














Preview text:
LUẬT HIẾN PHÁP
Hiến pháp là đạo luật gốc do Quốc hội ban hành có giá trị pháp lý cao nhất trong
hệ thống pháp luật Việt Nam, quy định những vấn đề cơ bản nhất về chủ quyền
quốc gia, chế độ chính trị, chính sách kinh tế, xã hội; quyền và nghĩa vụ cơ bản
của công dân; tổ chức và hoạt động của các cơ quan nhà nước
1. Đối tượng của điều chỉnh của ngành luật Hiến pháp:
- Là các QHXH nền tảng , cơ bản nhất và quan trọng nhất trong xã hội
- Có thể chia thành 3 nhóm lớn:
+ Nhóm 1 : Các QHXH nền tảng , cơ bản và quan trọng nhất trong các lĩnh
vực chính trị, kinh tế, văn hóa , xã hội, khoa học, công nghệ, an ninh quốc
phòng, chính sách đối ngoại
+ Nhóm 2 : Các QHXH nền tảng và quan trọng nhất trong lĩnh vực quan hệ
giữa nhà nước và người dân , hay có thể gọi các QHXH xác định quyền và
nghĩa vụ cơ bản của người dân
+ Nhóm 3: Các QHXH nền tảng và cơ bản và quan trọng nhất trong lĩnh vực
tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước
• Những đặc điểm riêng của ngành LHP :
- Đối tượng điều chỉnh của ngành LHP hiện diện ở hầu khắp các lĩnh vực
của đời sống xã hội, từ chính trị, kinh tế, văn hóa giáo dục, An ninh,
Quốc phòng, đối ngoại và hoạt động của bộ máy nhà nước
- Đối tượng điều chỉnh chỉ bao gồm các QHXH nền tảng và quan trọng
nhất của từng lĩnh vực, thường là đối tượng điều chỉnh của các ngành
luật khác (ví dụ như ngành luật thương mại, hành chính, dân sự, hình sự,
tài chính, lao động v .v.. )
- Đối tượng điều chỉnh của ngành LHP có thể liệt kê thành các nhóm
QHXH nền tảng , cơ bản và quan trọng nhất trong từng lĩnh vực song sự
liệt kê ấy không mang tính tuyệt đối
2. Phương pháp điều chỉnh của ngành luật Hiến pháp
- Phương pháp điều chỉnh nổi bật của ngành Luật Hiến pháp là: Xác định lập
những nguyên tắc chung cho các chủ thể khi tham gia vào các mối quan hệ mà
ngành luật này điều chỉnh.
- Phương pháp xác lập những nguyên tắc chung mang tính định hướng
+ Phương pháp đặc thù của luật Hiến pháp – nhận dạng phương pháp này
trong QPPL Hiến pháp bằng cách qui định thường không đặt ra các quyền hay
nghĩa vụ cụ thể cho các chủ thể mà chỉ đề ra nguyên tắc, tư tưởng mang tính định hướng
- Một số phương pháp điều chỉnh khác:
+ Phương pháp trao quyền: Là phương pháp điều chỉnh mà theo đó pháp luật
quy định cho các chủ thể một phạm vi quyền hạn hoặc một quyền cụ thể, tương
ứng là nghĩa vụ của các chủ thể khác phải tôn trọng quyền của các chủ thể được
trao quyền (chủ yếu để qui định quyền hạn của các cơ quan trong bộ máy nhà nước )
+ Phương pháp cấm: Là phương pháp điều chỉnh mà theo đó pháp luật áp
đặt nghĩa vụ lên chủ thể tham gia quan hệ không được thực hiện một hành vi cụ thể
(chủ yếu để bảo vệ các quyền tự do cơ bản không bị xâm hại các cơ quan, tổ chức hay cá nhân )
+ Phương pháp bắt buộc: Là phương pháp điều chỉnh mà theo đó pháp luật
áp đặt một nghĩa vụ xử sự, hay nói cách khác là nghĩa vụ thực hiện một hành vi
nhất định lên các chủ thể tham gia quan hệ (để quy định các nghĩa vụ cơ bản của người dân )
