PHẦN II BÁN TRẮC NGHIỆM
1. Nghị quyết của Quốc hội luôn nguồn của Luật Hành chính Việt Nam.
Sai chỉ nghị quyết chứa đựng qppl hành chính thì mi trở thành nguồn ca luật
hành chính
2. Theo nguyên tắc chung, hiệu lực của quy phạm pháp luật hành chính được xác
định bởi hai phương diện: thời giankhông gian.
Sai hiệu lực pháp luật nh chính được c định bởi 3 phương diện thời gian không
gian, và đối tượng áp dụng
3. Hiệu lực về thời gian ca quy phạm pháp luật hành chính bao gm thời điểm
phát sinh và thời điểm chấm dứt hiệu lực quy phạm pháp lut hành chính.
Sai hiêu lực pháp luật thi gian ca quy phạm pháp luật hành chính bào gồm 3 thời
đim phát sinh, thời điểm đình chỉ và thi điểm chất dứt hiệu lực pháp luật hành chính
4. Bộ trưởng, thủ trưởng quan ngang bộ thủ trưởng quan thuộc Chính
phủ là thành vn của Chính phủ.
Đúng theo khoản điều 2 luật tổ chức chính phủ: chính phủ gồm thủ tướng chính
phủ, các phó thủ tướng chính phủ, các bộ trưởng và thủ tngquan ngang bộ
5. quan nh chính nhà nước đều tổ chức hoạt động theo chế đ tập thể
lãnh đạo.
Sai n cvào nguyên tắc của tổ chức cách giải quyết công việc cqhc NN hoạt
động theo chế độ tập thể lãnh đạo quan hành chính nhà nước tổ chức hoạt
dộng theo chế đ thủ trưởng gm chính phủ và ubnd các cấp .
6. Người nước ngoài không thể tham gia quan hệ pháp luật hành chính với
cách là chủ thể bắt buộc.
Sai trong hoạt động qun hành chính nhà nước rất rộng diễn ra trên mọi lĩnh
vực đời sống xh vậy để tiến hành qun được thì nhà nước phải trao quyền cho một
số cá nhân nhất định
dụ: trên chuyến bay từ nội tphcm phi cơ trưởng có th người nước
ngoài theo quy định phi cơ trưởng có quyền quản lí trật tự an toàn hành trình đó
7. n bản nguồn của Luật hành chính phải do các chủ thể quản lý hành chính
nhà nước ban nh.
Sai văn bản nguồn của luật hành chính phải do quan quyền lực nhà nước ban
hành
8. Quan hệ pháp luậtnh chính thể phát sinh dou cầu của mt bên.
Đúng. Quan hệ pháp luạt hành chính thể phát sinh theo yeu cầu hợp pháp của chủ
thquản hay đối tượng qun hành chính nhà nước, nghĩa chỉ cần yêu cầu ca 1
bên là chủ thể đặc biệt là được
9. Quy phạm pháp lut nh chính phương tiện tác động lên nhận thc và
hành vi ca đi tượng qun lý.
Đúng. Đây vai trò ca qppl hành chính. sở pháp để các quan nhà nước có
thm quyền xác định trách nhiệm của c chủ thể tham gia quy phạm pháp luật nh
chính
10. Quốc Hội th tiếnnh hoạt động quản hành chính nhà nước.
Sai. quốc hội quan quyền lực cao nhất nước ta nhưng không chức năng quản
hành chính nhà nước, nhưng vai trò trong việc giám t, quyết dịnh các vấn đề liên
quan đến tổ chức và hoạt động ca bộ máy nhà nước
11. Cấp giấy đăng kết hôn hoạt động áp dụng quy phạm pháp luật.
Đúng. cấp giy đăng kết hon một hoạt động áp dụng quy phm pháp luật trong
lĩnh vực dân sự
12. Quyết định hành chính biệt thể nguồn ca Luật hành chính.
Sai. nguồn của luật hành chính cac văn bản quy phm pháp luật trong đó
chưa các quy phạm pháp lut hành chính do các quan nhà nước cá nhân có
thẩm quyền ban hành ( hiến pháp, luật, pháp lệnh nghị quết của quốc hội..)
13. Người nước ngoài không th tham gia quan hệ pháp luậtnh chính.
Sai. người nước ngoài có thể tham gia quan hệ pháp luật hành chính với các
nhân có năng lực chủ thể hành chính
14. Mi quyết định hành chính biệt đều không phải nguồn ca Luật nh
chính.
Đúng. nguồn của luật hành chính các văn bản pháp luật trong đó chưa các quy
phạm pháp luật hành chính.
15. Văn bản nguồn ca Luật hành chính phải do các chủ th quản hành chính
nhà nước ban nh.
Sai vì văn bản nguồn ca luật hành chính phải do chủ th thẩm quyn ban hành.
16. Chcó quan hành chính nhà nước mới có thẩm quyền áp dụng các biện
pháp cưỡng chế hành chính.
Sai n ctheo Điều 87 luật xử vpham hành chính, không chỉ quan thm
quyền cá nhân thm quyền như UBND, trưởng đồn CA,… cũng thẩm quyền
ra quyets định các bin pháp cưỡng chế
17. Theo quy định của pháp luật, Bộ chỉ chc năng quản đối với nnh, lĩnh
vực công tác trong phạm vi cả nước.
