NHẬN ĐỊNH LUẬT HIẾN PHÁP
10. Luật hiến pháp ngành luật độc lập những quy định của Hiến pháp
sở để ban hành những Luật khác.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải tch: Vì Luật Hiến pháp là ngành luật độc lập do nó có đối tượng
điu chỉnh phương pháp điều chỉnh riêng chứ không phảinhững quy định
của nó là cơ sở để ban hành những Luật khác.
11. Hiến pháp một thiết chế dân chủ trong tổ chức thực hiện quyền lực nhà
ớc.
Nhận định: ĐÚNG.
Gợi ý giải tch: Vì luật Hiến pháp là đạo luật cơ bản của nhà nước, điều chỉnh
những vấn đề xã hội quan trọng và cơ bản nhất về quyn lực nhà nước, chế độ
chính trị,.. cho nên nó một thiết chế dân chủ trong tổ chức thực hiện quyền
lực nhà nước.
12. Nguồn của Luật hiến pháp chỉ Hiến pháp 2013.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải tch: Vì nguồn của Luật Hiến pháp gồm: Hiến pháp hiện hành, Lut
Bầu cử Quốc hội và Hội đồng nhânn, Luật tổ chức Quốc hội, Luật tổ chức
chính phủ, Luật tổ chức chính quyền địa phương, Luật tổ chức Tòa án nhân dân,
14. Hiến Pháp ra đời cùng vi sự ra đời ca nhà nước.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: ko phi nhà nước nào ra đời cũng Hiến Pháp ( dụ: nhà
nước chiếm hữu nô lệ, phong kiến,…)
15. ớc ta hiện nay, nhân dân chỉ thực hiện quyền lực nhà nước gián tiếp qua
Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: côngn ko chỉ thực hiện quyền lực nn thông qua Quốc hội
và Hội Đồng Nhânn các cấp mà còn quyền trực tiếp bầu cử, biểu quyết
khi nhà nước trưng cầu dân ý.(Điều 53 Hiến pháp)
16. Các tổ chức thành viên của Mặt trận tổ quốc Việt Nam hiện nay đều được
Hiến pháp và Pháp Luật thừa nhận các tổ chức chính trị xã hội và là cơ s
chính trị của chính quyền nhân dân.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: thành viên ca Mặt trận tổ quốc Việt Nam gồm các tổ chức
chính trị, tổ chức xã hội, tổ chức chính trị xã hội và các cá nhân tiêu biu
(Điều 9 Hiến pháp)
17. Các bản Hiến Pháp việt nam đều ghi nhận sự lãnh đạo ca Đảng Cộng Sản
Việt Nam.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: theo Hiến Pháp 1946 không ghi nhn sự lãnh đạo của Đảng.
18. Trong hệ thống chính trị nước ta hin nay, nhà nước giữ vai trò lực lượng
lãnh đạo.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Đảng lãnh đạo, nhà nước trung tâm ca hệ thống chính trị
thực hiện quyn lực nhà ớc.
19. Quyn con người quyền công dân hai phm trù hoàn toàn đồng nhất
với nhau.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải tch: Vì hai khái niệm nàynét tương đồng chứ ko đồng nhất!
Quyền con người bao hàm rộng hơn, mang tính chất toàn cầu, toàn nhân loại
còn quyền công dân chỉ trong phạm vi quốc gia hoặc vùng lãnh thổ nhất định.
20. Theo quy định ca Pháp luật hiện hành,Quốc hội quyền hủy bỏ văn bản
quy phạm pháp lut của chính phủ trái với Hiến Pháp, Luật, Pháp lnh.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Quốc hộii bỏ các văn bản trái vi Hiến pháp, luật nghị
quyết của Quốc Hội (khoản 9 điều 84 Hiến pháp)
21. Theo quy định của Pháp luật hin hành, Ủy ban thưng vụ Quốc hội có
quyềni bỏ các văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồngn tộc các văn
bản của Quốc hội trái vi pháp lnh, nghị quyết của Quốc hội.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Hiến pháp không quy định Ủy ban thường vụ Quốc hội
quyền này.
22. Theo quy định ca Hiến pháp lao động quyền củang n?
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: lao động quyền nghĩa vụ của công dân iu 58 Hiến
pháp).
23. Theo quy định ca Hiến pháp học tập quyền của công dân.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: học tập quyền nghĩa vụ của công dân iều 60 Hiến
pháp)
24. Hiến Pháp hiện hành quy định sự bao cấp của Nhà nước đối với học phí và
vin p.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Hiến pháp ko còn bao cấp chỉ thực hiện mt số chế độ miễn
giảm.
