Bài 1: TỔNG QUAN VỀ HIẾN PHÁP LUẬT HIẾN PHÁP
VIỆT NAM
I. Khái quát:
- Hiến pháp thiết lập, trật tự.
- Thiết lập trật tự trước khi nhà nước ra đời.
- Hiến pháp với ý nghĩa thiết lập trật tự đã ra đời trước khi nhà nước ra đời.
VD: Trong xã hội công xã nguyên thuỷchưa nhà ớc nhưng đã thiết lập trật tự:
nhân của là tộc trưởng, thủ lĩnh quân sự,…
-
Văn kiện dùng để kiểm soát quyền lực, ghi nhận, bảo vệ quyền con người chỉ mới xuất
hiện gần đây tương ứng với sự thành công của các cuộc cách mạng sản trong nhà
nước chiễm hữu lệ, phong kiến quyền lực nằm trong tay một người
“Lễ bất ha thứ
dân, hịch bất thượng đại phu”: chuyên quyền, độc đoán
đời sống nhân dân kiệt quệ
giai câp sản giương cao ngọn cờ tự do, bình đẳng, bác ái
-
nơi nào cách mạng sản thành công triệt để
phong kiến sụp dổ, nhà ớc
sản xuất hiện.
-
nơi nào cách mạng sản thành công không triệt để
thoả hiệp phong kiến duy
trì chính thể quân ch vua
vua không nắm quyền hoàn toàn, ban nh Hiến pháp
(vua chỉ trị vì, không cai trị)
quân chủ lập hiến. con người sống quá lâu trong thời
phong kiến, c vua quá lạm dụng quyền lực
cuộc sống nhân dân cùng khắc.
vậy, tầng lớp sản mới huy động người dân tạo ra cuộc ch mạng sản.
- Nhà nước Hiến pháp với nghĩa văn bản.
- Chống phong kiến nơi nào Cách mạng sản không thành công thì bắt tay với quân
chủ nhưng Hiến pháp vẫn ra đời để thực hiện các nhiệm vụ như trên.
*Nhận định Đúng/Sai:
Câu 1: Hiến pháp ra đời khi nhà nước xuất hiện.
Sai. Vì Hiến pháp là sự thiết lập trật tự thiết lập trật tự có trước khi nhà nước ra
rời.
Câu 2: Có nhà nước thì nhà nước ban hành Hiến pháp để kiểm soát quyền lực, ghi
nhận và bảo vệ quyền con người.
Sai. nhà nước không ban hành Hiến pháp để bảo vệ quyền con người.
Câu 3: Hiến pháp với ý nghĩa là thiết lập trật tự chủ quyền xã hội với sự thành công
của các cuộc Cách mạng tư sản.
Sai. Vì các Cuộc cách mạng tư sản không thành công thì Hiến pháp vẫn ra đời với ý
nghĩa là thiết lập trật tự chủ quyền xã hội.
- Hiến pháp cổ điển: nội dung chắc chắn phải thể hiện: kiểm soát quyền lực và ghi nhận
và bảo vệ quyền con người.
- Hiến pháp hiện đại: hiến pháp mở rộng hơn: chế độ chính trị, quốc phòng, văn hoá, kinh
tế, xã hội, ...... D: Hiến pháp Việt Nam năm 2013
- Hiến pháp hiện đại hay Hiến pháp cổ điển căn cứ vào nội dung điều chỉnh.
- Luật Hiến pháp một ngành luật trong hệ thống pháp luật, điều chỉnh các quan hệ
hội phát sinh trong quá trình tổ chức quyền lực Nhà nước bao gồm nhiều các mối quan hệ
bản, quan trọng như: nguyên tắc tổ chứcthực hiện quyền lực, nguyên tắctổ chức
hoạt động của các quan trong bộ máy Nhà nước, các quyền nghĩa vụ bản của
một chủ thể liên quan đến chế độ chính trị, kinh tế, chính sách giáo dục, an ninh quốc
phòng, văn hoá,…
- Đối tượng điều chỉnh: dựa trên các mấu chốt khác nhau:
+ những quan hệhội
+ Xác lập chế độ Nhà nước, chế độhội: hình thức chính thể của quốc gia.
+ Nguyên tắc tổ chức hoạt động của bộ máy nhà nước kiểm soát quyền lực nhà
nước.
+ Xác lập tư tưởng của dân Việt Nam, địa vị pháp lí, các quyềnnghĩa vụ của
một chủ thể.
+ Liên quan tới việc xác lập biểu tượng của một quốc gia.
* Con người = Công dân + Người nước ngoài + Người không quốc tịch
II. Phương pháp điều chỉnh của Luật Hiến pháp:
- Mệnh lệnh phụcng:
+ Đưa ra mệnh lệnh, bắt buộc thinh.
+ Công khai, thừa nhận sự bất bình đẳng do luật Hiến pháp điều chỉnh.
+ Áp dụng chế tài pháp bất lợi với phía bên kia.
- Bình đẳng, thoả thuận: được áp dụng với những chủ thể địa vị pháp tương đương
hoặc ngang quyền cùng phối hợp thực hiện. VD: khoản 3 điều 4 Văn bản quy phạm Pháp
luật, Thông tư liên tịch,…
- Lựa chọn thoả thuận: được áp dụng với những chủ thể nguyên tắc đa số tuyệt đối
hoặc trưng cầu ý dân. VD: điều 36 Hiến pháp
III. Đặc trưng của luật Hiến pháp:
- Đặc trưng 1: Hiến pháp do chủ thể đặc biệt thông qua theo một thủ tục đặc biệt
thể quan đại diện cao nhất của nhân dân (Quốc hội hoặc Nghị viện) hoặc toàn thể
nhân dân thông quan bằng con đường trưng cầu ý dân.
- Đặc trưng 2: Hiến pháp là văn bản duy nhất quy định về tổ chức và hoạt động của tất cả
các cơ quan trong bộ máy nhà nước.
+ Quốc hội là cơ quan đại diện tiêu biểu cao nhất của nhân dân, quan quyền lực
Nhà nước cao nhất.
+ Chính phủ quan hành chính nhà nước cao nhất của nước CHXNCNVN.
+ Toà án quan xét cử nhà nước cao nhất:
- Đặc trưng 3: Hiến pháp phạm vi điều chỉnh rộng nhất, khái quát
+ Trên sở quy định của Hiến pháp các văn bản quy phạm pháp luật khác sẽ
được ban hành để điều chỉnh cụ thể, chuyên sâu các vấn đề liênq quan.
+ Hiến pháp văn bản giá trị pháp cao nhất, các văn bản pháp luật khác
không được trái với Hiến pháp, trong trường hợp trái với Hiến pháp thì sẽ bị bãi bỏ.
VD: Ở Việt Nam người đồng tính có được quyền kết hôn: bị bãi bỏ vì trái với Hiến pháp,
vì Hiến pháp không thừa nhận kết hôn giữa những người cùng giới tính.
* Nhận định Đúng/Sai:
Câu 1: Tất cả các Văn bản quy phạm Pháp luật do Quốc hội thông qua khi đạt được
điều kiện (50% + 1) quá bán.
Sai. ngoại trừ Hiến pháp cần phải 2/3 tổng số lượng
Câu 2: Hiến pháp Văn bản quy phạm pháp luật duy nhất quy định tổ chức
thực hiện toàn bộ quyền lực Nhà nước
Sai. các quyết định mang tính chất khởi nguồn từ Hiến pháp, các văn bản quy phạm
pháp luật khác cũng để quy định tổ chức và hoạt động của bộ máy Nhà nước.
Câu hỏi: Căn cứ vào điều nào, quy định nào quốc hội ban hành chứng minh đặc
trưng số 2.
Luật Hiến phápluật tổ chức. Theo điều 6 luật Hiến pháp, nhân dân thực hiện quyền
lực Nhà nước bằng dân chủ trực tiếp, thông qua Quốc hội, Hội đồng Nhân dân các
quan khác, nhân dân quyền kiểm soát Nhà nước thông qua bầu, miễn nhiệm đại biểu
Quốc hội.
Theo điều 111 luật Hiến pháp ghi nhận Hội đồng Nhân dân UBND chính quyền địa
phương có vị trí quan trọng trong tổ chức và hoạt động của BMNN.
Trong mỗi quan hệ với quan trung ương, Hiến pháp quy định nguyên tắc vị trí, vai
trò, chức năng, nhiệm vụ của chính quyền địa phương, quan trung ương điều kiện
kiểm soát thực thi nhiệm vụ của quan y theo điều 74 luật Hiến pháp thì UBTVQH
có quyền giám sát hướng dẫn hoạt động HĐND.
quan hành pháp bên cạnh chức năng, nhiệm vcủa UBND các cấp, Chính phủ
quyền kiểm tra HĐND, UBND các cấp theo điều 96 luật Hiến pháp.
Theo điều 70 thì Quốc hội quyền lập pháp, làm Hiến pháp sửa Hiến pháp. Về cơ
chế phối hợp trong việc lập pháp thì nước ta hiện hơn 95% dự án luật do Chính ph
trình bày, một số văn bản do các cơ quan khác.
Theo điều 98, Chính phủ quyền thực hiện các nhiệm vụ, lãnh đạo hoạt động của hệ
thống hành chính từ trung uơng đến địa phương, theo đó phối hợp với Quốc hội ban hành
các chính sách.
Theo điều 102 thì toà án quan xét xử, quyền pháp không một ai quyền
can thiệp vào hoạt động xét xửy do vậy các quan khác cần tôn trọng, giữ gìn và bảo
vệ tính pháp quyền công trong các phán quyết của toà án chính thể hiện sự phối
hợp quan trọng.
- Đặc trưng 3: Hiến pháp phạm vi điều chỉnh rộng nhất, khái quát nhất
IV. Nguồn của luật Hiến pháp:
- những văn bản quy phạm pháp luật trong đó chứa các quy phạm điều chỉnh các
quan hệ xã hội thuộc đối tượng điều chỉnh của luật Hiến pháp theo điều kiện:
+ Cần: văn bản quy phạm pháp luật.
+ Đủ: chứa đựng các quy định điều chỉnh 104 nhóm quan hệ của luật Hiến pháp.
