Đề thi Luật Hiến pháp Việt Nam
Lớp VB2K8B
Thời gian làm bài 90 phút
(Học viên không được sử dụng tài liệu khi làm bài thi)
u 1: 4 điểm Anh chị hãy cho biết các nhận định sau đây đúng hay sai?
Giải
thích tại sao?
1 Theo quy định của pháp lut hiện hành, Ủy ban thường vụ Quốc hội chỉ có
quyền đình chỉ thi nh, không có quyền bãi bỏ các văn bản trái pháp lut
của Cnh phủ.
Nhn định trên Sai.
Theo Khoản 4 Điều 74 của Hiến pháp m 2013 Điều 51 ca Luật Tổ
chức Quốc hi m 2014, Ủy ban thường vụ Quốc hội có quyn:
Đình chỉ hoặc theo đề nghị của Hội đồngn tộc, Ủy ban của Quốc hội
hoặc đại biểu Quốc hội đình chỉ việc thi hành n bản của Chính phủ,
Thủ tướng Chính phủ, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm soát nhân dân
tối cao, quan khác do Quốc hội thành lập trái với Hiến pháp, luật, ngh
quyết của Quốc hội và trình Quốc hội quyết định bãi bỏ văn bản đó tại k
họp gần nhất.
Bãi bỏ hoặc theo đề nghị của Hội đồng dân tộc, Ủy ban của Quốc hội
hoặc đại biểu Quốc hội đình chỉ việc thi hành văn bản của Chính phủ,
Thủ tướng Chính phủ, Tòa án nhân n tối cao, Viện kim soát nhân n
tối cao, quan khác do Quốc hội thành lập trái với pháp lnh, ngh
quyết của Ủy ban thưng vụ Quốc hội.
. Bi:
Theo Điều 50 của Luật Tổ chức Quốc hội, y ban thường vụ chỉ
chức năng giám sát trong việc thi hành Hiến pháp, luật,…
Tạo mt sự độc lập tương đối cho Chính phủ do vậy sẽ chủ động, linh
hoạt sáng tạo hơn trong hoạt động. Qua đó, đề cao tính hành động,
tính chủ động, linh hoạt, sáng tạo trong tổ chức thực thi chức năng,
thm quyền của Chính phủ.
Tránh việc kiểm soát qmức đối với việc thực thi quyền hành pháp,
tránh việc làm hạn chế quyền của Chính phủ được độc lập, ch
động trong việc trình dự án luật, dự án pháp lnh ra trước Quốc hội,
UBTVQH
2 Theo quy định của pháp luật hiện hành, Thủ tướng Chính phủ có quyền
bổ nhiệm, điều động, đình chỉ công tác, cách chức Chủ tịch, PChủ tịch Ủy
ban nhânn cấp tỉnh.
Nhn định trên Sai.
Theo Khoản 7 Điu 28 của Luật Tổ chức Chính phủ năm 2015, Thủ ng
Chính phủ quyền phê chuẩn việc bổ nhiệm, miễn nhiệm và quyết định
điu động, đình chỉ ng tác, cách chức Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND cấp
tỉnh.
Chứ Thủ tướng Chính phủ không quyền bổ nhiệm trực tiếp hai chức danh
trên. Bởi:
Theo Khoản 2 Điều 19 của Luật Tổ chức Chính quyền Địa phương
năm 2015, HĐND tỉnh mới quyền bầu Chủ tch, P Chủ tịch
UBND cấp tỉnh.
điều này giúp các quan thực hiện quyền lập pháp kim soát một
cách ơng đối các quan thực hiện quyền hành pháp để tránh vic
các cơ quan hành pháp lm dụng quyền hạn.
3 Theo quy định của pháp luật hiện nh, thành viên của Chính phủ bao
gồm Thủ tướng, Phó Thủ tướng, Bộ trưởng Thủ trưởng quan thuộc
chính phủ.
Nhn định trên Sai.
