200 CÂU NHẬN ĐỊNH LUẬT HIẾN PHÁP
1. Vin kim sát nhân dân quan pháp
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Theo Hiến pháp 2013, Viện kim sát nhân dân chức ng thực
hành quyền công tố và kim sát hoạt động tư pháp chứ không phải là cơ quan tư
pháp (xét xử). Chỉ có Tòa án nhân dân mi là cơ quan tư pháp.
2. Theo quy định ca Hiến pháp hiện hành, lao động quyn của công n.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Căn cứ theo Điều 55 của Hiến pháp 2013 ==> lao động quyền
và nghĩa vụ của công dân.
3. Quyn con người quyền công dân hai phạm trù hoàn toàn đồng nhất với
nhau.
Nhận định: SAI.
Gợi ý gii thích:
Quyền công dân chỉ nh cho công dân trong phm vi quốc gia, chỉ mi quan hệ
giữa nhân với Nhà nước. Quyền ng dân ở mỗi ớc khác nhau đều khác nhau
do chịu sự tác động của điu kiện chính trị, văn hóa, kinh tế của mi quốc gia, theo
từng Nhà nước quy định.
Quyền con người phản ánh được nhu cầu không chỉ dành cho côngn mà còn
ngưi nước ngoài ngưi không quốc tch. Quyền con người đặt ra những yêu
cầu nhằm đảm bảo nhng yêu cầu tối thiu nht của con người trên phạm vi toàn
thế gii.
==> Khái nim con người rộng hơn khái niệmng dân.
4. Các bản Hiến pháp Việt Nam đều ghi nhn sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt
Nam.
Nhận định: SAI.
Gợi ý gii thích: Hiến pháp 1946, Hiến pháp 1956 không phần nào nói về Đảng.
Bắt đầu từ Hiến pháp 1980 mi xác lập vai trò của Đảng Cộng sản Việt Nam (Điều
4 Hiến pháp 1980, 1992, 2013).
5. Hiến pháp không thành văn Hiến pháp chỉ được cấu thành từ một nguồn
các tập tục mang tính Hiến pháp
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Ngun của Hiến pháp không thành văn gồm: Một số văn bản luật
có giá trị Hiến pháp, một số án lệ hoặc tập tục cổ truyn mang tính hiến định như
Hiến pháp Anh, Hiến pháp Niu-di-lân.
1. Luật hiến pháp ngành lut độc lập những quy định của Hiến pháp s
để ban hành những Luật khác.
Nhận định: SAI.
Gợi ý gii thích: Lut Hiến pháp ngành luật độc lp do đối tượng điu
chỉnh phương pháp điều chỉnh riêng chứ không phi những quy định của
là cơ sở để ban hành những Luật khác.
11. Hiến pháp một thiết chế dân chủ trong tổ chức thực hin quyền lực nhà
ớc.
Nhận định: ĐÚNG.
Gợi ý gii thích: Vì luật Hiến pháp là đạo luật cơ bản ca nhà nước, điu chỉnh
những vấn đề xã hi quan trọng và cơ bản nhất về quyền lực nhà nước, chế độ
chính trị,.. cho nên một thiết chế dân chủ trong tổ chức thực hin quyn
lực nhà nước.
12. Nguồn của Luật hiến pháp chỉ Hiến pháp 2013.
Nhận định: SAI.
Gợi ý gii thích: Vì ngun ca Luật Hiến pháp gồm: Hiến pháp hiện hành, Luật
Bầu cử Quốc hội Hi đồng nhân dân, Luật tổ chức Quốc hội, Lut tổ chức chính
phủ, Luật tổ chức chính quyền địa phương, Luật tổ chức Tòa án nhân dân,…
14. Hiến Pháp ra đời cùng với sự ra đời của nhà ớc.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: ko phải nhà nước nào ra đời cũng Hiến Pháp (ví dụ: nhà
nước chiếm hữu nô lệ, phong kiến,…)
15. c ta hiện nay, nhân dân chỉ thực hin quyền lực nhà nước gián tiếp qua
Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp.
Nhận định: SAI.
Gợi ý gii thích: ngn ko chỉ thực hiện quyền lực nn thông qua Quốc hi và
Hội Đồng Nhân Dân các cấp mà còn có quyền trực tiếp bầu cử, biểu quyết khi nhà
nước trưng cầu dân ý.(Điu 53 Hiến pháp)
16. Các tổ chức thành viên của Mặt trận tổ quốc Việt Nam hin nay đều được
Hiến pháp và Pháp Luật thừa nhận các tchức chính trị xã hi là “s
chính trị ca chính quyền nhânn.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: thành viên của Mặt trn tổ quốc Việt Nam gm các tổ chức
chính trị, tổ chức xã hội, tổ chức chính trị xã hội và các cá nhân tiêu biu
(Điều 9 Hiến pháp)
17. Các bản Hiến Pháp việt nam đều ghi nhận sự lãnh đạo ca Đảng Cộng Sản Việt
Nam.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: theo Hiến Pháp 1946 không ghi nhận sự lãnh đạo của Đảng.
18. Trong hệ thống chính trị nước ta hin nay, nhà nước giữ vai trò lực lượng
lãnh đạo.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Đảng lãnh đạo, nhà nước trung tâm ca hệ thống chính trị
thực hin quyền lực nhà nước.
19. Quyn con người quyền công dân hai phạm trù hoàn toàn đồng nhất với
nhau.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: hai khái niệm này nét tương đồng chứ ko đồng nhất! Quyn
con người bao hàm rộng hơn, mang tính chất toàn cầu, toàn nhân loại còn quyền
công dân chỉ trong phm vi quốc gia hoặc vùng lãnh thổ nhất định.
20. Theo quy định ca Pháp luật hiện hành,Quốc hội quyền hủy bỏ văn bản quy
phạm pháp lut của chính phủ trái với Hiến Pháp, Luật, Pháp lnh.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Quốc hội bãi bỏ các văn bản trái vi Hiến pháp, luật nghị
quyết của Quốc Hội (khoản 9 điu 84 Hiến pháp)
21. Theo quy định ca Pháp luật hiện hành, Ủy ban tng vụ Quốc hội quyền
bãi bỏ các văn bản quy phạm pháp luật ca Hi đồng dân tộc và các văn bản của
Quốc hội trái với pháp lnh, nghị quyết của Quốc hội.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Hiến pháp không quy định Ủy ban thường vụ Quốc hội
quyền này.
22. Theo quy định ca Hiến pháp lao động quyền cangn?
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: lao động quyn nghĩa vụ ca công dân (Điều 58 Hiến
pháp).
23. Theo quy định ca Hiến pháp học tập quyn của ngn.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: học tập quyền nghĩa vụ ca công dân (Điều 60 Hiến
pháp)
24. Hiến Pháp hiện hành quy định sự bao cấp của Nhà nước đối vi học phí và
vin phí.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Hiến pháp ko còn bao cấp chỉ thực hiện một số chế độ miễn
giảm.
25. Hiến Pháp hiện hành quy định sự bao cấp của Nhà Nước đối vi việc làm
nhà ở.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Hiến pháp ko còn bao cấp chỉ thực hiện một số chế độ hỗ trợ,
tạo điều kin cho công dân có nhà ở.
26. Các bản Hiến Pháp trong lịch sử lập hiến Việt Nam đều quy định Quốc hội là
cơ quan duy nhất có quyền lập hiến.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: chỉ Hiến pháp 1980 Hiến pháp 1992(sửa đổi bổ sung
2001) quy định v điều này.
27. Theo quy định ca Pháp luật hiện hành, ng cử viên trong cuộc bầu cử đại biu
Quốc hội có quyền tổ chức vn động tranh c.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: các ứng cử viên chỉ quyền vận động bầu cử iều 52 Luật
bầu cử)
28. Theo quy định ca Hiến pháp, cử tri ko th thực hiện quyền bỏ phiếu tại nơi
đăng ký tạm trú của họ.
Nhận định: SAI.
Gợi ý gii thích: theo điu 22 luật bầu cử thì cử tri thể đc bầu cử đơn vị i
tạm trú của mình.
29. Theo quy định ca Pháp luật hiện hành, mi khiếu ni trong hoạt động bầu cử
đều do cơ quan hành chính gii quyết.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: theo điều 78 luật bầu cử thì mi khiếu nại phải đc gửi đến hội
đồng bầu cử, và hội đồng bầu cử có trách nhim giải quyết trong thời hạn 30 ngày
kể từ ngày nhn đc khiếu nại”.
29. Theo quy định ca Pháp luật hiện hành, trong cuộc bầu cử lần đầu nếu số người
trúng cử không đủ so vi quy định thì tiến hành bầu bổ sung đại biu.
Nhận định: SAI.
Gợi ý gii thích: Điu 71 Luật bầu cử.
30. Theo quy định ca Pháp luật hiện hành Quc hi chỉ thực hiện giám sát tối cao
đối với các cơ quan Nhà Nước ở trung ương.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: theo điều 83 Hiến pháp thì Quốc hội thực hiện quyền giám sát
tối cao đối vi toàn bộ hoạt động ca bộ máy nhà nước”
31. Theo quy định ca Pháp luật hiện hành, chỉ Đại biu quốc hội mới quyền
trình dự án luật trước Quốc hội.
Nhận định: SAI.
