
Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp
Các cơ quan nhà nước khác, mặc dù có thẩm quyền trong lĩnh vực hoạt động của mình,
nhưng không có thẩm quyền chung để ban hành văn bản quy phạm pháp luật hành chính.
u 33. n bản quy phạm pháp luật hành chính do Chính phủ, Thủ tướng chính phủ ban
hành luôn có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo
u 34. Áp dụng quy phạm pháp luật hành chính phải luôn theo trật tự 3 ớc? => Nhận
định này SAI (bỏ)
u 35. Áp dụng quy phạm pháp luật hành chính chỉ để xử vi phạm hành chính phát
sinh? => Nhận định này SAI
Chương 3. Các chủ thể ca luật hành chính Việt Nam
u hỏi nhận định đúng sai: Nhận định sau đây đúng hay sai, trích dẫn n
bản pháp lut, giải thích, chodụ minh họa?
u 1. Tuyển dụng cán bộ, công chức chỉ được tiến hành bằng hình thức thi tuyển?
=> Nhận định này SAI
Còn thông qua hình thức xét tuyển. Xét tuyển đối với những người tự nguyện về công tác
tại vùng sâu vùng xa từ 5 năm trở lên hoặc trong trường hợp nhằm bổ sung lực ng cán
bộ, công chức ở các vùng sâu vùng xa, các vùng dân tộc ít người (Đ6-NĐ117/2003).
u 2. Trong mọi trường hợp việc n bộ, công chức chấp hành quyết định ni dung
trái pháp luật đều không phải chịu trách nhiệm về hậu quả của việc thi hành quyết định đó?
=> Nhận định này SAI
u 3. Cơ quan chuyên môn thuộc ủy ban nhân n không có thẩm quyền ban hành n
bản quy phạm pháp luật? => Nhận định này ĐÚNG
u 4. Công dân Việt Nam trong biên chế, hưởng lương từ ngân sách nhà nước đều cán
bộ, công chức theo Luật cán bộ, công chức hin hành? => Nhận định này SAI
u 5. Văn phòng Chính phủ là cơ quan hành chính nhà nước?
=> Nhận định này ĐÚNG
Văn png chính phủ 1 trong 4 quan ngang bộ. Trong hệ thng quan hành chính:
cấp trung ương bao gồm chính phủ các bộ quan ngang bộ (18 bộ 4 quan
ngang bộ).
Ngoài lề nếu muốn tìm hiểu thêm: địa phương c Ủy ban nhân n 1 số quan
hành chính theo ngành tại địa pơng bao gồm các cơ quan chuyên môn của UBND
quan đại din ca bộ ở địa pơng.
Các quan đại diện của c Bộ tại địa phương bao gồm các cục và chi cục. Chẳng hạn
như Tổng cục Thống các đại diện tại các tỉnh cục thống tỉnh, tại các huyện là
chi cục thống kê.
u 6. Thanh tra Chính phủ quan hành chính nhà ớc? => Nhận định này ĐÚNG
u 7. Cán bộ, công chức vi phạm pháp luật luôn bị truy cứu trách nhiệm pháp kỷ luật?
=> Nhận định này SAI
u 8. Việc tuyển chọn và bổ nhiệm thẩm pn, kiểm sát viên được thực hin theo quy
định của pháp luật cán bộ, công chức? => Nhận định này SAI
u 9. Tất cả các đại biểu Quốc hội đều là cán bộ, công chức? => Nhận định này SAI
u 10. Trưởng công an xã là công chức giữ chức danh chuyên môn nghiệp vụ? => Nhận
định này ĐÚNG
u 11. Ngưi được tuyển dụng làm ng chức trong các cơ quan nhà nước đều phải trải
qua chế độ công chức dự bị? => Nhận định này SAI
u 12. Tất cả tổ chức hội đều hoạt động theo điều l? => Nhận định này SAI
u 13. Thm quyền của quan hành chính nhà ớc chỉ giới hạn trọng phạm vi quan hệ
pháp luật hành chính? => Nhận định này ĐÚNG
u 14. Người lao động làm việc trong các quan hành chính nhà ớc đều n bộ,
công chức? => Nhận định này SAI
u 15. Tất cả các quan hành chính nhà nước đều quyền ban nh văn bản quy
phạm pháp luật hành chính => Nhận định này ĐÚNG
u 16. Ngân hàng Nhà ớc Việt Nam là cơ quan hành chính nhà nước? => Nhận định
này ĐÚNG
u 17. Cán bộ, công chức cấp chỉ phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc thi
hành nhiệm vụ, công vụ của mình? => Nhận định này ĐÚNG
u 18. Các quan trực thuộc Chính phủ chức năng qun hành chính nhà nước?
=> Nhận định này SAI
u 19. Không có công chức làm việc trong Ủy ban nhân dân xã? => Nhận định này SAI
u 20. quan hành chính nhà nước luôn sử dụng quyền lực nhà nước khi tham gia vào
quan hệ pháp luật? => Nhận định này SAI
u 21. Năng lực pháp luật của công chức luôn giống nhau? => Nhận định này SAI
u 22. Cán bộ, công chức phải chịu trách nhiệm về mọi hậu quả khi thi hành quyết định
của cấp trên? => Nhận định này SAI
u 23. Trưởngng an quyền xử phạt hành chính? => Nhận định này ĐÚNG
u 24. Trưởng công an xã không được phạt hành chính đối với người có hành vi nghiện
ma túy? => Nhận định này ĐÚNG
u 25. Tất cả ngưi nước ngoài ở Việt Nam đều bị xử phạt hành chính theo pháp luật xử
vi phạm hành chính? => Nhận định này SAI
u 26. Các cơ quan hành chính nhà nước chịu sự chỉ đạo của tổ chức cơ sở Đảng tương
ứng? => Nhận định này SAI
u 27. Thành lập Hội đồng kỷ luật là thủ tục bắt buộc trong mọi trường hợp xử kỷ luật
công chức? => Nhận định này SAI
u 28. Mọi trường hợp viên chức sử dụng văn bằng chứng chỉ không hợp pháp để được
tuyn dụng vào làm việc đều bị buộc thôi việc? => Nhận định này SAI
u 29. Tất cả những người làm việc trong đơn vị sự nghiệp của Nớc đều viên
chức? => Nhận định này SAI
u 30. Mọi cá nhân đềuthể trở thành viên chức nhà nước? => Nhận định này SAI
u 31. Theo quy định của pháp luật hiện hành, Thẩm phán, Kiểm sát viên là cán bộ? =>
Nhận định này SAI
u 32. Trong quá trình xử kỷ lut viên chức, Hội đồng kỷ luật chỉ họp khi mặt
đương sự? => Nhận định này SAI
u 33. Không phải tất cả những người tham gia cuộc họp Hội đồng kỷ luật đều có quyền
biu quyết hình thức kỷ luật? => Nhận định này SAI
u 34. Nếu sử dụng văn bằng, chứng chỉ không hợp pháp, viên chức có thể không bị áp
dụng hình thức buộc thôi viêc? => Nhận định này ĐÚNG
u 35. Trách nhiệm vật chất mt loại trách nhiệm độc lập của cán bộ, ng chức?
u 36. thể không cần thành lập Hội đồng khi xem xét trách nhiệm vật chất của cán
bộ, công chức? => Nhận định này ĐÚNG
u 37. Biệt phái không áp dụng đối với mi n bộ, công chức? => Nhận định này
ĐÚNG
u 38. Hành vi vi phạm hành chính cụ thể chỉ do Chính phủ quy định? => Nhận định
này SAI
u 39. Chính phủ thẩm quyền quy định tất cả các tình tiết giảm nhẹ tăng nặng trong
xử phạt vi phạm nh chính? => Nhận định này SAI
u 40. Các tổ chức xã hội quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật hành chính?
=> Nhận định này SAI
theo quy định của pháp luật chỉ các quan nhà nước thẩm quyền mới ban hành
ra các quy phạm pháp luật trong một số trường hợp đặc biệt theo quy định của pháp luật
các tổ chức xã hội mới có quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật .
VD : Tổng liên đoàn lao động Việt Nam
u 41. Viện trưởng viện kim sát các cấp th ban hành các văn bản quản hành chính
nhà nước?
=> Nhận định này ĐÚNG
Viện kiểm sát chức ng hoạt động qun hành chính nhà nước . Nhưng tác quản
cán bộ
u 42. Chỉ các quan hành chính nhà nước mi thực hin chức ng quản hành
chính nhà nước?
=> Nhận định này SAI
quan nhà nước chức năng bản quản hành chính nhà nước ngoài ra còn c
cơ quan nhà nước khác thực hiện chức năng này nhưng không phải là chức năng cơ bản
u 43. Các cá nhân hoặc tổ chức thực hiện quyền hành pháp đều là cơ quan hành chính
nhà nước?
=> Nhận định này SAI
Quyền hành pháp là quyền của nhà nước được giao cho nhiều quan .Quốc hội cũng có
những hoạt động nh pháp. Trong trường hợp cn thiết Quốc hội thể thành đoàn kiểm
tra quyền hành pháp.
u 44. quan hành chính nhà nước quan duy nhất trong bmáy nhà nước hệ
thống các đơn vị trực thuộc? => Nhận định này SAI
u 45. Các tổ chức hoạt động lợi ích công đều là quan hành chính nhà nước? =>
Nhận định này SAI
u 46. Những người được bầu giữ các chức vụ theo nhiệm kỳ không phải ng chức?
=> Nhận định này ĐÚNG
ng chức nhà ớc được tuyển dụng, bổ nhiệm giữ mọi ng vụ trường xuyên trong
mt số công sở của nhà nước trung ương hay địa phương, trong nước hay ngoài nước
đã được xếp vào một ngạch,hưởng lương theo ngân ch nhà nước cấp. Những người bầu
giữ các chức vụ theo nhim k không phải là công chức.
u 47. Người lao động làm việc trong quan nhà nước đều viên chức nhà ớc?
=> Nhận định này SAI
người làm việc trong quan nhà nước bao gm:
- biên chế.
- Hợp đồng.
u 48. Ngưi nước ngoài Việt Nam được ng quy chế pháp hành chính một cách
thống nhất? => Nhận định này SAI
u 49. Chỉ có quan hành chính mới có đơn vị strực thuộc? => Nhận định này
SAI
u 50. Các quan hành chính nhà nước đều hoạt động theo nguyên tắc tập thể kết hợp
thủ trưởng”?
=> Nhận định này SAI
quan Bộ, cơ quan ngang Bộ, các Sở, Phòng, hoạt động theo chế độ thủ trưởng.
u 51. Chính phủ quan chấp nh hành chính cao nhất của Quốc hội?