*Nhận định Đúng/Sai:
Câu 1: Luật Hiến pháp chỉ điều chỉnh các mối quan hệ hội về tổ chức và hoạt
động của BMNN.
Sai. còn bảo vệ quyền con người thông qua điều 14 49 luật Hiến pháp quy định
về quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân.
Câu 2: Hiến pháp văn bản pháp quan trọng bậc nhất sau nghị quyết của đảng
cầm quyền.
Sai. thứ nhất, Nghị quyết của Đảng không phải văn bản quy phạm pháp luật theo
điều 4 luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 nên sẽ không quan trọng
bằng Hiến pháp. Thứ hai, theo khoản 1 điều 119 luật Hiến pháp cho thấy Hiến pháp có
hiệu lực pháp lí cao nhất.
Câu 3: Hiếp pháp 2013 được thông qua bằng con đường trưng cầu ý dân.
Sai. theo khoản 4 điều 120 luật Hiến pháp cho thấy Hiến pháp được Quốc hội
thông qua và việc trưng cầu ý dân là do Quốc hội quyết định.
Câu 4: Chỉ cần được sự đồng ý 50% đại biểu Quốc hội thì Hiến pháp sẽ được thông
qua và có hiệu lực.
Sai. Vì theo khoản 1 điều 120 luật Hiến pháp thì phải có ít nhất 2/3 tổng số đại biểu
Quốc hội tán thành.
Bài 3: CHẾ ĐỘ CHÍNH TR
I. Khái niệm Chính trị:
- công việc chung phục vụ cho cộng đồng.
- việc thực hiện quyền lực (phổ biến)
- Chế độ chính trị cách thức tổ chứcvận hành quyền lực của hệ thống chính trị.
II. Hệ thống Chính trị của nước CHXHCNVN:
- Việt Nam một tổ chức chính trị Đảng Cộng sản Việt Nam:
+ ĐCSVN (điều 4): quyền lực lãnh đạo (quyền lực chính trị).
+ Các quan nhà nước (điều 2): thực hiện quyền lực nhà nước.
+ Các tổ chức Chính trị - hội (điều 9): quyền lực giám sát phản biện.
* Câu hỏi:
Câu 1: Muốn m Chủ tịch UBND các cấp hoặc Chủ tịch nước thì bắt buộc
Đảng viên không?
Không. không quy định hay điều luật nào quy định việc Chủ tịch UBND các cấp
hoặc Chủ tịch nước buộc phải là Đảng viên.
Câu 2: Giữa Chủ tịch nước và Thtướng Chính phủ ai vị trí tính chất pháp
cao hơn?
Theo điều 4 luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 thì lệnh nghị
quyết của Chtịch nước xếp trên quyết định của Thủ tướng Chính phủ nên vị trí tính
chất pháp lí của Chủ tịch nước cao hơn Thủ tướng Chính phủ.
- Vai trò lãnh đạo của Đảng:
+ Đảng Lao động thông qua chính sách, nghị quyết, văn kiện.
Nghị quyết của đảng được thể chế hoá thành pháp luật.
+ Đảng lãnh đạo thông qua công tác cán bộ. Đảng cấu đơn vị và quần chúng
nhân dân vào các chức vụ chủ chốt trong BMNN.
Văn Thưởng (Chủ tịch nước); Vương Đình Huệ (Chủ tịch Quốc hội); Lâm
(Bộ trưởng công an); Phan Văn Giang (Bộ trưởng Quốc phòng); Phạm Minh
Chính (Thủ tướng Chính phủ).
+ Lãnh đạo thông qua công tác kiểm tra của Đảng đi cùng với công tác kiểm tra
thể áp dụng các biện pháp kỷ luật của Đảng, nặng thì sẽ bị khai trừ khỏi Đảng.
- Quyền lực Chính trị của Đảng Cộng sản Việt Nam:
+ ĐCSVN giữ vai trò lãnh đạo Nhà nước hội thông qua 3 con đường được
thể chế hoá thành Pháp luật, Pháp luật mang tính chất bắt buộc thi hành với mọi chủ thể.
Công tác cán bộ: Đảng sẽ cấu Đảng viên quần chúng nhân dân
vào các chức vụ chủ chốt của bộ y nhà nước (Chủ tịch nước, Thủ
tướng Chính phủ, Chủ tịch Quốc hội).
Công tác kiểm tra thể áp dụng các hình thức kỷ luật đối với
Đảng viên vi phạm và cao nhất là bị khai trừ khỏi Đảng.
- Quyền lực nhà nước sẽ được trao cho các quan nhà nướcmỗi quan nhà nước sẽ
thẩm quyền riêng. Nhà nước sẽ những công cụ quyền lực để củng cố vi trí của
mình:
+ Ban hành thuếthu thuế bằng hình thức bắt buộc.
+ Ban hành Pháp luật để tạo ra cách xử sự theo ý chí của nhà nước.
- Các tổ chức chính trị hội:
+ Phản biện, giám sát hoạt động của các quan nhà nước.
+ Thực hiện hoạt động mang tính chất quản đối với các hội viên để đảm bảo
tuân thủ theo chính sách của Đảng và pháp luật của nhà nước.
* Nhận định Đúng/Sai:
Câu 1: ĐCSVN lãnh đạo hệ thống chính trị nhưng không lãnh đạo Nhà ớc.
Sai. Theo điều 4 khoản 1 luật Hiến pháp, ĐCSVN là lực lượng lãnh đạo Nhà nước và
xã hội.
Câu 2: Quyền lực Nnước thống nhất thì không thể phân công kiểm soát
quyền lực.
Sai. Theo khoản 3 điều 2, quyền lực Nhà nước có thể phân công và kiểm soát quyền
lực.
Câu 3: Đảng lãnh đạo thông qua công tác thanh tra, kiểm tra, hoạt động của các tổ
chức Đảng.
Sai. Vì Đảng lãnh đạo thông qua công tác kiểm tra và có thể áp dụng các biện pháp kỉ
luật.
Câu 4: Chế độ Chính trị c quy tắc tổ chứcthực hiện quyền lực nhà ớc.
Đúng. Theo khoản 3 điều 2 luật Hiến pháp đã quy định quy tắc tổ chức và thực hiện
quản lí Nhà nước.
Câu 5: Đảng lãnh đạo không nghĩa Đảng làm thay công việc của Nhà ớc.
Đúng. Theo khoản 3 điều 4 luật Hiến pháp.
Bài 4: QUYỀN NHÂN HIẾN ĐỊNH
- Quyền được bảo vệ danh dự, nhân phẩm, tính mạng, sức khoẻ: không bị tra tấn, bức
cung, cực hình.
- Mang tính tuyệt đối, không bị hạn chếtrong bất cứ trường hợp nào.
- Quyền mật thư tín điện thoại điện tín, bất khả xâm phạm.
- Việc khám xét phải theo luật định.
*Nhận định Đúng/Sai:
Việc khám xét chỗ nhân thể được quy định trong văn bản dưới luật như nghị
định, thông tư.
Sai. Do luật quy định.
- Mọi người quyền liên quan đến tín ngưỡng tôn giáo
- Không lợi dụng tín ngưỡng tôn giáo để thực hiện các hành vi vi phạm pháp luật.
- Quyền bầu cử, ứng cử, trưng cầu.
- Quyền khiếu nại, tố cáo.
- Quyền suy đoán, buộc tội.
- Mọi suy đoán đều được giả định không tội, chưa bị xem tội khi phán
quyết của toà án có hiệu lực pháp luật.
- Các quan tiến hành tố tụng phải cân bằng giữa các yếu tố buộc tộigỡ tội.
- Quyền sở hữu tài sản được bảo đảm nhưng trong trường hợp cần thiết, tài sản thể
trưng mua, trưng dụng.
- Nhiệm vụ về việc nộp thuế, tuân thủ pháp luật.
- Người nước ngoài, người không quốc tịch sống trên lãnh thổ Việt Nam phải tuân theo
pháp luật Việt Nam.
- Do yếu tố quốc tịch chi phối nên họ sẽ không được hưởng một số quyền như công dân
nhưng sẽ không gánh chịu một số nghĩa vụ như công dân.
Bài 5: KHÁI QUÁT BỘ MÁY NHÀ NƯỚC CÁC NGUYÊN
TẮC HOẠT ĐỘNG CỦA BỘ MÁY NHÀ NƯỚC
I. Khái quát bộ máy nhà ớc:
- Bộ máy nhà nước tổng thể sự kết hợp của các cơ quan nhà nước mà mỗi quan nhà
nước có vị trí, tính chất pháp lí, chức năng, nhiệm vụ và thời hạn riêng biệt.
+ quan dân cử: Quốc hộiHội đồng nhân dân (tỉnh, huyện,).
+ quan hành chính (quản lí): Chính phủ và U ban nhân dân (tỉnh, huyện, ).
+ quan xét xử: toà án.
+ quan công tốkiểm sát các hoạt động pháp: Viện kiểmt.
+ Chủ tịch nước.
Câu hỏi: Thế nào “lách luật”? Cho 2 ví dụ về lách luật.
TS. Nguyễn Đình Cuy đã từng phát biểu “Thực thi pháp luật Việt Nam sáng đúng,
chiều sai, sáng mai lại đúng”. Nhìn vào thực trạng đó, hệ quả thực không hề khó khăn để
tìm ra kẻ hở trong pháp lập Việt Nam nảy sinh ra nhiều hệ lutrong đó đáng nhắc
tới là việc “lách luật”.
“Lách luật” cách những người cực am hiểu về luật đã tìm ra những kẽ hở mà
pháp luật chưa cấm, biến việc sai thành đúng để hợp thức sai phạmTheo quan điểm
của em, đây không phải hành vi vi phạm pháp luật, hành vi vi phạm pháp luật
hành vi trái pháp luật, đây người “lách luật” đã m ra những điều pháp luật không cấm
để thực hiện nên không thể cấu thành hành vi vi phạm pháp luật.
VD1: Theo khoản 3 điều 51, Luật hôn nhân gia đình 2014 quy định như sau: “Chồng
không quyền yêu cầu ly hôn trong trường hợp người vđang thai, sinh con hoặc
đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi”. Vậy nếu người chồng muốn ly hôn thì người vợ lại
sinh rồi thụ tinh nhân tạo để mang bầu và tránh việc ly hôn?