25. Hiến Pháp hiện hành quy định sự bao cấp của Nhà Nước đối vi việc làm
nhà ở.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Hiến pháp ko còn bao cấp chỉ thực hiện một số chế độ h
trợ, tạo điu kiện cho côngn có nhà ở.
26. Các bản Hiến Pháp trong lịch sử lập hiến Việt Nam đều quy định Quốc hội
là cơ quan duy nhất có quyền lập hiến.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: chỉ Hiến pháp 1980 Hiến pháp 1992(sửa đổi bổ sung
2001) quy định về điều này.
27. Theo quy định ca Pháp luật hiện hành, ng cử viên trong cuộc bầu cử đại
biu Quốc hội có quyền tổ chức vận động tranh c.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: các ng cử viên chỉ quyền vận động bầu cử (Điều 52
Luật bầu cử)
28. Theo quy định ca Hiến pháp, cử tri ko thể thực hiện quyn bỏ phiếu tại i
đăng ký tạm trú của họ.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: theo điều 22 luật bầu cử thì cử tri thể đc bầu cử đơn vị
nơi tạm trú ca mình.
29. Theo quy định ca Pháp luật hiện hành, mọi khiếu ni trong hoạt động bầu
cử đều do cơ quan hành chính giải quyết.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải tch: Vì theo điều 78 luật bầu cử thì “mọi khiếu nại phải đc gửi đến
hội đồng bầu cử, hội đồng bầu cử trách nhiệm giải quyết trong thời hạn 30
ngày kể từ ngày nhn đc khiếu ni”.
29. Theo quy định ca Pháp luật hiện hành, trong cuộc bầu cử lần đầu nếu số
người trúng cử không đ so vi quy định thì tiến hành bầu bổ sung đại biểu.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Điều 71 Lut bầu cử.
30. Theo quy định ca Pháp luật hiện hành Quốc hi chỉ thực hiện giám sát tối
cao đối vi các cơ quan Nhà Nước ở trung ương.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: theo điều 83 Hiến pháp thì Quốc hội thực hiện quyền giám
sát tối cao đối vi toàn bộ hoạt động của bộ máy nhà ớc”
31. Theo quy định ca Pháp luật hiện hành, chỉ Đại biểu quốc hội mới quyền
trình dự án luật trước Quốc hội.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: nhiều nhân,cơ quan đc trình dự án luật trước Quốc Hội
(ví dụ: Chủ tịch nước,Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Tòa án nhân dân
Tối Cao, Vin kiểm sát nhân dân tối cao, Mặt trận tổ quốc Việt Nam và các tổ
chức thành viên, Hội đồng dân tộc và các ủy ban của Quốc Hội).
32. Theo quy định ca Pháp luật hiện hành, một nhân không được quá bán số
phiếu tín nhiệm của Quốc hội thì đương nhiên bi nhiệm hoặc cách chức.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải tch: Vì sau khi bỏ phiếu tín nhiệm người bị bỏ phiếu không được
quá 50% số phiếu tín nhim t chủ th đề nghị bầu chức danh đó phải đứng ra
đề nghị Quốc hội miễn nhiệm hoặc bãi nhiệm chức danh đó.
33. Ủy Ban Thường Vụ Quốc Hội quan chuyên môn của Quốc hội.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Ủy ban thường vụ Quốc hội quan thường trực của
Quốc hội.
35. Theo pháp luật hin hành các thành viên của Chính phủ không nhất thiết
đại biểu Quốc hội.
Nhận định: ĐÚNG.
Gợi ý giải thích: Thành viên của cp gm : Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ
tướng Chính phủ, các Bộ trưởng và Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ; các thành
viên của CP không nhất thiết là đại biểu QH.
36. Theo pháp luật hin hành, văn bản pháp luật sai trái của Ủy ban nhân dân
tỉnh N có thể bị Thủ tướng Chính phủ đình chỉ thi hành hoặc bãi bỏ.
Nhận định: ĐÚNG.
Gợi ý giải thích: Điều 8 Luật Tổ chức Chính phủ.
37. Theo pháp luật hin hành, các thành viên của Ủy ban thường vụ Quốc hội
không thể đồng thời là thành viên của Chính phủ.
Nhận định: ĐÚNG.
Gợi ý giải thích: Điều 73 Hiến pháp.
38. Hội đồng nhân dân quan quyn lực nhà nước cao nhất địa phương.
Nhận định: ĐÚNG.
Gợi ý giải tch: “Hội đồng nhânn các cấp (tỉnh, huyện, xã (bản) và tương
đương) quan quyn lực nhà nước địa phương” do nhân dân trực tiếp bầu
ra.
39. Theo pháp luật hin hành, các thành viên Chính phủ th bị Quốc hội bỏ
phiếu tín nhiệm.
Nhận định: ĐÚNG .