Đúng n cứ theo Điều 2 Nghị định chính phủ 1993 bộ quản nhà nước đối với
ngành, lĩnh vực bằng pháp luật thông thống nhất cả ớc sphân định trách nhiệm
giữa Bvà U ban nhân n tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trên sở phân
biệt giữa chức năng quản Nhà nước của Bộ và hoạt động của các tổ chức kinh
doanh, sự nghiệp.
18. quan chun môn thuộc Ủy ban nhân n có thm quyền ban hành n
bản quy phm pháp luật.
Đúng căn cứ theo Điều 4 luật ban hành văn bản quy phm pháp luật 2015 t văn ban
quy phạm pháp luật của ủy ban dân các cấp như
- quyết định của ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- quyết định của ủy ban nhân dân cấp huyn
- quyết định của ủy ban nhân dân cấp tỉnh
19. Chủ th quản hành chính nhà nước chủ th quan hệ pháp luật hành
chính.
Sai vì họ th tham gia quan hệ pháp lut khác như quan hện sự hình sự
20. Trong quan hệ pháp lut hành cnh luôn một n chủ th đại diện cho
Nhà nước.
Đúng. Chth tham gia quan hệ pháp luật hành chính rất đa dạng phong pnhưng ít
nhất một bên chủ th tham gia được sử dụng quyền lực nhà nước ..
21. Việc bổ nhiệm công chc lãnh đạo, quản ch căn cứ o tiêu chuẩn, điều
kiện ca chức vnh đạo, quản lý.
Sai căn cứ theo điu 51 luạt công chức, cán bộ vic bổ nhim ng chức lãng đạo,
quản lí căn cứ vào
- nhu cầu nhiệm vụ quan tổ chức đơn vị
- tiêu chuẩn, điu kin chức vụ lãnh đạo qun
22. Việc luân chuyển công chức ch căn cứ vào u cầu nhiệm vụ phm chất
chính trị, đạo đức, năng lực, trình đ chun môn và nghiệp v của công chức.
Sai n cứ theo điều 52 luật cán bộ ng chức căn cứ vào yêu cầu nhiệm vụ quy
hoahchj. Kế hoạch sử dụng ng cức, ng chức lãnh đạo qun được luân chuyển
trong hệ thông các cơ quan ĐCSVN, nhà nước, tổ chức chính trị xh
23. Việc tuyển dụng công chức chđược thc hiện thông qua thi tuyển hoặc xét
tuyển.
Sai n cứ theo điều 37 luậtn bộ công chức 2008 việc tuyển dụng công chức được
thực hin thông qua thi tuyển hoặc xét tuyển , trừ trường hợp quy định tại khoản 3 điu
này
24. Trường hợp n b hai năm liên tiếp không hoàn thành nhiệm v thì
quan, tổ chức có thẩm quyền giải quyết thôi việc.
Sai. hiện nay đối với việc n b công chức không hoàn thành nhiệm vụ xư lí như
sau
- quan, tổ chức, đơn vị thẩm quyn cho thôi việc với ng chức 2 năm liên
tiêp được xếp loại chất lượng ở mức không hn thành nhiệm cụ
- công chức giữ chức vụ nh đạo quản 2 m k liên tiếp trong thi hạn bnhim
được xếp loại chất lượng mức không hoàn thành nhiemj vụ thì bố tcông tác khác
hoặc không bổ nhim lại
25. Trường hợp công chc bị kỷ luật bằng nh thức cách chc thì thể tiếp tục
được xem xét bổ nhiệm sau này.
Sai căn cứ theo điểm b Khon Điều 82 luật cán b công chức trường hợp bị…..
Như vậy trong trường hợp ng chức lãnh đạo được bổ nhiemj lại vị trí cũ không b
hạn chế vấn có thể tiến hành bổ nhim lại được
26. Các tổ chức hội không được thực hiện các hoạt động kinh doanh.
Sai. Tổ chức xaz hội là tổ chức tự nguyện của ng n có chung mục đích, hoạt động
theo quy định ca pháp luật theo điều lcủa các thành viên tham gia. Tổ chức
hội nghề nghiệp tập hợp những nhân tổ chức ngành nghề với nhau dụ như hội
nuôi ong thì có thể hoạt động kinh doanh
27. Tổ chức chính trị - hội là tổ chức được thành lập bởi những thành viên đại
diện cho một lực lượng hội nhất định nhằm mục đích giành giữ chính
quyền.
Sai t chức chính trị hội tổ chưc được thành lp bởi những thanh viên đại diện
cho môt lực luuowgj hội nhất định, thưc hiện các hoạt động xh rộng i ý nghĩa
chính trị nhưng k có mục đích dành chính quyn ( hlppn, hội cựu chiến binh )
28. Quy chế pháp hành chính ca công dân chbao gồm các quy phạm pháp
luật quy định quyền nghĩa vụ của công dân trong quản hành chính nhà
nước.
Sai, theo quy định tại hiến pháp năm 2013 quy chế pháp hành chính cỉa ng n là
tổng thcác quyền và nghĩa vụ ca công dân trong qlhcnn bao gồm
- quyền nghĩa vụ cd trong lĩnh vực chính trị, kinh tế hội, văn hóa hội. Vì vậy
quy chế pháp hành chính chủ yếu liên quan đến quyền nghĩa vụ của cdan
nhưng nó cũng bao gồm các quy định về thủ tục, quy trình hành chính các bin
pháp vảo v quyền lợi ích của cdan trong mối quan hnhà nước
29. Quy chế pháp của người nước ngoài tổng th các quy phm pháp lut
quy định quyền, nghĩa vụ pháp của người nước ngoài trong quản hành cnh
nhà nước.