Gợi ý gii thích: Vì có nhiều cá nhân,cơ quan đc trình d án luật trước Quốc Hội
(ví dụ: Chủ tịch nước,Ủy ban thường vụ Quốc hi, Chính phủ, Tòa án nhân dân
Tối Cao, Vin kiểm sát nhân dân tối cao, Mặt trn tổ quốc Việt Nam các tổ chức
thành viên, Hi đồng dân tộc và các ủy ban của Quốc Hội).
32. Theo quy định ca Pháp luật hiện hành, mt nhân không được quá bán số
phiếu tín nhiệm ca Quốc hội thì đương nhiên bị bãi nhiệm hoặc cách chức.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải tch: Vì sau khi bỏ phiếu tín nhiệm người bị bỏ phiếu không được quá
50% số phiếu tín nhiệm t chủ thể đề nghị bầu chức danh đó phi đứng ra đề ngh
Quốc hội min nhiệm hoặc bãi nhiệm chức danh đó.
33. Ủy Ban Thường Vụ Quốc Hội quan chuyên môn của Quốc hội.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Ủy ban thường vụ Quốc hội quan thường trực ca Quốc
hội.
35. Theo pháp lut hin hành các thành viên của Chính phủ không nhất thiết đại
biu Quốc hội.
Nhận định: ĐÚNG.
Gợi ý gii thích: Thành viên ca cp gm : Thủ ng Chính phủ, các Phó Thủ
tướng Chính phủ, các Bộ trưởng Thủ trưởng quan ngang Bộ; các thành viên
của CP không nhất thiết là đại biểu QH.
36. Theo pháp lut hin hành, văn bản pháp luật sai trái của Ủy ban nhân n tỉnh
N có thbị Thủ tướng Chính phủ đình chỉ thi hành hoặc bãi bỏ.
Nhận định: ĐÚNG.
Gợi ý gii thích: Điu 8 Luật Tổ chức Chính ph.
37. Theo pháp lut hin hành, các thành viên của Ủy ban thường vụ Quốc hội
không thể đồng thi là thành viên của Chính phủ.
Nhận định: ĐÚNG.
Gợi ý gii thích: Điu 73 Hiến pháp.
38. Hi đồng nhân dân quan quyn lực nhà nước cao nhất địa phương.
Nhận định: ĐÚNG.
Gợi ý gii thích: “Hi đồng nhânn các cấp (tỉnh, huyện, xã (bản) và tương
đương) quan quyền lực nhà nước địa phương do nhân n trực tiếp bầu ra.
39. Theo pháp lut hin hành, các thành viên Chính phủ thể bị Quốc hội bỏ
phiếu tín nhiệm.
Nhận định: ĐÚNG .
Gợi ý gii thích: Thành viên ca cp gồm : Thủ ng Chính phủ, các Phó Thủ
tướng Chính phủ, các Bộ trưng Thủ trưởngquan ngang Bộ. trong đó Thủ
tướng Chính phủ do Quốc hội bầu, các phó Thủ tướng Chính phủ, bộ trưởng, thủ
trưởng cơ quan ngang bộ do Quốc hội phê chuẩn nên… Quốc hi có quyn bỏ
phiếu tín nhiệm, thhin cơ chế đối trọng quyền lực .
40. Theo Hiến pháp hin hành, việc Quốc hội họp công khai họp kín do Ủy ban
thường vụ Quốc hội quyết định.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Theo điều 83 Hiến pháp 2013 ==> UBTVQH chỉ quyền đề
nghịn quyền quyết định họp kín là do Quốc hi quyết định.
41. Theo pháp lut hin hành, các Ban của Hội đồng nhân dân chỉ được tổ chức
cấp tỉnh và cấp huyện.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Theo điều 30 ca luật TCCQĐP ==> kết lun trên thiếu nên
sai.
42. Trong lịch sử lập hiến Việt Nam, Hội đồng nhân dân được thành lập tất cả
các cấp hành chính địa phương.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Điu 57, 58 Hiến pháp 1946 ==> cấp hành chính gồm 3 bộ là
Bắc ,Trung, Nam mà ở bộ và huyện chỉ có Ủy ban hành chính chứ k Hi đồng
nhân dân.
43. Theo Hiến pháp hin hành, Chính phủ phảio cáo công tác chịu trách
nhim trước Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội và Chủ tịch c.
Nhận định: SAI.
Gợi ý gii thích: Căn cứ vào Điu 94 Hiến pháp 2013 ==> Chính phủ chỉ cần chịu
trách nhiệm trước Quốc hội, chứ không phi chịu trách nhiệm trước Ủy ban thường
vụ Quốc hi và Chủ tịch nước.
44. Theo pháp lut hin hành, các Ban của Hội đồng nhân dân được tổ chức tất
cả các cấp Hội đồng nhân dân.
Nhận định: ĐÚNG.
Gợi ý giải thích: Theo như khoản 3 các Điều 18, 25, 32, 39, 46, 52, 60 Luật tổ chức
chính quyền đa phương năm 2015.
45. Theo pháp lut hin hành, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam chủ thể duy nht
quyền giới thiệu người ra ứng cử đại biu Quốc hội.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Theo Điều 41, 42 Luật Bầu cử đại biu Quốc hội đại biểu Hội
đồng nhân dân 2015 ==> không chỉ Mặt trận Tổ quốc Việt Nam mà bất cứ cơ
quan, tổ chức, đơn vị nào được phân bổ số lượng người giới thiệu ứng cử đại biểu
Quốc hội đều có quyền giới thiệu người ra ứng cử đại biểu Quốc hội.
46. Theo pháp lut hin hành, Chủ tịch ca Uỷ ban nhân dân không nhất thiết phải
là đại biu Hội đồng nhân dân.
Nhận định: ĐÚNG.
Gợi ý gii thích: Khoản 3 Điu 83 Luật Tổ chức Chính quyền địa phương 2015.
47. Theo pháp lut hin hành, đại biểu Hội đồng nhân dân quyn chất vn các
thành viên của U ban nhân dân và Thủ trưởng cơ quan thuộc Uỷ ban nhân dân.
Nhận định: SAI.
Gợi ý gii thích: Khoản 1 Điu 96 Luật Tổ chức Chính quyền địa phương 2015
==> đại biu Hi đồng nhân dân quyền chất vn các thành viên của UBND
nhưng không có quyền cht vấn các Thủ trưởng cơ quan thuộc UBND
Cơ cấu của UBND gồm các Chủ tịch, các Phó Chủ tch, các Ủy viên do HĐND
bầu ra, do đó HĐND quyền chất vấn. n Thủ trưởng các quan thuộc UBND
không nm trong cơ cấu tổ chức nhà nước, do đó HĐND không thể chất vấn
48. Theo Hiến pháp hin hành, Tòa án nhân dân quan thực hin quyền
pháp.
Nhận định: ĐÚNG.
Gợi ý gii thích: Theo Điu 102 Hiến pháp 2013.
49. Theo pháp lut hin hành, mọi công dân Việt Nam đủ 18 tuổi trở lên đều
quyền bầu c đại biểu Quốc hội, đại biu Hội đồng nhânn.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Khoản 1 Điu 30 Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội đại biu Hi
đồng nhân dân 2015 ==> không phải mi công dân VN đủ 18 tui trở lên đều có
quyền bầu cử… mà vẫn còn một số trường hợp bị tước quyền bầu cử như trên.
50. Theo pháp lut hin hành, mọi công dân Việt Nam đủ 21 tuổi trở lên đều
quyền ứng cử đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Điu 37 Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội Hội đồng nhân dân
2015 ==> không phải tất cả mọi công dân …., nhn định trên là sai.
51. Người ứng cử đại biểu Hội đồng nhân n thành phố Nội phi người
trú và làm việc thường xuyên ở thành phố Hà Nội.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Theo Khoản 2 Điu 36 Luật Bu cử đại biu Quốc hội đại biu
Hội đồng nhân dân 2015 ==> người ứng cử đại biểu Hội đồng nhânn thành ph
Hà Nội chỉ cần đáp ứng 1 trong 2 điu kiện là ngưi đang cư trú hoặc là người
công tác thường xuyênthành phố Hà Nội, không cần đáp ứng cả 2 yêu cầu như
trong nhận định.
52. Theo Hiến pháp m 2013 t Chủ tch nước, Ch tch Quốc hội, Thủ tướng
Chính phủ sau khi được Quốc hội bầu phải tuyên thệ trung thành vi Tổ quốc,
Nhân dân và Hiến pháp.
Nhận định: ĐÚNG.
Gợi ý gii thích: Theo khoản 7 điu 70 Hiến pháp 2013 có nói rõ Chủ tịch nước,
Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ và Chánh án tòa án nhân dân tối cao phải
tuyên thệ trung thành với Tổ quốc, Nhân dân và Hiến pháp.
53. Theo Hiến pháp năm 2013 thì đại biểu Quốc hi quyền ứng cử Thủ ng
Chính phủ, Chánh án Toà án nhân dân tối cao, Vin trưởng Viện kiểm sát nhân n
tối cao.
Nhận định: ĐÚNG.
