89 NHẬN ĐỊNH ĐÚNG SAI MÔN LUẬT HIẾN PHÁP
1. Viện kiểm sát nhân dân quan pháp.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Theo Hiến pháp 2013, Viện kiểm sát nhân dân chức ng thực
hành quyền công tố và kim sát hoạt động tư pháp chứ không phải là cơ quan
pháp (xét xử). Chỉ có Tòa án nhânn mới là cơ quan tư pháp.
>> Xem thêm:
100 câu nhận định đúng sai Luật Sở hữu trí tuệ đáp án
100 câu nhn định đúng sai môn Luật Đất đaiđáp án
55 câu nhận định đúng sai Luật hôn nhân và gia đình đáp án
100 câu nhn định đúng sai môn Mác 2 có đáp án đầy đ
2. Quyền con người quyền công dân hai phạm trù hoàn toàn đồng nhất với
nhau.
Nhận định: SAI.
Gợi ý gii thích:
Quyền công dân chỉ dành cho công n trong phm vi quốc gia, chỉ mối quan h
giữa nhân vi Nhà ớc. Quyền công dân mỗi nước khác nhau đều khác nhau
do chịu sự tác động của điu kiện chính tr, văn hóa, kinh tế ca mỗi quốc gia, theo
từng Nhà ớc quy định.
Quyền con người phn ánh được nhu cầu không chỉnh cho công dân mà còn
ngưi nước ngoài người không quốc tịch. Quyền con người đặt ra những yêu
cầu nhằm đảm bảo những yêu cầu tối thiểu nhất ca con người trên phạm vi toàn
thế giới.
==> Khái niệm con người rộng hơn khái niệmng dân.
4. Các bản Hiến pháp Việt Nam đều ghi nhận sự lãnh đạo ca Đảng Cộng sản Việt
Nam.
Nhận định: SAI.
Gợi ý gii thích: Hiến pháp 1946, Hiến pháp 1959 không phn nào nói về Đảng.
Bắt đầu từ Hiến pháp 1980 mi xác lập vai trò của Đảng Cộng sản Việt Nam iu
4 Hiến pháp 1980, 1992, 2013).
>> Xem thêm:
100 câu nhận định đúng sai đáp án môn Luật Tố tụng hình sự
100 câu nhn định đúng sai Luật Thương mại quốc tế có đáp án
100 câu nhn định đúng sai và đáp án môn Luật Thương mi
165 câu nhn định đúng sai và đáp án môn Luật Lao động
5. Hiến pháp không thành văn Hiến pháp chỉ được cấu thành từ một nguồn
các tập tục mang tính Hiến pháp
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Nguồn của Hiến pháp không thành văn gồm: Một số văn bản luật
có giá trị Hiến pháp, một số án l hoặc tập tục cổ truyền mang tính hiến định như
Hiến pháp Anh, Hiến pháp Niu-di-lân.
1. Lut hiến pháp ngành luật độc lậpnhững quy định của Hiến pháp sở
để ban hành những Luật khác.
Nhận định: SAI.
Gợi ý gii thích: Lut Hiến pháp ngành luật độc lập do đối tượng điều
chỉnh phương pháp điều chỉnh riêng chứ không phi những quy định ca
là cơ sở để ban hành những Luật khác.
11. Hiến pháp mt thiết chế dân chủ trong tổ chức thực hiện quyền lực nhà
c.
Nhận định: ĐÚNG.
Gợi ý gii thích: Vì luật Hiến pháp là đạo lut cơ bản ca nhà nước, điều chỉnh
những vấn đề xã hội quan trọng và cơ bản nhất về quyn lực nhà nước, chế độ
chính trị,.. cho nên một thiết chế dân chủ trong tổ chức thực hiện quyền
lực nhà nước.
12. Nguồn ca Lut hiến pháp chỉ Hiến pháp 2013.
Nhận định: SAI.
Gợi ý gii thích: Vì nguồn ca Lut Hiến pháp gồm: Hiến pháp hiện hành, Lut
Bầu cử Quốc hội Hội đồng nhân dân, Luật tổ chức Quốc hội, Lut tổ chức chính
phủ, Luật tổ chức chính quyn đa phương, Luật tổ chức Tòa án nhânn,…
14. Hiến Pháp ra đời cùng với sự ra đời của nhà nước.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: ko phải nhà nước nào ra đời cũng Hiến Pháp (ví dụ: nhà
nước chiếm hữu l, phong kiến,…)
15. ớc ta hin nay, nhân dân chỉ thực hiện quyền lực nhà nước gián tiếp qua
Quốc hội và Hội đồng nhân n các cấp.
Nhận định: SAI.
Gợi ý gii thích: công dân ko chỉ thực hiện quyn lực nn thông qua Quốc hội
Hội Đồng Nhân Dân các cấp mà còn có quyền trực tiếp bầu cử, biu quyết khi nhà
nước trưng cầun ý.(Điều 53 Hiến pháp)
16. Các tổ chức thành viên của Mặt trận tổ quốc Việt Nam hin nay đều được
Hiến pháp và Pháp Luật thừa nhận các tchức chính tr hi là cơ sở
chính trị của chính quyền nhânn.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: thành viên của Mặt trận tổ quốc Việt Nam gồm các tổ chức
chính trị, tổ chức xã hội, tổ chức chính trị xã hội và các cá nhân tiêu biểu…
(Điều 9 Hiến pháp)
17. Các bản Hiến Pháp việt nam đều ghi nhận sự lãnh đạo ca Đảng Cộng Sản Việt
Nam.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: theo Hiến Pháp 1946 không ghi nhận sự lãnh đạo của Đảng.
18. Trong hệ thống chính trị nước ta hiện nay, nhà nước gi vai trò lực lượng
lãnh đạo.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Đảngnh đạo, nhà nước trung tâm của hệ thống chính trị
thực hin quyền lực nhà nước.
19. Quyn con người quyn công dân hai phm trù hoàn toàn đồng nhất với
nhau.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: hai khái niệm này nét tương đồng chứ ko đồng nht! Quyn
con người bao hàm rộng hơn, mang tính chất toàn cầu, toàn nhân loại còn quyn
công dân chỉ trong phm vi quốc gia hoặc vùng lãnh thổ nhất định.
20. Theo quy định ca Pháp luật hiện hành,Quốc hội quyn hủy bỏ văn bản quy
phạm pháp lut của chính phủ trái vi Hiến Pháp, Lut, Pháp lnh.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Quốc hội i bỏ các văn bản trái với Hiến pháp, luật nghị
quyết của Quốc Hội (khoản 9 điều 84 Hiến pháp)
21. Theo quy định ca Pháp luật hiện hành, Ủy ban thường vụ Quốc hội quyn
bãi bỏ các văn bản quy phm pháp luật của Hội đồngn tộc và các văn bản của
Quốc hội trái vi pháp lnh, nghị quyết ca Quốc hội.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Hiến pháp không quy định Ủy ban thường vụ Quốc hội
quyền này.
22. Theo quy định ca Hiến pháp lao động quyền của công dân?
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: lao động quyền nghĩa vụ cang n iu 58 Hiến
pháp).
23. Theo quy định ca Hiến pháp học tập quyn của công n.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: học tập quyền nghĩa vụ của công dân iu 60 Hiến
pháp)
24. Hiến Pháp hiện hành quy định sự bao cấp của Nhà nước đối với học phí và
vin p.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Hiến pháp ko còn bao cấp chỉ thực hiện một số chế độ miễn
giảm.
25. Hiến Pháp hiện hành quy định sự bao cấp của Nhà Nước đối với việc làm
nhà ở.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Hiến pháp ko còn bao cấp chỉ thực hiện một số chế độ hỗ trợ,
tạo điều kin cho công dân có nhà ở.
26. Các bản Hiến Pháp trong lịch sử lập hiến Việt Nam đều quy định Quốc hội là
cơ quan duy nhất có quyn lập hiến.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: chỉ Hiến pháp 1980 Hiến pháp 1992(sửa đổi bổ sung
2001) quy định v điều này.
27. Theo quy định ca Pháp luật hiện hành, ứng cử viên trong cuộc bầu cử đại biểu
Quốc hội có quyền tổ chức vận động tranh cử.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: các ứng cử viên chỉ quyền vận động bầu cử (Điều 52 Luật
bầu cử)
28. Theo quy định ca Hiến pháp, cử tri ko thể thực hiện quyn bỏ phiếu tại nơi
đăng ký tạm trú của họ.
Nhận định: SAI.
Gợi ý gii tch: theo điu 22 luật bầu cử thì cử tri thể đc bầu cử đơn vị i
tạm trú của mình.
29. Theo quy định ca Pháp luật hiện hành, mi khiếu nại trong hoạt động bầu cử
đều do cơ quan hành chính giải quyết.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: theo điều 78 luật bầu cử thì mi khiếu nại phải đc gửi đến hội
đồng bầu cử, và hội đồng bầu cử có trách nhim giải quyết trong thời hn 30 ngày
kể từ ngày nhn đc khiếu nại”.
29. Theo quy định ca Pháp luật hiện hành, trong cuộc bầu cử lần đầu nếu số người
trúng cử không đủ so với quy định t tiến hành bầu bổ sung đại biểu.
Nhận định: SAI.
Gợi ý gii tch: Điu 71 Lut bầu cử.
30. Theo quy định ca Pháp luật hiện hành Quốc hi chỉ thực hiện giámt tối cao
đối với các cơ quan Nhà Nước ở trung ương.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: theo điều 83 Hiến pháp thì “Quốc hội thực hiện quyền giám sát
tối cao đối vi toàn bộ hoạt động ca bộ máy nhà nước”
31. Theo quy định ca Pháp luật hiện hành, chỉ Đại biểu quốc hội mi quyền
trình dự án luật trước Quốc hội.
Nhận định: SAI.
Gợi ý gii thích: Vì nhiunhân,cơ quan đc trình dự án lut trước Quốc Hội
(ví dụ: Chủ tịch nước,Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Tòa án nhân dân
Tối Cao, Viện kim sát nhân dân tối cao, Mặt trận tổ quốc Việt Nam các tổ chức
thành viên, Hội đồngn tộc và các ủy ban của Quốc Hội).
32. Theo quy định ca Pháp luật hiện hành, mt nhân không được quá bán số
phiếu tín nhiệm của Quốc hội thì đương nhiên bi nhiệm hoặc ch chức.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: sau khi bỏ phiếu tín nhim người bị bỏ phiếu kng được quá
50% số phiếu tín nhim thì chủ th đề nghị bầu chức danh đó phi đứng ra đề nghị
Quốc hội min nhiệm hoặc bãi nhiệm chức danh đó.
33. Ủy Ban Thường Vụ Quốc Hội quan chuyên môn của Quốc hội.
Nhận định: SAI.
Gợi ý gii thích: Ủy ban thường vụ Quốc hội là quan thường trực của Quốc
hội.
35. Theo pháp luật hiện hành các thành viên của Chính phủ không nhất thiết đại
biu Quốc hội.
Nhận định: ĐÚNG.
Gợi ý gii thích: Thành viên của cp gồm : Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ
tướng Chính phủ, các Bộ trưởng Thủ trưởng quan ngang Bộ; các thành viên
của CP không nhất thiết là đại biu QH.
36. Theo pháp luật hiện hành, n bản pháp luật sai trái của Ủy ban nhân dân tỉnh
N có th bị Thủ tướng Chính phủ đình chỉ thi hành hoặc bãi bỏ.
Nhận định: ĐÚNG.
Gợi ý gii tch: Điu 8 Luật Tổ chức Chính phủ.
37. Theo pháp luật hiện hành, các thành viên của Ủy ban thường vụ Quốc hội
không thể đồng thi là thành viên của Chính phủ.
Nhận định: ĐÚNG.
Gợi ý gii tch: Điu 73 Hiến pháp.
38. Hi đồng nhân dân quan quyền lực nhà nước cao nhất địa phương.
Nhận định: ĐÚNG.
Gợi ý gii thích: “Hội đồng nhân dân các cấp (tỉnh, huyện, xã (bản) và tương
đương) quan quyền lực nhà nước địa phương” do nhân dân trực tiếp bầu ra.
39. Theo pháp luật hiện hành, các thành viên Chính phủ thể bị Quốc hội bỏ
phiếu tín nhiệm.
Nhận định: ĐÚNG .
Gợi ý gii thích: Thành viên ca cp gồm : Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ
tướng Chính phủ, các Bộ trưởng Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ. trong đó Thủ
tướng Chính phủ do Quốc hội bầu, các phó Thủ tướng Chính phủ, bộ trưởng, thủ
trưởng cơ quan ngang bộ do Quốc hội phê chun nQuốc hội có quyền bỏ
phiếu tín nhiệm, thể hiện cơ chế đối trọng quyền lực .
40. Theo Hiến pháp hiện hành, việc Quốc hội họp công khai họp kín do Ủy ban
thường vụ Quốc hội quyết định.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Theo điều 83 Hiến pháp 2013 ==> UBTVQH chỉ quyền đề
nghịn quyền quyết định họp kín là do Quốc hội quyết định.
41. Theo pháp luật hiện hành, các Ban ca Hội đồng nhân dân chỉ được tổ chức
cấp tỉnh và cấp huyện.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Theo điều 30 của luật TCCQĐP ==> kết lun trên thiếu nên
sai.
42. Trong lịch sử lập hiến Việt Nam, Hội đồng nhân dân được thành lập tất cả
các cấp hành chính đa phương.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Điều 57, 58 Hiến pháp 1946 ==> cấp hành chính gồm 3 bộ
Bắc ,Trung, Nam mà ở bộ và huyện chỉỦy ban nh chính chứ k có Hội đồng
nhân dân.
43. Theo Hiến pháp hiện hành, Chính phủ phải báo cáo công tác chịu trách
nhim trước Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội và Chủ tịch nước.
Nhận định: SAI.
Gợi ý gii thích: Căn cứ vào Điều 94 Hiến pháp 2013 ==> Chính phủ chỉ cần chịu
trách nhiệm trước Quốc hội, chứ không phải chịu trách nhiệm trước Ủy ban thường
vụ Quốc hi và Chủ tịch nước.
44. Theo pháp luật hiện hành, các Ban ca Hội đồng nhân dân được tổ chức tất
cả các cấp Hội đồng nhân dân.
Nhận định: ĐÚNG.
Gợi ý giải thích: Theo như khoản 3 các Điều 18, 25, 32, 39, 46, 52, 60 Luật tổ chức
chính quyền địa phương năm 2015.
45. Theo pháp luật hiện hành, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam chủ th duy nhất
quyền giới thiệu người ra ứng cử đại biểu Quốc hội.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Theo Điều 41, 42 Luật Bầu cử đại biu Quốc hội đại biu Hội
đồng nhân dân 2015 ==> không chỉ Mặt trận Tổ quốc Việt Nam mà bất cứ cơ
quan, tổ chức, đơn vị nào được phân bổ số lượng người giới thiệu ứng cử đại biểu
Quốc hội đều có quyền giới thiệu người ra ứng cử đại biu Quốc hi.
46. Theo pháp luật hiện hành, Chủ tịch của Uỷ ban nhân n không nhất thiết phải
là đại biểu Hội đồng nhân n.
Nhận định: ĐÚNG.
Gợi ý gii tch: Khoản 3 Điều 83 Luật Tổ chức Chính quyền địa phương 2015.
47. Theo pháp luật hiện hành, đại biểu Hội đồng nhânn quyn chất vấn các
thành viên của Uỷ ban nhân dân và Thủ trưởng cơ quan thuộc Uỷ ban nhân dân.
Nhận định: SAI.
Gợi ý gii tch: Khoản 1 Điều 96 Luật Tổ chức Chính quyền địa phương 2015
==> đại biểu Hội đồng nhân dân quyền chất vn các thành viên của UBND
nhưng không có quyền chất vn các Thủ trưởng cơ quan thuộc UBND
Cơ cấu của UBND gồm các Chủ tịch, các Phó Chủ tịch, các Ủy viên do HĐND
bầu ra, do đó HĐND quyền chất vn. Còn Thủ trưởng các quan thuộc UBND
không nằm trong cơ cấu tổ chức nhà nước, do đó HĐND không thể chất vấn
48. Theo Hiến pháp hiện hành, Tòa án nhân n quan thực hiện quyền
pháp.
Nhận định: ĐÚNG.
Gợi ý gii tch: Theo Điu 102 Hiến pháp 2013.
49. Theo pháp luật hiện hành, mọing dân Việt Nam đủ 18 tuổi trở lên đều
quyền bầu cử đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Khoản 1 Điu 30 Luật Bu cử đại biểu Quốc hội đại biểu Hội
đồng nhân dân 2015 ==> không phi mọi côngn VN đủ 18 tuổi trở lên đều
quyền bầu cử… mà vẫn còn một số trường hợp bị tước quyn bầu cử như trên.
50. Theo pháp luật hiện hành, mọing dân Việt Nam đủ 21 tuổi trở lên đều
quyền ứng cử đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhânn.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Điều 37 Luật Bầu cử đại biu Quốc hội Hội đồng nhânn
2015 ==> không phải tất cả mọi công dân …., nhn định trên là sai.
51. Người ứng cử đại biểu Hội đồng nhân n thành phố Nội phi người
trú và làm việc thường xuyên ở thành phố Hà Nội.
Nhận định: SAI.
Gợi ý gii thích: Theo Khoản 2 Điều 36 Luật Bầu cử đại biu Quốc hội đại biểu
Hội đồng nhân dân 2015 ==> ngưi ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố
Hà Nội chỉ cần đáp ứng 1 trong 2 điu kiện là người đang cư trú hoặc là người
công tác thường xuyên thành ph Nội, không cần đáp ứng cả 2 u cầu như
trong nhận định.
52. Theo Hiến pháp năm 2013 thì Chủ tịch nước, Ch tịch Quốc hội, Thủ tướng
Chính phủ sau khi được Quốc hội bầu phải tuyên thệ trung thành vi Tổ quốc,
Nhân dân và Hiến pháp.
Nhận định: ĐÚNG.
Gợi ý gii thích: Theo khoản 7 điều 70 Hiến pháp 2013 nói rõ Chủ tịch nước,
Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ Chánh án tòa án nhânn tối cao phải
tuyên thệ trung thành vi Tổ quốc, Nhân dân và Hiến pháp.
53. Theo Hiến pháp năm 2013 t đại biu Quốc hội có quyền ứng cử Thủ tướng
Chính phủ, Chánh án Toà án nhân dân tối cao, Vin trưởng Viện kim sát nhânn
tối cao.
Nhận định: ĐÚNG.
Gợi ý gii thích: Theo Hiến pháp hiện hành đại biu Quốc hộiquyn ứng cử
Thủ tướng Chính phủ, Chánh án Toà án nhân dân tối cao, Vin trưởng Viện kiểm
sát nhân n tối cao. Đại biu Quốc hội ở dây gồm đại biểu hoạt động chuyên
trách(các ủy viên cay ban thường vụ Quốc hi) và đại biểu hoạt động không
chuyên trách. Mà các đại biu hoạt động không chuyên trách họ hoàn toàn có thể
ứng cử các chức vụ trên
54. Theo Hiến pháp m 2013 thì pháp lệnh phải được Chủ tịch nướcng bố
chậm nhất là mười lăm ngày kể từ ngày được thông qua.
Nhận định: SAI.
Gợi ý gii thích: n cứ Khoản 2 điều 85 hp 2013 ==> Nếu trong trường hợp Chủ
tịch nước đề nghị xem xét lại pháp lệnh thì không thể nào bắt buộc Chủ tịch nước
công bố pháp lệnh trong vòng 15 ngày từ ngày thông qua.
55. Theo Hiến pháp năm 2013, Quốc hội thể kéo dài hoặc rút ngắn nhiệm k
của mình, nhưng thời gian kéo dài nhim kỳ trong mọi trường hợp không được
vượt quá 12 tháng trừ tng hợp có chiến tranh
Nhận định: ĐÚNG.
Gợi ý gii tch: Điu 71 Hiến pháp 2013.
56. Theo Hiến pháp năm 2013 thì tất cả các thành viên của các Ủy ban của Quốc
hội do Quốc hi bầu ra.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Khoản 1 Điều 76 Hiến pháp 2013.
57. Theo pháp luật hiện hành, đại biểu Quốc hội quyền chất vấn Chủ tịch nước.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Khoản 1 điều 80 Hiến pháp 2013.
58. Theo Hiến pháp năm 2013, Thủ tướng Chính phủ quyền quyết định cách
chức Chủ tịch U ban nhân dân tỉnh Bình Dương.
Nhận định: SAI.
Gợi ý gii tch: Theo khoản 3 điu 98 Hiến pháp 2013.
59. Theo Hiến pháp năm 2013, Thủ tưng Chính phủ có quyn điu động, cách
chức Chủ tịch Uỷ ban nhân dân thành phố Thái Nguyên, thuộc tỉnh Thái Nguyên.
Nhận định: SAI.
Gợi ý gii thích: Theo Khoản 3 điu 98 Hiến pháp 2013==> Vì thành phThái
Nguyên không phi thành phố trực thuộc trung ương chỉ thành ph trực
thuộc tỉnh Thái Nguyên nên nhn định trên là sai
60. Chủ tịch nước trong các Hiến pháp Việt Nam đều nhân, phải chịu trách
nhim trước Quốc hội.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: n cứ theo Điều 99 Hiến pháp m 1980 thì không chức danh
Chủ tịch c chỉ chức danh Chủ tịch Hội đồng Nhà nước. Khi đó Hội đồng
nhà nước vừa là Chủ tch nước vừa là cơ quan thường trực quốc hội hay Ủy ban
thường trực quốc hội như hiện nay. vậy Chủ tịch c trong các Hiến pháp Việt
Nam không phải đều là cá nhân.
61. Nguồn gốc của quyn lực nhà nước là: Nhân dân.
Nhận định: ĐÚNG.
Gợi ý giải thích: khoản 1 điều 2 Hiến pháp 2013 quy định: Nhà nước Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam là nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của Nhân
dân, do Nhân dân, vì Nhân dân.
62. Hiến pháp một khế ước hi”.
Nhận định: ĐÚNG.
Gợi ý giải thích: Hiến pháp nền tảng cho vic tổ chức nhà nước quản xã
hội. Vì thế, việc xây dựng Hiến pháp cũng có nghĩa việc xác định cách thức gii
quyết các mối quan h cơ bản trong xã hội và do chủ quyền nhân n là quyn lực
tối cao ở 1 quốc gia nên về nguyên tắc chỉ có người dân mới có quyn xây dựng
Hiến pháp.
63. Hiến pháp một văn bản thể hin bảo vệ chủ quyn của nhân n.
Nhận định: ĐÚNG.
Gợi ý giải thích: thông thường Hiến pháp chỉ thể được thông qua với sự chấp
thun của nhân dân. Hiến pháp cũng thường quy định các nguyên tắc bầu cử (tự
do, bình đẳng, phổ thông, trực tiếp và bỏ phiếu kín) như là phương thức để nhân
dân ủy quyn cho các thiết chế đại diện.
64. Hiến pháp phương tiện bảo vệ quyền con ngưi, quyn công dân.
Nhận định: ĐÚNG.
Gợi ý gii thích: Vì 1 trong những chức năng cơ bản của Hiến pháp là bảo v các
quyền con người, quyền công n. Thông qua Hiến pháp, người dân xác định
những quyềncủa mình nhà c phải tôn trọng bảo đảm thực hiện, cùng
những cách thức để bảo bảo những quyn đó.
65. Hiến pháp văn bản tổ chức quyền lực nhà nước.
Nhận định: ĐÚNG.
Gợi ý gii thích: Hiến pháp đóng vai trò như 1 đạo luật gốc, bản khái quát
nhất, về tổ chức quyn lực nhà nước. Chúng những chế định xác lập cấu, các
quy tắc tổ chức, vận hành và mối liên hệ giữa các cấu phần cơ bản của bộ máy nhà
nước, bao gm cơ quan lp pháp, hành pháp và tư pháp.
66. Cấu trúc quy phm pháp luật của hiến pháp luôn luôn 3 bộ phn gi định,
quy định và chế tài.
Nhận định: SAI.
Gợi ý gii thích: Vì luật Hiến pháp điều chỉnh các quan hệ có liên quan đến quyền
lực nhà nước n QPPL của Hiến pháp chủ yếu 2 bộ phận giả định quy định,
rất ít các QPPL luật Hiến pháp có phần chế tài.
67. Ngành lut hiến pháp điều chỉnh tất cả các quan hệ hội.
Nhận định: SAI.
Gợi ý gii thích: Vì phạm vi đối tượng điều chỉnh của ngành luật Hiến pháp là
những quan hệ hội bản quan trọng nhất gắn liền vi việc xác định chế độ
chính trị, kinh tế, chính sách văn hóa hội, QP-AN, quyền và nghĩa vụ cơ bản
của công dân, tổ chức hoạt động của bộ máy nhà nước. Tuy phạm vi đối tượng
điu chỉnh của luật Hiến pháp rất rộng nhưng không phải là ngành luật này điu
chỉnh tất cả các quan hệ xã hội.
68. Quyn công dân không tách rời nghĩa vụng n.
Nhận định: ĐÚNG.
Gợi ý gii thích: khoản 1 điu 15 Hiến pháp 2013 quy định: Quyềnng dân
không tách rời nghĩa vụ công dân. Công dân được pháp luật trao quyền t phi
thực hin các nghĩa vụ tương ứng.
69. Quyn con người không th bị gii hạn.
Nhận định: SAI.
Gợi ý gii thích: Vì khoản 2 điu 14 Hiến pháp 2013 quy định:Quyền con người,
quyền công dân chỉ có thể b hạn chế theo quy định ca luật trong trường hợp cần
thiết do quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn hội, đạo đức hội,
sức khỏe ca cộng đồng.
70. Các quyn con người mối liên hệ phụ thuộc ln nhau.
Nhận định: ĐÚNG.
Gợi ý gii thích: Vì các quyền con người dù là quynn sự, chính tr hay các
quyền kinh tế, văn hóa, xã hi cũng đều có mối liên hệ và phụ thuộc ln nhau. Ví
dụ, quyền tiếp cận thông tin, quyn học tập là tin đề để con người có thể có điu
kin thực hiện các quyền khác, không quyền sống t sẽ không quyền nào cả.
71. Quyn con người đồng nhất với quyềnng dân.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: quyền con người những nhu cầu, lợi ích tự nhiên, vốn và
khách quan của con người được ghi nhận và bảo v hợp pháp trong luật quốc gia
và quốc tế, th hin mối quan hgiữa cá nhân vi toàn thể cộng đồng nhân loại.
Quyền công dân tập hợp những quyn tự nhiên được pháp luật ca 1 nước ghi
nhận và đảm bảo dành cho những người có quốc tch
72. Mọi người quyn bầu cử ứng cử.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: điều 27 Hiến pháp 2013 quy định: Công dân đủ 18 tuổi trở lên
có quyền bầu cử và đ 21 tuổi trở lên có quyền ứng cử vào Quốc hi, Hội đồng
nhân dân. Việc thực hin các quyền y do lut định.
73. Côngn Việt Nam ngưi một quốc tịch quốc tịch Vit Nam.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: theo khoản 3 khoản 2, điều 19 Luật quốc tịch 2008, sửa đổi
2014 quy định: Người xin nhập quốc tch Việt Nam có th được nhập quốc tịch
Việt Nam mà không phi biết tiếng Việt, thường trú ở Vit Nam từ 5 năm, có khả
năng đảm bảo cuộc sống tại Việt Nam.
74. Bu cử một trong những bin pháp hn chế quyền lực nhà nước.
Nhận định: ĐÚNG.
Gợi ý gii thích: Vì bầu cử vừa đảm bảo cho nhân dân tham gia rộng rãi vào quá
trình bầu cử, vừa bảo đảm tính thống nhất của quyền lực nhà nước tính tối cao
của quyền lực nhân dân. Qua bầu cử nhân dân thành lập nên Quốc hội do vậy
quyền lực nhà nước cũng bị hn chế.
75. quan quyền lực nhà nước do nhân dân lập ra hoạt động theo nhiệm kỳ.
Nhận định: ĐÚNG.
Gợi ý giải thích: qua bầu cử, nhân dân thành lậpn Quốc hội, quan quyền
lực cao nhất của nhà nước và hoạt động theo nhim kỳ 5 năm.
76. Nhim kỳ của mỗi khóa Quốc hội luôn luôn 5 năm.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: khoản 3 điều 71 Hiến pháp 2013: Trong trường hợp đặc biệt,
nếu được ít nhất 2/3 tổng số đại biểu Quốc hội biểu quyết tán thành thì Quốc hội
quyết định rút ngắn hoặc kéo dài nhim kỳ của mình theo đề nghị ca Ủy ban
thường vụ Quốc hội. Việc kéo dài nhim kỳ ca một khóa Quốc hội không được
quá mười hai tháng, trừ trường hợp có chiến tranh.
77. Mỗi năm Quốc hội họp không quá hai k.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: theo khoản 2 điu 83 Hiến pháp 2013: Quốc hội họp mỗi năm
2 kỳ. Trường hợp Chủ tch nước, Ủy ban thường vụ Quốc hội, Thủ tướng Chính
phủ hoặc ít nhất 1/3 tổng số đại biu Quốc hội yêu cầu thì Quốc hi họp bất
thường. Uỷ ban thường vụ Quốc hội triu tập kỳ họp Quốc hội.
78. Quốc hội phải được họp ng khai.
Nhận định: SAI.
Gợi ý gii thích: Vì theo khoản 1 điu 83 Hiến pháp 2013: Quốc hội họp công
khai. Trong trường hợp cần thiết, theo đề nghị ca Chủ tch nước, Ủy ban thường
vụ Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ hoặc của ít nhất một phn ba tổng số đại biu
Quốc hội, Quốc hội quyết định họp kín.
79. Quốc hội quan duy nhấtquyền xây dựng ban hành văn bản quy
phạm pháp lut.
Nhận định: SAI.
Gợi ý gii thích: Vì n bản quy phm pháp luật gồm các loại văn bản luật (Hiến
pháp, luật, nghị quyết của QH) và các văn bản dưới lut (nghị định ca CP, quyết
định của Chủ tịch nước, thông của Bộ trưởng…). Như vậy, ngoài Quốc hội còn
có Chính phủ, Chủ tịch nước, Bộ trưởng… có quyn xây dựng, ban hành các văn
bản QPPL.
80. Đại biểu Quốc hội không đồng thời đại biểu Hội đồng nhân dân.
Nhận định: ĐÚNG.
Gợi ý giải thích: công dân Việt Nam khi nộp đơn ứng cử đại biểu Quốc hội
HĐND, nếu ứng cử thì có thể đồng thời đại biu Quốc hội và HĐND.
81. Quyết định rút ngn hoặc kéo dài nhim kỳ của Quốc hội, phi được quá nửa
tổng số đại biu Quốc hội biu quyết tán thành.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: khoản 3 điều 71 Hiến pháp 2013: Trong trường hợp đặc biệt,
nếu được ít nhất 2/3 tổng số đại biểu Quốc hội biểu quyết tán thành thì Quốc hội
quyết định rút ngắn hoặc kéo dài nhim kỳ của mình theo đề nghị của Ủy ban
thường vụ Quốc hội. Việc kéo dài nhim kỳ của một khóa Quốc hội không được
quá mười hai tháng, trừ trường hợp có chiến tranh.
82. Chính phủ quan hành chính nhà ớc duy nhất ca nước Cộng hòa hội
chủ nghĩa Vit Nam.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Vì Chính phủ chỉ quan hành chính nhà nước cao nht của
nước CHXHCN Việt Nam. n cạnh Chính phủ còn có các quan hành chính
nhà nước khác như Bộ các quan ngang bộ, UBND các cấp, các Sở, phòng,
ban tại địa phương.
83. Nhim kỳ của Chính phủ m năm.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: theo khoản 1 điu 71 Hiến pháp 2013: Nhiệm kỳ của mỗi khoá
Quốc hội là m năm. Mà điều 97 Hiến pháp 2013 quy định:Nhiệm kỳ của Chính
phủ theo nhiệm k của Quốc hội,khi Quốc hội hết nhim kỳ, Chính phủ tiếp tc
làm nhim vụ cho đến khi Quốc hội khóa mới thành lập Chính phủ .
84. Bộ trưởng phi đại biu Quốc hi.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Chính phủ gồm Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng, các
bộ trưởng và các thành viên khác. Ngoài Thủ tướng, các thành viên khác không
nhất thiết phải là đại biểu Quốc hội. Do vậy, Bộ trưởng có thể không phi là Đại
biu Quốc hội.
85. Chính sách đối ngoại ca nước ta theo Hiến pháp 2013 giống Hiến pháp 1980.
Trả lời: Sai.
Chính sách đối ngoại của Nước Cộng hòahội chủ nghĩa Việt Nam quy định tại
Chương 1, Điều 12 Hiến pháp 2013 có nhng nội dung khác so với quy định tại
Chương 1, Điều 14 Hiến pháp 1992:
Đường lối đối ngoại độc lập, tự ch.
Chủ động ch cực hội nhập.
Đa phương hóa, đa dạng hóa quan hệ.
Tuân thủ Hiến cơng LHQ điều ước quốc tế Cộng hòa hội chủ nghĩa
Việt Nam là thành viên.
bạn, đối tác tin cậy thành viên có trách nhiệm trong cộng đồng quốc tế
86. Theo quy định ca PL hiện hành, người gốc Việt Nam định nước ngoài
đương nhiên có quốc tịch Vit Nam.
Sai. Vì căn cứ vào khoản 2 Điều 13 Lut Quốc tch Vit Nam “Người Việt Nam
định cư ở nước ngi mà chưa mất quốc tịch Việt Nam theo quy định ca Pháp
luật Việt Nam trước ngày Luật này hiu lực thì vn còn quốc tịch Việt Nam và
trong thời hạn 5 năm, kể từ ngày Luật này có hiệu lực, phi đăng ký vi cơ quan
đại diện Vit Nam nước ngoài để giữ quốc tịch Việt Nam Điều 43 Lut Quốc
tịch Việt Nam. Như vậy những trường hợp sau thi hạn 5 năm không đến đăng ký
tại cơ quan đại din Việt Nam t được coi như là không còn mang quốc tch Vit
Nam.
87. Theo quy định ca Hiến pháp hiện hành, quyền nghĩa vụ của công dân do
Hiến pháp và pháp luật quy định.
Sai. căn cứ theo Điều 50 của Hiến pháp hiện hành quyền nghĩa vụ công dân
chỉ quy định trong Hiến pháp và Luật.
Quyền và nghĩa vụ công dân do Quốc hội quy định thông qua Hiến pháp và Luật
nhằm đảm bảo quyền li cangn, tránh các nguycác cơ quan Nhà nước
khác nhau thu hẹp phạm vi quyn ng thêm nghĩa vụ cho công dân. Theo Hiến
pháp hiện hành căn cứ theo Điu 5 công dân quyền bình đẳng, Điều 7 công dân
có quyền bầu cử, Điu 23 công dân có quyền sở hữu tài sản, Điều 22 công dân có
các nghĩa vụ đối vi Nhà nước.
88. Theo quy định ca pháp luật hiện hành, trong cuộc bầu cử lại, ứng cử viên nào
được nhiều phiếu hơn là người trúng cử.
Trả li: Sai.
Theo Điều 80, Mục 3, Chương 8 Luật Bầu cử đại biu Quốc hội đại biểu Hội
đồng nhân dân số 85/2015/QH13 ngày 25/6/2015 quy định về Bầu cử li.
Nguyên tắc xác định người trúng cử phải đảm bảo tỷ lệ phiếu bầu chọn trên 50%
phiếu bầu hợp l và có số phiếu bầu cao hơn.
dụ: 100 cử tri trong danh sách bầu cử. Chỉ 51 cử tri đi bầu 10 phiếu
bầu không hợp lệ t t lệ phiếu bầu chọn lúcy là 21%.
Trường hợp 2 người cùng tỷ lệ phiếu bầu chọn thì ưu tiên chọn người lớn tuổi
(theo ngày, tháng, năm sinh) xuất phát từ nguyên nhân cần tuyển chọn người
chính chắn, cẩn trọng vào trong cơ quan đại diện dân cử.
89. Theo quy định ca pháp luật hiện hành, trong cuộc bầu cử lần đầu nếu số ngưi
trúng cử không đủ so với quy định t sẽ tiến hành bầu bổ sung đại biểu.
Trả li: Sai.
Theo quy định tại Điu 79, Mục 3, Chương 8 Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội đại
biu Hội đồng nhân dân số 85/2015/QH13 ngày 25/6/2015 quy định v Bầu cử
thêm.
Theo như câu hỏi thì đó là Bầu cử thêm: Bầu cử thêm là bầu cử đại biu QH hoặc
HĐND còn thiếu trong cuộc bầu cử đầu tiên. Thời gian bầu cử thêm sau ngày bỏ
phiếu và trước k họp đầu tiên của QH hoặc HĐND.
Như vy, trong cuộc bầu cử đầu tiên, nếu số người trúng cử đại biểu QH hoặc đại
biu HĐND chưa đủ số lượng đại biu được bầu đã ấn định cho đơn vị bầu cử theo
quy định t đơn vị tổ chức báo cáo cho đơn vị tổ chức bầu cử cấp trên để quyết
định ngày bầu cử thêm đơn vị bầu cử đó. Ngày bầu cử thêm đưc tiến hành chậm
nhất là sau 15 ngày sau ngày bầu cử đầu tiên. Nếu bầu cử tm mà vn chưa đủ số
lượng đại biu được bầu đã ấn định cho đơn vị bầu cử t không tổ chức bầu thêm
ln thứ hai.

Preview text:

89 NHẬN ĐỊNH ĐÚNG SAI MÔN LUẬT HIẾN PHÁP
1. Viện kiểm sát nhân dân là cơ quan tư pháp. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Theo Hiến pháp 2013, Viện kiểm sát nhân dân có chức năng thực
hành quyền công tố và kiểm sát hoạt động tư pháp chứ không phải là cơ quan tư
pháp (xét xử). Chỉ có Tòa án nhân dân mới là cơ quan tư pháp. >> Xem thêm:
100 câu nhận định đúng sai Luật Sở hữu trí tuệ có đáp án
100 câu nhận định đúng sai môn Luật Đất đai có đáp án
55 câu nhận định đúng sai Luật hôn nhân và gia đình có đáp án
100 câu nhận định đúng sai môn Mác 2 có đáp án đầy đủ
2. Quyền con người và quyền công dân là hai phạm trù hoàn toàn đồng nhất với nhau. Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích:
– Quyền công dân chỉ dành cho công dân trong phạm vi quốc gia, chỉ mối quan hệ
giữa cá nhân với Nhà nước. Quyền công dân ở mỗi nước khác nhau đều khác nhau
do chịu sự tác động của điều kiện chính trị, văn hóa, kinh tế của mỗi quốc gia, theo
từng Nhà nước quy định.
– Quyền con người phản ánh được nhu cầu không chỉ dành cho công dân mà còn
có người nước ngoài và người không quốc tịch. Quyền con người đặt ra những yêu
cầu nhằm đảm bảo những yêu cầu tối thiểu nhất của con người trên phạm vi toàn thế giới.
==> Khái niệm con người rộng hơn khái niệm công dân.
4. Các bản Hiến pháp Việt Nam đều ghi nhận sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Hiến pháp 1946, Hiến pháp 1959 không có phần nào nói về Đảng.
Bắt đầu từ Hiến pháp 1980 mới xác lập vai trò của Đảng Cộng sản Việt Nam (Điều
4 Hiến pháp 1980, 1992, 2013). >> Xem thêm:
100 câu nhận định đúng sai và đáp án môn Luật Tố tụng hình sự
100 câu nhận định đúng sai Luật Thương mại quốc tế có đáp án
100 câu nhận định đúng sai và đáp án môn Luật Thương mại
165 câu nhận định đúng sai và đáp án môn Luật Lao động
5. Hiến pháp không thành văn là Hiến pháp chỉ được cấu thành từ một nguồn là
các tập tục mang tính Hiến pháp Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Nguồn của Hiến pháp không thành văn gồm: Một số văn bản luật
có giá trị Hiến pháp, một số án lệ hoặc tập tục cổ truyền mang tính hiến định như
Hiến pháp Anh, Hiến pháp Niu-di-lân.
1. Luật hiến pháp là ngành luật độc lập vì những quy định của Hiến pháp là cơ sở
để ban hành những Luật khác. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Vì Luật Hiến pháp là ngành luật độc lập do nó có đối tượng điều
chỉnh và phương pháp điều chỉnh riêng chứ không phải vì những quy định của nó
là cơ sở để ban hành những Luật khác.
11. Hiến pháp là một thiết chế dân chủ trong tổ chức và thực hiện quyền lực nhà nước. Nhận định: ĐÚNG.
Gợi ý giải thích: Vì luật Hiến pháp là đạo luật cơ bản của nhà nước, điều chỉnh
những vấn đề xã hội quan trọng và cơ bản nhất về quyền lực nhà nước, chế độ
chính trị,.. cho nên nó là một thiết chế dân chủ trong tổ chức và thực hiện quyền lực nhà nước.
12. Nguồn của Luật hiến pháp chỉ có Hiến pháp 2013. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Vì nguồn của Luật Hiến pháp gồm: Hiến pháp hiện hành, Luật
Bầu cử Quốc hội và Hội đồng nhân dân, Luật tổ chức Quốc hội, Luật tổ chức chính
phủ, Luật tổ chức chính quyền địa phương, Luật tổ chức Tòa án nhân dân,…
14. Hiến Pháp ra đời cùng với sự ra đời của nhà nước. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Vì ko phải nhà nước nào ra đời cũng có Hiến Pháp (ví dụ: nhà
nước chiếm hữu nô lệ, phong kiến,…)
15. Ở nước ta hiện nay, nhân dân chỉ thực hiện quyền lực nhà nước gián tiếp qua
Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Vì công dân ko chỉ thực hiện quyền lực nn thông qua Quốc hội và
Hội Đồng Nhân Dân các cấp mà còn có quyền trực tiếp bầu cử, biểu quyết khi nhà
nước trưng cầu dân ý.(Điều 53 Hiến pháp)
16. Các tổ chức là thành viên của Mặt trận tổ quốc Việt Nam hiện nay đều được
Hiến pháp và Pháp Luật thừa nhận là các tổ chức chính trị – xã hội và là “cơ sở
chính trị của chính quyền nhân dân. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Vì thành viên của Mặt trận tổ quốc Việt Nam gồm các tổ chức
chính trị, tổ chức xã hội, tổ chức chính trị – xã hội và các cá nhân tiêu biểu… (Điều 9 Hiến pháp)
17. Các bản Hiến Pháp việt nam đều ghi nhận sự lãnh đạo của Đảng Cộng Sản Việt Nam. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Vì theo Hiến Pháp 1946 không ghi nhận sự lãnh đạo của Đảng.
18. Trong hệ thống chính trị nước ta hiện nay, nhà nước giữ vai trò là lực lượng lãnh đạo. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Vì Đảng lãnh đạo, nhà nước là trung tâm của hệ thống chính trị
thực hiện quyền lực nhà nước.
19. Quyền con người và quyền công dân là hai phạm trù hoàn toàn đồng nhất với nhau. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Vì hai khái niệm này có nét tương đồng chứ ko đồng nhất! Quyền
con người bao hàm rộng hơn, mang tính chất toàn cầu, toàn nhân loại còn quyền
công dân chỉ trong phạm vi quốc gia hoặc vùng lãnh thổ nhất định.
20. Theo quy định của Pháp luật hiện hành,Quốc hội có quyền hủy bỏ văn bản quy
phạm pháp luật của chính phủ trái với Hiến Pháp, Luật, Pháp lệnh. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Vì Quốc hội bãi bỏ các văn bản trái với Hiến pháp, luật và nghị
quyết của Quốc Hội (khoản 9 điều 84 Hiến pháp)
21. Theo quy định của Pháp luật hiện hành, Ủy ban thường vụ Quốc hội có quyền
bãi bỏ các văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng dân tộc và các văn bản của
Quốc hội trái với pháp lệnh, nghị quyết của Quốc hội. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Vì Hiến pháp không quy định Ủy ban thường vụ Quốc hội có quyền này.
22. Theo quy định của Hiến pháp lao động là quyền của công dân? Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Vì lao động là quyền và nghĩa vụ của công dân (Điều 58 Hiến pháp).
23. Theo quy định của Hiến pháp học tập là quyền của công dân. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Vì học tập là quyền và nghĩa vụ của công dân (Điều 60 Hiến pháp)
24. Hiến Pháp hiện hành quy định sự bao cấp của Nhà nước đối với học phí và viện phí. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Hiến pháp ko còn bao cấp mà chỉ thực hiện một số chế độ miễn giảm.
25. Hiến Pháp hiện hành quy định sự bao cấp của Nhà Nước đối với việc làm và nhà ở. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Hiến pháp ko còn bao cấp mà chỉ thực hiện một số chế độ hỗ trợ,
tạo điều kiện cho công dân có nhà ở.
26. Các bản Hiến Pháp trong lịch sử lập hiến Việt Nam đều quy định Quốc hội là
cơ quan duy nhất có quyền lập hiến. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Vì chỉ có Hiến pháp 1980 và Hiến pháp 1992(sửa đổi bổ sung
2001) quy định về điều này.
27. Theo quy định của Pháp luật hiện hành, ứng cử viên trong cuộc bầu cử đại biểu
Quốc hội có quyền tổ chức vận động tranh cử. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Vì các ứng cử viên chỉ có quyền vận động bầu cử (Điều 52 Luật bầu cử)
28. Theo quy định của Hiến pháp, cử tri ko thể thực hiện quyền bỏ phiếu tại nơi
đăng ký tạm trú của họ. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Vì theo điều 22 luật bầu cử thì cử tri có thể đc bầu cử ở đơn vị nơi tạm trú của mình.
29. Theo quy định của Pháp luật hiện hành, mọi khiếu nại trong hoạt động bầu cử
đều do cơ quan hành chính giải quyết. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Vì theo điều 78 luật bầu cử thì “mọi khiếu nại phải đc gửi đến hội
đồng bầu cử, và hội đồng bầu cử có trách nhiệm giải quyết trong thời hạn 30 ngày
kể từ ngày nhận đc khiếu nại”.
29. Theo quy định của Pháp luật hiện hành, trong cuộc bầu cử lần đầu nếu số người
trúng cử không đủ so với quy định thì tiến hành bầu bổ sung đại biểu. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Điều 71 Luật bầu cử.
30. Theo quy định của Pháp luật hiện hành Quốc hội chỉ thực hiện giám sát tối cao
đối với các cơ quan Nhà Nước ở trung ương. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Vì theo điều 83 Hiến pháp thì “Quốc hội thực hiện quyền giám sát
tối cao đối với toàn bộ hoạt động của bộ máy nhà nước”
31. Theo quy định của Pháp luật hiện hành, chỉ Đại biểu quốc hội mới có quyền
trình dự án luật trước Quốc hội. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Vì có nhiều cá nhân,cơ quan đc trình dự án luật trước Quốc Hội
(ví dụ: Chủ tịch nước,Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Tòa án nhân dân
Tối Cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Mặt trận tổ quốc Việt Nam và các tổ chức
thành viên, Hội đồng dân tộc và các ủy ban của Quốc Hội).
32. Theo quy định của Pháp luật hiện hành, một cá nhân không được quá bán số
phiếu tín nhiệm của Quốc hội thì đương nhiên bị bãi nhiệm hoặc cách chức. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Vì sau khi bỏ phiếu tín nhiệm người bị bỏ phiếu không được quá
50% số phiếu tín nhiệm thì chủ thể đề nghị bầu chức danh đó phải đứng ra đề nghị
Quốc hội miễn nhiệm hoặc bãi nhiệm chức danh đó.
33. Ủy Ban Thường Vụ Quốc Hội là cơ quan chuyên môn của Quốc hội. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Vì Ủy ban thường vụ Quốc hội là cơ quan thường trực của Quốc hội.
35. Theo pháp luật hiện hành các thành viên của Chính phủ không nhất thiết là đại biểu Quốc hội. Nhận định: ĐÚNG.
Gợi ý giải thích: Thành viên của cp gồm : Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ
tướng Chính phủ, các Bộ trưởng và Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ; các thành viên
của CP không nhất thiết là đại biểu QH.
36. Theo pháp luật hiện hành, văn bản pháp luật sai trái của Ủy ban nhân dân tỉnh
N có thể bị Thủ tướng Chính phủ đình chỉ thi hành hoặc bãi bỏ. Nhận định: ĐÚNG.
Gợi ý giải thích: Điều 8 Luật Tổ chức Chính phủ.
37. Theo pháp luật hiện hành, các thành viên của Ủy ban thường vụ Quốc hội
không thể đồng thời là thành viên của Chính phủ. Nhận định: ĐÚNG.
Gợi ý giải thích: Điều 73 Hiến pháp.
38. Hội đồng nhân dân là cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất ở địa phương. Nhận định: ĐÚNG.
Gợi ý giải thích: “Hội đồng nhân dân các cấp (tỉnh, huyện, xã (bản) và tương
đương) là cơ quan quyền lực nhà nước ở địa phương” do nhân dân trực tiếp bầu ra.
39. Theo pháp luật hiện hành, các thành viên Chính phủ có thể bị Quốc hội bỏ phiếu tín nhiệm. Nhận định: ĐÚNG .
Gợi ý giải thích: Thành viên của cp gồm : Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ
tướng Chính phủ, các Bộ trưởng và Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ. trong đó Thủ
tướng Chính phủ do Quốc hội bầu, các phó Thủ tướng Chính phủ, bộ trưởng, thủ
trưởng cơ quan ngang bộ do Quốc hội phê chuẩn nên… Quốc hội có quyền bỏ
phiếu tín nhiệm, thể hiện cơ chế đối trọng quyền lực .
40. Theo Hiến pháp hiện hành, việc Quốc hội họp công khai và họp kín do Ủy ban
thường vụ Quốc hội quyết định. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Theo điều 83 Hiến pháp 2013 ==> UBTVQH chỉ có quyền đề
nghị còn quyền quyết định họp kín là do Quốc hội quyết định.
41. Theo pháp luật hiện hành, các Ban của Hội đồng nhân dân chỉ được tổ chức ở
cấp tỉnh và cấp huyện. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Theo điều 30 của luật TCCQĐP ==> kết luận trên là thiếu và nên sai.
42. Trong lịch sử lập hiến Việt Nam, Hội đồng nhân dân được thành lập ở tất cả
các cấp hành chính địa phương. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Điều 57, 58 Hiến pháp 1946 ==> ở cấp hành chính gồm có 3 bộ là
Bắc ,Trung, Nam mà ở bộ và huyện chỉ có Ủy ban hành chính chứ k có Hội đồng nhân dân.
43. Theo Hiến pháp hiện hành, Chính phủ phải báo cáo công tác và chịu trách
nhiệm trước Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội và Chủ tịch nước. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Căn cứ vào Điều 94 Hiến pháp 2013 ==> Chính phủ chỉ cần chịu
trách nhiệm trước Quốc hội, chứ không phải chịu trách nhiệm trước Ủy ban thường
vụ Quốc hội và Chủ tịch nước.
44. Theo pháp luật hiện hành, các Ban của Hội đồng nhân dân được tổ chức ở tất
cả các cấp Hội đồng nhân dân. Nhận định: ĐÚNG.
Gợi ý giải thích: Theo như khoản 3 các Điều 18, 25, 32, 39, 46, 52, 60 Luật tổ chức
chính quyền địa phương năm 2015.
45. Theo pháp luật hiện hành, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam là chủ thể duy nhất có
quyền giới thiệu người ra ứng cử đại biểu Quốc hội. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Theo Điều 41, 42 Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội
đồng nhân dân 2015 ==> không chỉ Mặt trận Tổ quốc Việt Nam mà bất cứ cơ
quan, tổ chức, đơn vị nào được phân bổ số lượng người giới thiệu ứng cử đại biểu
Quốc hội đều có quyền giới thiệu người ra ứng cử đại biểu Quốc hội.
46. Theo pháp luật hiện hành, Chủ tịch của Uỷ ban nhân dân không nhất thiết phải
là đại biểu Hội đồng nhân dân. Nhận định: ĐÚNG.
Gợi ý giải thích: Khoản 3 Điều 83 Luật Tổ chức Chính quyền địa phương 2015.
47. Theo pháp luật hiện hành, đại biểu Hội đồng nhân dân có quyền chất vấn các
thành viên của Uỷ ban nhân dân và Thủ trưởng cơ quan thuộc Uỷ ban nhân dân. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Khoản 1 Điều 96 Luật Tổ chức Chính quyền địa phương 2015
==> đại biểu Hội đồng nhân dân có quyền chất vấn các thành viên của UBND
nhưng không có quyền chất vấn các Thủ trưởng cơ quan thuộc UBND
Cơ cấu của UBND gồm các Chủ tịch, các Phó Chủ tịch, các Ủy viên do HĐND
bầu ra, do đó HĐND có quyền chất vấn. Còn Thủ trưởng các cơ quan thuộc UBND
không nằm trong cơ cấu tổ chức nhà nước, do đó HĐND không thể chất vấn
48. Theo Hiến pháp hiện hành, Tòa án nhân dân là cơ quan thực hiện quyền tư pháp. Nhận định: ĐÚNG.
Gợi ý giải thích: Theo Điều 102 Hiến pháp 2013.
49. Theo pháp luật hiện hành, mọi công dân Việt Nam đủ 18 tuổi trở lên đều có
quyền bầu cử đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Khoản 1 Điều 30 Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội
đồng nhân dân 2015 ==> không phải mọi công dân VN đủ 18 tuổi trở lên đều có
quyền bầu cử… mà vẫn còn một số trường hợp bị tước quyền bầu cử như trên.
50. Theo pháp luật hiện hành, mọi công dân Việt Nam đủ 21 tuổi trở lên đều có
quyền ứng cử đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Điều 37 Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân
2015 ==> không phải tất cả mọi công dân …., nhận định trên là sai.
51. Người ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội phải là người cư
trú và làm việc thường xuyên ở thành phố Hà Nội. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Theo Khoản 2 Điều 36 Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu
Hội đồng nhân dân 2015 ==> người ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố
Hà Nội chỉ cần đáp ứng 1 trong 2 điều kiện – là người đang cư trú hoặc là người
công tác thường xuyên ở thành phố Hà Nội, không cần đáp ứng cả 2 yêu cầu như trong nhận định.
52. Theo Hiến pháp năm 2013 thì Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng
Chính phủ sau khi được Quốc hội bầu phải tuyên thệ trung thành với Tổ quốc, Nhân dân và Hiến pháp. Nhận định: ĐÚNG.
Gợi ý giải thích: Theo khoản 7 điều 70 Hiến pháp 2013 có nói rõ Chủ tịch nước,
Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ và Chánh án tòa án nhân dân tối cao phải
tuyên thệ trung thành với Tổ quốc, Nhân dân và Hiến pháp.
53. Theo Hiến pháp năm 2013 thì đại biểu Quốc hội có quyền ứng cử Thủ tướng
Chính phủ, Chánh án Toà án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao. Nhận định: ĐÚNG.
Gợi ý giải thích: Theo Hiến pháp hiện hành đại biểu Quốc hội có quyền ứng cử
Thủ tướng Chính phủ, Chánh án Toà án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm
sát nhân dân tối cao. Đại biểu Quốc hội ở dây gồm đại biểu hoạt động chuyên
trách(các ủy viên của Ủy ban thường vụ Quốc hội) và đại biểu hoạt động không
chuyên trách. Mà các đại biểu hoạt động không chuyên trách họ hoàn toàn có thể
ứng cử các chức vụ trên
54. Theo Hiến pháp năm 2013 thì pháp lệnh phải được Chủ tịch nước công bố
chậm nhất là mười lăm ngày kể từ ngày được thông qua. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Căn cứ Khoản 2 điều 85 hp 2013 ==> Nếu trong trường hợp Chủ
tịch nước đề nghị xem xét lại pháp lệnh thì không thể nào bắt buộc Chủ tịch nước
công bố pháp lệnh trong vòng 15 ngày từ ngày thông qua.
55. Theo Hiến pháp năm 2013, Quốc hội có thể kéo dài hoặc rút ngắn nhiệm kỳ
của mình, nhưng thời gian kéo dài nhiệm kỳ trong mọi trường hợp không được
vượt quá 12 tháng trừ trường hợp có chiến tranh Nhận định: ĐÚNG.
Gợi ý giải thích: Điều 71 Hiến pháp 2013.
56. Theo Hiến pháp năm 2013 thì tất cả các thành viên của các Ủy ban của Quốc
hội do Quốc hội bầu ra. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Khoản 1 Điều 76 Hiến pháp 2013.
57. Theo pháp luật hiện hành, đại biểu Quốc hội có quyền chất vấn Chủ tịch nước. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Khoản 1 điều 80 Hiến pháp 2013.
58. Theo Hiến pháp năm 2013, Thủ tướng Chính phủ có quyền quyết định cách
chức Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Bình Dương. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Theo khoản 3 điều 98 Hiến pháp 2013.
59. Theo Hiến pháp năm 2013, Thủ tướng Chính phủ có quyền điều động, cách
chức Chủ tịch Uỷ ban nhân dân thành phố Thái Nguyên, thuộc tỉnh Thái Nguyên. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Theo Khoản 3 điều 98 Hiến pháp 2013==> Vì thành phố Thái
Nguyên không phải là thành phố trực thuộc trung ương mà chỉ là thành phố trực
thuộc tỉnh Thái Nguyên nên nhận định trên là sai
60. Chủ tịch nước trong các Hiến pháp Việt Nam đều là cá nhân, phải chịu trách
nhiệm trước Quốc hội. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Căn cứ theo Điều 99 Hiến pháp năm 1980 thì không có chức danh
Chủ tịch nước mà chỉ có chức danh Chủ tịch Hội đồng Nhà nước. Khi đó Hội đồng
nhà nước vừa là Chủ tịch nước vừa là cơ quan thường trực quốc hội hay Ủy ban
thường trực quốc hội như hiện nay. Vì vậy Chủ tịch nước trong các Hiến pháp Việt
Nam không phải đều là cá nhân.
61. Nguồn gốc của quyền lực nhà nước là: Nhân dân. Nhận định: ĐÚNG.
Gợi ý giải thích: Vì khoản 1 điều 2 Hiến pháp 2013 quy định: Nhà nước Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam là nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của Nhân
dân, do Nhân dân, vì Nhân dân.
62. Hiến pháp là một “khế ước xã hội”. Nhận định: ĐÚNG.
Gợi ý giải thích: Vì Hiến pháp là nền tảng cho việc tổ chức nhà nước và quản lý xã
hội. Vì thế, việc xây dựng Hiến pháp cũng có nghĩa là việc xác định cách thức giải
quyết các mối quan hệ cơ bản trong xã hội và do chủ quyền nhân dân là quyền lực
tối cao ở 1 quốc gia nên về nguyên tắc chỉ có người dân mới có quyền xây dựng Hiến pháp.
63. Hiến pháp là một văn bản thể hiện và bảo vệ chủ quyền của nhân dân. Nhận định: ĐÚNG.
Gợi ý giải thích: Vì thông thường Hiến pháp chỉ có thể được thông qua với sự chấp
thuận của nhân dân. Hiến pháp cũng thường quy định các nguyên tắc bầu cử (tự
do, bình đẳng, phổ thông, trực tiếp và bỏ phiếu kín) như là phương thức để nhân
dân ủy quyền cho các thiết chế đại diện.
64. Hiến pháp là phương tiện bảo vệ quyền con người, quyền công dân. Nhận định: ĐÚNG.
Gợi ý giải thích: Vì 1 trong những chức năng cơ bản của Hiến pháp là bảo vệ các
quyền con người, quyền công dân. Thông qua Hiến pháp, người dân xác định
những quyền gì của mình mà nhà nước phải tôn trọng và bảo đảm thực hiện, cùng
những cách thức để bảo bảo những quyền đó.
65. Hiến pháp là văn bản tổ chức quyền lực nhà nước. Nhận định: ĐÚNG.
Gợi ý giải thích: Vì Hiến pháp đóng vai trò như 1 đạo luật gốc, cơ bản và khái quát
nhất, về tổ chức quyền lực nhà nước. Chúng có những chế định xác lập cơ cấu, các
quy tắc tổ chức, vận hành và mối liên hệ giữa các cấu phần cơ bản của bộ máy nhà
nước, bao gồm cơ quan lập pháp, hành pháp và tư pháp.
66. Cấu trúc quy phạm pháp luật của hiến pháp luôn luôn có 3 bộ phận giả định, quy định và chế tài. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Vì luật Hiến pháp điều chỉnh các quan hệ có liên quan đến quyền
lực nhà nước nên QPPL của Hiến pháp chủ yếu có 2 bộ phận giả định và quy định,
rất ít các QPPL luật Hiến pháp có phần chế tài.
67. Ngành luật hiến pháp điều chỉnh tất cả các quan hệ xã hội. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Vì phạm vi đối tượng điều chỉnh của ngành luật Hiến pháp là
những quan hệ xã hội cơ bản và quan trọng nhất gắn liền với việc xác định chế độ
chính trị, kinh tế, chính sách văn hóa – xã hội, QP-AN, quyền và nghĩa vụ cơ bản
của công dân, tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước. Tuy phạm vi đối tượng
điều chỉnh của luật Hiến pháp rất rộng nhưng không phải là ngành luật này điều
chỉnh tất cả các quan hệ xã hội.
68. Quyền công dân không tách rời nghĩa vụ công dân. Nhận định: ĐÚNG.
Gợi ý giải thích: Vì khoản 1 điều 15 Hiến pháp 2013 quy định: Quyền công dân
không tách rời nghĩa vụ công dân. Công dân được pháp luật trao quyền thì phải
thực hiện các nghĩa vụ tương ứng.
69. Quyền con người không thể bị giới hạn. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Vì khoản 2 điều 14 Hiến pháp 2013 quy định:Quyền con người,
quyền công dân chỉ có thể bị hạn chế theo quy định của luật trong trường hợp cần
thiết vì lý do quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, đạo đức xã hội,
sức khỏe của cộng đồng.
70. Các quyền con người có mối liên hệ và phụ thuộc lẫn nhau. Nhận định: ĐÚNG.
Gợi ý giải thích: Vì các quyền con người dù là quyền dân sự, chính trị hay các
quyền kinh tế, văn hóa, xã hội cũng đều có mối liên hệ và phụ thuộc lẫn nhau. Ví
dụ, quyền tiếp cận thông tin, quyền học tập là tiền đề để con người có thể có điều
kiện thực hiện các quyền khác, không có quyền sống thì sẽ không có quyền nào cả.
71. Quyền con người đồng nhất với quyền công dân. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Vì quyền con người là những nhu cầu, lợi ích tự nhiên, vốn có và
khách quan của con người được ghi nhận và bảo vệ hợp pháp trong luật quốc gia
và quốc tế, thể hiện mối quan hệ giữa cá nhân với toàn thể cộng đồng nhân loại.
Quyền công dân là tập hợp những quyền tự nhiên được pháp luật của 1 nước ghi
nhận và đảm bảo dành cho những người có quốc tịch
72. Mọi người có quyền bầu cử và ứng cử. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Vì điều 27 Hiến pháp 2013 quy định: Công dân đủ 18 tuổi trở lên
có quyền bầu cử và đủ 21 tuổi trở lên có quyền ứng cử vào Quốc hội, Hội đồng
nhân dân. Việc thực hiện các quyền này do luật định.
73. Công dân Việt Nam là người có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Vì theo khoản 3 và khoản 2, điều 19 Luật quốc tịch 2008, sửa đổi
2014 quy định: Người xin nhập quốc tịch Việt Nam có thể được nhập quốc tịch
Việt Nam mà không phải biết tiếng Việt, thường trú ở Việt Nam từ 5 năm, có khả
năng đảm bảo cuộc sống tại Việt Nam.
74. Bầu cử là một trong những biện pháp hạn chế quyền lực nhà nước. Nhận định: ĐÚNG.
Gợi ý giải thích: Vì bầu cử vừa đảm bảo cho nhân dân tham gia rộng rãi vào quá
trình bầu cử, vừa bảo đảm tính thống nhất của quyền lực nhà nước và tính tối cao
của quyền lực nhân dân. Qua bầu cử nhân dân thành lập nên Quốc hội do vậy
quyền lực nhà nước cũng bị hạn chế.
75. Cơ quan quyền lực nhà nước do nhân dân lập ra và hoạt động theo nhiệm kỳ. Nhận định: ĐÚNG.
Gợi ý giải thích: Vì qua bầu cử, nhân dân thành lập nên Quốc hội, cơ quan quyền
lực cao nhất của nhà nước và hoạt động theo nhiệm kỳ 5 năm.
76. Nhiệm kỳ của mỗi khóa Quốc hội luôn luôn là 5 năm. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Vì khoản 3 điều 71 Hiến pháp 2013: Trong trường hợp đặc biệt,
nếu được ít nhất 2/3 tổng số đại biểu Quốc hội biểu quyết tán thành thì Quốc hội
quyết định rút ngắn hoặc kéo dài nhiệm kỳ của mình theo đề nghị của Ủy ban
thường vụ Quốc hội. Việc kéo dài nhiệm kỳ của một khóa Quốc hội không được
quá mười hai tháng, trừ trường hợp có chiến tranh.
77. Mỗi năm Quốc hội họp không quá hai kỳ. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Vì theo khoản 2 điều 83 Hiến pháp 2013: Quốc hội họp mỗi năm
2 kỳ. Trường hợp Chủ tịch nước, Ủy ban thường vụ Quốc hội, Thủ tướng Chính
phủ hoặc ít nhất 1/3 tổng số đại biểu Quốc hội yêu cầu thì Quốc hội họp bất
thường. Uỷ ban thường vụ Quốc hội triệu tập kỳ họp Quốc hội.
78. Quốc hội phải được họp công khai. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Vì theo khoản 1 điều 83 Hiến pháp 2013: Quốc hội họp công
khai. Trong trường hợp cần thiết, theo đề nghị của Chủ tịch nước, Ủy ban thường
vụ Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ hoặc của ít nhất một phần ba tổng số đại biểu
Quốc hội, Quốc hội quyết định họp kín.
79. Quốc hội là cơ quan duy nhất có quyền xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Vì văn bản quy phạm pháp luật gồm các loại văn bản luật (Hiến
pháp, luật, nghị quyết của QH) và các văn bản dưới luật (nghị định của CP, quyết
định của Chủ tịch nước, thông tư của Bộ trưởng…). Như vậy, ngoài Quốc hội còn
có Chính phủ, Chủ tịch nước, Bộ trưởng… có quyền xây dựng, ban hành các văn bản QPPL.
80. Đại biểu Quốc hội không đồng thời là đại biểu Hội đồng nhân dân. Nhận định: ĐÚNG.
Gợi ý giải thích: Vì công dân Việt Nam khi nộp đơn ứng cử đại biểu Quốc hội và
HĐND, nếu ứng cử thì có thể đồng thời là đại biểu Quốc hội và HĐND.
81. Quyết định rút ngắn hoặc kéo dài nhiệm kỳ của Quốc hội, phải được quá nửa
tổng số đại biểu Quốc hội biểu quyết tán thành. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Vì khoản 3 điều 71 Hiến pháp 2013: Trong trường hợp đặc biệt,
nếu được ít nhất 2/3 tổng số đại biểu Quốc hội biểu quyết tán thành thì Quốc hội
quyết định rút ngắn hoặc kéo dài nhiệm kỳ của mình theo đề nghị của Ủy ban
thường vụ Quốc hội. Việc kéo dài nhiệm kỳ của một khóa Quốc hội không được
quá mười hai tháng, trừ trường hợp có chiến tranh.
82. Chính phủ là cơ quan hành chính nhà nước duy nhất của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Vì Chính phủ chỉ là cơ quan hành chính nhà nước cao nhất của
nước CHXHCN Việt Nam. Bên cạnh Chính phủ còn có các cơ quan hành chính
nhà nước khác như Bộ và các cơ quan ngang bộ, UBND các cấp, các Sở, phòng, ban tại địa phương.
83. Nhiệm kỳ của Chính phủ là năm năm. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Vì theo khoản 1 điều 71 Hiến pháp 2013: Nhiệm kỳ của mỗi khoá
Quốc hội là năm năm. Mà điều 97 Hiến pháp 2013 quy định:Nhiệm kỳ của Chính
phủ theo nhiệm kỳ của Quốc hội,khi Quốc hội hết nhiệm kỳ, Chính phủ tiếp tục
làm nhiệm vụ cho đến khi Quốc hội khóa mới thành lập Chính phủ .
84. Bộ trưởng phải là đại biểu Quốc hội. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Vì Chính phủ gồm Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng, các
bộ trưởng và các thành viên khác. Ngoài Thủ tướng, các thành viên khác không
nhất thiết phải là đại biểu Quốc hội. Do vậy, Bộ trưởng có thể không phải là Đại biểu Quốc hội.
85. Chính sách đối ngoại của nước ta theo Hiến pháp 2013 giống Hiến pháp 1980. Trả lời: Sai.
Chính sách đối ngoại của Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam quy định tại
Chương 1, Điều 12 Hiến pháp 2013 có những nội dung khác so với quy định tại
Chương 1, Điều 14 Hiến pháp 1992:
– Đường lối đối ngoại độc lập, tự chủ.
– Chủ động và tích cực hội nhập.
– Đa phương hóa, đa dạng hóa quan hệ.
– Tuân thủ Hiến chương LHQ và điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
– Là bạn, đối tác tin cậy và thành viên có trách nhiệm trong cộng đồng quốc tế …
86. Theo quy định của PL hiện hành, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài
đương nhiên có quốc tịch Việt Nam.
Sai. Vì căn cứ vào khoản 2 Điều 13 Luật Quốc tịch Việt Nam “Người Việt Nam
định cư ở nước ngoài mà chưa mất quốc tịch Việt Nam theo quy định của Pháp
luật Việt Nam trước ngày Luật này có hiệu lực thì vẫn còn quốc tịch Việt Nam và
trong thời hạn 5 năm, kể từ ngày Luật này có hiệu lực, phải đăng ký với cơ quan
đại diện Việt Nam ở nước ngoài để giữ quốc tịch Việt Nam” và Điều 43 Luật Quốc
tịch Việt Nam. Như vậy những trường hợp sau thời hạn 5 năm không đến đăng ký
tại cơ quan đại diện Việt Nam thì được coi như là không còn mang quốc tịch Việt Nam.
87. Theo quy định của Hiến pháp hiện hành, quyền và nghĩa vụ của công dân do
Hiến pháp và pháp luật quy định.
Sai. Vì căn cứ theo Điều 50 của Hiến pháp hiện hành quyền và nghĩa vụ công dân
chỉ quy định trong Hiến pháp và Luật.
Quyền và nghĩa vụ công dân do Quốc hội quy định thông qua Hiến pháp và Luật
nhằm đảm bảo quyền lợi của công dân, tránh các nguy cơ các cơ quan Nhà nước
khác nhau thu hẹp phạm vi quyền và tăng thêm nghĩa vụ cho công dân. Theo Hiến
pháp hiện hành căn cứ theo Điều 5 công dân có quyền bình đẳng, Điều 7 công dân
có quyền bầu cử, Điều 23 công dân có quyền sở hữu tài sản, Điều 22 công dân có
các nghĩa vụ đối với Nhà nước.
88. Theo quy định của pháp luật hiện hành, trong cuộc bầu cử lại, ứng cử viên nào
được nhiều phiếu hơn là người trúng cử. Trả lời: Sai.
Theo Điều 80, Mục 3, Chương 8 Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội
đồng nhân dân số 85/2015/QH13 ngày 25/6/2015 quy định về Bầu cử lại.
Nguyên tắc xác định người trúng cử là phải đảm bảo tỷ lệ phiếu bầu chọn trên 50%
phiếu bầu hợp lệ và có số phiếu bầu cao hơn.
Ví dụ: Có 100 cử tri trong danh sách bầu cử. Chỉ có 51 cử tri đi bầu và có 10 phiếu
bầu không hợp lệ thì tỷ lệ phiếu bầu chọn lúc này là 21%.
Trường hợp có 2 người cùng tỷ lệ phiếu bầu chọn thì ưu tiên chọn người lớn tuổi
(theo ngày, tháng, năm sinh) vì xuất phát từ nguyên nhân cần tuyển chọn người
chính chắn, cẩn trọng vào trong cơ quan đại diện dân cử.
89. Theo quy định của pháp luật hiện hành, trong cuộc bầu cử lần đầu nếu số người
trúng cử không đủ so với quy định thì sẽ tiến hành bầu bổ sung đại biểu. Trả lời: Sai.
Theo quy định tại Điều 79, Mục 3, Chương 8 Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và đại
biểu Hội đồng nhân dân số 85/2015/QH13 ngày 25/6/2015 quy định về Bầu cử thêm.
Theo như câu hỏi thì đó là Bầu cử thêm: Bầu cử thêm là bầu cử đại biểu QH hoặc
HĐND còn thiếu trong cuộc bầu cử đầu tiên. Thời gian bầu cử thêm là sau ngày bỏ
phiếu và trước kỳ họp đầu tiên của QH hoặc HĐND.
Như vậy, trong cuộc bầu cử đầu tiên, nếu số người trúng cử đại biểu QH hoặc đại
biểu HĐND chưa đủ số lượng đại biểu được bầu đã ấn định cho đơn vị bầu cử theo
quy định thì đơn vị tổ chức báo cáo cho đơn vị tổ chức bầu cử cấp trên để quyết
định ngày bầu cử thêm ở đơn vị bầu cử đó. Ngày bầu cử thêm được tiến hành chậm
nhất là sau 15 ngày sau ngày bầu cử đầu tiên. Nếu bầu cử thêm mà vẫn chưa đủ số
lượng đại biểu được bầu đã ấn định cho đơn vị bầu cử thì không tổ chức bầu thêm lần thứ hai.