







Preview text:
HỆ THỐNG CÂU HỎI TỰ LUẬN THI VẤN ĐÁP MÔN
LUẬT HIẾN PHÁP VIỆT NAM
(NGÀNH LUẬT KINH TẾ, NGÀNH LUẬT THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ,
LUẬT KINH TẾ CHẤT LƯỢNG CAO - 03 TÍN CHỈ) NĂM
HỌC 2023 - 2024
1. Phân tích đối tượng điều chỉnh của ngành luật hiến pháp Việt
Nam. Lấy ví dụ minh họa.
a. Định nghĩa: Đối tượng điều chỉnh của ngành luật hiến pháp Việt Nam
là những quan hệ xã hội cơ bản nhất, quan trọng nhất, mang tính nền tảng của quốc gia.
b. Phân tích: Phạm vi các quan hệ xã hội mà ngành luật hiến pháp Việt
Nam điều chỉnh rất rộng, bao quát các lĩnh vực của đời sống xã hội, có
thể chia các quan hệ xã hội đó thành ba nhóm cơ bản:
- Nhóm 1: Những quan hệ xã hội thiết lập các chế độ, chính sách của đất
nước như: chế độ chính trị, chính sách kinh tế, văn hóa, xã hội, giáo
dục, khoa học công nghệ, an ninh quốc phòng, môi trường…
- Nhóm 2: Những quan hệ xã hội xác lập các quyền con người, quyền và
nghĩa vụ cơ bản của công dân, trách nhiệm của Nhà nước trong vấn đề
bảo vệ và thúc đẩy quyền con người, quyền cơ bản của công dân.
- Nhóm 3: Những quan hệ xã hội xác lập nguyên tắc tổ chức và hoạt
động của bộ máy nhà nước, vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ
bản, cơ cấu tổ chức, hình thức hoạt động của từng cơ quan nhà nước.
Tiếp đến, dù phạm vi các quan hệ xã hội mà ngành luật hiến pháp Việt
Nam điều chỉnh rất rộng nhưng không phải là tất cả các quan hệ xã hội
đều là đối tượng điều chỉnh của ngành luật hiến pháp. Để xác định một
quan hệ xã hội có phải là đối tượng điều chỉnh của ngành luật hiến pháp
không còn phải xem tính chất của quan hệ xã hội đó có cơ bản, quan trọng
hay mang tính nền tảng hay không. Dấu hiệu để nhận biết một quan hệ xã
hội có tính chất như vậy chủ yếu dựa trên hai yếu tố:
- Một là, chủ thể của quan hệ xã hội đó. Thông thường, những chủ thể
tham gia vào các quan hệ xã hội cơ bản, nền tảng là những tổ chức, cá
nhân thực hiện quyền lực nhà nước (cơ quan nhà nước, các chức dah
trong bộ máy nhà nước như Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch nước, đại
biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân…); những chủ thể có tính
trừu tượng như Nhà nước, Nhân dân, các giai cấp (công nhân, nông
dân…), các dân tộc; các tổ chức chính trị, chính trị xã hội như
Đảng Cộng sản Việt Nam, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức
thành viên…; các nhóm cá nhân trong mối quan hệ với Nhà nước như
công dân, mọi người, người nước ngoài… Trong đó có những chủ thể
chỉ tham gia vào quan hệ xã hội do ngành luật hiến pháp điều chỉnh mà
không tham gia vào các quan hệ xã hội do các ngành luật khác điều
chỉnh như Đại biểu Quốc hội, Đại biểu Hội đồng nhân dân…
- Hai là, nội dung của quan hệ xã hội đó. Bên cạnh chủ thể thì nội dung
của quan hệ xã hội sẽ là căn cứ để đánh giá quan hệ xã hội đó có thuộc
đối tượng điều chỉnh của ngành luật hiến pháp Việt Nam hay không.
