



















Preview text:
89 NHẬN ĐỊNH ĐÚNG SAI MÔN LUẬT HIẾN PHÁP
1. Viện kiểm sát nhân dân là cơ quan tư pháp. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Theo Hiến pháp 2013, Viện kiểm sát
nhân dân có chức năng thực hành quyền công tố và
kiểm sát hoạt động tư pháp chứ không phải là cơ quan
tư pháp (xét xử). Chỉ có Tòa án nhân dân mới là cơ quan tư pháp. >> Xem thêm:
100 câu nhận định đúng sai Luật Sở hữu trí tuệ có đáp án
100 câu nhận định đúng sai môn Luật Đất đai có đáp án
55 câu nhận định đúng sai Luật hôn nhân và gia đình có đáp án
100 câu nhận định đúng sai môn Mác 2 có đáp án đầy đủ
2. Quyền con người và quyền công dân là hai
phạm trù hoàn toàn đồng nhất với nhau. Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích:
– Quyền công dân chỉ dành cho công dân trong phạm vi
quốc gia, chỉ mối quan hệ giữa cá nhân với Nhà nước.
Quyền công dân ở mỗi nước khác nhau đều khác nhau
do chịu sự tác động của điều kiện chính trị, văn hóa,
kinh tế của mỗi quốc gia, theo từng Nhà nước quy định.
– Quyền con người phản ánh được nhu cầu không chỉ
dành cho công dân mà còn có người nước ngoài và
người không quốc tịch. Quyền con người đặt ra những
yêu cầu nhằm đảm bảo những yêu cầu tối thiểu nhất
của con người trên phạm vi toàn thế giới.
==> Khái niệm con người rộng hơn khái niệm công dân.
4. Các bản Hiến pháp Việt Nam đều ghi nhận sự
lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Hiến pháp 1946, Hiến pháp 1959 không
có phần nào nói về Đảng. Bắt đầu từ Hiến pháp 1980
mới xác lập vai trò của Đảng Cộng sản Việt Nam (Điều
4 Hiến pháp 1980, 1992, 2013). >> Xem thêm:
100 câu nhận định đúng sai và đáp án môn Luật Tố tụng hình sự
100 câu nhận định đúng sai Luật Thương mại quốc tế có đáp án
100 câu nhận định đúng sai và đáp án môn Luật Thương mại
165 câu nhận định đúng sai và đáp án môn Luật Lao động
5. Hiến pháp không thành văn là Hiến pháp chỉ
được cấu thành từ một nguồn là các tập tục mang tính Hiến pháp Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Nguồn của Hiến pháp không thành văn
gồm: Một số văn bản luật có giá trị Hiến pháp, một số
án lệ hoặc tập tục cổ truyền mang tính hiến định như
Hiến pháp Anh, Hiến pháp Niu-di-lân.
1. Luật hiến pháp là ngành luật độc lập vì những
quy định của Hiến pháp là cơ sở để ban hành những Luật khác. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Vì Luật Hiến pháp là ngành luật độc lập
do nó có đối tượng điều chỉnh và phương pháp điều
chỉnh riêng chứ không phải vì những quy định của nó là
cơ sở để ban hành những Luật khác.
11. Hiến pháp là một thiết chế dân chủ trong tổ
chức và thực hiện quyền lực nhà nước. Nhận định: ĐÚNG.
Gợi ý giải thích: Vì luật Hiến pháp là đạo luật cơ bản của
nhà nước, điều chỉnh những vấn đề xã hội quan trọng
và cơ bản nhất về quyền lực nhà nước, chế độ chính
trị,.. cho nên nó là một thiết chế dân chủ trong tổ chức
và thực hiện quyền lực nhà nước.
12. Nguồn của Luật hiến pháp chỉ có Hiến pháp 2013. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Vì nguồn của Luật Hiến pháp gồm: Hiến
pháp hiện hành, Luật Bầu cử Quốc hội và Hội đồng
nhân dân, Luật tổ chức Quốc hội, Luật tổ chức chính
phủ, Luật tổ chức chính quyền địa phương, Luật tổ chức Tòa án nhân dân,…
14. Hiến Pháp ra đời cùng với sự ra đời của nhà nước. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Vì ko phải nhà nước nào ra đời cũng có
Hiến Pháp (ví dụ: nhà nước chiếm hữu nô lệ, phong kiến,…)
15. Ở nước ta hiện nay, nhân dân chỉ thực hiện
quyền lực nhà nước gián tiếp qua Quốc hội và Hội
đồng nhân dân các cấp. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Vì công dân ko chỉ thực hiện quyền lực
nn thông qua Quốc hội và Hội Đồng Nhân Dân các cấp
mà còn có quyền trực tiếp bầu cử, biểu quyết khi nhà
nước trưng cầu dân ý.(Điều 53 Hiến pháp)
16. Các tổ chức là thành viên của Mặt trận tổ
quốc Việt Nam hiện nay đều được Hiến pháp và
Pháp Luật thừa nhận là các tổ chức chính trị – xã
hội và là “cơ sở chính trị của chính quyền nhân dân. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Vì thành viên của Mặt trận tổ quốc Việt
Nam gồm các tổ chức chính trị, tổ chức xã hội, tổ chức
chính trị – xã hội và các cá nhân tiêu biểu… (Điều 9 Hiến pháp)
17. Các bản Hiến Pháp việt nam đều ghi nhận sự
lãnh đạo của Đảng Cộng Sản Việt Nam. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Vì theo Hiến Pháp 1946 không ghi nhận
sự lãnh đạo của Đảng.