VD2: Mặc dù, đã các quy định của Chính phủ, hay Thông của Bộ giáo dục đào
tạo về các quy định mức phú nhà trường được thu từ học sinh: BHYT, học phí, kinh
phí đồng phục, vận động tiếp nhận tài trợ,… Nhưng nhiều trường học vẫn lạm thu,
“lách luật” bằng cách thông báo các quỹ tự nguyện và thu tiền.
II. Các nguyên tắc tổ chức b máy nhà nước:
1. Đảng lãnh đạo:
sở pháp Điều 4, Hiến pháp: qua 3 con đường.
2. Nguyên tắc quyền lực nhà nước là thống nhất, có sự phân công, phối hợp và
kiểm soát:
- Theo quy định khoản 3 điều 2, quyền lực thống nhất vào tay của nhân dân. Ngoài ra,
theo điều 6 nhân dân thực hiện quyền lực trực tiếp
- Con đường trưng cầu ý dân hoặc các quan dân cử được nếu điều 6
- Phân công để tránh lạm dụng quyền: Lập pháp, Hành pháp, pháp.
- Phối hợp: Điều 84.
- Kiểm soát: tác động qua lại:
+ Quốc hội
Chính phủ.
+ Quốc hội
Toà án.
+ Chính phủ
Toà án.
3. Nguyên tắc tuân thủ Hiến pháp Pháp luật (điều 8, Luật Hiến pháp):
- Trong hoạt động ban hành văn bản pháp luật thì phải chú trọng tới hiệu lực pháp của
văn bản tức văn bản hiệu lực pháp thấp hơn không được trá với n bản hiệu
lực pháp lý cao hơn.
- Các quan nhà nước thực hiện thẩm quyền phải đúng nội dung đúng mục đích,
phải loại trừ tình trạng lạm quyền tuỳ tiện.
- Cần phải loại trừ các biểu hiện của hiện tượng lách luật. Lách luật tuy không phải vi
phạm pháp luật ngay ckhi bị phát hiện cũng không gánh chịu hậu quả nhưng tiềm n
những hệ luỵ xấu cho hội. Lách luật sự chấp hành pháp luật mang tính chất tiêu cực
tức tuân thủ theo các quy định nhưng không đúng với nội dung, mục đích nhà m
luật đã mô hình hoá trước đó nhưng vẫn có sự kiểm soát.
* “Kiểm soát”“phân quyền” hai khái niệm khác nhau.
4. Nguyên tắc tập trung dân chủ (điều 8, Luật Hiến pháp):
- Tập trung đề cao tính quyền lực của quan nhà nước cấp trên
- Dân chủ phát huy sự chủ động, sáng tạo của cấp dưới.
Hai nội dung này phải cân bằng với nhau để tránh tình trạng cấp trên chuyên quyền
độc đoán cũng như tình trạng tự do vô chính phủ địa phương cục bộ.
- Biểu hiện:
+ Các quan nhà nước cấp dưới hoặc địa phương phải phục tùng các quan
nhà nước cấp trên hoặc cấp Trung ương.
+ Các quan hành chính địa phương phải hoạt động theo nguyên tắc trực thuộc
hai chiều theo đó trực thuộc chiều ngang trực thuộc một quan dân cử cùng cấp còn
trực thuộc chiều dọc là trực thuộc vào cơ quan hành chính cấp trên trực tiếp.
*Nhận định Đúng/Sai:
Câu 1: Mọi quan hành chính hoạt động theo nguyên tắc trực thuộc hai chiều.
Sai. Vì Chính phủ quan hành chính cao nhất nhưng chủ trực thuộc theo chiều
ngang.
Câu 2: Theo nguyên tắc trực thuộc hai chiều thì chiều trực thuộc ngang là chiều cơ
bản, quan trọng nhất.
Sai. Trực thuộc chiều dọc là chiều cơ bản, quan trọng nhất và UBND hoạt động mang
tính chất thường xuyên. Cơ quan dân cử họp định kì, trực thuộc ngang là cơ quan bổ trợ.
Câu 3: Chủ tịch nước là người đứng đầu nhà nước do vậy là người đứng đầu Hành
pháp.
Sai. Người đứng đầu Hành pháp Thủ tướng Chính phủ.
Câu 4: Kiểm soát quyền lực tức phân quyền.
Sai. Quyền lực thống nhất tập trung vào tay nhân dân theo điều 2 Luật Hiến pháp
2013.
Câu 5: (10)
Sai. Khái niệm “nguyên tắc tập trung dân chủ”. Lách luật không đúng với ý nghĩa mục
đích mà nhà làm luật xây dựng nên điều luật đó.
Câu 6: (24)
Nguyên tắc tập trung dân chủ
Cơ sở pháp lí: điều 8
“Tập” thâu tóm quyn lực vào tay quan nhà nước trung ương vào tay của cấp trên.
“Dân chủ” là phát huy sự chủ động sáng tạo của cấp địa phương của cấp dưới.
Bản chất: tuân theo cấp trên nhưng cấp trên đồng thời tạo ra điều kiện sáng tạo cho
cấp dưới. Các quan Nhà nước cấp dưới địa phương phải phục tùng các quan Nhà
nước cấp trên, trung ương.
Câu 7: Muốn trở thành đại biểu quốc hội thì trước hết phải đảng viên ĐCSVN.
Sai. nếu vậy sẽ trở thành ĐCSVN thu nhỏ không phải tổ chức của Nhân dân.
Câu 8: Chỉ cần Quốc tịch Việt Nam thể trở thành Đại biểu Quốc hội.
Sai. Chỉ một Quốc tịch duy nhất Việt Nam .
Câu 9: Quốc hội quan duy nhất trên cả nước phản ánh đầy đủ nhất tâm
nguyện vọng của nhân dân.
Sai. ngoài Quốc hội còn HĐND, Quốc hội quan đại biểu cao nhất của nhân
n.
Câu 10: (2)
Sai. việc thôi quốc tịch theo điều 27 luật quốc tịch sửa đổi m 2014 quy định
người thôi quốc tịch tự nguyn, làm đơn thôi quốc tịch cần tước quốc tịch theo điều 31
hành vi bị cưỡng chế, ép buộc thôi quốc tịch.
Câu 11: (5)
Sai. Theo khoản 1 điều 14 trong cả pháp luật.
Câu 12: (7)
Sai. Theo khoản 2 điều 17 công dân Việt Nam không thể bị trục xuất khỏi Việt Nam.
Câu 13: (9)
Sai. Dựa theo quyền con người quyền công dân
*Lưu ý:
- Tất cả những công việc thuộc thẩm quyền Quốc hội muốn được thông qua phải được
quá nửa tổng số đại biểu Quốc hội biểu quyết tán thành.
+ Thông qua Hiến pháp, sửa đổi.
+ Kéo dài, rút ngắn nhiệmQuốc hội.
+ Bãi nhiệm đại biểu Quốc hội.
- Quyết định theo nguyên tắc đa số trừ 3 quyền hạn sau đây:
+ Thẩm quyền Quốc hội.
+ Quốc hội làm Hiến pháp, làm luậtsửa đổi Hiến pháp, luật
- Hoạt động ban hànhn bản quy phạm pháp luật của Quốc hội cần sự phối hợp của các
chủ thể khác như vấn đề xây dựng và trình bày dự án.
Bài 6: QUỐC HỘI
- Do chủ trì soạn thảo dự án luật nên trong nhiều trường hợp, Chính phủ thể “cài đặt”
quy định lợi cho các quan hành pháp khi áp dụng vào ngay trong một đạo luật cụ
thể. Điều này tạo ra sự mâu thuẫn với các đạo luật khác do chính Quốc hội ban hành.
- Các trường hợp miễn xlí, kỉ luật cán bộ công chức (miễn trách nhiệm xử lí kỉ luật cán
bộ, công chức (miễn trách nhiệm xử kỉ luật) bao gồm 4 trường hợp được quy định tại
điều 4 NĐ112/2020, điều 3 NĐ34/2011 (3 trường hợp).
- Quốc hội quy định cắt sắc thuế (VAT, tiêu thụ đặc biệt,…).
- Quốc hội quy định cạnh tranh hay hoà bình.
- Quốc hội quy định quyền co người bảnhạn chế quyền con người.
- Quốc hội quy định đại xá.
- Quốc hội quyết định thành lập bộ, quan ngang bộ.
- Quốc hội quyết định điều chỉnh địa giới nh chính, địa giới hành chính cấp tỉnh.
- Quốc hội quyết định bầu, phê chuẩn các nhiệm vụ quan trọng trong BMNN.
*Phân biệt Đại xá, Đặc xá, Ân xá:
Tiêu chí
Đại
Đặc
Ân
Định nghĩa
sự khoan hồng
của Nhà nước nhằm
tha tội hoàn toàn
cho một số loại tội
phạm nhất định với
sự khoan hồng
đặc biệt của Nhà
nước do Chủ tịch
nước quyết định tha
trước thời hạn
Là đặc ân của nhà
nước trong việc
miễn giảm trách
nhiệm hình sự hoặc
hình phạt với người
hàng loạt người
phạm tội nhân sự
kiện quan trọng
trong đời sống
chính trị của đất
nước.
cho người bị kết án
phạt thời hạn,
chung thân nhân
sự kiện trọng đại,
ngày lễ lớn của đất
nước hoặc trong
trường hợp đặc biệt.
phạm tội
Bản chất
Tha, miễn hình phạt
hoặc giảm nhẹ hình
phạt cho một số loại
tội phạm hoặc một
loạt người phạm tội
đã hoăc chưa bị truy
tố, xét xử, thi hành
án.
Miễn toàn bộ hoặc
một phần hình phạt
hoặc giảm nhẹ hình
phạt, kể cả miễn
trách nhiệm hình sự
hoặc xóa án đối với
một hoặc một số
người nhất định
hoặc một số đông
người đang chấp
hành hình phạt,
trong trường hợp họ
lập được công lớn
hoặc đã quá già yếu
hoặc
mắc
bệnh
hiểm nghèo.