=> Nhận định này SAI
chính phủ là quan chấp nh của Quốc hội nhưng quan hành chính cao nhất của
Nhà nước Công hòa hội chủ nghĩa Việt Nam. Theo Đ109 HP1992 Đ1-Lut TCCP
2001: chính phủ là quan chấp hành của Quốc hội, quan hành chính Nhà c cao
nhất của ớc Công hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (kg phải của Quốc hội).
u 52. cấu tổ chức của chính phủ gồm: Bộ, quan ngang Bộ, quan thuộc chính
phủ? => Nhận định này SAI
Chỉ gồm Bộ, quan ngang Bộ. quan thuộc chính phủ không nằm trong cấu tổ chức
chính phủ. Theo Đ2-Luật TCCP .Cơ quan thuộc chính phủ do chính phủ thành lập riêng.
u 53. Ủy ban thường vụ Quốc hội quyn phê chun đề nghị của Thủ ng Chính
phủ về việc miễn nhiệm, cách chức các Phó thủ tướng giữa 2 kỳ họp Quốc hội? => Nhận
định này SAI
u 54. Ngoài chịu trách nhiệm trước Quốc hôi, Chính phủ còn chịu trách nhiệm trước Ủy
ban thường vụ Quốc hội và Chủ tịch nước?
=> Nhận định này SAI
Chính phủ chỉ chịu trách nhim duy nhất trước Quốc hội thôi. Đối với UBTVQH
Chủ tịch nước, Quốc hội chỉ có nhiệm vụ báo cáo. (theo Đ1 Luật TCCP)
u 55. Chính phủ quyền điều chỉnh địa giới hành chính các cấp?
=> Nhận định này SAI
Chính phủ chỉ quyền điều chỉnh địa giới hành chính dưới cấp tỉnh. (theo Đ16 k1 Luật
TCCP)
u 56. Ủy ban thường vụ Quốc hội có quyền đình chỉ và bãi bỏ các văn bản của Chính
phủ trái với Hiến pháp, Luật?
=> Nhận định này SAI
Chỉ quyền đình chỉ, sau đóu cầu Quốc hội bãi bỏ.
u 57. Thủ tướng Chính phủ có quyền đình chỉ bãi bỏ văn bản của Hội đồng nhânn
cấp tỉnh nếu trái Hiến pháp, Luật?
=> Nhận định này SAI
Thủ tướng chính phủ chỉ quyền đình chỉ, sau đó yêu cầu UBTVQHi bỏ
u 58. Cục, Tổng cục được thành lập tất cả các Bộ? => Nhận định này SAI
u 59. Các tổ chức sự nghiệp thuộc bộ có chức năng quản lý nhà nước? => Nhận định
này SAI
u 60. Ủy ban nhân n chỉ hoạt động thông qua tập th Ủy ban nhân n? => Nhận
định này SAI.
u 61. Tất cả quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân n cấp tỉnh do Hội đồng nhân
dân cấp tỉnh ra quyết định thành lập? => Nhận định này SAI
u 62. quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện do Hội đồng nhân dân
cấp tỉnh ra quyết định thành lập? => Nhận định này ĐÚNG
u 63. quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân các cấp các cấp là cơ quan có chức
năng quản lý hành chính nhà nước? => Nhận định này SAI
u 64. Các cơ quan chuyên môn được tổ chức thống nhất ở tất cả các địa phương? =>
Nhận định này SAI
u 65. Chủ tịch Ủy ban nhân n thể không đại biểu Hội đồng nhân n cùng cấp?
=> Nhận định này ĐÚNG
u 66. Thủ trưởng cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhânn do Hội đồng nhân dân
bầu? => Nhận định này SAI
u 67. Trung ương bộ nào t địa phương quan chuyên môn tương ứng?
=> Nhận định này SAI
u 68. Tổng cục trưởng thuộc Bộ do Bộ trưởng bổ nhim, miễn nhim, cách chức?
=> Nhận định này ĐÚNG
u 69. Cán bộ, công chức chỉ nghĩa vụ thực hiện các qui định của pháp luật vền bộ,
công chức?
=> Nhận định này SAI
Ngoài ra còn phải thực hiện các quy định của Luật khác như Luật phòng chóng tham
nhũng, Luật LĐ, DS, HS…
u 70. Trong đơn vị sự nghiệp chỉ viên chức thôi?
=> Nhận định này SAI
Còn có công chức làm việc tại các phòng ban (những người hoạt động về nghiệp vụ quản
lý)
u 71. Viên chức chỉ hưởng lương từ ngân sách nhà nước?
=> Nhận định này SAI
Còn hưởng ơng từ các nguồn thu sự nghiệp
u 72. Trạm y tế xã, png, thị trấn là cơ quan y tế có thẩm quyền xác nhận tình trạng
sức khỏe của người dự tuyển công chức?
=> Nhận định này SAI
Chỉ các quan y tế thẩm quyền từ cấp huyện trở lên mới quyền xác nhận tình
trạng sức khỏe của người dự tuyểnng chức.
u 73. Chỉ xử kỷ luật cán bộ, công chức khi hành vi vi phạm kỷ luật?
=> Nhận định này SAI
Chỉ cần cán bộ, công chức thực hiện 1 tội phạm cũng sẽ bị xử kỷ luật.
u 74. Chỉ xlý kỷ luật cán bộ, công chức khi cán bộ, công chức vi phạmc qui định
của pháp luật cán bộ, ng chức?
=> Nhận định này SAI
Cán bộ, công chức vẫn bxử kluật nếu vi phạm các Luật hoặc Bộ Luật khác như HS,
các quy định về phòng chống tham những, phòng chống mi m, ma túy, trật tự an toàn
giao tng v.v…
u 75. Hội đồng kỷ luậtn bộ, công chức luôn là 5 người? => Nhận định này SAI
Hội đồng kỷ luật n thể 3 người trong trường hợp người vi phạm
người
đứng
đầu hoặc
cấp phó ca
người đứng đầu (Đ9 k2- NĐ108/2006).
u 76. Chủ tịch Hội đồng k luật cán bộ, công chức luôn người đứng đầu quan, tổ
chức?
=> Nhận định này SAI
Còn thể là cấp phó của người đứng đầu.
u 77. Thi hiệu xử lý kluật cán bộ, công chức luôn là 3 tháng kể từ ngày xác định n
bộ, công chức có vi phạm?
=> Nhận định này SAI
Còn 6 tháng đối với các vụ việc phức tạp cần thu thập, xác minh chứng cứ (Đ9-
NĐ35/2005).
u 78. Mọi trường hợp nếu triệu tập cán bộ, công chức vi phạm trước 7 ngày không
đến thì Hội đồng kỷ luật họp vắng mt?
=> Nhận định này SAI
Nếu vắng nhưng do được chấp nhận thì buổi họp sđược phép hoãn (Đ15 k4-
NĐ35/2005).
u 79. Cán bộ, ng chức bxử kluật đều có quyền khởi kiện ra tòa hành chính nếu
không đồng ý với quyết định kỷ luật?
=> Nhận định này SAI
Từ vụ trưởng tương đương trở xuống hình thức kluật là buộc thôi việc mi được
khởi kiện ra tòa nh chính (Đ6 k2-NĐ35/2005).
u 80. Khi công chức thực hiện nhiều hành vi vi phạm thì sbxử nhiều hình thức k
luật khác nhau?
=> Nhận định này SAI
Chỉ tổng hợp thành 1 mức kỷ luật chung ly mức cao n bậc so với mức kluật nặng
nhất (Điu 05 k4 NĐ 35).
u 81. Cán bộ, công chức sử dụng văn bằng chứng chỉ không hp pháp đều phải bị kỷ
luật bằng hình thức buộc thôi việc?
=> Nhận định này SAI
Cán bộ, ng chức sử dụng n bằng gi để thi nâng ngạch tchỉ bhạ bậc lương (Đ25
k2c-NĐ35)
u 82. thtạm đình chỉ ng tác cán bộ, công chức vi phạm trong bất kgiai đon
nào trong quá trình xử lý kỷ luật cán bộ, công chức?
=> Nhận định này SAI
Chỉ được tạm đình chỉ trong khoảng thi gian tlúc xác định vi phạm đến lúc họp Hội
đồng kỷ luật nằm trong thời hiu xử lý kỷ luật cán bộ, công chức (Đ10-NĐ35)
u 83. Trách nhiệm vật chất chỉ phát sinh khi ng chức gây thiết hại cho quan tổ
chức mình đang công tác?
=> Nhận định này SAI
Trách nhiệm vật chất không phải là trách nhiệm pháp độc lập mà phải được áp dụng
m theo trách nhim pháp khác như trách nhiệm kỷ luật, trách nhiệm hành chính, tch
nhim dân sự, hình sự. Trách nhiệm vật chất còn phát sinh khi cán bộ, ng chức y thit
hại cho các cá nhân tổ chức bên ngoài trong khi thi hành công vụ (Đ5-NĐ118/2006).
u 84. Bồi thường bồi hoàn là 2 hình thức thực hiện trách nhiệm vật chất giống nhau của
cán bộ, công chức?
=> Nhận định này SAI
Bồi tng đền bù thiệt hại do cán bộ, công chức gây ra cho chính quan tổ chức mà
mình đang công tác (Đ3-NĐ118). Bồi hoàn khi n bộ, công chức gây thiệt hại cho
nhân tổ chức n ngoài trong quá trình thi hành công vụ, thiệt hại sẽ được quan ch
quản trực tiếp đứng ra giải quyết bồi thường cho n bthiệt hại rồi sau đó cán bộ, công
chức mi tiến hành bồi hoàn li cho cơ quan tổ chức của mình (Đ5 118).
Chương 4. Các hình thứcphương pháp hoạt động hành chính nhà nước
u hỏi nhận định đúng sai: Nhận định sau đây đúng hay sai, trích dẫn văn
bản pháp lut, giải thích, chodụ minh họa?
u 1. Việc cấp giy phép lái xe cho chủ phương tiện cơ giới là hoạt động ban hành văn
bản áp dụng quy phạm pháp luật? => Nhận định này SAI
u 2. Công dân có quyền khiếu nại tất cả các quyết định hành chính? => Nhận định này
SAI
u 3. Chủ tch y ban nhân n quyền ban hành các quyết định hành chính? =>
Nhận định này SAI
u 4. Các quyết định hành chính chỉ được áp dụng thông qua hoạt động quản hành
chính nhà nước? => Nhận định này SAI
u 5. Quyết định nh chính do quan hành chính nhà nước ban hành có thể áp dụng ở
nước ngoài? => Nhận định này ĐÚNG
u 6. Các quyết định hành chính do quan hành chính ban nh đều đối tượng khởi
kin? => Nhận định này SAI
u 7. Khi xem xét nội dung đối tượng bị khiếu kin người thẩm quyền chỉ xem t
tính hợp pháp của quyết định đó? => Nhận định này SAI
u 8. Thm phán chủ tọa phiên tòa khi tiến nh xử phạt vi phạm nh chính t phải áp
dụng theo thủ tục hành chính?