Sai quy chế pháp nh chính ca người nước ngoài, người không quốc tịch tổng
thquyn nghĩa vụ pháp của người nước ngoài được quy định trong hiến pháp và
pháp luật
30. Người nước ngoài được hưởng các quyền nghĩa v về kinh tế, văn a,
hội giống như công dân Việt Nam.
Sai
31. Trường hợp có căn cứ cho rằng quyết định của cấp trên trái pháp luật t
người thi hành vẫn phải chấp hành quyết định đó.
Sai căn cứ theo khoản 5 Điu 9 luật tổ chức cán bộ 2008 khi có n cứ cho rằng quyết
định đó tráu pháp luật thì phải kịp thi báo cáo bằng n bản vi người ra quyết định,
trường hợp người ra quyết định vẫn quyết định việc thi nh t phải văn bản
người thi hành phi chấp hành nhuwnhg k chịu tn về hu quả của việc thi hành
32. Nhng việc n bcông chức không được làm chbao gồm nhng việc liên
quan đến đạo đức công vụ và bí mật nhà nước.
Sai theo quy định của lut n bcông chức 2008 những vic n bộ công chức
không làm liên quan đến đạo đức ng vụ, liên quan đến bí mật nhà nước ngoài ra n
k đc làm những việc liên quan đến sản xuát kdoanh, ctac nhân sự những việc khác
theo quy định của pl và của cơ quan có thẩm quyn
33. Công an tỉnh quyền quyền thực hiện mọi hình thức quản nhà nước.
Sai ng an tỉnh k có quyền ban hành văn bản quy phm pháp luật
34. Phương pháp cưỡng chế là phương pháp duy nht thể hiện sự đặc trưng ca
hoạt động hành chính Nhà nước.
SAI bao gồm phương pháp thuyết phục phương pháp cưỡng chế, phương pháp hành
chính phương pháp kinh tế
35. nh thức ban hànhn bản áp dụng pháp luật chỉ được thc hiện bởi các
quan hành cnh Nnước.
Sai các quan pháp, lâp pháp cũng có quyền ban hành văn bản áp dụng pháp luật
36. Nghị quyết của chính phủ quyết định hành chính quy phạm.
Sai. Nghị quyết của chính phủ quyết định hành chính chủ đạo nhằm mục đích đưa ra
những chủ trương, chính sách, những gii pháp ln về quản hành chính đối vi vả
nước một vùng hoặc một số đơn vị hành chính nhất định
37. Mọi quan Nhà nước đều quyền ban hành quyết định hành chính.
Sai. quyết định hanh chính do các cơ quan nhân được nhân n nhà nước thực hiện
quyền hành pháp ban hành mà chủ yếu là hệ thống cơ quan hành chính nhà nước
38. trưởng người nước ngoài được quyền xử pht vi phạm hành chính
Sai theo nghị định 162/2018/NĐ-CP quy định thẩm quyn xử phạt nh ci vi phm
lĩnh vực hành không n dụng dụng, như thanh tra viên, người được giao nhiệm vụ
thanh tra chuyên ngành đang thi hành ng vụ, chánh thanh tra cục ng không việt
nam, giam dốc cảng vụ hàng không, chủ tích ủy ban nhân dna cấp xã, huyện tỉnh, lực
lượng công an nhân dân, lực lực thanh tra chuyên ngành
Như vậy trưởng của chyến bay k thẩm quyền xử phạt trong lĩnh vực hàng không
dân dụng
39. Chủ thể có thẩm quyền x phạt hành chính thì đồng thời có thm quyền
cưỡng chế thi hành quyết định xphạt.
Sai. theo quy định tại khoản 3 Điều 87 luật xử lí vi phạm hành chính, người thẩm
quyền thuộc cơ quan tiếp nhn quyết dịnh xử phạt để……..
40. Khi hết thời hiệu xử pht hành chính, người có thẩm quyền không được áp
dụng bất kbiện pháp cưỡng chế hành chính nào.
Sai. Theo quy định của pháp luât nếu hết thời hiu xử phạt hành chính chính t người
thm quyn thể áp dụng c bin pháp cưỡng chế khắc phục hậu quả do vi phạm
hành chính gây ra như tiêu hủy vật phẩm y hi cho skhoe con người, vật nuôi cây
trộng hoặc tháo gỡ ctrinhf xây dựng. Quy định tại khoản 2 điu 65
41. Các chủ thể có thm quyền pht nh chính tđều có thể áp dụng các biện
pháp xử lý hành chính khác.
Sai ví dnhư chiến cảnh sát có thẩm quyền xử phạt nhưng không có thẩm quyền áp
dụng các bin pháp xử lí hành chính khác
42. Người bị x vi phạm nh chính với hình thức xử phạt tiền, thể được
nộp tiền phạt nhiều lần.
Đúng. Theo khoản 3 Điu 78 Luật Xử vi phạm hành chính 2012 thì nhân, tổ chức
vi phạm hành chính bị phạt tin phải nộp tiền phạt một lần, trừ trường hợp quy định tại
Điều 79.
43. 14 tuổi độ tuổi nhỏ nhất năng lực hành vi hành chính.
Sai. 14 chỉ độ tuổi nhỏ nhất năng lực hành vi nh chính trong quan hệ pháp
luật hành chính về xử phạt hành chính; còn trong quan hệ pháp luật nh chính khác
thì độ tuổi có năng lực hành vi hành chính thểít n 14. dụ như trong quan hệ
pháp luật hành chính về áp dụng bin pháp đưa vào trường giáo dưỡng t ng n
chỉ cần đủ 12 tui đã được coi năng lực hành vi hành chính bị áp dụng biện pháp
này.