18. Trong hệ thống chính trị nước ta hiện nay,
nhà nước giữ vai trò là lực lượng lãnh đạo. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Vì Đảng lãnh đạo, nhà nước là trung
tâm của hệ thống chính trị thực hiện quyền lực nhà nước.
19. Quyền con người và quyền công dân là hai
phạm trù hoàn toàn đồng nhất với nhau. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Vì hai khái niệm này có nét tương đồng
chứ ko đồng nhất! Quyền con người bao hàm rộng hơn,
mang tính chất toàn cầu, toàn nhân loại còn quyền
công dân chỉ trong phạm vi quốc gia hoặc vùng lãnh thổ nhất định.
20. Theo quy định của Pháp luật hiện hành,Quốc
hội có quyền hủy bỏ văn bản quy phạm pháp luật
của chính phủ trái với Hiến Pháp, Luật, Pháp lệnh. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Vì Quốc hội bãi bỏ các văn bản trái với
Hiến pháp, luật và nghị quyết của Quốc Hội (khoản 9 điều 84 Hiến pháp)
21. Theo quy định của Pháp luật hiện hành, Ủy
ban thường vụ Quốc hội có quyền bãi bỏ các văn
bản quy phạm pháp luật của Hội đồng dân tộc và
các văn bản của Quốc hội trái với pháp lệnh, nghị quyết của Quốc hội. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Vì Hiến pháp không quy định Ủy ban
thường vụ Quốc hội có quyền này.
22. Theo quy định của Hiến pháp lao động là quyền của công dân? Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Vì lao động là quyền và nghĩa vụ của
công dân (Điều 58 Hiến pháp).
23. Theo quy định của Hiến pháp học tập là quyền của công dân. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Vì học tập là quyền và nghĩa vụ của
công dân (Điều 60 Hiến pháp)
24. Hiến Pháp hiện hành quy định sự bao cấp của
Nhà nước đối với học phí và viện phí. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Hiến pháp ko còn bao cấp mà chỉ thực
hiện một số chế độ miễn giảm.
25. Hiến Pháp hiện hành quy định sự bao cấp của
Nhà Nước đối với việc làm và nhà ở. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Hiến pháp ko còn bao cấp mà chỉ thực
hiện một số chế độ hỗ trợ, tạo điều kiện cho công dân có nhà ở.
26. Các bản Hiến Pháp trong lịch sử lập hiến Việt
Nam đều quy định Quốc hội là cơ quan duy nhất
có quyền lập hiến. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Vì chỉ có Hiến pháp 1980 và Hiến pháp
1992(sửa đổi bổ sung 2001) quy định về điều này.
27. Theo quy định của Pháp luật hiện hành, ứng
cử viên trong cuộc bầu cử đại biểu Quốc hội có
quyền tổ chức vận động tranh cử. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Vì các ứng cử viên chỉ có quyền vận
động bầu cử (Điều 52 Luật bầu cử)
28. Theo quy định của Hiến pháp, cử tri ko thể
thực hiện quyền bỏ phiếu tại nơi đăng ký tạm trú của họ. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Vì theo điều 22 luật bầu cử thì cử tri có
thể đc bầu cử ở đơn vị nơi tạm trú của mình.
29. Theo quy định của Pháp luật hiện hành, mọi
khiếu nại trong hoạt động bầu cử đều do cơ quan hành chính giải quyết. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Vì theo điều 78 luật bầu cử thì “mọi
khiếu nại phải đc gửi đến hội đồng bầu cử, và hội đồng
bầu cử có trách nhiệm giải quyết trong thời hạn 30
ngày kể từ ngày nhận đc khiếu nại”.
29. Theo quy định của Pháp luật hiện hành, trong
cuộc bầu cử lần đầu nếu số người trúng cử không
đủ so với quy định thì tiến hành bầu bổ sung đại biểu. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Điều 71 Luật bầu cử.