Gợi ý giải tch: Thành viên của cp gồm : Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ
tướng Chính phủ, các Bộ trưởng và Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ. trong đó Thủ
tướng Chính phủ do Quốc hội bầu, các phó Thủ tướng Chính phủ, bộ trưởng, thủ
trưởng cơ quan ngang bộ do Quốc hội phê chun nên… Quốc hội có quyền bỏ
phiếu tín nhiệm, thể hiện cơ chế đối trọng quyn lực .
40. Theo Hiến pháp hin hành, việc Quốc hội họp công khai họp kín do Ủy
ban thường vụ Quốc hội quyết định.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Theo điều 83 Hiến pháp 2013 ==> UBTVQH chỉ quyền đề
nghịn quyền quyết định họp kín là do Quốc hội quyết định.
41. Theo pháp luật hin hành, các Ban của Hội đồng nhân dân chỉ được tổ chức
ở cấp tỉnh và cấp huyện.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Theo điều 30 của luật TCCQĐP ==> kết lun trên thiếu
nên sai.
42. Trong lịch sử lập hiến Việt Nam, Hội đồng nhân n được thành lập tất cả
các cấp hành chính đa phương.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Điều 57, 58 Hiến pháp 1946 ==> cấp hành chính gồm 3 bộ
là Bắc ,Trung, Nam mà ở bộ và huyện chỉ có Ủy ban hành chính chứ k có Hội
đồng nhân dân.
43. Theo Hiến pháp hin hành, Chính phủ phải báo cáo công tác chịu trách
nhim trước Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội và Chủ tịch nước.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải tch: Căn cứ vào Điều 94 Hiến pháp 2013 ==> Chính phủ chỉ cần
chịu trách nhiệm trước Quốc hội, chứ không phải chịu trách nhiệm trước Ủy ban
thường vụ Quốc hội và Chủ tch nước.
44. Theo pháp luật hin hành, các Ban của Hội đồng nhân dân được tổ chức tất
cả các cấp Hội đồng nhânn.
Nhận định: ĐÚNG.
Gợi ý giải thích: Theo như khoản 3 các Điều 18, 25, 32, 39, 46, 52, 60 Luật tổ
chức chính quyền địa pơng năm 2015.
45. Theo pháp luật hin hành, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam chủ thể duy nhất
quyền giới thiệu người ra ứng cử đại biu Quốc hội.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải tch: Theo Điều 41, 42 Lut Bầu cử đại biu Quốc hội và đại biu
Hội đồng nhân dân 2015 ==> không chỉ Mặt trận Tổ quốc Việt Nam mà bất cứ
quan, tổ chức, đơn vị nào được phân bổ số ợng người giới thiệu ứng cử đại
biu Quốc hội đều có quyền gii thiệu người ra ứng cử đại biểu Quốc hội.
46. Theo pháp luật hin hành, Chủ tịch của Uỷ ban nhân dân không nhất thiết
phải là đại biu Hội đồng nhân dân.
Nhận định: ĐÚNG.
Gợi ý giải thích: Khoản 3 Điều 83 Luật Tổ chức Chính quyn đa pơng 2015.
47. Theo pháp luật hin hành, đại biểu Hội đồng nhân dân quyn chất vấn các
thành viên của Uỷ ban nhân dân và Thủ trưởng cơ quan thuộc Uỷ ban nhân dân.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Khoản 1 Điều 96 Luật Tổ chức Chính quyn đa pơng 2015
==> đại biểu Hội đồng nhân dân quyền chất vn các thành viên của UBND
nhưng không có quyền chất vấn các Thủ trưởngquan thuộc UBND
cấu của UBND gồm các Chủ tch, các Phó Chủ tch, các Ủy viên do HĐND
bầu ra, do đó HĐND có quyền chất vấn. Còn Thủ trưởng các cơ quan thuộc
UBND không nằm trong cấu tổ chức nhà nước, do đó HĐND không thể chất
vấn
48. Theo Hiến pháp hin hành, Tòa án nhân n quan thực hiện quyn
pháp.
Nhận định: ĐÚNG.
Gợi ý giải thích: Theo Điều 102 Hiến pháp 2013.
49. Theo pháp luật hin hành, mọing dân Việt Nam đủ 18 tuổi trở lên đều
quyền bầu cử đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhânn.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải tch: Khoản 1 Điu 30 Luật Bầu cử đại biu Quốc hội và đại biểu
Hội đồng nhân dân 2015 ==> không phải mọi côngn VN đ 18 tuổi trở lên
đều quyền bầu cử… vẫn còn một số trường hợp bị tước quyền bầu cử như
trên.
50. Theo pháp luật hin hành, mọing dân Việt Nam đủ 21 tuổi trở lên đều
quyền ứng cử đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Điều 37 Luật Bầu cử đại biu Quốc hội Hội đồng nhân dân
2015 ==> không phải tất cả mọi côngn …., nhn định trên là sai.
