LUT HIN PHÁP
I. B máy nhà c gì?
B máy nhà nước mt tng th (h thống) các quan nc tính cht, v trí, chc
năng, nhiệm v quyn hạn khác nhau nhưng quan h mt thiết vi nhau, to thành mt
th thng nhất đưc t chc hot động theo nhng nguyên tc thng nhất, qua đó thực
hin các chức năng cơ bản của Nhà nước.
II. Nguyên tc t chc hot động ca b máy nhà c hin nay.
Các nguyên tc t chc hot đng ca b máy Nhà c Cng hòa hi ch nghĩa Vit Nam là
những phương hướng mang tính ch đạo trong quá trình t chc và hot đng ca b máy Nhà
c Cng hòa xã hi ch nghĩa Việt Nam được xác định trong Hiến pháp.
Nguyên tc t chc hot động ca b máy Nc theo Hiến pháp 2013 bao gm 5
nguyên tc:
a) Th nht, nguyên tắc Đng cng sn Việt Nam lãnh đo N nưc
và xã hi
.
Khoản 1 Điều 4 Hiến pháp 2013 khẳng định “1. Đảng Cng sn Vit Nam Đội tiên phong ca giai
cp công nhân, đồng thi đội tiên phong ca nhân dân lao động ca dân tc Vit Nam, đại biu
trung thành li ích ca giai cp công nhân, nhân dân lao động ca c dân tc, ly ch nghĩa Mác
nin ng H Chí Minh làm nn tng ng, lc ng lãnh đạo Nhà c hi. 2. Đảng
Cng sn Vit Nam gn bó mt thiết vi Nhân dân, phc v Nhân dân, chu s giám sát ca Nhân dân,
chu trách nhim trước Nhân dân v nhng quyết đnh ca mình. 3. Các t chc ca Đảng và đảng
viên Đảng Cng sn Vit Nam hot động trong khuôn kh Hiến pháp pháp lut.”.
Ni dung của điều này được sửa đi, b sung trên s Điu 4 ca Hiến pháp 1992. Theo đó, ngoài quy
định “Đảng Cng sn Vit Nam Đội tiên phong ca giai cấp công nhân, đồng thời là đội tiên phong ca
Nhân dân lao động và ca dân tc Việt Nam, đại biu trung thành li ích ca giai cp công nhân, Nhân
dân lao động và ca c dân tc, ly ch nghĩa Mác Lênin và tư tưởng H Chí Minh làm nn tng tư
ng lc ng lãnh đo Nhà c hi” còn b sung quy định “Đng Cng sn Vit Nam gn
mt thiết vi Nhân dân, phc v Nhân dân, chu s giám sát ca Nhân dân, chu trách nhim trước Nhân
dân v nhng quyết định ca mình”. Đồng thi, cũng ti điu này còn b sung quy định “Đng viên Đảng
Cng sn Vit Nam hot đng trong khuôn kh Hiến pháp và pháp luật”.
b)
Th hai, nguyên tc tt c quyn lc Nhà c thuc v Nhân dân.
Điu 2 Hiến pháp 2013 quy định “Nước Cng hòa xã hi ch nghĩa Việt Nam do Nhân dân làm ch; tt
c quyn lc Nhà c thuc v Nhân dân nn tng liên minh gia giai cp công nhân vi giai cp
nông dân đội ngũ trí thức”. Nhân dân sử dng quyn lc Nhà nước thông qua Quc hi và Hội đồng
nhân dân. Quc hi và Hội đồng nhân dân bao gồm các đại biu ca Nhân dân do Nhân dân bầu ra, đại
din cho ý chí, nguyn vng ca Nhân dân, thay mt Nhân dân thc hin quyn lc Nhà c, quyết
định nhng vấn đề quan trng nht của đất nước và địa phương.
Ngoài ra Nhân dân còn trc tiếp thc hin quyn lực Nhà nước bng nhiều cách khác nhau như: Nhân
dân trc tiếp tham gia vào công vic qun lý Nhà nước; tham gia tho lun Hiến pháp và lut; trc tiếp
bu ra các đại biu Quc hi Hi đng nhân dân, giám sát hot đng ca các đại biu Quc hi Hi
đồng nhân dân, bãi nhim các đại biu này khi h không còn xứng đáng với s tín nhim ca Nhân dân;
b phiếu trưng cu ý dân v nhng vấn đề quan trng thuc nhim v quyn hn của Nhà nước.
c)
Th ba, nguyên tc bình đẳng, đoàn kết giúp đỡ gia các dân tc.
Điu 5 Hiến pháp 2013 quy định “1. Nước Cng hòa xã hi ch nghĩa Việt Nam là quc gia thng
nht ca các dân tc cùng sinh sng trên đất c Vit Nam; 2. Các dân tc bình đẳng, đoàn kết, tôn
trng và giúp nhau cùng phát trin; nghiêm cm mi hành vi k th, chia r dân tộc.” Nhà nước thc
hin chính sách bình đẳng, đoàn kết, tương tr gia các dân tc, nghiêm cm mi hành vi k th, chia r
dân tc. Các dân tc quyn dùng tiếng nói ch viết, gi gìn bn sc dân tc phát huy nhng phong
tc, tp quán, truyn thống và văn hóa tốt đp của mình. Nhà nước thc hin chính sách phát trin v
mi mi mt, từng bước nâng cao đời sng vt cht và tinh thn của đồng bào dân tc thiu s”.
d)
Th tư, nguyên tc tp trung dân ch.
Điu 6 Hiến pháp 2013 quy định “Nhân dân thực hin quyn lực Nhà nước bng dân ch trc tiếp,
bng dân ch đại din thông qua Quc hi, Hi đồng nhân dân thông qua các quan khác ca Nhà
ớc.” cùng vi khon 1 Điu 8 cũng quy định: “Nhà c đưc t chc hot động theo Hiến pháp
và pháp lut, qun lý xã hi bng Hiến pháp và pháp lut, thc hin nguyên tc tp trung dân ch.”
e)
Th năm, nguyên tc pháp chế hi ch nghĩa:
Lênin đưa ra định nghĩa:” Pháp chế XHCN mt chế độ đặc bit ca đời sng chính tr- hi, trong đó
tt c các cơ quan nhà nước , các t chc kinh tế, t chc xã hội, đơn vị vũ trang nhân dân, nhân viên
nhà nước và mọi công dân đều phi tôn trng và thc hin Hiến pháp, pháp lut mt cách nghiêm
chnh, triệt để chính xác.
Điu 8 Hiến pháp 2013 quy định “Nhà nước được t chc và hoạt động theo Hiến pháp và pháp lut,
qun hi bng Hiến pháp pháp lut, thc hin nguyên tc tp trung dân chủ.”. Nguyên tc này
đòi hỏi:
Th nht, Nhà c phi xây dng mt h thng pháp lut hoàn thin. Đây là cơ s pháp lý hết
sc cn thiết đ thc hin nguyên tc pháp chế hi ch nghĩa trong t chc hot động ca
b máy Nhà nước.
Th hai, vic t chc và hot đng của các cơ quan Nhà nước phải được tiến hành theo đúng
pháp lut. Tt c các quan Nhà c, cán b, công chc phi tuân th Hiến pháp pháp lut
mt cách nghiêm túc.
Th ba, tăng cường công tác kim tra, giám sát vic thc hin Hiến pháp và pháp lut, x
nghiêm minh nhng hành vi vi phm pháp lut. Bt c mi hành vi vi phm pháp lut ca bt
c nhân nhân, t chc nào cũng phi đưc x ngiêm minh theo đúng quy định ca pháp
lut.
Th , các quan Nhà c trách nhim tuyên truyn, giáo dc pháp lut để nâng cao ý
thc pháp lut ca mi công dân để mi công dân hiu biết pháp lut, tôn trng pháp lut
nghiêm chnh chp hành pháp lut và tích cc đấu tranh vi mi hành vi vi phm pháp lut.
lll. Các quan Nhà c Trung ương.
1. Quc hi:
Quc hi quan đi biu cao nht ca nhân dân, quan quyn lc nhà c cao nht ca c
Cng hoà xã hi ch nghĩa Việt Nam.
Quc hi thc hin quyn lp hiến, quyn lp pháp, quyết định các vn đ quan trng ca đất c
giám sát tối cao đối vi hot đng của Nhà nước.
( Điu 1. V trí, chc năng ca Quc hi, lut t ch quc hi / Điu 69, hiến pháp 2013)
Nhim k ca quc hi: k ca mi khóa quc hội kéo dài 5 năm.
a.
Quc hi có nhng nhim v quyn hn sau đây: ( Điu 70 hiến pháp năm 2013)
1. Làm Hiến pháp sa đổi Hiến pháp; làm lut sa đi lut;
2. Thc hin quyn giám sát ti cao vic tuân theo Hiến pháp, lut và ngh quyết ca Quc hi;
xét báo cáo công tác ca Ch tch c, y ban thường v Quc hi, Chính ph, Tòa án nhân
dân ti cao, Vin kim sát nhân dân ti cao, Hội đồng bu c quc gia, Kiểm toán nhà nước
và cơ quan khác do Quốc hi thành lp;
3. Quyết định mc tiêu, ch tiêu, chính sách, nhim v bn phát trin kinh tế - hi ca đt
c;
4. Quyết định chính sách bn v tài chính, tin t quc gia; quy định, sa đổi hoc bãi b các
th thuế; quyết định phân chia các khon thu và nhim v chi gia ngân sách trung ương và
ngân sách địa phương; quyết định mc gii hn an toàn n quc gia, n công, n chính ph;
quyết đnh d toán ngân sách nhà nước và phân b ngân sách trung ương, phê chuẩn quyết
toán ngân sách nhà nước;
5. Quyết định chính sách dân tc, chính sách tôn giáo ca Nhà c;
6. Quy định t chc hot động ca Quc hi, Ch tch c, Chính ph, Tòa án nhân dân,
Vin kim sát nhân dân, Hội đồng bu c quc gia, Kiểm toán nhà nước, chính quyền địa
phương và cơ quan khác do Quốc hi thành lp;
7. Bu, min nhim, bãi nhim Ch tịch nước, Phó Ch tịch nước, Ch tch Quc hi, Phó Ch
tch Quc hi, y viên Ủy ban thường v Quc hi, Ch tch Hội đồng dân tc, Ch nhim y
ban ca Quc hi, Th ng Chính ph, Chánh án Tòa án nhân dân ti cao, Vin trưởng Vin
kim sát nhân dân ti cao, Ch tch Hội đng bu c quc gia, Tng Kiểm toán nhà nước,
người đứng đầu cơ quan khác do Quốc hi thành lp; phê chuẩn đề ngh b nhim, min
nhim, cách chc Phó Th ng Chính ph, B trưởng và thành viên khác ca Chính ph,
Thm phán Tòa án nhân dân ti cao; phê chun danh sách thành viên Hội đồng quc phòng
và an ninh, Hội đồng bu c quc gia.
Sau khi đưc bu, Ch tch c, Ch tch Quc hi, Th ng Chính ph, Chánh án Tòa án
nhân dân ti cao phi tuyên thê trung thành vi T quc, Nhân dân Hiến pháp;
8. B phiếu tín nhim đối vi người gi chc v do Quc hi bu hoc phê chun;
9. Quyết đnh thành lp, bãi b bộ, cơ quan ngang bộ ca Chính ph; thành lp, gii th, nhp,
chia, điu chnh địa gii hành chính tnh, thành ph trc thuc trung ương, đơn v hành chính
- kinh tế đặc bit; thành lp, bãi b quan khác theo quy định ca Hiến pháp lut;
10. Bãi b văn bn ca Ch tch c, y ban thường v Quc hi, Chính ph, Th ng Chính
ph, Tòa án nhân dân ti cao, Vin kim sát nhân dân ti cao trái vi Hiến pháp, lut, ngh
quyết ca Quc hi;
11. Quyết định đại xá;
12. Quy đnh hàm, cp trong lc ng trang nhân dân, hàm, cp ngoi giao nhng hàm,
cấp nhà nước khác; quy định huân chương, huy chương và danh hiu vinh d nhà nước;
13. Quyết định vn đề chiến tranh a bình; quy đnh v tinh trng khn cp, các bin pháp
đặc bit khác bảo đảm quc phòng và an ninh quc gia;
Quyết đnh chính sách bn v đối ngoi; phê chun, quyết định gia nhp hoc chm dt
hiu lc của điều ước quc tế liên quan đến chiến tranh, hòa bình, ch quyn quốc gia, tư
cách thành viên ca Cng hòa hi ch nghĩa Vit Nam ti các t chc quc tế khu vc
quan trọng, các điều ước quc tế v quyền con người, quyền và nghĩa vụ bn ca công
dân và điều ước quc tế khác trái vi lut, ngh quyết ca Quc hi;
14. Quyết định trưng cu ý n.
b.
cu t chc ca Quc hi bao gm:
-Lãnh đo quc hi:
+Ch tch quc hi:
Ch tch Quc hi do Quc hi bu ra trong s các đại biu Quc hi. Vi v trí người đng đầu
quan lp pháp, Ch tch Quc hi có các nhim v, quyn hạn sau đây:
1. Ch ta các phiên hp ca Quc hi, bảo đảm thi hành các quy định v hot động của đại biu
Quc hi, các quy định v k hp Quc hi; chng thc Hiến pháp, lut, ngh quyết ca Quc
hi.