30. Theo quy định của Pháp luật hiện hành Quốc
hội chỉ thực hiện giám sát tối cao đối với các cơ
quan Nhà Nước ở trung ương. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Vì theo điều 83 Hiến pháp thì “Quốc hội
thực hiện quyền giám sát tối cao đối với toàn bộ hoạt
động của bộ máy nhà nước”
31. Theo quy định của Pháp luật hiện hành, chỉ
Đại biểu quốc hội mới có quyền trình dự án luật trước Quốc hội. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Vì có nhiều cá nhân,cơ quan đc trình dự
án luật trước Quốc Hội (ví dụ: Chủ tịch nước,Ủy ban
thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Tòa án nhân dân Tối
Cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Mặt trận tổ quốc
Việt Nam và các tổ chức thành viên, Hội đồng dân tộc
và các ủy ban của Quốc Hội).
32. Theo quy định của Pháp luật hiện hành, một
cá nhân không được quá bán số phiếu tín nhiệm
của Quốc hội thì đương nhiên bị bãi nhiệm hoặc cách chức. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Vì sau khi bỏ phiếu tín nhiệm người bị
bỏ phiếu không được quá 50% số phiếu tín nhiệm thì
chủ thể đề nghị bầu chức danh đó phải đứng ra đề nghị
Quốc hội miễn nhiệm hoặc bãi nhiệm chức danh đó.
33. Ủy Ban Thường Vụ Quốc Hội là cơ quan
chuyên môn của Quốc hội. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Vì Ủy ban thường vụ Quốc hội là cơ
quan thường trực của Quốc hội.
35. Theo pháp luật hiện hành các thành viên của
Chính phủ không nhất thiết là đại biểu Quốc hội. Nhận định: ĐÚNG.
Gợi ý giải thích: Thành viên của cp gồm : Thủ tướng
Chính phủ, các Phó Thủ tướng Chính phủ, các Bộ trưởng
và Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ; các thành viên của CP
không nhất thiết là đại biểu QH.
36. Theo pháp luật hiện hành, văn bản pháp luật
sai trái của Ủy ban nhân dân tỉnh N có thể bị Thủ
tướng Chính phủ đình chỉ thi hành hoặc bãi bỏ. Nhận định: ĐÚNG.
Gợi ý giải thích: Điều 8 Luật Tổ chức Chính phủ.
37. Theo pháp luật hiện hành, các thành viên của
Ủy ban thường vụ Quốc hội không thể đồng thời
là thành viên của Chính phủ. Nhận định: ĐÚNG.
Gợi ý giải thích: Điều 73 Hiến pháp.
38. Hội đồng nhân dân là cơ quan quyền lực nhà
nước cao nhất ở địa phương. Nhận định: ĐÚNG.
Gợi ý giải thích: “Hội đồng nhân dân các cấp (tỉnh,
huyện, xã (bản) và tương đương) là cơ quan quyền lực
nhà nước ở địa phương” do nhân dân trực tiếp bầu ra.
39. Theo pháp luật hiện hành, các thành viên
Chính phủ có thể bị Quốc hội bỏ phiếu tín nhiệm. Nhận định: ĐÚNG .
Gợi ý giải thích: Thành viên của cp gồm : Thủ tướng
Chính phủ, các Phó Thủ tướng Chính phủ, các Bộ trưởng
và Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ. trong đó Thủ tướng
Chính phủ do Quốc hội bầu, các phó Thủ tướng Chính
phủ, bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ do Quốc
hội phê chuẩn nên… Quốc hội có quyền bỏ phiếu tín
nhiệm, thể hiện cơ chế đối trọng quyền lực .
40. Theo Hiến pháp hiện hành, việc Quốc hội họp
công khai và họp kín do Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết định. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Theo điều 83 Hiến pháp 2013 ==>
UBTVQH chỉ có quyền đề nghị còn quyền quyết định
họp kín là do Quốc hội quyết định.
41. Theo pháp luật hiện hành, các Ban của Hội
đồng nhân dân chỉ được tổ chức ở cấp tỉnh và cấp huyện. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Theo điều 30 của luật TCCQĐP ==>
kết luận trên là thiếu và nên sai.
42. Trong lịch sử lập hiến Việt Nam, Hội đồng
nhân dân được thành lập ở tất cả các cấp hành chính địa phương. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Điều 57, 58 Hiến pháp 1946 ==> ở cấp
hành chính gồm có 3 bộ là Bắc ,Trung, Nam mà ở bộ và
huyện chỉ có Ủy ban hành chính chứ k có Hội đồng nhân dân.
43. Theo Hiến pháp hiện hành, Chính phủ phải
báo cáo công tác và chịu trách nhiệm trước Quốc
hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội và Chủ tịch nước. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Căn cứ vào Điều 94 Hiến pháp 2013
==> Chính phủ chỉ cần chịu trách nhiệm trước Quốc
hội, chứ không phải chịu trách nhiệm trước Ủy ban
thường vụ Quốc hội và Chủ tịch nước.