⇨ Ba phương pháp trên đây là những phương pháp điều chỉnh mang tính chất
quyền uy (các bên phải tuyệt đối tuân thủ phạm vi quyền và nghĩa vụ mà
pháp luật quy định mà không được tự thỏa thuận thêm )
3. Vị trí của ngành luật Hiến pháp
- Ngành luật Hiến pháp có một vị trí đặc biệt , không chỉ là một ngành luật độc lập
mà còn có vị trí là ngành luật chủ đạo của toàn hệ thống luật:
+ Các quy phạm pháp luật của ngành Hiến pháp là nền tảng hình thành các ngành
luật khác trong hệ thống Luật Việt Nam
+ Nhiều ngành luật khác thể chế hóa tư tưởng của chứa đựng
• Khoa học Luật Hiến pháp :
- Đối tượng nghiên cứu:
+ Các quy phạm pháp luật Hiến pháp
+ Các chế định pháp luật Hiến pháp
+ Các quan hệ pháp luật Hiến pháp trong quá trình hình thành và phát triển
+ Các học thuyết liên quan đến ngành luật ; Các ngành luật khác có liên
quan; Luật Hiến pháp của một số quốc gia khác
- Phương pháp nghiên cứu:
+ Phương pháp duy vật biện chứng + Phương pháp lịch sử + Phương pháp so sánh
+ Phương pháp phân tích theo hệ thống chức năng
III. Mối quan hệ giữa Luật Hiến pháp với một số ngành luật khác
- Luật Hiến pháp với: luật Hành chính, luật Hình sự , luật Dân sự
Chương 2: Sự ra đời, phát triển của Hiến pháp và nền lập hiến Việt Nam
I: Những vấn đề chung về Hiến pháp
1. Sự ra đời của Hiến pháp
- Những văn bản có mang tính Hiến pháp đầu tiên được ra đời năm 1653:
Hiến chương ( hình thức cái quản Nhà nước Anh, Scotlen, Ailen và những thuộc địa của chúng)
- Hiến pháp đầu tiên trên thế giới Là Hiến pháp của Mỹ năm 1787
- Hiến pháp Pháp , Ba Lan (1791), Thụy điển (1809),….
- Các tiền đề cho sự ra đời của Hiến pháp: + Tiền đề chính trị + Tiền đề tư tưởng + Tiền đề kinh tế 2. Khái niệm
- Hiến pháp là hệ thống các quy phạm pháp luật, có hiệu lực pháp lí cao
nhất, quy định những vấn đề cơ bản nhất về chủ quyền quốc gia, chế độ chính trị ,
chính sách kinh tế , văn hóa, xã hội , tổ chức quyền lực nhà nước , địa vị pháp lý
của con người và công dân
- Hệ thống quy phạm pháp luật:
+ Chủ quyền quốc gia , chế độ chính trị , chính sách kinh tế , văn hóa , xã hội +
3. Đặc trưng – Đặc điểm
- Hiến pháp là đạo luật gốc , luật cơ bản
- Hiến pháp là luật tổ chức
- Hiến pháp là luật bảo vệ
- Hiến pháp là luật có hiệu lực pháp lý tối cao 4. Các chức năng
- Xác lập các nguyên tắc cơ bản của chế độ chính trị, chính sách kinh tế, văn
hóa, xã hội khoa học …
- Xác định cách thức tổ chức quyền lực 5. Phân loại Hiến pháp
- Theo thời gian ban hành: Hiến pháp cổ điển và Hiến pháp Hiện đại
- Theo hình thức thể hiện: Bất thành văn và Hiến pháp thành văn
- Theo thủ tục sửa đổi Hiến pháp: Hiến pháp cứng, Hiến pháp mềm
- Theo hình thức cấu trúc nhà nước: Hiến pháp nhà nước liên bang, Hiến
pháp nhà nước đơn nhất
- Theo chế độ chính trị: Hiến pháp tư sản, Hiến pháp xã hội chủ nghĩa
II: Tư tưởng lập hiến trước Cách Mạng Tháng 8 năm 1945
1. Tư tưởng lập hiến :
- Tầng lớp quan lại phong kiến: xin pháp ban bố cho Việt Nam một bản
Hiến pháp, trong đó thiết lập chế độ quân chủ lập hiến ở VN dưới sự bảo hộ của
Pháp, đại biểu là Bùi Quang Chiêu, Phạm Quỳnh, ….