2. Lãnh đo công tác ca Ủy ban thường v Quc hi; ch đạo vic chun b d kiến chương trình,
triu tp ch ta các phiên hp ca y ban thường v Quc hi; pháp lnh, ngh quyết ca
Ủy ban thường v Quc hi.
3. Ch ta hi ngh đại biu Quc hi hot đng chuyên trách các hi ngh khác do y ban
thường v Quc hi t chc.
4. Triu tp và ch ta hi ngh Ch tch Hội đồng dân tc, Ch nhim y ban ca Quc hi bàn
chương trình hot động ca Quc hi, ca Hi đồng dân tc các y ban ca Quc hi; tham
d phiên hp ca Hội đng dân tc và các y ban ca Quc hi khi cn thiết.
5. Gi quan h vi các đại biu Quc hi.
6. Ch đạo vic thc hin kinh phí hot động ca Quc hi.
7. Ch đạo và t chc vic thc hiện công tác đối ngoi ca Quc hi; thay mt Quc hi trong
quan h đi ngoi ca Quc hi; lãnh đạo hot động ca đoàn Quc hi Vit Nam trong các t
chc liên ngh vin thế gii và khu vc
+Các phó ch tch quc hi :
Các Phó ch tch Quc hi do Quc hi bu ra trong s các đại biu Quc hi. Các Phó Ch tch
Quc hi giúp Ch tch Quc hi làm nhim v theo s phân công ca Ch tch. Khi Ch tch
Quc hi vng mt thì mt Phó Ch tch Quc hi đưc Ch tch u nhim thay mt thc hin
nhim v, quyn hn ca Ch tch Quc hi.
-Ủy ban thường v Quc hi: (Điu 73 hiến pháp năm 2013)
y ban thường v Quc hi quan thường trc ca Quc hi.
Ủy ban thường v Quc hi có các nhim v, quyn hạn sau đây:
1. T chc vic chun b, triu tp ch trì k hp Quc hi;
2. Ra pháp lnh v nhng vn đề đưc Quc hi giao; gii thích Hiến pháp, lut, pháp lnh;
3. Giám sát vic thi hành Hiến pháp, lut, ngh quyết ca Quc hi, pháp lnh, ngh quyết ca U
ban thường v Quc hi; giám sát hot động ca Chính ph, Tòa án nhân dân ti cao, Vin kim
sát nhân dân ti cao, Kiểm toán nhà nước và cơ quan khác do Quốc hi thành lp;
4. Đình chỉ vic thi hành văn bn ca Chính ph, Th ng Chính ph, Toà án nhân dân ti cao,
Vin kim sát nhân dân ti cao trái vi Hiến pháp, lut, ngh quyết ca Quc hi trình Quc
hi quyết đnh vic bãi b văn bản đó tại k hp gn nht; bãi b văn bản ca Chính ph, Th
ng Chính ph, Toà án nhân dân ti cao, Vin kim sát nhân dân ti cao trái vi pháp lnh,
ngh quyết ca U ban thường v Quc hi;
5. Ch đạo, điu hòa, phi hp hot đng ca Hi đồng dân tc các y ban ca Quc hi; ng
dn và bảo đảm điều kin hot đng của đi biu Quc hi;
6. Đề ngh Quc hi bu, min nhim, bãi nhim Ch tịch nước, Ch tch Quc hi, Phó Ch tch
Quc hi, y viên U ban thường v Quc hi, Ch tch Hi đồng dân tc, Ch nhim y ban ca
Quc hi, Ch tch Hội đng bu c quc gia, Tng Kiểm toán nhà nước;
7. Giám sát ng dn hot động ca Hi đng nhân dân; bãi b ngh quyết ca Hi đồng nhân
dân tnh, thành ph trc thuộc trung ương trái với Hiến pháp, luật và văn bản ca cơ quan nhà
c cp trên; gii tán Hội đồng nhân dân tnh, thành ph trc thuộc trung ương trong trường
hp Hội đồng nhân dân đó làm thiệt hi nghiêm trọng đến li ích ca Nhân dân;
8. Quyết định thành lp, gii th, nhp, chia, điu chnh địa gii đơn v hành chính i tnh, thành
ph trc thuộc trung ương;
9. Quyết định vic tuyên b tinh trng chiến tranh trong trường hp Quc hi không th hp đưc
và báo cáo Quc hi quyết đnh ti k hp gn nht;
10. Quyết định tng động viên hoc đng viên cc b; ban b, bãi b tinh trng khn cp trong c
c hoc từng địa phương;
11. Thc hin quan h đối ngoi ca Quc hi;
12. Phê chun đề ngh b nhiêm, min nhiêm đại s đặc mnh toàn quyn ca Cng a hi ch
nghĩa Việt Nam;
13. T chc trưng cu ý dân theo quyết định ca Quc hi.
cu t chc ca y ban thường v quc hi:
y ban thường v Quc hi gm Ch tch Quc hi, các Phó Ch tch Quc hi và các y viên y
ban thường v Quc hi do Ch tch Quc hi làm Ch tch các Phó Ch tch Quc hi làm Phó
Ch tch.
Thành viên y ban thường v Quc hi đại biu Quc hi hot động chuyên trách không đồng
thi thành viên Chính ph. S Phó Ch tch Quc hi s y viên y ban thường v Quc hi do
Quc hi quyết định.
Nhim k ca y ban thường v Quc hi bt đầu t khi đưc Quc hi bu ra kết thúc khi Quc
hi khóa mi bu ra Ủy ban thường v Quc hi.
Phiên hp ca UBTVQH:
Phiên hp y ban thường v Quc hi hình thc hot động ch yếu ca y ban thường v Quc
hi. y ban thường v Quc hi tho lun quyết định nhng vn đ thuc nhim v, quyn hn
ca mình ti phiên hp toàn th.
Phiên hp y ban thường v Quc hi phi có ít nht hai phn ba tng s thành viên y ban
thường v Quc hi tham d.
y ban thường v Quc hi hp thường k mi tháng mt phiên. Khi cn thiết, y ban thường v
Quc hi hp theo quyết đnh ca Ch tch Quc hi hoặc khi có đề ngh ca Ch tịch nước, Th
ng Chính ph hay ca ít nht mt phn ba tng s thành viên Ủy ban thường v Quc hi.
Ch tch Quc hi ch ta phiên hp y ban thường v Quc hi. Các Phó Ch tch Quc hi giúp
Ch tch Quc hi trong việc điều hành phiên hp theo s phân công ca Ch tch Quc hi.
Ch tịch nước có quyn tham d phiên hp Ủy ban thường v Quc hi; Th ng Chính ph,
Chánh án Tòa án nhân dân ti cao, Viện trưởng Vin kim sát nhân dân ti cao, Ch tch, các Phó
Ch tch Hi đồng dân tc, Ch nhim, các Phó Ch nhim y ban ca Quc hi đưc mi tham d
các phiên hp Ủy ban thường v Quc hi.
Ủy viên thường trc, y viên chuyên trách ca Hội đng dân tc, y ban ca Quc hội được mi
tham d phiên hp y ban thường v Quc hi bàn v nhng ni dung thuc lĩnh vc Hi đng, y
ban ph trách.
Đại din các quan, t chc hu quan đưc mi tham d phiên hp y ban thường v Quc hi
khi bàn v nhng ni dung có liên quan.
Phiên hp y ban thường v Quc hi công khai. Trường hp y ban thường v Quc hi hp
riêng do Ch tch Quc hi quyết đnh.
Ngoài hình thc làm vic thông qua phiên hp, Ủy ban thường v Quc hi còn t chc các cuc
hp, hi ngh hoc cho ý kiến bằng văn bản. Ủy ban thường v Quc hi quyết đnh t chc cuc
hp, hi ngh theo đề ngh ca thành viên y ban thường v Quc hi ph tch ni dung. Ch tch
Quc hi quyết định vic xin ý kiến Ủy ban thường v Quc hi bằng văn bản.
-Hi đồng dân tc và 9 U ban: Các y ban ca Quc hi gm:
y ban pháp lut;
y ban pháp;
y ban kinh tế;
y ban tài chính, ngân sách;
y ban quc phòng an ninh;
y ban văn hoá, giáo dc, thanh niên, thiếu niên nhi đồng;
y ban v các vn đề hi;
y ban khoa hc, công ngh môi trường;
y ban đối ngoi.
Chc năng, nhim v:
Hội đồng dân tc, y ban ca Quc hội là quan của Quc hi, chu trách nhim báo cáo
công tác trước Quc hi; trong thi gian Quc hi không họp thì báo cáo công tác trưc y ban
thường v Quc hi.
Hi đồng dân tc,c U ban ca Quc hi các quan ca Quc hi chc năng thm tra
d án lut, kiến ngh v lut, báo cáo và d án khác đưc Quc hi hoc y ban thường v Quc
hi giao; thc hin quyn giám sát trong phm vi nhim v, quyn hn do luật định; kiến ngh
nhng vấn đề thuc phm vi hoạt động ca y ban.
Khi cn thiết, Quc hi thành lp y ban lâm thi để nghiên cu, thm tra mt d án hoc điu
tra v mt vn đề nht đnh.
y ban lâm thi có nhim v và quyn hn: ( Khoản 3 Điều 16 Lut hoạt động giám sát ca Quc hi
Hội đồng nhân dân 2015 )
a. Xây dng kế hoch điều tra;
b. Thông báo ni dung, kế hoạch điều tra cho cơ quan, tổ chức, cá nn là đối tượng điều tra chm nht là 10
ngày k t ngày Quc hi ra ngh quyết thành lp y ban lâm thời; thông báo chương trình và thành phần y
ban lâm thi chm nht 05 ngày trước ngày y ban lâm thi tiến hành làm vic vi quan, t chc, nhân
là đối tượng điu tra;
c. Thc hin đúng ni dung điu tra; phân công các thành viên y ban lâm thi tiến hành hot động điu tra ti
địa phương hoặc cơ quan, t chc;
d. Yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân là đối tượng điều tra và cơ quan, t chc, cá nhân hu quan báo cáo bng
văn bn, cung cp thông tin, tài liu liên quan đến ni dung điu tra; gii trình nhng vn đề y ban lâm thi
quan tâm;
e. đ) Trưng cu giám định, mi chuyên gia vn, thu thp thông tin, gp g, tiếp xúc, trao đổi vi nhng người
có liên quan v nhng vấn đềy ban lâm thi xét thy cn thiết;
f. Yêu cu quan, t chc, nhân thm quyn quyết định áp dng bin pháp cn thiết để kp thi chm dt
hành vi vi phm pháp lut, tu tán tài sn, tiêu hy tài liu, vt chứng liên quan đến nội dung điều tra;
g. Thc hin nhim v, quyn hn khác đưc quy định trong ngh quyết ca Quc hi thành lp y ban lâm thi;
h. Khi kết thúc hot động điu tra, y ban lâm thi báo cáo Quc hi xem xét kết qu điu tra ti k hp gn nht.
Trước khi báo cáo Quc hi, y ban lâm thi báo cáo Ủy ban thường v Quc hi v kết qu điu tra.
Nguyên tc hot đng:
Hi đng dân tc, y ban ca Quc hi làm vic theo chế độ tp th quyết định theo đa s
-
Đại biu Quc hi: Quc hi không quá 500 đại biu
+V trí, vai trò ca đại biu Quc hi:
Đại biu Quc hi người đại din cho ý chí, nguyn vng ca Nhân dân đơn v bu c ra
mình và ca Nhân dân c ớc; là người thay mt Nhân dân thc hin quyn lc nhà nước
trong Quc hi.