Gợi ý gii thích: Theo Hiến pháp hiện hành đại biu Quốc hội có quyền ứng cử
Thủ tướng Chính phủ, Chánh án Toà án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kim
sát nhânn tối cao. Đại biểu Quốc hội ở dây gồm đại biu hoạt động chuyên
trách(các ủy viên của Ủy ban thường vụ Quốc hi) và đại biu hoạt động không
chuyên trách. Mà các đại biu hoạt động không chuyên trách họ hn toàn có thể
ứng cử các chức vụ trên
54. Theo Hiến pháp năm 2013 thì pháp lnh phải được Chủ tịch nước ng bố
chậm nhất là i lăm ngày kể từ ngày được thông qua.
Nhận định: SAI.
Gợi ý gii thích: n cứ Khoản 2 điu 85 hp 2013 ==> Nếu trong trường hợp Ch
tịch nước đề nghị xem xét li pháp lệnh t không thể nào bắt buộc Chủ tch nước
công bố pháp lệnh trong vòng 15 ngày từ ngày thông qua.
55. Theo Hiến pháp năm 2013, Quốc hội thể kéo dài hoặc rút ngn nhiệm k
của mình, nhưng thời gian kéo dài nhiệm kỳ trong mọi trường hợp không được
vượt quá 12 tháng trừ trường hợp có chiến tranh
Nhận định: ĐÚNG.
Gợi ý gii thích: Điu 71 Hiến pháp 2013.
56. Theo Hiến pháp năm 2013 thì tất cả các thành viên của các Ủy ban của Quốc
hội do Quốc hội bầu ra.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Khoản 1 Điều 76 Hiến pháp 2013.
57. Theo pháp lut hin hành, đại biểu Quốc hội quyền chất vấn Chủ tịch nước.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Khoản 1 điều 80 Hiến pháp 2013.
58. Theo Hiến pháp m 2013, Thủ tưng Chính phủ quyền quyết định ch
chức Chủ tịch U ban nhân dân tỉnh Bình Dương.
Nhận định: SAI.
Gợi ý gii thích: Theo khoản 3 điu 98 Hiến pháp 2013.
59. Theo Hiến pháp năm 2013, Thủ tướng Chính phủ có quyn điều động, cách
chức Chủ tịch Uỷ ban nhân dân thành phố Thái Nguyên, thuộc tỉnh Thái Nguyên.
Nhận định: SAI.
Gợi ý gii thích: Theo Khoản 3 điu 98 Hiến pháp 2013==> Vì thành phố Thái
Nguyên không phi thành phố trực thuộc trung ương chỉ thành phố trực
thuộc tỉnh Thái Nguyên nên nhn định trên là sai
60. Chủ tch nước trong các Hiến pháp Việt Nam đều nhân, phải chịu trách
nhim trước Quốc hội.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Căn cứ theo Điều 99 Hiến pháp m 1980 t không chức danh
Chủ tịch nước chỉ chức danh Chủ tịch Hội đồng Nhà nước. Khi đó Hội đồng
nhà nước vừa là Chủ tch nước vừa là cơ quan thường trực quốc hội hayy ban
thường trực quốc hội như hiện nay. vậy Chủ tch nước trong các Hiến pháp Việt
Nam không phải đều là cá nhân.
61. Nguồn gốc của quyn lực nhà nước là: Nhân dân.
Nhận định: ĐÚNG.
Gợi ý giải thích: khoản 1 điều 2 Hiến pháp 2013 quy định: Nhà nước Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam là nhà nước pháp quyn xã hi chủ nghĩa của Nhân
dân, do Nhân dân, vì Nhân dân.
62. Hiến pháp một “khế ước hi”.
Nhận định: ĐÚNG.
Gợi ý gii thích: Hiến pháp nn tảng cho việc tổ chức nhà nước qun xã
hội. thế, việc xây dựng Hiến pháp cũng nghĩa vic xác định cách thức giải
quyết các mi quan hcơ bản trong xã hi và do chủ quyền nhânn là quyền lực
tối cao 1 quốc gia nên về nguyên tắc chỉ người n mi quyn xây dựng
Hiến pháp.
63. Hiến pháp một văn bản thể hiện bảo vệ chủ quyền ca nhân dân.
Nhận định: ĐÚNG.
Gợi ý giải thích: thông tng Hiến pháp chỉ thể được thông qua với sự chp
thun của nhânn. Hiến pháp cũng thường quy định các nguyên tắc bầu cử (tự
do, bình đẳng, phổ thông, trực tiếp và bỏ phiếu kín) như là phương thức để nhân
dân ủy quyn cho các thiết chế đại din.
64. Hiến pháp phương tin bảo vệ quyền con người, quyền công dân.
Nhận định: ĐÚNG.
Gợi ý gii thích: Vì 1 trong những chức năng cơ bản ca Hiến pháp là bảo vệ các
quyền con người, quyền công dân. Thông qua Hiến pháp, người dân xác định
những quyền ca mình nhà c phải tôn trọng bảo đảm thực hiện, cùng
những cách thức để bảo bảo những quyền đó.
65. Hiến pháp n bản tổ chức quyền lực nhà nước.
Nhận định: ĐÚNG.
Gợi ý gii thích: Hiến pháp đóng vai trò như 1 đạo luật gốc, bản khái quát
nhất, về tổ chức quyn lực nhà ớc. Chúng những chế định xác lập cấu, các
quy tắc tổ chức, vận hành mối liên hệ giữa các cấu phn bản của bộ máy nhà
nước, bao gmquan lập pháp, hành pháp và tư pháp.
66. Cấu trúc quy phạm pháp luật của hiến pháp luôn luôn 3 bộ phận gi định,
quy định và chế tài.
Nhận định: SAI.
Gợi ý gii thích: Vì luật Hiến pháp điu chỉnh các quan hệ có liên quan đến quyền
lực nhà c nên QPPL của Hiến pháp chủ yếu 2 bộ phận gi định quy định,
rất ít các QPPL luật Hiến pháp có phần chế tài.
67. Ngành luật hiến pháp điều chỉnh tất cả các quan hệ hội.
Nhận định: SAI.
Gợi ý gii thích: Vì phm vi đối tượng điều chỉnh ca ngành luật Hiến pháp
những quan hệ hội bản quan trọng nhất gắn liền vi việc xác định chế độ
chính trị, kinh tế, chính sách văn hóa hội, QP-AN, quyn và nghĩa vụ cơ bản
của công dân, tổ chức hoạt động của bộ máy nhà nước. Tuy phạm vi đối tượng
điu chỉnh của lut Hiến pháp rất rộng nhưng không phải là ngành lut này điều
chỉnh tất cả các quan hệ xã hội.
68. Quyn công dân không tách ri nghĩa vụngn.
Nhận định: ĐÚNG.
Gợi ý gii thích: khoản 1 điu 15 Hiến pháp 2013 quy định: Quyền công dân
không tách rời nghĩa vụ công dân. ng dân được pháp luật trao quyền thì phải
thực hin các nghĩa vụ tương ứng.
69. Quyn con người không th bị gii hạn.
Nhận định: SAI.
Gợi ý gii thích: Vì khoản 2 điều 14 Hiến pháp 2013 quy định:Quyền con người,
quyền công dân chỉ có th bị hạn chế theo quy định ca luật trong trường hợp cần
thiết do quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn hội, đạo đức hội,
sức khỏe của cộng đồng.
70. Các quyn con ngưi mối liên hệ phụ thuộc ln nhau.
Nhận định: ĐÚNG.
Gợi ý gii thích: Vì các quyn con ngưi dù là quyềnn sự, chính trị hay các
quyền kinh tế, văn hóa, xã hi cũng đều có mối liên hệ và phụ thuộc lẫn nhau. Ví
dụ, quyền tiếp cận thông tin, quyn học tập là tin đề để con người có th có điu
kin thực hin các quyền khác, không quyền sống thì sẽ không quyền nào cả.
71. Quyn con người đồng nhất với quyn ng dân.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: quyền con người những nhu cầu, li ích tự nhiên, vốn và
khách quan của con người đưc ghi nhn và bảo vệ hp pháp trong luật quốc gia
và quốc tế, thhiện mối quan hệ giữa cá nhân với toàn thể cộng đồng nhân loại.
Quyền công dân tập hợp những quyn tự nhiên được pháp lut ca 1 nước ghi
nhận và đảm bảo dành cho những người có quốc tch
72. Mọi người quyn bầu cử ứng cử.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: điều 27 Hiến pháp 2013 quy định: Công dân đủ 18 tui trở lên
có quyền bầu cử và đ 21 tuổi trlên có quyền ứng cử vào Quốc hội, Hội đồng
nhân dân. Việc thực hiện các quyn này do luật định.
73. Công dân Việt Nam người một quốc tịch quốc tịch Việt Nam.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: theo khoản 3 khoản 2, điu 19 Luật quốc tịch 2008, sửa đổi
2014 quy định: Người xin nhập quốc tịch Việt Nam có thể được nhập quốc tịch
Việt Nam mà không phải biết tiếng Việt, thưng trú ở Việt Nam từ 5 năm, có khả
năng đảm bảo cuộc sống tại Việt Nam.
74. Bu cử mt trong những biện pháp hạn chế quyn lực nhà nước.
Nhận định: ĐÚNG.
Gợi ý gii thích: Vì bầu cử vừa đảm bảo cho nhân dân tham gia rộng rãi vào quá
trình bầu cử, vừa bảo đảm tính thng nhất của quyền lực nhà ớc tính tối cao
của quyền lực nhân dân. Qua bầu cử nhân dân thành lập nên Quốc hội do vậy
quyền lực nhà nước cũng bị hạn chế.