=> Nhận định này ĐÚNG
Khi xử phạt hành chính tức chủ tọa phiên tòa đã đang tiến hành hoạt động hành chính
chứ không phải tiến hành hoạt động pháp. Trong mi hoạt động quản diễn ra trong
lĩnh vực nào thì được thực hiện theo thủ tục pháp luật được quy định trong lĩnh vực đó.
dụ: Trong phiên tòa người gây rối trật tự phiên tòa tthẩm phán có thẩm quyền x
phạt hành chính theo thủ tục hành chính chứ không phải theo thủ tục tố tụng.
u 9. Hình thức thực hiện hoạt động khác mang tính pháp hoạt động áp dụng pháp
luật? => Nhận định này ĐÚNG
u 10. Mọi quyết định hành chính do quan hành chính, người thẩm quyền ban nh
đều được thể hiện bằng hình thức văn bản? => Nhận định này SAI
u 11. Quyết định xử phạt khi đã hết thời hiệu thi nh được quy định tại điều 69 Pháp
lnh xử vi phạm nh chính vẫn chưa được chấp nh t người có thẩm quyền thay
thế bằng quyết định khác? => Nhận định này ĐÚNG
u 12. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyết định hành chính? => Nhận định này
ĐÚNG
u 13. Tất cả các văn bản luật đều không phải quyết định hành chính? => Nhận định
này ĐÚNG
u 14. Tất cả các quyết định nh chính biệt đều đối tượng khởi kiện hành chính?
=> Nhận định này SAI
u 15. Việc áp dụng quy phạm pháp luật hành chính chỉ do những nhân được Nhà
nước ủy quyền thực hiện? => Nhận định này SAI
u 16. Cấp n bằng tốt nghiệp hoạt động ban nh văn bản áp dụng pháp luật? =>
Nhận định này ĐÚNG
u 17. Tất cả c quyết định quy phạm do cơ quan nh chính nhà nước ban hành đều
quyết định hành chính? => Nhận định này ĐÚNG
u 18. Không thể sự bình đẳng giữa các n tham gia quan hệ quản lý? => Nhận định
này SAI
u 19. Chiến sng an đang thi hành nhim vụ quyền tạm giữ người theo thủ tục
hành chính? => Nhận định này SAI
u 20. Việc niêm phong tang vật, phương tiện vi phạm hành chính luôn được tiến hành
ngay trước mặt người vi phạm? => Nhận định này SAI
u 21. Tổ chức chính trị - hội các cấp quyền kết hợp vi quan nhà nước ban
hành văn bản liên tch? => Nhận định này SAI
u 22. Mọi chủ thể quản quản nh chính nhà nước đều quyền sử dụng hình thức
ban hành văn bản quy phạm pháp luật hành chính? => Nhận định này SAI
u 23. Mọi chủ thể quản hành chính nhà nước đều có quyn sử dụng phương pháp
cưỡng chế trong quản lý hành chính nhà nước? => Nhận định này SAI
u 24. Quốc hội ban hành luật hoạt động quản nh chính nhà nước dưới hình thức
ban hành văn bản quy phạm pháp luật? => Nhận định này SAI
u 25. Quản hành chính chỉ sdụng phương pháp hành chính? => Nhận định này SAI
u 26. Phương pháp hành chính phương pháp kinh tế là hai phương pháp hoàn toàn
đối lập nhau? => Nhận định này SAI
u 27. nhằm xây dựng Nhà nước của dân, do dân và vì dân nên Nhà nước ta không sử
dụng phương pháp cưỡng chế trong quản lý hành chính nhà nước? => Nhận định này SAI
u 28. Văn bản quản lý hành chính chỉ do quan hành chính nhà nước ban hành? =>
Nhận định này SAI
u 29. Tất cả các văn bản do cơ quan nhà ớc có thẩm quyền ban hành đều là văn bản
quản lý hành chính nhà nước?
=> Nhận định này SAI
Văn bản quản lý hành chính nhà nước là văn bản dưới luật văn bản này không phải do chủ
thcơ quan quyền lực nhà nước ban hành do quan quản hành chính nhà nước
ban hành các n bản này thực chất một svăn bản ban hành trước văn bản lut. Về
nguyên tắc c quan ban hành n bản phải căn cvào văn bản của quan quyền lực
nhà nước để ban hành.
u 30. Hình thức văn bản quy phạm pháp lut của thủ trưởng quan thuộc chính phủ :
quyết định, chỉ thị, thông tư? => Nhận định này SAI
u 31. Quyết định hành chính chỉ những quyết định quy phm?
=> Nhận định này SAI
Ngoài ra còn những quyết định chủ đạo những quyết định biệt
u 32. Chỉ quan nhà nước, cán bộ, công chức thẩm quyền mới chủ thể của thủ
tục hành chính?
=> Nhận định này SAI
Ngoài ra còn nhân, tổ chức với cách chủ thể tham gia.
Chương 5. Trách nhiệm hành chính
u hỏi nhận định đúng sai: Nhận định sau đây đúng hay sai, trích dẫn văn
bản pháp lut, giải thích, chodụ minh họa?
u 1. Người từ đủ 12 tuổi thể áp dụng biện pháp cưỡng chế nh chính? => Nhận
định này ĐÚNG
u 2. Xử phạt hành chính chỉ được tiến hành khi có vi phạm hành chính? => Nhận định
này ĐÚNG
u 3. Người nước ngoài ở Việt Nam thực hiện hành vi vi phạm hành chính không phải
đối tượng bị áp dụng các biện pháp xử lý hành chính? => Nhận định này ĐÚNG
u 4. Khấu trừ lương của người vi phạm nh chính là biện pháp xử lý hành chính? =>
Nhận định này SAI
u 5. Phạt tiền phi được tiến hành bằng thủ tục lập biên bản? => Nhận định này SAI
u 6. Chỉ quan hành chính nhà nước mi thẩm quyền áp dụng các biện pháp
cưỡng chế hành chính? => Nhận định này SAI
u 7. Chánh thanh tra các cấp quyn xử phạt (vi phạm) hành chính?
=> Nhận định này SAI
Căn cứ vào khoản 2,4 điều 46 luật Xử vi phạm hành chính thì chánh thanh tra sở
chánh thanh tra bộ có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính.
u 8. Cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt hành chính thể áp dụng đối với người
không vi phạm nh chính? => Nhận định này ĐÚNG
u 9. Khi hết thời hiệu xử phạt hành chính, người thẩm quyền không được áp dụng
bất kỳ biện pháp cưỡng chế hành chính nào? => Nhận định này SAI
u 10. Tang vật, phương tiện sử dụng vào vi phạm hành chính luôn bị tịch thu để sung
vào công quỹ nhà nước?
u 11. Chủ thể thẩm quyền xử phạt hành chính tđồng thời thẩm quyền cưỡng
chế thi hành quyết định xử phạt? => Nhận định này SAI
u 12. Không áp dụng biện pháp cưỡng chế hành chính khác đối với người nước ngoài
cư trú ở Việt Nam? => Nhận định này ĐÚNG
u 13. Lập biên bản vi phm hành chính là thủ tục bắt buộc khi xử pht hành chính? =>
Nhận định này SAI
u 14. Cưỡng chế hành chính thể áp dụng ngay cả khi kng vi phạm hành chính?
=> Nhận định này ĐÚNG
u 15. Áp dụng biện pháp cnh cáo và biện pháp tước quyn sử dụng giấy phép đối với
người thực hin một vi phạm nh chính? => Nhận định này SAI
u 16. Chỉ áp dụng độc lập bin pháp buộc tháo dỡ công trình xây dựng trái phép khi đã
hết thời hiệu xử phạt hành chính? => Nhận định này ĐÚNG
u 17. Áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phưng, thị trấn đối với người t12 tuổi đến
dưới 16 tuổi thực hin nh vi dấu hiệu tội phạm ít nghiêm trọng một biện pháp tư
pháp? => Nhận định này SAI

Preview text:

CÂU HỎI ÔN TẬP DẠNG ĐÚNG SAI MÔN LUẬT HÀNH CHÍNH VIỆT NAM
Chương 1: Những vấn đề cơ bản về luật hành chính
Câu hỏi nhận định đúng sai: Nhận định sau đây đúng hay sai, trích dẫn văn bản pháp
luật (cơ sở pháp lý), giải thích, cho ví dụ minh họa?
(Được sử dụng văn bản pháp luật)
Câu 1. Chủ thể có thể là người nước ngoài?
=>Nhận định này ĐÚNG
Vì trong hoạt động quản lý hành chính Nhà nước rất rộng, nó diễn ra trên mọi lĩnh vực của
đời sống xã hội. Vì vậy, để tiến hành quản lý được thì Nhà nước phải trao quyền cho một
số cá nhân nhất định.
VD: trên chuyến bay từ HN – TP Hồ Chí Minh, Phi cơ trưởng có thể là người NN và theo
quy định thì phi cơ trưởng có quyền quản lý trật tự, an toàn trên hành trình đó.
Câu 2. Tất cả các quyết định tuyển dụng cán bộ, công chức đều không phải là nguồn của Luật hành chính?
=> Nhận định này ĐÚNG
Vì đây là Quyết định cá biệt, chỉ được áp dụng 01 lần.
CSPL: Quy phạm pháp luật hành chính.
Câu 3. Văn bản nguồn của Luật hành chính phải do các chủ thể quản lý hành chính nhà nước ban hành?
=> Nhận định này SAI
Vì văn bản nguồn của Luật hành chính phải do cơ quan quyền lực nhà nước ban hành.
VD: Hiến pháp, Luật do Quốc hội ban hành; Pháp lệnh do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành…
CSPL: Nguồn của Luật Hành chính chương I.
Câu 4. Văn bản quy phạm pháp luật hành chính được ban hành theo thủ tục hành chính?
=> Nhận định này SAI
Câu 5. Cơ quan hành chính nhà nước được tổ chức và hoạt động theo nguyên tắc trực thuộc hai chiều?
=> Nhận định này SAI
Nguyên tắc này chỉ áp dụng ở cấp địa phương cấp Trung ương không thực hiện theo
nguyên tắc nào. Nguyên tắc phụ thuộc 2 chiều được hiểu là sự phụ thuộc ở cả hai mặt tổ
chức và hoạt động của cơ quan hành chính Nhà nước được pháp luật quy định một cách cụ
thể. Nguyên tắc phụ thuộc 2 chiều đều được thực hiện bởi các cơ quan hành chính Nhà
nước ở địa phương nhằm đảm bảo sự thống nhất giữa lợi ích chung của cả nước và lợi ích
của địa phương giữa lợi ích ngành với lợi ích vùng lãnh thổ.
Câu 6. Nghị quyết của Đảng là nguồn chủ đạo của Luật hành chính?
=> Nhận định này SAI
Các nghị quyết của đảng không phải là các văn bản của cơ quan nhà Nhà nước ban hành,
không chứa các quy định pháp luật hành chính. Các văn bản đó tuy phải là nguồn của văn
bản luật hành chính nhưng nó là cơ sở, căn cứ để nhà nước có thể hoá thành quy phạm
pháp luật hành chính. Do vây nghị quyết của Đảng không phải là nguồn của luật hành chính
Câu 7. Khách thể của quản lý hành chính nhà nước đồng thời là đối tượng quản lý hành chính nhà nước?
=> Nhận định này SAI
Đối tượng quản lý hành chính nhà nước là các cá nhân, tổ chức, cơ quan nhà nước khác
và các hoạt động của họ chịu sự tác động trực tiếp của hoạt động quản lý hành chính nhà nước.
