














Preview text:
LUẬT HIẾN PHÁP
2 hoặc 1 bài kiểm tra (trắc nghiệm hoặc tự luận)
Nếu có 1 bài ktra thì bài thứ 2 sẽ là thuyết trình
Thi trắc nghiệm 50 câu/ 60 phút
Chương 1: Lý luận chung về hiến pháp và luật hiến pháp
1. Nguồn gốc, bản chất của Hiến pháp
Hiến pháp là một đạo luật cơ bản (đạo luật gốc) có giá trị pháp lý cao nhất của 1 quốc gia
Nội dung xác định 3 vấn đề: chế độ xã hội; quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của
công dân; tổ chức bộ máy nhà nước Hiến pháp ra đời khi
Tầng lớp tư sản chống lại chế độ PK CM tư sản 2 loại kết quả CM: Nhà nước quân chủ
lập hiến và Nhà nước Cộng hoà
Bản chất của Hiến pháp:
Tính giai cấp: khác nhau về địa vị xã hội, tư liệu sản xuất + Tính xã hội
➔ Mối liên hệ mật thiết(thống nhất giữa các mặt đối lập)
➔ Có tính quy luật (mức độ thể hiện) + Tính nhân bản
+ Đc coi là luật cơ bản( luật gốc) của 1 QG
+ Là cơ sở quan trong để giới hạn và hạn chế quyền lực nhà nước
2. Quá trình hình thành và phát triển của Hiến pháp trên thế giới
a. QT hình thành và phát triển của Hiến pháp trong nhà nước tư sản
- Khi giai cấp công nhân trong xã hội phát triển cả về chất và về lượng, khi ấy hiến pháp – sp
của nhà nước tư sản đã dần chống lại giai cấp công nhân và nhân dân lao động. HP trong gđ
này tuy có quy định về quyền công dân nhưng lại chỉ mang tính hình thức. Sau CTTG lần 2
vs thắng lợi của Xô viết, các nhà nước XHCN đc hình thành và trở thành các nước đối chọi
vs XHCN. Trước sự đấu tranh mạnh mẽ của gc côg nhân và nhân dân lđ cùng vs sự nhận
thức của dân chúng đc nâng cao, thì gc tư sản đã phải ghi nhận và thực hiện đầy đủ các
quyền về kinh tế, chính trị, văn hoá, xã hội của công dân
- Gắn liền vs cuộc CM tư sản
- Giai đoạn mới có Hiến pháp:
có ý nghĩa rất tích cực, rất tốt
Ghi nhận xã hội mà ng dân có nhiều quyền lợi hơn, nhiều lợi ích hơn
- Giai đoạn thoái trào, điều chỉnh:
Khủng hoảng do xuất hiện Hiến pháp của các nước XHCN
Hiến pháp tư sản đã phải nâng thêm một số quyền lợi cho mọi người.
b. QT hình thành và phát triển của Hiến pháp trong các nhà nước XHCN
Gắn liền vs cuộc CM vô sản
Giai đoạn mới có Hiến pháp:
Ghi nhận sự thắng lợi của gc vô sản
Ghi nhận những nền tảng của chế độ XHCN, ghi nhận những quyền và nghĩa vụ cơ bản
của công dân, ghi nhận những nguyên tắc cơ bản về tổ chức, quyền lực nhà nước
Giai đoạn thoái trào, điều chỉnh:
Từ 30 nước giảm xuống còn vài nước theo XHCN
Đối mới tư tưởng, đổi mới 3. Phân loại Hiến pháp
- Theo hình thức biểu hiện
HP thành văn: Hiến pháp có toàn bộ các quy phạm pháp luật cấu thành nên Hiến pháp được
biểu hiện dưới hình thức văn bản.
HP bất thành văn: là Hiến pháp ngoài các quy phạm pháp luật được thể hiện dưới hình thức văn
bản, còn có các quy phạm pháp luật không được thể hiện dưới hình thức văn bản.