44. Theo pháp luật hiện hành, các Ban của Hội
đồng nhân dân được tổ chức ở tất cả các cấp Hội đồng nhân dân. Nhận định: ĐÚNG.
Gợi ý giải thích: Theo như khoản 3 các Điều 18, 25, 32,
39, 46, 52, 60 Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015.
45. Theo pháp luật hiện hành, Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam là chủ thể duy nhất có quyền giới thiệu
người ra ứng cử đại biểu Quốc hội. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Theo Điều 41, 42 Luật Bầu cử đại biểu
Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân 2015 ==>
không chỉ Mặt trận Tổ quốc Việt Nam mà bất cứ cơ
quan, tổ chức, đơn vị nào được phân bổ số lượng người
giới thiệu ứng cử đại biểu Quốc hội đều có quyền giới
thiệu người ra ứng cử đại biểu Quốc hội.
46. Theo pháp luật hiện hành, Chủ tịch của Uỷ
ban nhân dân không nhất thiết phải là đại biểu Hội đồng nhân dân. Nhận định: ĐÚNG.
Gợi ý giải thích: Khoản 3 Điều 83 Luật Tổ chức Chính quyền địa phương 2015.
47. Theo pháp luật hiện hành, đại biểu Hội đồng
nhân dân có quyền chất vấn các thành viên của
Uỷ ban nhân dân và Thủ trưởng cơ quan thuộc Uỷ ban nhân dân. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Khoản 1 Điều 96 Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương 2015 ==> đại biểu Hội đồng nhân
dân có quyền chất vấn các thành viên của UBND nhưng
không có quyền chất vấn các Thủ trưởng cơ quan thuộc UBND
Cơ cấu của UBND gồm các Chủ tịch, các Phó Chủ tịch,
các Ủy viên do HĐND bầu ra, do đó HĐND có quyền
chất vấn. Còn Thủ trưởng các cơ quan thuộc UBND
không nằm trong cơ cấu tổ chức nhà nước, do đó HĐND không thể chất vấn
48. Theo Hiến pháp hiện hành, Tòa án nhân dân
là cơ quan thực hiện quyền tư pháp. Nhận định: ĐÚNG.
Gợi ý giải thích: Theo Điều 102 Hiến pháp 2013.
49. Theo pháp luật hiện hành, mọi công dân Việt
Nam đủ 18 tuổi trở lên đều có quyền bầu cử đại
biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Khoản 1 Điều 30 Luật Bầu cử đại biểu
Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân 2015 ==>
không phải mọi công dân VN đủ 18 tuổi trở lên đều có
quyền bầu cử… mà vẫn còn một số trường hợp bị tước
quyền bầu cử như trên.
50. Theo pháp luật hiện hành, mọi công dân Việt
Nam đủ 21 tuổi trở lên đều có quyền ứng cử đại
biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Điều 37 Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội
và Hội đồng nhân dân 2015 ==> không phải tất cả mọi
công dân …., nhận định trên là sai.
51. Người ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân
thành phố Hà Nội phải là người cư trú và làm việc
thường xuyên ở thành phố Hà Nội. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Theo Khoản 2 Điều 36 Luật Bầu cử đại
biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân 2015
==> người ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân thành
phố Hà Nội chỉ cần đáp ứng 1 trong 2 điều kiện – là
người đang cư trú hoặc là người công tác thường xuyên
ở thành phố Hà Nội, không cần đáp ứng cả 2 yêu cầu như trong nhận định.
52. Theo Hiến pháp năm 2013 thì Chủ tịch nước,
Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ sau khi
được Quốc hội bầu phải tuyên thệ trung thành với
Tổ quốc, Nhân dân và Hiến pháp. Nhận định: ĐÚNG.
Gợi ý giải thích: Theo khoản 7 điều 70 Hiến pháp 2013
có nói rõ Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng
Chính phủ và Chánh án tòa án nhân dân tối cao phải
tuyên thệ trung thành với Tổ quốc, Nhân dân và Hiến pháp.
53. Theo Hiến pháp năm 2013 thì đại biểu Quốc
hội có quyền ứng cử Thủ tướng Chính phủ, Chánh
án Toà án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện
kiểm sát nhân dân tối cao. Nhận định: ĐÚNG.
Gợi ý giải thích: Theo Hiến pháp hiện hành đại biểu
Quốc hội có quyền ứng cử Thủ tướng Chính phủ, Chánh
án Toà án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát
nhân dân tối cao. Đại biểu Quốc hội ở dây gồm đại biểu
hoạt động chuyên trách(các ủy viên của Ủy ban thường
vụ Quốc hội) và đại biểu hoạt động không chuyên
trách. Mà các đại biểu hoạt động không chuyên trách
họ hoàn toàn có thể ứng cử các chức vụ trên
54. Theo Hiến pháp năm 2013 thì pháp lệnh phải
được Chủ tịch nước công bố chậm nhất là mười
lăm ngày kể từ ngày được thông qua. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Căn cứ Khoản 2 điều 85 hp 2013 ==>
Nếu trong trường hợp Chủ tịch nước đề nghị xem xét lại
pháp lệnh thì không thể nào bắt buộc Chủ tịch nước
công bố pháp lệnh trong vòng 15 ngày từ ngày thông qua.
55. Theo Hiến pháp năm 2013, Quốc hội có thể
kéo dài hoặc rút ngắn nhiệm kỳ của mình, nhưng
thời gian kéo dài nhiệm kỳ trong mọi trường hợp
không được vượt quá 12 tháng trừ trường hợp có chiến tranh Nhận định: ĐÚNG.
Gợi ý giải thích: Điều 71 Hiến pháp 2013.
56. Theo Hiến pháp năm 2013 thì tất cả các thành
viên của các Ủy ban của Quốc hội do Quốc hội bầu ra. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Khoản 1 Điều 76 Hiến pháp 2013.
57. Theo pháp luật hiện hành, đại biểu Quốc hội
có quyền chất vấn Chủ tịch nước. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Khoản 1 điều 80 Hiến pháp 2013.
58. Theo Hiến pháp năm 2013, Thủ tướng Chính
phủ có quyền quyết định cách chức Chủ tịch Uỷ
ban nhân dân tỉnh Bình Dương. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Theo khoản 3 điều 98 Hiến pháp 2013.
59. Theo Hiến pháp năm 2013, Thủ tướng Chính
phủ có quyền điều động, cách chức Chủ tịch Uỷ
ban nhân dân thành phố Thái Nguyên, thuộc tỉnh Thái Nguyên. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Theo Khoản 3 điều 98 Hiến pháp
2013==> Vì thành phố Thái Nguyên không phải là
thành phố trực thuộc trung ương mà chỉ là thành phố
trực thuộc tỉnh Thái Nguyên nên nhận định trên là sai
60. Chủ tịch nước trong các Hiến pháp Việt Nam
đều là cá nhân, phải chịu trách nhiệm trước Quốc hội. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Căn cứ theo Điều 99 Hiến pháp năm
1980 thì không có chức danh Chủ tịch nước mà chỉ có
chức danh Chủ tịch Hội đồng Nhà nước. Khi đó Hội đồng
nhà nước vừa là Chủ tịch nước vừa là cơ quan thường
trực quốc hội hay Ủy ban thường trực quốc hội như hiện
nay. Vì vậy Chủ tịch nước trong các Hiến pháp Việt Nam
không phải đều là cá nhân.
61. Nguồn gốc của quyền lực nhà nước là: Nhân dân. Nhận định: ĐÚNG.
Gợi ý giải thích: Vì khoản 1 điều 2 Hiến pháp 2013 quy
định: Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là
nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của Nhân dân,
do Nhân dân, vì Nhân dân.
62. Hiến pháp là một “khế ước xã hội”. Nhận định: ĐÚNG.
Gợi ý giải thích: Vì Hiến pháp là nền tảng cho việc tổ
chức nhà nước và quản lý xã hội. Vì thế, việc xây dựng
Hiến pháp cũng có nghĩa là việc xác định cách thức giải
quyết các mối quan hệ cơ bản trong xã hội và do chủ
quyền nhân dân là quyền lực tối cao ở 1 quốc gia nên
về nguyên tắc chỉ có người dân mới có quyền xây dựng Hiến pháp.
63. Hiến pháp là một văn bản thể hiện và bảo vệ
chủ quyền của nhân dân. Nhận định: ĐÚNG.
Gợi ý giải thích: Vì thông thường Hiến pháp chỉ có thể
được thông qua với sự chấp thuận của nhân dân. Hiến
pháp cũng thường quy định các nguyên tắc bầu cử (tự
do, bình đẳng, phổ thông, trực tiếp và bỏ phiếu kín) như
là phương thức để nhân dân ủy quyền cho các thiết chế đại diện.
64. Hiến pháp là phương tiện bảo vệ quyền con người, quyền công dân. Nhận định: ĐÚNG.
Gợi ý giải thích: Vì 1 trong những chức năng cơ bản của
Hiến pháp là bảo vệ các quyền con người, quyền công
dân. Thông qua Hiến pháp, người dân xác định những
quyền gì của mình mà nhà nước phải tôn trọng và bảo
đảm thực hiện, cùng những cách thức để bảo bảo những quyền đó.
65. Hiến pháp là văn bản tổ chức quyền lực nhà nước. Nhận định: ĐÚNG.
Gợi ý giải thích: Vì Hiến pháp đóng vai trò như 1 đạo
luật gốc, cơ bản và khái quát nhất, về tổ chức quyền
lực nhà nước. Chúng có những chế định xác lập cơ cấu,
các quy tắc tổ chức, vận hành và mối liên hệ giữa các
cấu phần cơ bản của bộ máy nhà nước, bao gồm cơ
quan lập pháp, hành pháp và tư pháp.
66. Cấu trúc quy phạm pháp luật của hiến pháp
luôn luôn có 3 bộ phận giả định, quy định và chế tài. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Vì luật Hiến pháp điều chỉnh các quan
hệ có liên quan đến quyền lực nhà nước nên QPPL của
Hiến pháp chủ yếu có 2 bộ phận giả định và quy định,
rất ít các QPPL luật Hiến pháp có phần chế tài.
67. Ngành luật hiến pháp điều chỉnh tất cả các quan hệ xã hội. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Vì phạm vi đối tượng điều chỉnh của
ngành luật Hiến pháp là những quan hệ xã hội cơ bản
và quan trọng nhất gắn liền với việc xác định chế độ
chính trị, kinh tế, chính sách văn hóa – xã hội, QP-AN,
quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân, tổ chức và
hoạt động của bộ máy nhà nước. Tuy phạm vi đối tượng
điều chỉnh của luật Hiến pháp rất rộng nhưng không
phải là ngành luật này điều chỉnh tất cả các quan hệ xã hội.
68. Quyền công dân không tách rời nghĩa vụ công dân. Nhận định: ĐÚNG.
Gợi ý giải thích: Vì khoản 1 điều 15 Hiến pháp 2013 quy
định: Quyền công dân không tách rời nghĩa vụ công
dân. Công dân được pháp luật trao quyền thì phải thực
hiện các nghĩa vụ tương ứng.
69. Quyền con người không thể bị giới hạn. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Vì khoản 2 điều 14 Hiến pháp 2013 quy
định:Quyền con người, quyền công dân chỉ có thể bị
hạn chế theo quy định của luật trong trường hợp cần
thiết vì lý do quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an
toàn xã hội, đạo đức xã hội, sức khỏe của cộng đồng.
70. Các quyền con người có mối liên hệ và phụ thuộc lẫn nhau. Nhận định: ĐÚNG.
Gợi ý giải thích: Vì các quyền con người dù là quyền
dân sự, chính trị hay các quyền kinh tế, văn hóa, xã hội
cũng đều có mối liên hệ và phụ thuộc lẫn nhau. Ví dụ,
quyền tiếp cận thông tin, quyền học tập là tiền đề để
con người có thể có điều kiện thực hiện các quyền khác,
không có quyền sống thì sẽ không có quyền nào cả.
71. Quyền con người đồng nhất với quyền công dân. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Vì quyền con người là những nhu cầu,
lợi ích tự nhiên, vốn có và khách quan của con người
được ghi nhận và bảo vệ hợp pháp trong luật quốc gia
và quốc tế, thể hiện mối quan hệ giữa cá nhân với toàn
thể cộng đồng nhân loại. Quyền công dân là tập hợp
những quyền tự nhiên được pháp luật của 1 nước ghi
nhận và đảm bảo dành cho những người có quốc tịch
72. Mọi người có quyền bầu cử và ứng cử. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Vì điều 27 Hiến pháp 2013 quy định:
Công dân đủ 18 tuổi trở lên có quyền bầu cử và đủ 21
tuổi trở lên có quyền ứng cử vào Quốc hội, Hội đồng
nhân dân. Việc thực hiện các quyền này do luật định.
73. Công dân Việt Nam là người có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Vì theo khoản 3 và khoản 2, điều 19
Luật quốc tịch 2008, sửa đổi 2014 quy định: Người xin
nhập quốc tịch Việt Nam có thể được nhập quốc tịch
Việt Nam mà không phải biết tiếng Việt, thường trú ở
Việt Nam từ 5 năm, có khả năng đảm bảo cuộc sống tại Việt Nam.
74. Bầu cử là một trong những biện pháp hạn chế
quyền lực nhà nước. Nhận định: ĐÚNG.
Gợi ý giải thích: Vì bầu cử vừa đảm bảo cho nhân dân
tham gia rộng rãi vào quá trình bầu cử, vừa bảo đảm
tính thống nhất của quyền lực nhà nước và tính tối cao
của quyền lực nhân dân. Qua bầu cử nhân dân thành
lập nên Quốc hội do vậy quyền lực nhà nước cũng bị hạn chế.
75. Cơ quan quyền lực nhà nước do nhân dân lập
ra và hoạt động theo nhiệm kỳ. Nhận định: ĐÚNG.
Gợi ý giải thích: Vì qua bầu cử, nhân dân thành lập nên
Quốc hội, cơ quan quyền lực cao nhất của nhà nước và
hoạt động theo nhiệm kỳ 5 năm.