75. quan quyn lực nhà nước do nhânn lập ra hoạt động theo nhiệm k.
Nhận định: ĐÚNG.
Gợi ý giải thích: qua bầu cử, nhân dân thành lp nên Quốc hi, quan quyn
lực cao nhất ca nhà nước và hoạt động theo nhim kỳ 5 năm.
76. Nhim kỳ của mỗi khóa Quốc hội luôn luôn 5 m.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: khoản 3 điều 71 Hiến pháp 2013: Trong trường hợp đặc biệt,
nếu được ít nhất 2/3 tổng số đại biểu Quốc hi biểu quyết tán thành thì Quốc hội
quyết định rút ngắn hoặc kéo dài nhiệm kỳ của mình theo đề nghị của Ủy ban
thường vụ Quốc hội. Việc kéo dài nhiệm kỳ ca một khóa Quốc hi không được
quá mười hai tháng, trừ trường hợp có chiến tranh.
77. Mỗi năm Quốc hi hp không quá hai kỳ.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: theo khoản 2 điu 83 Hiến pháp 2013: Quốc hi họp mỗi m
2 kỳ. Trường hợp Chủ tịch ớc, Ủy ban thường vụ Quốc hội, Thủ tưng Chính
phủ hoặc ít nhất 1/3 tổng số đại biểu Quốc hi yêu cầu t Quốc hội họp bất
thường. U ban tng vụ Quốc hi triệu tập kỳ họp Quốc hi.
78. Quốc hội phải được họpng khai.
Nhận định: SAI.
Gợi ý gii thích: Vì theo khoản 1 điu 83 Hiến pháp 2013: Quốc hội họp công
khai. Trong trường hợp cần thiết, theo đề nghị của Chủ tịch nước, Ủy ban thường
vụ Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ hoặc của ít nhất một phần ba tổng số đại biểu
Quốc hội, Quốc hội quyết định họp kín.
79. Quốc hi quan duy nhất quyn xây dựng ban hành văn bản quy
phạm pháp lut.
Nhận định: SAI.
Gợi ý gii thích: Vì văn bản quy phạm pháp luật gm các loại văn bản luật (Hiến
pháp, luật, nghị quyết của QH) và các văn bản dưi luật (nghị định của CP, quyết
định của Chủ tịch nước, thông của Bộ trưởng…). Như vậy, ngoài Quốc hin
có Chính phủ, Chủ tch nước, Btrưởng… có quyền xây dựng, ban hành các văn
bản QPPL.
80. Đại biu Quốc hội không đồng thời đại biểu Hội đồng nhânn.
Nhận định: ĐÚNG.
Gợi ý giải thích: ngn Vit Nam khi nộp đơn ứng cử đại biểu Quốc hội
HĐND, nếu ứng cử thì có thđồng thời là đại biu Quốc hội và HĐND.
81. Quyết định rút ngắn hoặc kéo dài nhiệm kỳ của Quốc hội, phải được quá nửa
tổng số đại biểu Quốc hi biu quyết tán thành.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: khoản 3 điều 71 Hiến pháp 2013: Trong trường hợp đặc biệt,
nếu được ít nhất 2/3 tổng số đại biểu Quốc hi biu quyết tán thành thì Quốc hội
quyết định rút ngắn hoặc kéo dài nhiệm kỳ của mình theo đề nghị của Ủy ban
thường vụ Quốc hội. Vic kéo dài nhim kỳ ca một khóa Quốc hội không được
quá mười hai tháng, trừ trường hợp chiến tranh.
82. Chính phủ quan hành chính nhà nước duy nhất của nước Cộng hòa hội
chủ nghĩa Việt Nam.
Nhận định: SAI.
Gợi ý gii tch: Vì Chính phủ chỉ quan hành chính nhà nước cao nhất của
nước CHXHCN Vit Nam. Bên cạnh Chính phủ n các quan hành chính
nhà nước khác như Bộ các quan ngang bộ, UBND các cấp, các Sở, phòng,
ban tại địa phương.
83. Nhim kỳ của Chính phủ năm năm.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: theo khoản 1 điu 71 Hiến pháp 2013: Nhiệm kỳ ca mỗi khoá
Quốc hội là năm năm.điu 97 Hiến pháp 2013 quy định:Nhiệm kỳ ca Chính
phủ theo nhiệm kỳ của Quốc hội,khi Quốc hi hết nhiệm k, Chính phủ tiếp tc
làm nhiệm vụ cho đến khi Quốc hội khóa mi thành lập Chính phủ .
84. Bộ trưởng phi đại biểu Quốc hội.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Chính phủ gồm Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng, các
bộ trưởng và các thành viên khác. Ngoài Thủ tướng, các thành viên khác không
nhất thiết phi là đại biu Quốc hội. Do vậy, Bộ trưởng có thkhông phải là Đại
biu Quốc hội.
85. Chính sách đối ngoại của nước ta theo Hiến pháp 2013 giống Hiến pháp 1980.
Trả li: Sai.
Chính sách đối ngoại ca Nước Cộng hòahi chủ nghĩa Việt Nam quy định tại
Chương 1, Điều 12 Hiến pháp 2013 có những nội dung khác so với quy định tại
Chương 1, Điều 14 Hiến pháp 1992:
Đường lối đối ngoại độc lập, tự chủ.
Chủ động ch cực hội nhập.
Đa phương hóa, đa dạng hóa quan hệ.
Tuân thủ Hiến chương LHQ điều ước quốc tế Cộng hòa hội chủ nghĩa
Việt Nam là thành viên.
bạn, đối tác tin cậy thành viên có trách nhiệm trong cộng đồng quốc tế
86. Theo quy định ca PL hin hành, người gốc Việt Nam định ớc ngoài
đương nhiênquốc tịch Việt Nam.
Sai. Vì căn cứ vào khoản 2 Điều 13 Luật Quốc tch Việt Nam “Người Việt Nam
định cư ở nước ngi mà chưa mất quốc tịch Việt Nam theo quy định của Pháp
luật Việt Nam trước ngày Luật này có hiệu lực t vẫn còn quốc tịch Việt Nam
trong thời hn 5 năm, kể từ ngày Lut này có hiu lực, phi đăng ký với cơ quan
đại din Việt Nam nước ngoài để giữ quốc tịch Vit Nam” Điều 43 Luật Quốc
tịch Việt Nam. Như vậy những trường hợp sau thi hạn 5 năm không đến đăng ký
tại cơ quan đại diện Việt Nam thì được coi như là không còn mang quốc tịch Việt
Nam.
87. Theo quy định ca Hiến pháp hiện hành, quyền nghĩa vụ ca công dân do
Hiến pháp và pháp luật quy định.
Sai. n cứ theo Điều 50 ca Hiến pháp hiện hành quyn nghĩa vụ công dân
chỉ quy định trong Hiến pháp và Luật.
Quyền và nghĩa vụ côngn do Quốc hội quy định thông qua Hiến pháp và Luật
nhằm đảm bảo quyền li của công dân, tránh các nguy cơ các cơ quan Nhà nước
khác nhau thu hẹp phạm vi quyền tăng thêm nghĩa vụ cho công dân. Theo Hiến
pháp hiện hành căn cứ theo Điều 5 công dân quyền bình đẳng, Điều 7 công dân
có quyền bầu cử, Điu 23 công dân có quyền sở hữu tài sản, Điều 22 công dân có
các nghĩa vụ đối với Nhà nước.
88. Theo quy định ca pháp luật hiện hành, trong cuộc bầu cử lại, ứng cử viên nào
được nhiều phiếu hơn là người trúng cử.
Trả li: Sai.
Theo Điều 80, Mục 3, Chương 8 Luật Bầu cử đại biu Quốc hội đại biu Hi
đồng nhân dân số 85/2015/QH13 ngày 25/6/2015 quy định về Bầu cử li.
Nguyên tắc xác định người trúng cử phải đảm bảo tỷ lệ phiếu bầu chn trên 50%
phiếu bầu hợp l và có số phiếu bầu cao hơn.
dụ: 100 cử tri trong danh sách bầu cử. Chỉ 51 cử tri đi bầu 10 phiếu
bầu không hợp l thì tỷ lphiếu bầu chọn c này là 21%.
Trường hợp 2 người cùng tỷ lệ phiếu bầu chn thì ưu tiên chn người ln tuổi
(theo ngày, tháng, năm sinh) vì xuất phát từ nguyên nhân cần tuyển chọn người
chính chắn, cẩn trọng vào trong cơ quan đại diện dân cử.
89. Theo quy định ca pháp luật hiện hành, trong cuộc bầu cử lần đầu nếu số người
trúng cử không đủ so vi quy định thì sẽ tiến hành bầu bổ sung đại biu.
Trả li: Sai.
Theo quy định tại Điu 79, Mc 3, Chương 8 Lut Bầu cử đại biểu Quốc hội đại
biu Hội đồng nhân dân số 85/2015/QH13 ngày 25/6/2015 quy định về Bu cử
thêm.
Theo như câu hỏi thì đó là Bu cử thêm: Bu c thêm là bầu cử đại biểu QH hoặc
HĐND còn thiếu trong cuộc bầu cử đầu tiên. Thời gian bầu cử thêm sau ngày bỏ
phiếu và trước k họp đầu tiên của QH hoặc HĐND.
