










Preview text:
Hệ thống câu hỏi thi vấn đáp Luật Hiến pháp
Câu 1: Phân tích đối tượng điều chỉnh của ngành luật hiến pháp Việt Nam. Lấy ví dụ minh họa
• Khái niệm đối tượng điều chỉnh: Đối tượng điều chỉnh của ngành luật hiến pháp là
các quan hệ xã hội cơ bản nền tảng, cơ bản và quan trọng nhất trong xã hội.
Ngành luật hiến pháp Việt Nam gồm 3 đối tượng điều chỉnh:
o Nhóm 1: Các quan hệ xã hội nền tảng, cơ bản và quan trọng nhất trong các
lĩnh vực chính trị, kinh tế, văn hoá, giáo dục, khoa học, công nghệ, an ninh,
quốc phòng, chính sách đối ngoại:
- Ngành LHP điều chỉnh các mối quan hệ nền tảng, cơ bản và quan trọng
nhất liên quan tới quốc gia, lãnh thổ, quyền lực nhà nước và tổ chức quyền
lực nhà nưóa. Khi điều chỉnh các QHXH nền tảng của lĩnh vực chính trị
đồng thời thiếp lập chế độ chính trị.
- Trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, giáo dục, khoa học, công nghệ, an
ninh quốc phòng điều chỉnh những QHXH liên quan đến định hướng phát
triển của từng lĩnh vực. Điều chỉnh những QHXH này giúp LHP hình thành
những chính sách cơ bản nhất, định hướng hoạt động của các cơ quan nhà
nước trong từng lĩnh vực.
- Ví dụ: Điều 1, 2 -Chính trị; Điều 60-văn hóa, Điều 61-giáo dục, Điều 62- KHCN của Hiến pháp 2013.
o Nhóm 2: Các QHXH nền tảng, cơ bản và quan trọng nhất trong lĩnh vực
quan hệ giữa nhà nước và người dân, hay có thể gọi là các QHXH xác
định quyền và nghĩa vụ cơ bản của người dân:
- Quyền và nghĩa vụ cơ bản của người dân là những quyền và nghĩa vụ nền
tảng, cơ bản và quan trọng nhất của từng lĩnh vực, tạo tiền đề hình thành
các quyền cụ thể của người dân trong từng lĩnh vực. Tập hợp các quyền và
nghĩa vụ cơ bản của người dân tạo thành địa vị pháp lý cơ bản của người
dân đối với nhà nước.
- Ví dụ: Điều 14, 15 Hiến Pháp 2013. Quyền 19, 20, 21; Nghĩa vụ 44, 45, 46.
o Nhóm 3: Các QHXH nền tảng, cơ bản và quan trọng nhất trong lĩnh vực tổ
chức và hoạt động của bộ máy nhà nước:
- LHP điều chỉnh các QHXH để xác định các nguyên tắc tổng thể của bộ
máy nhà nước VN, gồm nguyên tắc tổ chức và hoạt động, chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và hoạt động của các cơ quan từ trung
ương tới địa phương. Là nhóm ĐTĐC lớn nhất của ngành LHP.
- Ví dụ: Điều 73 Hiến pháp 2013 “Uỷ ban thường vụ Quốc hội là cơ quan
thường trực của Quốc hội”
Câu 2: Nêu định nghĩa và phân tích đặc điểm của hiến pháp
• Định nghĩa: Hiến pháp là hệ thống các quy phạm pháp luật có hiệu lực pháp lí
cao nhất quy định những vấn đề cơ bản nhất về chủ quyền quốc gia, chế độ chính
trị, chính sách kinh tế, văn hoá, xã hội, tổ chức quyền lực nhà nước, địa vị pháp lí
của con người và công dân
• Các đặc trưng cơ bản của Hiến pháp
o Hiến pháp là luật cơ bản, nền tảng cho hệ thống pháp luật quốc gia. Tất cả
các bộ luật, đạo luật hay quy phạm pháp luật phải dựa vào hiến pháp. Nó
như một “khế ước xã hội” giữa chính quyền và người dân, xác lập nguyên
tắc giới hạn quyền lực nhà nước và bảo vệ quyền con người. Ví dụ, Điều 38
Khoản 1 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về quyền bảo vệ đời sống riêng tư,
bí mật cá nhân dựa trên Điều 21 Hiến pháp 2013.