44. Người 15 tuổi chỉ bị xử phạt hình thc cảnh cáo.
Sai . căn cứ theo điều 35 các hình thức xử phạt đối vơi người chưa thành niên gồm
cảnh cáo, phạt tiền, và tch thu tang vật phương tiên vi phm hành chính theo quy định
tại điều 135
Chiếu lên khoản 3 điu 134 trường hợp người từ đủ 14 đến dưới 16 vi phm hành
chính thì k áp dụng hình phạt tiền
45. Quyết định hành chính quy phạm gm: a. Pháp lệnh, Luật; b. Quyết định xử
phạt vi phạm hành chính; c. Nghị định, thông tư.
46. Người thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính gồm
a. Chủ tịch ủy ban nhân dân các cấp, người nước ngoài; b. Chủ tịch y ban nhân
dân các cấp; c. Giám đốc Sở tư pháp.
B. canư cứ theo điều 38 luật xử vi phạm hành chính
47. Trường hợp nào sau đây không hình thức quản hành chính nhà nước:
a. Chính phủ trình dự án Lut ra Quốc hội; b. Sở kế hoạch đầu cấp giấy
phép đăng kinh doanh; c. Chủ tịch UBND ra quyết định xử phạt; d. UBND
ban hành quyết định.
A. nhiệm vụ quyền hạn của chính ph
48. Quyền kiến nghị được sdụng nhằm mục đích thực hiện các quyền chủ thể
hoặc bày tỏ nguyện vọng đến người có thẩm quyền xem xét, xử lý vi phạm phạm
luật đã được phát hiện theo đúng quy định pháp lut.
49. Sau khi công dân thực hiện quyền kiến nghngười có thẩm quyền không
giải quyết theo quy định pháp luật thì công dân có thể thực hiện quyền khiếu nại
hoặc t cáo.
50. Thanh tra nhà nước bao gồm thanh tra theo kế hoạch, thanh tra thường
xuyên hoặc thanh tra đột xuất.
51. Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân được tiến nh các hot động
kiểm tra chức năng.
52. Hoạt động thanh tra phải do Đoàn thanh tra thực hiện.
53. Hoạt động thanh tra có thể trùng lặp về thời gian thanh tra giữa các cơ quan
thực hiện chức năng thanh tra.
54. Trách nhiệm hành chính chỉ được áp dụng theo thủ tục hành chính.

Preview text:

PHẦN II – BÁN TRẮC NGHIỆM
1. Nghị quyết của Quốc hội luôn là nguồn của Luật Hành chính Việt Nam.
Sai chỉ có nghị quyết chứa đựng qppl hành chính thì mới trở thành nguồn của luật hành chính
2. Theo nguyên tắc chung, hiệu lực của quy phạm pháp luật hành chính được xác
định bởi hai phương diện: thời gian và không gian.
Sai hiệu lực pháp luật hành chính được xác định bởi 3 phương diện thời gian không
gian, và đối tượng áp dụng
3. Hiệu lực về thời gian của quy phạm pháp luật hành chính bao gồm thời điểm
phát sinh và thời điểm chấm dứt hiệu lực quy phạm pháp luật hành chính.
Sai hiêu lực pháp luật thời gian của quy phạm pháp luật hành chính bào gồm 3 thời
điểm phát sinh, thời điểm đình chỉ và thời điểm chất dứt hiệu lực pháp luật hành chính
4. Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ và thủ trưởng cơ quan thuộc Chính
phủ là thành viên của Chính phủ.
Đúng theo khoản điều 2 luật tổ chức chính phủ: chính phủ gồm có thủ tướng chính
phủ, các phó thủ tướng chính phủ, các bộ trưởng và thủ trưởng cơ quan ngang bộ
5. Cơ quan hành chính nhà nước đều tổ chức và hoạt động theo chế độ tập thể lãnh đạo.
Sai vì căn cứ vào nguyên tắc của tổ chức và cách giải quyết công việc cqhc NN hoạt
động theo chế độ tập thể lãnh đạo và cơ quan hành chính nhà nước tổ chức và hoạt
dộng theo chế độ thủ trưởng gồm chính phủ và ubnd các cấp .
6. Người nước ngoài không thể tham gia quan hệ pháp luật hành chính với tư
cách là chủ thể bắt buộc.
Sai vì trong hoạt động quản lí hành chính nhà nước rất rộng nó diễn ra trên mọi lĩnh
vực đời sống xh vì vậy để tiến hành quản lí được thì nhà nước phải trao quyền cho một số cá nhân nhất định
Ví dụ: trên chuyến bay từ hà nội – tphcm phi cơ trưởng có thể là người nước
ngoài theo quy định phi cơ trưởng có quyền quản lí trật tự an toàn hành trình đó
7. Văn bản nguồn của Luật hành chính phải do các chủ thể quản lý hành chính
nhà nước ban hành.
Sai vì văn bản nguồn của luật hành chính phải do cơ quan quyền lực nhà nước ban hành
8. Quan hệ pháp luật hành chính có thể phát sinh do yêu cầu của một bên.
Đúng. Quan hệ pháp luạt hành chính có thể phát sinh theo yeu cầu hợp pháp của chủ
thể quản lí hay đối tượng quản lí hành chính nhà nước, nghĩa là chỉ cần yêu cầu của 1
bên là chủ thể đặc biệt là được
9. Quy phạm pháp luật hành chính là phương tiện tác động lên nhận thức và
hành vi của đối tượng quản lý.