- Những người yêu nước: chủ trương đấu tranh giành độc lập, tự do cho dân
tộc và sau khi giành được độc lập sẽ xây dựng bản Hiến pháp của nhà nước độc
lập, đại diện là Phan Bội Châu , Phan Châu Trinh, Nguyễn Ái Quốc….
2. Quá trình phát triển của Hiến pháp Việt Nam - Hoàn cảnh ra đời - Nội dung - Ý nghĩa
Chương III: Hình thức nhà nước và thể chế chính trị 3.1 Hình thức nhà nước 3.1.1. Khái niệm
- Hình thức nhà nước là cách tổ chức và phương pháp thực hiện quyền lực nhà nước - Hình thức nhà nước:
+ Cách thức tổ chức quyền lực nhà nước
+ Phương pháp thực hiện quyền lực nhà nước
- 3 yếu tố cấu thành hình thức nhà nước: + Hình thức chính thể + Chế độ chính trị
+ Hình thức cấu trúc nhà nước
Vấn đề 1: Cơ quan nào là cơ quan tối cao của quyền lực nhà nước, trình tự, thủ tục
thành lập ra CQ đó , mối quan hệ giữa CQ tối cao đó với các CQ tối cao khác ở
trung ương và với nhân dân => Hình thức chính thể
Vấn đề 2: Sự sắp xếp các CQNN ở trung ương, ở địa phương như thế nào, mối
quan hệ giữa trung ương và địa phương => Hình thức cấu trúc NN
Vấn đề 3: Các phương pháp của các nhà nước sử dụng để thực hiện quyền lực => Chế độ chính trị
- Hình thức chính thể : cách tổ chức và quá trình để lập ra các cơ quan tối
cao của nhà nước, xác lập những mối quan hệ cơ bản của các VQ đó với nhau và với nhân dân
+ Chính thể quân chủ: Quyền lực tối cao của nhà nước tập trung toàn bộ(hay
một phần ) trong tay người đứng đầu nhà nước theo nguyên tắc thừa kế, thế tập +Tuyệt đối
Hạn chế: Đại diện đẳng cấp Lập hiến: Đại nghị Nhị hợp + Chính thể cộng hòa
- Chính thể cộng hòa: Quyền lực tối cao của nhà nước thuộc về một hoặc một số cơ
quan được bầu ra trong một thời gian nhất định, hoạt động mang tính tập thể Quý tộc Dân chủ :XHCN Tư sản: Tổng thống Lưỡng tính Đại nghị
3.1.2 Các yếu tố cấu thành:
- Là cách thức tổ chức quyền lực nhà nước theo phương diện lãnh thổ: + Đơn nhất + Liên bang 3.2 Chế độ chính trị
- Chế độ chính trị: Tổng thể các phương pháp mà các cơ quan nhà nước
để sử dụng để thực hiện quyền lực nhà nước + Dân chủ + Không dân chủ 3.2.1 Khái niệm Chế độ chính trị:
- Góc độ phương pháp tổ chức và thực thi quyền lực nhà nước
- Là một chế định của ngành luật Hiến pháp
+ Là tổng thể các nguyên tắc , quy phạm của luật Hiến pháp
3.2.2.1 Chính thể và chủ quyền quốc gia Điều 1
3.2.2.2 Bản chất và mục đích của nhà nước Điều 2 Điều 3
3.2.2.3 Tổ chức và thực hiện quyền lực Nhà nước và quyền lực nhân dân
3.2.2.4 Chính sách dân tộc và chính sách đối ngoại
3.2.2.5 Tổ chức và hoạt động của hệ thống chính trị Hệ thống chính trị: - Nhà nước - Các đảng phái
- Các đoàn thể, các tổ chức xã hội chính trị Đảng cộng sản VN: - Cơ sở pháp lý
+ Hiến pháp 1946 (không đề cập )
+ Hiến pháp1959 – ghi nhận ở lời mở đầu + Hiến pháp 1980 Điều 4
+ Hiến pháp 1992 và 2013 – điều 4
- Nội dung Đảng lãnh đạo nhà nước và xã hội
+ Đảng hoạch định đường lối, chính sách, định hướng sự phát triển
của nhà nước và xã hội
+ Đảng lãnh đạo bằng công tác cán bộ, quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng,
tuyển chọn, tuyển chọn cán bộ
+ Đảng kiểm tra việc thực hiện đường lối của Đảng đối với các tổ chức
+ Đảng, các đảng viên trong các cơ quan nhà nước, các tổ chức chính trị- xã hội - Phương pháp lãnh đạo