51. Người ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố Nội phải người
cư trú và làm việc thường xuyên ở thành phố Hà Nội.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải tch: Theo Khoản 2 Điều 36 Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và đại
biu Hội đồng nhân dân 2015 ==> ngưi ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân
thành phố Hà Nội chỉ cần đáp ứng 1 trong 2 điều kiện là người đang cư trú
hoặc người ng tác thường xuyên thành phố Nội, không cần đáp ứng cả
2 yêu cầu như trong nhận định.
52. Theo Hiến pháp năm 2013 thì Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng
Chính phủ sau khi được Quốc hội bầu phi tuyên thệ trung thành vi Tổ quốc,
Nhân dân và Hiến pháp.
Nhận định: ĐÚNG.
Gợi ý giải thích: Theo khoản 7 điều 70 Hiến pháp 2013 nói Chủ tịch nước,
Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ và Chánh án tòa án nhân dân tối cao
phải tuyên thệ trung thành vi Tổ quốc, Nhân dân và Hiến pháp.
53. Theo Hiến pháp năm 2013 thì đại biểu Quốc hội quyền ứng cử Thủ tướng
Chính phủ, Chánh án Toà án nhânn tối cao, Viện trưởng Vin kim sát nhân
dân tối cao.
Nhận định: ĐÚNG.
Gợi ý giải thích: Theo Hiến pháp hiệnnh đại biểu Quốc hội quyền ng cử
Thủ tướng Chính phủ, Chánh án Toà án nhân dân tối cao, Viện trưởng Vin
kim sát nhân dân tối cao. Đại biu Quốc hội ở dây gồm đại biu hoạt động
chuyên trách(các ủy viên ca Ủy ban thường vụ Quốc hội) và đại biểu hoạt
động không chuyên trách. Mà các đại biểu hoạt động không chuyên trách h
hoàn toàn có thể ứng cử các chức vụ trên
54. Theo Hiến pháp năm 2013 thì pháp lnh phải được Chủ tịch nước công bố
chậm nhất là ời lăm ngày kể từ ngày được thông qua.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải tch: Căn cứ Khoản 2 điều 85 hp 2013 ==> Nếu trong trường hợp
Chủ tịch nước đề nghị xem xét li pháp lệnh t không th nào bắt buộc Chủ tch
nước công bố pháp lệnh trong vòng 15 ngày từ ngày thông qua.
55. Theo Hiến pháp năm 2013, Quốc hội thể kéo dài hoặc rút ngn nhim k
của mình, nhưng thời gian kéo dài nhim kỳ trong mọi trường hợp không được
vượt quá 12 tháng trừ trường hợp có chiến tranh
Nhận định: ĐÚNG.
Gợi ý giải thích: Điều 71 Hiến pháp 2013.
56. Theo Hiến pháp năm 2013 thì tất cả các thành viên của các Ủy ban của Quốc
hội do Quốc hội bầu ra.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Khoản 1 Điều 76 Hiến pháp 2013.
57. Theo pháp luật hin hành, đại biểu Quốc hội quyền chất vấn Chủ tch
ớc.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Khoản 1 điu 80 Hiến pháp 2013.
58. Theo Hiến pháp năm 2013, Thủ tướng Chính phủ quyền quyết định cách
chức Chủ tịch Uỷ ban nhânn tỉnh Bình Dương.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Theo khoản 3 điu 98 Hiến pháp 2013.
59. Theo Hiến pháp năm 2013, Thủ tướng Chính phủ quyền điều động, cách
chức Chủ tịch Uỷ ban nhânn thành phThái Nguyên, thuộc tỉnh Thái
Nguyên.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải tch: Theo Khoản 3 điều 98 Hiến pháp 2013==> Vì thành phố Thái
Nguyên không phải thành phố trực thuộc trung ương chỉ thành phố trực
thuộc tỉnh Thái Nguyên nên nhận định trên là sai
60. Chủ tịch nước trong các Hiến pháp Việt Nam đều nhân, phải chịu trách
nhim trước Quốc hội.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải tch: Căn cứ theo Điều 99 Hiến pháp năm 1980 thì không có chức
danh Chủ tch nước mà chỉ có chức danh Chủ tịch Hội đồng Nhà nước. Khi đó
Hội đồng nhà nước vừa là Chủ tịch nước vừa là cơ quan thường trực quốc hội
hay Ủy ban thường trực quốc hội như hiện nay. vậy Chủ tch nước trong các
Hiến pháp Việt Nam không phải đều là cá nhân.
61. Nguồn gốc của quyền lực nhà ớc: Nhân dân.
Nhận định: ĐÚNG.
Gợi ý giải thích: khoản 1 điều 2 Hiến pháp 2013 quy định: Nhà ớc Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam nhà nước pháp quyn xã hội chủ nghĩa của
Nhân dân, do Nhânn, Nhânn.
62. Hiến pháp một “khế ước hội”.
Nhận định: ĐÚNG.
Gợi ý giải thích: Hiến pháp nền tảng cho việc tổ chức nhà nước quản
xã hội. Vì thế, việc xây dựng Hiến pháp cũng có nghĩa là việc xác định cách
thức giải quyết các mối quan hệ cơ bản trong xã hội và do chủ quyn nhânn
là quyền lực tối cao ở 1 quốc gia nên về nguyên tắc chỉ có ngườin mới có
quyền xây dựng Hiến pháp.
63. Hiến pháp một văn bản thể hiện bảo vệ chủ quyền của nhân dân.
Nhận định: ĐÚNG.
Gợi ý giải tch: Vì thông thường Hiến pháp chỉ có thể được thông qua với sự
chấp thun của nhân dân. Hiến pháp cũng thường quy định các nguyên tắc bầu
cử (tự do, bình đẳng, phổ thông, trực tiếp và bỏ phiếu kín) như phương thức
để nhân dân ủy quyền cho các thiết chế đại diện.
64. Hiến pháp phương tiện bảo vệ quyền con người, quyền công dân.
Nhận định: ĐÚNG.
Gợi ý giải thích: 1 trong những chức năng bản của Hiến pháp bảo vệ
các quyền con người, quyền công dân. Thông qua Hiến pháp, người dân xác
định những quyền của mình mà nhà nước phải tôn trọng và bảo đảm thực
hin, cùng những cách thức để bảo bảo những quyền đó.
65. Hiến pháp văn bản tổ chức quyền lực nhà ớc.
Nhận định: ĐÚNG.
Gợi ý giải tch: Vì Hiến pháp đóng vai trò như 1 đạo luật gốc, cơ bản và khái
quát nhất, về tổ chức quyền lực nhà nước. Chúng những chế định xác lập
cấu, các quy tắc tổ chức, vận hành mối liên hệ giữa các cấu phần bản của
bộ máy nhà ớc, bao gồm quan lập pháp, hành pháp và tư pháp.
66. Cấu trúc quy phạm pháp luật của hiến pháp luôn luôn 3 bộ phận gi định,
quy định và chế tài.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải tch: Vì luật Hiến pháp điu chỉnh các quan hệ có liên quan đến
quyền lực nhà nước nên QPPL của Hiến pháp chủ yếu 2 bộ phận gi định
quy định, rất ít các QPPL luật Hiến pháp có phần chế tài.
67. Ngành luật hiến pháp điu chỉnh tất cả các quan hệ hội.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải tch: Vì phạm vi đối tượng điều chỉnh của ngành luật Hiến pháp là
những quan hxã hội cơ bản và quan trọng nhất gắn liền vi việc xác định chế
độ chính trị, kinh tế, chính sách văn hóa hi, QP-AN, quyền nghĩa vụ
bản của công dân, tổ chức và hoạt động ca bộ máy nhà nước. Tuy phạm vi đối
tượng điều chỉnh của luật Hiến pháp rất rộng nhưng không phi là ngành luật
này điều chỉnh tất cả các quan hệ xã hội.
68. Quyn công dân không tách ri nghĩa vụ công dân.
Nhận định: ĐÚNG.
Gợi ý gii tch: khoản 1 điều 15 Hiến pháp 2013 quy định: Quyềnng dân
không tách rời nghĩa vụ công n. Công dân được pháp luật trao quyền thì phải
thực hiện các nghĩa vụ tương ứng.
69. Quyn con người không thể bị giới hn.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: khoản 2 điều 14 Hiến pháp 2013 quy định:Quyn con người,
quyền công dân chỉ có thể bị hạn chế theo quy định của luật trong trường hợp
cần thiết do quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, đạo đức
xã hội, sức khỏe của cộng đồng.
70. Các quyn con người mối liên hệ phụ thuộc lẫn nhau.
Nhận định: ĐÚNG.
Gợi ý giải tch: Vì các quyền con người dù là quyền dân sự, chính trị hay các
quyền kinh tế, văn hóa, xã hội cũng đều có mối liên hệ và phụ thuộc ln nhau.
Ví dụ, quyn tiếp cận thông tin, quyền học tập là tiền đề để con người có thể có
điu kin thực hiện các quyền khác, không quyền sống thì sẽ không quyền
nào cả.
71. Quyn con người đồng nhất vi quyền công dân.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải tch: Vì quyền con người là những nhu cầu, lợi ích tự nhiên, vốn có
khách quan của con người được ghi nhn bảo vệ hợp pháp trong luật quốc
gia và quốc tế, thể hiện mối quan hgiữa cá nhân vi toàn thể cộng đồng nhân
loại. Quyền côngn là tập hợp những quyền tự nhiên được pháp luật ca 1
nước ghi nhận và đảm bảo dành cho những người có quốc tịch
72. Mọi người quyền bầu cử ứng cử.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: điều 27 Hiến pháp 2013 quy định: ngn đủ 18 tuổi trở
lênquyền bầu cử và đủ 21 tuổi trở lên có quyền ứng cử vào Quốc hội, Hội
đồng nhân dân. Việc thực hin các quyn này do luật định.
73. Côngn Việt Nam người một quốc tịch quốc tịch Việt Nam.
Nhận định: SAI.
Gợi ý gii thích: theo khoản 3 khoản 2, điều 19 Luật quốc tịch 2008, sửa
đổi 2014 quy định: Người xin nhập quốc tịch Việt Nam th được nhp quốc
tịch Việt Nam không phi biết tiếng Việt, thường trú Việt Nam từ 5 năm,
có khả năng đảm bảo cuộc sống tại Việt Nam.
74. Bu cử một trong những biện pháp hạn chế quyền lực nhà nước.
Nhận định: ĐÚNG.
Gợi ý giải thích: bầu cử vừa đảm bảo cho nhân dân tham gia rộngi vào quá
trình bầu cử, vừa bảo đảm tính thống nhất ca quyền lực nhà nước và tính tối
cao của quyền lực nhânn. Qua bầu cử nhân dân thành lập nên Quốc hội do
vậy quyền lực nhà nước cũng b hn chế.
75. quan quyền lực nhà nước do nhân dân lập ra hoạt động theo nhim kỳ.
Nhận định: ĐÚNG.
Gợi ý giải thích: qua bầu cử, nhân dân thành lập nên Quốc hội, quan
quyền lực cao nhất của nhà nước và hoạt động theo nhim kỳ 5 năm.
76. Nhim kỳ của mỗi khóa Quốc hội luôn luôn 5 m.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải tch: Vì khoản 3 điều 71 Hiến pháp 2013: Trong trường hợp đặc
biệt, nếu được ít nhất 2/3 tổng số đại biểu Quốc hội biểu quyết tán thành t
Quốc hội quyết định rút ngắn hoặc kéo dài nhim kỳ của mình theo đề nghị của
Ủy ban thường vụ Quốc hội. Việc kéo dài nhiệm kỳ của một khóa Quốc hội
không được quá mười hai tháng, trừ trường hợp có chiến tranh.
77. Mỗi năm Quốc hội họp không quá hai kỳ.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải tch: Vì theo khoản 2 điu 83 Hiến pháp 2013: Quốc hội họp mỗi
năm 2 kỳ. Trường hợp Chủ tch nước, Ủy ban thường vụ Quốc hội, Thủ tướng
Chính phủ hoặc ít nhất 1/3 tổng số đại biểu Quốc hội yêu cầu thì Quốc hội họp
bất thường. Uỷ ban thường vụ Quốc hội triệu tập kỳ họp Quốc hội.
78. Quốc hội phi được họpng khai.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải tch: Vì theo khoản 1 điu 83 Hiến pháp 2013: Quốc hội họp công
khai. Trong trường hợp cần thiết, theo đề nghị của Chủ tch nước, Ủy ban
thường vụ Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ hoặc ca ít nhất một phần ba tổng s
đại biểu Quốc hội, Quốc hội quyết định họp kín.
79. Quốc hội quan duy nhất quyềny dựng ban hành n bản quy
phạm pháp lut.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: n bản quy phạm pháp luật gồm các loại văn bản luật (Hiến
pháp, luật, nghị quyết ca QH) và các văn bản dưới luật (nghị định của CP,
quyết định của Chủ tịch nước, thông tư của Bộ trưng…). N vậy, ngoài Quốc
hộin có Chính phủ, Chủ tịch nước, Bộ trưởng… có quyền xây dựng, ban
hành các văn bản QPPL.
80. Đại biểu Quốc hội không đồng thời đại biểu Hội đồng nhân dân.
Nhận định: ĐÚNG.
Gợi ý giải thích: côngn Việt Nam khi nộp đơn ứng cử đại biểu Quốc hội
và HĐND, nếu ứng cử thì có thể đồng thi là đại biểu Quốc hội và HĐND.
81. Quyết định rút ngắn hoặc kéo dài nhiệm kỳ của Quốc hội, phi được quá nửa
tổng số đại biu Quốc hội biểu quyết tán thành.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải tch: Vì khoản 3 điều 71 Hiến pháp 2013: Trong trường hợp đặc
biệt, nếu được ít nhất 2/3 tổng số đại biểu Quốc hội biểu quyết tán thành thì
Quốc hội quyết định rút ngắn hoặc kéo dài nhim kỳ của mình theo đề nghị của
Ủy ban thường vụ Quốc hội. Việc kéo dài nhiệm kỳ của một khóa Quốc hội
không được quá mười hai tháng, trừ trường hợp có chiến tranh.
82. Chính phủ quan hành chính nhà nước duy nhất ca nước Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Chính phủ chỉ quannh chính nhà nước cao nhất của
nước CHXHCN Việt Nam. Bên cạnh Chính phủ còn các quan hành chính
nhà nước khác như Bộ các quan ngang bộ, UBND các cấp, các Sở, phòng,
ban tại địa pơng.
83. Nhim kỳ của Chính phủ năm năm.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải tch: Vì theo khoản 1 điều 71 Hiến pháp 2013: Nhiệm kỳ của mỗi
khoá Quốc hội năm năm. điều 97 Hiến pháp 2013 quy định:Nhiệm kỳ của
Chính phủ theo nhiệm k của Quốc hội,khi Quốc hội hết nhiệm kỳ, Chính phủ
tiếp tc làm nhiệm vụ cho đến khi Quốc hội khóa mới thành lập Chính phủ .
84. Bộ trưởng phải đại biểu Quốc hi.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Chính phủ gồm Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng,
các bộ trưởng và các thành viên khác. Ngoài Thủ tướng, các thành viên khác
không nhất thiết phải đại biểu Quốc hội. Do vy, Bộ trưởng th không phải
là Đại biểu Quốc hội.
85. Chính sách đối ngoại ca nước ta theo Hiến pháp 2013 giống Hiến pháp
1980.
Trả lời: Sai.
Chính sách đối ngoại của Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam quy định
tại Chương 1, Điều 12 Hiến pháp 2013 những nội dung khác so với quy định
tại Chương 1, Điều 14 Hiến pháp 1992:
Đường lối đối ngoại độc lập, tự chủ.
Chủ động và tích cực hội nhập.
Đa phương hóa, đa dạng hóa quan hệ.
Tuân thủ Hiến cơng LHQ điu ước quốc tế Cộng hòa hi chủ
nghĩa Việt Nam là thành viên.
bạn, đối tác tin cậy thành viên trách nhim trong cộng đồng quốc tế
86. Theo quy định ca PL hiện hành, người gốc Việt Nam định nước ngoài
đương nhiên có quốc tịch Việt Nam.
Sai. căn cứ vào khoản 2 Điều 13 Luật Quốc tịch Việt Nam Người Việt Nam
định cư ở nước ngoài mà chưa mất quốc tịch Việt Nam theo quy định ca Pháp
luật Việt Nam trước ngày Luật này có hiệu lực t vn còn quốc tịch Việt Nam
và trong thời hạn 5 năm, kể từ ngày Luật yhiệu lực, phi đăng ký vi
quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài để giữ quốc tịch Việt Namvà Điều 43
Luật Quốc tch Việt Nam. Như vậy những trường hợp sau thi hạn 5 năm không
đến đăng ký tại cơ quan đại diện Việt Nam thì được coi như là không còn mang
quốc tịch Việt Nam.
87. Theo quy định ca Hiến pháp hiện hành, quyền nghĩa vụ của công dân do
Hiến pháp và pháp luật quy định.
Sai. căn cứ theo Điều 50 ca Hiến pháp hiện hành quyền nghĩa vụ công
dân chỉ quy định trong Hiến pháp và Luật.
Quyền nghĩa vụng dân do Quốc hội quy định thông qua Hiến pháp Luật
nhằm đảm bảo quyền lợi của công dân, tránh các nguy các quan Nhà nước
khác nhau thu hẹp phạm vi quyn và tăng thêm nghĩa vụ cho công dân. Theo
Hiến pháp hin hànhn cứ theo Điu 5 công dân có quyn bình đẳng, Điều 7
công dân có quyền bầu cử, Điều 23 công dân có quyền sở hữu tài sản, Điều 22
công dân có các nghĩa vụ đối vi Nhà nước.
88. Theo quy định ca pháp luật hiện hành, trong cuộc bầu cử lại, ứng cử viên
nào được nhiu phiếu hơn là người trúng cử.
Trả lời: Sai.
Theo Điều 80, Mục 3, Chương 8 Lut Bầu cử đại biểu Quốc hội đại biu Hội
đồng nhân dân số 85/2015/QH13 ngày 25/6/2015 quy định về Bầu cử lại.