Miễn giảm trách
nhiệm hình sự hoặc
hình phạt với người
phạm tội
Thẩm quyền
quyết định
Quốc hội
Chủ tịch nước
Chủ tịch nước
Cơ sở ra
quyết định
Thường được đưa
ra trong phiên họp
Quốc hội được
các đại biểu thống
nhất thông qua.
- Người đề nghị đặc
đáp ứng được
điều kiện quy định
tại Điều 11 Luật
Đặc xá.
- đơn đề ngh
đặc gửi đến Chủ
tịch nước.
Hậu quả pháp
Người được đại
trở thành người
không tội. Đồng
Người được đặc
được miễn chấp
hành hình phạt còn
thời, cũng không
án tích trong lịch
tư pháp của mình.
lại nhưng không
được xóa án tích
ngay vẫn tiền
án trong lịch
pháp.
* Phân biệt miễn nhiệm, bãi nhiệm, cách chức:
Tiêu chí phân biệt
Miễn nhiệm
Bãi nhiệm
Cách chức
Đối tượng áp dụng
Cán bộ, công chức
Cán bộ
Cán bộ, công chức
Khái niệm
việc cán bộ,
công chức được
thôi giữ chức vụ,
chức danh khi chưa
hết nhiệm k hoặc
chưa hết thời hạn
bổ nhiệm.
việc n bộ
không được tiếp tục
giữ chức vụ, chức
danh khi chưa hết
nhiệm kỳ.
việc cán bộ,
công chức lãnh đạo,
quản không được
tiếp tục giữ chức vụ
lãnh đạo, quản
khi chưa hết nhiệm
kỳ hoặc chưa hết
thời hạn bổ nhiệm.
- cấu tổ chức Quốc hội:
+ UBTVQH: gồm Ch tịch Quốc hội, phó Chủ tịch Quốc hội các U viên
UBTVQH (đều do Quốc hội bầu ra).
+ Thành viên UBTVQH đại biểu Quốc hội hoạt động chuyện trách không
đồng thời thành viên Chính phủ. Số phó Chủ tịch Quốc hội số Uviên UBTVQH
do Quốc hội quyết định.
+ Nhiệm của UBTVQH bắt đầu từ khi được Quốc hội bầu ra và kết thúc khi
Quốc hội khoá mới bầu ra UBTVQH.
+ Lãnh đoạ Quốc hội gồm Chủ tịch Quốc hội và phó Chủ tịch Quốc hội.
- Quốc hội bầu ra Chủ tịch nước, phó Chủ tịch nước.
- Công dân đủ mười tám tuổi trở lên có quyền bầu cử và đủ hai mươi mốt tuổi trở lên có
quyền ứng cử vào Quốc hội, HĐND (điều 27, Hiến pháp 2013).
- Pháp lệnh văn bản mang tính chất luật.
- UBTVQH ban bố, điều chỉnh địa giới hành chính, phó Chủ tịch nước công bố địa giới
hành chính.
+ Ban bố: thông báo và thực hiện.
+ Công bố: bài thôngo.
*Nhận định Đúng/Sai:
Câu 1:
Sai. trong trường hợp này thì thủ tục sẽ công bố (theo điều 8, khoản 8, Hiến pháp
2013).
Câu 2:
Đúng. Vì trong mọi trường hợp đều phải thông báo cho tất cả mọi người theo điều 74,
78.
Bài 7: CHỦ TỊCH ỚC
I. Tính chất pháp lý: (điều 86, Hiến pháp 2013).
-
người đứng đầu Nhà nước
quyền lực Việt Nam thống nhất.
- Thay mặt Nhà nước trong các hoạt động đối nội, đối ngoại
là trung tâm của hệ thống
chính trị, quyền lực, được xem chủ thể mang tính chất chính đảng trong việc duy trì sự
đoàn kết quốc gia và đối ngoại với quốc tế.
II. Trình tự thành lập:
- Chủ tịch ớc do Quốc hội bầu trong số c đại biểu Quốc hội.
- Nhiệm kỳ của Chủ tịch nước theo nhiệm kỳ của Quốc hội.
- Người giúp việc cho Chủ tịch nước phó Chủ tịch nước và phó Chủ tịch nước cũng
đại biểu Quốc hội.
*Nhận định Đúng/Sai:
Câu 1: Nhiệm kỳ của Chủ tịch nước thể lên đến 6 năm.
Đúng. Theo điều 87, khi quốc hội hết nhiệm kỳ (5 năm) thì Chủ tịch nước tiếp tục làm
nhiệm vụ cho đến khi bầu ra Chủ tịch mới.
Câu 2: Theo quy định hiệnnh, phó Chủ tịch nước bắt buộc phải đại biểu Quốc
hội.
Đúng. Theo điều 92, phó Chủ tịch nước do Quốc hội bầu ra từ các đại biểu Quốc hội
theo danh sách đề cử chức vụ.
III. Văn bản quy phạm pháp luật:
*Nhận định Đúng/Sai:
Mọi quyết định do Ch tịch nước ban hành đều VBQPPL.
Sai. Theo khoản 4, điều 88 Chủ tịch nước quyết định tặng Huân chương, quyết định
cho nhập quốc tịch,… đây là những quyết định dành cho cá nhân cụ thể không phải
VBQPPL.
IV. Các thẩm quyền cụ thể:
- Thẩm quyền trong mối quan hệ giữa Quốc hội và UBTVQH:
+ Chủ tịch nước quyền trình dự thảo luật trước Quốc hội.
+ Chủ tịch nước phải báo cáo công tác trước Quốc hội.
+ Chủ tịch nước đề ngh Quốc hội họp, hoặc mang tính chất bất thường.
+ Chủ tịch nước đề nghị UBTVQH giải thích Hiến pháp, pháp lệnh, luật.
+ Chủ tịch nước công bố Hiến pháp, luật, pháp lệnh.
+ Chủ tịch nước giới thiệu để Quốc hội bầu ra Chánh án TAND tối cao, viện
trưởng VKSND tối cao
+ Chủ tịch nước trực tiếp bổ nhiệm, cách chức phó Chánh án TAND tối cao, phố
viện trưởng VKSND tối cao.
+ Chủ tịch nước bổ nhiệm thẩm phán các toà án, đối với Thẩm phán TAND tối cao
thì việc Chủ tịch nước bổ nhiệm phải dựa trên sự phê chuẩn của Quốc hội.
*Nhận định Đúng/Sai:
Câu 1: Công bố Hiến phápluật nhiệm vụ của Chủ tịch nước.
Đúng. theo điều 88, thì đây nhiệm vụquyền hạn của Chủ tịch nước.
Câu 2: Trong mọi trường hợp, Chủ tịch nước phải công bố pháp lệnh khi pháp lệnh
được UBTVQH thông qua.
Sai. Nếu pháp lệnh đó vẫn được UBTVQH biểu quyết tán thành mà Chủ tịch nước
không nhất trí thì Chủ tịch nước trình Quốc hội quyết định tại kỳ họp gần nhất. Việc công
bố Hiến pháp là luật của Quốc hội, là nhiệm vụ của Chủ tịch nước, còn công bố pháp
lệnh không phải nhiệm vụ của Chủ tịch ớcChủ tịch nước quyền phủ quyết đối
với pháp lệnh.

Preview text:

Bài 1: TỔNG QUAN VỀ HIẾN PHÁP VÀ LUẬT HIẾN PHÁP VIỆT NAM I. Khái quát:
- Hiến pháp là thiết lập, là trật tự.
- Thiết lập trật tự có trước khi nhà nước ra đời.
- Hiến pháp với ý nghĩa là thiết lập trật tự đã ra đời trước khi nhà nước ra đời.
VD: Trong xã hội công xã nguyên thuỷ dù chưa có nhà nước nhưng đã có thiết lập trật tự:
nhân của là tộc trưởng, thủ lĩnh quân sự,…
- Văn kiện dùng để kiểm soát quyền lực, ghi nhận, bảo vệ quyền con người chỉ mới xuất
hiện gần đây tương ứng với sự thành công của các cuộc cách mạng tư sản vì trong nhà
nước chiễm hữu nô lệ, phong kiến quyền lực nằm trong tay một người  “Lễ bất ha thứ
dân, hịch bất thượng đại phu”
: chuyên quyền, độc đoán  đời sống nhân dân kiệt quệ 
giai câp tư sản giương cao ngọn cờ tự do, bình đẳng, bác ái
- Ở nơi nào có cách mạng tư sản thành công triệt để  phong kiến sụp dổ, nhà nước tư sản xuất hiện.
- Ở nơi nào có cách mạng tư sản thành công không triệt để  thoả hiệp phong kiến duy
trì chính thể quân chủ có vua  vua không nắm quyền hoàn toàn, ban hành Hiến pháp
(vua chỉ trị vì, không cai trị)  quân chủ lập hiến. Vì con người sống quá lâu trong thời
kì phong kiến, các vua quá lạm dụng quyền lực  cuộc sống nhân dân vô cùng hà khắc.
Vì vậy, tầng lớp tư sản mới huy động người dân tạo ra cuộc Cách mạng tư sản.
- Có Nhà nước là có Hiến pháp với nghĩa là văn bản.
- Chống phong kiến nơi nào có Cách mạng tư sản không thành công thì bắt tay với quân
chủ nhưng Hiến pháp vẫn ra đời để thực hiện các nhiệm vụ như trên.
*Nhận định Đúng/Sai:
Câu 1: Hiến pháp ra đời khi nhà nước xuất hiện.
 Sai. Vì Hiến pháp là sự thiết lập trật tự mà thiết lập trật tự có trước khi nhà nước ra rời.
Câu 2: Có nhà nước thì nhà nước ban hành Hiến pháp để kiểm soát quyền lực, ghi
nhận và bảo vệ quyền con người.

 Sai. Vì nhà nước không ban hành Hiến pháp để bảo vệ quyền con người.
Câu 3: Hiến pháp với ý nghĩa là thiết lập trật tự chủ quyền xã hội với sự thành công
của các cuộc Cách mạng tư sản.

 Sai. Vì các Cuộc cách mạng tư sản không thành công thì Hiến pháp vẫn ra đời với ý
nghĩa là thiết lập trật tự chủ quyền xã hội.
- Hiến pháp cổ điển: nội dung chắc chắn phải thể hiện: kiểm soát quyền lực và ghi nhận
và bảo vệ quyền con người.