76. Nhiệm kỳ của mỗi khóa Quốc hội luôn luôn là 5 năm. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Vì khoản 3 điều 71 Hiến pháp 2013:
Trong trường hợp đặc biệt, nếu được ít nhất 2/3 tổng số
đại biểu Quốc hội biểu quyết tán thành thì Quốc hội
quyết định rút ngắn hoặc kéo dài nhiệm kỳ của mình
theo đề nghị của Ủy ban thường vụ Quốc hội. Việc kéo
dài nhiệm kỳ của một khóa Quốc hội không được quá
mười hai tháng, trừ trường hợp có chiến tranh.
77. Mỗi năm Quốc hội họp không quá hai kỳ. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Vì theo khoản 2 điều 83 Hiến pháp
2013: Quốc hội họp mỗi năm 2 kỳ. Trường hợp Chủ tịch
nước, Ủy ban thường vụ Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ
hoặc ít nhất 1/3 tổng số đại biểu Quốc hội yêu cầu thì
Quốc hội họp bất thường. Uỷ ban thường vụ Quốc hội
triệu tập kỳ họp Quốc hội.
78. Quốc hội phải được họp công khai. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Vì theo khoản 1 điều 83 Hiến pháp
2013: Quốc hội họp công khai. Trong trường hợp cần
thiết, theo đề nghị của Chủ tịch nước, Ủy ban thường vụ
Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ hoặc của ít nhất một
phần ba tổng số đại biểu Quốc hội, Quốc hội quyết định họp kín.
79. Quốc hội là cơ quan duy nhất có quyền xây
dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Vì văn bản quy phạm pháp luật gồm
các loại văn bản luật (Hiến pháp, luật, nghị quyết của
QH) và các văn bản dưới luật (nghị định của CP, quyết
định của Chủ tịch nước, thông tư của Bộ trưởng…). Như
vậy, ngoài Quốc hội còn có Chính phủ, Chủ tịch nước,
Bộ trưởng… có quyền xây dựng, ban hành các văn bản QPPL.
80. Đại biểu Quốc hội không đồng thời là đại biểu Hội đồng nhân dân. Nhận định: ĐÚNG.
Gợi ý giải thích: Vì công dân Việt Nam khi nộp đơn ứng
cử đại biểu Quốc hội và HĐND, nếu ứng cử thì có thể
đồng thời là đại biểu Quốc hội và HĐND.
81. Quyết định rút ngắn hoặc kéo dài nhiệm kỳ
của Quốc hội, phải được quá nửa tổng số đại biểu
Quốc hội biểu quyết tán thành. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Vì khoản 3 điều 71 Hiến pháp 2013:
Trong trường hợp đặc biệt, nếu được ít nhất 2/3 tổng số
đại biểu Quốc hội biểu quyết tán thành thì Quốc hội
quyết định rút ngắn hoặc kéo dài nhiệm kỳ của mình
theo đề nghị của Ủy ban thường vụ Quốc hội. Việc kéo
dài nhiệm kỳ của một khóa Quốc hội không được quá
mười hai tháng, trừ trường hợp có chiến tranh.
82. Chính phủ là cơ quan hành chính nhà nước
duy nhất của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Vì Chính phủ chỉ là cơ quan hành chính
nhà nước cao nhất của nước CHXHCN Việt Nam. Bên
cạnh Chính phủ còn có các cơ quan hành chính nhà
nước khác như Bộ và các cơ quan ngang bộ, UBND các
cấp, các Sở, phòng, ban tại địa phương.
83. Nhiệm kỳ của Chính phủ là năm năm. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Vì theo khoản 1 điều 71 Hiến pháp
2013: Nhiệm kỳ của mỗi khoá Quốc hội là năm năm. Mà
điều 97 Hiến pháp 2013 quy định:Nhiệm kỳ của Chính
phủ theo nhiệm kỳ của Quốc hội,khi Quốc hội hết
nhiệm kỳ, Chính phủ tiếp tục làm nhiệm vụ cho đến khi
Quốc hội khóa mới thành lập Chính phủ .
84. Bộ trưởng phải là đại biểu Quốc hội. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Vì Chính phủ gồm Thủ tướng Chính
phủ, các Phó Thủ tướng, các bộ trưởng và các thành
viên khác. Ngoài Thủ tướng, các thành viên khác không
nhất thiết phải là đại biểu Quốc hội. Do vậy, Bộ trưởng
có thể không phải là Đại biểu Quốc hội.
85. Chính sách đối ngoại của nước ta theo Hiến
pháp 2013 giống Hiến pháp 1980. Trả lời: Sai.
Chính sách đối ngoại của Nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam quy định tại Chương 1, Điều 12 Hiến
pháp 2013 có những nội dung khác so với quy định tại
Chương 1, Điều 14 Hiến pháp 1992:
– Đường lối đối ngoại độc lập, tự chủ.
– Chủ động và tích cực hội nhập.