Đúng. Đây là vai trò của qppl hành chính. Là cơ sở pháp lí để các cơ quan nhà nước có
thẩm quyền xác định trách nhiệm của các chủ thể tham gia quy phạm pháp luật hành chính
10. Quốc Hội có thể tiến hành hoạt động quản lý hành chính nhà nước.
Sai. quốc hội là có quan quyền lực cao nhất nước ta nhưng không có chức năng quản lí
hành chính nhà nước, nhưng có vai trò trong việc giám sát, quyết dịnh các vấn đề liên
quan đến tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước
11. Cấp giấy đăng ký kết hôn là hoạt động áp dụng quy phạm pháp luật.
Đúng. Vì cấp giấy đăng kí kết hon là một hoạt động áp dụng quy phạm pháp luật trong lĩnh vực dân sự
12. Quyết định hành chính cá biệt có thể là nguồn của Luật hành chính.
Sai. Vì nguồn của luật hành chính là cac văn bản quy phạm pháp luật trong đó có
chưa các quy phạm pháp luật hành chính do các cơ quan nhà nước cá nhân có
thẩm quyền ban hành ( hiến pháp, luật, pháp lệnh nghị quết của quốc hội..)
13. Người nước ngoài không thể tham gia quan hệ pháp luật hành chính.
Sai. người nước ngoài có thể tham gia quan hệ pháp luật hành chính với tư các là cá
nhân có năng lực chủ thể hành chính
14. Mọi quyết định hành chính cá biệt đều không phải là nguồn của Luật hành chính.
Đúng. Vì nguồn của luật hành chính là các văn bản pháp luật trong đó có chưa các quy
phạm pháp luật hành chính.
15. Văn bản nguồn của Luật hành chính phải do các chủ thể quản lý hành chính
nhà nước ban hành.
Sai vì văn bản nguồn của luật hành chính phải do chủ thể có thẩm quyền ban hành.
16. Chỉ có cơ quan hành chính nhà nước mới có thẩm quyền áp dụng các biện
pháp cưỡng chế hành chính.
Sai căn cứ theo Điều 87 luật xử lí vpham hành chính, không chỉ cơ quan có thẩm
quyền mà cá nhân có thẩm quyền như UBND, trưởng đồn CA,… cũng có thẩm quyền
ra quyets định các biện pháp cưỡng chế
17. Theo quy định của pháp luật, Bộ chỉ có chức năng quản lý đối với ngành, lĩnh
vực công tác trong phạm vi cả nước.
Đúng căn cứ theo Điều 2 Nghị định chính phủ 1993 bộ quản lí nhà nước đối với
ngành, lĩnh vực bằng pháp luật thông thống nhất cả nước có sự phân định trách nhiệm
giữa Bộ và Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trên cơ sở phân
biệt giữa chức năng quản lý Nhà nước của Bộ và hoạt động của các tổ chức kinh doanh, sự nghiệp.
18. Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân có thẩm quyền ban hành văn
bản quy phạm pháp luật.
Đúng căn cứ theo Điều 4 luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015 thì văn ban
quy phạm pháp luật của ủy ban dân các cấp như
- quyết định của ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- quyết định của ủy ban nhân dân cấp huyện
- quyết định của ủy ban nhân dân cấp tỉnh
19. Chủ thể quản lý hành chính nhà nước là chủ thể quan hệ pháp luật hành chính.
Sai vì họ có thể tham gia quan hệ pháp luạt khác như quan hệ dân sự hình sự…
20. Trong quan hệ pháp luật hành chính luôn có một bên chủ thể đại diện cho Nhà nước.
Đúng. Chthể tham gia quan hệ pháp luật hành chính rất đa dạng và phong phú nhưng ít
nhất một bên chủ thể tham gia được sử dụng quyền lực nhà nước ..
21. Việc bổ nhiệm công chức lãnh đạo, quản lý chỉ căn cứ vào tiêu chuẩn, điều
kiện của chức vụ lãnh đạo, quản lý.
Sai căn cứ theo điều 51 luạt công chức, cán bộ việc bổ nhiệm công chức lãng đạo, quản lí căn cứ vào
- nhu cầu nhiệm vụ cơ quan tổ chức đơn vị
- tiêu chuẩn, điều kiện chức vụ lãnh đạo quản lí
22. Việc luân chuyển công chức chỉ căn cứ vào yêu cầu nhiệm vụ và phẩm chất
chính trị, đạo đức, năng lực, trình độ chuyên môn và nghiệp vụ của công chức.
Sai căn cứ theo điều 52 luật cán bộ công chức căn cứ vào yêu cầu nhiệm vụ quy
hoahchj. Kế hoạch sử dụng công cức, công chức lãnh đạo quản lí được luân chuyển
trong hệ thông các cơ quan ĐCSVN, nhà nước, tổ chức chính trị xh
23. Việc tuyển dụng công chức chỉ được thực hiện thông qua thi tuyển hoặc xét tuyển.
Sai căn cứ theo điều 37 luật cán bộ công chức 2008 việc tuyển dụng công chức được
thực hiện thông qua thi tuyển hoặc xét tuyển , trừ trường hợp quy định tại khoản 3 điều này
24. Trường hợp cán bộ có hai năm liên tiếp không hoàn thành nhiệm vụ thì cơ
quan, tổ chức có thẩm quyền giải quyết thôi việc.