Khách thể là phạm vi, lĩnh vực mà hoạt động quản lý hành chính nhà nước hướng đến để
tác động, điều chỉnh.
Câu 8. Đảng lãnh đạo cơ quan hành chính nhà nước bằng cả hai phương pháp thuyết phục và cưỡng chế?
=> Nhận định này SAI
Điều 4 Hiến pháp năm 2013
khẳng định vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam đối
với Nhà nước và xã hội, đồng thời quy định: "Các tổ chức của Đảng và đảng viên Đảng
Cộng sản Việt Nam hoạt động trong khuôn khổ Hiến pháp và pháp luật." nghĩa là Đảng
phải tuân thủ pháp luật và không được thực hiện các hành vi trái pháp luật, bao gồm cả
việc trực tiếp áp dụng các biện pháp cưỡng chế hành chính mà pháp luật giao cho các cơ quan Nhà nước.
Dựa trên các nguyên tắc hiến định và các quy định pháp luật liên quan, có thể thấy rằng
Đảng lãnh đạo cơ quan hành chính nhà nước chủ yếu bằng phương pháp thuyết phục, vận
động, nêu gương và thông qua việc định hướng chính trị, xây dựng đường lối, chính sách.
Việc áp dụng các biện pháp cưỡng chế hành chính là chức năng của các cơ quan hành
chính nhà nước theo quy định của pháp luật, không phải là phương pháp lãnh đạo trực tiếp
của Đảng. Do đó, nhận định cho rằng Đảng lãnh đạo bằng cả hai phương pháp thuyết phục
và cưỡng chế là sai.
Câu 9. Chỉ cần có một hệ thống pháp luật hành chính hoàn thiện là sẽ có pháp chế trong
quản lý hành chính nhà nước?
=> Nhận định này SAI
Vì yếu tố cấu thành pháp chế trong quản lý hành chính nhà nước bao gồm:
 Sự tồn tại của hệ thống pháp luật hành chính hoàn thiện
 Sự thực thi nghiêm chỉnh và thống nhất pháp luật hành chính
 Sự thượng tôn pháp luật, ý thức chấp hành, tuân thủ pháp luật; cơ chế kiểm tra, giám sát,…
Thiếu một trong các yếu tố này, pháp chế sẽ chỉ tổn tại trên hình thức mà không đi vào thực tiễn.
CSPL: Điều 8, Hiến pháp 2013
Câu 10. Quan hệ giữa thanh tra viên Sở tài nguyên và môi trường tỉnh X và công dân A về
việc thanh tra viên ra quyết định xử phạt công dân A do có hành vi gây ô nhiễm môi
trường là đối tượng điều chỉnh của Luật hành chính? (tl)
=> Nhận định này ĐÚNG
Vì thanh tra viên Sở tài nguyên và môi trường tỉnh X là một chủ thể mang quyền lực nhà
nước (cơ quan nhà nước), thực hiện chức năng quản lý nhà nước trong lĩnh vực tài nguyên
và môi trường. Hành vi của thanh tra viên (ra quyết định xử phạt) là hành vi thực hiện
quyền lực hành pháp. Công dân A là một cá nhân, đối tượng chịu sự quản lý của nhà
nước. Do đó, mối quan hệ này thuộc phạm vi điều chỉnh của Luật Hành chính.
Câu 11. Luật hành chính có thể điều chỉnh quan hệ giữa công dân B và Hội người cao tuổi
khi công dân này xin gia nhập Hội người cao tuổi? (tl)
=> Nhận định này SAI
Vì Luật Hành chính chủ yếu điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình thực
hiện hoạt động quản lý nhà nước của các cơ quan hành chính nhà nước và những tổ chức,
cá nhân được nhà nước trao quyền hành chính. Hội Người Cao tuổi là một tổ chức xã hội
là một tổ chức tự nguyện của những người cao tuổi, hoạt động theo điều lệ riêng được các
hội viên thông qua và tuân thủ pháp luật của nhà nước (không phải cơ quan hành chính nhà
nước). Việc công dân B xin gia nhập Hội Người Cao tuổi dựa trên sự tự nguyện của cá
nhân và sự đồng ý của Hội theo điều lệ của Hội. Đây là một quan hệ mang tính chất thỏa
thuận giữa các thành viên của một tổ chức xã hội. Nên luật hành chính không thể điều
chỉnh quan hệ giữa công dân B và Hội người cao tuổi.
Câu 12. Các bên trong quan hệ quản lý luôn có sự phụ thuộc về mặt tổ chức?
=> Nhận định này SAI
Câu 13. Công dân không thể trở thành chủ thể quản lý hành chính nhà nước?
=> Nhận định này ĐÚNG
Vì chủ thể quản lý hành chính nhà nước bao gồm cơ quan nhà nước, cán bộ nhà nước có
thẩm quyền và các tổ chức, cá nhân được trao quyền quản lý hành chính nhà nước. Nên
không phải công dân nào cũng có thể trở thành chủ thể quản lý hành chính nhà nước.
Câu 14. Luật hành chính không bao giờ điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh trong quá
trình hoạt động của tòa án, viện kiểm sát nhân dân?
=> Nhận định này SAI
Câu 15. Mọi văn bản quản lý hành chính nhà nước đều là nguồn của luật hành chính?
=> Nhận định này SAI
Vì nguồn luật hành chính là những văn bản có chứa đựng các quy phạm pháp luật hành chính.
Câu 16. Mọi nghị định của Chính phủ ban hành đều là nguồn của luật hành chính?
=> Nhận định này ĐÚNG
Tất cả các nghị định của Chính phủ được ban hành dưới dạng văn bản quy phạm pháp luật
hành chính nêu trên đều là nguồn của quy phạm pháp luật hành chính vì nó chứa đựng
trong nội dung của các quy phạm pháp luật hành chính.
Câu 17. Đối tượng điều chỉnh của luật hành chính chỉ là những quan hệ xã hội phát sinh
trong quá trình cơ quan hành chính thực hiện chức năng chấp hành,?
=> Nhận định này SAI
Vì đối tượng điều chỉnh của Luật Hành chính còn là những quan hệ xã hội phát sinh trong
quá trình quản lý hành chính nội bộ của các cơ quan Nhà nước (Nhóm 2) và những quan hệ
xã hội phát sinh trong quá trình các cá nhân, tổ chức được trao quyền theo quy định pháp luật (Nhóm 3).
Câu 18. Chấp hành và điều hành là đặc điểm của quản lý nhà nước nói chung?
=> Nhận định này SAI
Câu 19. Luật hành chính Việt Nam vừa sử dụng phương pháp mệnh lệnh vừa sử dụng
phương pháp thỏa thuận?
=> Nhận định này SAI
Câu 20. Luật hành chính Việt Nam có điều chỉnh quan hệ quản lý nội bộ của các tổ chức chính trị - xã hội?
=> Nhận định này SAI
Luật Hành chính Việt Nam không điều chỉnh. Quan hệ quản lý nội bộ của các tổ chức
chính trị – xã hội được điều chỉnh bởi điều lệ, quy chế hoạt động của tổ chức đó.
Câu 21. Luật hành chính Việt Nam không điều chỉnh quan hệ quản lý nội bộ của Tòa án, Viện kiểm sát?
=> Nhận định này SAI
Luật Hành chính Việt Nam điều chỉnh các quan hệ xã hội phát
sinh trong quá trình quản lý hành chính nội bộ của tất cả các cơ quan Nhà nước,
trong đó có Tòa án, Viện kiểm sát
Câu 22. Quan hệ giữa Sở tư pháp tỉnh A và UBND quận B – tỉnh A về “hướng dẫn chuyên
môn” là đối tượng điều chỉnh của luật hành chính?
=> Nhận định này ĐÚNG
Vì đây là quan hệ quản lý thuộc Nhóm 1, phát sinh giữa cơ quan hành chính có thẩm quyền
chuyên môn cấp trên với các cơ quan thẩm quyền chung cấp dưới trực tiếp. Ví dụ: Sở tư
pháp TP.HCM hướng dẫn UBND các quận huyện trên địa bàn TP.HCM về việc “thực hiện
công chứng – chứng thực văn bản khai nhận di sản thừa kế”
Câu 23. Luật hành chính không điều chỉnh các quan hệ của các cơ quan chuyên môn cùng cấp?
=> Nhận định này SAI
Vì đây là quan hệ quản lý thuộc Nhóm 1, phát sinh giữa các cơ quan hành chính có thẩm
quyền chuyên môn cùng cấp. Ví dụ: quy định học pHĐ SV: Bộ GDĐT muốn quy định cụ
thể mức học pHĐ SV phải có sự đồng ý của Bộ Tài chính
Câu 24. Luật hành chính Việt Nam không điều chỉnh quan hệ giữa cơ quan hành chính và
người nước ngoài mà tất cả đều do luật quốc tế điều chỉnh?
=> Nhận định này SAI
LHC Việt Nam vẫn điều chỉnh các quan hệ giữa cơ quan hành chính và người nước ngoài.
Người nước ngoài vẫn thuộc đối tượng điều chỉnh của LHC.
Người nước ngoài khi sinh sống và làm việc trên lãnh thổ Việt Nam phải chấp hành luật
pháp Việt Nam, bao gồm cả LHC. Trong đó, nhóm quan hệ thứ nhất thuộc đối tượng điều
chỉnh của LHC có chủ thể tham gia là mối quan hệ phát sinh giữa cơ quan hành chính nhà
nước và các cá nhân bao gồm cả công dân VN với người nước ngoài và người không quốc
tịch đang cư trú trên lãnh thổ VN.
VD: Hình thức xử phạt trục xuất đối với người nước ngoài.
Câu 25. Chỉ có cơ quan hành chính nhà nước và cán bộ công chức trong cơ quan hành
chính nhà nước thực hiện hoạt động quản lý hành chính nhà nước?
=> Nhận định này SAI
Ngoài ra còn các cơ quan Nhà nước khác (không phải cơ quan hành chính) tham gia trong
quản lý hành chính nội bộ (Nhóm 2) và còn có một số tổ chức, cá nhân được trao quyền (Nhóm 3)
Câu 26. Bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp là quan hệ xã hội thuộc đối tượng điều chỉnh
của Luật hành chính Việt Nam?
=> Nhận định này SAI
Bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp là đối tượng điều chỉnh của Luật Hiến Pháp (Điều 7,
Điều 118 => Đ122) và luật tổ chức Hội đồng nhân dân & UBND
Câu 27. Mọi văn bản quy phạm pháp luật đều là nguồn của luật hành chính?
=> Nhận định này SAI
Chỉ văn bản quy phạm pháp luật có chứa các quy phạm pháp luật hành chính mới là nguồn của Luật Hành chính.
Câu 28. Quyết định bổ nhiệm ông A làm Giám đốc Sở tư pháp Tỉnh B của Chủ tịch
UBND Tỉnh B là nguồn của luật hành chính?
=> Nhận định này Sai
Vì quyết định bổ nhiệm chỉ là văn bản cá biệt hay còn gọi là văn bản áp dụng. Câu 29.