- Theo ndung của Hiến pháp
HP cổ điển: là Hiến pháp có nội dung chủ yếu quy định về tổ chức quyền lực nhà nước, có ít
quy định về các quyền tự do của con người. Quyền tự do
Quyền dân sự, chính trị
HP hiện đại: là Hiến pháp có nội dung được mở rộng, quy định thêm nhiều quyền con người,
quyền công dân phù hợp với các quy định tiến bộ về quyền con người trong các văn kiện pháp lý quốc tế.
- Theo thủ tục xây dựng, thông qua hiến pháp
HP cương tính: là Hiến pháp có thủ tục thông qua đặc biệt hơn so với các đạo luật thông thường
HP nhu tính: là Hiến pháp có thủ tục thông qua như một đạo luật thông thường
- Theo kiểu nhà nước ban hành Hiến pháp
HP – tư sản: là Hiến pháp được ban hành trong nhà nước tư sản, với bản chất là ý chí của giai
cấp tư sản để bảo vệ các quyền, lợi ích của giai cấp tư sản.
HP – XHCN: là Hiến pháp được ban hành trong nhà nước XHCN, với bản chất là ý chí của giai
cấp công nhân và nhân dân lao động, có nhiệm vụ bảo vệ các quyền, lợi ích của toàn thể giai
cấp công nhân và nhân dân lao động. HP- tư sản HP - XHCN
Được soạn thảo ban hành,
Đc ban hành trong nhà nước
hoặc công nhận bỏi nhà nước XHCN, bản chất là ý chí của tư sản
nhân dân lđ, bảo vệ quyền của nhân dân lđ
Bản chất: thể hiện ý chí của
Quy định rõ tính gc và ghi
gc tư sản, bảo vệ quyền của
nhận vai trò lãnh đạo của gc tư sản ĐCS
Ko nhấn mạnh tính giai cấp
Bảo vệ cơ sở kinh tế XHCN
và bảo vệ chế độ tư hữu
Quyền tự do dân chủ đc ghi
Quy định nhiều quyền tự do
Quyền và nghĩa vụ của công nhận nhiều hơn
dân chủ và các quyền công dân: dân khác
Tổ chức quyền lực nhà nước: AD thuyết phân quyền
AD nguyên tắc tập quyền ở
những mức độ khác nhau
Khái quát chung về Hiến pháp VN
Là đạo luật cơ bản, có ý nghĩa cao nhất Là HP thành văn Là HP Hiện đại Là HP cương tính Là HP XHCN
QT phát triển HP VN: 1946 1959 1980 1992 2013 Trước
1946, có tư tưởng lập hiến
Đọc bối cảnh lịch sử sự ra đời của các bản Hiến pháp Bối cảnh 1946:
- Nhà nước mới thành lập, nhiều đảng phái, lực lượng chống phá CM. 1959 1980 1992 2013
Luật Hiến pháp vs Hiến pháp 2013 có gì khác biệt?
Luật Hiến pháp là một ngành luật trong hệ thống pháp luật của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa
Việt Nam, bao gồm tổng thể các quy phạm điều chỉnh các QHXH cơ bản nhất, quan trọng nhất.
Đối tượng điều chỉnh:
- Quan hệ XH về chế độ XH, chế độ chính trị, chính sách kinh tế, xã hội, QP và an ninh, đối ngoại
- Quan hệ XH về quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân
- Quan hệ XH về tổ chức và hoạt động của bộ máy Nhà nước CHXHCN VN. Hiến pháp là 12 ngành luật: Dân sự Hôn nhân và gia đình Hình sự Kinh tế Hiến pháp Lao động Hành chính Đất đai Tố tụng hình sự Tài chính Tố tụng dân sự Ngân hàng
Phương pháp điều chỉnh: - PP cho phép - PP bắt buộc - PP cấm - PP khác Hiến pháp
- Là hình thức chứa đựng các QPPL của ngành Luật Hiến pháp
- Tư tưởng, đường lối chín trị của giai cấp thống trị, các học thuyết, nguyên tắc của ngành luật HP
Quan hệ PL luật hiến pháp - Là một loại QHPL
- Là hình thức pháp lý của QHXH
Chủ thể của quan hệ luật HP
3 nội dung: lý thuyết lý luận, quy định của pháp luật hiện hành (VB nào đang còn hiệu lực, trích
các văn bản), ví dụ hoặc tình huống liên quan đến nội dung trình bày nhận xét
Thời gian thuyết trình: 40-50 phút
10-15 p làm trắc nghiệm quizlet, mỗi bạn 5 câu (4 phương án trả lời, 1 đáp án đúng, các đáp án
ko trùng nhau, hoặc ko gần gần nhau).