o Hiến pháp là luật tổ chức, quy định nguyên tắc tổ chức bộ máy nhà nước,
mối quan hệ giữa các cơ quan hành pháp, lập pháp, tư pháp và tổ chức
chính quyền địa phương. Đây là nội dung cơ bản của hiến pháp, bắt nguồn
từ các bản hiến pháp đầu tiên. Hiến pháp 2013 quy định, tại Điều 96 Khoản
1, Chính phủ tổ chức thi hành hiến pháp, luật, nghị quyết của Quốc hội và
các quyết định của Chủ tịch nước, xác lập mối quan hệ giữa cơ quan hành
pháp (Chính phủ) và lập pháp (Quốc hội).
o Hiến pháp là luật bảo vệ quyền con người và công dân, ghi nhận các quyền
như tự do tín ngưỡng, quyền bất khả xâm phạm đời sống riêng tư, quyền tự
do ngôn luận, đi lại, v.v. Nó tạo cơ sở pháp lý cho các đạo luật quy định chi
tiết việc thực hiện quyền trong từng lĩnh vực. Khi đã được hiến định, quyền
con người và công dân phải được tôn trọng và bảo đảm thực hiện, phản ánh
bản chất dân chủ và giúp người dân đánh giá hiệu quả hoạt động của nhà nước.
o Hiến pháp là luật có hiệu lực pháp lý tối cao, vì chứa đựng các nội dung
quan trọng, nền tảng, định hướng phát triển quốc gia. Tất cả văn bản pháp
luật phải tuân thủ hiến pháp, không được trái với nó (Điều 119 Hiến pháp 2013).
Câu 3: Tại sao nói Hiến pháp là công cụ kiểm soát quyền lực nhà nước
• Điều 2 Hiến pháp 2013 quy định nhân dân mới là những chủ thể của quyền
lực nhà nước, bộ máy nhà nước được nhân dân ủy quyền nên quyền lực được
trao đó có giới hạn nhất định, nhân dân có quyền tham gia, giám sát, kiểm tra
hoạt động của các cơ quan nhà nước
• Hiến pháp là "bản khế ước xã hội", thỏa thuận giữa chính quyền và người dân,
xác lập nguyên tắc cơ bản để giới hạn quyền lực nhà nước, thiết lập quyền và
nghĩa vụ của công dân, làm cơ sở xác định trách nhiệm của nhà nước đối với người dân.
• Hiến pháp xác định nguyên tắc tổ chức bộ máy nhà nước, quy định vị trí, chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của các cơ quan nhà nước nắm giữ
quyền lực. Qua hiến pháp, có thể xác định nguyên tắc tổ chức quyền lực nhà
nước là phân chia quyền lực và kiềm chế đối trọng giữa ba nhánh quyền lực,
hoặc nguyên tắc tập quyền.
Câu 4: Tại sao nói Hiến pháp là luật bảo vệ
Hiến pháp ghi nhận các quyền con người, quyền công dân cơ bản, làm cơ sở cho
các đạo luật quy định chi tiết về quyền công dân trong từng lĩnh vực. Là luật cơ
bản và có hiệu lực pháp lý cao nhất, các quyền này phải được tôn trọng và bảo vệ
bởi nhà nước. Hiến pháp giúp công dân xác định rõ quyền và nghĩa vụ, biết được
những gì được làm, không được làm hoặc phải làm khi nhà nước bảo vệ và đảm
bảo thực hiện các quyền con người, quyền công dân. Qua đó, nhà nước có thể
quản lý xã hội và bảo vệ trật tự chung.
Câu 5: Tại sao nói hiến pháp là luật tổ chức
• Nội dung LHP quy định các nguyên tắc tổ chức của bộ máy nhà nước, xác định
cách thức tổ chức và xác lập các mối quan hệ giữa các cơ quan hành, lập, tư pháp
trong bộ máy nhà nước, quy định cấu trúc đơn vị lãnh thổ và cách thức tổ chức
chính quyền địa phương.
• Hiến pháp xác định cách thức tổ chức quyền lực nhà nước, quy định việc thành lập
và mối quan hệ giữa các cơ quan lập pháp, hành pháp và tư pháp. Từ các quy định
này, có thể xác định hình thức chính thể và nguyên tắc tổ chức quyền lực nhà
nước, bao gồm phân chia quyền lực và kiềm chế đối trọng giữa ba nhánh quyền
lực hoặc nguyên tắc tập quyền.
Câu 6: Tại sao nói hiến pháp là luật có hiệu lực pháp lý tối cao
• Vì hiến pháp là luật cơ bản của một quốc gia, nó điều chỉnh những QHXH nền
tảng, cơ bản và quan trọng nhất trong từng lĩnh vực nên hiến pháp chứa đựng
những nội dung nền tảng, định hướng cho sự phát triển của quốc gia và dân tộc
• Tính tối cao còn thể hiện ở vị trí của nó so với các vban pháp luật khác bởi khi
ban hành, các VBPL không được trái với hiến pháp, nếu có sẽ bị sửa đổi hoặc hủy bỏ
Câu 7: Phân tích quy trình lập hiến theo Hiến pháp năm 2013
• Quy trình lập hiến được quy định tại điều 120 HP 2013
• Việc đề nghị hay quyết định làm HP, sửa đổi HP theo nguyên tắc đa số:
CTN, UBTVQH, CP hoặc ít nhất 1/3 tổng số đại biểu QH đề nghị. Quyết
định làm HP phải có ít nhất 2/3 tổng số đại biểu QH biểu quyết tán thành
• QH thành lập ủy ban dự thảo HP. Thành phần, số lượng tvien, nhiệm vụ
quyền hạn của UBDTHP do quốc hội quyết định dựa theo lời đề nghị của UBTVQH
• UBDTHP soạn thảo hiến pháp, tổ chức lấy ý kiến nhân dân và trình lên QH dự thảo hiến pháp
• HP đc thông qua khi có ít nhất 2/3 trên tổng số ĐBQH biểu quyết tán thành
• Thời hạn công bố, thời điểm có hiệu lực của HP do QH quyết định
Câu 8: Phân tích nguồn của luật hiến pháp. Cho ví dụ
• Nguồn của ngành luật hiến pháp: nơi chứa đựng những QPPL của
ngành luật hiến pháp. Hầu hết nguồn của LHP đều lấy từ những
VBQPPL có hiệu lực pháp lí cao như HP và các luật. Các VB như nghị
định, nghị quyết, quyết định, thông tư thì rất ít
o Hiến pháp: luật cơ bản của nước CHXHCNVN, có hiệu lực pháp
lí cao nhất trong hệ thống pháp luật VN ( nguồn chủ yếu ) toàn
bộ HP là nguồn của ngành luật HP trong khi các ngành luật khác
thì chỉ lấy những điều khoản có liên quan ở trong HP
o Luật: Những luật nào điều chỉnh các quan hệ xã hội là đối tượng
điều chỉnh của ngành ngành Luật hiến pháp thì sẽ là nguồn của
ngành ngành Luật hiến pháp. Nhũng luật này bao gồm: Luật tổ
chức Quốc hội năm 2014, Luật tổ chức Chính phủ năm 2015,
Luật tổ chức TAND năm 2014, Luật tổ chức VKSND năm 2014,
Luật bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân
năm 2015, Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015, Luật
báo chí năm 2016, Luật bình đẳng giới năm 2006 V.V..
o Các nguồn khác như pháp lệnh hoặc nghị quyết thì chỉ những cái
điều chỉnh QHXH của ngành luật HP thì mới là nguồn
Câu 9: Tại sao quy trình làm hiến pháp được thiết kế với sự than gia rộng rãi của người dân
• Vì nhà nước CHXHCNVN là nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa
của dân, do dân, vì dân. Hiến pháp là văn bản có hiệu lực pháp lí cao
nhất do Quốc hội ban hành mà QH là cơ quan đại diện cao nhất của nhân dân
o Việc lấy ý kiến nhân dân nhằm phát huy quyền làm chủ của nhân
dân, thể hiện được bản chất dân chủ của nhà nước
o Nâng cao nhận thức, trách nhiệm của nhân dân trong việc sửa đổi, thi hành HP và PL
o Phát huy trí tuệ của các tầng lớp nhân dân khi tham gia vào góp ý
kiến, nâng cao chất lượng HP, phản ánh được sâu sắc hơn ý chí,
nguyện vọng của nhân dân, phù hợp với điều kiện kinh tế- xã hội và có tính khả thi cao
Câu 10: Phân tích ý nghĩa của vấn đề bảo vệ hiến pháp
• Bảo vệ hiến pháp là đặt ra những biện pháp nhằm ngăn chặn nguy cơ
xâm phạm hiến pháp và xử lý hành vi vi phạm các quy định của hiến
pháp nhằm đảm bảo các quy định của hiến pháp được thực thi 1 cách
đầy đủ, nghiêm túc trên thực tế
• Hiến pháp có vai trò quan trọng với hệ thống pháp luật quốc gia và
mang ý nghĩa về mặt chính trị, minh chứng cho một nhà nước dân chủ,
là nền tảng định hướng xây dựng chế độ xã hội ở một quốc gia => bảo
vệ hiến pháp là bảo vệ thành quả của sự thỏa thuận giữa người dân và chính quyền
o Bên dễ vi phạm thỏa thuận thường là bên nắm giữ quyền lực nhà
nước nên hiến pháp sẽ kiểm soát quyền lực và tiết chế họ, ngăn
chặn và xử lý các cơ quan, quan chức nhà nước không thực hiện
hoặc thực hiện không đúng với cam kết với người dân
o Đối với người dân thì hiến pháp là cơ sở để họ giám sát hoạt
động của chính quyền và bảo vệ quyền và lợi ích chính đáng của mình
o Xây dựng cơ chế bảo hiến cũng cho thấy nhà nước sẵn sàng chịu
trách nhiệm với những hành động đi ngược lại với những gì đã cam kết với người dân
Câu 11: Phân tích quy định về bảo vệ hiến pháp theo hiến pháp 2013
• Được quy định tại Khoản 2 Điều 119. Việc bảo vệ hiến pháp là trách nhiệm
của toàn bộ cơ quan nhà nước và toàn thể nhân dân
• QH chưa ban hành đạo luật quy định cơ chế bảo hiến cụ thể mà mới chỉ
được thông qua những quy định về nhiệm vụ của các cơ quan nhà nước,
trong đó có đề cập trên trách nhiệm của cơ quan NN khi ban hành hay phát
hiện văn bản pháp luật vi phạm hiến pháp và cách thức xử lý các văn bản đó
• Nguyên tắc bảo hiến nước ta chủ yếu dựa trên cơ chế kiểm tra, giám sát
việc ban hành VBPL của cơ quan nhà nước cấp trên với cấp dưới, giữa cơ
quan quyền lực nhà nước với cơ quan chấp hành cùng cấp
Câu 12: Tại sao nói hiến pháp 2013 là luật cơ bản của nước CHXHCNVN
• Hiến pháp là hệ thống các quy phạm pháp luật có hiệu lực pháp lý cao
nhất quy định các vấn đề cơ bản nhất về chủ quyền quốc gia, chế độ
chính trị, chính sách kinh tế, văn hóa, xã hội, tổ chức quyền lực nhà
nước và địa vị pháp lý của con người và công dân
• Hiến pháp là nền tảng pháp lý cho việc tổ chức và hoạt động của hệ
thống chính trị. Hiến pháp quy định và thừa nhận các yếu tố cấu thành
nên HTCT, nhờ có hiến pháp mà các cơ quan nhà nước mới được hợp pháp hóa
• Có vai trò quy định nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan nhà nước.
Quy định cả những chính sách, đường lối cơ bản nhất về kinh tế, văn
hóa, xã hội; tạo cơ sở để các cơ quan nhà nước triển khai thành các đường lối cụ thể
• Theo Khoản 1 Điều 119: “Mọi văn bản pháp luật khác phải phù hợp với hiến pháp”
o Khoản 1 Điều 32 HP 2013: “ Mọi người có quyền sở hữu về thu
nhập hợp pháp, của cải để dành, nhà ở, tư liệu sinh hoạt, tư liệu
sản xuất, phần vốn góp trong doanh nghiệp hoặc trong các tổ
chức kinh tế khác” => Khoản 1 điều 2 BLDS quy định: “ Ở nước
CHXHCNVN, các quyền dân sự (nhân thân; tài sản; tôn giáo;
bình dẳng; được tố cáo, khiếu nại, kiện cáo) được công nhận, tôn
trọng, bảo vệ và bảo đảm theo hiến pháp và pháp luật
Câu 13: Phân tích tính chất xã hội chủ nghĩa được thể hiện trong HP 1980
• Bản chất của chủ nghĩa xã hội
o Giải phóng giai cấp, dân tộc, xã hội, con người, tạo điều kiện để con
người phát triển toàn diện.
o nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và chế
độ công hữu về tư liệu sản xuất chủ yếu.
o có nhà nước kiểu mới mang bản chất giai cấp công nhân, đại biểu
cho lợi ích, quyền lực và ý chí của nhân dân lao động.
o có nền văn hóa phát triển cao, kế thừa và phát huy những giá trị của
văn hóa dân tộc và tinh hóa văn hóa nhân loại.
o bảo đảm bình đẳng, đoàn kết giữa các dân tộc và có quan hệ hữu
nghị, hợp tác với nhân dân các nước trên thế giới.
• HP 1980 có tính chất chủ nghĩa xã hội sâu sắc, thể hiện qua:
o Điều 3: Ở nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, người
chủ tập thể là nhân dân lao động bao gồm giai cấp công nhân,
giai cấp nông dân tập thể, tầng lớp trí thức xã hội chủ nghĩa và
những người lao động khác, mà nòng cốt là liên minh công
nông, do giai cấp công nhân lãnh đạo. Nhà nước bảo đảm
không ngừng hoàn chỉnh và củng cố chế độ làm chủ tập thể xã
hội chủ nghĩa của nhân dân lao động về các mặt chính trị, kinh
tế, văn hoá, xã hội; làm chủ trong phạm vi cả nước, từng địa
phương, từng cơ sở; làm chủ xã hội, làm chủ thiên nhiên, làm chủ bản thân.
o Điều 6: Ở nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, tất cả
quyền lực thuộc về nhân dân. Nhân dân sử dụng quyền lực
Nhà nước thông qua Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp do
nhân dân bầu ra và chịu trách nhiệm trước nhân dân. Quốc hội
và Hội đồng nhân dân các cấp là cơ sở chính trị của hệ thống cơ
quan Nhà nước. Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp và các cơ
quan khác của Nhà nước đều tổ chức và hoạt động theo
nguyên tắc tập trung dân chủ.
• HP 1980 còn nhấn mạnh vai trò của tập thể khi đổi NTQG từ 1 người
( CTN) thành một nhóm người (HDNN) chủ tịch tập thể => thể hiện
t/c XHCN sâu sắc, đậm nét
Câu 14: . So sánh hoàn cảnh ra đời, nhiệm vụ, tính chất của Hiến pháp 1992 (sửa
đổi, bổ sung năm 2001) với Hiến pháp năm 2013. Tiêu chí HP 1992 HP 2013
Hoàn cảnh ra Ra đời sau công cuộc Đổi mới từ năm
Ra đời khi Việt Nam có nhiều biến đổi đời
1986, trong bối cảnh Việt Nam chuyển từ
về kinh tế, xã hội; một số nội dung của
nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang
Hiến pháp năm 1992 không còn phù
nền kinh tế thị trường định hướng XHCN. hợp
Đây là thời điểm Việt Nam bắt đầu mở cửa,
hội nhập với nền kinh tế thế giới.
→ Bản Hiến pháp trong tiến trình đổi mới Nhiệm vụ
Điều chỉnh luật pháp để phù hợp với chính
Củng cố quyền con người, mở rộng
sách Đổi mới, đáp ứng nhu cầu xây dựng
quyền tự do cá nhân và hội nhập quốc
kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ
tế trong bối cảnh kinh tế thị trường.
nghĩa sau khủng hoảng kinh tế. Tính chất
Hiến pháp của thời kỳ đổi mới: chuyển đổi Hiến pháp của thời kỳ hội nhập quốc
từ cơ chế kế hoạch hóa tập trung sang cơ
tế sâu rộng: khẳng định rõ hơn các
chế thị trường định hướng XHCN
quyền con người, quyền công dân và nguyên tắc nhà nước
- Đề cao vai trò của nhà nước pháp quyền
xhcn, tôn trọng và bảo vệ quyền con người, - Tính dân chủ và pháp quyền được quyền công dân
nhấn mạnh với việc hiến định hóa các
quyền con người, quyền công dân và
- Thể hiện rõ nét sự thay đổi tư duy về kinh các nguyên tắc tổ chức quyền lực nhà
tế mở rộng quyền tự do kinh doanh, nước
khuyến khích phát triển kinh tế nhiều thành phần
- Xây dựng nên tảng pháp lý vững chắc
cho quá trình phát triển kinh tế - xã hội,
hội nhập quốc tế và bảo vệ chủ quyền quốc gia
Câu 15: . Nêu khái niệm và phân tích các đặc trưng cơ bản của quyền con người.
• Khái niệm: quyền con người là những quyền tự nhiên, vốn có của con người từ khi
sinh ra và được bảo đảm về mặt pháp lý để bảo vệ các cá nhân và các nhóm chống
lại những sự bỏ mặc mà làm tổn hại đến nhân phẩm, những sự được phép và sự tự
do cơ bản của con người • Đặc trưng
o Tính phổ biến: thiên bẩm, vốn được thừa nhận cho tất cả mọi người, không
phân biệt chủng tộc, tôn giáo...
o Tính không thể chuyển nhượng: không thể bị tước bỏ, các quyền thiêng
liêng như quyền được sôngs, tự do, mưu cầu hạnh phúc, k thể chuyển nhượng cho bất kì ai
o Tính k thể phân chia: các quyền đều có sự gắn kết, tương hỗ lẫn nhau, sự
thêm bớt, chia tách, tước bỏ đều có tác động lên các quyền khác, các quyền
có giá trị ngang nhau
o Tính liên hệ và phụ thuộc lẫn nhau: có sự liên hệ, phụ thuộc VD: có
quyền sống thì mới có những quyền khác
Câu 16: . Nêu khái niệm quyền con người. Nhà nước Việt Nam có trách nhiệm gì đối với quyền con người?
• Khái niệm: quyền con người là những quyền tự nhiên, vốn có của con người từ khi
sinh ra và được bảo đảm về mặt pháp lý để bảo vệ các cá nhân và các nhóm chống
lại những sự bỏ mặc mà làm tổn hại đến nhân phẩm, những sự được phép và sự tự
do cơ bản của con người
• Cơ sở pháp lý: Điều 14 HP 2013
o Tôn trọng: NN phải công nhận, tôn trọng các quyền con người; k can thiệp
trực tiếp vào việc hưởng thụ các quyền con người
o Bảo vệ: ngăn chặn, xử lý các hành vi vi phạm quyền con người; ban hành,
hoàn thiện pháp luật liên quan đến quyền con người
o Bảo đảm thực hiện: có trách nhiệm ban hành chính sách, luật để bảo đảm
các quyền; tạo đk để thực hiện quyền
Câu 17: Nêu khái niệm quyền cơ bản của công dân. Mối quan hệ giữa quyền cơ bản của
công dân với quyền cụ thể của công dân?