Như vy, trong cuộc bầu c đầu tiên, nếu số người trúng cử đại biu QH hoặc đại
biu HĐND chưa đủ số ng đại biu được bầu đã n định cho đơn vị bầu cử theo
quy định t đơn vị tổ chức báo cáo cho đơn vị tổ chức bầu cử cấp trên để quyết
định ngày bầu cử thêm đơn vị bầu cử đó. Ngày bầu cử thêm được tiến hành chm
nhất là sau 15 ngày sau ngày bầu cử đầu tiên. Nếu bầu cử thêm mà vẫn chưa đ s
ợng đại biểu được bầu đã ấn định cho đơn vị bầu c t không tổ chức bầu thêm
ln thứ hai.

Preview text:

200 CÂU NHẬN ĐỊNH LUẬT HIẾN PHÁP
1. Viện kiểm sát nhân dân là cơ quan tư pháp Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Theo Hiến pháp 2013, Viện kiểm sát nhân dân có chức năng thực
hành quyền công tố và kiểm sát hoạt động tư pháp chứ không phải là cơ quan tư
pháp (xét xử). Chỉ có Tòa án nhân dân mới là cơ quan tư pháp.
2. Theo quy định của Hiến pháp hiện hành, lao động là quyền của công dân. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Căn cứ theo Điều 55 của Hiến pháp 2013 ==> lao động là quyền
và nghĩa vụ của công dân.
3. Quyền con người và quyền công dân là hai phạm trù hoàn toàn đồng nhất với nhau. Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích:
– Quyền công dân chỉ dành cho công dân trong phạm vi quốc gia, chỉ mối quan hệ
giữa cá nhân với Nhà nước. Quyền công dân ở mỗi nước khác nhau đều khác nhau
do chịu sự tác động của điều kiện chính trị, văn hóa, kinh tế của mỗi quốc gia, theo
từng Nhà nước quy định.
– Quyền con người phản ánh được nhu cầu không chỉ dành cho công dân mà còn
có người nước ngoài và người không quốc tịch. Quyền con người đặt ra những yêu
cầu nhằm đảm bảo những yêu cầu tối thiểu nhất của con người trên phạm vi toàn thế giới.
==> Khái niệm con người rộng hơn khái niệm công dân.
4. Các bản Hiến pháp Việt Nam đều ghi nhận sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Hiến pháp 1946, Hiến pháp 1956 không có phần nào nói về Đảng.
Bắt đầu từ Hiến pháp 1980 mới xác lập vai trò của Đảng Cộng sản Việt Nam (Điều
4 Hiến pháp 1980, 1992, 2013).
5. Hiến pháp không thành văn là Hiến pháp chỉ được cấu thành từ một nguồn là
các tập tục mang tính Hiến pháp Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Nguồn của Hiến pháp không thành văn gồm: Một số văn bản luật
có giá trị Hiến pháp, một số án lệ hoặc tập tục cổ truyền mang tính hiến định như
Hiến pháp Anh, Hiến pháp Niu-di-lân.
1. Luật hiến pháp là ngành luật độc lập vì những quy định của Hiến pháp là cơ sở
để ban hành những Luật khác. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Vì Luật Hiến pháp là ngành luật độc lập do nó có đối tượng điều
chỉnh và phương pháp điều chỉnh riêng chứ không phải vì những quy định của nó
là cơ sở để ban hành những Luật khác.
11. Hiến pháp là một thiết chế dân chủ trong tổ chức và thực hiện quyền lực nhà nước. Nhận định: ĐÚNG.
Gợi ý giải thích: Vì luật Hiến pháp là đạo luật cơ bản của nhà nước, điều chỉnh
những vấn đề xã hội quan trọng và cơ bản nhất về quyền lực nhà nước, chế độ
chính trị,.. cho nên nó là một thiết chế dân chủ trong tổ chức và thực hiện quyền lực nhà nước.
12. Nguồn của Luật hiến pháp chỉ có Hiến pháp 2013. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Vì nguồn của Luật Hiến pháp gồm: Hiến pháp hiện hành, Luật
Bầu cử Quốc hội và Hội đồng nhân dân, Luật tổ chức Quốc hội, Luật tổ chức chính
phủ, Luật tổ chức chính quyền địa phương, Luật tổ chức Tòa án nhân dân,…
14. Hiến Pháp ra đời cùng với sự ra đời của nhà nước. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Vì ko phải nhà nước nào ra đời cũng có Hiến Pháp (ví dụ: nhà
nước chiếm hữu nô lệ, phong kiến,…)
15. Ở nước ta hiện nay, nhân dân chỉ thực hiện quyền lực nhà nước gián tiếp qua
Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Vì công dân ko chỉ thực hiện quyền lực nn thông qua Quốc hội và
Hội Đồng Nhân Dân các cấp mà còn có quyền trực tiếp bầu cử, biểu quyết khi nhà
nước trưng cầu dân ý.(Điều 53 Hiến pháp)
16. Các tổ chức là thành viên của Mặt trận tổ quốc Việt Nam hiện nay đều được
Hiến pháp và Pháp Luật thừa nhận là các tổ chức chính trị – xã hội và là “cơ sở
chính trị của chính quyền nhân dân. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Vì thành viên của Mặt trận tổ quốc Việt Nam gồm các tổ chức
chính trị, tổ chức xã hội, tổ chức chính trị – xã hội và các cá nhân tiêu biểu… (Điều 9 Hiến pháp)
17. Các bản Hiến Pháp việt nam đều ghi nhận sự lãnh đạo của Đảng Cộng Sản Việt Nam. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Vì theo Hiến Pháp 1946 không ghi nhận sự lãnh đạo của Đảng.
18. Trong hệ thống chính trị nước ta hiện nay, nhà nước giữ vai trò là lực lượng lãnh đạo. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Vì Đảng lãnh đạo, nhà nước là trung tâm của hệ thống chính trị
thực hiện quyền lực nhà nước.
19. Quyền con người và quyền công dân là hai phạm trù hoàn toàn đồng nhất với nhau. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Vì hai khái niệm này có nét tương đồng chứ ko đồng nhất! Quyền
con người bao hàm rộng hơn, mang tính chất toàn cầu, toàn nhân loại còn quyền
công dân chỉ trong phạm vi quốc gia hoặc vùng lãnh thổ nhất định.
20. Theo quy định của Pháp luật hiện hành,Quốc hội có quyền hủy bỏ văn bản quy
phạm pháp luật của chính phủ trái với Hiến Pháp, Luật, Pháp lệnh. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Vì Quốc hội bãi bỏ các văn bản trái với Hiến pháp, luật và nghị
quyết của Quốc Hội (khoản 9 điều 84 Hiến pháp)
21. Theo quy định của Pháp luật hiện hành, Ủy ban thường vụ Quốc hội có quyền
bãi bỏ các văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng dân tộc và các văn bản của
Quốc hội trái với pháp lệnh, nghị quyết của Quốc hội. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Vì Hiến pháp không quy định Ủy ban thường vụ Quốc hội có quyền này.
22. Theo quy định của Hiến pháp lao động là quyền của công dân? Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Vì lao động là quyền và nghĩa vụ của công dân (Điều 58 Hiến pháp).
23. Theo quy định của Hiến pháp học tập là quyền của công dân. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Vì học tập là quyền và nghĩa vụ của công dân (Điều 60 Hiến pháp)
24. Hiến Pháp hiện hành quy định sự bao cấp của Nhà nước đối với học phí và viện phí. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Hiến pháp ko còn bao cấp mà chỉ thực hiện một số chế độ miễn giảm.
25. Hiến Pháp hiện hành quy định sự bao cấp của Nhà Nước đối với việc làm và nhà ở. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Hiến pháp ko còn bao cấp mà chỉ thực hiện một số chế độ hỗ trợ,
tạo điều kiện cho công dân có nhà ở.
26. Các bản Hiến Pháp trong lịch sử lập hiến Việt Nam đều quy định Quốc hội là
cơ quan duy nhất có quyền lập hiến. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Vì chỉ có Hiến pháp 1980 và Hiến pháp 1992(sửa đổi bổ sung
2001) quy định về điều này.
27. Theo quy định của Pháp luật hiện hành, ứng cử viên trong cuộc bầu cử đại biểu
Quốc hội có quyền tổ chức vận động tranh cử. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Vì các ứng cử viên chỉ có quyền vận động bầu cử (Điều 52 Luật bầu cử)
28. Theo quy định của Hiến pháp, cử tri ko thể thực hiện quyền bỏ phiếu tại nơi
đăng ký tạm trú của họ. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Vì theo điều 22 luật bầu cử thì cử tri có thể đc bầu cử ở đơn vị nơi tạm trú của mình.
29. Theo quy định của Pháp luật hiện hành, mọi khiếu nại trong hoạt động bầu cử
đều do cơ quan hành chính giải quyết. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Vì theo điều 78 luật bầu cử thì “mọi khiếu nại phải đc gửi đến hội
đồng bầu cử, và hội đồng bầu cử có trách nhiệm giải quyết trong thời hạn 30 ngày
kể từ ngày nhận đc khiếu nại”.
29. Theo quy định của Pháp luật hiện hành, trong cuộc bầu cử lần đầu nếu số người
trúng cử không đủ so với quy định thì tiến hành bầu bổ sung đại biểu. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Điều 71 Luật bầu cử.