Đại biu Quc hi chu trách nhim trước c tri trước Quc hi v vic thc hin nhim v,
quyn hn đi biu ca mình.
Đại biu Quc hi bình đẳng trong tho lun quyết đnh các vn đề thuc nhim v quyn
hn ca Quc hi.
+S ng đại biu Quc hi:
Tng s đi biu Quc hi không quá năm trăm người, bao gm đại biu hot động chuyên
trách và đại biu hot đng không chuyên trách.
S ng đại biu Quc hi hot động chuyên trách ít nht ba mươi lăm phn trăm tng s
đại biu Quc hi.
+Thi gian hot động ca đại biu Quc hi:
Đại biu Quc hi hot động chuyên trách dành toàn b thi gian làm vic để thc hin nhim
v, quyn hn của đại biu tại cơ quan của Quc hi hoc tại Đoàn đại biu Quc hi địa
phương.
Đại biu Quc hi hot động không chuyên trách phi dành ít nht mt phn ba thi gian m
việc trong năm để thc hin nhim v, quyn hn của đại biu Quc hi. Người đứng đầu
quan, t chc, đơn v nơi đại biu Quc hi làm vic trách nhim sp xếp thi gian, công vic,
tạo điều kin cn thiết cho đại biu Quc hi thc hin nhim v, quyn hn của đại biu.
+Nhim k ca đại biu Quc hi:
Nhim k ca đại biu Quc hi theo nhim k ca Quc hi.
Nhim k ca đại biu Quc hi đưc bu b sung bt đầu t ngày khai mc k hp tiếp sau
cuc bu c b sung đến ngày khai mc k hp th nht ca Quc hi khóa sau.
+Quyn ca đại biu quc hi: ( Lut T Chc Quc Hi )
Điu 29. Quyn trình d án lut, pháp lnh kiến ngh v lut, pháp lnh
Điu 30. Quyn tham gia làm thành viên tham gia hot động ca Hi đồng dân tc, y ban
ca Quc hi
Điu 31. Quyn ng c, gii thiu người ng c vào các chc danh do Quc hi bu
Điu 32. Quyn cht vn
Điu 33. Quyn kiến ngh ca đại biu Quc hi
Điu 34. Quyn yêu cu khi phát hin hành vi vi phm pháp lut
Điu 35. Quyn yêu cu cung cp thông tin
Điu 36. Quyn tham d k hp Hi đồng nhân dân
Điu 37. Quyn min tr ca đi biu Quc hi
Trong các qyn ca đi biu quc hi đưc qui định ti Lut T Chc Quc Hi, tiêu biu đó 2
quyn:
Quyn cht vn: (Điều 32)
1. Đại biu Quc hi quyn cht vn Ch tch c, Ch tch Quc hi, Th ng Chính ph, B trưởng
và các thành viên khác ca Chính ph, Chánh án Tòa án nhân dân ti cao, Viện trưởng Vin kim sát nhân
dân ti cao, Tng Kiểm toán nhà nước.
2. Người b cht vn phi tr li trước Quc hi ti k hp Quc hi hoc ti phiên hp y ban thường v
Quc hi trong thi gian gia hai k hp Quc hội; trường hp cn thiết, Quc hi, Ủy ban thường v Quc
hi cho tr li bằng văn bản.
3. Trường hp đi biu Quc hội chưa đồng ý vi ni dung tr li cht vn thì có quyn cht vn li ti phiên
hp ca Quc hi, ca y ban thường v Quc hi hoc gi cht vn bằng văn bản đến ngưi b cht vn.
Quyn min tr ca đại biu Quc hi: (Điều 37)
1. Không đưc bt, giam, gi, khi t đại biu Quc hội, khám xét nơi ở và nơim việc ca đi biu Quc hi
nếu không s đồng ý ca Quc hi hoc trong thi gian Quc hi không hp, không s đồng ý ca
y ban thường v Quc hi. Vic đề ngh bt, giam, gi, khi t, khám xét nơi nơi làm vic ca đại
biu Quc hi thuc thm quyn ca Viện trưởng Vin kim sát nhân dân ti cao.
1. Trường hp đi biu Quc hi b tm gi vì phm ti qu tang thì cơ quan tạm gi phi lp tức báo cáo để
Quc hi hoc Ủy ban thường v Quc hi xem xét, quyết định.
2. Đại biu Quc hi không th b cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi đi biu công tác bãi nhim, cách chc, buc
thôi vic, sa thi nếu không được Ủy ban thường v Quc hi đồng ý.
+Điu 38. Vic chuyn công tác, xin thôi làm nhim v đại biu Quc hi( Lut T Chc Quc Hi )
+Điu 39. Vic tm đình ch hoc mt quyn đại biu Quc hi( Lut T Chc Quc Hi )
+Điu 40. Vic bãi nhim đại biu Quc hi( Lut T Chc Quc Hi )
+Điu 41. Ph cp các chế độ khác ca đi biu Quc hi( Lut T Chc Quc Hi )
+Điu 42. Điu kin bo đảm cho đại biu Quc hi ( Lut T Chc Quc Hi )
-
Đoàn đại biu Quc hi: gm các đi biu Quc hi đưc bu trong mt tnh hoc thành ph trc
thuộc trung ương hợp thành
-Văn phòng Quc hi : quan tham mưu, giúp vic cho Quc hi, y ban thường v Quc hi, Hi
đồng dân tc và các y ban ca Quc hi, các Ban ca Ủy ban thường v Quc hi.
-Tng thư Quc hi :
Tng thư Quc hi do Quc hi bu, min nhim, bãi nhim. Tng thư Quc hi trách nhim
tham mưu, phục v hoạt động ca Quc hi, y ban thường v Quc hội, đi biu Quc hi
-Các quan thuc y ban thường v quc hi :
y ban thường v Quc hi thành lp các quan thuc y ban thường v Quc hi để tham mưu, giúp
Ủy ban thường v Quc hi v các lĩnh vực công vic c th.
y ban thường v Quc hội quy định cơ cu t chc, nhim v, quyn hn, chế độ, chính ch áp dng
đối vi đi n cán b, công chc, viên chc, người lao động khác làm vic ti các quan này phù hp
vi tính cht đc thù trong hoạt động ca Quc hi.
Hin ti, các quan thuc y ban thường v Quc hi bao gm: Ban công tác đại biu; Ban dân
nguyn; Vin Nghiên cu Lp pháp.
2. Chính Ph:
-V trí, chc năng ca Chính ph: (Điều 1 lut t chc Chính Ph)
Chính ph quan hành chính nhà c cao nht ca c Cng hòa hi ch nghĩa Vit Nam, thc
hin quyền hành pháp, cơ quan chp hành ca Quc hi.
Chính ph chu trách nhim trước Quc hi báo cáo công tác trước Quc hi, y ban thường v Quc
hi, Ch tịch nước.
- cu t chc thành viên ca Chính ph: iều: 2 lut T Chc Chính Ph)
Chính ph gm Th ng Chính ph, các Phó Th ng Chính ph, các B trưởng Th
trưởng quan ngang b. cu s ng thành viên Chính ph do Th ng Chính ph
trình Quc hi quyết định.
cu t chc ca Chính ph gm các b, quan ngang b.
Vic thành lp, bãi b b, quan ngang b do Chính ph trình Quc hi quyết đnh.
Các b quan ngang b ca chính ph bao gm:
+18 b :
1. B Quc phòng 2. B Công an
3. B Ngoi giao 4. B pháp
5. B Tài chính 6. B Công thương
7. B Lao động - Thương binh hi 8. B Giao thông vn ti
9. B Xây dng 10. B Thông tin truyn thông
11. B Giáo dc đào to 12. B Nông nghip phát trin nông thôn
13. B Kế hoch đầu 14. B Ni v
15. B Y tế 16. B Khoa hc Công ngh
17. B Văna, th thao du lch 18. B Tài nguyên môi trường
+ 4 quan ngang b:
1. Văn phòng Chính ph 2 Thanh tra Chính ph
3. Ngân Hàng Nhà c Vit Nam 4. y ban dân tc
-Nhim k ca Chính ph: (điều: 3 lut T Chc Chính Ph)
Nhim k ca Chính ph theo nhim k ca Quc hi. Khi Quc hi hết nhim k, Chính ph tiếp
tc làm nhim v cho đến khi Quc hi khóa mi thành lp Chính ph.
-Nhim v quyn hn ca chính ph: (điều: 6 25 lut T Chc Chính Ph)
1. Nhim v quyn hn ca Chính ph trong t chc thi hành Hiến pháp pháp lut
2. Nhim v quyn hn ca Chính ph trong hoch đnh chính sách trình d án lut, pháp
lnh
3. Nhim v quyn hn ca Chính ph trong qun phát trin kinh tế
4. Nhim v quyn hn ca Chính ph trong qun tài nguyên, môi trường ng phó vi biến
đổi khí hu
5. Nhim v quyn hn ca Chính ph trong qun khoa hc công ngh
6. Nhim v quyn hn ca Chính ph trong giáo dc đào to
7. Nhim v quyn hn ca Chính ph trong qun văn hóa, th thao du lch
8. Nhim v quyn hn ca Chính ph trong qun thông tin truyn thông
9. Nhim v quyn hn ca Chính ph trong qun y tế, chămc sc khe ca Nhân dân
dân s
10. Nhim v quyn hn ca Chính ph trong thc hin các chính sách hi
11. Nhim v quyn hn ca Chính ph đối vi công tác dân tc
12. Nhim v quyn hn ca Chính ph đối vi công tác tín ngưỡng, tôn go
13. Nhim v quyn hn ca Chính ph trong qun v quc phòng
14. Nhim v quyn hn ca Chính ph trong qun v yếu
15. Nhim v quyn hn ca Chính ph trong qun v an ninh quc gia, trt t, an toàn hi
16. Nhim v quyn hn ca Chính ph trong bo v quyn li ích ca Nhà c hi,
quyền con người, quyn công dân
17. Nhim v quyn hn ca Chính ph trong đi ngoi hi nhp quc tế
18. Nhim v quyn hn ca Chính ph trong qun v t chc b máy hành chính nhà c,
chế độ công v, cán b, công chc, viên chc và công tác thi đua, khen thưởng
19. Nhim v quyn hn ca Chính ph đối vi công tác thanh tra, kim tra, tiếp công dân, gii
quyết khiếu ni, t cáo, phòng, chống quan liêu, tham nhũng, lãng phí
20. Nhim v quyn hn ca Chính ph đi vi chính quyn địa phương
-Trách nhim ca Chính ph: (điều:27 lut T Chc Chính Ph)
Chính ph chu trách nhim trước Quc hi v vic thc hin nhim v, quyn hn ca mình; v kết
qu, hiu lc, hiu qu quản lý, điều hành ca b máy hành chính nhà nước; v các ch trương,
chính sách do mình đề xut với cơ quan nhà nước có thm quyn.
Chính ph báo cáo công tác ca Chính ph vi Quc hi, y ban thường v Quc hi, Ch tch c
một năm hai lần.
Chính ph báo cáo công tác đột xut theo yêu cu ca Quc hi, y ban thường v Quc hi, Ch
tịch nước.
-Th ng Chính ph: (điều:4 lut T Chc Chính Ph)
Th ng Chính ph do Quc hi bu trong s các đại biu Quc hi theo đề ngh ca Ch tch
c.
Th ng Chính ph người đng đầu Chính ph h thng hành chính nhà c.
+Nhim v quyn hn ca Th ng Chính ph: (điều:28 lut T Chc Chính Ph)
1. Lãnh đo công tác ca Chính ph; lãnh đạo vic xây dng chính sách t chc thi hành pháp lut;
phòng, chống quan liêu, tham nhũng, lãng phí:
a) Lãnh đạo, ch đạo vic xây dng các d án lut, pháp lnh, d tho ngh quyết trình Quc hi, y ban
thường v Quc hi;
b) Lãnh đạo, ch đo xây dng các văn bn pháp lut các chiến c, quy hoch, kế hoch, chính sách
và các d án khác thuc thm quyn quyết định ca Chính ph, Th ng Chính ph;
c) Ch đo, điu hòa, phi hp hot động gia các thành viên Chính ph; quyết định các vn đề khi còn
ý kiến khác nhau gia các B trưởng, Th trưởng cơ quan ngang bộ;
d) Lãnh đạo vic thc hin công tác phòng, chng quan liêu, tham nhũng, lãng phí trong hot đng ca
b máy nhà nước và các hoạt động kinh tế - xã hi;
đ) Lãnh đạo, ch đạo Ch tch y ban nhân dân cp tnh thc hiện các quy định ca pháp lut và các
chương trình, kế hoch, chiến c ca Chính ph trên các lĩnh vc qun kinh tế, văn hóa, hi và
quc phòng, an ninh;
e) Lãnh đạo, ch đạo, kim tra x các vi phm trong quá trình trin khai thc hin Hiến pháp
pháp lut trong phm vi toàn quc.