+ Giáo dục, thuyết phục, vận dụng quần chúng
+ Bằng hành động tiên phong, gương mẫu của đảng viên
Nhà nước: Là trung tâm của hệ thống chính rị, quản lí mọi mặt đời sống xã hội
Mặt trận tổ quốc: Điều 9 hiến pháp 2013
Tập hợp khối đại đoàn kết dân tộc
Chương IV: Quyền con người, quốc tịch Việt nam, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân Quyền con người Quốc tịch VN: + KN,Ý nghĩa
Nội dung cơ bản của pháp luật quốc tịch Quyền và nghĩa vụ 4.2. Quốc tịch
4.2.1. Khái niệm, đặc điểm
- Là mối quan hệ pháp lý – chính trị lâu dài, bền vững, ổn định cao về
mặt thời gian, không bị giới hạn về mặt không gian giữa cá nhân cụ thể
với chính quyền nhà nước chính quyền Đặc điểm :
+ Về thời gian: Ổn định và bền vững Điều 17 Hiến pháp 2013
Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là người có quốc tịch Việt Nam
4.2.2 Những nội dung cơ bản của quốc tịch Việt Nam
4.1.1 Khái niệm cơ bản, phân loại, các đặc trưng cơ bản • Khái niệm - Quyền con người:
+ Quyền tự nhiên: là những quyền cơ bản, không thể tước bỏ mà một
con người vốn được thừa hưởng đơn giản vì họ là con người
+ Quyền pháp lí: Là những bảo đảm pháp lý toàn cầu có tác dụng bảo
vệ cá nhân và các nhóm chống lại sự bỏ mặc mà làm tổn hại đến nhân
phẩm, những sự được phép và tự do cơ bản của con người
- Quyền con người là quyền tự nhiên được nhà nước ghi nhận và đảm bảo
ghi nhận, điều chỉnh, do cá nhân con người nắm giữ trong mỗi liên hệ • Phân loại
- Theo chủ thể: quyền cá nhân, quyền nhóm
- Theo quan điểm về nguồn gốc: Quyền tự nhiên, quyên luật định - Theo lĩnh vực
+ Quyền chính trị, quân sự
+ Quyền kinh tế, xã hội, văn hóa
Ba văn bản quan trọng về quyền con người:
- Tuyên bố thế giới về nhân quyền 1948 - Công ước quốc tế - …… Các đặc trưng: + Tính phổ biến
+ Tính không thể chuyển nhượng
+ Tính không thể phân chia
+ Tính liên hệ và phụ thuộc lẫn nhau
Vai trò của Hiến pháp với bảo vệ quyền con người 4.3.1 : Khái Niệm
- Quyền và nghĩa vụ cơ bản công dân là các quyền và nghĩa vụ được xác
định trong Hiến pháp trên các lĩnh vực chính trị, dân sự, kinh tế, xã hội văn hóa, là
cơ sở để thực hiện các quyền và nghĩa vụ cụ thể khác của công dân và cơ sở chủ
yếu để xác định địa vị pháp lý của công dân - Phân loại:
+ Các quyền dân sự, chính trị
+ Các quyền kinh tế , xã hội, văn hóa
+ Các nghĩa vụ cơ bản của công dân
4.3.2 : Các nguyên tắc hiến pháp của chế định quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân
a) Về chính tị, dân sự, kinh tế, văn hóa và xã hội được công nhận, tôn trọng bảo vệ,
bảo đảm theo hiến pháp và pháp luật
- Khoản 1 điều 14 HP 2013
+ Công nhận: thừa nhận và ghi nhận vào văn bản pháp luật
+ Tôn trọng: không tùy tiện hạn chế quyền
+ Bảo vệ: Ngăn ngừa và trừng phạt sự xâm phạm quyền
+ Bảo đảm: tạo ra các điều kiện đảm bảo để quyền con người được thực hiện
b) Nguyên tắc quyền con người, quyền công dân không tách rời nghĩa vụ
- Cơ sở pháp lý: Khoản 1 Điều 15, điều 43, Điều 47, Hiến pháp 2013 - Nội dung: …
c) . Quyền con người, quyền công dân chỉ có thể bị hạn chế theo quy định của luật
trong trường hợp cần thiết vì lý do quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã
hội, đạo đức xã hội, sức khỏe của cộng đồng.