Thường các quan hệ xã hội có nội dung mang tính cốt lõi, định hướng
cho sự tồn tại và phát triển của một nước như tổ chức quyền lực nhà nước
(xác định nguồn gốc quyền lực nhà nước, nguyên tắc phân chia quyền
lực nhà nước,…), ghi nhận các quyền con người, quyền cơ bản của
công dân, những chính sách cơ bản về kinh tế, văn hóa, xã hội… là
những quan hệ xã hội thuộc đối tượng điều chỉnh của ngành luật hiến pháp Việt Nam.
2. Nêu định nghĩa và phân tích đặc điểm của hiến pháp
a. Định nghĩa: Hiến pháp là hệ thống các quy phạm pháp luật có hiệu lực
pháp lí cao nhất quy định những vấn đề cơ bản nhất về chủ quyền quốc
gia, chế độ chính trị, chính sách kinh tế, văn hóa, xã hội, tổ chức quyền
lực nhà nước, địa vị pháp lí của con người và công dân
b. Phân tích đặc điểm của hiến pháp
- Thứ nhất, hiến pháp là luật cơ bản (basic law), là “luật mẹ”, luật gốc.
Nó là nền tảng, là cơ sở để xây dựng và phát triển toàn bộ hệ thống
pháp luật quốc gia. Mọi đạo luật và văn bản QPPL khác dù trực tiếp
hay gián tiếp đều phải căn cứ vào hiến pháp để ban hành.
- Thứ hai, hiến pháp là luật tổ chức (organic law), là luật quy định các
nguyên tắc tổ chức bộ máy nhà nước, là luật xác định cách thức tổ chức
và xác lập các mối quan hệ giữa các cơ quan lập pháp, hành pháp và tư
pháp; quy định cấu trúc các đơn vị hành chính lãnh thổ và cách thức tổ
chức chính quyền địa phương.
- Thứ ba, hiến pháp là luật bảo vệ (protective law). Các quyền con người
và công dân bao giờ cũng là một phần quan trọng của hiến pháp. Do
hiến pháp là luật cơ bản của nhà nước nên các quy định về quyền con
người và công dân trong hiến pháp là cơ sở pháp lí chủ yếu để nhà nước và xã hội tôn
trọng và bảo đảm thực hiện các quyền con người và công dân.
- Thứ tư, hiến pháp là luật có hiệu lực pháp lí tối cao (highest law), tất cả
các văn bản pháp luật khác không được trái với hiến pháp. Bất kì văn
bản pháp luật nào trái với hiến pháp đều phải bị hủy bỏ.
3. Tại sao nói hiến pháp là công cụ kiểm soát quyền lực nhà nước?
4. Tại sao nói hiến pháp là luật bảo vệ?
5. Tại sao nói hiến pháp là luật tổ chức?
6. Tại sao nói hiến pháp là luật có hiệu lực pháp lý tối cao?
7. Phân tích quy trình lập hiến theo Hiến pháp năm 2013.
8. Phân tích ý nghĩa của vấn đề bảo vệ hiến pháp.
9. Phân tích quy định về bảo vệ hiến pháp theo Hiến pháp năm 2013. 10.
Tại sao nói Hiến pháp năm 2013 là luật cơ bản của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam? 11.
Nêu khái niệm và phân tích các đặc trưng cơ bản của quyền con người. 12.
Nêu khái niệm quyền con người. Nhà nước Việt Nam có trách nhiệm gì đối với quyền con người? 13.
Nêu khái niệm quyền cơ bản của công dân. Mối quan hệ giữa
quyền cơ bản của công dân với quyền cụ thể của công dân? 14.
Phân tích nguyên tắc tôn trọng quyền con người được quy định
trong khoản 1, Điều 14 Hiến pháp năm 2013. 15.
Phân tích nguyên tắc công nhận quyền con người được quy định
trong khoản 1, Điều 14 Hiến pháp năm 2013. 16.
Phân tích nguyên tắc bảo đảm quyền con người được quy định
trong khoản 1, Điều 14 Hiến pháp năm 2013. 17.
Phân tích nguyên tắc bảo vệ quyền con người được quy định
trong khoản 1, Điều 14 Hiến pháp năm 2013. 18.
Phân tích nguyên tắc “Mọi người đều bình đẳng trước pháp
luật” được quy định tại khoản 1 Điều 16 Hiến pháp 2013 19.
Theo khoản 1 Điều 14 Hiến pháp năm 2013, trách nhiệm
của Nhà nước đối với quyền con người, quyền công dân được thể hiện như thế nào? 20.
Phân tích nội dung, ý nghĩa của nguyên tắc “Quyền con người,
quyền công dân chỉ có thể bị hạn chế theo quy định của luật trong
trường hợp cần thiết vì lý do quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an
toàn xã hội, đạo đức xã hội, sức khỏe của cộng đồng” (Khoản 2, Điều 14 Hiến pháp năm 2013).
21. Trước tình hình ô nhiễm môi trường ngày càng gia tăng và nghiêm trọng, đặc
biệt là ô nhiễm không khí, ô nhiễm tiếng ồn và tắc đường, thành phố H ban hành
quy định cấm xe máy lưu thông ở các quận nội thành. Dựa trên nguyên tắc hạn
chế quyền, hãy bình luận về quy định trên. 22.
Trình bày vị trí, vai trò của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam trong hệ thống
chính trị theo pháp luật hiện hành. 23.
Phân tích chức năng giám sát và phản biện xã hội của Mặt trận
Tổ quốc Việt Nam theo pháp luật hiện hành. 24.
Phân tích những biểu hiện của nguyên tắc “tất cả quyền
lực nhà nước thuộc về Nhân dân” trong tổ chức và hoạt động của bộ
máy nhà nước theo pháp luật hiện hành. 25.
Phân tích những biểu hiện của nguyên tắc “quyền lực nhà nước
là thống nhất” trong tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước
theo pháp luật hiện hành. 26.
Phân tích nội dung, yêu cầu của nguyên tắc pháp quyền xã
hội chủ nghĩa trong tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước theo pháp luật hiện hành. 27.
Phân tích vị trí, tính chất “Quốc hội là cơ quan đại biểu cao nhất
của nhân dân” theo pháp luật hiện hành. 28.
Phân tích chức năng lập hiến của Quốc hội theo pháp luật hiện hành 29.
Phân tích chức năng lập pháp của Quốc hội theo pháp luật hiện hành. 30.
Phân tích chức năng giám sát tối cao của Quốc hội theo pháp luật hiện hành. 31.
Tại sao nói kỳ họp Quốc hội là hình thức hoạt động quan
trọng nhất của Quốc hội? 32.
Nguyên tắc “tất cả quyền lực nhà nước thuộc về Nhân dân” thể hiện như
thế nào thông qua quy định về vị trí pháp lý của Quốc hội trong Hiến pháp năm 2013? 33.
Phân tích hoạt động chất vấn của đại biểu Quốc hội theo pháp
luật hiện hành. Đánh giá hoạt động chất vấn của đại biểu Quốc hội
trong thực tiễn Việt Nam hiện nay. 34.
Hội đồng dân tộc có vai trò gì trong hoạt động lập pháp của Quốc
hội theo pháp luật hiện hành? 35.
Phân tích hoạt động của đại biểu Quốc hội trong lĩnh vực lập
pháp theo pháp luật hiện hành. 36.
Phân tích hoạt động giám sát của đại biểu Quốc hội theo pháp luật hiện hành. 37.
Phân biệt hoạt động lấy phiếu tín nhiệm và bỏ phiếu tín nhiệm
của Quốc hội đối với người giữ chức vụ do Quốc hội bầu hoặc phê
chuẩn theo pháp luật hiện hành. 38.
Phân tích nguyên tắc hoạt động của Quốc hội theo pháp luật hiện hành. 39.
Phân tích mối quan hệ giữa Quốc hội và Chính phủ theo pháp luật hiện hành. 40.
Phân tích mối quan hệ giữa Quốc hội và Chủ tịch nước theo pháp luật hiện hành. 41.
Phân tích mối quan hệ giữa Quốc hội và Toà án nhân dân tối
cao theo pháp luật hiện hành. 42.
Phân biệt Hội đồng quốc phòng và an ninh với Uỷ ban quốc
phòng và an ninh theo pháp luật hiện hành. 43.
Phân tích vị trí, tính chất “Chính phủ là cơ quan chấp hành của
Quốc hội” (Điều 94 Hiến pháp 2013). 44.
Phân tích chức năng của Tòa án nhân dân theo Hiến pháp năm 2013. 45.
Phân tích nhiệm vụ của Tòa án nhân dân theo Hiến pháp năm 2013. 46.
Nhiệm vụ của Tòa án nhân dân theo Hiến pháp 2013 có gì thay đổi so với
Hiến pháp 1992 (sửa đổi, bổ sung 2001)? Hãy đánh giá về sự thay đổi đó. 47.
Theo Hiến pháp năm 2013, nhiệm vụ của Tòa án nhân dân có gì khác so
với nhiệm vụ của Viện kiểm sát nhân dân? Tại sao? 48.
Phân tích nội dung, ý nghĩa của nguyên tắc: “Thẩm phán,
Hội thẩm xét xử độc lập và chỉ tuân theo pháp luật; nghiêm cấm cơ
quan, tổ chức, cá nhân can thiệp vào việc xét xử của Thẩm phán, Hội
thẩm” (Khoản 2 Điều 103 Hiến pháp năm 2013). 49.
Phân tích nội dung, ý nghĩa của nguyên tắc: “Việc xét xử sơ
thẩm của Tòa án nhân dân có Hội thẩm tham gia, trừ trường hợp xét
xử theo thủ tục rút gọn” (Khoản 1 Điều 103 Hiến pháp năm 2013). 50.
Tại sao Hiến pháp năm 2013 quy định nguyên tắc Tòa án nhân dân xét xử công khai? 51.
Tại sao pháp luật hiện hành quy định nguyên tắc “Các Tòa án nhân dân
được tổ chức độc lập theo thẩm quyền xét xử” (Điều 6 Luật Tổ chức Tòa án
nhân dân năm 2014)? Trình bày thẩm quyền xét xử của Tòa án nhân dân ở mỗi cấp. 52.
Phân tích điều kiện, quy trình bổ nhiệm thẩm phán sơ cấp theo pháp luật hiện hành. 53.
Phân tích điều kiện, quy trình bổ nhiệm thẩm phán Tòa án nhân dân
tối cao theo pháp luật hiện hành. 54.
Phân tích chức năng của Viện kiểm sát nhân dân theo Hiến pháp năm 2013. 55.
Phân tích điều kiện, quy trình để một người có thể được bổ nhiệm làm
kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân tối cao theo pháp luật hiện hành. 56.
Phân tích điều kiện, quy trình để một người có thể được bổ nhiệm
làm kiểm sát viên trung cấp theo pháp luật hiện hành. 57.
Phân tích tổ chức chính quyền địa phương ở cấp xã theo pháp luật hiện
hành. Theo anh/chị, trong mô hình tổ chức chính quyền đô thị có cần thiết tổ chức
Hội đồng nhân dân ở phường không? Vì sao? 58.
Tại sao nói Hội đồng nhân dân là cơ quan đại biểu của Nhân dân địa phương? 59.
Phân tích chức năng giám sát của Hội đồng nhân dân theo pháp luật hiện hành. 60.
Phân tích mối quan hệ giữa Hội đồng nhân dân và Uỷ ban
nhân dân cùng cấp theo pháp luật hiện hành.
BỘ MÔN LUẬT HIẾN PHÁP
Document Outline
- 1. Phân tích đối tượng điều chỉnh của ngành luật hiến pháp Việt Nam. Lấy ví dụ minh họa.
- 2. Nêu định nghĩa và phân tích đặc điểm của hiến pháp