Sai. hiện nay đối với việc cán bộ công chức không hoàn thành nhiệm vụ xư lí như sau
- cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền cho thôi việc với công chức có 2 năm liên
tiêp được xếp loại chất lượng ở mức không hoàn thành nhiệm cụ
- công chức giữ chức vụ lãnh đạo quản lí có 2 năm k liên tiếp trong thời hạn bổ nhiệm
được xếp loại chất lượng ở mức không hoàn thành nhiemj vụ thì bố trí công tác khác
hoặc không bổ nhiệm lại
25. Trường hợp công chức bị kỷ luật bằng hình thức cách chức thì có thể tiếp tục
được xem xét bổ nhiệm sau này.
Sai căn cứ theo điểm b Khoản Điều 82 luật cán bộ công chức trường hợp bị…..
Như vậy trong trường hợp công chức lãnh đạo được bổ nhiemj lại vị trí cũ không bị
hạn chế vấn có thể tiến hành bổ nhiệm lại được
26. Các tổ chức xã hội không được thực hiện các hoạt động kinh doanh.
Sai. Tổ chức xaz hội là tổ chức tự nguyện của công dân có chung mục đích, hoạt động
theo quy định của pháp luật và theo điều lệ của các thành viên tham gia. Tổ chức xã
hội nghề nghiệp là tập hợp những cá nhân tổ chức ngành nghề với nhau ví dụ như hội
nuôi ong thì có thể hoạt động kinh doanh
27. Tổ chức chính trị - xã hội là tổ chức được thành lập bởi những thành viên đại
diện cho một lực lượng xã hội nhất định nhằm mục đích giành và giữ chính quyền.
Sai tổ chức chính trị xã hội là tổ chưc được thành lập bởi những thanh viên đại diện
cho môt lực luuowgj xã hội nhất định, thưc hiện các hoạt động xh rộng rãi có ý nghĩa
chính trị nhưng k có mục đích dành chính quyền ( hlppn, hội cựu chiến binh )
28. Quy chế pháp lí hành chính của công dân chỉ bao gồm các quy phạm pháp
luật quy định quyền và nghĩa vụ của công dân trong quản lý hành chính nhà nước.
Sai, theo quy định tại hiến pháp năm 2013 quy chế pháp lí hành chính cỉa công dân là
tổng thể các quyền và nghĩa vụ của công dân trong qlhcnn bao gồm
- quyền và nghĩa vụ cd trong lĩnh vực chính trị, kinh tế xã hội, văn hóa xã hội. Vì vậy
dù quy chế pháp lí hành chính chủ yếu liên quan đến quyền và nghĩa vụ của cdan
nhưng nó cũng bao gồm các quy định về thủ tục, quy trình hành chính và các biện
pháp vảo vệ quyền lợi ích của cdan trong mối quan hẹ nhà nước
29. Quy chế pháp lý của người nước ngoài là tổng thể các quy phạm pháp luật
quy định quyền, nghĩa vụ pháp lý của người nước ngoài trong quản lý hành chính nhà nước.
Sai quy chế pháp lí hành chính của người nước ngoài, người không quốc tịch là tổng
thể quyền nghĩa vụ pháp lí của người nước ngoài được quy định trong hiến pháp và pháp luật
30. Người nước ngoài được hưởng các quyền và nghĩa vụ về kinh tế, văn hóa, xã
hội giống như công dân Việt Nam. Sai
31. Trường hợp có căn cứ cho rằng quyết định của cấp trên là trái pháp luật thì
người thi hành vẫn phải chấp hành quyết định đó.
Sai căn cứ theo khoản 5 Điều 9 luật tổ chức cán bộ 2008 khi có căn cứ cho rằng quyết
định đó tráu pháp luật thì phải kịp thời báo cáo bằng văn bản với người ra quyết định,
trường hợp người ra quyết định vẫn quyết định việc thi hành thì phải có văn bản và
người thi hành phải chấp hành nhuwnhg k chịu tn về hậu quả của việc thi hành
32. Những việc cán bộ công chức không được làm chỉ bao gồm những việc liên
quan đến đạo đức công vụ và bí mật nhà nước.
Sai theo quy định của luật cán bộ công chức 2008 những việc cán bộ công chức
không làm liên quan đến đạo đức công vụ, liên quan đến bí mật nhà nước ngoài ra còn
k đc làm những việc liên quan đến sản xuát kdoanh, ctac nhân sự và những việc khác
theo quy định của pl và của cơ quan có thẩm quyền
33. Công an tỉnh có quyền có quyền thực hiện mọi hình thức quản lý nhà nước.
Sai công an tỉnh k có quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật
34. Phương pháp cưỡng chế là phương pháp duy nhất thể hiện sự đặc trưng của
hoạt động hành chính Nhà nước.
SAI bao gồm phương pháp thuyết phục phương pháp cưỡng chế, phương pháp hành
chính phương pháp kinh tế
35. Hình thức ban hành văn bản áp dụng pháp luật chỉ được thực hiện bởi các cơ
quan hành chính Nhà nước.