- Cơ sở pháp lý: Khoản 2 Điều 14 HP 2013 - Các tiêu chí hạn chế
+ Theo qui định của Luật
+ Trong trường hợp cần thiết ( Không thể có biện pháp nào thay thế)
+ Vì lý do: quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, đạo đức xã hội, sức khỏe cộng đồng d) Bình đẳng
e) trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ 4.3.3 a) Quyền con người
• Quyền bình đẳng: “ Mọi người có quyền bình đẳng trước PL” ( Khoản 1 điều 16)
+ Hưởng các quyền: mọi người đều hưởng các quyền như nhau
+ Thực hiện nghĩa vụ: Mọi người đều có nghĩa vụ như nhau
+ Chịu trách nhiệm pháp lí: mọi người đều chịu trách nhiệm pháp lý như nhau
• Quyền sống: “ Mọi người có quyền sống. Tính mạng con người được PL bảo hộ.
Không ai bị tước đoạt tính mạng trái pháp luật” ( Điều 19 Hiến pháp 2013)
➔ Quyền mới của Hiến pháp 2013, theo tinh thân của Công ước quốc tế về nhân quyền
• Quyền khiếu nại , tố cáo: Mọi người có quyền khiếu nại, tố cáo với cơ quan , tổ
chức , cá nhân có thẩm quyền về những việc làm trái pháp luật của cơ quan, tổ
chức, các nhân( khoản 1 Điều 30 Hiến pháp 2013)
- Quyền hôn nhân: “ Nam, nữ có quyền kết hôn, ly hôn ( K1, Điều 36 Hiến pháp 2013)
- Quyền tự do kinh doanh: Mọi người có quyền tự do kinh doanh trong
những ngành nghề mà pháp luật không cấm ( Điều 33 Hiến pháp 2013) + Tự do kinh doanh
+ Ngành nghề mà PL không cấm
b) Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân theo Hiến pháp 2013
- Quyền bầu cử, ứng cử: công dân đủ 18 trở lên có quyền bầu cử và 21 tuổi có quyền ứng cử
- Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội
- Quyền biểu quyết khi được trưng cầu ý dân
- Quyền tự do biểu đạt: Công dân có quyền tự do ngôn luận, tự do báo chí, tiếp cận
thông tin, hội họp, lập hội, biểu tình. Việc thực hiện các quyền này do pháp luật quy định ( Điều 25)
d) Các nghĩa vụ cơ bản cảu công dân
Công dân có dầy đủ nghĩa vụ như mọi người, gồm:
+ Nghĩa vụ tôn trọng quyền của người khác
+ Nghĩa vụ bảo vệ môi trường + Nghĩa vụ nộp thuế
+ Nghĩa vụ tôn trọng hiến pháp và pháp luật Việt Nam
+Nghĩa vụ riêng của công dân việt nam:
+Nghĩa vụ trung thành với tổ quốc
+Nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc
+Nghĩa vụ quan sự và tham gia xây dựng quốc phòng toàn dân( K2 Đ 45)
+Nghĩa vụ tham bảo vệ an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội
CHƯƠNG V: CHÍNH SÁCH KINH TẾ, XÃ HỘI, VĂN HÓA, GIÁO DỤC,
KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG 5.1 : Chính sách kinh tế a) Khái niệm - Hiến pháp 1946:
+ Chưa xây dựng chế định chế độ kinh tế - Hiến pháp 1959
+ Chế độ kinh tế và xã hội + Chương 2 (Đ9-Đ21 ) - Hiến pháp 1980 + Chế độ kinh tế + Chương 2(Đ15-29 ) - Hiến pháp 1992 + Chế độ kinh tế + Chương 2 (Đ15-29 ) -Hiến pháp 2013
+ Kinh tế, xã hội, văn hóa, giáo dục, khoa học, công nghệ và môi trường + Chương 3(Đ50-56 )
-Chính sách kinh tế là kế hoạch hoạt động nhằm sản xuất , lưu thông, phân phối, và
tiêu thụ của cải trong xã hội
-Mục đích, định hướng phát triển kinh tế
-Xây dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ, phát huy nội lực, hội nhập, hợp tác quốc tế,