- Hiến pháp hiện đại: hiến pháp mở rộng hơn: chế độ chính trị, quốc phòng, văn hoá, kinh
tế, xã hội, ...... D: Hiến pháp Việt Nam năm 2013
- Hiến pháp hiện đại hay Hiến pháp cổ điển căn cứ vào nội dung điều chỉnh.
- Luật Hiến pháp là một ngành luật trong hệ thống pháp luật, điều chỉnh các quan hệ xã
hội phát sinh trong quá trình tổ chức quyền lực Nhà nước bao gồm nhiều các mối quan hệ
cơ bản, quan trọng như: nguyên tắc tổ chức và thực hiện quyền lực, nguyên tắc và tổ chức
hoạt động của các cơ quan trong bộ máy Nhà nước, các quyền và nghĩa vụ cơ bản của
một chủ thể và liên quan đến chế độ chính trị, kinh tế, chính sách giáo dục, an ninh quốc phòng, văn hoá,…
- Đối tượng điều chỉnh: dựa trên các mấu chốt khác nhau:
+ Là những quan hệ xã hội
+ Xác lập chế độ Nhà nước, chế độ xã hội: hình thức chính thể của quốc gia.
+ Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước kiểm soát quyền lực nhà nước.
+ Xác lập tư tưởng của cư dân Việt Nam, địa vị pháp lí, các quyền và nghĩa vụ của một chủ thể.
+ Liên quan tới việc xác lập biểu tượng của một quốc gia.
* Con người = Công dân + Người nước ngoài + Người không có quốc tịch
II. Phương pháp điều chỉnh của Luật Hiến pháp: - Mệnh lệnh phục tùng:
+ Đưa ra mệnh lệnh, bắt buộc thi hành.
+ Công khai, thừa nhận sự bất bình đẳng do luật Hiến pháp điều chỉnh.
+ Áp dụng chế tài pháp lí bất lợi với phía bên kia.
- Bình đẳng, thoả thuận: được áp dụng với những chủ thể có địa vị pháp lí tương đương
hoặc ngang quyền cùng phối hợp thực hiện. VD: khoản 3 điều 4 Văn bản quy phạm Pháp
luật, Thông tư liên tịch,…
- Lựa chọn thoả thuận: được áp dụng với những chủ thể có nguyên tắc đa số tuyệt đối
hoặc trưng cầu ý dân. VD: điều 36 Hiến pháp
III. Đặc trưng của luật Hiến pháp:
- Đặc trưng 1: Hiến pháp do chủ thể đặc biệt thông qua theo một thủ tục đặc biệt  có
thể là cơ quan đại diện cao nhất của nhân dân (Quốc hội hoặc Nghị viện) hoặc toàn thể
nhân dân thông quan bằng con đường trưng cầu ý dân.
- Đặc trưng 2: Hiến pháp là văn bản duy nhất quy định về tổ chức và hoạt động của tất cả
các cơ quan trong bộ máy nhà nước.
+ Quốc hội là cơ quan đại diện tiêu biểu cao nhất của nhân dân, cơ quan quyền lực Nhà nước cao nhất.
+ Chính phủ là cơ quan hành chính nhà nước cao nhất của nước CHXNCNVN.
+ Toà án là cơ quan xét cử nhà nước cao nhất:
- Đặc trưng 3: Hiến pháp có phạm vi điều chỉnh rộng nhất, khái quát
+ Trên cơ sở quy định của Hiến pháp các văn bản quy phạm pháp luật khác sẽ
được ban hành để điều chỉnh cụ thể, chuyên sâu các vấn đề liênq quan.
+ Hiến pháp là văn bản có giá trị pháp lí cao nhất, các văn bản pháp luật khác
không được trái với Hiến pháp, trong trường hợp trái với Hiến pháp thì sẽ bị bãi bỏ.
VD: Ở Việt Nam người đồng tính có được quyền kết hôn: bị bãi bỏ vì trái với Hiến pháp,
vì Hiến pháp không thừa nhận kết hôn giữa những người cùng giới tính.
* Nhận định Đúng/Sai:
Câu 1: Tất cả các Văn bản quy phạm Pháp luật do Quốc hội thông qua khi đạt được
điều kiện (50% + 1) quá bán.

 Sai. Vì ngoại trừ Hiến pháp cần phải có 2/3 tổng số lượng
Câu 2: Hiến pháp là Văn bản quy phạm pháp luật duy nhất quy định tổ chức và
thực hiện toàn bộ quyền lực Nhà nước

 Sai. Vì các quyết định mang tính chất khởi nguồn từ Hiến pháp, các văn bản quy phạm
pháp luật khác cũng để quy định tổ chức và hoạt động của bộ máy Nhà nước.
Câu hỏi: Căn cứ vào điều nào, quy định nào quốc hội ban hành chứng minh đặc trưng số 2.
 Luật Hiến pháp và luật tổ chức. Theo điều 6 luật Hiến pháp, nhân dân thực hiện quyền
lực Nhà nước bằng dân chủ trực tiếp, thông qua Quốc hội, Hội đồng Nhân dân và các cơ
quan khác, nhân dân có quyền kiểm soát Nhà nước thông qua bầu, miễn nhiệm đại biểu Quốc hội.
Theo điều 111 luật Hiến pháp ghi nhận Hội đồng Nhân dân và UBND là chính quyền địa
phương có vị trí quan trọng trong tổ chức và hoạt động của BMNN.
Trong mỗi quan hệ với cơ quan trung ương, Hiến pháp quy định nguyên tắc và vị trí, vai
trò, chức năng, nhiệm vụ của chính quyền địa phương, cơ quan trung ương có điều kiện
kiểm soát thực thi nhiệm vụ của cơ quan này theo điều 74 luật Hiến pháp thì UBTVQH
có quyền giám sát hướng dẫn hoạt động HĐND.
Cơ quan hành pháp bên cạnh chức năng, nhiệm vụ của UBND các cấp, Chính phủ có
quyền kiểm tra HĐND, UBND các cấp theo điều 96 luật Hiến pháp.
Theo điều 70 thì Quốc hội có quyền lập pháp, làm Hiến pháp và sửa Hiến pháp. Về cơ
chế phối hợp trong việc lập pháp thì nước ta hiện có hơn 95% dự án luật là do Chính phủ
trình bày, một số văn bản do các cơ quan khác.
Theo điều 98, Chính phủ có quyền thực hiện các nhiệm vụ, lãnh đạo hoạt động của hệ
thống hành chính từ trung uơng đến địa phương, theo đó phối hợp với Quốc hội ban hành các chính sách.
Theo điều 102 thì toà án là cơ quan xét xử, có quyền tư pháp và không một ai có quyền
can thiệp vào hoạt động xét xử này do vậy các cơ quan khác cần tôn trọng, giữ gìn và bảo
vệ tính pháp quyền và công lý trong các phán quyết của toà án chính là thể hiện sự phối hợp quan trọng.
- Đặc trưng 3: Hiến pháp có phạm vi điều chỉnh rộng nhất, khái quát nhất
IV. Nguồn của luật Hiến pháp:
- Là những văn bản quy phạm pháp luật trong đó có chứa các quy phạm điều chỉnh các
quan hệ xã hội thuộc đối tượng điều chỉnh của luật Hiến pháp theo điều kiện:
+ Cần: văn bản quy phạm pháp luật.
+ Đủ: chứa đựng các quy định điều chỉnh 104 nhóm quan hệ của luật Hiến pháp.
*Nhận định Đúng/Sai:
Câu 1: Luật Hiến pháp chỉ điều chỉnh các mối quan hệ xã hội về tổ chức và hoạt động của BMNN.
 Sai. Vì còn bảo vệ quyền con người thông qua điều 14 – 49 luật Hiến pháp quy định
về quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân.
Câu 2: Hiến pháp là văn bản pháp lí quan trọng bậc nhất sau nghị quyết của đảng cầm quyền.
 Sai. Vì thứ nhất, Nghị quyết của Đảng không phải văn bản quy phạm pháp luật theo
điều 4 luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 nên sẽ không quan trọng
bằng Hiến pháp. Thứ hai, theo khoản 1 điều 119 luật Hiến pháp cho thấy Hiến pháp có
hiệu lực pháp lí cao nhất.
Câu 3: Hiếp pháp 2013 được thông qua bằng con đường trưng cầu ý dân.
 Sai. Vì theo khoản 4 điều 120 luật Hiến pháp cho thấy Hiến pháp được Quốc hội
thông qua và việc trưng cầu ý dân là do Quốc hội quyết định.
Câu 4: Chỉ cần được sự đồng ý 50% đại biểu Quốc hội thì Hiến pháp sẽ được thông qua và có hiệu lực.
 Sai. Vì theo khoản 1 điều 120 luật Hiến pháp thì phải có ít nhất 2/3 tổng số đại biểu Quốc hội tán thành.
Bài 3: CHẾ ĐỘ CHÍNH TRỊ
I. Khái niệm Chính trị:
- Là công việc chung phục vụ cho cộng đồng.
- Là việc thực hiện quyền lực (phổ biến)
- Chế độ chính trị là cách thức tổ chức và vận hành quyền lực của hệ thống chính trị.
II. Hệ thống Chính trị của nước CHXHCNVN:
- Việt Nam có một tổ chức chính trị là Đảng Cộng sản Việt Nam:
+ ĐCSVN (điều 4): quyền lực lãnh đạo (quyền lực chính trị).
+ Các cơ quan nhà nước (điều 2): thực hiện quyền lực nhà nước.
+ Các tổ chức Chính trị - Xã hội (điều 9): quyền lực giám sát phản biện. * Câu hỏi:
Câu 1: Muốn làm Chủ tịch UBND các cấp hoặc Chủ tịch nước thì có bắt buộc là Đảng viên không?
 Không. Vì không có quy định hay điều luật nào quy định việc Chủ tịch UBND các cấp
hoặc Chủ tịch nước buộc phải là Đảng viên.
Câu 2: Giữa Chủ tịch nước và Thủ tướng Chính phủ ai có vị trí tính chất pháp lí cao hơn?
 Theo điều 4 luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 thì lệnh và nghị
quyết của Chủ tịch nước xếp trên quyết định của Thủ tướng Chính phủ nên vị trí và tính
chất pháp lí của Chủ tịch nước cao hơn Thủ tướng Chính phủ.
- Vai trò lãnh đạo của Đảng:
+ Đảng Lao động thông qua chính sách, nghị quyết, văn kiện.
 Nghị quyết của đảng được thể chế hoá thành pháp luật.
+ Đảng lãnh đạo thông qua công tác cán bộ. Đảng cơ cấu đơn vị và quần chúng
nhân dân vào các chức vụ chủ chốt trong BMNN.
Võ Văn Thưởng (Chủ tịch nước); Vương Đình Huệ (Chủ tịch Quốc hội); Tô Lâm
(Bộ trưởng công an); Phan Văn Giang (Bộ trưởng Quốc phòng); Phạm Minh
Chính (Thủ tướng Chính phủ).
+ Lãnh đạo thông qua công tác kiểm tra của Đảng đi cùng với công tác kiểm tra có
thể áp dụng các biện pháp kỷ luật của Đảng, nặng thì sẽ bị khai trừ khỏi Đảng.
- Quyền lực Chính trị của Đảng Cộng sản Việt Nam:
+ ĐCSVN giữ vai trò lãnh đạo Nhà nước và xã hội thông qua 3 con đường được
thể chế hoá thành Pháp luật, Pháp luật mang tính chất bắt buộc thi hành với mọi chủ thể.
 Công tác cán bộ: Đảng sẽ cơ cấu Đảng viên và quần chúng nhân dân
vào các chức vụ chủ chốt của bộ máy nhà nước (Chủ tịch nước, Thủ
tướng Chính phủ, Chủ tịch Quốc hội).
 Công tác kiểm tra và có thể áp dụng các hình thức kỷ luật đối với
Đảng viên vi phạm và cao nhất là bị khai trừ khỏi Đảng.
- Quyền lực nhà nước sẽ được trao cho các cơ quan nhà nước và mỗi cơ quan nhà nước sẽ
có thẩm quyền riêng. Nhà nước sẽ có những công cụ quyền lực để củng cố vi trí của mình:
+ Ban hành thuế và thu thuế bằng hình thức bắt buộc.
+ Ban hành Pháp luật để tạo ra cách xử sự theo ý chí của nhà nước.
- Các tổ chức chính trị xã hội:
+ Phản biện, giám sát hoạt động của các cơ quan nhà nước.
+ Thực hiện hoạt động mang tính chất quản lí đối với các hội viên để đảm bảo
tuân thủ theo chính sách của Đảng và pháp luật của nhà nước.
* Nhận định Đúng/Sai:
Câu 1: ĐCSVN lãnh đạo hệ thống chính trị nhưng không lãnh đạo Nhà nước.
 Sai. Theo điều 4 khoản 1 luật Hiến pháp, ĐCSVN là lực lượng lãnh đạo Nhà nước và xã hội.
Câu 2: Quyền lực Nhà nước là thống nhất thì không thể phân công và kiểm soát quyền lực.
 Sai. Theo khoản 3 điều 2, quyền lực Nhà nước có thể phân công và kiểm soát quyền lực.
Câu 3: Đảng lãnh đạo thông qua công tác thanh tra, kiểm tra, hoạt động của các tổ chức Đảng.
 Sai. Vì Đảng lãnh đạo thông qua công tác kiểm tra và có thể áp dụng các biện pháp kỉ luật.
Câu 4: Chế độ Chính trị là các quy tắc tổ chức và thực hiện quyền lực nhà nước.
 Đúng. Theo khoản 3 điều 2 luật Hiến pháp đã quy định quy tắc tổ chức và thực hiện quản lí Nhà nước.
Câu 5: Đảng lãnh đạo không có nghĩa là Đảng làm thay công việc của Nhà nước.
 Đúng. Theo khoản 3 điều 4 luật Hiến pháp.
Bài 4: QUYỀN CÁ NHÂN HIẾN ĐỊNH
- Quyền được bảo vệ danh dự, nhân phẩm, tính mạng, sức khoẻ: không bị tra tấn, bức cung, cực hình.
- Mang tính tuyệt đối, không bị hạn chế dù trong bất cứ trường hợp nào.
- Quyền bí mật thư tín điện thoại điện tín, bất khả xâm phạm.
- Việc khám xét phải theo luật định.
*Nhận định Đúng/Sai:
Việc khám xét chỗ ở cá nhân có thể được quy định trong văn bản dưới luật như nghị định, thông tư.
 Sai. Do luật quy định.
- Mọi người có quyền liên quan đến tín ngưỡng tôn giáo
- Không lợi dụng tín ngưỡng tôn giáo để thực hiện các hành vi vi phạm pháp luật.
- Quyền bầu cử, ứng cử, trưng cầu.
- Quyền khiếu nại, tố cáo.
- Quyền suy đoán, buộc tội.
- Mọi suy đoán đều được giả định và không có tội, chưa bị xem là có tội khi có phán
quyết của toà án có hiệu lực pháp luật.
- Các cơ quan tiến hành tố tụng phải cân bằng giữa các yếu tố buộc tội và gỡ tội.
- Quyền sở hữu tài sản được bảo đảm nhưng trong trường hợp cần thiết, tài sản có thể trưng mua, trưng dụng.
- Nhiệm vụ về việc nộp thuế, tuân thủ pháp luật.
- Người nước ngoài, người không quốc tịch sống trên lãnh thổ Việt Nam phải tuân theo pháp luật Việt Nam.
- Do yếu tố quốc tịch chi phối nên họ sẽ không được hưởng một số quyền như công dân
nhưng sẽ không gánh chịu một số nghĩa vụ như công dân.
Bài 5: KHÁI QUÁT BỘ MÁY NHÀ NƯỚC VÀ CÁC NGUYÊN
TẮC HOẠT ĐỘNG CỦA BỘ MÁY NHÀ NƯỚC
I. Khái quát bộ máy nhà nước:
- Bộ máy nhà nước là tổng thể sự kết hợp của các cơ quan nhà nước mà mỗi cơ quan nhà
nước có vị trí, tính chất pháp lí, chức năng, nhiệm vụ và thời hạn riêng biệt.
+ Cơ quan dân cử: Quốc hội và Hội đồng nhân dân (tỉnh, huyện, xã).
+ Cơ quan hành chính (quản lí): Chính phủ và Uỷ ban nhân dân (tỉnh, huyện, xã).
+ Cơ quan xét xử: toà án.
+ Cơ quan công tố và kiểm sát các hoạt động tư pháp: Viện kiểm sát. + Chủ tịch nước.
Câu hỏi: Thế nào là “lách luật”? Cho 2 ví dụ về lách luật.
 TS. Nguyễn Đình Cuy đã từng phát biểu “Thực thi pháp luật ở Việt Nam sáng đúng,
chiều sai, sáng mai lại đúng”. Nhìn vào thực trạng đó, hệ quả thực không hề khó khăn để
tìm ra kẻ hở trong pháp lập Việt Nam và nảy sinh ra nhiều hệ luỵ mà trong đó đáng nhắc
tới là việc “lách luật”.
“Lách luật” là cách mà những người cực kì am hiểu về luật đã tìm ra những kẽ hở mà
pháp luật chưa cấm, biến việc sai thành đúng để hợp thức sai phạm… Theo quan điểm
của em, đây không phải là hành vi vi phạm pháp luật, vì hành vi vi phạm pháp luật là
hành vi trái pháp luật, ở đây người “lách luật” đã tìm ra những điều pháp luật không cấm
để thực hiện nên không thể cấu thành hành vi vi phạm pháp luật.
VD1: Theo khoản 3 điều 51, Luật hôn nhân gia đình 2014 có quy định như sau: “Chồng
không có quyền yêu cầu ly hôn trong trường hợp người vợ đang có thai, sinh con hoặc
đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi”. Vậy nếu người chồng muốn ly hôn thì người vợ lại
sinh rồi thụ tinh nhân tạo để mang bầu và tránh việc ly hôn?
VD2: Mặc dù, đã có các quy định của Chính phủ, hay Thông tư của Bộ giáo dục và đào
tạo về các quy định mức phú mà nhà trường được thu từ học sinh: BHYT, học phí, kinh
phí đồng phục, vận động và tiếp nhận tài trợ,… Nhưng nhiều trường học vẫn lạm thu,
“lách luật” bằng cách thông báo các quỹ tự nguyện và thu tiền.
II. Các nguyên tắc tổ chức bộ máy nhà nước:
1. Đảng lãnh đạo:
Cơ sở pháp lí Điều 4, Hiến pháp: qua 3 con đường.
2. Nguyên tắc quyền lực nhà nước là thống nhất, có sự phân công, phối hợp và kiểm soát:
- Theo quy định khoản 3 điều 2, quyền lực thống nhất vào tay của nhân dân. Ngoài ra,
theo điều 6 nhân dân thực hiện quyền lực trực tiếp
- Con đường trưng cầu ý dân hoặc các cơ quan dân cử được nếu ở điều 6
- Phân công để tránh lạm dụng quyền: Lập pháp, Hành pháp, Tư pháp. - Phối hợp: Điều 84.
- Kiểm soát: tác động qua lại:
+ Quốc hội  Chính phủ. + Quốc hội  Toà án. + Chính phủ  Toà án.
3. Nguyên tắc tuân thủ Hiến pháp và Pháp luật (điều 8, Luật Hiến pháp):
- Trong hoạt động ban hành văn bản pháp luật thì phải chú trọng tới hiệu lực pháp lí của
văn bản tức là văn bản có hiệu lực pháp lý thấp hơn không được trá với văn bản có hiệu lực pháp lý cao hơn.
- Các cơ quan nhà nước thực hiện thẩm quyền phải đúng nội dung và đúng mục đích,
phải loại trừ tình trạng lạm quyền tuỳ tiện.
- Cần phải loại trừ các biểu hiện của hiện tượng lách luật. Lách luật tuy không phải là vi
phạm pháp luật ngay cả khi bị phát hiện cũng không gánh chịu hậu quả nhưng tiềm ẩn
những hệ luỵ xấu cho xã hội. Lách luật là sự chấp hành pháp luật mang tính chất tiêu cực
tức là tuân thủ theo các quy định nhưng không đúng với nội dung, mục đích mà nhà làm
luật đã mô hình hoá trước đó nhưng vẫn có sự kiểm soát.