Sai các cơ quan tư pháp, lâp pháp cũng có quyền ban hành văn bản áp dụng pháp luật
36. Nghị quyết của chính phủ là quyết định hành chính quy phạm.
Sai. Nghị quyết của chính phủ là quyết định hành chính chủ đạo nhằm mục đích đưa ra
những chủ trương, chính sách, những giải pháp lớn về quản lí hành chính đối với vả
nước một vùng hoặc một số đơn vị hành chính nhất định
37. Mọi cơ quan Nhà nước đều có quyền ban hành quyết định hành chính.
Sai. quyết định hanh chính do các cơ quan cá nhân được nhân dân nhà nước thực hiện
quyền hành pháp ban hành mà chủ yếu là hệ thống cơ quan hành chính nhà nước
38. Cơ trưởng là người nước ngoài được quyền xử phạt vi phạm hành chính
Sai theo nghị định 162/2018/NĐ-CP quy định thẩm quyền xử phạt hành ci vi phạm
lĩnh vực hành không dân dụng dụng, như thanh tra viên, người được giao nhiệm vụ
thanh tra chuyên ngành đang thi hành công vụ, chánh thanh tra cục hàng không việt
nam, giam dốc cảng vụ hàng không, chủ tích ủy ban nhân dna cấp xã, huyện tỉnh, lực
lượng công an nhân dân, lực lực thanh tra chuyên ngành
Như vậy cơ trưởng của chyến bay k có thẩm quyền xử phạt trong lĩnh vực hàng không dân dụng
39. Chủ thể có thẩm quyền xử phạt hành chính thì đồng thời có thẩm quyền
cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt.
Sai. theo quy định tại khoản 3 Điều 87 luật xử lí vi phạm hành chính, người có thẩm
quyền thuộc cơ quan tiếp nhận quyết dịnh xử phạt để……..
40. Khi hết thời hiệu xử phạt hành chính, người có thẩm quyền không được áp
dụng bất kỳ biện pháp cưỡng chế hành chính nào.
Sai. Theo quy định của pháp luât nếu hết thời hiệu xử phạt hành chính chính thì người
có thẩm quyền có thể áp dụng các biện pháp cưỡng chế khắc phục hậu quả do vi phạm
hành chính gây ra như tiêu hủy vật phẩm gây hại cho skhoe con người, vật nuôi cây
trộng hoặc tháo gỡ ctrinhf xây dựng. Quy định tại khoản 2 điều 65
41. Các chủ thể có thẩm quyền phạt hành chính thì đều có thể áp dụng các biện
pháp xử lý hành chính khác.
Sai ví dụ như chiến sĩ cảnh sát có thẩm quyền xử phạt nhưng không có thẩm quyền áp
dụng các biện pháp xử lí hành chính khác
42. Người bị xử lý vi phạm hành chính với hình thức xử phạt tiền, có thể được
nộp tiền phạt nhiều lần.
Đúng. Theo khoản 3 Điều 78 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012 thì cá nhân, tổ chức
vi phạm hành chính bị phạt tiền phải nộp tiền phạt một lần, trừ trường hợp quy định tại Điều 79.
43. 14 tuổi là độ tuổi nhỏ nhất có năng lực hành vi hành chính.
Sai. Vì 14 chỉ là độ tuổi nhỏ nhất có năng lực hành vi hành chính trong quan hệ pháp
luật hành chính về xử phạt hành chính; còn trong quan hệ pháp luật hành chính khác
thì độ tuổi có năng lực hành vi hành chính có thể là ít hơn 14. Ví dụ như trong quan hệ
pháp luật hành chính về áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng thì công dân
chỉ cần đủ 12 tuổi đã được coi là có năng lực hành vi hành chính bị áp dụng biện pháp này.
44. Người 15 tuổi chỉ bị xử phạt hình thức cảnh cáo.
Sai . căn cứ theo điều 35 các hình thức xử phạt đối vơi người chưa thành niên gồm
cảnh cáo, phạt tiền, và tịch thu tang vật phương tiên vi phạm hành chính theo quy định tại điều 135
Chiếu lên khoản 3 điều 134 trường hợp người từ đủ 14 đến dưới 16 vi phạm hành
chính thì k áp dụng hình phạt tiền
45. Quyết định hành chính quy phạm gồm: a. Pháp lệnh, Luật; b. Quyết định xử
phạt vi phạm hành chính; c. Nghị định, thông tư.
46. Người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính gồm
a. Chủ tịch ủy ban nhân dân các cấp, người nước ngoài; b. Chủ tịch ủy ban nhân
dân các cấp; c. Giám đốc Sở tư pháp.
B. canư cứ theo điều 38 luật xử lí vi phạm hành chính
47. Trường hợp nào sau đây không là hình thức quản lý hành chính nhà nước:
a. Chính phủ trình dự án Luật ra Quốc hội; b. Sở kế hoạch và đầu tư cấp giấy
phép đăng ký kinh doanh; c. Chủ tịch UBND ra quyết định xử phạt; d. UBND
ban hành quyết định.
A. nhiệm vụ quyền hạn của chính phủ
48. Quyền kiến nghị được sử dụng nhằm mục đích thực hiện các quyền chủ thể
hoặc bày tỏ nguyện vọng đến người có thẩm quyền xem xét, xử lý vi phạm phạm
luật đã được phát hiện theo đúng quy định pháp luật.
49. Sau khi công dân thực hiện quyền kiến nghị mà người có thẩm quyền không
giải quyết theo quy định pháp luật thì công dân có thể thực hiện quyền khiếu nại hoặc tố cáo.
50. Thanh tra nhà nước bao gồm thanh tra theo kế hoạch, thanh tra thường
xuyên hoặc thanh tra đột xuất.
51. Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân được tiến hành các hoạt động
kiểm tra chức năng.