– Đa phương hóa, đa dạng hóa quan hệ.
– Tuân thủ Hiến chương LHQ và điều ước quốc tế mà
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
– Là bạn, đối tác tin cậy và thành viên có trách nhiệm
trong cộng đồng quốc tế …
86. Theo quy định của PL hiện hành, người gốc
Việt Nam định cư ở nước ngoài đương nhiên có quốc tịch Việt Nam.
Sai. Vì căn cứ vào khoản 2 Điều 13 Luật Quốc tịch Việt
Nam “Người Việt Nam định cư ở nước ngoài mà chưa
mất quốc tịch Việt Nam theo quy định của Pháp luật
Việt Nam trước ngày Luật này có hiệu lực thì vẫn còn
quốc tịch Việt Nam và trong thời hạn 5 năm, kể từ ngày
Luật này có hiệu lực, phải đăng ký với cơ quan đại diện
Việt Nam ở nước ngoài để giữ quốc tịch Việt Nam” và
Điều 43 Luật Quốc tịch Việt Nam. Như vậy những
trường hợp sau thời hạn 5 năm không đến đăng ký tại
cơ quan đại diện Việt Nam thì được coi như là không
còn mang quốc tịch Việt Nam.
87. Theo quy định của Hiến pháp hiện hành,
quyền và nghĩa vụ của công dân do Hiến pháp và pháp luật quy định.
Sai. Vì căn cứ theo Điều 50 của Hiến pháp hiện hành
quyền và nghĩa vụ công dân chỉ quy định trong Hiến pháp và Luật.
Quyền và nghĩa vụ công dân do Quốc hội quy định
thông qua Hiến pháp và Luật nhằm đảm bảo quyền lợi
của công dân, tránh các nguy cơ các cơ quan Nhà nước
khác nhau thu hẹp phạm vi quyền và tăng thêm nghĩa
vụ cho công dân. Theo Hiến pháp hiện hành căn cứ
theo Điều 5 công dân có quyền bình đẳng, Điều 7 công
dân có quyền bầu cử, Điều 23 công dân có quyền sở
hữu tài sản, Điều 22 công dân có các nghĩa vụ đối với Nhà nước.
88. Theo quy định của pháp luật hiện hành, trong
cuộc bầu cử lại, ứng cử viên nào được nhiều phiếu
hơn là người trúng cử. Trả lời: Sai.
Theo Điều 80, Mục 3, Chương 8 Luật Bầu cử đại biểu
Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân số
85/2015/QH13 ngày 25/6/2015 quy định về Bầu cử lại.
Nguyên tắc xác định người trúng cử là phải đảm bảo tỷ
lệ phiếu bầu chọn trên 50% phiếu bầu hợp lệ và có số phiếu bầu cao hơn.
Ví dụ: Có 100 cử tri trong danh sách bầu cử. Chỉ có 51
cử tri đi bầu và có 10 phiếu bầu không hợp lệ thì tỷ lệ
phiếu bầu chọn lúc này là 21%.
Trường hợp có 2 người cùng tỷ lệ phiếu bầu chọn thì ưu
tiên chọn người lớn tuổi (theo ngày, tháng, năm sinh) vì
xuất phát từ nguyên nhân cần tuyển chọn người chính
chắn, cẩn trọng vào trong cơ quan đại diện dân cử.
89. Theo quy định của pháp luật hiện hành, trong
cuộc bầu cử lần đầu nếu số người trúng cử không
đủ so với quy định thì sẽ tiến hành bầu bổ sung đại biểu. Trả lời: Sai.
Theo quy định tại Điều 79, Mục 3, Chương 8 Luật Bầu
cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân số
85/2015/QH13 ngày 25/6/2015 quy định về Bầu cử thêm.
Theo như câu hỏi thì đó là Bầu cử thêm: Bầu cử thêm là
bầu cử đại biểu QH hoặc HĐND còn thiếu trong cuộc
bầu cử đầu tiên. Thời gian bầu cử thêm là sau ngày bỏ
phiếu và trước kỳ họp đầu tiên của QH hoặc HĐND.
Như vậy, trong cuộc bầu cử đầu tiên, nếu số người
trúng cử đại biểu QH hoặc đại biểu HĐND chưa đủ số
lượng đại biểu được bầu đã ấn định cho đơn vị bầu cử
theo quy định thì đơn vị tổ chức báo cáo cho đơn vị tổ
chức bầu cử cấp trên để quyết định ngày bầu cử thêm ở
đơn vị bầu cử đó. Ngày bầu cử thêm được tiến hành
chậm nhất là sau 15 ngày sau ngày bầu cử đầu tiên.
Nếu bầu cử thêm mà vẫn chưa đủ số lượng đại biểu
được bầu đã ấn định cho đơn vị bầu cử thì không tổ
chức bầu thêm lần thứ hai.