In bản cứng cho cô dễ theo dõi.
Các thành viên đều phải thuyết trình Nhóm 2 phản biện nhóm 1 Nhóm 3 phản biện nhóm 2 …. Chủ đề thuyết trình
1. Chế độ chính trị + hệ thống chính trị
2. Chế độ kinh tế và các chế độ khác
3. Quyền con người, quyền công dân (ví dụ: quyền con người nào hay bị xâm phạm) 4. Quốc hội, chính phủ
5. Các cơ quan còn lại(Toà án, vks, hội đồng bầu cử QG) 6. Bầu cử
Chương 2: Các chế độ nền tảng của xã hội Việt Nam I.
Chế độ chính trị
1. KN chế độ chính trị
- Là tập hợp của các QPPL điều chỉnh các quan hệ chính trị cơ bản nhât, quan trong nhất
Giành, giữ, sử dụng quyền lực nhà nước
- Nguồn gốc quyền lực nhà nước
- Tổ chức thực hiện quyền lực nhà nước
Quyền lực là khả năng tác động, chi phối các đối tượng khác
Quyền lực nhà nước là khả năng của nhà nước tác động chi phối lên các đối tượng khác. Quyền lực có từ đâu
- Được trao quyền/ uỷ quyền - Tự có
Quyền lực nhà nước
- Nguồn gốc của quyền lực nhà nước
- CM nhân dân làm chủ đất nước, nhân dân trao quyền cho đất nước
- Nhân dân giám sát và có cơ chế kiểm soát việc thực hiện quyền lực nhà nước.
2. Hình thức chính thể của nước CHXHCN VN
Tổ chức thực hiện quyền lực nhà nước
Phân công – phân chia công việc giữa các cơ quan nhà nước với nhau
+ Hình thức cấu trúc (theo chiều dọc)
+ Hình thức chính thể (theo chiều ngang)
Trong hệ thống chính trị
Trong mối quan hệ quốc tế HP 1946:
- Nhân dân là chủ đất nước
- Điều 1+ Điều 70: Nhân dân vs vai trò là chủ của đất nước, nắm quyền cao nhât của đất nước
bằng việc quyết định những việc quan trọng của đất nước
- Điều 21 + Điều 32: Nhân dân lập ra đất nước
- Điều 33+ 34: Các nghị viên, đại biểu HĐND có thể bị dân bãi miễn nếu ko còn tín nhiệm
- Tổ chức quyền lực nhà nước theo mô hình đặc biệt, kế thừa sáng tạo hình thức tổ chức
quyền lực nhà nước tư sản đương thời.
Hình thức cấu trúc nhà nước đơn nhất
- Ko có quy định về hệ thống chính trị
- MQH quốc tế: tuyên bố là nhà nước độc lập, kêu gọi sự công nhận quốc tế và mong muốn hợp tác HP 1959 - Nguồn gốc
- Tổ chức thực hiện nhà nước ntn ?
- Nhân dân là chủ đất nước
- QH vươn lên trở thành siêu cơ quan
- QH có quyền thay đổi quyền lực của các cơ quan quyền lực nhà nước thông qua sửa đổi HP.