Điều 4 Hiến pháp 2013 khẳng định vai trò lãnh đạo toàn diện của Đảng đối với nhà nước
và xã hội. Phương thức lãnh đạo của Đảng đưa ra không chỉ giới hạn trong việc đưa ra
đường lối, chính sách mà còn có cả định hướng chính trị, công tác tư tưởng, công tác tổ
chức và cán bộ, kiểm tra giám sát,…
Nên nhận định cho rằng Đảng chỉ lãnh đạo công tác quản lý hành chính bằng đường lối
chính sách là sai. Đảng lãnh đạo bằng một hệ thống các phương thức đồng bộ, trong đó
đường lối, chính sách là một yếu tố quan trọng nhưng không phải là duy nhất. Vai trò lãnh
đạo toàn diện của Đảng được khẳng định trong Hiến pháp và các văn kiện của Đảng.
Câu 30. Phân cấp quản lý là biểu hiện của nguyên tắc Đảng lãnh đạo? => Nhận định này SAI
Câu 31. Bộ LĐTB&XH và TW Đoàn TNCSHCM phối hợp ban hành Nghị quyết liên tịch
về tạo việc làm cho thanh niên là đối tượng điều chỉnh của luật hành chính Việt Nam? => Nhận định này ĐÚNG
Câu 32. Các quan hệ phát sinh trong trường hợp A và B khi giao kết hợp đồng đến UBND
công chứng thuộc đối tượng điều chỉnh của luật hành chính? => Nhận định này ĐÚNG
Câu 33. Mọi quyết định hành chính đều là đối tượng xét xử của tòa án nhân dân?
Câu 34. Chỉ cơ quan hành chính nhà nước mới có thể là người bị kiện trong các vụ án hành chính?
Câu 35. Chỉ cá nhân mới có quyền khởi kiện vụ án hành chính?
Câu 36. Mọi quyết định hành chính bị khởi kiện đều phải qua khiếu nại lần đầu?
Câu 37. Người khởi kiện luôn là người bị quyết định hành chính xâm hại đến quyền và lợi ích hợp pháp của mình. 5
Chương 2: Quy phạm pháp luật hành chính và quan hệ pháp luật hành chính
Câu hỏi nhận định đúng sai: Nhận định sau đây đúng hay sai, trích dẫn văn
bản pháp luật, giải thích, cho ví dụ minh họa?
Câu 1.
Mọi quy phạm pháp luật do cơ quan hành chính nhà nước ban hành đều là quy
phạm pháp luật hành chính?
=> Nhận định này ĐÚNG
Vì trong hoạt động của CQHCNN phải thực hiện chức năng QLHCNN, để thực hiện được
chức năng thi hành Hiến pháp, luật, … CQHCNN ban hành các QPPLHC nhằm hướng dẫn
thi hành, tổ chức thực hiện luật…
Câu 2. Năng lực chủ thể của cá nhân trong quan hệ pháp luật hành chính có từ khi cá nhân
đó đạt đến một độ tuổi nhất định?
=> Nhận định này SAI
Mọi nghị quyết của quốc hội đều không phải là nguồn của luật hành chính.
Đúng bởi vì chỉ nghị quyết nào chứa đựng QPPLHC thì mới trở thành nguồn của LHC Còn
nghị quyết thông qua luật hay pháp lệnh mà không chứa đựng QPPLHC thì không phải là nguồn của LHC
CSPL: Chủ thể của quan hệ pháp luật hành chính trang 68, 69, 70 Giáo trình
Câu 3. Các quan hệ pháp luật có sự tham gia của cơ quan hành chính nhà nước đều là quan
hệ pháp luật hành chính?
=> Nhận định này SAI
Có quan hệ CQHCNN tham gia là quan hệ PL dân sự, hoặc tố tụng hành chính.
VD: CQHCNN đi thuê trụ sở tạm thời khi chia tách tỉnh hoặc huyện, hay QĐHC của
CQHCNN bị khởi kiện đến TAND thì CQHCNN tham gia với tư cách người bị kiện trong tố tụng hành chính
Câu 4. Chấp hành quy phạm pháp luật hành chính đều là nghĩa vụ của mọi thành viên
trong xã hội? => Nhận định này ĐÚNG
Câu 5. Chủ thể quản lý hành chính nhà nước luôn là chủ thể quan hệ pháp luật hành chính?
=> Nhận định này SAI
Câu 6. Quan hệ giữa cơ quan hành chính nhà nước và cá nhân luôn là quan hệ pháp luật
hành chính? => Nhận định này SAI
Câu 7. Văn bản quy phạm pháp luật hành chính chỉ do cơ quan hành chính nhà nước ban
hành? => Nhận định này SAI
Câu 8. Văn bản nguồn của Luật hành chính luôn đồng thời là quyết định hành chính? => Nhận định này SAI
Câu 9. Cá nhân có năng lực chủ thể tham gia vào quan hệ pháp luật hành chính thì đồng
thời có năng lực trách nhiệm hành chính? => Nhận định này ĐÚNG
Câu 10. Quan hệ thủ tục là quan hệ pháp luật hành chính, trong đó không có phát sinh
quyền và nghĩa vụ cơ bản của các bên? => Nhận định này SAI
Câu 11. Chấp hành quy phạm pháp luật hành chính luôn làm phát sinh quan hệ pháp luật
hành chính? => Nhận định này ĐÚNG
Câu 12. Quan hệ pháp luật mà một bên chủ thể là cơ quan hành chính là quan hệ pháp luật hành chính?
=> Nhận định này SAI
Cơ quan hành chính nhà nước cũng là chủ thể của quan hệ pháp luật dân sự
Quan hệ pháp luật hành chính là những quan hệ pháp luật phát sinh trong hoạt động quản lí
hành chính nhà nước. Quan hệ giữa cơ quan hành chính nhà nước và bên còn lại có thể là
các quan hệ như quan hệ dân sự, quan hệ lao động…
VD: như việc các cơ quan hành chính nhà nước mua sắm trang thiết bị phục vụ công việc
của cơ quan đó chẳng hạn với người công dân. Thì đó là quan hệ dân sự - quan hệ dựa trên
sự thỏa thuận, bình đẳng
Câu 13. Các quan hệ phát sinh trong quá trình quản lý hành chính nhà nước có phải đều là
quan hệ pháp luật hành chính? => Nhận định này ĐÚNG
Câu 14. Mọi chủ thể của quản lý hành chính nhà nước đều là chủ thể của quan hệ pháp luật? (bỏ)
=> Nhận định này ĐÚNG
Chủ thể của quản lý hành chính nhà nước là cơ quan nhà nước, các cán bộ nhà nước có
thẩm quyền. Các tổ chức xã hội và cá nhân được nhà nước trao quyền quản lý hành chính
trong một số trường hợp cụ thể
Câu 15. Mọi quan hệ pháp luật có sự tham gia của các cơ quan hành chính nhà nước đều là
quan hệ pháp luật hành chính? => Nhận định này SAI
Câu 16. Mọi công dân đều có thể là chủ thể của quan hệ pháp luật hành chính? => Nhận định này ĐÚNG
Câu 17. Áp dụng quy phạm pháp luật hành chính có thể thực hiện bằng không hành động?
=> Nhận định này ĐÚNG
Câu 18. Có phải trong mọi trường hợp hai cơ quan hành chính nhà nước ngang cấp có
cùng địa vị pháp lý đều phát sinh quan hệ pháp luật hành chính hay không? => Nhận định này ĐÚNG
Câu 19. Có phải mọi quan hệ pháp luật có cơ quan hành chính nhà nước tham gia đều là
quan hệ pháp luật hành chính? => Nhận định này SAI
Câu 20. Mỗi công dân đủ 18 tuổi trở lên đều là chủ thể của quan hệ pháp luật hành chính?
=> Nhận định này SAI
Câu 21. Hành vi pháp lý hành chính hợp pháp không phải là sự kiện pháp lý hành chính
làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt quan hệ pháp luật hành chính? (bỏ)
=> Nhận định này ĐÚNG
VD: 2 công dân Việt Nam đến tuổi luật định họ xin đăng ký kết hôn hành vi này làm phát
sinh sự kiện pháp lý hành chính hợp pháp phát sinh quuan hệ giữa họ với UBND phường
Câu 22. Mọi cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương đều có quyền ban hành văn bản
quy phạm pháp luật hành chính?
=> Nhận định này SAI
Các sở, phòng chuyên môn không có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật
hành chính. Chỉ có thể trình UBND Tỉnh, huyện ban hành – Đ4 khoản 1- NĐ171 và 172/2004
Câu 23. Tranh chấp phát sinh trong quan hệ pháp luật hành chính chỉ được giải quyết bằng thủ tục hành chính?
=> Nhận định này SAI
Để giải quyết tranh chấp phát sinh trong quan hệ pháp luật hành chính thì ngoài con đường
thủ tục hành chính còn có thủ tục tố tụng hành chính.
Câu 24. Quan hệ pháp luật hành chính không thể phát sinh giữa hai công dân?
=> Nhận định này ĐÚNG
Vì một bên của quan hệ pháp luật hành chính bắt buộc phải là chủ thể quản lý mang quyền lực Nhà nước
Câu 25. Giữa chiến sĩ CSGT đang thi hành công vụ và người dân tham gia giao thông luôn
tồn tại quan hệ pháp luật hành chính?
=> Nhận định này SAI
Vì còn thiếu sự kiện pháp lý hành chính. Muốn tồn tại quan hệpháp luật hành chính thì
phải có sự kiện pháp lý hành chính
Câu 26. Chỉ có sự kiện pháp lý hành chính đã đủ làm phát sinh quan hệ pháp luật hành chính?
=> Nhận định này SAI
Quan hệ pháp luật hành chính chỉ phát sinh, thay đổi hay chấm dứt khi có đủ ba điều kiện:
- Quy phạm pháp luật hành chính;
- Năng lực chủ thể hành chính;
- Sự kiện pháp lý hành chính
Câu 27. Chủ thể luật hành chính là chủ thể của quan hệ pháp luật hành chính?
=> Nhận định này SAI
Chủ thể của Luật hành chính Việt Nam là tất cả các cơ quan, tổ chức, cá nhân được quy
định trong các văn bản luật hành chính.
Chủ thể của quan hệ pháp luật hành chính là những bên tham gia vào quan hệ pháp luật
hành chính, có năng lực chủ thể có quyền và nghĩa vụ tương ứng đối với nhau theo quy
định của pháp luật hành chính.
Câu 28. Quy phạm pháp luật hành chính không phải chỉ do cơ quan hành chính nhà nước ban hành?
=> Nhận định này ĐÚNG
Vì còn có thể do Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chủ tịch nước, Viện trưởng Viện
kiểm sát Nhân dân tối cao, Chánh án Tòa án Nhân dân tối cao ban hành.
Câu 29. Quy phạm pháp luật hành chính luôn có đầy đủ 3 bộ phận về hình thức thể hiện?
=> Nhận định này SAI
Không phải mọi quy phạm pháp luật luôn có đủ 3 bộ phận giả định, quy định và chế tài.
VD: “Mọi người có quyền tự do kinh doanh trong những ngành nghề mà pháp luật không
cấm.” (Điều 33 Hiến pháp năm 2013). Có thể thấy rằng quy phạm pháp luật này chỉ có Bộ
phận quy định là “có quyền tự do kinh doanh” (được làm gì) mà không có bộ phận giả định và chế tài.
Câu 30. Chấp hành quy phạm pháp luật là hình thức thực hiện quan hệ pháp luật hành
chính của mọi cá nhân, tổ chức? => Nhận định này ĐÚNG (bỏ)
Câu 31. Áp dụng quy phạm pháp luật hành chính là hình thức thực hiện quy phạm pháp
luật hành chính của mọi cá nhân, tổ chức? => Nhận định này SAI (bỏ)
Cá nhân, tổ chức có nghĩa vụ chấp hành quy phạm pháp luật hành chính cũng luôn có
nghĩa vụ áp dụng quy phạm pháp luật hành chính.
Áp dụng quy phạm pháp luật hành chính cũng là 1 hình thức thực hiện pháp luật. Tuy
nhiên không phải chủ thể nào cũng có nghĩa vụ áp dụng quy pháp pháp luật. Chỉ những
chủ thể có thẩm quyền mới được áp dụng quy phạm pháp luật hành chính, căn cứ vào các
quy định của pháp luật hiện hành để giải quyết các công việc cụ thể phát sinh trong quá
trình quản lý hành chính nhà nước.
Ví dụ: cảnh sát gt xử phạt người vi phạm
Câu 32. Mọi cơ quan nhà nước có thẩm quyền đều có quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật hành chính?
=> Nhận định này SAI
Không phải mọi cơ quan nhà nước có thẩm quyền đều có quyền ban hành văn bản quy
phạm pháp luật hành chính. Thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật hành chính
được quy định cụ thể trong Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 (sửa đổi,
bổ sung năm 2020) và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
Theo đó, chỉ có một số cơ quan nhà nước nhất định mới có thẩm quyền ban hành văn bản
quy phạm pháp luật hành chính, bao gồm:  Chính phủ
 Thủ tướng Chính phủ
 Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ
 Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp
Các cơ quan nhà nước khác, mặc dù có thẩm quyền trong lĩnh vực hoạt động của mình,
nhưng không có thẩm quyền chung để ban hành văn bản quy phạm pháp luật hành chính.
Câu 33. Văn bản quy phạm pháp luật hành chính do Chính phủ, Thủ tướng chính phủ ban
hành luôn có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo
Câu 34. Áp dụng quy phạm pháp luật hành chính phải luôn theo trật tự 3 bước? => Nhận định này SAI (bỏ)
Câu 35. Áp dụng quy phạm pháp luật hành chính chỉ để xử lý vi phạm hành chính phát
sinh? => Nhận định này SAI
Chương 3. Các chủ thể của luật hành chính Việt Nam
Câu hỏi nhận định đúng sai: Nhận định sau đây đúng hay sai, trích dẫn văn
bản pháp luật, giải thích, cho ví dụ minh họa?
Câu 1.
Tuyển dụng cán bộ, công chức chỉ được tiến hành bằng hình thức thi tuyển?
=> Nhận định này SAI
Còn thông qua hình thức xét tuyển. Xét tuyển đối với những người tự nguyện về công tác
tại vùng sâu vùng xa từ 5 năm trở lên hoặc trong trường hợp nhằm bổ sung lực lượng cán
bộ, công chức ở các vùng sâu vùng xa, các vùng dân tộc ít người (Đ6-NĐ117/2003).
Câu 2. Trong mọi trường hợp việc cán bộ, công chức chấp hành quyết định có nội dung
trái pháp luật đều không phải chịu trách nhiệm về hậu quả của việc thi hành quyết định đó?
=> Nhận định này SAI
Câu 3. Cơ quan chuyên môn thuộc ủy ban nhân dân không có thẩm quyền ban hành văn
bản quy phạm pháp luật? => Nhận định này ĐÚNG
Câu 4. Công dân Việt Nam trong biên chế, hưởng lương từ ngân sách nhà nước đều là cán
bộ, công chức theo Luật cán bộ, công chức hiện hành? => Nhận định này SAI
Câu 5. Văn phòng Chính phủ là cơ quan hành chính nhà nước?
=> Nhận định này ĐÚNG
Văn phòng chính phủ là 1 trong 4 cơ quan ngang bộ. Trong hệ thống cơ quan hành chính:
Ở cấp trung ương bao gồm chính phủ các bộ và cơ quan ngang bộ (18 bộ và 4 cơ quan ngang bộ).
Ngoài lề nếu muốn tìm hiểu thêm: Ở địa phương là các Ủy ban nhân dân và 1 số cơ quan
hành chính theo ngành tại địa phương bao gồm các cơ quan chuyên môn của UBND và cơ
quan đại diện của bộ ở địa phương.
Các cơ quan đại diện của các Bộ tại địa phương bao gồm các cục và chi cục. Chẳng hạn
như Tổng cục Thống kê có các đại diện tại các tỉnh là cục thống kê tỉnh, tại các huyện là chi cục thống kê.
Câu 6. Thanh tra Chính phủ là cơ quan hành chính nhà nước? => Nhận định này ĐÚNG
Câu 7. Cán bộ, công chức vi phạm pháp luật luôn bị truy cứu trách nhiệm pháp lý kỷ luật?
=> Nhận định này SAI
Câu 8. Việc tuyển chọn và bổ nhiệm thẩm phán, kiểm sát viên được thực hiện theo quy
định của pháp luật cán bộ, công chức? => Nhận định này SAI
Câu 9. Tất cả các đại biểu Quốc hội đều là cán bộ, công chức? => Nhận định này SAI
Câu 10. Trưởng công an xã là công chức giữ chức danh chuyên môn nghiệp vụ? => Nhận định này ĐÚNG
Câu 11. Người được tuyển dụng làm công chức trong các cơ quan nhà nước đều phải trải
qua chế độ công chức dự bị? => Nhận định này SAI
Câu 12. Tất cả tổ chức xã hội đều hoạt động theo điều lệ? => Nhận định này SAI
Câu 13. Thẩm quyền của cơ quan hành chính nhà nước chỉ giới hạn trọng phạm vi quan hệ
pháp luật hành chính? => Nhận định này ĐÚNG
Câu 14. Người lao động làm việc trong các cơ quan hành chính nhà nước đều là cán bộ,
công chức? => Nhận định này SAI
Câu 15. Tất cả các cơ quan hành chính nhà nước đều có quyền ban hành văn bản quy
phạm pháp luật hành chính => Nhận định này ĐÚNG
Câu 16. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam là cơ quan hành chính nhà nước? => Nhận định này ĐÚNG
Câu 17. Cán bộ, công chức cấp xã chỉ phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc thi
hành nhiệm vụ, công vụ của mình? => Nhận định này ĐÚNG
Câu 18. Các cơ quan trực thuộc Chính phủ có chức năng quản lý hành chính nhà nước?
=> Nhận định này SAI
Câu 19. Không có công chức làm việc trong Ủy ban nhân dân xã? => Nhận định này SAI
Câu 20. Cơ quan hành chính nhà nước luôn sử dụng quyền lực nhà nước khi tham gia vào
quan hệ pháp luật? => Nhận định này SAI
Câu 21. Năng lực pháp luật của công chức luôn giống nhau? => Nhận định này SAI
Câu 22. Cán bộ, công chức phải chịu trách nhiệm về mọi hậu quả khi thi hành quyết định
của cấp trên? => Nhận định này SAI
Câu 23. Trưởng công an xã có quyền xử phạt hành chính? => Nhận định này ĐÚNG
Câu 24. Trưởng công an xã không được phạt hành chính đối với người có hành vi nghiện
ma túy? => Nhận định này ĐÚNG
Câu 25. Tất cả người nước ngoài ở Việt Nam đều bị xử phạt hành chính theo pháp luật xử
lý vi phạm hành chính? => Nhận định này SAI
Câu 26. Các cơ quan hành chính nhà nước chịu sự chỉ đạo của tổ chức cơ sở Đảng tương
ứng? => Nhận định này SAI
Câu 27. Thành lập Hội đồng kỷ luật là thủ tục bắt buộc trong mọi trường hợp xử lý kỷ luật
công chức? => Nhận định này SAI
Câu 28. Mọi trường hợp viên chức sử dụng văn bằng chứng chỉ không hợp pháp để được
tuyển dụng vào làm việc đều bị buộc thôi việc? => Nhận định này SAI
Câu 29. Tất cả những người làm việc trong đơn vị sự nghiệp của Nhà nước đều là viên
chức? => Nhận định này SAI
Câu 30. Mọi cá nhân đều có thể trở thành viên chức nhà nước? => Nhận định này SAI
Câu 31. Theo quy định của pháp luật hiện hành, Thẩm phán, Kiểm sát viên là cán bộ? => Nhận định này SAI
Câu 32. Trong quá trình xử lý kỷ luật viên chức, Hội đồng kỷ luật chỉ họp khi có mặt
đương sự? => Nhận định này SAI
Câu 33. Không phải tất cả những người tham gia cuộc họp Hội đồng kỷ luật đều có quyền
biểu quyết hình thức kỷ luật? => Nhận định này SAI
Câu 34. Nếu sử dụng văn bằng, chứng chỉ không hợp pháp, viên chức có thể không bị áp
dụng hình thức buộc thôi viêc? => Nhận định này ĐÚNG
Câu 35. Trách nhiệm vật chất là một loại trách nhiệm độc lập của cán bộ, công chức?
Câu 36. Có thể không cần thành lập Hội đồng khi xem xét trách nhiệm vật chất của cán
bộ, công chức? => Nhận định này ĐÚNG
Câu 37. Biệt phái không áp dụng đối với mọi cán bộ, công chức? => Nhận định này ĐÚNG
Câu 38. Hành vi vi phạm hành chính cụ thể chỉ do Chính phủ quy định? => Nhận định này SAI
Câu 39. Chính phủ có thẩm quyền quy định tất cả các tình tiết giảm nhẹ và tăng nặng trong
xử phạt vi phạm hành chính? => Nhận định này SAI
Câu 40. Các tổ chức xã hội có quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật hành chính?
=> Nhận định này SAI
Vì theo quy định của pháp luật chỉ có các cơ quan nhà nước có thẩm quyền mới ban hành
ra các quy phạm pháp luật trong một số trường hợp đặc biệt theo quy định của pháp luật
các tổ chức xã hội mới có quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật .
VD : Tổng liên đoàn lao động Việt Nam
Câu 41. Viện trưởng viện kiểm sát các cấp có thể ban hành các văn bản quản lý hành chính nhà nước?
=> Nhận định này ĐÚNG
Viện kiểm sát có chức năng hoạt động quản lý hành chính nhà nước . Như công tác quản lý cán bộ
Câu 42. Chỉ các cơ quan hành chính nhà nước mới thực hiện chức năng quản lý hành chính nhà nước?
=> Nhận định này SAI
Cơ quan nhà nước có chức năng cơ bản là quản lý hành chính nhà nước ngoài ra còn có các
cơ quan nhà nước khác thực hiện chức năng này nhưng không phải là chức năng cơ bản
Câu 43. Các cá nhân hoặc tổ chức thực hiện quyền hành pháp đều là cơ quan hành chính nhà nước?
=> Nhận định này SAI
Quyền hành pháp là quyền của nhà nước được giao cho nhiều cơ quan .Quốc hội cũng có
những hoạt động hành pháp. Trong trường hợp cần thiết Quốc hội có thể thành đoàn kiểm tra quyền hành pháp.
Câu 44. Cơ quan hành chính nhà nước là cơ quan duy nhất trong bộ máy nhà nước có hệ
thống các đơn vị trực thuộc? => Nhận định này SAI
Câu 45. Các tổ chức hoạt động vì lợi ích công đều là cơ quan hành chính nhà nước? => Nhận định này SAI
Câu 46. Những người được bầu giữ các chức vụ theo nhiệm kỳ không phải là công chức?
=> Nhận định này ĐÚNG
Vì công chức nhà nước được tuyển dụng, bổ nhiệm giữ mọi công vụ trường xuyên trong
một số công sở của nhà nước ở trung ương hay địa phương, ở trong nước hay ngoài nước
đã được xếp vào một ngạch,hưởng lương theo ngân sách nhà nước cấp. Những người bầu
giữ các chức vụ theo nhiệm kỳ không phải là công chức.
Câu 47. Người lao động làm việc trong cơ quan nhà nước đều là viên chức nhà nước?
=> Nhận định này SAI
Vì người làm việc trong cơ quan nhà nước bao gồm: - biên chế. - Hợp đồng.
Câu 48. Người nước ngoài ở Việt Nam được hưởng quy chế pháp lý hành chính một cách
thống nhất? => Nhận định này SAI
Câu 49. Chỉ có cơ quan hành chính mới có đơn vị cơ sở trực thuộc? => Nhận định này SAI
Câu 50. Các cơ quan hành chính nhà nước đều hoạt động theo nguyên tắc “tập thể kết hợp thủ trưởng”?
=> Nhận định này SAI
Cơ quan Bộ, cơ quan ngang Bộ, các Sở, Phòng, hoạt động theo chế độ thủ trưởng.
Câu 51. Chính phủ là cơ quan chấp hành và hành chính cao nhất của Quốc hội?
=> Nhận định này SAI
chính phủ là cơ quan chấp hành của Quốc hội nhưng là cơ quan hành chính cao nhất của
Nhà nước Công hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Theo Đ109 – HP1992 và Đ1-Luật TCCP
2001: chính phủ là cơ quan chấp hành của Quốc hội, cơ quan hành chính Nhà nước cao
nhất của nước Công hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (kg phải của Quốc hội).
Câu 52. Cơ cấu tổ chức của chính phủ gồm: Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc chính
phủ? => Nhận định này SAI
Chỉ gồm Bộ, cơ quan ngang Bộ. Cơ quan thuộc chính phủ không nằm trong cơ cấu tổ chức
chính phủ. Theo Đ2-Luật TCCP .Cơ quan thuộc chính phủ do chính phủ thành lập riêng.
Câu 53. Ủy ban thường vụ Quốc hội có quyền phê chuẩn đề nghị của Thủ tướng Chính
phủ về việc miễn nhiệm, cách chức các Phó thủ tướng giữa 2 kỳ họp Quốc hội? => Nhận định này SAI
Câu 54. Ngoài chịu trách nhiệm trước Quốc hôi, Chính phủ còn chịu trách nhiệm trước Ủy
ban thường vụ Quốc hội và Chủ tịch nước?
=> Nhận định này SAI
Chính phủ chỉ chịu trách nhiệm duy nhất trước Quốc hội mà thôi. Đối với UBTVQH và
Chủ tịch nước, Quốc hội chỉ có nhiệm vụ báo cáo. (theo Đ1 Luật TCCP)
Câu 55. Chính phủ có quyền điều chỉnh địa giới hành chính các cấp?
=> Nhận định này SAI
Chính phủ chỉ có quyền điều chỉnh địa giới hành chính dưới cấp tỉnh. (theo Đ16 k1 Luật TCCP)
Câu 56. Ủy ban thường vụ Quốc hội có quyền đình chỉ và bãi bỏ các văn bản của Chính
phủ trái với Hiến pháp, Luật?
=> Nhận định này SAI
Chỉ có quyền đình chỉ, sau đó yêu cầu Quốc hội bãi bỏ.
Câu 57. Thủ tướng Chính phủ có quyền đình chỉ và bãi bỏ văn bản của Hội đồng nhân dân
cấp tỉnh nếu trái Hiến pháp, Luật?
=> Nhận định này SAI
Thủ tướng chính phủ chỉ có quyền đình chỉ, sau đó yêu cầu UBTVQH bãi bỏ
Câu 58. Cục, Tổng cục được thành lập ở tất cả các Bộ? => Nhận định này SAI
Câu 59. Các tổ chức sự nghiệp thuộc bộ có chức năng quản lý nhà nước? => Nhận định này SAI
Câu 60. Ủy ban nhân dân chỉ hoạt động thông qua tập thể Ủy ban nhân dân? => Nhận định này SAI.
Câu 61. Tất cả cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh do Hội đồng nhân
dân cấp tỉnh ra quyết định thành lập? => Nhận định này SAI
Câu 62. Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện do Hội đồng nhân dân
cấp tỉnh ra quyết định thành lập? => Nhận định này ĐÚNG
Câu 63. Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân các cấp các cấp là cơ quan có chức
năng quản lý hành chính nhà nước? => Nhận định này SAI
Câu 64. Các cơ quan chuyên môn được tổ chức thống nhất ở tất cả các địa phương? => Nhận định này SAI
Câu 65. Chủ tịch Ủy ban nhân dân có thể không là đại biểu Hội đồng nhân dân cùng cấp?
=> Nhận định này ĐÚNG
Câu 66. Thủ trưởng cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân do Hội đồng nhân dân
bầu? => Nhận định này SAI
Câu 67. Ở Trung ương có bộ nào thì ở địa phương có cơ quan chuyên môn tương ứng?
=> Nhận định này SAI
Câu 68. Tổng cục trưởng thuộc Bộ do Bộ trưởng bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức?
=> Nhận định này ĐÚNG
Câu 69. Cán bộ, công chức chỉ có nghĩa vụ thực hiện các qui định của pháp luật về cán bộ, công chức?
=> Nhận định này SAI
Ngoài ra còn phải thực hiện các quy định của Luật khác như Luật phòng chóng tham nhũng, Luật LĐ, DS, HS…
Câu 70. Trong đơn vị sự nghiệp chỉ có viên chức mà thôi?
=> Nhận định này SAI
Còn có công chức làm việc tại các phòng ban (những người hoạt động về nghiệp vụ quản lý)
Câu 71. Viên chức chỉ hưởng lương từ ngân sách nhà nước?
=> Nhận định này SAI
Còn hưởng lương từ các nguồn thu sự nghiệp
Câu 72. Trạm y tế xã, phường, thị trấn là cơ quan y tế có thẩm quyền xác nhận tình trạng
sức khỏe của người dự tuyển công chức?
=> Nhận định này SAI
Chỉ có các cơ quan y tế có thẩm quyền từ cấp huyện trở lên mới có quyền xác nhận tình
trạng sức khỏe của người dự tuyển công chức.
Câu 73. Chỉ xử lý kỷ luật cán bộ, công chức khi có hành vi vi phạm kỷ luật?
=> Nhận định này SAI
Chỉ cần cán bộ, công chức thực hiện 1 tội phạm cũng sẽ bị xử lý kỷ luật.
Câu 74. Chỉ xử lý kỷ luật cán bộ, công chức khi cán bộ, công chức vi phạm các qui định
của pháp luật cán bộ, công chức?
=> Nhận định này SAI
Cán bộ, công chức vẫn bị xử lý kỷ luật nếu vi phạm các Luật hoặc Bộ Luật khác như HS,
các quy định về phòng chống tham những, phòng chống mại dâm, ma túy, trật tự an toàn giao thông v.v…
Câu 75. Hội đồng kỷ luật cán bộ, công chức luôn là 5 người? => Nhận định này SAI
Hội đồng kỷ luật còn có thể là 3 người trong trường hợp người vi phạm là người đứng
đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu (Đ9 k2- NĐ108/2006).
Câu 76. Chủ tịch Hội đồng kỷ luật cán bộ, công chức luôn là người đứng đầu cơ quan, tổ chức?
=> Nhận định này SAI
Còn có thể là cấp phó của người đứng đầu.
Câu 77. Thời hiệu xử lý kỷ luật cán bộ, công chức luôn là 3 tháng kể từ ngày xác định cán
bộ, công chức có vi phạm?
=> Nhận định này SAI
Còn là 6 tháng đối với các vụ việc phức tạp cần thu thập, xác minh chứng cứ (Đ9- NĐ35/2005).
Câu 78. Mọi trường hợp nếu triệu tập cán bộ, công chức vi phạm trước 7 ngày mà không
đến thì Hội đồng kỷ luật họp vắng mặt?
=> Nhận định này SAI
Nếu vắng nhưng có lý do và được chấp nhận thì buổi họp sẽ được phép hoãn (Đ15 k4- NĐ35/2005).
Câu 79. Cán bộ, công chức bị xử lý kỷ luật đều có quyền khởi kiện ra tòa hành chính nếu
không đồng ý với quyết định kỷ luật?
=> Nhận định này SAI
Từ vụ trưởng và tương đương trở xuống và hình thức kỷ luật là buộc thôi việc mới được
khởi kiện ra tòa hành chính (Đ6 k2-NĐ35/2005).
Câu 80. Khi công chức thực hiện nhiều hành vi vi phạm thì sẽ bị xử lý nhiều hình thức kỷ luật khác nhau?
=> Nhận định này SAI
Chỉ tổng hợp thành 1 mức kỷ luật chung và lấy mức cao hơn bậc so với mức kỷ luật nặng
nhất (Điều 05 k4 NĐ 35).
Câu 81. Cán bộ, công chức sử dụng văn bằng chứng chỉ không hợp pháp đều phải bị kỷ
luật bằng hình thức buộc thôi việc?
=> Nhận định này SAI
Cán bộ, công chức sử dụng văn bằng giả để thi nâng ngạch thì chỉ bị hạ bậc lương (Đ25 k2c-NĐ35)
Câu 82. Có thể tạm đình chỉ công tác cán bộ, công chức vi phạm trong bất kỳ giai đoạn
nào trong quá trình xử lý kỷ luật cán bộ, công chức?
=> Nhận định này SAI
Chỉ được tạm đình chỉ trong khoảng thời gian từ lúc xác định có vi phạm đến lúc họp Hội
đồng kỷ luật nằm trong thời hiệu xử lý kỷ luật cán bộ, công chức (Đ10-NĐ35)
Câu 83. Trách nhiệm vật chất chỉ phát sinh khi công chức gây thiết hại cho cơ quan tổ
chức mình đang công tác?
=> Nhận định này SAI
Trách nhiệm vật chất không phải là trách nhiệm pháp lý độc lập mà phải được áp dụng
kèm theo trách nhiệm pháp lý khác như trách nhiệm kỷ luật, trách nhiệm hành chính, trách
nhiệm dân sự, hình sự. Trách nhiệm vật chất còn phát sinh khi cán bộ, công chức gây thiệt
hại cho các cá nhân tổ chức bên ngoài trong khi thi hành công vụ (Đ5-NĐ118/2006).
Câu 84. Bồi thường bồi hoàn là 2 hình thức thực hiện trách nhiệm vật chất giống nhau của cán bộ, công chức?
=> Nhận định này SAI
Bồi thường là đền bù thiệt hại do cán bộ, công chức gây ra cho chính cơ quan tổ chức mà
mình đang công tác (Đ3-NĐ118). Bồi hoàn là khi cán bộ, công chức gây thiệt hại cho cá
nhân tổ chức bên ngoài trong quá trình thi hành công vụ, thiệt hại sẽ được cơ quan chủ
quản trực tiếp đứng ra giải quyết bồi thường cho bên bị thiệt hại rồi sau đó cán bộ, công
chức mới tiến hành bồi hoàn lại cho cơ quan tổ chức của mình (Đ5 – NĐ118).
Chương 4. Các hình thức và phương pháp hoạt động hành chính nhà nước
Câu hỏi nhận định đúng sai: Nhận định sau đây đúng hay sai, trích dẫn văn
bản pháp luật, giải thích, cho ví dụ minh họa?
Câu 1.
Việc cấp giấy phép lái xe cho chủ phương tiện cơ giới là hoạt động ban hành văn
bản áp dụng quy phạm pháp luật? => Nhận định này SAI
Câu 2. Công dân có quyền khiếu nại tất cả các quyết định hành chính? => Nhận định này SAI
Câu 3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã có quyền ban hành các quyết định hành chính? => Nhận định này SAI
Câu 4. Các quyết định hành chính chỉ được áp dụng thông qua hoạt động quản lý hành
chính nhà nước? => Nhận định này SAI
Câu 5. Quyết định hành chính do cơ quan hành chính nhà nước ban hành có thể áp dụng ở
nước ngoài? => Nhận định này ĐÚNG
Câu 6. Các quyết định hành chính do cơ quan hành chính ban hành đều là đối tượng khởi
kiện? => Nhận định này SAI
Câu 7. Khi xem xét nội dung đối tượng bị khiếu kiện người có thẩm quyền chỉ xem xét
tính hợp pháp của quyết định đó? => Nhận định này SAI
Câu 8. Thẩm phán chủ tọa phiên tòa khi tiến hành xử phạt vi phạm hành chính thì phải áp
dụng theo thủ tục hành chính?
=> Nhận định này ĐÚNG
Khi xử phạt hành chính tức là chủ tọa phiên tòa đã đang tiến hành hoạt động hành chính
chứ không phải tiến hành hoạt động tư pháp. Trong mỗi hoạt động quản lí diễn ra trong
lĩnh vực nào thì được thực hiện theo thủ tục pháp luật được quy định trong lĩnh vực đó.
Ví dụ: Trong phiên tòa có người gây rối trật tự phiên tòa thì thẩm phán có thẩm quyền xử
phạt hành chính theo thủ tục hành chính chứ không phải theo thủ tục tố tụng.
Câu 9. Hình thức thực hiện hoạt động khác mang tính pháp lý là hoạt động áp dụng pháp
luật? => Nhận định này ĐÚNG
Câu 10. Mọi quyết định hành chính do cơ quan hành chính, người có thẩm quyền ban hành
đều được thể hiện bằng hình thức văn bản? => Nhận định này SAI
Câu 11. Quyết định xử phạt khi đã hết thời hiệu thi hành được quy định tại điều 69 Pháp
lệnh xử lý vi phạm hành chính mà vẫn chưa được chấp hành thì người có thẩm quyền thay
thế bằng quyết định khác? => Nhận định này ĐÚNG
Câu 12. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là quyết định hành chính? => Nhận định này ĐÚNG
Câu 13. Tất cả các văn bản luật đều không phải là quyết định hành chính? => Nhận định này ĐÚNG
Câu 14. Tất cả các quyết định hành chính cá biệt đều là đối tượng khởi kiện hành chính?
=> Nhận định này SAI
Câu 15. Việc áp dụng quy phạm pháp luật hành chính chỉ do những cá nhân được Nhà
nước ủy quyền thực hiện? => Nhận định này SAI
Câu 16. Cấp văn bằng tốt nghiệp là hoạt động ban hành văn bản áp dụng pháp luật? => Nhận định này ĐÚNG
Câu 17. Tất cả các quyết định quy phạm do cơ quan hành chính nhà nước ban hành đều là
quyết định hành chính? => Nhận định này ĐÚNG
Câu 18. Không thể có sự bình đẳng giữa các bên tham gia quan hệ quản lý? => Nhận định này SAI
Câu 19. Chiến sỹ công an đang thi hành nhiệm vụ có quyền tạm giữ người theo thủ tục
hành chính? => Nhận định này SAI
Câu 20. Việc niêm phong tang vật, phương tiện vi phạm hành chính luôn được tiến hành
ngay trước mặt người vi phạm? => Nhận định này SAI
Câu 21. Tổ chức chính trị - xã hội các cấp có quyền kết hợp với cơ quan nhà nước ban
hành văn bản liên tịch? => Nhận định này SAI
Câu 22. Mọi chủ thể quản lý quản lý hành chính nhà nước đều có quyền sử dụng hình thức
ban hành văn bản quy phạm pháp luật hành chính? => Nhận định này SAI
Câu 23. Mọi chủ thể quản lý hành chính nhà nước đều có quyền sử dụng phương pháp
cưỡng chế trong quản lý hành chính nhà nước? => Nhận định này SAI
Câu 24. Quốc hội ban hành luật là hoạt động quản lý hành chính nhà nước dưới hình thức
ban hành văn bản quy phạm pháp luật? => Nhận định này SAI
Câu 25. Quản lý hành chính chỉ sử dụng phương pháp hành chính? => Nhận định này SAI
Câu 26. Phương pháp hành chính và phương pháp kinh tế là hai phương pháp hoàn toàn
đối lập nhau? => Nhận định này SAI
Câu 27. Vì nhằm xây dựng Nhà nước của dân, do dân và vì dân nên Nhà nước ta không sử
dụng phương pháp cưỡng chế trong quản lý hành chính nhà nước? => Nhận định này SAI
Câu 28. Văn bản quản lý hành chính chỉ do cơ quan hành chính nhà nước ban hành? => Nhận định này SAI
Câu 29. Tất cả các văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành đều là văn bản
quản lý hành chính nhà nước?
=> Nhận định này SAI
Văn bản quản lý hành chính nhà nước là văn bản dưới luật văn bản này không phải do chủ
thể là cơ quan quyền lực nhà nước ban hành mà do cơ quan quản lý hành chính nhà nước
ban hành các văn bản này thực chất có một số văn bản ban hành trước văn bản luật. Về
nguyên tắc các cơ quan ban hành văn bản phải căn cứ vào văn bản của cơ quan quyền lực nhà nước để ban hành.
Câu 30. Hình thức văn bản quy phạm pháp luật của thủ trưởng cơ quan thuộc chính phủ là:
quyết định, chỉ thị, thông tư? => Nhận định này SAI
Câu 31. Quyết định hành chính chỉ là những quyết định quy phạm?
=> Nhận định này SAI
Ngoài ra còn những quyết định chủ đạo và những quyết định cá biệt
Câu 32. Chỉ có cơ quan nhà nước, cán bộ, công chức có thẩm quyền mới là chủ thể của thủ tục hành chính?
=> Nhận định này SAI
Ngoài ra còn có cá nhân, tổ chức với tư cách là chủ thể tham gia.
Chương 5. Trách nhiệm hành chính
Câu hỏi nhận định đúng sai: Nhận định sau đây đúng hay sai, trích dẫn văn
bản pháp luật, giải thích, cho ví dụ minh họa?
Câu 1.
Người từ đủ 12 tuổi có thể áp dụng biện pháp cưỡng chế hành chính? => Nhận định này ĐÚNG
Câu 2. Xử phạt hành chính chỉ được tiến hành khi có vi phạm hành chính? => Nhận định này ĐÚNG
Câu 3. Người nước ngoài ở Việt Nam thực hiện hành vi vi phạm hành chính không phải là
đối tượng bị áp dụng các biện pháp xử lý hành chính? => Nhận định này ĐÚNG
Câu 4. Khấu trừ lương của người vi phạm hành chính là biện pháp xử lý hành chính? => Nhận định này SAI
Câu 5. Phạt tiền phải được tiến hành bằng thủ tục lập biên bản? => Nhận định này SAI
Câu 6. Chỉ có cơ quan hành chính nhà nước mới có thẩm quyền áp dụng các biện pháp
cưỡng chế hành chính? => Nhận định này SAI
Câu 7. Chánh thanh tra các cấp có quyền xử phạt (vi phạm) hành chính?
=> Nhận định này SAI
Căn cứ vào khoản 2,4 điều 46 luật Xử lí vi phạm hành chính thì chánh thanh tra sở và
chánh thanh tra bộ có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính.
Câu 8. Cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt hành chính có thể áp dụng đối với người
không vi phạm hành chính? => Nhận định này ĐÚNG
Câu 9. Khi hết thời hiệu xử phạt hành chính, người có thẩm quyền không được áp dụng
bất kỳ biện pháp cưỡng chế hành chính nào? => Nhận định này SAI
Câu 10. Tang vật, phương tiện sử dụng vào vi phạm hành chính luôn bị tịch thu để sung
vào công quỹ nhà nước?
Câu 11. Chủ thể có thẩm quyền xử phạt hành chính thì đồng thời có thẩm quyền cưỡng
chế thi hành quyết định xử phạt? => Nhận định này SAI
Câu 12. Không áp dụng biện pháp cưỡng chế hành chính khác đối với người nước ngoài
cư trú ở Việt Nam? => Nhận định này ĐÚNG
Câu 13. Lập biên bản vi phạm hành chính là thủ tục bắt buộc khi xử phạt hành chính? => Nhận định này SAI
Câu 14. Cưỡng chế hành chính có thể áp dụng ngay cả khi không có vi phạm hành chính?
=> Nhận định này ĐÚNG
Câu 15. Áp dụng biện pháp cảnh cáo và biện pháp tước quyền sử dụng giấy phép đối với
người thực hiện một vi phạm hành chính? => Nhận định này SAI
Câu 16. Chỉ áp dụng độc lập biện pháp buộc tháo dỡ công trình xây dựng trái phép khi đã
hết thời hiệu xử phạt hành chính? => Nhận định này ĐÚNG
Câu 17. Áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn đối với người từ 12 tuổi đến
dưới 16 tuổi thực hiện hành vi có dấu hiệu tội phạm ít nghiêm trọng là một biện pháp tư
pháp? => Nhận định này SAI