52. Hoạt động thanh tra phải do Đoàn thanh tra thực hiện.
53. Hoạt động thanh tra có thể trùng lặp về thời gian thanh tra giữa các cơ quan
thực hiện chức năng thanh tra.
54. Trách nhiệm hành chính chỉ được áp dụng theo thủ tục hành chính.
Document Outline

  • PHẦN II – BÁN TRẮC NGHIỆM
  • 2. Theo nguyên tắc chung, hiệu lực của quy phạm pháp luật hành chính được xác định bởi hai phương diện: thời gian và không gian.
  • 3. Hiệu lực về thời gian của quy phạm pháp luật hành chính bao gồm thời điểm phát sinh và thời điểm chấm dứt hiệu lực quy phạm pháp luật hành chính.
  • 4. Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ và thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ là thành viên của Chính phủ.
  • 5. Cơ quan hành chính nhà nước đều tổ chức và hoạt động theo chế độ tập thể lãnh đạo.
  • 6. Người nước ngoài không thể tham gia quan hệ pháp luật hành chính với tư cách là chủ thể bắt buộc.
  • 7. Văn bản nguồn của Luật hành chính phải do các chủ thể quản lý hành chính nhà nước ban hành.
  • 8. Quan hệ pháp luật hành chính có thể phát sinh do yêu cầu của một bên.
  • 9. Quy phạm pháp luật hành chính là phương tiện tác động lên nhận thức và hành vi của đối tượng quản lý.
  • 10. Quốc Hội có thể tiến hành hoạt động quản lý hành chính nhà nước.
  • 11. Cấp giấy đăng ký kết hôn là hoạt động áp dụng quy phạm pháp luật.
  • 12. Quyết định hành chính cá biệt có thể là nguồn của Luật hành chính.
  • 13. Người nước ngoài không thể tham gia quan hệ pháp luật hành chính.
  • 14. Mọi quyết định hành chính cá biệt đều không phải là nguồn của Luật hành chính.
  • 15. Văn bản nguồn của Luật hành chính phải do các chủ thể quản lý hành chính nhà nước ban hành.
  • 16. Chỉ có cơ quan hành chính nhà nước mới có thẩm quyền áp dụng các biện pháp cưỡng chế hành chính.
  • 17. Theo quy định của pháp luật, Bộ chỉ có chức năng quản lý đối với ngành, lĩnh vực công tác trong phạm vi cả nước.
  • 18. Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
  • 19. Chủ thể quản lý hành chính nhà nước là chủ thể quan hệ pháp luật hành chính.
  • 20. Trong quan hệ pháp luật hành chính luôn có một bên chủ thể đại diện cho Nhà nước.
  • 21. Việc bổ nhiệm công chức lãnh đạo, quản lý chỉ căn cứ vào tiêu chuẩn, điều kiện của chức vụ lãnh đạo, quản lý.
  • 23. Việc tuyển dụng công chức chỉ được thực hiện thông qua thi tuyển hoặc xét tuyển.
  • 24. Trường hợp cán bộ có hai năm liên tiếp không hoàn thành nhiệm vụ thì cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giải quyết thôi việc.
  • 25. Trường hợp công chức bị kỷ luật bằng hình thức cách chức thì có thể tiếp tục được xem xét bổ nhiệm sau này.
  • 26. Các tổ chức xã hội không được thực hiện các hoạt động kinh doanh.
  • 27. Tổ chức chính trị - xã hội là tổ chức được thành lập bởi những thành viên đại diện cho một lực lượng xã hội nhất định nhằm mục đích giành và giữ chính quyền.
  • 28. Quy chế pháp lí hành chính của công dân chỉ bao gồm các quy phạm pháp luật quy định quyền và nghĩa vụ của công dân trong quản lý hành chính nhà nước.
  • 29. Quy chế pháp lý của người nước ngoài là tổng thể các quy phạm pháp luật quy định quyền, nghĩa vụ pháp lý của người nước ngoài trong quản lý hành chính nhà nước.
  • 32. Những việc cán bộ công chức không được làm chỉ bao gồm những việc liên quan đến đạo đức công vụ và bí mật nhà nước.
  • 34. Phương pháp cưỡng chế là phương pháp duy nhất thể hiện sự đặc trưng của hoạt động hành chính Nhà nước.
  • 35. Hình thức ban hành văn bản áp dụng pháp luật chỉ được thực hiện bởi các cơ quan hành chính Nhà nước.
  • 36. Nghị quyết của chính phủ là quyết định hành chính quy phạm.
  • 37. Mọi cơ quan Nhà nước đều có quyền ban hành quyết định hành chính.
  • 38. Cơ trưởng là người nước ngoài được quyền xử phạt vi phạm hành chính
  • 39. Chủ thể có thẩm quyền xử phạt hành chính thì đồng thời có thẩm quyền cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt.
  • 40. Khi hết thời hiệu xử phạt hành chính, người có thẩm quyền không được áp dụng bất kỳ biện pháp cưỡng chế hành chính nào.
  • 41. Các chủ thể có thẩm quyền phạt hành chính thì đều có thể áp dụng các biện pháp xử lý hành chính khác.
  • 42. Người bị xử lý vi phạm hành chính với hình thức xử phạt tiền, có thể được nộp tiền phạt nhiều lần.
  • 43. 14 tuổi là độ tuổi nhỏ nhất có năng lực hành vi hành chính.
  • 44. Người 15 tuổi chỉ bị xử phạt hình thức cảnh cáo.
  • 47. Trường hợp nào sau đây không là hình thức quản lý hành chính nhà nước: