
















Preview text:
CHƯƠNG I: KHÁI QUÁT VỀ LUẬT HIẾN PHÁP VIỆT NAM
Những kiến thức cơ bản
Một số khái niệm về Luật Hiến pháp Việt Nam
Giới thiệu về lịch sử lập hiến Việt Nam
Nội dung cơ bản của chế độ chính trị
Quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân
Tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước
1. NGÀNH LUẬT HIẾN PHÁP CỦA VIỆT NAM
1.1 Đối tượng điều chỉnh của Luật Hiến pháp Việt Nam
- Là một ngành luật chủ đạo trong hệ thống pháp luật Việt Nam
( chung chung, khái quát, nền tảng để các ngành luật chuyên ngành khác biên soạn chi tiết)
VD: Tại sao ngành Luật Hiến pháp là ngành luật chủ đạo?
Đối với quan hệ về hôn nhân và gia đình:
+ Luật Hiến pháp: nhà nước bảo hộ hôn nhân tiên bộ một vợ một chồng, vợ chồng bình đẳng (Điều 36)
+ Luật Hôn nhân và gia đình: như là thế nào là hồn nhân tiến bộ một vợ một chồng, độ tuổi
kết hôn là bao nhiêu, tỉnh tự nguyện như thể nào, thủ tục đăng ký kết hôn ra sao?...
- Hiến pháp có tuổi thọ càng dài thì mức độ dân chủ được đánh giá càng cao.
VD: Hiến pháp Hoa Kỳ năm 1787 được sử dụng đến nay
- Gồm tổng thể các quy phạm pháp luật là:
● quy tắc xử sự bắt buộc chung
● do nhà cầm quyền ban hành
➱ Xây dựng khuôn khổ, xác lập trật tự quản lí.
- Quy phạm pháp luật được cấu thành từ: +Giả định: chủ thể +Quy định: nội dung +Chế tài: hình phạt
Phân tích định nghĩa
VD: về quy phạm pháp luật:
- Điều 43 Hiến pháp 2013: Mọi người có quyền được sống trong môi trường trong lành và có
nghĩa vụ bảo vệ môi thường
- Điều 108 BLHS 2015 (sửa đổi, bổ sung 2017) quy định “Tội phản bội Tổ quốc": Công dân
Việt Nam nào cấu kết với nước ngoài nhằm gây nguy hại cho độc lập, chủ quyền, thống nhất
và toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc, chế độ xã hội chủ nghĩa và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam tiềm lực quốc phòng, an ninh, thì bị phạt tù từ 12 năm đến 20 năm, tù chung thân hoặc tử hình.
➱Các quy phạm Luật Hiến pháp mang tính nền tảng được quy định trong Hiến Pháp 1
➱Quy phạm Luật Hiến pháp đa phần không đủ 3 thành phần, thường sẽ thiếu chế tài. VD: Điều 38, Điều 26
- Luật Hiến pháp điều chỉnh các quan hệ xã hội cơ bản nhất ( quan hệ giữa cá nhân - cá
nhân, tổ chức-tổ chức tương tác với nhau).
Những quan hệ xã hội mang tính ổn định, lâu dài, bền vững trong tất cả giai đoạn lịch sử
( thường là công dân - nhà cầm quyền)
➱Luật Hiến pháp điều chỉnh mọi mặt của đời sống, tất cả mối quan hệ trong đời sống ở tầm
bao quát, khái quát, định hướng ( Vì phạm vi điều chỉnh của LHPVN rất rộng; Mức độ
điều chỉnh ở tầm khái quát và mang tính định hướng)
Do đó, một nhà lập pháp tốt phải trù liệu, định hướng được sự phát triển trong tương lai để
không thường xuyên thay đổi luật.
1.2 Phương pháp điều chỉnh của một ngành luật a) Khái niệm:
Là cách thức/phương thức tác động của ngành luật đỏ lên các quan hệ xã hội thuộc đối tượng
điều chỉnh của ngành luật đó nhằm thiết lập một trật tự xã hội nhất định
b) Tính khách quan, chủ quan Mang tính khách quan
Những loại quan hệ xã hội có cùng tính chất, thường được sử dụng những phương pháp điều
chỉnh có tính chất giống nhau Mang tính chủ quan
Mỗi loại QHXH ở các nhà nước khác nhau và trong mỗi một giai đoạn cụ thể khác nhau sẽ
nhận thức và sử dụng các phương thức khác nhau.
c) Các phương pháp điều chỉnh chính
● Phương pháp xác lập những nguyên tắc mang tính định hướng trên các lĩnh vực
của đời sống xã hội
-Xuất phát từ phạm vi điều chỉnh rộng và mức độ điều chỉnh khái quát = rất quan trọng.
-Chúng ta là nhà nước tập quyền mang tính mềm dẻo, linh hoạt, năng động, sáng tạo ( có 1 Đảng lãnh đạo)
VD: Điều 2 khoản 3 : “Quyền lực nhà nước là thống nhất, có sự phân công, phối hợp, kiểm
soát giữa các cơ quan nhà nước trong việc thực hiện các quyền lập pháp, hành pháp, tư pháp”.
● Phương pháp “quyền uy – phục tùng”
Không có một chủ thể, cá nhân, cơ quan, tổ chức nào được đặt trên hiến pháp, luôn phải đặt
dưới Hiến pháp. Hiến pháp là văn kiện chính trị pháp lý tối cao nhất; hành vi cá nhân, văn
bản pháp luật khác không được vi hiến.
● Phương pháp cho phép, lựa chọn
-Quyền sống: nhà nước không ban vẫn có, đó là quyền tự nhiên vốn có của con người.
1.3 Quan hệ Luật Hiến pháp
- Nhân dân, Đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, là những loại chủ thể
đặc thù chỉ có trong các quan hệ Luật Hiến pháp. 2
1.4 Nguồn và vị trí của Luật Hiến pháp trong hệ thống pháp luật Việt Nam
Nguồn của Luật Hiến pháp
"Nơi" chứa đựng các quy phạm Luật Hiến pháp. Nguồn quan trọng nhất của Luật Hiến pháp là Hiến pháp Hiến pháp
• Các luật về việc 10 chức các cơ quan nhà nước • Các văn bản khác
Vị trí của Luật Hiến pháp trong hệ thống pháp luật Việt Nam
1. Đối tượng điều chính của Luật Hiến pháp rộng.
2. Hiến pháp là nguồn cơ bản của Luật Hiến pháp và các ngành luật khác.
3. Hiến pháp và các văn bản khác của Luật Hiến pháp quy định những vấn đề có tính nguyên
tắc, làm cơ sở, nền tảng cho các văn bản khác.
2. KHOA HỌC LUẬT HIẾN PHÁP VÀ MÔN HỌC LUẬT HIẾN PHÁP
2.1 KHOA HỌC LUẬT HIẾN PHÁP
- Khoa học Luật Hiến pháp là tổng thể các tri thức về ngành Luật Hiến pháp
Về quy phạm Luật Hiến pháp, chế đình Luật Hiến pháp, quan hệ Luật Hiến pháp về chủ thể
khách thể, nội dung, đối tượng điều chỉnh phương pháp điều chỉnh.
- Khoa học Luật Hiến pháp nghiên cứu những học thuyết, quan điểm, các vấn đề tương ứng
của khoa học pháp lý nói chung, khoa học luật Hiến pháp các nước nói riêng
Tiếp thu hạt nhân hợp lí, phê phán những quan điểm lệch lạc sai lầm nhầm đạt được mục
đích nghiên cứu là góp phần đổi mới hoàn thiện ngành Luật Hiến pháp Việt Nam.
Nguồn của khoa học Luật Hiến pháp
- Là tổng thể các tài liệu dựa vào đó để nghiên cứu về Luật Hiến pháp
● Ngành Luật Hiến pháp
● Các tác phẩm kinh điển của C MÁC VI Lênin, Hồ Chí Minh về nhà nước và pháp luật
● Các văn kiện của Đảng, các tác phẩm của các nhà lãnh đạo Đảng và Nhà nước
● Các bài báo khoa học,sách chuyên khảo về tổ chức nhà nước
● Các giáo trình và các ấn phẩm pháp lý khác KẾT LUẬN NGÀNH LUẬT HIẾN PHÁP
Là ngành luật cơ bản trong hệ thống pháp luật Việt Nam, cùng với các ngành luật khác
KHOA HỌC LUẬT HIẾN PHÁP
Là một trong khoa học pháp lý chuyên ngành, đối tượng nghiên cứu chính là ngành Luật hiến pháp Việt Nam
MÔN HỌC LUẬT HIẾN PHÁP
Là một trong các môn học trong chương trình cử nhân luật ở các trường đại học ở trong nước và nước ngoài 3
CHƯƠNG II: HIẾN PHÁP VÀ LỊCH SỬ LẬP HIẾN VIỆT NAM
1. LÝ LUẬN VỀ HIẾN PHÁP
3.1 Chủ nghĩa lập hiến, mục đích ra đời và nội dung cơ bản của Hiến pháp
Về mặt thuật ngữ ● Phương Tây
Gốc La tinh là "Constitutio" → động từ "constituere" - xác định, quy định, thiế lập → sắc
lệnh (edicta), quyết định (decretal), điều lệ (rescripta) ➜ nguồn của pháp luật. ● Phương Đông
- Kinh Thi: Hiến là khuôn phép, khuôn mẫu
- Quốc ngữ. Thưởng thiện, phạt gian, quốc chí Hiến pháp dã HP là pháp lệnh (kỷ cương, phép nước)
● Hiện đại (hơn 200 năm)
HP là đạo luật cơ bản, có hiệu lực pháp lý cao nhất quy định tổ chức quyền lực nhà nước
quyền con người quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân
Về sự ra đời của Hiến pháp
Luận điểm 1: Hiến pháp không ra đời cùng với sự ra đời nhà nước và pháp luật
1. Nhà nước và đôi khi có giai cấp và xã hội xuất hiện mãn thuần giai cấp không thể điều hòa được
2. Nhà nước ban hành ra pháp luật và đảm bảo cho pháp luật được thực hiện
3. Nhà nước và pháp luật đều là sản phẩm của cuộc đấu tranh cấp
4. Phải đến một giai đoạn lịch sử nhất định, khi thỏa mãn các điều kiện về kinh tế, chính
trị, xã hội thì Hiến pháp mới ra đời
- Hiến pháp chỉ xuất hiện khi đã tích đủ yếu tố chính trị, kinh tế, xã hội. Không phải văn bản
nào mang tên HP đều được xem là HP.
VD: Nhà Thanh 1908: HP đại cương ( không có nội dung nào mang tính HP: tổ chức bộ máy
nhà nước và quyền con người) ➜ Không được công nhận là HP
1912: Ước pháp lâm thời THDQ (khi CM Tân Hợi thành công) - được đánh giá là văn bản HP đầu tiên của TQ
- HP có mô hình thanh văn (Việt Nam, Hoa Kì,...) hay bất thành văn (được ghi nhận rải rác
trong bộ luật khác của Anh) *Tham khảo thêm:
- Nền văn minh lâu đời nhất: nền văn minh Sumer - khoảng 3500 năm TCN
- Bộ luật đầu tiên Hammurabi - khoảng 1754 TCN ( chủ yếu dân sự, hình sự)
- Đại Hiến Chương Magna Carta - 1215 ( nền tảng của Hiến pháp thành văn sau này)
- Chữ hình nêm (hình đinh)
- Nhà nước Văn Lang - Khoảng năm 2879 TCN
- Hình thư - 1042 ( nền tảng bộ luật sau này như: Bộ luật Hồng Đức)
- Hiến pháp Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa : 9/11/1946
Luận điểm 2: Hiến pháp là sản phẩm của cách mạng tư sản
- Chế độ PK, thời kì chưa có dân chủ, chưa có HP: 4
+ Vua thâu tóm toàn bộ quyền lực nhà nước ( nắm quyền lập, hành, tư pháp)
+ Không có tổ chức bộ máy nhà nước
+ Quyền con người không được bảo đảm
➜ Độc đoán chuyên quyền, dân đảo chính, CMTS nổ ra
- GCTS xuất hiện lật đổ chế độ phong kiến
GCTS phát động cuộc CMTS, dua ra các khẩu hiều về chủ quyền nhân dân, tự do, bình đẳng....
➜ CMTS thắng lợi, Hiến pháp ra đời là sự kiện chính trị - pháp lý quan trọng. Phải đặt ra
HP ngay sau khi thắng lợi vì không muốn dẫm lên vết xe đổ của PK ( tập trung quá nhiều
quyền lực vào tay một người), HP sẽ giới hạn sự vượt quyền, lạm quyền của nhà cầm quyền. Câu hỏi:
2 nội dung quan trọng được ghi nhận trong Hiến pháp là gì?
Tại sao không quy định trong các văn bản thông thường mà lại ban hành văn bản mang tên Hiến pháp?
1. Hiến pháp ghi nhận 2 nội dung quan trọng:
- Cách thức tổ chức bộ máy nhà nước
- Quyền con người, quyền công dân phải được ghi nhận và bảo vệ
2. Tất cả các chủ thể đều bắt buộc áp dụng Hiến pháp, kể cả nhà nước, có giá trị tối cao trên
luật thường, không ai có thể vượt qua hay lạm quyền.
Là ranh giới hạn chế quyền lực nhà nước đã đảm bảo thực thi 2 nội dung trên, quyền lực được kiểm soát.
3.2 Các giai đoạn phát triển ( ko thi)
Giai đoạn thứ nhất (1787 – 1917)
Khoảng thế kỷ thứ XVIII cho đến trước khi kết thúc chiến tranh thế giới lần thứ nhất và
trước khi Nhà nước XHCN đầu tiên ra đời ở nước Nga Phạm vi
- Chủ yếu ở Châu Âu, Bắc Mỹ ( các nước đã thực hiện CMTS thành công) - Đạo luật năm 1655
- Hiến pháp Hoa Kỳ năm 1787, Hiến pháp Pháp và Ba Lan năm 1791, Hiến pháp Na uy năm 1814
- Châu Á (Hiến pháp Đế quốc Nhật bản 1889)
➜ Hiến pháp cổ điển (HP tư sản) Nội dung
- Tổ chức bộ máy nhà nước
- Quyền con người, quyền công dân về chính trị và dân sự
Giai đoạn thứ hai (1917-1945)
Sau Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 đến khi kết thúc Chiến tranh thế giới lần thứ hai Phạm vi
- Kiểu nhà nước mới: Nhà nước xã hội chủ nghĩa Xô viết ( Liên Xô, Trung Quốc, Cuba, Ukraine
- Những bản Hiến pháp kiểu mới: Hiến pháp của Liên bang Xô Viết năm 1918 5
➜ Hiến pháp hiện đại (HP XHCN) Nội dung
- Tổ chức bộ máy nhà nước
- Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân
- Mở rộng sang các lĩnh vực kinh tế - xã hội
HP hiện đại khác HP cổ điển?
- Không thừa nhận phân quyền tư sản ➜ tập trung dân chủ, tập quyền XHCN
Ngoài quy định về nhân quyền và tổ chức Bộ máy NN mở rộng quy định các vấn đề về kinh
tế, văn hóa, giáo dục, khoa học và công nghệ.
Giai đoạn thứ ba (1945 - 1990)
Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai năm 1945 đến cuối những năm 80 - đầu những năm 90 của thế kỷ XX Phạm vi - Mang tính toàn cầu
- Các quốc gia mới giành được độc lập ban hành Hiến pháp riêng ( nhiều HP hơn trước)
- Châu Á, châu Phi, Châu Đại Đương Nội dung
- Mở rộng lĩnh vực kinh tế văn hóa - xã hội
- Các quyền cơ bản của công dân
Giai đoạn thứ tư (1990 - nay) 4 xu hướng
- Thời kỳ khủng hoảng của hệ thống xã hội chủ nghĩa ( “Hiến pháp chuyển đổi”: Liên Ban
Nga, Ukraine sang TBCN; vẫn trung thành với XHCN: Việt Nam, Trung Quốc, Cuba… )
- Tăng cường quyền hành pháp cho Chính phủ - Tự quản địa phương
- Cơ chế hữu hiệu bảo vệ hiến pháp
3.3 Khái niệm và các đặc trưng của Hiến Pháp ● Khái niệm
- “Black's Law Dictionary”: “Hiến pháp là luật tổ chức cơ bản của một quốc gia hay một nhà
nước thiết lập các thể chế và bộ máy của chính quyền, xác định phạm vi quyền lực của chính
quyền, và bảo đảm các quyền tự do công dân”.
- Tổng hợp các định nghĩa, quan điểm trên về Hiến pháp, có thể hiểu Hiến pháp là đạo luật
cơ bản của một quốc gia, có hiệu lực pháp lý tối cao, quy định những vấn đề cơ bản nhất,
quan trọng nhất của: chế độ chính trị, chính sách phát triển kinh tế, văn hóa - xã hội; các
quyền con người, quyền công dân; tổ chức và hoạt động của các cơ quan nhà nước then chốt
ở trung ương và địa phương. ● Đặc trưng
1. Chủ thể ban hành
Trưng cầu dân ý
- Người dân có quyền quyết định sau cùng đối với dự thảo Hiến pháp bằng cách bỏ phiếu Ưu điểm: 6
- là cách thức dân chủ nhất
- người dân trực tiếp thể hiện ý chí Nhược điểm: - Tốn kém - Dễ gian lận
- Phụ thuộc nhiều vào hiểu biết về chính trị, pháp lý của người dân Quốc hội lập hiến
- Là cơ quan đại diện do Nhân dân trực tiếp bầu ra theo các nguyên tắc bầu cử tiến bộ
- Chỉ thực hiện chức năng duy nhất là làm Hiến pháp.
- Sau khi Hiến pháp được thông qua Quốc hội lập hiến sẽ giải tán 2. Thủ tục
Thủ tục càng nhiêu khê →tuổi thọ HP càng tốt →độ dân chủ càng cao
Ngược lại, nếu thủ tục đơn giản sẽ làm ngắn tuổi thọ HP
VD: Thủ tục Hoa Kì vô cùng phức tạp : ⅔ tổng số đại biểu của lưỡng viện ( thượng viện và hạ viện)
➜ Thủ tục sửa đổi, bổ sung hiến pháp thường được thiết kế khó khăn, phức tạp hơn thủ tục
sửa đổi, bổ sung một đạo luật thông thường.
➜ Thủ tục sửa đổi Hiến pháp phải có sự tham gia sâu rộng của Nhân dân.
3. Nội dung quy định
- Là văn bản pháp lý duy nhất tổ chức và thực hiện toàn bộ quyền lực nhà nước quyền lập
pháp, hành pháp và tư pháp. - Nhân quyền.
➜ Có tính chất "khởi thủy" - "quyền lập quyền” ( cơ sở, nền tảng) cho các cơ quan nhà nước
then chốt ở trung ương và địa phương
4. Phạm vi và mức độ điều chỉnh
- Phạm vi điều chỉnh rộng, rộng nhất so với các văn bản pháp luật khác.
- Mức độ điều chỉnh ở tầm khái quát cao, quy định những vấn đề cơ bản nhất, mang tính nguyên tắc.
5. Hiệu lực của Hiến pháp
- Hiến pháp là một đạo luật có hiệu lực pháp lý cao nhất
- Tính tối cao của Hiến pháp được thể hiện trên cả 2 phương diện trong hệ thống pháp luật và
trong đời sống xã hội.
- Thẩm phán John Marshall: người đầu tiên đưa tư pháp lên tầm cao mới: độc lập tuyệt đối
( có quyền tuyên bố đạo luật do nghị viện ban hành vi hiến)
Trong hệ thống pháp luật
- Các văn bản pháp luật khác được ban hành nhằm triển khai thi hành HP
- Các văn bản pháp luật phải phù hợp với Hiến pháp, không được trái với HP
- Mọi văn bản pháp luật không đảm bảo tính hợp hiến đều phải bị bãi bỏ, bao gồm cả luật của nghị viện.
Trong đời sống xã hội 7
- Tất cả các chủ thể đều phải tuân thủ HP và nghiêm chỉnh chấp hành HP
- Hiến pháp có hiệu lực pháp lý cao nhất
trong cả nước, đối với mọi địa phương. mọi cơ quan nhà nước, mọi tổ chức và mọi cá nhân xã hội
- Mọi hành vi vi hiến phải bị xử lý nghiêm minh
Bảo Hiến:
- Theo Dự thảo Hiến pháp sửa đổi 1992, Hội đồng Hiến pháp sẽ là Cơ quan bảo hiến ở Việt
Nam (Điều 117), Dự thảo HĐHP là cơ quan do Quốc hội thành lập.
- Lần đầu tiên trong lịch sử lập hiến Việt Nam đề cập cơ chế bảo vệ Hiến pháp (Khoản 2
Điều 119 Hiến pháp năm 2013).
→ Quy định khá chung chung ở góc độ giao trách nhiệm cụ thể trong việc bảo vệ Hiến pháp.
→ Tuy nhiên, điều khoản này đã thể hiện được sự phát triển quan trọng trong nhận thức
chung về vấn đề bảo vệ Hiến pháp.
3.4. Phân loại Hiến pháp
a. Căn cứ vào hình thức thể hiện
● Hiến pháp thành văn(codified written)
- Tồn tại một đạo luật mang tên Hiến pháp:
- Là luật cơ bản, có hiệu lực pháp lý tối cao
- Là một văn bản đơn hành
➜ Hiến pháp là văn bản chính trị - pháp lý có hiệu lực cao nhất, mọi văn bản khác - bao gồm
cả luật của Nghị viện hay sắc lệnh của Tổng thống - không được trải với Hiến pháp.
VD: - Hiến pháp thành văn đầu tiên: + Hiến pháp Hoa Kì 1787
+ Hội nghị lập hiến được tổ chức vào 1787 tại Philadelphia
+ Năm 1788, 11/13 tiểu bang phê chuẩn, chỉ có 7 điều khoản quy định về tổ chức và hoạt
động cơ cấu của chính quyền liên bang và vấn đề sửa đổi Hiến pháp ( không có nhân quyền:
vì họ cho rằng đó là quyền tự do vốn có. Do đó, không cần và không được ghi vào trong văn
bản nào, không cần ai trao quyền)
+ Năm 1791, “Tu chính án thứ nhất” sửa đổi, bổ sung 10 khoản về các quyền tự do, dân chủ cho công dân
● Hiến pháp bất thành văn (uncodified/ unwritten)
- Không có một đạo luật nào mang tên Hiến pháp
- Thể hiện rải rác trong những nguồn khác nhau - Có 2 phần chính:
+ Phần thành văn: đạo luật thường mang tính HP
+ Phần không thành văn: tập tục chính trị mang tính HP
Tham khảo thêm: tập tục chính trị, các thói quen sẽ không cần ghi nhận trong bất cứ văn
bản nào. VD: Chọn thủ tướng từ phe chính trị cầm quyền
Văn bản có tính chất Hiến pháp 8
Đạo luật năm 1653 của Anh Hình thức cai quản Nhà nước Anh, Scotland Ireland và những
địa phận thuộc chúng (gọi tắt là Luật về chính quyền Instrument of Government)
- Là thành quả của Cách mạng tư sản Anh (1640-1654)
- Cùng với Luật về các quyền (Bill of Rights) năm 1689
➜ Là những bộ phận hợp thành Hiến pháp không thành văn của nước Anh
b. Căn cứ vào thủ tục sửa đổi, bổ sung, thông qua
- Hiến pháp nhu tính (flexible constitution)
- Hiến pháp cương tính (ngid constitution)
c. Căn cứ vào tính chất, nội dung quy định
- Hiến pháp cổ điển (traditional constitution)
- Hiện pháp hiện đại (modern constitution)
d. Căn cứ vào chế độ chính trị
- Hiến pháp tư sản chủ nghĩa
- Hiến pháp xã hội chủ nghĩa
e. Căn cứ vào hình thức cấu trúc Nhà nước
- Hiến pháp liên bang (federal constitution)
- Hiến pháp tiểu bang (unitary constitution)
f. Căn cứ vào hình thức chính thể
- Hiến pháp quân chủ - Hiến pháp cộng hòa
2. LỊCH SỬ LẬP HIẾN VIỆT NAM 4.1 Trước CMT8 a. Yếu tố tác động
Điều kiện trong nước:
+Thuộc địa nửa phong kiến
+Không có tự do, độc lập +Không có hiến pháp
Điều kiện khách quan thế giới: +CMDCTS Pháp (1789)
+CM Trung Hoa (CM Tân Hợi – 1911)
+Chính sách Duy Tân (Nhật)
b. Khuynh hướng
● Khuynh hướng 1: Phạm Quỳnh, Bùi Quang Chiêu
Phạm Quỳnh: Tầng lớp tri thức nghĩ rằng nên cải cách từ từ, ôn hòa ( dựa vào Pháp, né tránh
bạo lực, phát triển cùng Pháp)
Bùi Quang Chiêu: cải cách tập trung quyền lợi cho địa chủ, tư sản.
- Cầu xin Pháp ban bố một bản Hiến pháp 9
- Quyền bảo hộ của thực dân Pháp
- Duy trì triều đình phong kiến
- Một số quyền của “dân An Nam”
➱ Khuynh hướng chung: đều cải cách dựa vào Pháp, tránh bạo lực, không có tư tưởng
giải phóng dân tộc → Sai lầm
● Khuynh hướng 2: Phan Bội Châu, Phan Chu Trinh, Nguyễn Ái Quốc
- Đấu tranh giành độc lập, tự do cho dân tộc
- Tự mình xây dựng bản Hiến pháp
PBC: Đưa học sinh sang Nhật du học, Phong trào Đông Du áp dụng triệt để bạo lực và cầu
viện ngoại bang ( Nhật,...)
Tiên phong đi đầu, nhưng quá phụ thuộc vào ngoại bang
PCT: ôn hòa, đấu tranh văn hóa, giáo dục, phản đối bạo lực, phản đối cầu viện ( khép mình)
→Vẫn có điểm tiến bộ là hướng đến giải phóng dân tộc
Nguyễn Ái Quốc: sử dụng bạo lực không thoát li sự phát triển văn hóa. Vừa cách mạng bạo
lực, vừa đấu tranh quần chúng nhân dân, vừa vận dụng viện trợ nước ngoài
➱Đúng đắn, tiến bộ, mang tính thời đại
“Bảy xin hiến pháp ban hành/ Trăm điều phải có thần linh pháp quyền” (“Việt Nam yêu cầu ca”). 4.2 Hiến pháp 1946
- Dân chủ thật sự: đề cập nhiều quyền của người dân, bảo đảm người dân hưởng quyền
- Dân chủ “giả hiệu” - dân chủ màu mè: chỉ đề cập chứ không đảm bảo được thực thi trong thực tế
- Vũ Trọng Khánh: bộ trưởng bộ tư pháp đầu tiên của Việt Nam, người chấp bút đầu tiên của
Hiến Pháp ( viết ⅔ bản, chỉ có 2 phiếu chống)
a. Hoàn cảnh ra đời
“Ngàn cân treo sợi tóc”: thù trong ( giặc đói, giặc dốt, ngân sách rỗng), giặc ngoài ( Pháp -
Anh, Trung Quốc: Việt Quốc, Việt Cách)
- 2/9/1945 Tuyên Ngôn Độc Lập
- 3/9/1945 sáu nhiệm vụ cấp bách
- 20/9/1945 thành lập Ban Dự thảo Hiến pháp
- 9/11/1946 thông qua bản Hiến pháp đầu tiên
Người viết: “Trước chúng ta đã bị chế độ quân chủ chuyên chế cai trị, rồi đến chế độ thực
dân không kém phần chuyên chế nên nước ta không có Hiến pháp, nhân dân ta không được
hưởng quyền tự do, dân chủ. Chúng ta phải có một Hiến pháp dân chủ". b. Nội dung
Lời nói đầu:
● 3 nguyên tắc cơ bản xây dựng Hiến pháp:
+ Nguyên tắc đoàn kết toàn dân, không phân biệt giống nòi, gái trai, giai cấp, tôn giáo
+ Nguyên tắc đảm bảo quyền tự do dân chủ
+ Nguyên tắc thực hiện chính quyền mạnh mẽ và sáng suốt của nhân dân 10
● Không ghi nhận thực tiếp nhưng đã thừa nhận sự lãnh đạo của Đảng:
+ 11/11/1945, thời điểm lịch sử do tình thế đặc biệt của cách mạng, Đảng ta đã ra tuyên bố
tự giải tán, nhưng sự thật là rút vào hoạt động bí mật, giữ vững vai trò lãnh đạo.
+ Gián tiếp ghi nhận: "Được quốc dân giao cho trách nhiệm thảo bản Hiến pháp đầu tiên của
nước Việt Nam dân chủ cộng hoà, Quốc hội nhận thấy rằng Hiến pháp Việt Nam phải ghi lấy
những thành tích vẻ vang của Cách mạng”
Chương I (3 Điều): Chính thể
- Hình thức chính thể là sự biểu hiện bề ngoài thành mô hình, hình dáng của nhà nước:
“Nước Việt Nam là một nước dân chủ cộng hòa”
- Bản chất của Nhà nước VNDCCH: “Tất cả quyền bính trong nước là của toàn thể nhân dân
Việt Nam không phân biệt nòi giống, gái trai, giàu nghèo, giai cấp, tôn giáo”
- Nguyên tắc đoàn kết toàn dân: "Đất nước Việt Nam là một khối thống nhất Trung Nam
Bắc không thể phân chia”
Chương II (18 Điều): Nghĩa vụ và quyền lợi công dân Đặt ngay sau chương "Chính thể”
- Quy định nghĩa vụ trước và quyền lợi sau
- Ghi nhận quyền lợi mang tính tự do dân chủ
-Tất cả công dân VN đều ngang quyền về chính trị, kinh tế, văn hóa
- Từ "thần dân" không có quyền gì sang công dân có đầy đủ quyền
Chương III (21 Điều): Nghị viện nhân dân
Nghị viện thường thấy ở các nước Tư bản - chúng ta học tập từ tư tưởng quốc tế
Thêm vào “nhân dân” phù hợp hơn tiêu chí dân chủ Về tên gọi:
- Kế thừa thuật ngữ “Nghị viện", thêm cụm tính từ "nhân dân"
- Nghị viện nhân dân được quy định tại Chương 3 khác với Quốc hội được đề cập trong Lời
nói đầu tức Quốc hội lập hiến (Quốc hội đã thông qua bản Hiến pháp): "Được quốc dân giao
cho trách nhiệm thảo bản Hiến pháp đầu tiên của nước Việt Nam dân chủ cộng hoà, Quốc
hội nhận thấy rằng..."
- Hiến pháp năm 1946 phân biệt rạch ròi giữa Quốc hội lập hiến và Nghị viện nhân dân (tức
là "Quốc hội lập pháp") Về vị trí pháp lý:
- Nghị viện nhân dân là cơ quan có quyền cao nhất của nước Việt Nam dân chủ cộng hoà.
- Chỉ có một viên duy nhất gồm các nghị viên do công dân Việt Nam bầu ra.
- Nguyên tắc bầu cử phổ thông đầu phiếu, tự do, trực tiếp và bỏ phiếu kín
Chương IV (14 Điều): Chính phủ
- Cơ quan hành chính cao nhất của toàn quốc là Chính phủ Việt Nam dân chủ cộng hoà
- Chính phủ gồm có Chủ tịch nước, Phó chủ tịch và Nội các.
- Nội các có Thủ tướng, các Bộ trưởng, Thứ trưởng. (Có thể có Phó Thủ tướng)
- Chủ tịch nước vừa là người đứng đầu Nhà nước (Nguyên thủ quốc gia) vừa là người đứng
đầu Chính phủ, có nhiệm kỳ 5 năm 11 KẾT LUẬN
- Phù hợp với bối cảnh thủ trong giặc ngoài cần có 1 nguyên thủ mạnh, 1 người đứng đầu
nhà nước mạnh thì mới có khả năng bảo vệ được thành quả của cách mạng trong tình thế đa
đảng tổ chức một nền hành pháp mạnh
- Là người đứng đầu nhà nước theo đúng nghĩa: nắm đầy đủ 3 quyền năng cơ bản của 1
nguyên thủ quốc gia. (1) Thay mặt cho nước (2) Quản lý đất nước (3) Đứng đầu Chính phủ -
đề cao vị trí của người đứng đầu nhánh quyền lực hành pháp
- Đứng đầu lĩnh vực an ninh: bảo vệ độc lập chủ quyền thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ
- Phản ánh "tầm nhìn xa trông rộng" của các nhà lập hiến khi trao cho CTN nhiều quyền hạn Câu hỏi:
Chứng minh tư duy độc đáo của nhà lập hiến 1946
Tư duy độc đáo của những nhà lập hiến 1946 với tầm “nhìn xa trông rộng", thực hiện "canh
bạc chính trị" trong tình hình "ngàn cân treo sợi tóc”.
Sự mới mẻ của hình thức chính thể
➱ Chế định Chủ tịch nước hết sức độc đáo, đặc biệt là trong mối quan hệ với Nghị viện nhân dân.
➱ Hình thức chính thể của nước ta khá giống với chính thế cộng hòa lưỡng tính (nguyên thủ
quốc gia đồng thời là người đứng đầu chính phủ).
➱ Hiến pháp năm 1946 đã xây dựng nên một mô hình nhà nước độc đáo không giống
với bất kỳ mô hình nào đang tồn tại trên thế giới lúc bấy giờ
➱ Mọi sự so sánh hay liên tưởng đều là khập khiễng → chính thể nhà nước ta là cộng
hoà dân chủ nhân dân thì không nên gán ghép với chính thể nhà nước tư sản.
Chương V (6 Điều): Hội đồng nhân dân và Ủy ban hành chính Bộ UBHC Tỉnh Thành phố HĐND+UBHC HĐND+UBHC Huyện Thị xã Khu phố UBHC HĐND+UBHC UBHC Xã HĐND+UBHC
Chương VI (7 Điều): Cơ quan tư pháp
- Tòa án không thành lập theo đơn vị hành chính mà theo cấp xét xử và theo khu vực.
- Gồm có Toà án tối cao, các toà ân phúc thẩm và các toà án đệ nhị cấp và sơ cấp. 12
Thẩm phán do Chính phủ bổ nhiệm.
- Xét xử các vụ án hình sự, phải có phụ thẩm nhân dân (sau này là hội thẩm).
- Không có Viện kiểm sát chỉ có Viện công tố của Tòa án. KẾT LUẬN
- Hiến pháp năm 1946 tuy không áp dụng tư tưởng phân quyền như các quốc gia tư
bản phương Tây, nhưng có sự minh định rõ cơ quan lập pháp (Nghị viện), cơ quan
hành chính (Chính phủ) và cơ quan tư pháp (Tòa án).
- Dù Nghị viện được quy định là cơ quan có quyền cao nhất, nhưng Chính phủ và các cơ
quan tư pháp vẫn có sự độc lập nhất định.
- Hiến pháp năm 1946 không thực sự áp dụng triệt để quan điểm tập quyền hay phân quyền,
mà đề cao nguyên tắc chủ quyền nhân dân.
- Dù đề cao vai trò của Nghị viện nhân dân nhưng vẫn áp dụng nguyên tắc phân công, phân
nhiệm, phối hợp và kiểm soát cụ thể, hợp lý giữa các cơ quan nhà nước trong việc thực
hiện quyền hạn và nhiệm vụ của mình
Chương VII (Điều 70): Sửa đổi Hiến pháp
- Khi có không dưới 2/3 tổng số nghị viên yêu cầu
- Nghị viện bầu ra Ban Dự thảo những điều thay đổi
- Những điều thay đổi khi đã được Nghị viện ưng chuẩn thì phải đưa ra toàn dân phúc quyết Chỉ có HP 1946 có:
+ Nghị viện nhân dân
+ 3 nguyên tắc xây dựng Hiến Pháp
+ Đảng không được ghi nhận công khai, minh bạch.
Vì có nhiều thế lực chống phá nên Đảng tự giải tán, rút vào hoạt động bí mật → Bảo toàn lực
lượng, nuôi dưỡng nhân lực, xoa dịu dư luận, bảo vệ thành quả cách mạng trước đây đã xây dựng .
- Do đất nước chưa toàn vẹn lãnh thổ nên ở chương II Hiến pháp đề cập đến “Nghĩa vụ”
trước “ Quyền lợi”: công dân cần đi lính, thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ Quốc trước khi
hưởng quyền. Vì nước mất, công dân cũng không thể hưởng quyền được. c. Ý nghĩa:
- Là bản Hiến pháp Nhà nước cộng hòa dân chủ nhân dân đầu tiên trong lịch sử nước nhà; Đông Nam Á
- Các quyền tự do, dân chủ được quy định mang tính tiến bộ, nhân văn
- Hình thức chính thể cộng hòa dân chủ độc đáo với chế định Chủ tịch nước
- Nhiều nguyên tắc vẫn còn nguyên giá trị
Hiến pháp 1946 là một bản Hiến pháp dân chủ thật sự và nhân văn sâu sắc Dân chủ thật sự:
+ Bảo đảm quyền lực thuộc về nhân dân,
+ Tôn trọng quyền cơ bản vốn có của con người
+ Đánh dấu sự thay đổi từ thân phận nô lệ bị áp bức vươn lên thành người làm chủ đất nước 13 Nhân văn sâu sắc:
+ Hướng đến mọi tầng lớp ( không phân biệt giới tính, giàu - nghèo)
Nếu chỉ quan tâm đến vài tầng lớp yếu thế thì đó chỉ là nhân đạo. 4.3 Hiến pháp 1959
a. Hoàn cảnh ra đời:
- Ngày 7/5/1954, chiến thắng Điện Biên Phủ
- Ngày 23/1/1957, thành lập Ban sửa đổi Hiến pháp
- Ngày 1/4/1959, thảo luận, đóng góp ý kiến Dự thảo
- Ngày 1/1/1960, ký Sắc lệnh công bố Hiến pháp b. Nội dung:
Lời nói đầu, 10 Chương và 112 Điều (tăng 3 Chương, 42 Điều)
Chương I (8 Điều):“Nước Việt Nam dân chủ cộng hòa”
Chương II (13 Điều): “Chế độ kinh tế và xã hội”
Chương III (21 Điều): “Quyền lợi và nghĩa vụ cơ bản của công dân”
Chương IV (18 Điều): “Quốc hội”
Chương V (10 Điều): “Chủ tịch nước”
Chương VI (7 Điều):“Hội đồng Chính phủ”
Chương VII (14 Điều): “Hội đồng nhân dân và Ủy ban hành chính các cấp”
Chương VIII (15 Điều): “Tòa án nhân dân và Viện kiểm sát nhân dân”
Chương IX (3 Điều): “Quốc kỳ, Quốc huy, Thủ đô”
Chương X (Điều 112): “Sửa đổi Hiến pháp” c. Ý nghĩa:
Khẳng định vai trò lãnh đạo của Đảng Lao động Việt Nam
Cơ sở pháp lý nền tảng cho xây dựng CNXH miền Bắc
Cương lĩnh đấu tranh thống nhất nước nhà 4.4 Hiến pháp 1980
a. Hoàn cảnh ra đời:
- Ngày 30/4/1975: mở ra giai đoạn phát triển mới 14
- Ngày 25/4/1976: bầu ra Quốc hội thống nhất
- Ngày 25/6/1976: lấy tên nước là “Cộng hòa XHCN Việt Nam”
- Ngày 18/12/1980: thông qua Hiến pháp mới b. Nội dung:
LỜI NÓI ĐẦU, 147 Điều, 12 Chương (tăng 2 chương và 35 điều)
CHƯƠNG I (14 Điều) Nước CHXHCNVN - Chế độ chính trị
CHƯƠNG II (22 Điều) Chế độ kinh tế
CHƯƠNG III (13 Điều) Văn hoá, giáo dục, khoa học, kỹ thuật
CHƯƠNG IV (3 Điều) Bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa
CHƯƠNG V (29 Điều) Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân
CHƯƠNG VI (16 Điều) Quốc hội
CHƯƠNG VII (6 Điều) Hội đồng Nhà nước
CHƯƠNG VIII (9 Điều) Hội đồng Bộ trưởng
CHƯƠNG IX (14 Điều) Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân
CHƯƠNG X (15 Điều) Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân
CHƯƠNG XI (4 Điều) Quốc kì, Quốc huy, Quốc ca, Thủ đô
CHƯƠNG XII (2 Điều) Hiệu lực và việc sửa đổi Hiến pháp c. Ý nghĩa:
Hiến pháp của thời kỳ quá độ lên CNXH
Tổng kết và khẳng định thành quả cách mạng
Đảng lãnh đạo, nhân dân làm chủ, Nhà nước quản lý
4.5 Hiến Pháp 1992 (sửa đổi, bổ sung năm 2001)
a. Hoàn cảnh ra đời:
- Ngày 30/6/1989: thành lập Ủy ban sửa đổi Hiến pháp 1980
- Ngày 15/4/1992: thông qua Hiến pháp 1992
- Ngày 29/6/2001: Ủy ban dự thảo sửa đổi, bổ sung HP 1992
- Ngày 25/12/2001: thông qua Nghị quyết số 51/2001/NQ-QH10 15 b. Nội dung:
Lời nói đầu, 147 điều, 12 chương (giống HP 1980)
CHƯƠNG I (14 Điều) Nước CHXHCNVN - Chế độ chính trị
CHƯƠNG II (15 Điều) Chế độ kinh tế
CHƯƠNG III (14 Điều) Văn hoá, giáo dục, khoa học, công nghệ
CHƯƠNG IV (5 Điều) Bảo vệ Tổ quốc Việt Nam XHCN
CHƯƠNG V (34 Điều) Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân
CHƯƠNG VI (18 Điều) Quốc hội
CHƯƠNG VII (8 Điều) Chủ tịch nước CHƯƠNG VIII (9 Điều) Chính phủ
CHƯƠNG IX (8 Điều) Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân
CHƯƠNG X (15 Điều) Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân
CHƯƠNG XI (5 Điều) Quốc kì, Quốc huy, Quốc ca, Thủ đô, ngày Quốc khánh
CHƯƠNG XII (2 Điều) Hiệu lực và việc sửa đổi Hiến pháp c. Ý nghĩa:
- Thể chế hóa đường lối đổi mới toàn diện
- Kế thừa và phát triển các quy định của các bản Hiến pháp trước 4.6 Hiến pháp 2013
a. Hoàn cảnh ra đời:
- Ngày 6/8/2011, Ủy ban dự thảo sửa đổi HP 1992
- Ngày 28/11/2013, thông qua Hiến pháp mới
- Ngày 8/12/2013, Chủ tịch nước ký lệnh công bố
- Ngày 1/1/2014, Hiến pháp 2013 có hiệu lực b. Nội dung:
● b1. Về cơ cấu, hình thức
Lời nói đầu, 11 chương, 120 điều
Rút gọn 1 chương và 27 điều Giữ nguyên 7 điều 16
Sửa đổi, bổ sung 101 điều Thêm mới 12 điều
● b2: Về nội dung
CHƯƠNG I (13 Điều) Chế độ chính trị
CHƯƠNG II (36 Điều) Quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân
CHƯƠNG III (19 Điều) Kinh tế, xã hội, văn hoá, giáo dục, khoa học, công nghệ và môi trường
CHƯƠNG IV (5 Điều) Bảo vệ Tổ quốc
CHƯƠNG V (17 Điều) Quốc hội
CHƯƠNG VI (8 Điều) Chủ tịch nước
CHƯƠNG VII (8 Điều) Chính phủ
CHƯƠNG VIII (8 Điều) Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân
CHƯƠNG IX (7 Điều) Chính quyền địa phương
CHƯƠNG X (2 Điều) Hội đồng bầu cử Quốc gia, Kiểm toán nhà nước
CHƯƠNG XI (2 Điều) Hiệu lực của Hiến pháp và việc sửa đổi Hiến pháp c. Ý nghĩa:
- Thể chế hóa đường lối chủ trương của Đảng và Nhà nước
- Sửa đổi căn bản chương quyền con người, quyền công dân
- Hoàn thiện về tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước 17
Document Outline
- CHƯƠNG I: KHÁI QUÁT VỀ LUẬT HIẾN PHÁP VIỆT NAM
- Những kiến thức cơ bản
- 1. NGÀNH LUẬT HIẾN PHÁP CỦA VIỆT NAM
- 1.1 Đối tượng điều chỉnh của Luật Hiến pháp Việt Nam
- Phân tích định nghĩa
- 1.2 Phương pháp điều chỉnh của một ngành luật
- a) Khái niệm:
- b) Tính khách quan, chủ quan Mang tính khách quan
- Mang tính chủ quan
- c) Các phương pháp điều chỉnh chính
- ● Phương pháp “quyền uy – phục tùng”
- ● Phương pháp cho phép, lựa chọn
- 1.3 Quan hệ Luật Hiến pháp
- 1.4 Nguồn và vị trí của Luật Hiến pháp trong hệ thống pháp luật Việt Nam
- Nguồn của Luật Hiến pháp
- Hiến pháp
- Vị trí của Luật Hiến pháp trong hệ thống pháp luật Việt Nam
- 1.1 Đối tượng điều chỉnh của Luật Hiến pháp Việt Nam
- 2. KHOA HỌC LUẬT HIẾN PHÁP VÀ MÔN HỌC LUẬT HIẾN PHÁP
- 2.1 KHOA HỌC LUẬT HIẾN PHÁP
- Nguồn của khoa học Luật Hiến pháp
- NGÀNH LUẬT HIẾN PHÁP
- KHOA HỌC LUẬT HIẾN PHÁP
- MÔN HỌC LUẬT HIẾN PHÁP
- 2.1 KHOA HỌC LUẬT HIẾN PHÁP
- CHƯƠNG II: HIẾN PHÁP VÀ LỊCH SỬ LẬP HIẾN VIỆT NAM
- 3.1 Chủ nghĩa lập hiến, mục đích ra đời và nội dung cơ bản của Hiến pháp
- Về mặt thuật ngữ
- ● Phương Tây
- ● Phương Đông
- ● Hiện đại (hơn 200 năm)
- Về sự ra đời của Hiến pháp
- Luận điểm 1: Hiến pháp không ra đời cùng với sự ra đời nhà nước và pháp luật
- Luận điểm 2: Hiến pháp là sản phẩm của cách mạng tư sản
- Về mặt thuật ngữ
- Câu hỏi:
- 2 nội dung quan trọng được ghi nhận trong Hiến pháp là gì?
- 3.2 Các giai đoạn phát triển ( ko thi)
- Giai đoạn thứ nhất (1787 – 1917)
- Phạm vi
- Nội dung
- Giai đoạn thứ hai (1917-1945)
- Phạm vi (1)
- Nội dung (1)
- HP hiện đại khác HP cổ điển?
- Giai đoạn thứ ba (1945 - 1990)
- Phạm vi
- Nội dung
- Giai đoạn thứ tư (1990 - nay)
- 3.3 Khái niệm và các đặc trưng của Hiến Pháp
- ● Khái niệm
- ● Đặc trưng
- Trưng cầu dân ý
- Ưu điểm:
- Nhược điểm:
- Quốc hội lập hiến
- 2. Thủ tục
- 3. Nội dung quy định
- 4. Phạm vi và mức độ điều chỉnh
- 5. Hiệu lực của Hiến pháp
- Trong hệ thống pháp luật
- Trong đời sống xã hội
- 3.4. Phân loại Hiến pháp
- ● Hiến pháp thành văn(codified written)
- ● Hiến pháp bất thành văn (uncodified/ unwritten)
- Văn bản có tính chất Hiến pháp
- b. Căn cứ vào thủ tục sửa đổi, bổ sung, thông qua
- c. Căn cứ vào tính chất, nội dung quy định
- d. Căn cứ vào chế độ chính trị
- e. Căn cứ vào hình thức cấu trúc Nhà nước
- f. Căn cứ vào hình thức chính thể
- 3.1 Chủ nghĩa lập hiến, mục đích ra đời và nội dung cơ bản của Hiến pháp
- 2. LỊCH SỬ LẬP HIẾN VIỆT NAM
- 4.1 Trước CMT8
- a. Yếu tố tác động
- ● Khuynh hướng 1: Phạm Quỳnh, Bùi Quang Chiêu
- ➱ Khuynh hướng chung: đều cải cách dựa vào Pháp, tránh bạo lực, không có tư tưởng giải phóng dân tộc → Sai lầm
- ➱Đúng đắn, tiến bộ, mang tính thời đại
- 4.2 Hiến pháp 1946
- a. Hoàn cảnh ra đời
- b. Nội dung Lời nói đầu:
- Chương I (3 Điều): Chính thể
- Chương II (18 Điều): Nghĩa vụ và quyền lợi công dân Đặt ngay sau chương "Chính thể”
- Chương III (21 Điều): Nghị viện nhân dân
- Về tên gọi:
- Về vị trí pháp lý:
- Chương IV (14 Điều): Chính phủ
- Câu hỏi:
- Sự mới mẻ của hình thức chính thể
- Chương V (6 Điều): Hội đồng nhân dân và Ủy ban hành chính
- - Không có Viện kiểm sát chỉ có Viện công tố của Tòa án.
- - Hiến pháp năm 1946 tuy không áp dụng tư tưởng phân quyền như các quốc gia tư bản phương Tây, nhưng có sự minh định rõ cơ quan lập pháp (Nghị viện), cơ quan hành chính (Chính phủ) và cơ quan tư pháp (Tòa án).
- Chương VII (Điều 70): Sửa đổi Hiến pháp
- Chỉ có HP 1946 có:
- c. Ý nghĩa:
- Hiến pháp 1946 là một bản Hiến pháp dân chủ thật sự và nhân văn sâu sắc
- 4.3 Hiến pháp 1959
- a. Hoàn cảnh ra đời:
- b. Nội dung:
- c. Ý nghĩa:
- 4.4 Hiến pháp 1980
- a. Hoàn cảnh ra đời:
- b. Nội dung:
- c. Ý nghĩa:
- 4.5 Hiến Pháp 1992 (sửa đổi, bổ sung năm 2001)
- b. Nội dung:
- c. Ý nghĩa:
- 4.6 Hiến pháp 2013
- ● b1. Về cơ cấu, hình thức
- ● b2: Về nội dung
- c. Ý nghĩa:
- 4.1 Trước CMT8