- Hthuc cấu trúc gồm các cấp + Hình thức chính thể gồm 4 nhánh HP 1980 HP 1992 HP 2013
BTVN: Tại sao ĐCSVN lại giữ vai trò lãnh đạo nhà nước và xã hội? Gợi ý:
+ công lao, đóng góp của Đảng
+ ưu thế của Đảng trong hệ thống chính trị
3. Hoàn thiện chế độ nhà nước ta hiện nay 4. Hệ thống chính trị II.
Chế độ kinh tế: 1. Khái niệm
- Là tập hợp các QPPL điều chỉnh các QH kinh tế cơ bản nhất, quan trọng nhất. - Mục đích phát triển: - Phương hướng - Thành phần kinh tế
- PP quản lý của nhà nước vs nền kinh tế Theo HP 1946: Theo HP 1959 Theo HP 1980 Theo HP 1992 Theo HP 2013 -
Chương 3: Quyền con người. Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân Việt Nam I. Quyền con người
Từ góc độ tự nhiên, phản ánh những nhu cầu, lợi ích, khả năng vốn có tự nhiên của con ng. Nếu
ko được hưởng thì ko thể sống như 1 con ng.
Về góc độ pháp lý, qcn là do nhà nước thừa nhân, quy định trong hệ thống PLQG.
Theo VP Cao kỳ LHQ, là những bảo đảm pháp lý
Tính chất quyền con người
- Tính phổ biến: ko phân biệt. Vs những nhóm ng có việc hưởng quyền đặc biệt sẽ có cách đối xử đặc biệt.
- Tính ko thể tước bỏ: QCN ko được tuỳ tiện bị hạn chế hoặc tước bỏ, trừ những trường hợp đặc biệt
- Tính ko thể phân chia: QCN có giá trị ngang nhau, ko thể bị phân chia về thứ bậc,
- Tính phụ thuộc và liên hệ lẫn nhau: việc hưởng quyền này ảnh hưởng đến việc hưởng quyền khác.
Lịch sử và các thế hệ quyền con người.
Thế hệ 1: Quyền dân sự, chính trị đc đề cao trong sự áo bức và phi dân chủ còn phổ biến
Thế hệ 2: Quyền kinh tế, xã hội, văn hoá trong bối cảnh kinh tế phát triển
Thế hệ 3: Quyền đc thụ hưởng cao như quyền được sống trong hoà bình, quyền ….
Phân loại quyền con người
Phân loại theo nhóm quyền
- Các quyền dân sự, chính trị
- Các quyền kinh tế, xã hội, văn hoá
- Quyền của các nhóm dễ bị tổn thương (yếu thế): gồm phụ nữ, trẻ em, ng khuyết tật, ng sống
chung vs HIV, ng đi tìm nơi lánh nạn…
Nguồn luật điều chỉnh QCN:
- Nguồn luật quốc tế: điều ước quốc tế, tập quán quốc tế, nguyên tắc PL chung…
Bộ luật nhân quyền quốc tế gồm 3 VB: Tuyên ngôn nhân quyền thế giới (1948 – UDHR), Công
ước quốc tế về các quyền chính trị(1966), Công ước quốc tế về các quyền kinh tế, xã hội và văn hoá (1966) - Luật quốc gia:
Các nguyên tắc hiến định về QCN
- Ngtac QCN, Quyền công dân được công nhân, tôn trọng, bảo vệ, bảo đảm. (Điều 3 HP2013, Khoản 1 Điều 14 HP2013)
- Ngtac hạn chế QCN, quyền công dân ( Khoản 2 Điều 14 HP2013)
- Ngtac mọi ng đều bình đẳng trước pháp luật (Khoản 1 Điều 16 HP 2013)
Những tiến bộ trong QCN, QCD
- Sự ghi nhận khái niệm QCN, cáv hiến định về QCN và 1 số quyền cụ thể
- Sư thay đổi vị trí chương về QCN và nghĩa vụ cơ bản của Cdan.
Một số QCN đc HP 2013 quy định
- Các quyền về dân sự, chính trị:
- Các quyền về kinh tế, xã hội, văn hoá Bảo vệ QCN
- Cơ chế bảo vệ nhân quyền: Tự bảo vệ; Phối hợp vs các bên
- Tổ chức bảo vệ nhân quyền
- Phương pháp bảo vệ nhân quyền
- Xử lí vi phạm nhân quyền Quyền bình đẳng Quyền tự do ngôn luận Quyền tự do kinh doanh
Quyền được nhà nước bảo hộ
- Tìm hiều qua các bản HP từ trước đến nay
- Quy định trong luật quốc tế II.