• Quyền cơ bản của công dân là quyền được xác định trong HP trên các lĩnh vực
chính trị, dân sự, kinh tế,.. là cơ sở để thực hiện các quyền cụ thể khác và cơ sở để
xác định địa vị pháp lí của công dân Quyền cơ bản Quyền cụ thể
- Là quyền được hiến pháp và pháp
- là các quy định cụ thể trong các
luật công nhận, bảo vệ
VBPL, dựa trên quyền cơ bản
- có tính chung, bao quát, bao gồm cả
- sự cụ thể hóa, chi tiết quyền cơ bản
quyền cụ thể. VD: quyền cơ bản: học
tập => quyền cụ thể: miễn giảm học phí, vay vốn..
Câu 18: Phân tích nguyên tắc bảo đảm quyền con người được quy định trong khoản 1,
Điều 14 Hiến pháp năm 2013.
• Khoản 1 Điều 14: Ở nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, các quyền con
người, quyền công dân về chính trị, dân sự, kinh tế, văn hóa, xã hội được công
nhận, tôn trọng, bảo vệ, bảo đảm theo Hiến pháp và pháp luật. • Nội dung
o Bảo đảm được hiểu là chuẩn bị các điều kiện cần thiết để thực hiện tốt một hoạt động.
o Ở đây bảo đảm quyền con người được hiểu là một nghĩa vụ mà ở đó NN
cung cấp các điều kiện về kinh tế, hạ tầng xã hội, thể chế,… để người dân
có thể thực hiện quyền của mình một cách hiệu quả nhất.
o Nghĩa vụ bảo đảm được coi là nghĩa vụ chủ động nhất bởi NN phải liên tục
đáp ứng những nhu cầu của người dân trong việc thực hiện quyền con
người. Trong khi đó, nhu cầu của họ luôn luôn thay đổi theo hoàn cảnh
kinh tế, lịch sử. => NN luôn phải có những bước đi nhằm theo kịp những đổi thay đó.
Câu 19: Phân tích nguyên tắc bảo vệ quyền con người được quy định trong khoản 1, Điều 14 Hiến pháp năm 2013.
• Khoản 1 Điều 14: Ở nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, các quyền con
người, quyền công dân về chính trị, dân sự, kinh tế, văn hóa, xã hội được công
nhận, tôn trọng, bảo vệ, bảo đảm theo Hiến pháp và pháp luật. • Nội dung
o NN được thành lập nhằm bảo vệ quyền con người. Đây là nghĩa vụ mang
tính chủ động mà NN phải tuân thủ và thực hiện. Điều đó có nghĩa là, bất
cứ sự xâm phạm quyền con người nào trong xã hội đều phải được ngăn chặn và trừng phạt
o Quyền con người của từng cá nhân sẽ được bảo vệ. Bảo vệ quyền con
người có thể được thực hiện thông qua nhiều cơ chế, bao gồm cả các cơ
quan lập pháp, hành pháp, tư pháp lẫn các loại hình cơ quan hiến định độc lập.
o Trong Hiến pháp 2013, các cơ quan NN, đặc biệt là cơ quan tư pháp đã
được nhấn mạnh hơn vai trò của mình trong việc bảo vệ quyền con người
Câu 20: So sánh nguyên tắc được quy định tại Khoản 1 Điều 14 Hiến pháp năm 2013 với
nguyên tắc được quy định tại Điều 50 Hiến pháp 1992 (sửa đổi, bổ sung năm 2001).
Document Outline
- Hệ thống câu hỏi thi vấn đáp Luật Hiến pháp
- • Các đặc trưng cơ bản của Hiến pháp
- o Điều 3: Ở nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, người chủ tập thể là nhân dân lao động bao gồm giai cấp công nhân, giai cấp nông dân tập thể, tầng lớp trí thức xã hội chủ nghĩa và những người lao động khác, mà nòng cốt là liên minh công nông, do ...
- • HP 1980 còn nhấn mạnh vai trò của tập thể khi đổi NTQG từ 1 người ( CTN) thành một nhóm người (HDNN) chủ tịch tập thể => thể hiện t/c XHCN sâu sắc, đậm nét