* “Kiểm soát” và “phân quyền” là hai khái niệm khác nhau.
4. Nguyên tắc tập trung dân chủ (điều 8, Luật Hiến pháp):
- Tập trung đề cao tính quyền lực của cơ quan nhà nước cấp trên
- Dân chủ phát huy sự chủ động, sáng tạo của cấp dưới.
 Hai nội dung này phải cân bằng với nhau để tránh tình trạng cấp trên chuyên quyền
độc đoán cũng như tình trạng tự do vô chính phủ địa phương cục bộ. - Biểu hiện:
+ Các cơ quan nhà nước cấp dưới hoặc ở địa phương phải phục tùng các cơ quan
nhà nước cấp trên hoặc cấp Trung ương.
+ Các cơ quan hành chính ở địa phương phải hoạt động theo nguyên tắc trực thuộc
hai chiều theo đó trực thuộc chiều ngang là trực thuộc một cơ quan dân cử cùng cấp còn
trực thuộc chiều dọc là trực thuộc vào cơ quan hành chính cấp trên trực tiếp.
*Nhận định Đúng/Sai:
Câu 1: Mọi cơ quan hành chính hoạt động theo nguyên tắc trực thuộc hai chiều.
 Sai. Vì Chính phủ là cơ quan hành chính cao nhất nhưng chủ trực thuộc theo chiều ngang.
Câu 2: Theo nguyên tắc trực thuộc hai chiều thì chiều trực thuộc ngang là chiều cơ
bản, quan trọng nhất.

 Sai. Trực thuộc chiều dọc là chiều cơ bản, quan trọng nhất và UBND hoạt động mang
tính chất thường xuyên. Cơ quan dân cử họp định kì, trực thuộc ngang là cơ quan bổ trợ.
Câu 3: Chủ tịch nước là người đứng đầu nhà nước do vậy là người đứng đầu Hành pháp.
 Sai. Người đứng đầu Hành pháp là Thủ tướng Chính phủ.
Câu 4: Kiểm soát quyền lực tức là phân quyền.
 Sai. Quyền lực thống nhất tập trung vào tay nhân dân theo điều 2 Luật Hiến pháp 2013. Câu 5: (10)
 Sai. Khái niệm “nguyên tắc tập trung dân chủ”. Lách luật không đúng với ý nghĩa mục
đích mà nhà làm luật xây dựng nên điều luật đó. Câu 6: (24)
 Nguyên tắc tập trung dân chủ Cơ sở pháp lí: điều 8
“Tập” là thâu tóm quyền lực vào tay cơ quan nhà nước ở trung ương vào tay của cấp trên.
“Dân chủ” là phát huy sự chủ động sáng tạo của cấp địa phương của cấp dưới.
 Bản chất: tuân theo cấp trên nhưng cấp trên đồng thời tạo ra điều kiện sáng tạo cho
cấp dưới. Các cơ quan Nhà nước cấp dưới ở địa phương phải phục tùng các cơ quan Nhà
nước cấp trên, trung ương.
Câu 7: Muốn trở thành đại biểu quốc hội thì trước hết phải là đảng viên ĐCSVN.
 Sai. Vì nếu vậy sẽ trở thành ĐCSVN thu nhỏ không phải tổ chức của Nhân dân.
Câu 8: Chỉ cần có Quốc tịch Việt Nam là có thể trở thành Đại biểu Quốc hội.
 Sai. Chỉ có một Quốc tịch duy nhất là Việt Nam .
Câu 9: Quốc hội là cơ quan duy nhất trên cả nước phản ánh đầy đủ nhất tâm tư
nguyện vọng của nhân dân.

 Sai. Vì ngoài Quốc hội còn có HĐND, Quốc hội là cơ quan đại biểu cao nhất của nhân dân. Câu 10: (2)
 Sai. Vì việc thôi quốc tịch theo điều 27 luật quốc tịch sửa đổi năm 2014 quy định là
người thôi quốc tịch tự nguyện, làm đơn thôi quốc tịch cần tước quốc tịch theo điều 31 là
hành vi bị cưỡng chế, ép buộc thôi quốc tịch. Câu 11: (5)
 Sai. Theo khoản 1 điều 14 trong cả pháp luật. Câu 12: (7)
 Sai. Theo khoản 2 điều 17 công dân Việt Nam không thể bị trục xuất khỏi Việt Nam. Câu 13: (9)
 Sai. Dựa theo quyền con người và quyền công dân *Lưu ý:
- Tất cả những công việc thuộc thẩm quyền Quốc hội muốn được thông qua phải được
quá nửa tổng số đại biểu Quốc hội biểu quyết tán thành.
+ Thông qua Hiến pháp, sửa đổi.
+ Kéo dài, rút ngắn nhiệm kì Quốc hội.
+ Bãi nhiệm đại biểu Quốc hội.
- Quyết định theo nguyên tắc đa số trừ 3 quyền hạn sau đây:
+ Thẩm quyền Quốc hội.
+ Quốc hội làm Hiến pháp, làm luật và sửa đổi Hiến pháp, luật
- Hoạt động ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Quốc hội cần sự phối hợp của các
chủ thể khác như vấn đề xây dựng và trình bày dự án. Bài 6: QUỐC HỘI
- Do chủ trì soạn thảo dự án luật nên trong nhiều trường hợp, Chính phủ có thể “cài đặt”
quy định có lợi cho các cơ quan hành pháp khi áp dụng vào ngay trong một đạo luật cụ
thể. Điều này tạo ra sự mâu thuẫn với các đạo luật khác do chính Quốc hội ban hành.
- Các trường hợp miễn xử lí, kỉ luật cán bộ công chức (miễn trách nhiệm xử lí kỉ luật cán
bộ, công chức (miễn trách nhiệm xử lý kỉ luật) bao gồm 4 trường hợp được quy định tại
điều 4 NĐ112/2020, điều 3 NĐ34/2011 (3 trường hợp).
- Quốc hội quy định cắt sắc thuế (VAT, tiêu thụ đặc biệt,…).
- Quốc hội quy định cạnh tranh hay hoà bình.
- Quốc hội quy định quyền co người cơ bản và hạn chế quyền con người.
- Quốc hội quy định đại xá.
- Quốc hội quyết định thành lập bộ, cơ quan ngang bộ.
- Quốc hội quyết định điều chỉnh địa giới hành chính, địa giới hành chính cấp tỉnh.
- Quốc hội quyết định bầu, phê chuẩn các nhiệm vụ quan trọng trong BMNN.
*Phân biệt Đại xá, Đặc xá, Ân xá: Tiêu chí Đại xá Đặc xá Ân xá Định nghĩa
Là sự khoan hồng Là sự khoan hồng Là đặc ân của nhà
của Nhà nước nhằm đặc biệt của Nhà nước trong việc
tha tội hoàn toàn nước do Chủ tịch miễn giảm trách
cho một số loại tội nước quyết định tha nhiệm hình sự hoặc
phạm nhất định với tù trước thời hạn hình phạt với người cho người bị kết án hàng loạt người
phạt tù có thời hạn, phạm tội nhân sự
kiện quan trọng tù chung thân nhân
sự kiện trọng đại, phạm tội trong đời
sống ngày lễ lớn của đất
chính trị của đất nước nước. hoặc trong
trường hợp đặc biệt.
Miễn toàn bộ hoặc Miễn giảm trách
một phần hình phạt nhiệm hình sự hoặc
hoặc giảm nhẹ hình hình phạt với người
phạt, kể cả miễn phạm tội
Tha, miễn hình phạt trách nhiệm hình sự
hoặc giảm nhẹ hình hoặc xóa án đối với
phạt cho một số loại một hoặc một số
tội phạm hoặc một người nhất định Bản chất
loạt người phạm tội hoặc một số đông
đã hoăc chưa bị truy người đang chấp
tố, xét xử, thi hành hành hình phạt, án. trong trường hợp họ lập được công lớn hoặc đã quá già yếu hoặc mắc bệnh hiểm nghèo. Thẩm quyền Quốc hội Chủ tịch nước Chủ tịch nước quyết định
- Người đề nghị đặc xá đáp ứng được
Thường được đưa điều kiện quy định ra trong phiên họp Cơ sở ra tại Điều 11 Luật Quốc hội và được quyết Đặc định xá. các đại biểu thống nhất thông qua. - Có đơn đề nghị đặc xá gửi đến Chủ tịch nước. Hậu quả pháp lý
Người được đại xá Người được đặc xá
trở thành người được miễn chấp
không có tội. Đồng hành hình phạt còn lại nhưng không
thời, cũng không có được xóa án tích
án tích trong lý lịch ngay và vẫn có tiền tư pháp của mình. án trong lý lịch tư pháp.
* Phân biệt miễn nhiệm, bãi nhiệm, cách chức:
Tiêu chí phân biệt Miễn nhiệm Bãi nhiệm Cách chức
Đối tượng áp dụng Cán bộ, công chức Cán bộ Cán bộ, công chức Là việc cán bộ, Là việc cán bộ,
công chức được Là việc cán bộ công chức lãnh đạo, quản lý không được
thôi giữ chức vụ, không được tiếp tục tiếp tục giữ chức vụ Khái niệm
chức danh khi chưa giữ chức vụ, chức lãnh đạo, quản lý
hết nhiệm kỳ hoặc danh khi chưa hết khi chưa hết nhiệm
chưa hết thời hạn nhiệm kỳ. kỳ bổ nhiệm. hoặc chưa hết thời hạn bổ nhiệm.
- Cơ cấu tổ chức Quốc hội:
+ UBTVQH: gồm Chủ tịch Quốc hội, phó Chủ tịch Quốc hội và các Uỷ viên
UBTVQH (đều do Quốc hội bầu ra).
+ Thành viên UBTVQH là đại biểu Quốc hội hoạt động chuyện trách và không
đồng thời là thành viên Chính phủ. Số phó Chủ tịch Quốc hội và số Uỷ viên UBTVQH
do Quốc hội quyết định.
+ Nhiệm kì của UBTVQH bắt đầu từ khi được Quốc hội bầu ra và kết thúc khi
Quốc hội khoá mới bầu ra UBTVQH.
+ Lãnh đoạ Quốc hội gồm có Chủ tịch Quốc hội và phó Chủ tịch Quốc hội.
- Quốc hội bầu ra Chủ tịch nước, phó Chủ tịch nước.
- Công dân đủ mười tám tuổi trở lên có quyền bầu cử và đủ hai mươi mốt tuổi trở lên có
quyền ứng cử vào Quốc hội, HĐND (điều 27, Hiến pháp 2013).
- Pháp lệnh là văn bản mang tính chất luật.
- UBTVQH ban bố, điều chỉnh địa giới hành chính, phó Chủ tịch nước công bố địa giới hành chính.
+ Ban bố: thông báo và thực hiện.
+ Công bố: là bài thông báo.
*Nhận định Đúng/Sai: Câu 1:
 Sai. Vì trong trường hợp này thì thủ tục sẽ là công bố (theo điều 8, khoản 8, Hiến pháp 2013). Câu 2:
 Đúng. Vì trong mọi trường hợp đều phải thông báo cho tất cả mọi người theo điều 74, 78.
Bài 7: CHỦ TỊCH NƯỚC
I. Tính chất pháp lý: (điều 86, Hiến pháp 2013).
- Là người đứng đầu Nhà nước  quyền lực ở Việt Nam là thống nhất.
- Thay mặt Nhà nước trong các hoạt động đối nội, đối ngoại  là trung tâm của hệ thống
chính trị, quyền lực, được xem là chủ thể mang tính chất chính đảng trong việc duy trì sự
đoàn kết quốc gia và đối ngoại với quốc tế.
II. Trình tự thành lập:
- Chủ tịch nước do Quốc hội bầu trong số các đại biểu Quốc hội.
- Nhiệm kỳ của Chủ tịch nước theo nhiệm kỳ của Quốc hội.
- Người giúp việc cho Chủ tịch nước là phó Chủ tịch nước và phó Chủ tịch nước cũng là đại biểu Quốc hội.
*Nhận định Đúng/Sai:
Câu 1: Nhiệm kỳ của Chủ tịch nước có thể lên đến 6 năm.
 Đúng. Theo điều 87, khi quốc hội hết nhiệm kỳ (5 năm) thì Chủ tịch nước tiếp tục làm
nhiệm vụ cho đến khi bầu ra Chủ tịch mới.
Câu 2: Theo quy định hiện hành, phó Chủ tịch nước bắt buộc phải là đại biểu Quốc hội.
 Đúng. Theo điều 92, phó Chủ tịch nước do Quốc hội bầu ra từ các đại biểu Quốc hội
theo danh sách đề cử chức vụ.
III. Văn bản quy phạm pháp luật:
*Nhận định Đúng/Sai:
Mọi quyết định do Chủ tịch nước ban hành đều là VBQPPL.
 Sai. Theo khoản 4, điều 88 Chủ tịch nước quyết định tặng Huân chương, quyết định
cho nhập quốc tịch,… đây là những quyết định dành cho cá nhân cụ thể không phải VBQPPL.
IV. Các thẩm quyền cụ thể:
- Thẩm quyền trong mối quan hệ giữa Quốc hội và UBTVQH:
+ Chủ tịch nước có quyền trình dự thảo luật trước Quốc hội.
+ Chủ tịch nước phải báo cáo công tác trước Quốc hội.
+ Chủ tịch nước đề nghị Quốc hội họp, hoặc mang tính chất bất thường.
+ Chủ tịch nước đề nghị UBTVQH giải thích Hiến pháp, pháp lệnh, luật.
+ Chủ tịch nước công bố Hiến pháp, luật, pháp lệnh.
+ Chủ tịch nước giới thiệu để Quốc hội bầu ra Chánh án TAND tối cao, viện trưởng VKSND tối cao
+ Chủ tịch nước trực tiếp bổ nhiệm, cách chức phó Chánh án TAND tối cao, phố
viện trưởng VKSND tối cao.
+ Chủ tịch nước bổ nhiệm thẩm phán các toà án, đối với Thẩm phán TAND tối cao
thì việc Chủ tịch nước bổ nhiệm phải dựa trên sự phê chuẩn của Quốc hội.
*Nhận định Đúng/Sai:
Câu 1: Công bố Hiến pháp và luật là nhiệm vụ của Chủ tịch nước.
 Đúng. Vì theo điều 88, thì đây là nhiệm vụ và quyền hạn của Chủ tịch nước.
Câu 2: Trong mọi trường hợp, Chủ tịch nước phải công bố pháp lệnh khi pháp lệnh
được UBTVQH thông qua.

 Sai. Nếu pháp lệnh đó vẫn được UBTVQH biểu quyết tán thành mà Chủ tịch nước
không nhất trí thì Chủ tịch nước trình Quốc hội quyết định tại kỳ họp gần nhất. Việc công
bố Hiến pháp là luật của Quốc hội, là nhiệm vụ của Chủ tịch nước, còn công bố pháp
lệnh không phải là nhiệm vụ của Chủ tịch nước vì Chủ tịch nước có quyền phủ quyết đối với pháp lệnh.
Document Outline

  • Bài 1: TỔNG QUAN VỀ HIẾN PHÁP VÀ LUẬT HIẾN PHÁP VIỆT NAM
    • I. Khái quát:
    • *Nhận định Đúng/Sai:
    • Câu 2: Có nhà nước thì nhà nước ban hành Hiến pháp để kiểm soát quyền lực, ghi nhận và bảo vệ quyền con người.
    • Câu 3: Hiến pháp với ý nghĩa là thiết lập trật tự chủ quyền xã hội với sự thành công của các cuộc Cách mạng tư sản.
    • II. Phương pháp điều chỉnh của Luật Hiến pháp:
    • III. Đặc trưng của luật Hiến pháp:
    • * Nhận định Đúng/Sai:
    • Câu 2: Hiến pháp là Văn bản quy phạm pháp luật duy nhất quy định tổ chức và thực hiện toàn bộ quyền lực Nhà nước
    • Câu hỏi: Căn cứ vào điều nào, quy định nào quốc hội ban hành chứng minh đặc trưng số 2.
    • IV. Nguồn của luật Hiến pháp:
    • *Nhận định Đúng/Sai: (1)
    • Câu 2: Hiến pháp là văn bản pháp lí quan trọng bậc nhất sau nghị quyết của đảng cầm quyền.
    • Câu 3: Hiếp pháp 2013 được thông qua bằng con đường trưng cầu ý dân.
    • Câu 4: Chỉ cần được sự đồng ý 50% đại biểu Quốc hội thì Hiến pháp sẽ được thông qua và có hiệu lực.
  • Bài 3: CHẾ ĐỘ CHÍNH TRỊ
    • I. Khái niệm Chính trị:
    • II. Hệ thống Chính trị của nước CHXHCNVN:
    • * Câu hỏi:
    • Câu 2: Giữa Chủ tịch nước và Thủ tướng Chính phủ ai có vị trí tính chất pháp lí cao hơn?
    • * Nhận định Đúng/Sai:
    • Câu 2: Quyền lực Nhà nước là thống nhất thì không thể phân công và kiểm soát quyền lực.
    • Câu 3: Đảng lãnh đạo thông qua công tác thanh tra, kiểm tra, hoạt động của các tổ chức Đảng.
    • Câu 4: Chế độ Chính trị là các quy tắc tổ chức và thực hiện quyền lực nhà nước.
    • Câu 5: Đảng lãnh đạo không có nghĩa là Đảng làm thay công việc của Nhà nước.
  • Bài 4: QUYỀN CÁ NHÂN HIẾN ĐỊNH
    • *Nhận định Đúng/Sai:
  • Bài 5: KHÁI QUÁT BỘ MÁY NHÀ NƯỚC VÀ CÁC NGUYÊN TẮC HOẠT ĐỘNG CỦA BỘ MÁY NHÀ NƯỚC
    • I. Khái quát bộ máy nhà nước:
    • Câu hỏi: Thế nào là “lách luật”? Cho 2 ví dụ về lách luật.
    • II. Các nguyên tắc tổ chức bộ máy nhà nước:
      • 1. Đảng lãnh đạo:
      • 2. Nguyên tắc quyền lực nhà nước là thống nhất, có sự phân công, phối hợp và kiểm soát:
      • 3. Nguyên tắc tuân thủ Hiến pháp và Pháp luật (điều 8, Luật Hiến pháp):
      • 4. Nguyên tắc tập trung dân chủ (điều 8, Luật Hiến pháp):
    • *Nhận định Đúng/Sai:
    • Câu 2: Theo nguyên tắc trực thuộc hai chiều thì chiều trực thuộc ngang là chiều cơ bản, quan trọng nhất.
    • Câu 3: Chủ tịch nước là người đứng đầu nhà nước do vậy là người đứng đầu Hành pháp.
    • Câu 4: Kiểm soát quyền lực tức là phân quyền.
    • Câu 5: (10)
    • Câu 6: (24)
    • Câu 7: Muốn trở thành đại biểu quốc hội thì trước hết phải là đảng viên ĐCSVN.
    • Câu 8: Chỉ cần có Quốc tịch Việt Nam là có thể trở thành Đại biểu Quốc hội.
    • Câu 9: Quốc hội là cơ quan duy nhất trên cả nước phản ánh đầy đủ nhất tâm tư nguyện vọng của nhân dân.
    • *Lưu ý:
  • Bài 6: QUỐC HỘI
    • *Phân biệt Đại xá, Đặc xá, Ân xá:
    • *Nhận định Đúng/Sai:
    • Câu 2:
  • Bài 7: CHỦ TỊCH NƯỚC
    • I. Tính chất pháp lý: (điều 86, Hiến pháp 2013).
    • II. Trình tự thành lập:
    • *Nhận định Đúng/Sai:
    • Câu 2: Theo quy định hiện hành, phó Chủ tịch nước bắt buộc phải là đại biểu Quốc hội.
    • IV. Các thẩm quyền cụ thể:
    • *Nhận định Đúng/Sai: (1)
    • Câu 2: Trong mọi trường hợp, Chủ tịch nước phải công bố pháp lệnh khi pháp lệnh được UBTVQH thông qua.