Công dân và quyền công dân
Công dân: là những ng có quốc tịch của 1 quốc gia Quốc tịch là:
Quyền công dân là tập hợp những quyền tự nhiên của một ước ghi nhận và bảo đảm, nhưng chủ
yếu dành cho ng có quốc tịch của nước đó. Vậy nên Quốc tịch Việt Nam
Công dân Việt Nam (điều 17) Luật quốc tịch (2008) - Những ngtac cơ bản
- Quy định chug về có quốc tịch VN
- Quy định chung về mất quốc tịch VN
Một số quyền công dân qua các giai đoạn
Nghĩa vụ của công dân qua các giai đoạn - Nghĩa vụ chung
Trung thành vs tổ quốc và bảo vệ tổ quốc Tuân thủ HP và PL Đóng thuế - Nghĩa vụ đặc thù Mở rộng:
Quyền an tử (cái chết nhân đạo) ko phải quyền con ng. Chưa đc luật quốc tế quy định. Chỉ áp dụng ở một vài QG. BTVN: 3 câu
Chương 4: Bộ máy Nhà nước CHXHCN VN I. Quốc hội HP 1959 HP 1980 HP 1992 HP 2013
Luật tổ chức quốc hội
1. Vị trí pháp lý của Quốc hội Điều 69 HP 2013:
- là cơ quan đại biểu cao nhất của Nhân dân, cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất của nước
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- thực hiện quyền lập hiến, quyền lập pháp, quyết định các vấn đề quan trọng của đất nước và
giám sát tối cao đối với hoạt động của Nhà nước.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Quốc hội Điều 70 HP 2013 - Lập hiến, lập pháp
- Quyết định các vấn đề quan trọng: đối nội, đối ngoại,vận mệnh quốc gia
- Giám sát tối cao: giám sát quy phạm pháp luật, giám sát hoạt động
3. Cơ cấu tổ chức của Quốc hội - Uỷ ban thường vụ QH Chủ tịch QH Phó Chủ tịch QH Uỷ viên
- Hội đồng dân tộc và các uỷ ban của quốc hội Chủ tịch nước
1. Lịch sử chế định chủ tịch nước
HP 1946 – chủ tịch nước Là nguyên thủ quốc gia Do nghị viện bầu ra HP 1980
Chủ tịch nước tập thể HP 1992 HP 2013 2. Vị trí pháp lý HP 2013:
- Là người đứng đầu nhà nước, thay mặt nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam về đối nội và đối ngoại.
3. Nhiệm vụ quyền hạn (Điều 88 HP2013) Chính phủ 1. Lịch sử chế định HP 1946 HP 1959 -
HP 1980 – hội đồng bộ trưởng HP 1992 – chính phủ HP 2013 – chính phủ 2. Vị trí pháp lý Điều 94 HP 2013
Chính phủ là cơ quan hành chính nhà nước cao nhất của nước Cộng hoà xã hội chủ
nghĩa Việt Nam, thực hiện quyền hành pháp, là cơ quan chấp hành của Quốc hội.
Chính phủ chịu trách nhiệm trước Quốc hội và báo cáo công tác trước Quốc hội, Ủy
ban thường vụ Quốc hội, Chủ tịch nước. 3. Cơ cấu tổ chức Thủ tướng CP, Phó Thủ tướng CP
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ
Cơ quan thuộc chính phủ: ko thuộc chính phủ
4. Nhiệm vụ, quyền hạn Điều 96 HP 2013 5. Chế độ làm việc Điều 95 HP 2013 Toà án nhân dân tối cao 1. Lịch sử chế định 1948 1959 Toà tối cao Toà địa phương Toà quân sự Toà đặc biệt HP 1980
Bộ tư pháp quản lý các toà án địa phương HP 1992 2. Cơ cấu tổ chức
Document Outline
- 1. Nguồn gốc, bản chất của Hiến pháp
- 2. Quá trình hình thành và phát triển của Hiến pháp trên thế giới
- Quyền lực nhà nước
- Tổ chức thực hiện quyền lực nhà nước
- II. Chế độ kinh tế:
- 2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Quốc hội