30. Theo quy định của Pháp luật hiện hành Quốc hội chỉ thực hiện giám sát tối cao
đối với các cơ quan Nhà Nước ở trung ương. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Vì theo điều 83 Hiến pháp thì “Quốc hội thực hiện quyền giám sát
tối cao đối với toàn bộ hoạt động của bộ máy nhà nước”
31. Theo quy định của Pháp luật hiện hành, chỉ Đại biểu quốc hội mới có quyền
trình dự án luật trước Quốc hội. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Vì có nhiều cá nhân,cơ quan đc trình dự án luật trước Quốc Hội
(ví dụ: Chủ tịch nước,Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Tòa án nhân dân
Tối Cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Mặt trận tổ quốc Việt Nam và các tổ chức
thành viên, Hội đồng dân tộc và các ủy ban của Quốc Hội).
32. Theo quy định của Pháp luật hiện hành, một cá nhân không được quá bán số
phiếu tín nhiệm của Quốc hội thì đương nhiên bị bãi nhiệm hoặc cách chức. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Vì sau khi bỏ phiếu tín nhiệm người bị bỏ phiếu không được quá
50% số phiếu tín nhiệm thì chủ thể đề nghị bầu chức danh đó phải đứng ra đề nghị
Quốc hội miễn nhiệm hoặc bãi nhiệm chức danh đó.
33. Ủy Ban Thường Vụ Quốc Hội là cơ quan chuyên môn của Quốc hội. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Vì Ủy ban thường vụ Quốc hội là cơ quan thường trực của Quốc hội.
35. Theo pháp luật hiện hành các thành viên của Chính phủ không nhất thiết là đại biểu Quốc hội. Nhận định: ĐÚNG.
Gợi ý giải thích: Thành viên của cp gồm : Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ
tướng Chính phủ, các Bộ trưởng và Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ; các thành viên
của CP không nhất thiết là đại biểu QH.
36. Theo pháp luật hiện hành, văn bản pháp luật sai trái của Ủy ban nhân dân tỉnh
N có thể bị Thủ tướng Chính phủ đình chỉ thi hành hoặc bãi bỏ. Nhận định: ĐÚNG.
Gợi ý giải thích: Điều 8 Luật Tổ chức Chính phủ.
37. Theo pháp luật hiện hành, các thành viên của Ủy ban thường vụ Quốc hội
không thể đồng thời là thành viên của Chính phủ. Nhận định: ĐÚNG.
Gợi ý giải thích: Điều 73 Hiến pháp.
38. Hội đồng nhân dân là cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất ở địa phương. Nhận định: ĐÚNG.
Gợi ý giải thích: “Hội đồng nhân dân các cấp (tỉnh, huyện, xã (bản) và tương
đương) là cơ quan quyền lực nhà nước ở địa phương” do nhân dân trực tiếp bầu ra.
39. Theo pháp luật hiện hành, các thành viên Chính phủ có thể bị Quốc hội bỏ phiếu tín nhiệm. Nhận định: ĐÚNG .
Gợi ý giải thích: Thành viên của cp gồm : Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ
tướng Chính phủ, các Bộ trưởng và Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ. trong đó Thủ
tướng Chính phủ do Quốc hội bầu, các phó Thủ tướng Chính phủ, bộ trưởng, thủ
trưởng cơ quan ngang bộ do Quốc hội phê chuẩn nên… Quốc hội có quyền bỏ
phiếu tín nhiệm, thể hiện cơ chế đối trọng quyền lực .
40. Theo Hiến pháp hiện hành, việc Quốc hội họp công khai và họp kín do Ủy ban
thường vụ Quốc hội quyết định. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Theo điều 83 Hiến pháp 2013 ==> UBTVQH chỉ có quyền đề
nghị còn quyền quyết định họp kín là do Quốc hội quyết định.
41. Theo pháp luật hiện hành, các Ban của Hội đồng nhân dân chỉ được tổ chức ở
cấp tỉnh và cấp huyện. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Theo điều 30 của luật TCCQĐP ==> kết luận trên là thiếu và nên sai.
42. Trong lịch sử lập hiến Việt Nam, Hội đồng nhân dân được thành lập ở tất cả
các cấp hành chính địa phương. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Điều 57, 58 Hiến pháp 1946 ==> ở cấp hành chính gồm có 3 bộ là
Bắc ,Trung, Nam mà ở bộ và huyện chỉ có Ủy ban hành chính chứ k có Hội đồng nhân dân.
43. Theo Hiến pháp hiện hành, Chính phủ phải báo cáo công tác và chịu trách
nhiệm trước Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội và Chủ tịch nước. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Căn cứ vào Điều 94 Hiến pháp 2013 ==> Chính phủ chỉ cần chịu
trách nhiệm trước Quốc hội, chứ không phải chịu trách nhiệm trước Ủy ban thường
vụ Quốc hội và Chủ tịch nước.
44. Theo pháp luật hiện hành, các Ban của Hội đồng nhân dân được tổ chức ở tất
cả các cấp Hội đồng nhân dân. Nhận định: ĐÚNG.
Gợi ý giải thích: Theo như khoản 3 các Điều 18, 25, 32, 39, 46, 52, 60 Luật tổ chức
chính quyền địa phương năm 2015.
45. Theo pháp luật hiện hành, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam là chủ thể duy nhất có
quyền giới thiệu người ra ứng cử đại biểu Quốc hội. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Theo Điều 41, 42 Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội
đồng nhân dân 2015 ==> không chỉ Mặt trận Tổ quốc Việt Nam mà bất cứ cơ
quan, tổ chức, đơn vị nào được phân bổ số lượng người giới thiệu ứng cử đại biểu
Quốc hội đều có quyền giới thiệu người ra ứng cử đại biểu Quốc hội.
46. Theo pháp luật hiện hành, Chủ tịch của Uỷ ban nhân dân không nhất thiết phải
là đại biểu Hội đồng nhân dân. Nhận định: ĐÚNG.
Gợi ý giải thích: Khoản 3 Điều 83 Luật Tổ chức Chính quyền địa phương 2015.
47. Theo pháp luật hiện hành, đại biểu Hội đồng nhân dân có quyền chất vấn các
thành viên của Uỷ ban nhân dân và Thủ trưởng cơ quan thuộc Uỷ ban nhân dân. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Khoản 1 Điều 96 Luật Tổ chức Chính quyền địa phương 2015
==> đại biểu Hội đồng nhân dân có quyền chất vấn các thành viên của UBND
nhưng không có quyền chất vấn các Thủ trưởng cơ quan thuộc UBND
Cơ cấu của UBND gồm các Chủ tịch, các Phó Chủ tịch, các Ủy viên do HĐND
bầu ra, do đó HĐND có quyền chất vấn. Còn Thủ trưởng các cơ quan thuộc UBND
không nằm trong cơ cấu tổ chức nhà nước, do đó HĐND không thể chất vấn
48. Theo Hiến pháp hiện hành, Tòa án nhân dân là cơ quan thực hiện quyền tư pháp. Nhận định: ĐÚNG.
Gợi ý giải thích: Theo Điều 102 Hiến pháp 2013.
49. Theo pháp luật hiện hành, mọi công dân Việt Nam đủ 18 tuổi trở lên đều có
quyền bầu cử đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Khoản 1 Điều 30 Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội
đồng nhân dân 2015 ==> không phải mọi công dân VN đủ 18 tuổi trở lên đều có
quyền bầu cử… mà vẫn còn một số trường hợp bị tước quyền bầu cử như trên.
50. Theo pháp luật hiện hành, mọi công dân Việt Nam đủ 21 tuổi trở lên đều có
quyền ứng cử đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Điều 37 Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân
2015 ==> không phải tất cả mọi công dân …., nhận định trên là sai.
51. Người ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội phải là người cư
trú và làm việc thường xuyên ở thành phố Hà Nội. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Theo Khoản 2 Điều 36 Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu
Hội đồng nhân dân 2015 ==> người ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố
Hà Nội chỉ cần đáp ứng 1 trong 2 điều kiện – là người đang cư trú hoặc là người
công tác thường xuyên ở thành phố Hà Nội, không cần đáp ứng cả 2 yêu cầu như trong nhận định.
52. Theo Hiến pháp năm 2013 thì Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng
Chính phủ sau khi được Quốc hội bầu phải tuyên thệ trung thành với Tổ quốc, Nhân dân và Hiến pháp. Nhận định: ĐÚNG.
Gợi ý giải thích: Theo khoản 7 điều 70 Hiến pháp 2013 có nói rõ Chủ tịch nước,
Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ và Chánh án tòa án nhân dân tối cao phải
tuyên thệ trung thành với Tổ quốc, Nhân dân và Hiến pháp.
53. Theo Hiến pháp năm 2013 thì đại biểu Quốc hội có quyền ứng cử Thủ tướng
Chính phủ, Chánh án Toà án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao. Nhận định: ĐÚNG.
Gợi ý giải thích: Theo Hiến pháp hiện hành đại biểu Quốc hội có quyền ứng cử
Thủ tướng Chính phủ, Chánh án Toà án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm
sát nhân dân tối cao. Đại biểu Quốc hội ở dây gồm đại biểu hoạt động chuyên
trách(các ủy viên của Ủy ban thường vụ Quốc hội) và đại biểu hoạt động không
chuyên trách. Mà các đại biểu hoạt động không chuyên trách họ hoàn toàn có thể
ứng cử các chức vụ trên
54. Theo Hiến pháp năm 2013 thì pháp lệnh phải được Chủ tịch nước công bố
chậm nhất là mười lăm ngày kể từ ngày được thông qua. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Căn cứ Khoản 2 điều 85 hp 2013 ==> Nếu trong trường hợp Chủ
tịch nước đề nghị xem xét lại pháp lệnh thì không thể nào bắt buộc Chủ tịch nước
công bố pháp lệnh trong vòng 15 ngày từ ngày thông qua.
55. Theo Hiến pháp năm 2013, Quốc hội có thể kéo dài hoặc rút ngắn nhiệm kỳ
của mình, nhưng thời gian kéo dài nhiệm kỳ trong mọi trường hợp không được
vượt quá 12 tháng trừ trường hợp có chiến tranh Nhận định: ĐÚNG.
Gợi ý giải thích: Điều 71 Hiến pháp 2013.
56. Theo Hiến pháp năm 2013 thì tất cả các thành viên của các Ủy ban của Quốc
hội do Quốc hội bầu ra. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Khoản 1 Điều 76 Hiến pháp 2013.
57. Theo pháp luật hiện hành, đại biểu Quốc hội có quyền chất vấn Chủ tịch nước. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Khoản 1 điều 80 Hiến pháp 2013.
58. Theo Hiến pháp năm 2013, Thủ tướng Chính phủ có quyền quyết định cách
chức Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Bình Dương. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Theo khoản 3 điều 98 Hiến pháp 2013.
59. Theo Hiến pháp năm 2013, Thủ tướng Chính phủ có quyền điều động, cách
chức Chủ tịch Uỷ ban nhân dân thành phố Thái Nguyên, thuộc tỉnh Thái Nguyên. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Theo Khoản 3 điều 98 Hiến pháp 2013==> Vì thành phố Thái
Nguyên không phải là thành phố trực thuộc trung ương mà chỉ là thành phố trực
thuộc tỉnh Thái Nguyên nên nhận định trên là sai
60. Chủ tịch nước trong các Hiến pháp Việt Nam đều là cá nhân, phải chịu trách
nhiệm trước Quốc hội. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Căn cứ theo Điều 99 Hiến pháp năm 1980 thì không có chức danh
Chủ tịch nước mà chỉ có chức danh Chủ tịch Hội đồng Nhà nước. Khi đó Hội đồng
nhà nước vừa là Chủ tịch nước vừa là cơ quan thường trực quốc hội hay Ủy ban
thường trực quốc hội như hiện nay. Vì vậy Chủ tịch nước trong các Hiến pháp Việt
Nam không phải đều là cá nhân.
61. Nguồn gốc của quyền lực nhà nước là: Nhân dân. Nhận định: ĐÚNG.
Gợi ý giải thích: Vì khoản 1 điều 2 Hiến pháp 2013 quy định: Nhà nước Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam là nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của Nhân
dân, do Nhân dân, vì Nhân dân.
62. Hiến pháp là một “khế ước xã hội”. Nhận định: ĐÚNG.
Gợi ý giải thích: Vì Hiến pháp là nền tảng cho việc tổ chức nhà nước và quản lý xã
hội. Vì thế, việc xây dựng Hiến pháp cũng có nghĩa là việc xác định cách thức giải
quyết các mối quan hệ cơ bản trong xã hội và do chủ quyền nhân dân là quyền lực
tối cao ở 1 quốc gia nên về nguyên tắc chỉ có người dân mới có quyền xây dựng Hiến pháp.
63. Hiến pháp là một văn bản thể hiện và bảo vệ chủ quyền của nhân dân. Nhận định: ĐÚNG.
Gợi ý giải thích: Vì thông thường Hiến pháp chỉ có thể được thông qua với sự chấp
thuận của nhân dân. Hiến pháp cũng thường quy định các nguyên tắc bầu cử (tự
do, bình đẳng, phổ thông, trực tiếp và bỏ phiếu kín) như là phương thức để nhân
dân ủy quyền cho các thiết chế đại diện.
64. Hiến pháp là phương tiện bảo vệ quyền con người, quyền công dân. Nhận định: ĐÚNG.
Gợi ý giải thích: Vì 1 trong những chức năng cơ bản của Hiến pháp là bảo vệ các
quyền con người, quyền công dân. Thông qua Hiến pháp, người dân xác định
những quyền gì của mình mà nhà nước phải tôn trọng và bảo đảm thực hiện, cùng
những cách thức để bảo bảo những quyền đó.
65. Hiến pháp là văn bản tổ chức quyền lực nhà nước. Nhận định: ĐÚNG.
Gợi ý giải thích: Vì Hiến pháp đóng vai trò như 1 đạo luật gốc, cơ bản và khái quát
nhất, về tổ chức quyền lực nhà nước. Chúng có những chế định xác lập cơ cấu, các
quy tắc tổ chức, vận hành và mối liên hệ giữa các cấu phần cơ bản của bộ máy nhà
nước, bao gồm cơ quan lập pháp, hành pháp và tư pháp.
66. Cấu trúc quy phạm pháp luật của hiến pháp luôn luôn có 3 bộ phận giả định, quy định và chế tài. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Vì luật Hiến pháp điều chỉnh các quan hệ có liên quan đến quyền
lực nhà nước nên QPPL của Hiến pháp chủ yếu có 2 bộ phận giả định và quy định,
rất ít các QPPL luật Hiến pháp có phần chế tài.
67. Ngành luật hiến pháp điều chỉnh tất cả các quan hệ xã hội. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Vì phạm vi đối tượng điều chỉnh của ngành luật Hiến pháp là
những quan hệ xã hội cơ bản và quan trọng nhất gắn liền với việc xác định chế độ
chính trị, kinh tế, chính sách văn hóa – xã hội, QP-AN, quyền và nghĩa vụ cơ bản
của công dân, tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước. Tuy phạm vi đối tượng
điều chỉnh của luật Hiến pháp rất rộng nhưng không phải là ngành luật này điều
chỉnh tất cả các quan hệ xã hội.
68. Quyền công dân không tách rời nghĩa vụ công dân. Nhận định: ĐÚNG.
Gợi ý giải thích: Vì khoản 1 điều 15 Hiến pháp 2013 quy định: Quyền công dân
không tách rời nghĩa vụ công dân. Công dân được pháp luật trao quyền thì phải
thực hiện các nghĩa vụ tương ứng.
69. Quyền con người không thể bị giới hạn. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Vì khoản 2 điều 14 Hiến pháp 2013 quy định:Quyền con người,
quyền công dân chỉ có thể bị hạn chế theo quy định của luật trong trường hợp cần
thiết vì lý do quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, đạo đức xã hội,
sức khỏe của cộng đồng.
70. Các quyền con người có mối liên hệ và phụ thuộc lẫn nhau. Nhận định: ĐÚNG.
Gợi ý giải thích: Vì các quyền con người dù là quyền dân sự, chính trị hay các
quyền kinh tế, văn hóa, xã hội cũng đều có mối liên hệ và phụ thuộc lẫn nhau. Ví
dụ, quyền tiếp cận thông tin, quyền học tập là tiền đề để con người có thể có điều
kiện thực hiện các quyền khác, không có quyền sống thì sẽ không có quyền nào cả.
71. Quyền con người đồng nhất với quyền công dân. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Vì quyền con người là những nhu cầu, lợi ích tự nhiên, vốn có và
khách quan của con người được ghi nhận và bảo vệ hợp pháp trong luật quốc gia
và quốc tế, thể hiện mối quan hệ giữa cá nhân với toàn thể cộng đồng nhân loại.
Quyền công dân là tập hợp những quyền tự nhiên được pháp luật của 1 nước ghi
nhận và đảm bảo dành cho những người có quốc tịch
72. Mọi người có quyền bầu cử và ứng cử. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Vì điều 27 Hiến pháp 2013 quy định: Công dân đủ 18 tuổi trở lên
có quyền bầu cử và đủ 21 tuổi trở lên có quyền ứng cử vào Quốc hội, Hội đồng
nhân dân. Việc thực hiện các quyền này do luật định.
73. Công dân Việt Nam là người có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Vì theo khoản 3 và khoản 2, điều 19 Luật quốc tịch 2008, sửa đổi
2014 quy định: Người xin nhập quốc tịch Việt Nam có thể được nhập quốc tịch
Việt Nam mà không phải biết tiếng Việt, thường trú ở Việt Nam từ 5 năm, có khả
năng đảm bảo cuộc sống tại Việt Nam.
74. Bầu cử là một trong những biện pháp hạn chế quyền lực nhà nước. Nhận định: ĐÚNG.
Gợi ý giải thích: Vì bầu cử vừa đảm bảo cho nhân dân tham gia rộng rãi vào quá
trình bầu cử, vừa bảo đảm tính thống nhất của quyền lực nhà nước và tính tối cao
của quyền lực nhân dân. Qua bầu cử nhân dân thành lập nên Quốc hội do vậy
quyền lực nhà nước cũng bị hạn chế.
75. Cơ quan quyền lực nhà nước do nhân dân lập ra và hoạt động theo nhiệm kỳ. Nhận định: ĐÚNG.
Gợi ý giải thích: Vì qua bầu cử, nhân dân thành lập nên Quốc hội, cơ quan quyền
lực cao nhất của nhà nước và hoạt động theo nhiệm kỳ 5 năm.