gắn kết chặt chẽ với phát triển văn hóa, thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội, bảo
vệ môi trường , thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước 5.1.2 Nội dung
Về tính chất, mô hình, các thành phần của nền kinh tế
- Nền kinh tế Việt Nam là nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ
nghĩa với nhiều hình thức sở hữu, nhiều thành phần kinh tế; kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo
+ Nền kinh tế thị trường: là kiểu tổ chức sản xuất, vận hành nền kinh tế dựa
trên các quy luật như: quy luật giá trị, quy luật cung cầu, quy luật lưu thông tiền tệ,
quy luật cạnh tranh, quy luật tối đa hóa lợi nhuận…
+ Nền kinh tế thị trường định hướng XHCN là nền kinh tế hàng hóa nhiều
thành phần, vận động theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước nhằm
mục tiêu dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng dân chủ, văn minh
Vai trò quản lý của nhà nước
- Nhà nước xây dựng và hoàn thiện thể chế kinh tế , điều tiết nền kinh tế trên
cơ sở tôn trọng các quy luật thị trương
- Thực hiện phân công, phân cấp , phân quyền trong quản lý nhà nước
Hình thức sở hữu Hiến pháp 1946 Đ12 1959 Đ11
• Sở hữu toàn dân ( Điều 53)
- Chủ thể: là toàn thể nhân dân , nhà nước là đại diện chủ sở hữu
- Khách thể: “ Đất đai, tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản, nguồn lợi
ở biển, vùng trời, tài nguyên thiên nhiên khác và tài sản do Nhà nước đầu
tư và quản lý là tài sản công thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện
chủ sở hữu và thống nhất quản lý” • Sở hữu tư nhân
- Chủ thể : Chủ thể của sở hữu tư nhân là từng cá nhân công dân.
- Khách thể: “ Công dân có quyền sở hữu về thu thập hợp pháp, của cải để
dành, nhà ở, tư liệu sinh hoạt, tư liệu sản xuất, phần vốn góp trong doanh
nghiệp hoặc các tổ chức kinh tế khác”. • Sở hữu tập thể:
- Chủ thể: là các hợp tác xã như hợp tác xã nông lâm ngư, hợp tác xã mua
bán, hợp tác xã thủ công
- Khách thể: gồm vốn, những tư liệu sản xuất và những tư liệu sinh hoạt
Thành phần kinh tế - Kinh tế nhà nước - Kinh tế tập thể
- Kinh tế cá nhân tiểu chủ - KT Tư bản tư nhân
- KT Có vốn đầu tư nước ngoài - KT Tư bản nhà nước
• Kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo
- Nắm giữ những vị trí then chốt, đảm bảo cho nền kinh tế phát triển theo định hướng đã định
- Là lực lượng bảo đảm cho sự phát triển ổn định của nên kinh thế - Đảm nhận
(BT: Điều 50, 52, 52 BL, phân tích Thành phần kinh tế) 5.2: Chính sách xã hội 5.3 Chính sách văn hóa Nhóm 1: Chương I Nhóm 2: Chương II Nhóm 3: Chương III+IV Nhóm 4: Chương V + VI
Nhóm 5: Chương VII (7.1,7.2,.7.3,7.3.2)
Nhóm 6:Chương VII ( 7.3.3; 7.3.4) + chương VIII Yêu cầu:
1. Chọn một nội dung trong phần yêu cầu của nhóm để trình bày dưới dạng
slides và word document (15-20 sl)
2. Đặt các câu hỏi liên quan đến toàn nội dung của phần được yêu cầu ?
Document Outline
- Chương 2: Sự ra đời, phát triển của Hiến pháp và nền lập hiến Việt Nam
- Chương III: Hình thức nhà nước và thể chế chính trị