Theo Điều 95 của Hiến pháp năm 2013, Chính phủ gm Thủ tướng Chính
phủ, các Phó Thủ tướng Chính phủ, các Bộ trưởng và Thủ trưởng cơ quan
ngang Bộ.
Chứ không phải Thủ trưởng quan thuộc Chính phủ. Bởi:
QUAN NGANG BỘ
QUAN THUỘC CHÍNH
PH
Bao gồm
Ủy bann tộc;
Ngân
hàng
Nhà
nước
Việt
Nam;
Thanh tra Chính phủ;
Văn phòng Chính phủ.
Ban Qun Lăng Chủ tịch
Hồ Chí Minh;
Bảo hiểm hội Việt Nam;
Thông tấn xã Việt Nam;
Đài truyền hình Việt Nam;
Đài tiếng nói Việt Nam;
Học viện Chính tr Quốc gia
Hồ Chí Minh;
Viện Hàn lâm Khoa học
công nghệ Việt Nam;
Viện Hàn lâm Khoa học
hội Việt Nam;
Ủy ban Quản vốn nhà
nước tại doanh nghiệp.
Thủ trưởng
Thủ trưởng quan ngang Bộ:
trách nhiệm tham gia giải
quyết các công việc chung
của tập thể Chính phủ do
Chính phủ, Thủ tướng Chính
phủ giao, bao gồm cả các
công việc được ủy quyền
Cùng tập thể Chính phủ
quyết định liên đới chịu
trách nhiệm đối với các vấn
Thủ trưng quan thuộc Chính
phủ:
Không quyền ban hành
văn bản quy phạm pháp luật
quyền hạn hành quy chế
làm việc, chế độ thông tin.
báo cáo của quan chỉ
đạo, kiểm tra việc thực hiện
quy chế đó.
đề thuộc nhiệm vụ, quyền
hạn của Chính phủ; chịu
trách nhiệm nhân về mọi
mặt công tác của bộ, quan
ngang bộ, bao gm cả công
việc đã phân công hoặc ủy
nhim cho cấp phó
Chức ng
quản nhà
ớc
Thực hiện chức năng quản
nhà ớc về một hoặc mt số
ngành, lĩnh vực và dịch vụ công
thuộc ngành, lĩnh vực trong
phạm vi toàn quốc
Không chức năng quản lý
nhà ớc vngành, lĩnh vực, do
đó, không có thm quyền ban
hành văn bản quy phạm pháp
luật (trường hợp cần ban hành
văn bản quy phạm pháp luật
liên quan t phải được mt bộ
nào đó xây dựng và trình, dụ:
Bộ Lao động, Thương binh và
hội xây dựng trình các
văn bản quy phạm pháp luật v
Bảo him Xã hội Việt Nam)
Kết luận
thành viên của Chính phủ
Không phải thành viên của
Chính phủ
4 Theo quy định của pháp luật hiện hành, Đại biểu Hội đồng nhân n
quyền chất vấn những người giữ chức vụ do Hội đồng nhân dân bầu.
Nhn định trên Sai
Theo Khoản 1 Điu 96 ca Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm
2015, Đại biểu Hội đồng nhân n quyền chất vấn Chủ tịch Ủy ban nhân
dân, Phó Chủ tịch y ban nhân n, y viên Ủy ban nhân n, Chánh án
Tòa án nhân n, Viện trưng Viện kiểm sát nhân n cùng cấp. Ngưi bị
chất vấn phải trả lời về những vấn đề mà đại biểu Hội đồng nhân n chất
vấn.
tất cả các chức vụ tn đều do HĐND bầu:
Chủ tịch Ủy ban nhân n cùng cấp:
Phó Chủ tịch Ủy ban nhân n cùng cấp:
Ủy viên Ủy ban nhân n cùng cấp:
Chánh án Tòa án nhân n cùng cấp:
Viện trưởng Viện kiểm t nhân n cùng cấp:
Hoạt động chất vấn không chỉ đơn thun một hình thức hoạt động giám
sát mà còn tương tác, bổ trợ cho các hoạt động giámt khác cũng như thực
hin chức năng lập pháp và quyết định các vấn đề quan trọng của đất nước.
Đại biu sử dụng quyền chất vấn như một biện pháp cui cùng để quy kết
trách nhiệm của các quan, nhân b cht vn một cách công khai, trách
nhim này chính là trách nhiệm chính trcủa chính quyền trước cử tri, nhân
dân những thủ trưởng quan chuyên môn thuộc UBND trách nhiệm
thực hiện nghiêm túc, đầy đủ. Nhờ sự tác động mang tính quyền lực mạnh
m nhất của HĐND, khắc phục được các khuyết đim của quan hoặc
người b chất vấn.
u 2: 4 điểm Anh chhãy nêu pn tích ý nghĩa những điểm mới của
Điều 102 Hiến pháp năm 2013 so với Điều 127 Hiến pháp năm 1992 về chc
năng, hệ thống tổ chức và nhiệm vụ của Tòa án nhân dân.
Điều 102 Hiến pháp m 2013
Điều 126 Hiến pháp m 1992
Nội dung
1. Tòa án nhân n là quan
xét xử của ớc Cộng hòa
hội chủ nghĩa Việt Nam, thực
hin quyền tư pháp.
2. Tòa án nhân dân gm Tòa án
nhân dân tối cao và các Tòa án
khác do luật định.
3. Tòa án nhân n nhim v
bảo vệ công , bảo v quyền
con ngưi, quyền công n, bảo
Toà án nhân n Viện
kim sát nhân n nước Cộng
hoà hội chủ nghĩa Việt
Nam, trong phạm vi chức
năng của mình, nhim vụ
bảo vệ pháp chế hội chủ
nghĩa, bảo vệ chế độ xã hội
chủ nghĩa và quyền làm chủ
của nhân n, bảo vệ i sản
của Nhà nước, của tập thể, bảo
vệ tính mạng, tài sản, tự do,
vệ chế độ xã hội chủ nghĩa, bảo
vệ lợi ích của Nhà nước, quyền
lợi ích hp pháp của tổ chức,
cá nhân.”
danh dự nhân phẩm của
công dân.”
Giống nhau
TAND nhiệm vụ bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa
Khoản 1
So với Hiến pháp m 1992 t
ngoài chức năng xét xử thì Tòa
án nhân dân còn thực hin
quyền pháp nhằm phân
định quyền lực nhà ớc theo
ớng:
Tòa án nhân n quan
thực hin quyền tư pháp
Chính phủ là quan thực
hin quyền hành pháp
Quốc hội là quan thực
hin quyền lập hiến, lập
pháp.
Đây sở pháp để giao
cho Tòa án nhân n thm
quyền giải quyết những loại vụ
việc liên quyền con người,
quyền của ng n, mà những
loại việc đó hiện nay các
quan hành chính đang thực hin
Chỉ đề cập tới chức năng xét
xử ca TAND chứ kng thể
hin quyền tư pháp của TAND
Khoản 2
Cho p hợp vi chủ trương cải
cách pháp theo Nghị quyết 49
của Bộ Chính trị xác định tổ
chức hệ thống Tòa án theo cấp
xét xử không phụ thuộc vào đa
gii nh chính để Luật Tổ
chức Tòa án nhân n quy định,
làm cơ sở cho việc tiếp tục đổi
mi hoạt động pháp, phợp
với yêu cầu của Nhà nước pháp
quyền.
Không đề cập tới việc tổ chức
hệ thống ca TAND
Khoản 3
Bỏ nhim vụ bảo vệ pháp chế
hội chủ nghĩa
Có nhiệm vụ bảo vệ pháp chế
xã hội chủ nghĩa
Bổ sung thêm nhiệm vụ bảo v:
Công lý
Quyền con người
Không đề cập tới khái nim
quyền con người chỉ gp
chung trong khái nim
quyền công dân
u 3: 2 điểm Anh chhãy giải thích vì sao khoản 1 Điều 88 Hiến pháp hiện
hành quy định cho Chủ tịch nước có quyền đề nghị Ủy ban thường vụ Quốc
hội xem xét lại các pháp lệnh trong thi hạn 10 ngày kể từ ngày pháp lệnh
được thông qua.

Preview text:

Đề thi Luật Hiến pháp Việt Nam Lớp VB2K8B
Thời gian làm bài 90 phút
(Học viên không được sử dụng tài liệu khi làm bài thi)
Câu 1: 4 điểm – Anh chị hãy cho biết các nhận định sau đây đúng hay sai? Giải thích tại sao?
1 – Theo quy định của pháp luật hiện hành, Ủy ban thường vụ Quốc hội chỉ có
quyền đình chỉ thi hành, không có quyền bãi bỏ các văn bản trái pháp luật của Chính phủ.

Nhận định trên là Sai.
• Theo Khoản 4 Điều 74 của Hiến pháp năm 2013 và Điều 51 của Luật Tổ
chức Quốc hội năm 2014, Ủy ban thường vụ Quốc hội có quyền:
Đình chỉ hoặc theo đề nghị của Hội đồng dân tộc, Ủy ban của Quốc hội
hoặc đại biểu Quốc hội đình chỉ việc thi hành văn bản của Chính phủ,
Thủ tướng Chính phủ, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm soát nhân dân
tối cao, cơ quan khác do Quốc hội thành lập trái với Hiến pháp, luật, nghị
quyết của Quốc hội và trình Quốc hội quyết định bãi bỏ văn bản đó tại kỳ họp gần nhất.
Bãi bỏ hoặc theo đề nghị của Hội đồng dân tộc, Ủy ban của Quốc hội
hoặc đại biểu Quốc hội đình chỉ việc thi hành văn bản của Chính phủ,
Thủ tướng Chính phủ, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm soát nhân dân
tối cao, cơ quan khác do Quốc hội thành lập trái với pháp lệnh, nghị
quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội. ⇨ . Bởi:
Theo Điều 50 của Luật Tổ chức Quốc hội, Ủy ban thường vụ chỉ có
chức năng giám sát trong việc thi hành Hiến pháp, luật,…
Tạo một sự độc lập tương đối cho Chính phủ do vậy sẽ chủ động, linh
hoạt và sáng tạo hơn trong hoạt động. Qua đó, đề cao tính hành động,
tính chủ động, linh hoạt, sáng tạo trong tổ chức thực thi chức năng,
thẩm quyền của Chính phủ.
Tránh việc kiểm soát quá mức đối với việc thực thi quyền hành pháp,
và tránh việc làm hạn chế quyền của Chính phủ được độc lập, chủ
động trong việc trình dự án luật, dự án pháp lệnh ra trước Quốc hội, UBTVQH
2 – Theo quy định của pháp luật hiện hành, Thủ tướng Chính phủ có quyền
bổ nhiệm, điều động, đình chỉ công tác, cách chức Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh.

Nhận định trên là Sai.
• Theo Khoản 7 Điều 28 của Luật Tổ chức Chính phủ năm 2015, Thủ tướng
Chính phủ có quyền phê chuẩn việc bổ nhiệm, miễn nhiệm và quyết định
điều động, đình chỉ công tác, cách chức Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND cấp tỉnh.
Chứ Thủ tướng Chính phủ không có quyền bổ nhiệm trực tiếp hai chức danh trên. Bởi:
Theo Khoản 2 Điều 19 của Luật Tổ chức Chính quyền Địa phương
năm 2015, HĐND tỉnh mới có quyền bầu Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND cấp tỉnh.
Và điều này giúp các cơ quan thực hiện quyền lập pháp kiểm soát một
cách tương đối các cơ quan thực hiện quyền hành pháp để tránh việc
các cơ quan hành pháp lạm dụng quyền hạn.
3 – Theo quy định của pháp luật hiện hành, thành viên của Chính phủ bao
gồm Thủ tướng, Phó Thủ tướng, Bộ trưởng và Thủ trưởng cơ quan thuộc chính phủ.

Nhận định trên là Sai.
• Theo Điều 95 của Hiến pháp năm 2013, Chính phủ gồm Thủ tướng Chính
phủ, các Phó Thủ tướng Chính phủ, các Bộ trưởng và Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ.
Chứ không phải Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ. Bởi: CƠ QUAN NGANG BỘ CƠ QUAN THUỘC CHÍNH PHỦ Bao gồm • Ủy ban Dân tộc;
• Ban Quản lý Lăng Chủ tịch
Ngân hàng Nhà nước Việt Hồ Chí Minh; Nam;
• Bảo hiểm Xã hội Việt Nam; • Thanh tra Chính phủ;
• Thông tấn xã Việt Nam; • Văn phòng Chính phủ.
• Đài truyền hình Việt Nam;
• Đài tiếng nói Việt Nam;
• Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh;
• Viện Hàn lâm Khoa học công nghệ Việt Nam;
• Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam;
• Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp.
Thủ trưởng Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ:
Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính • phủ:
Có trách nhiệm tham gia giải
quyết các công việc chung • Không có quyền ban hành
của tập thể Chính phủ do
văn bản quy phạm pháp luật
Chính phủ, Thủ tướng Chính •
Có quyền hạn hành quy chế
phủ giao, bao gồm cả các
làm việc, chế độ thông tin.
công việc được ủy quyền
báo cáo của cơ quan và chỉ •
đạo, kiểm tra việc thực hiện
Cùng tập thể Chính phủ
quyết định và liên đới chịu quy chế đó.
trách nhiệm đối với các vấn
đề thuộc nhiệm vụ, quyền
hạn của Chính phủ; chịu
trách nhiệm cá nhân về mọi
mặt công tác của bộ, cơ quan
ngang bộ, bao gồm cả công
việc đã phân công hoặc ủy nhiệm cho cấp phó
Chức năng Thực hiện chức năng quản lý Không có chức năng quản lý
quản lý nhà nhà nước về một hoặc một số nhà nước về ngành, lĩnh vực, do nước
ngành, lĩnh vực và dịch vụ công đó, không có thẩm quyền ban
thuộc ngành, lĩnh vực trong hành văn bản quy phạm pháp phạm vi toàn quốc
luật (trường hợp cần ban hành
văn bản quy phạm pháp luật có
liên quan thì phải được một bộ
nào đó xây dựng và trình, ví dụ:
Bộ Lao động, Thương binh và
Xã hội xây dựng và trình các
văn bản quy phạm pháp luật về
Bảo hiểm Xã hội Việt Nam) Kết luận
Là thành viên của Chính phủ
Không phải là thành viên của Chính phủ
4 – Theo quy định của pháp luật hiện hành, Đại biểu Hội đồng nhân dân có
quyền chất vấn những người giữ chức vụ do Hội đồng nhân dân bầu.

Nhận định trên là Sai
• Theo Khoản 1 Điều 96 của Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm
2015, Đại biểu Hội đồng nhân dân có quyền chất vấn Chủ tịch Ủy ban nhân
dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Ủy viên Ủy ban nhân dân, Chánh án
Tòa án nhân dân, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp. Người bị
chất vấn phải trả lời về những vấn đề mà đại biểu Hội đồng nhân dân chất vấn.
• Và tất cả các chức vụ trên đều do HĐND bầu:
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp:
Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp:
Ủy viên Ủy ban nhân dân cùng cấp:
Chánh án Tòa án nhân dân cùng cấp:
Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp:
• Hoạt động chất vấn không chỉ đơn thuần là một hình thức hoạt động giám
sát mà còn tương tác, bổ trợ cho các hoạt động giám sát khác cũng như thực
hiện chức năng lập pháp và quyết định các vấn đề quan trọng của đất nước.
• Đại biểu sử dụng quyền chất vấn như một biện pháp cuối cùng để quy kết
trách nhiệm của các cơ quan, cá nhân bị chất vấn một cách công khai, trách
nhiệm này chính là trách nhiệm chính trị của chính quyền trước cử tri, nhân
dân mà những thủ trưởng cơ quan chuyên môn thuộc UBND có trách nhiệm
thực hiện nghiêm túc, đầy đủ. Nhờ sự tác động mang tính quyền lực mạnh
mẽ nhất của HĐND, khắc phục được các khuyết điểm của cơ quan hoặc người bị chất vấn.
Câu 2: 4 điểm – Anh chị hãy nêu và phân tích ý nghĩa những điểm mới của
Điều 102 Hiến pháp năm 2013 so với Điều 127 Hiến pháp năm 1992 về chức
năng, hệ thống tổ chức và nhiệm vụ của Tòa án nhân dân.

Điều 102 Hiến pháp năm 2013
Điều 126 Hiến pháp năm 1992 Nội dung
“1. Tòa án nhân dân là cơ quan “Toà án nhân dân và Viện
xét xử của nước Cộng hòa xã kiểm sát nhân dân nước Cộng
hội chủ nghĩa Việt Nam, thực hoà xã hội chủ nghĩa Việt hiện quyền tư pháp. Nam, trong phạm vi chức
năng của mình, có nhiệm vụ
2. Tòa án nhân dân gồm Tòa án
nhân dân tối cao và các Tòa án
bảo vệ pháp chế xã hội chủ khác do luật định.
nghĩa, bảo vệ chế độ xã hội
chủ nghĩa và quyền làm chủ
3. Tòa án nhân dân có nhiệm vụ của nhân dân, bảo vệ tài sản
bảo vệ công lý, bảo vệ quyền của Nhà nước, của tập thể, bảo
con người, quyền công dân, bảo vệ tính mạng, tài sản, tự do,
vệ chế độ xã hội chủ nghĩa, bảo danh dự và nhân phẩm của
vệ lợi ích của Nhà nước, quyền công dân.”
và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.” Giống nhau
TAND có nhiệm vụ bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa Khoản 1
So với Hiến pháp năm 1992 thì Chỉ đề cập tới chức năng xét
ngoài chức năng xét xử thì Tòa xử của TAND chứ không thể
án nhân dân còn thực hiện hiện quyền tư pháp của TAND
quyền tư pháp là nhằm phân
định quyền lực nhà nước theo hướng:
• Tòa án nhân dân là cơ quan
thực hiện quyền tư pháp
• Chính phủ là cơ quan thực hiện quyền hành pháp
• Quốc hội là cơ quan thực
hiện quyền lập hiến, lập pháp.
Đây là cơ sở pháp lý để giao
cho Tòa án nhân dân có thẩm
quyền giải quyết những loại vụ
việc liên quyền con người,
quyền của công dân, mà những
loại việc đó hiện nay là các cơ
quan hành chính đang thực hiện Khoản 2
Cho phù hợp với chủ trương cải Không đề cập tới việc tổ chức
cách tư pháp theo Nghị quyết 49 hệ thống của TAND
của Bộ Chính trị là xác định tổ
chức hệ thống Tòa án theo cấp
xét xử không phụ thuộc vào địa
giới hành chính mà để Luật Tổ
chức Tòa án nhân dân quy định,
làm cơ sở cho việc tiếp tục đổi
mới hoạt động tư pháp, phù hợp
với yêu cầu của Nhà nước pháp quyền. Khoản 3
Bỏ nhiệm vụ bảo vệ pháp chế xã Có nhiệm vụ bảo vệ pháp chế hội chủ nghĩa xã hội chủ nghĩa
Bổ sung thêm nhiệm vụ bảo vệ: Không đề cập tới khái niệm quyền con Công lý người và chỉ gộp chung nó trong khái niệm Quyền con người quyền công dân
Câu 3: 2 điểm – Anh chị hãy giải thích vì sao khoản 1 Điều 88 Hiến pháp hiện
hành quy định cho Chủ tịch nước có quyền đề nghị Ủy ban thường vụ Quốc
hội xem xét lại các pháp lệnh trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày pháp lệnh được thông qua.