76. Nhiệm kỳ của mỗi khóa Quốc hội luôn luôn là 5 năm. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Vì khoản 3 điều 71 Hiến pháp 2013: Trong trường hợp đặc biệt,
nếu được ít nhất 2/3 tổng số đại biểu Quốc hội biểu quyết tán thành thì Quốc hội
quyết định rút ngắn hoặc kéo dài nhiệm kỳ của mình theo đề nghị của Ủy ban
thường vụ Quốc hội. Việc kéo dài nhiệm kỳ của một khóa Quốc hội không được
quá mười hai tháng, trừ trường hợp có chiến tranh.
77. Mỗi năm Quốc hội họp không quá hai kỳ. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Vì theo khoản 2 điều 83 Hiến pháp 2013: Quốc hội họp mỗi năm
2 kỳ. Trường hợp Chủ tịch nước, Ủy ban thường vụ Quốc hội, Thủ tướng Chính
phủ hoặc ít nhất 1/3 tổng số đại biểu Quốc hội yêu cầu thì Quốc hội họp bất
thường. Uỷ ban thường vụ Quốc hội triệu tập kỳ họp Quốc hội.
78. Quốc hội phải được họp công khai. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Vì theo khoản 1 điều 83 Hiến pháp 2013: Quốc hội họp công
khai. Trong trường hợp cần thiết, theo đề nghị của Chủ tịch nước, Ủy ban thường
vụ Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ hoặc của ít nhất một phần ba tổng số đại biểu
Quốc hội, Quốc hội quyết định họp kín.
79. Quốc hội là cơ quan duy nhất có quyền xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Vì văn bản quy phạm pháp luật gồm các loại văn bản luật (Hiến
pháp, luật, nghị quyết của QH) và các văn bản dưới luật (nghị định của CP, quyết
định của Chủ tịch nước, thông tư của Bộ trưởng…). Như vậy, ngoài Quốc hội còn
có Chính phủ, Chủ tịch nước, Bộ trưởng… có quyền xây dựng, ban hành các văn bản QPPL.
80. Đại biểu Quốc hội không đồng thời là đại biểu Hội đồng nhân dân. Nhận định: ĐÚNG.
Gợi ý giải thích: Vì công dân Việt Nam khi nộp đơn ứng cử đại biểu Quốc hội và
HĐND, nếu ứng cử thì có thể đồng thời là đại biểu Quốc hội và HĐND.
81. Quyết định rút ngắn hoặc kéo dài nhiệm kỳ của Quốc hội, phải được quá nửa
tổng số đại biểu Quốc hội biểu quyết tán thành. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Vì khoản 3 điều 71 Hiến pháp 2013: Trong trường hợp đặc biệt,
nếu được ít nhất 2/3 tổng số đại biểu Quốc hội biểu quyết tán thành thì Quốc hội
quyết định rút ngắn hoặc kéo dài nhiệm kỳ của mình theo đề nghị của Ủy ban
thường vụ Quốc hội. Việc kéo dài nhiệm kỳ của một khóa Quốc hội không được
quá mười hai tháng, trừ trường hợp có chiến tranh.
82. Chính phủ là cơ quan hành chính nhà nước duy nhất của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Vì Chính phủ chỉ là cơ quan hành chính nhà nước cao nhất của
nước CHXHCN Việt Nam. Bên cạnh Chính phủ còn có các cơ quan hành chính
nhà nước khác như Bộ và các cơ quan ngang bộ, UBND các cấp, các Sở, phòng, ban tại địa phương.
83. Nhiệm kỳ của Chính phủ là năm năm. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Vì theo khoản 1 điều 71 Hiến pháp 2013: Nhiệm kỳ của mỗi khoá
Quốc hội là năm năm. Mà điều 97 Hiến pháp 2013 quy định:Nhiệm kỳ của Chính
phủ theo nhiệm kỳ của Quốc hội,khi Quốc hội hết nhiệm kỳ, Chính phủ tiếp tục
làm nhiệm vụ cho đến khi Quốc hội khóa mới thành lập Chính phủ .
84. Bộ trưởng phải là đại biểu Quốc hội. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Vì Chính phủ gồm Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng, các
bộ trưởng và các thành viên khác. Ngoài Thủ tướng, các thành viên khác không
nhất thiết phải là đại biểu Quốc hội. Do vậy, Bộ trưởng có thể không phải là Đại biểu Quốc hội.
85. Chính sách đối ngoại của nước ta theo Hiến pháp 2013 giống Hiến pháp 1980. Trả lời: Sai.
Chính sách đối ngoại của Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam quy định tại
Chương 1, Điều 12 Hiến pháp 2013 có những nội dung khác so với quy định tại
Chương 1, Điều 14 Hiến pháp 1992:
– Đường lối đối ngoại độc lập, tự chủ.
– Chủ động và tích cực hội nhập.
– Đa phương hóa, đa dạng hóa quan hệ.
– Tuân thủ Hiến chương LHQ và điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
– Là bạn, đối tác tin cậy và thành viên có trách nhiệm trong cộng đồng quốc tế …
86. Theo quy định của PL hiện hành, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài
đương nhiên có quốc tịch Việt Nam.
Sai. Vì căn cứ vào khoản 2 Điều 13 Luật Quốc tịch Việt Nam “Người Việt Nam
định cư ở nước ngoài mà chưa mất quốc tịch Việt Nam theo quy định của Pháp
luật Việt Nam trước ngày Luật này có hiệu lực thì vẫn còn quốc tịch Việt Nam và
trong thời hạn 5 năm, kể từ ngày Luật này có hiệu lực, phải đăng ký với cơ quan
đại diện Việt Nam ở nước ngoài để giữ quốc tịch Việt Nam” và Điều 43 Luật Quốc
tịch Việt Nam. Như vậy những trường hợp sau thời hạn 5 năm không đến đăng ký
tại cơ quan đại diện Việt Nam thì được coi như là không còn mang quốc tịch Việt Nam.
87. Theo quy định của Hiến pháp hiện hành, quyền và nghĩa vụ của công dân do
Hiến pháp và pháp luật quy định.
Sai. Vì căn cứ theo Điều 50 của Hiến pháp hiện hành quyền và nghĩa vụ công dân
chỉ quy định trong Hiến pháp và Luật.
Quyền và nghĩa vụ công dân do Quốc hội quy định thông qua Hiến pháp và Luật
nhằm đảm bảo quyền lợi của công dân, tránh các nguy cơ các cơ quan Nhà nước
khác nhau thu hẹp phạm vi quyền và tăng thêm nghĩa vụ cho công dân. Theo Hiến
pháp hiện hành căn cứ theo Điều 5 công dân có quyền bình đẳng, Điều 7 công dân
có quyền bầu cử, Điều 23 công dân có quyền sở hữu tài sản, Điều 22 công dân có
các nghĩa vụ đối với Nhà nước.
88. Theo quy định của pháp luật hiện hành, trong cuộc bầu cử lại, ứng cử viên nào
được nhiều phiếu hơn là người trúng cử. Trả lời: Sai.
Theo Điều 80, Mục 3, Chương 8 Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội
đồng nhân dân số 85/2015/QH13 ngày 25/6/2015 quy định về Bầu cử lại.
Nguyên tắc xác định người trúng cử là phải đảm bảo tỷ lệ phiếu bầu chọn trên 50%
phiếu bầu hợp lệ và có số phiếu bầu cao hơn.
Ví dụ: Có 100 cử tri trong danh sách bầu cử. Chỉ có 51 cử tri đi bầu và có 10 phiếu
bầu không hợp lệ thì tỷ lệ phiếu bầu chọn lúc này là 21%.
Trường hợp có 2 người cùng tỷ lệ phiếu bầu chọn thì ưu tiên chọn người lớn tuổi
(theo ngày, tháng, năm sinh) vì xuất phát từ nguyên nhân cần tuyển chọn người
chính chắn, cẩn trọng vào trong cơ quan đại diện dân cử.
89. Theo quy định của pháp luật hiện hành, trong cuộc bầu cử lần đầu nếu số người
trúng cử không đủ so với quy định thì sẽ tiến hành bầu bổ sung đại biểu. Trả lời: Sai.
Theo quy định tại Điều 79, Mục 3, Chương 8 Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và đại
biểu Hội đồng nhân dân số 85/2015/QH13 ngày 25/6/2015 quy định về Bầu cử thêm.
Theo như câu hỏi thì đó là Bầu cử thêm: Bầu cử thêm là bầu cử đại biểu QH hoặc
HĐND còn thiếu trong cuộc bầu cử đầu tiên. Thời gian bầu cử thêm là sau ngày bỏ
phiếu và trước kỳ họp đầu tiên của QH hoặc HĐND.
Như vậy, trong cuộc bầu cử đầu tiên, nếu số người trúng cử đại biểu QH hoặc đại
biểu HĐND chưa đủ số lượng đại biểu được bầu đã ấn định cho đơn vị bầu cử theo
quy định thì đơn vị tổ chức báo cáo cho đơn vị tổ chức bầu cử cấp trên để quyết
định ngày bầu cử thêm ở đơn vị bầu cử đó. Ngày bầu cử thêm được tiến hành chậm
nhất là sau 15 ngày sau ngày bầu cử đầu tiên. Nếu bầu cử thêm mà vẫn chưa đủ số
lượng đại biểu được bầu đã ấn định cho đơn vị bầu cử thì không tổ chức bầu thêm lần thứ hai.