2. Lãnh đo chu trách nhim v hot đng ca h thng hành chính nhà c t trung ương đến đa
phương, bảo đảm tính thng nht, thông sut, liên tc ca nn hành chính quc gia:
a) Qun điu hành hot động ca h thng hành chính nhà c t trung ương đến đa phương
trong quá trình phc v Nhân dân, thc hin các nhim v phát trin kinh tế, văn hóa, xã hội và tăng
ng quc phòng, an ninh;
b) Ch đạo thng nht qun cán b, công chc, viên chc trong h thng hành chính nhà c t
trung ương đến địa phương;
c) Lãnh đạo, ch đạo, t chc thanh tra, kim tra các hot động thc thi công v ca cán b, công chc
trong h thống hành chính nhà nước;
d) Lãnh đạo, ch đo vic kim tra, thanh tra công tác qun cán b, công chc, viên chc trong h
thống hành chính nhà nước t trung ương đến đa phương;
đ) Quyết định vic phân cp qun công chc, viên chc trong các quan hành chính ca b máy nhà
c;
e) Lãnh đạo, ch đạo vic qun lý, điu hành toàn b s vt cht, tài chính ngun ngân ch nhà
ớc để phc v cho s vn hành ca b máy nhà nước;
g) y quyn cho Phó Th ng Chính ph hoc B trưởng, Th trưởng quan ngang b thc hin mt
hoc mt s nhim v trong phm vi thm quyn ca Th ng Chính ph;
h) Lãnh đạo, ch đo công tác ci cách hành chính ci cách chế độ công v, công chc trong h thng
hành chính nhà nước t trung ương đến địa phương;
i) Lãnh đạo, ch đạo, kim tra hot đng ca các B trưởng, Th trưởng cơ quan ngang b, chính quyn
địa phương ngưi đứng đầu quan, đơn v trong h thng hành chính nhà c t trung ương đến
địa phương.
3. Trình Quc hi phê chuẩn đề ngh b nhim, min nhim, cách chc Phó Th ng Chính ph, B
trưởng thành viên khác ca Chính ph; trong thi gian Quc hi không hp, trình Ch tch c quyết
định tạm đình chỉ công tác ca Phó Th ng Chính ph, B trưởng và thành viên khác ca Chính ph.
4. Trình y ban thường v Quc hi phê chun vic b nhim, min nhim đại s đặc mnh toàn quyn
ca Cng hòa xã hi ch nghĩa Việt Nam.
5. Trong thi gian Quc hi không hp, quyết định giao quyn B trưởng, Th trưởng quan ngang b
theo đề ngh ca B trưởng B Ni v trong trường hp khuyết B trưởng hoc Th trưởng cơ quan
ngang b. Trong thi gian gia hai k hp Hội đồng nhân dân cp tnh, quyết đnh giao quyn Ch tch
y ban nhân dân cp tỉnh theo đề ngh ca B trưởng B Ni v trong trường hp khuyết Ch tch y
ban nhân dân cp tnh.
6. Quyết đnh b nhim, min nhim, cách chc, cho t chc Th trưởng, chc v tương đương thuộc
b, quan ngang b; quyết định b nhim, min nhim, cách chc người đứng đu, cp phó ca người
đứng đầu cơ quan thuộc Chính ph.
7. Phê chun vic bu, min nhim quyết đnh điu động, đình ch công tác, cách chc Ch tch, Phó
Ch tch y ban nhân dân cp tnh. Yêu cu Ch tch y ban nhân dân cp tỉnh đình chỉ công tác, cách
chc Ch tch, Phó Ch tch y ban nhân dân cấp dưới khi không hoàn thành nhim v đưc cp có
thm quyn giao hoc vi phm pháp lut.
8. Đình ch vic thi hành hoc bãi b văn bn ca B trưởng, Th trưởng quan ngang b, y ban nhân
dân, Ch tch y ban nhân dân cp tnh trái vi Hiến pháp, luật và văn bản của cơ quan nhà nước cp
trên; đình chỉ vic thi hành ngh quyết ca Hội đồng nhân dân cp tnh trái vi Hiến pháp, luật và văn
bn của cơ quan nhà nước cấp trên, đồng thời đề ngh Ủy ban thường v Quc hi bãi b.
9. Quyết đnh và ch đo việc đàm phán, chỉ đạo vic ký, gia nhập điều ước quc tế thuc nhim v,
quyn hn ca Chính ph; t chc thc hin điu ước quc tế Cng hòa hi ch nghĩa Vit Nam
thành viên.
10. Quyết định các tiêu chí, điu kin thành lp hoc gii th các quan chuyên môn đặc thù, chuyên
ngành thuc y ban nhân dân cp tnh, cp huyn. Quyết đnh thành lập các cơ quan, tổ chc khác
thuc y ban nhân dân cp tnh; quyết định thành lp hi đồng, y ban hoc ban khi cn thiết để giúp
Th ng Chính ph nghiên cu, ch đạo, phi hp gii quyết nhng vấn đ quan trng liên ngành.
11. Triu tp ch trì các phiên hp ca Chính ph.
+ Trách nhim ca Th ng Chính ph : iều:29 lut T Chc Chính Ph)
3. Ch Tch c: (căn c hiến pháp 2013 )
nguyên th quc gia
ngưi đứng đầu nhà c,
thay mt c Cng hoà hi ch nghĩa Vit Nam v đối ni đối ngoi.
con đưng hình thành: Ch tch c do Quc hi bu trong s đại biu Quc hi.
Nhim k ca Ch tch c theo nhim k ca Quc hi ( 5 năm )
Ch tch c thành viên ca Hi đồng quc phòng và an ninh.
Hi đồng quc phòngan ninh: ( Điu 89 Hiến Pháp 2013 )
1. Hi đng quc phòng an ninh gm Ch tch, Phó Ch tch các y viên. Danh sách thành
viên Hội đồng quc phòng và an ninh do Ch tịch nước trình Quc hi phê chun.
Hi đồng quc phòng và an ninh làm vic theo chế độ tp th và quyết định theo đa s.
2. Hi đồng quc phòng và an ninh trình Quc hi quyết định tình trng chiến tranh,
trường hp Quc hi không th họp được thì trình Ủy ban thường v Quc hi quyết
định; động viên mi lực lượng và kh ng của đất nước để bo v T quc; thc hin
nhng nhim v, quyn hạn đặc bit do Quc hội giao trong trường hp có chiến tranh;
quyết định viê c lực lượng vũ trang nhân dân tham gia hoạt động góp phn bo v hòa
bình khu vc và trên thế gii.
Ch tch c nhng nhim v quyn hn sau đây: ( Điu 88 :căn c hiến pháp 2013 )
1. Công b Hiến pháp, lut, pháp lệnh; đề ngh y ban thường v Quc hi xem xét li pháp lnh trong
thi hn i ngày, k t ngày pháp lnh đưc thông qua, nếu pháp lnh đó vn đưc y ban thường
v Quc hi biu quyết tán thành Ch tch c vn không nht trí tCh tch c trình Quc hi
quyết đnh ti k hp gn nht;
2. Đề ngh Quc hi bu, min nhim, bãi nhim Phó Ch tch c, Th ng Chính ph; căn c vào
ngh quyết ca Quc hi, b nhim, min nhim, cách chc Phó Th ng Chính ph, B trưởng và
thành viên khác ca Chính ph;
3. Đề ngh Quc hi bu, min nhim, bãi nhim Chánh án Tòa án nhân dân ti cao, Viện trưởng Vin
kim sát nhân dân ti cao; căn cứ vào ngh quyết ca Quc hi, b nhim, min nhim, cách chc Thm
phán Tòa án nhân dân ti cao; b nhim, min nhim, cách chc Phó Chánh án Tòa án nhân dân ti cao,
Thm phán các Tòa án khác, Phó Viện trưởng, Kim sát viên Vin kim sát nhân dân ti cao; quyết đnh
đặc xá; căn cứ vào ngh quyết ca Quc hi, công b quyết định đại xá;
4. Quyết định tng thưởng huân chương, huy chương, các gii thưởng nhà c, danh hiu vinh d nhà
c; quyết đnh cho nhp quc tch, thôi quc tch, tr li quc tch hoc tước quc tch Vit Nam;
5. Thống lĩnh lực lượng vũ trang nhân dân, giữ chc Ch tch Hội đồng quc phòng và an ninh, quyết
định phong, thăng, giáng, tước quân hàm cấp tướng, chuẩn đô đốc, phó đô đốc, đô đốc hi quân; b
nhim, min nhiêm, cách chc Tng tham mưu trưởng, Ch nhim Tng cc chính tr Quân đội nhân
dân Vit Nam; căn c vào ngh quyết ca Quc hi hoc ca y ban thường v Quc hi, công b, bãi b
quyết đnh tuyên b tinh trng chiến tranh; căn cứ vào ngh quyết ca Ủy ban thường v Quc hi, ra
lnh tổng đng viên hoặc động viên cc b, công b, bãi b tinh trng khn cấp; trong trường hp y
ban thường v Quc hi không th họp được, công b, bãi b tinh trng khn cp trong c c hoc
từng địa phương;
6. Tiếp nhn đại s đặc mnh toàn quyn ca c ngoài; căn cứ vào ngh quyết ca Ủy ban thường v
Quc hôi, b nhim, min nhim; quyết định c, triu hi đại s đặc mnh toàn quyn ca Cng hòa
hi ch nghĩa Việt Nam; phong hàm, cấp đại s; quyết định đàm phán, ký điều ước quc tế nhân danh
Nhà c; trình Quc hi phê chun, quyết định gia nhp hoc chm dt hiu lc điu ước quc tế quy
định ti khoản 14 Điều 70; quyết định phê chun, gia nhp hoc chm dt hiu lực điều ước quc tế
khác nhân danh Nhà nước.
+Điu 90. : (căn c hiến pháp 2013 )
Ch tch c quyn tham d phiên hp ca y ban thường v Quc hi, phiên hp ca Chính ph.
Ch tch c quyn yêu cu Chính ph hp bàn v vn đề Ch tch c xét thy cn thiết để
thc hin nhim v, quyn hn ca Ch tịch nước.
+Điu 91. : (căn c hiến pháp 2013 )
Ch tch c ban hành lnh, quyết định để thc hin nhim v, quyn hn ca mình.
+Điu 93. : (căn c hiến pháp 2013 )
Khi Ch tch c không làm vic đưc trong thi gian dài thì Phó Ch tch c gi quyn Ch tch
c.
Trong trường hp khuyết Ch tch c thì Phó Ch tch c gi quyn Ch tch c cho đến khi
Quc hi bu ra Ch tịch nước mi.
HT

Preview text:

LUẬT HIẾN PHÁP I.
Bộ máy nhà nước là gì?
Bộ máy nhà nước là một tổng thể (hệ thống) các cơ quan nhà nước có tính chất, vị trí, chức
năng, nhiệm vụ và quyền hạn khác nhau nhưng có quan hệ mật thiết với nhau, tạo thành một
thể thống nhất vì được tổ chức và hoạt động theo những nguyên tắc thống nhất, qua đó thực
hiện các chức năng cơ bản của Nhà nước.
II. Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước hiện nay.
Các nguyên tắc tổ chức và hoạt động của bộ máy Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là
những phương hướng mang tính chỉ đạo trong quá trình tổ chức và hoạt động của bộ máy Nhà
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được xác định trong Hiến pháp.
Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của bộ máy Nhà nước theo Hiến pháp 2013 bao gồm 5 nguyên tắc:
a) Thứ nhất, nguyên tắc Đảng cộng sản Việt Nam lãnh đạo Nhà nước và xã hội.
Khoản 1 Điều 4 Hiến pháp 2013 khẳng định “1. Đảng Cộng sản Việt Nam – Đội tiên phong của giai
cấp công nhân, đồng thời là đội tiên phong của nhân dân lao động và của dân tộc Việt Nam, đại biểu
trung thành lợi ích của giai cấp công nhân, nhân dân lao động và của cả dân tộc, lấy chủ nghĩa Mác – Lê
nin và tư tưởng Hồ Chí Minh làm nền tảng tư tưởng, là lực lượng lãnh đạo Nhà nước và xã hội. 2. Đảng
Cộng sản Việt Nam gắn bó mật thiết với Nhân dân, phục vụ Nhân dân, chịu sự giám sát của Nhân dân,
chịu trách nhiệm trước Nhân dân về những quyết định của mình. 3. Các tổ chức của Đảng và đảng
viên Đảng Cộng sản Việt Nam hoạt động trong khuôn khổ Hiến pháp và pháp luật.”.
Nội dung của điều này được sửa đổi, bổ sung trên cơ sở Điều 4 của Hiến pháp 1992. Theo đó, ngoài quy
định “Đảng Cộng sản Việt Nam – Đội tiên phong của giai cấp công nhân, đồng thời là đội tiên phong của
Nhân dân lao động và của dân tộc Việt Nam, đại biểu trung thành lợi ích của giai cấp công nhân, Nhân
dân lao động và của cả dân tộc, lấy chủ nghĩa Mác – Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh làm nền tảng tư
tưởng là lực lượng lãnh đạo Nhà nước và xã hội” còn bổ sung quy định “Đảng Cộng sản Việt Nam gắn bó
mật thiết với Nhân dân, phục vụ Nhân dân, chịu sự giám sát của Nhân dân, chịu trách nhiệm trước Nhân
dân về những quyết định của mình”. Đồng thời, cũng tại điều này còn bổ sung quy định “Đảng viên Đảng
Cộng sản Việt Nam hoạt động trong khuôn khổ Hiến pháp và pháp luật”.
b) Thứ hai, nguyên tắc tất cả quyền lực Nhà nước thuộc về Nhân dân.
Điều 2 Hiến pháp 2013 quy định “Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam do Nhân dân làm chủ; tất
cả quyền lực Nhà nước thuộc về Nhân dân mà nền tảng là liên minh giữa giai cấp công nhân với giai cấp
nông dân và đội ngũ trí thức”. Nhân dân sử dụng quyền lực Nhà nước thông qua Quốc hội và Hội đồng
nhân dân. Quốc hội và Hội đồng nhân dân bao gồm các đại biểu của Nhân dân do Nhân dân bầu ra, đại
diện cho ý chí, nguyện vọng của Nhân dân, thay mặt Nhân dân thực hiện quyền lực Nhà nước, quyết
định những vấn đề quan trọng nhất của đất nước và ở địa phương.
Ngoài ra Nhân dân còn trực tiếp thực hiện quyền lực Nhà nước bằng nhiều cách khác nhau như: Nhân
dân trực tiếp tham gia vào công việc quản lý Nhà nước; tham gia thảo luận Hiến pháp và luật; trực tiếp
bầu ra các đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân, giám sát hoạt động của các đại biểu Quốc hội và Hội
đồng nhân dân, bãi nhiệm các đại biểu này khi họ không còn xứng đáng với sự tín nhiệm của Nhân dân;
bỏ phiếu trưng cầu ý dân về những vấn đề quan trọng thuộc nhiệm vụ quyền hạn của Nhà nước.
c) Thứ ba, nguyên tắc bình đẳng, đoàn kết và giúp đỡ giữa các dân tộc.
Điều 5 Hiến pháp 2013 quy định “1. Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là quốc gia thống
nhất của các dân tộc cùng sinh sống trên đất nước Việt Nam; 2. Các dân tộc bình đẳng, đoàn kết, tôn
trọng và giúp nhau cùng phát triển; nghiêm cấm mọi hành vi kỳ thị, chia rẽ dân tộc.” Nhà nước thực
hiện chính sách bình đẳng, đoàn kết, tương trợ giữa các dân tộc, nghiêm cấm mọi hành vi kỳ thị, chia rẽ
dân tộc. Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói chữ viết, giữ gìn bản sắc dân tộc và phát huy những phong
tục, tập quán, truyền thống và văn hóa tốt đẹp của mình. Nhà nước thực hiện chính sách phát triển về
mọi mọi mặt, từng bước nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của đồng bào dân tộc thiểu số”.
d) Thứ tư, nguyên tắc tập trung dân chủ.
Điều 6 Hiến pháp 2013 quy định “Nhân dân thực hiện quyền lực Nhà nước bằng dân chủ trực tiếp,
bằng dân chủ đại diện thông qua Quốc hội, Hội đồng nhân dân và thông qua các cơ quan khác của Nhà
nước.” cùng với khoản 1 Điều 8 cũng có quy định: “Nhà nước được tổ chức và hoạt động theo Hiến pháp
và pháp luật, quản lý xã hội bằng Hiến pháp và pháp luật, thực hiện nguyên tắc tập trung dân chủ.”
e) Thứ năm, nguyên tắc pháp chế xã hội chủ nghĩa:
Lênin đưa ra định nghĩa:” Pháp chế XHCN là một chế độ đặc biệt của đời sống chính trị- xã hội, trong đó
tất cả các cơ quan nhà nước , các tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội, đơn vị vũ trang nhân dân, nhân viên
nhà nước và mọi công dân đều phải tôn trọng và thực hiện Hiến pháp, pháp luật một cách nghiêm
chỉnh, triệt để chính xác.
Điều 8 Hiến pháp 2013 quy định “Nhà nước được tổ chức và hoạt động theo Hiến pháp và pháp luật,
quản lý xã hội bằng Hiến pháp và pháp luật, thực hiện nguyên tắc tập trung dân chủ.”. Nguyên tắc này đòi hỏi:
Thứ nhất, Nhà nước phải xây dựng một hệ thống pháp luật hoàn thiện. Đây là cơ sở pháp lý hết
sức cần thiết để thực hiện nguyên tắc pháp chế xã hội chủ nghĩa trong tổ chức và hoạt động của bộ máy Nhà nước.
Thứ hai, việc tổ chức và hoạt động của các cơ quan Nhà nước phải được tiến hành theo đúng
pháp luật. Tất cả các cơ quan Nhà nước, cán bộ, công chức phải tuân thủ Hiến pháp và pháp luật một cách nghiêm túc.
Thứ ba, tăng cường công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện Hiến pháp và pháp luật, xử lý
nghiêm minh những hành vi vi phạm pháp luật. Bất cứ mọi hành vi vi phạm pháp luật của bất
cứ cá nhân nhân, tổ chức nào cũng phải được xử lý ngiêm minh theo đúng quy định của pháp luật.
Thứ tư, các cơ quan Nhà nước có trách nhiệm tuyên truyền, giáo dục pháp luật để nâng cao ý
thức pháp luật của mọi công dân để mọi công dân hiểu biết pháp luật, tôn trọng pháp luật
nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật và tích cực đấu tranh với mọi hành vi vi phạm pháp luật.
lll. Các cơ quan Nhà nước ở Trung ương.
1. Quốc hội:
Quốc hội là cơ quan đại biểu cao nhất của nhân dân, cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất của nước
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Quốc hội thực hiện quyền lập hiến, quyền lập pháp, quyết định các vấn đề quan trọng của đất nước và
giám sát tối cao đối với hoạt động của Nhà nước.
( Điều 1. Vị trí, chức năng của Quốc hội, luật tổ chứ quốc hội / Điều 69, hiến pháp 2013)
Nhiệm kỳ của quốc hội: kỳ của mỗi khóa quốc hội kéo dài 5 năm.
a. Quốc hội có những nhiệm vụ và quyền hạn sau đây: ( Điều 70 hiến pháp năm 2013)
1. Làm Hiến pháp và sửa đổi Hiến pháp; làm luật và sửa đổi luật;
2. Thực hiện quyền giám sát tối cao việc tuân theo Hiến pháp, luật và nghị quyết của Quốc hội;
xét báo cáo công tác của Chủ tịch nước, Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Tòa án nhân
dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Hội đồng bầu cử quốc gia, Kiểm toán nhà nước
và cơ quan khác do Quốc hội thành lập;
3. Quyết định mục tiêu, chỉ tiêu, chính sách, nhiệm vụ cơ bản phát triển kinh tế - xã hội của đất nước;
4. Quyết định chính sách cơ bản về tài chính, tiền tệ quốc gia; quy định, sửa đổi hoặc bãi bỏ các
thứ thuế; quyết định phân chia các khoản thu và nhiệm vụ chi giữa ngân sách trung ương và
ngân sách địa phương; quyết định mức giới hạn an toàn nợ quốc gia, nợ công, nợ chính phủ;
quyết định dự toán ngân sách nhà nước và phân bổ ngân sách trung ương, phê chuẩn quyết
toán ngân sách nhà nước;
5. Quyết định chính sách dân tộc, chính sách tôn giáo của Nhà nước;
6. Quy định tổ chức và hoạt động của Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ, Tòa án nhân dân,
Viện kiểm sát nhân dân, Hội đồng bầu cử quốc gia, Kiểm toán nhà nước, chính quyền địa
phương và cơ quan khác do Quốc hội thành lập;
7. Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Phó Chủ
tịch Quốc hội, Ủy viên Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chủ tịch Hội đồng dân tộc, Chủ nhiệm Ủy
ban của Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện
kiểm sát nhân dân tối cao, Chủ tịch Hội đồng bầu cử quốc gia, Tổng Kiểm toán nhà nước,
người đứng đầu cơ quan khác do Quốc hội thành lập; phê chuẩn đề nghị bổ nhiệm, miễn
nhiệm, cách chức Phó Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng và thành viên khác của Chính phủ,
Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao; phê chuẩn danh sách thành viên Hội đồng quốc phòng
và an ninh, Hội đồng bầu cử quốc gia.
Sau khi được bầu, Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ, Chánh án Tòa án
nhân dân tối cao phải tuyên thệ trung thành với Tổ quốc, Nhân dân và Hiến pháp;
8. Bỏ phiếu tín nhiệm đối với người giữ chức vụ do Quốc hội bầu hoặc phê chuẩn;
9. Quyết định thành lập, bãi bỏ bộ, cơ quan ngang bộ của Chính phủ; thành lập, giải thể, nhập,
chia, điều chỉnh địa giới hành chính tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, đơn vị hành chính
- kinh tế đặc biệt; thành lập, bãi bỏ cơ quan khác theo quy định của Hiến pháp và luật;
10. Bãi bỏ văn bản của Chủ tịch nước, Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính
phủ, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao trái với Hiến pháp, luật, nghị quyết của Quốc hội;
11. Quyết định đại xá;
12. Quy định hàm, cấp trong lực lượng vũ trang nhân dân, hàm, cấp ngoại giao và những hàm,
cấp nhà nước khác; quy định huân chương, huy chương và danh hiệu vinh dự nhà nước;
13. Quyết định vấn đề chiến tranh và hòa bình; quy định về tinh trạng khẩn cấp, các biện pháp
đặc biệt khác bảo đảm quốc phòng và an ninh quốc gia;
Quyết định chính sách cơ bản về đối ngoại; phê chuẩn, quyết định gia nhập hoặc chấm dứt
hiệu lực của điều ước quốc tế liên quan đến chiến tranh, hòa bình, chủ quyền quốc gia, tư
cách thành viên của Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam tại các tổ chức quốc tế và khu vực
quan trọng, các điều ước quốc tế về quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công
dân và điều ước quốc tế khác trái với luật, nghị quyết của Quốc hội;
14. Quyết định trưng cầu ý dân.
b. Cơ cấu tổ chức của Quốc hội bao gồm: -Lãnh đạo quốc hội:
+Chủ tịch quốc hội:
Chủ tịch Quốc hội do Quốc hội bầu ra trong số các đại biểu Quốc hội. Với vị trí là người đứng đầu cơ
quan lập pháp, Chủ tịch Quốc hội có các nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
1. Chủ tọa các phiên họp của Quốc hội, bảo đảm thi hành các quy định về hoạt động của đại biểu
Quốc hội, các quy định về kỳ họp Quốc hội; ký chứng thực Hiến pháp, luật, nghị quyết của Quốc hội.
2. Lãnh đạo công tác của Ủy ban thường vụ Quốc hội; chỉ đạo việc chuẩn bị dự kiến chương trình,
triệu tập và chủ tọa các phiên họp của Ủy ban thường vụ Quốc hội; ký pháp lệnh, nghị quyết của
Ủy ban thường vụ Quốc hội.
3. Chủ tọa hội nghị đại biểu Quốc hội hoạt động chuyên trách và các hội nghị khác do Ủy ban
thường vụ Quốc hội tổ chức.
4. Triệu tập và chủ tọa hội nghị Chủ tịch Hội đồng dân tộc, Chủ nhiệm Ủy ban của Quốc hội bàn
chương trình hoạt động của Quốc hội, của Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; tham
dự phiên họp của Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội khi cần thiết.
5. Giữ quan hệ với các đại biểu Quốc hội.
6. Chỉ đạo việc thực hiện kinh phí hoạt động của Quốc hội.
7. Chỉ đạo và tổ chức việc thực hiện công tác đối ngoại của Quốc hội; thay mặt Quốc hội trong
quan hệ đối ngoại của Quốc hội; lãnh đạo hoạt động của đoàn Quốc hội Việt Nam trong các tổ
chức liên nghị viện thế giới và khu vực
+Các phó chủ tịch quốc hội :
Các Phó chủ tịch Quốc hội do Quốc hội bầu ra trong số các đại biểu Quốc hội. Các Phó Chủ tịch
Quốc hội giúp Chủ tịch Quốc hội làm nhiệm vụ theo sự phân công của Chủ tịch. Khi Chủ tịch
Quốc hội vắng mặt thì một Phó Chủ tịch Quốc hội được Chủ tịch uỷ nhiệm thay mặt thực hiện
nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Quốc hội.
-Ủy ban thường vụ Quốc hội: (Điều 73 hiến pháp năm 2013)
Ủy ban thường vụ Quốc hội là cơ quan thường trực của Quốc hội.
Ủy ban thường vụ Quốc hội có các nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
1. Tổ chức việc chuẩn bị, triệu tập và chủ trì kỳ họp Quốc hội;
2. Ra pháp lệnh về những vấn đề được Quốc hội giao; giải thích Hiến pháp, luật, pháp lệnh;
3. Giám sát việc thi hành Hiến pháp, luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Uỷ
ban thường vụ Quốc hội; giám sát hoạt động của Chính phủ, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm
sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước và cơ quan khác do Quốc hội thành lập;
4. Đình chỉ việc thi hành văn bản của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Toà án nhân dân tối cao,
Viện kiểm sát nhân dân tối cao trái với Hiến pháp, luật, nghị quyết của Quốc hội và trình Quốc
hội quyết định việc bãi bỏ văn bản đó tại kỳ họp gần nhất; bãi bỏ văn bản của Chính phủ, Thủ
tướng Chính phủ, Toà án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao trái với pháp lệnh,
nghị quyết của Uỷ ban thường vụ Quốc hội;
5. Chỉ đạo, điều hòa, phối hợp hoạt động của Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; hướng
dẫn và bảo đảm điều kiện hoạt động của đại biểu Quốc hội;
6. Đề nghị Quốc hội bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Phó Chủ tịch
Quốc hội, Ủy viên Uỷ ban thường vụ Quốc hội, Chủ tịch Hội đồng dân tộc, Chủ nhiệm Ủy ban của
Quốc hội, Chủ tịch Hội đồng bầu cử quốc gia, Tổng Kiểm toán nhà nước;
7. Giám sát và hướng dẫn hoạt động của Hội đồng nhân dân; bãi bỏ nghị quyết của Hội đồng nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trái với Hiến pháp, luật và văn bản của cơ quan nhà
nước cấp trên; giải tán Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong trường
hợp Hội đồng nhân dân đó làm thiệt hại nghiêm trọng đến lợi ích của Nhân dân;
8. Quyết định thành lập, giải thể, nhập, chia, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính dưới tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương;
9. Quyết định việc tuyên bố tinh trạng chiến tranh trong trường hợp Quốc hội không thể họp được
và báo cáo Quốc hội quyết định tại kỳ họp gần nhất;
10. Quyết định tổng động viên hoặc động viên cục bộ; ban bố, bãi bỏ tinh trạng khẩn cấp trong cả
nước hoặc ở từng địa phương;
11. Thực hiện quan hệ đối ngoại của Quốc hội;
12. Phê chuẩn đề nghị bổ nhiệm, miễn nhiệm đại sứ đặc mệnh toàn quyền của Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
13. Tổ chức trưng cầu ý dân theo quyết định của Quốc hội.
Cơ cấu tổ chức của ủy ban thường vụ quốc hội:
Ủy ban thường vụ Quốc hội gồm Chủ tịch Quốc hội, các Phó Chủ tịch Quốc hội và các Ủy viên Ủy
ban thường vụ Quốc hội do Chủ tịch Quốc hội làm Chủ tịch và các Phó Chủ tịch Quốc hội làm Phó Chủ tịch.
Thành viên Ủy ban thường vụ Quốc hội là đại biểu Quốc hội hoạt động chuyên trách và không đồng
thời là thành viên Chính phủ. Số Phó Chủ tịch Quốc hội và số Ủy viên Ủy ban thường vụ Quốc hội do Quốc hội quyết định.
Nhiệm kỳ của Ủy ban thường vụ Quốc hội bắt đầu từ khi được Quốc hội bầu ra và kết thúc khi Quốc
hội khóa mới bầu ra Ủy ban thường vụ Quốc hội. Phiên họp của UBTVQH:
Phiên họp Ủy ban thường vụ Quốc hội là hình thức hoạt động chủ yếu của Ủy ban thường vụ Quốc
hội. Ủy ban thường vụ Quốc hội thảo luận và quyết định những vấn đề thuộc nhiệm vụ, quyền hạn
của mình tại phiên họp toàn thể.
Phiên họp Ủy ban thường vụ Quốc hội phải có ít nhất hai phần ba tổng số thành viên Ủy ban
thường vụ Quốc hội tham dự.
Ủy ban thường vụ Quốc hội họp thường kỳ mỗi tháng một phiên. Khi cần thiết, Ủy ban thường vụ
Quốc hội họp theo quyết định của Chủ tịch Quốc hội hoặc khi có đề nghị của Chủ tịch nước, Thủ
tướng Chính phủ hay của ít nhất một phần ba tổng số thành viên Ủy ban thường vụ Quốc hội.
Chủ tịch Quốc hội chủ tọa phiên họp Ủy ban thường vụ Quốc hội. Các Phó Chủ tịch Quốc hội giúp
Chủ tịch Quốc hội trong việc điều hành phiên họp theo sự phân công của Chủ tịch Quốc hội.
Chủ tịch nước có quyền tham dự phiên họp Ủy ban thường vụ Quốc hội; Thủ tướng Chính phủ,
Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Chủ tịch, các Phó
Chủ tịch Hội đồng dân tộc, Chủ nhiệm, các Phó Chủ nhiệm Ủy ban của Quốc hội được mời tham dự
các phiên họp Ủy ban thường vụ Quốc hội.
Ủy viên thường trực, Ủy viên chuyên trách của Hội đồng dân tộc, Ủy ban của Quốc hội được mời
tham dự phiên họp Ủy ban thường vụ Quốc hội bàn về những nội dung thuộc lĩnh vực Hội đồng, Ủy ban phụ trách.
Đại diện các cơ quan, tổ chức hữu quan được mời tham dự phiên họp Ủy ban thường vụ Quốc hội
khi bàn về những nội dung có liên quan.
Phiên họp Ủy ban thường vụ Quốc hội là công khai. Trường hợp Ủy ban thường vụ Quốc hội họp
riêng do Chủ tịch Quốc hội quyết định.
Ngoài hình thức làm việc thông qua phiên họp, Ủy ban thường vụ Quốc hội còn tổ chức các cuộc
họp, hội nghị hoặc cho ý kiến bằng văn bản. Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết định tổ chức cuộc
họp, hội nghị theo đề nghị của thành viên Ủy ban thường vụ Quốc hội phụ trách nội dung. Chủ tịch
Quốc hội quyết định việc xin ý kiến Ủy ban thường vụ Quốc hội bằng văn bản.
-Hội đồng dân tộc và 9 Uỷ ban: Các Ủy ban của Quốc hội gồm: • Ủy ban pháp luật; • Ủy ban tư pháp; • Ủy ban kinh tế;
• Ủy ban tài chính, ngân sách;
• Ủy ban quốc phòng và an ninh;
• Ủy ban văn hoá, giáo dục, thanh niên, thiếu niên và nhi đồng;
• Ủy ban về các vấn đề xã hội;
• Ủy ban khoa học, công nghệ và môi trường; • Ủy ban đối ngoại. Chức năng, nhiệm vụ:
• Hội đồng dân tộc, Ủy ban của Quốc hội là cơ quan của Quốc hội, chịu trách nhiệm và báo cáo
công tác trước Quốc hội; trong thời gian Quốc hội không họp thì báo cáo công tác trước Ủy ban thường vụ Quốc hội.
• Hội đồng dân tộc, các Uỷ ban của Quốc hội là các cơ quan của Quốc hội có chức năng thẩm tra
dự án luật, kiến nghị về luật, báo cáo và dự án khác được Quốc hội hoặc Ủy ban thường vụ Quốc
hội giao; thực hiện quyền giám sát trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn do luật định; kiến nghị
những vấn đề thuộc phạm vi hoạt động của Ủy ban.
• Khi cần thiết, Quốc hội thành lập Ủy ban lâm thời để nghiên cứu, thẩm tra một dự án hoặc điều
tra về một vấn đề nhất định.
Ủy ban lâm thời có nhiệm vụ và quyền hạn: ( Khoản 3 Điều 16 Luật hoạt động giám sát của Quốc hội
và Hội đồng nhân dân 2015 )
a. Xây dựng kế hoạch điều tra;
b. Thông báo nội dung, kế hoạch điều tra cho cơ quan, tổ chức, cá nhân là đối tượng điều tra chậm nhất là 10
ngày kể từ ngày Quốc hội ra nghị quyết thành lập Ủy ban lâm thời; thông báo chương trình và thành phần Ủy
ban lâm thời chậm nhất là 05 ngày trước ngày Ủy ban lâm thời tiến hành làm việc với cơ quan, tổ chức, cá nhân
là đối tượng điều tra; c.
Thực hiện đúng nội dung điều tra; phân công các thành viên Ủy ban lâm thời tiến hành hoạt động điều tra tại
địa phương hoặc cơ quan, tổ chức;
d. Yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân là đối tượng điều tra và cơ quan, tổ chức, cá nhân hữu quan báo cáo bằng
văn bản, cung cấp thông tin, tài liệu có liên quan đến nội dung điều tra; giải trình những vấn đề Ủy ban lâm thời quan tâm;
e. đ) Trưng cầu giám định, mời chuyên gia tư vấn, thu thập thông tin, gặp gỡ, tiếp xúc, trao đổi với những người
có liên quan về những vấn đề mà Ủy ban lâm thời xét thấy cần thiết; f.
Yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền quyết định áp dụng biện pháp cần thiết để kịp thời chấm dứt
hành vi vi phạm pháp luật, tẩu tán tài sản, tiêu hủy tài liệu, vật chứng liên quan đến nội dung điều tra;
g. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác được quy định trong nghị quyết của Quốc hội thành lập Ủy ban lâm thời;
h. Khi kết thúc hoạt động điều tra, Ủy ban lâm thời báo cáo Quốc hội xem xét kết quả điều tra tại kỳ họp gần nhất.
Trước khi báo cáo Quốc hội, Ủy ban lâm thời báo cáo Ủy ban thường vụ Quốc hội về kết quả điều tra. Nguyên tắc hoạt động:
Hội đồng dân tộc, Ủy ban của Quốc hội làm việc theo chế độ tập thể và quyết định theo đa số
- Đại biểu Quốc hội: Quốc hội có không quá 500 đại biểu
+Vị trí, vai trò của đại biểu Quốc hội:
• Đại biểu Quốc hội là người đại diện cho ý chí, nguyện vọng của Nhân dân ở đơn vị bầu cử ra
mình và của Nhân dân cả nước; là người thay mặt Nhân dân thực hiện quyền lực nhà nước trong Quốc hội.
• Đại biểu Quốc hội chịu trách nhiệm trước cử tri và trước Quốc hội về việc thực hiện nhiệm vụ,
quyền hạn đại biểu của mình.
• Đại biểu Quốc hội bình đẳng trong thảo luận và quyết định các vấn đề thuộc nhiệm vụ và quyền hạn của Quốc hội.
+Số lượng đại biểu Quốc hội:
• Tổng số đại biểu Quốc hội không quá năm trăm người, bao gồm đại biểu hoạt động chuyên
trách và đại biểu hoạt động không chuyên trách.
• Số lượng đại biểu Quốc hội hoạt động chuyên trách ít nhất là ba mươi lăm phần trăm tổng số đại biểu Quốc hội.
+Thời gian hoạt động của đại biểu Quốc hội:
• Đại biểu Quốc hội hoạt động chuyên trách dành toàn bộ thời gian làm việc để thực hiện nhiệm
vụ, quyền hạn của đại biểu tại cơ quan của Quốc hội hoặc tại Đoàn đại biểu Quốc hội ở địa phương.
• Đại biểu Quốc hội hoạt động không chuyên trách phải dành ít nhất một phần ba thời gian làm
việc trong năm để thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của đại biểu Quốc hội. Người đứng đầu cơ
quan, tổ chức, đơn vị nơi đại biểu Quốc hội làm việc có trách nhiệm sắp xếp thời gian, công việc,
tạo điều kiện cần thiết cho đại biểu Quốc hội thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của đại biểu.
+Nhiệm kỳ của đại biểu Quốc hội:
• Nhiệm kỳ của đại biểu Quốc hội theo nhiệm kỳ của Quốc hội.
• Nhiệm kỳ của đại biểu Quốc hội được bầu bổ sung bắt đầu từ ngày khai mạc kỳ họp tiếp sau
cuộc bầu cử bổ sung đến ngày khai mạc kỳ họp thứ nhất của Quốc hội khóa sau.
+Quyền của đại biểu quốc hội: ( Luật Tổ Chức Quốc Hội )
• Điều 29. Quyền trình dự án luật, pháp lệnh và kiến nghị về luật, pháp lệnh
• Điều 30. Quyền tham gia làm thành viên và tham gia hoạt động của Hội đồng dân tộc, Ủy ban của Quốc hội
• Điều 31. Quyền ứng cử, giới thiệu người ứng cử vào các chức danh do Quốc hội bầu
• Điều 32. Quyền chất vấn
• Điều 33. Quyền kiến nghị của đại biểu Quốc hội
• Điều 34. Quyền yêu cầu khi phát hiện hành vi vi phạm pháp luật
• Điều 35. Quyền yêu cầu cung cấp thông tin
• Điều 36. Quyền tham dự kỳ họp Hội đồng nhân dân
• Điều 37. Quyền miễn trừ của đại biểu Quốc hội
Trong các qyền của đại biểu quốc hội được qui định tại Luật Tổ Chức Quốc Hội, tiêu biểu đó là 2 quyền:
Quyền chất vấn: (Điều 32)
1. Đại biểu Quốc hội có quyền chất vấn Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng
và các thành viên khác của Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân
dân tối cao, Tổng Kiểm toán nhà nước.
2. Người bị chất vấn phải trả lời trước Quốc hội tại kỳ họp Quốc hội hoặc tại phiên họp Ủy ban thường vụ
Quốc hội trong thời gian giữa hai kỳ họp Quốc hội; trường hợp cần thiết, Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc
hội cho trả lời bằng văn bản.
3. Trường hợp đại biểu Quốc hội chưa đồng ý với nội dung trả lời chất vấn thì có quyền chất vấn lại tại phiên
họp của Quốc hội, của Ủy ban thường vụ Quốc hội hoặc gửi chất vấn bằng văn bản đến người bị chất vấn.
Quyền miễn trừ của đại biểu Quốc hội: (Điều 37)
1. Không được bắt, giam, giữ, khởi tố đại biểu Quốc hội, khám xét nơi ở và nơi làm việc của đại biểu Quốc hội
nếu không có sự đồng ý của Quốc hội hoặc trong thời gian Quốc hội không họp, không có sự đồng ý của
Ủy ban thường vụ Quốc hội. Việc đề nghị bắt, giam, giữ, khởi tố, khám xét nơi ở và nơi làm việc của đại
biểu Quốc hội thuộc thẩm quyền của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao.
1. Trường hợp đại biểu Quốc hội bị tạm giữ vì phạm tội quả tang thì cơ quan tạm giữ phải lập tức báo cáo để
Quốc hội hoặc Ủy ban thường vụ Quốc hội xem xét, quyết định.
2. Đại biểu Quốc hội không thể bị cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi đại biểu công tác bãi nhiệm, cách chức, buộc
thôi việc, sa thải nếu không được Ủy ban thường vụ Quốc hội đồng ý.
+Điều 38. Việc chuyển công tác, xin thôi làm nhiệm vụ đại biểu Quốc hội( Luật Tổ Chức Quốc Hội )
+Điều 39. Việc tạm đình chỉ hoặc mất quyền đại biểu Quốc hội( Luật Tổ Chức Quốc Hội )
+Điều 40. Việc bãi nhiệm đại biểu Quốc hội( Luật Tổ Chức Quốc Hội )
+Điều 41. Phụ cấp và các chế độ khác của đại biểu Quốc hội( Luật Tổ Chức Quốc Hội )
+Điều 42. Điều kiện bảo đảm cho đại biểu Quốc hội ( Luật Tổ Chức Quốc Hội )
- Đoàn đại biểu Quốc hội: gồm các đại biểu Quốc hội được bầu trong một tỉnh hoặc thành phố trực
thuộc trung ương hợp thành
-Văn phòng Quốc hội : là cơ quan tham mưu, giúp việc cho Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội, Hội
đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội, các Ban của Ủy ban thường vụ Quốc hội.
-Tổng thư ký Quốc hội :
Tổng thư ký Quốc hội do Quốc hội bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm. Tổng thư ký Quốc hội có trách nhiệm
tham mưu, phục vụ hoạt động của Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội, đại biểu Quốc hội
-Các cơ quan thuộc ủy ban thường vụ quốc hội :
Ủy ban thường vụ Quốc hội thành lập các cơ quan thuộc Ủy ban thường vụ Quốc hội để tham mưu, giúp
Ủy ban thường vụ Quốc hội về các lĩnh vực công việc cụ thể.
Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định cơ cấu tổ chức, nhiệm vụ, quyền hạn, chế độ, chính sách áp dụng
đối với đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động khác làm việc tại các cơ quan này phù hợp
với tính chất đặc thù trong hoạt động của Quốc hội.
Hiện tại, các cơ quan thuộc Ủy ban thường vụ Quốc hội bao gồm: Ban công tác đại biểu; Ban dân
nguyện; Viện Nghiên cứu Lập pháp.
2. Chính Phủ:
-Vị trí, chức năng của Chính phủ: (Điều 1 luật tổ chức Chính Phủ)
Chính phủ là cơ quan hành chính nhà nước cao nhất của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, thực
hiện quyền hành pháp, là cơ quan chấp hành của Quốc hội.
Chính phủ chịu trách nhiệm trước Quốc hội và báo cáo công tác trước Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chủ tịch nước.
-Cơ cấu tổ chức và thành viên của Chính phủ: (điều: 2 luật Tổ Chức Chính Phủ)
Chính phủ gồm Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng Chính phủ, các Bộ trưởng và Thủ
trưởng cơ quan ngang bộ. Cơ cấu số lượng thành viên Chính phủ do Thủ tướng Chính phủ
trình Quốc hội quyết định.
Cơ cấu tổ chức của Chính phủ gồm các bộ, cơ quan ngang bộ.
Việc thành lập, bãi bỏ bộ, cơ quan ngang bộ do Chính phủ trình Quốc hội quyết định.
Các bộ và cơ quan ngang bộ của chính phủ bao gồm: +18 bộ : 1. Bộ Quốc phòng 2. Bộ Công an 3. Bộ Ngoại giao 4. Bộ Tư pháp 5. Bộ Tài chính 6. Bộ Công thương
7. Bộ Lao động - Thương binh và xã hội
8. Bộ Giao thông vận tải 9. Bộ Xây dựng
10. Bộ Thông tin và truyền thông
11. Bộ Giáo dục và đào tạo
12. Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn
13. Bộ Kế hoạch và đầu tư 14. Bộ Nội vụ 15. Bộ Y tế
16. Bộ Khoa học và Công nghệ
17. Bộ Văn hóa, thể thao và du lịch
18. Bộ Tài nguyên môi trường + 4 cơ quan ngang bộ: 1. Văn phòng Chính phủ 2 Thanh tra Chính phủ
3. Ngân Hàng Nhà Nước Việt Nam 4. Ủy ban dân tộc
-Nhiệm kỳ của Chính phủ: (điều: 3 luật Tổ Chức Chính Phủ)
Nhiệm kỳ của Chính phủ theo nhiệm kỳ của Quốc hội. Khi Quốc hội hết nhiệm kỳ, Chính phủ tiếp
tục làm nhiệm vụ cho đến khi Quốc hội khóa mới thành lập Chính phủ.
-Nhiệm vụ và quyền hạn của chính phủ: (điều: 6 ➢25 luật Tổ Chức Chính Phủ)
1. Nhiệm vụ và quyền hạn của Chính phủ trong tổ chức thi hành Hiến pháp và pháp luật
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Chính phủ trong hoạch định chính sách và trình dự án luật, pháp lệnh
3. Nhiệm vụ và quyền hạn của Chính phủ trong quản lý và phát triển kinh tế
4. Nhiệm vụ và quyền hạn của Chính phủ trong quản lý tài nguyên, môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu
5. Nhiệm vụ và quyền hạn của Chính phủ trong quản lý khoa học và công nghệ
6. Nhiệm vụ và quyền hạn của Chính phủ trong giáo dục và đào tạo
7. Nhiệm vụ và quyền hạn của Chính phủ trong quản lý văn hóa, thể thao và du lịch
8. Nhiệm vụ và quyền hạn của Chính phủ trong quản lý thông tin và truyền thông
9. Nhiệm vụ và quyền hạn của Chính phủ trong quản lý y tế, chăm sóc sức khỏe của Nhân dân và dân số
10. Nhiệm vụ và quyền hạn của Chính phủ trong thực hiện các chính sách xã hội
11. Nhiệm vụ và quyền hạn của Chính phủ đối với công tác dân tộc
12. Nhiệm vụ và quyền hạn của Chính phủ đối với công tác tín ngưỡng, tôn giáo
13. Nhiệm vụ và quyền hạn của Chính phủ trong quản lý về quốc phòng
14. Nhiệm vụ và quyền hạn của Chính phủ trong quản lý về cơ yếu
15. Nhiệm vụ và quyền hạn của Chính phủ trong quản lý về an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội
16. Nhiệm vụ và quyền hạn của Chính phủ trong bảo vệ quyền và lợi ích của Nhà nước và xã hội,
quyền con người, quyền công dân
17. Nhiệm vụ và quyền hạn của Chính phủ trong đối ngoại và hội nhập quốc tế
18. Nhiệm vụ và quyền hạn của Chính phủ trong quản lý về tổ chức bộ máy hành chính nhà nước,
chế độ công vụ, cán bộ, công chức, viên chức và công tác thi đua, khen thưởng
19. Nhiệm vụ và quyền hạn của Chính phủ đối với công tác thanh tra, kiểm tra, tiếp công dân, giải
quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống quan liêu, tham nhũng, lãng phí
20. Nhiệm vụ và quyền hạn của Chính phủ đối với chính quyền địa phương
-Trách nhiệm của Chính phủ: (điều:27 luật Tổ Chức Chính Phủ)
Chính phủ chịu trách nhiệm trước Quốc hội về việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình; về kết
quả, hiệu lực, hiệu quả quản lý, điều hành của bộ máy hành chính nhà nước; về các chủ trương,
chính sách do mình đề xuất với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Chính phủ báo cáo công tác của Chính phủ với Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chủ tịch nước một năm hai lần.
Chính phủ báo cáo công tác đột xuất theo yêu cầu của Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chủ tịch nước.
-Thủ tướng Chính phủ: (điều:4 luật Tổ Chức Chính Phủ)
Thủ tướng Chính phủ do Quốc hội bầu trong số các đại biểu Quốc hội theo đề nghị của Chủ tịch nước.
Thủ tướng Chính phủ là người đứng đầu Chính phủ và hệ thống hành chính nhà nước.
+Nhiệm vụ và quyền hạn của Thủ tướng Chính phủ: (điều:28 luật Tổ Chức Chính Phủ)
1. Lãnh đạo công tác của Chính phủ; lãnh đạo việc xây dựng chính sách và tổ chức thi hành pháp luật;
phòng, chống quan liêu, tham nhũng, lãng phí:
a) Lãnh đạo, chỉ đạo việc xây dựng các dự án luật, pháp lệnh, dự thảo nghị quyết trình Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội;
b) Lãnh đạo, chỉ đạo xây dựng các văn bản pháp luật và các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách
và các dự án khác thuộc thẩm quyền quyết định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ;
c) Chỉ đạo, điều hòa, phối hợp hoạt động giữa các thành viên Chính phủ; quyết định các vấn đề khi còn
có ý kiến khác nhau giữa các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ;
d) Lãnh đạo việc thực hiện công tác phòng, chống quan liêu, tham nhũng, lãng phí trong hoạt động của
bộ máy nhà nước và các hoạt động kinh tế - xã hội;
đ) Lãnh đạo, chỉ đạo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện các quy định của pháp luật và các
chương trình, kế hoạch, chiến lược của Chính phủ trên các lĩnh vực quản lý kinh tế, văn hóa, xã hội và quốc phòng, an ninh;
e) Lãnh đạo, chỉ đạo, kiểm tra và xử lý các vi phạm trong quá trình triển khai thực hiện Hiến pháp và
pháp luật trong phạm vi toàn quốc.
2. Lãnh đạo và chịu trách nhiệm về hoạt động của hệ thống hành chính nhà nước từ trung ương đến địa
phương, bảo đảm tính thống nhất, thông suốt, liên tục của nền hành chính quốc gia:
a) Quản lý và điều hành hoạt động của hệ thống hành chính nhà nước từ trung ương đến địa phương
trong quá trình phục vụ Nhân dân, thực hiện các nhiệm vụ phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội và tăng
cường quốc phòng, an ninh;
b) Chỉ đạo và thống nhất quản lý cán bộ, công chức, viên chức trong hệ thống hành chính nhà nước từ
trung ương đến địa phương;
c) Lãnh đạo, chỉ đạo, tổ chức thanh tra, kiểm tra các hoạt động thực thi công vụ của cán bộ, công chức
trong hệ thống hành chính nhà nước;
d) Lãnh đạo, chỉ đạo việc kiểm tra, thanh tra công tác quản lý cán bộ, công chức, viên chức trong hệ
thống hành chính nhà nước từ trung ương đến địa phương;
đ) Quyết định việc phân cấp quản lý công chức, viên chức trong các cơ quan hành chính của bộ máy nhà nước;
e) Lãnh đạo, chỉ đạo việc quản lý, điều hành toàn bộ cơ sở vật chất, tài chính và nguồn ngân sách nhà
nước để phục vụ cho sự vận hành của bộ máy nhà nước;
g) Ủy quyền cho Phó Thủ tướng Chính phủ hoặc Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ thực hiện một
hoặc một số nhiệm vụ trong phạm vi thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ;
h) Lãnh đạo, chỉ đạo công tác cải cách hành chính và cải cách chế độ công vụ, công chức trong hệ thống
hành chính nhà nước từ trung ương đến địa phương;
i) Lãnh đạo, chỉ đạo, kiểm tra hoạt động của các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, chính quyền
địa phương và người đứng đầu cơ quan, đơn vị trong hệ thống hành chính nhà nước từ trung ương đến địa phương.
3. Trình Quốc hội phê chuẩn đề nghị bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Phó Thủ tướng Chính phủ, Bộ
trưởng và thành viên khác của Chính phủ; trong thời gian Quốc hội không họp, trình Chủ tịch nước quyết
định tạm đình chỉ công tác của Phó Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng và thành viên khác của Chính phủ.
4. Trình Ủy ban thường vụ Quốc hội phê chuẩn việc bổ nhiệm, miễn nhiệm đại sứ đặc mệnh toàn quyền
của Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
5. Trong thời gian Quốc hội không họp, quyết định giao quyền Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ
theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ trong trường hợp khuyết Bộ trưởng hoặc Thủ trưởng cơ quan
ngang bộ. Trong thời gian giữa hai kỳ họp Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, quyết định giao quyền Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ trong trường hợp khuyết Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
6. Quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, cho từ chức Thứ trưởng, chức vụ tương đương thuộc
bộ, cơ quan ngang bộ; quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức người đứng đầu, cấp phó của người
đứng đầu cơ quan thuộc Chính phủ.
7. Phê chuẩn việc bầu, miễn nhiệm và quyết định điều động, đình chỉ công tác, cách chức Chủ tịch, Phó
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Yêu cầu Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đình chỉ công tác, cách
chức Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp dưới khi không hoàn thành nhiệm vụ được cấp có
thẩm quyền giao hoặc vi phạm pháp luật.
8. Đình chỉ việc thi hành hoặc bãi bỏ văn bản của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân
dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trái với Hiến pháp, luật và văn bản của cơ quan nhà nước cấp
trên; đình chỉ việc thi hành nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh trái với Hiến pháp, luật và văn
bản của cơ quan nhà nước cấp trên, đồng thời đề nghị Ủy ban thường vụ Quốc hội bãi bỏ.
9. Quyết định và chỉ đạo việc đàm phán, chỉ đạo việc ký, gia nhập điều ước quốc tế thuộc nhiệm vụ,
quyền hạn của Chính phủ; tổ chức thực hiện điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
10. Quyết định các tiêu chí, điều kiện thành lập hoặc giải thể các cơ quan chuyên môn đặc thù, chuyên
ngành thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện. Quyết định thành lập các cơ quan, tổ chức khác
thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; quyết định thành lập hội đồng, ủy ban hoặc ban khi cần thiết để giúp
Thủ tướng Chính phủ nghiên cứu, chỉ đạo, phối hợp giải quyết những vấn đề quan trọng liên ngành.
11. Triệu tập và chủ trì các phiên họp của Chính phủ.
+ Trách nhiệm của Thủ tướng Chính phủ : (điều:29 luật Tổ Chức Chính Phủ)
3. Chủ Tịch Nước: (căn cứ hiến pháp 2013 )
• là nguyên thủ quốc gia
• là người đứng đầu nhà nước,
• thay mặt nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam về đối nội và đối ngoại.
• con đường hình thành: Chủ tịch nước do Quốc hội bầu trong số đại biểu Quốc hội.
• Nhiệm kỳ của Chủ tịch nước theo nhiệm kỳ của Quốc hội ( 5 năm )
Chủ tịch nước là thành viên của Hội đồng quốc phòng và an ninh.
Hội đồng quốc phòng và an ninh: ( Điều 89 Hiến Pháp 2013 )
1. Hội đồng quốc phòng và an ninh gồm Chủ tịch, Phó Chủ tịch và các Ủy viên. Danh sách thành
viên Hội đồng quốc phòng và an ninh do Chủ tịch nước trình Quốc hội phê chuẩn.
Hội đồng quốc phòng và an ninh làm việc theo chế độ tập thể và quyết định theo đa số.
2. Hội đồng quốc phòng và an ninh trình Quốc hội quyết định tình trạng chiến tranh,
trường hợp Quốc hội không thể họp được thì trình Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết
định; động viên mọi lực lượng và khả năng của đất nước để bảo vệ Tổ quốc; thực hiện
những nhiệm vụ, quyền hạn đặc biệt do Quốc hội giao trong trường hợp có chiến tranh;
quyết định việc lực lượng vũ trang nhân dân tham gia hoạt động góp phần bảo vệ hòa
bình ở khu vực và trên thế giới.
Chủ tịch nước có những nhiệm vụ và quyền hạn sau đây: ( Điều 88 :căn cứ hiến pháp 2013 )
1. Công bố Hiến pháp, luật, pháp lệnh; đề nghị Ủy ban thường vụ Quốc hội xem xét lại pháp lệnh trong
thời hạn mười ngày, kể từ ngày pháp lệnh được thông qua, nếu pháp lệnh đó vẫn được Ủy ban thường
vụ Quốc hội biểu quyết tán thành mà Chủ tịch nước vẫn không nhất trí thì Chủ tịch nước trình Quốc hội
quyết định tại kỳ họp gần nhất;
2. Đề nghị Quốc hội bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Phó Chủ tịch nước, Thủ tướng Chính phủ; căn cứ vào
nghị quyết của Quốc hội, bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Phó Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng và
thành viên khác của Chính phủ;
3. Đề nghị Quốc hội bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện
kiểm sát nhân dân tối cao; căn cứ vào nghị quyết của Quốc hội, bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Thẩm
phán Tòa án nhân dân tối cao; bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Phó Chánh án Tòa án nhân dân tối cao,
Thẩm phán các Tòa án khác, Phó Viện trưởng, Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân tối cao; quyết định
đặc xá; căn cứ vào nghị quyết của Quốc hội, công bố quyết định đại xá;
4. Quyết định tặng thưởng huân chương, huy chương, các giải thưởng nhà nước, danh hiệu vinh dự nhà
nước; quyết định cho nhập quốc tịch, thôi quốc tịch, trở lại quốc tịch hoặc tước quốc tịch Việt Nam;
5. Thống lĩnh lực lượng vũ trang nhân dân, giữ chức Chủ tịch Hội đồng quốc phòng và an ninh, quyết
định phong, thăng, giáng, tước quân hàm cấp tướng, chuẩn đô đốc, phó đô đốc, đô đốc hải quân; bổ
nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Tổng tham mưu trưởng, Chủ nhiệm Tổng cục chính trị Quân đội nhân
dân Việt Nam; căn cứ vào nghị quyết của Quốc hội hoặc của Ủy ban thường vụ Quốc hội, công bố, bãi bỏ
quyết định tuyên bố tinh trạng chiến tranh; căn cứ vào nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội, ra
lệnh tổng động viên hoặc động viên cục bộ, công bố, bãi bỏ tinh trạng khẩn cấp; trong trường hợp Ủy
ban thường vụ Quốc hội không thể họp được, công bố, bãi bỏ tinh trạng khẩn cấp trong cả nước hoặc ở từng địa phương;
6. Tiếp nhận đại sứ đặc mệnh toàn quyền của nước ngoài; căn cứ vào nghị quyết của Ủy ban thường vụ
Quốc hội, bổ nhiệm, miễn nhiệm; quyết định cử, triệu hồi đại sứ đặc mệnh toàn quyền của Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam; phong hàm, cấp đại sứ; quyết định đàm phán, ký điều ước quốc tế nhân danh
Nhà nước; trình Quốc hội phê chuẩn, quyết định gia nhập hoặc chấm dứt hiệu lực điều ước quốc tế quy
định tại khoản 14 Điều 70; quyết định phê chuẩn, gia nhập hoặc chấm dứt hiệu lực điều ước quốc tế
khác nhân danh Nhà nước.
+Điều 90. : (căn cứ hiến pháp 2013 )
Chủ tịch nước có quyền tham dự phiên họp của Ủy ban thường vụ Quốc hội, phiên họp của Chính phủ.
Chủ tịch nước có quyền yêu cầu Chính phủ họp bàn về vấn đề mà Chủ tịch nước xét thấy cần thiết để
thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch nước.
+Điều 91. : (căn cứ hiến pháp 2013 )
Chủ tịch nước ban hành lệnh, quyết định để thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình.
+Điều 93. : (căn cứ hiến pháp 2013 )
Khi Chủ tịch nước không làm việc được trong thời gian dài thì Phó Chủ tịch nước giữ quyền Chủ tịch nước.
Trong trường hợp khuyết Chủ tịch nước thì Phó Chủ tịch nước giữ quyền Chủ tịch nước cho đến khi
Quốc hội bầu ra Chủ tịch nước mới. HẾT
Document Outline

  • LUẬT HIẾN PHÁP
  • II. Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước hiện nay.
    • a) Thứ nhất, nguyên tắc Đảng cộng sản Việt Nam lãnh đạo Nhà nước và xã hội.
    • b) Thứ hai, nguyên tắc tất cả quyền lực Nhà nước thuộc về Nhân dân.
    • c) Thứ ba, nguyên tắc bình đẳng, đoàn kết và giúp đỡ giữa các dân tộc.
    • d) Thứ tư, nguyên tắc tập trung dân chủ.
    • e) Thứ năm, nguyên tắc pháp chế xã hội chủ nghĩa:
  • lll. Các cơ quan Nhà nước ở Trung ương.
    • b. Cơ cấu tổ chức của Quốc hội bao gồm:
      • -Lãnh đạo quốc hội:
        • +Chủ tịch quốc hội:
        • +Các phó chủ tịch quốc hội :
      • -Hội đồng dân tộc và 9 Uỷ ban: Các Ủy ban của Quốc hội gồm:
      • -Tổng thư ký Quốc hội :
      • -Các cơ quan thuộc ủy ban thường vụ quốc hội :