Nguyên tắc xác định người trúng cử phải đảm bảo tỷ lệ phiếu bầu chọn trên
50% phiếu bầu hợp lệ và có số phiếu bầu cao hơn.
dụ: 100 cử tri trong danh sách bầu cử. Chỉ 51 cử tri đi bầu 10
phiếu bầu không hợp lệ thì tỷ lệ phiếu bầu chọn c này là 21%.
Trường hợp 2 người cùng tỷ lệ phiếu bầu chọn thì ưu tiên chọn người lớn tuổi
(theo ngày, tháng, năm sinh) xuất phát từ nguyên nhân cần tuyển chọn người
chính chắn, cẩn trọng vào trongquan đại diện dân cử.

Preview text:

NHẬN ĐỊNH LUẬT HIẾN PHÁP
10. Luật hiến pháp là ngành luật độc lập vì những quy định của Hiến pháp là cơ
sở để ban hành những Luật khác. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Vì Luật Hiến pháp là ngành luật độc lập do nó có đối tượng
điều chỉnh và phương pháp điều chỉnh riêng chứ không phải vì những quy định
của nó là cơ sở để ban hành những Luật khác.
11. Hiến pháp là một thiết chế dân chủ trong tổ chức và thực hiện quyền lực nhà nước. Nhận định: ĐÚNG.
Gợi ý giải thích: Vì luật Hiến pháp là đạo luật cơ bản của nhà nước, điều chỉnh
những vấn đề xã hội quan trọng và cơ bản nhất về quyền lực nhà nước, chế độ
chính trị,.. cho nên nó là một thiết chế dân chủ trong tổ chức và thực hiện quyền lực nhà nước.
12. Nguồn của Luật hiến pháp chỉ Hiến pháp 2013. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Vì nguồn của Luật Hiến pháp gồm: Hiến pháp hiện hành, Luật
Bầu cử Quốc hội và Hội đồng nhân dân, Luật tổ chức Quốc hội, Luật tổ chức
chính phủ, Luật tổ chức chính quyền địa phương, Luật tổ chức Tòa án nhân dân, …
14. Hiến Pháp ra đời cùng với sự ra đời của nhà nước. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Vì ko phải nhà nước nào ra đời cũng có Hiến Pháp (ví dụ: nhà
nước chiếm hữu nô lệ, phong kiến,…)
15. Ở nước ta hiện nay, nhân dân chỉ thực hiện quyền lực nhà nước gián tiếp qua
Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Vì công dân ko chỉ thực hiện quyền lực nn thông qua Quốc hội
và Hội Đồng Nhân Dân các cấp mà còn có quyền trực tiếp bầu cử, biểu quyết
khi nhà nước trưng cầu dân ý.(Điều 53 Hiến pháp)
16. Các tổ chức là thành viên của Mặt trận tổ quốc Việt Nam hiện nay đều được
Hiến pháp và Pháp Luật thừa nhận là các tổ chức chính trị – xã hội và là “cơ sở
chính trị của chính quyền nhân dân. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Vì thành viên của Mặt trận tổ quốc Việt Nam gồm các tổ chức
chính trị, tổ chức xã hội, tổ chức chính trị – xã hội và các cá nhân tiêu biểu… (Điều 9 Hiến pháp)
17. Các bản Hiến Pháp việt nam đều ghi nhận sự lãnh đạo của Đảng Cộng Sản Việt Nam. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Vì theo Hiến Pháp 1946 không ghi nhận sự lãnh đạo của Đảng.
18. Trong hệ thống chính trị nước ta hiện nay, nhà nước giữ vai trò là lực lượng lãnh đạo. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Vì Đảng lãnh đạo, nhà nước là trung tâm của hệ thống chính trị
thực hiện quyền lực nhà nước.
19. Quyền con người và quyền công dân là hai phạm trù hoàn toàn đồng nhất với nhau. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Vì hai khái niệm này có nét tương đồng chứ ko đồng nhất!
Quyền con người bao hàm rộng hơn, mang tính chất toàn cầu, toàn nhân loại
còn quyền công dân chỉ trong phạm vi quốc gia hoặc vùng lãnh thổ nhất định.
20. Theo quy định của Pháp luật hiện hành,Quốc hội có quyền hủy bỏ văn bản
quy phạm pháp luật của chính phủ trái với Hiến Pháp, Luật, Pháp lệnh. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Vì Quốc hội bãi bỏ các văn bản trái với Hiến pháp, luật và nghị
quyết của Quốc Hội (khoản 9 điều 84 Hiến pháp)
21. Theo quy định của Pháp luật hiện hành, Ủy ban thường vụ Quốc hội có
quyền bãi bỏ các văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng dân tộc và các văn
bản của Quốc hội trái với pháp lệnh, nghị quyết của Quốc hội. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Vì Hiến pháp không quy định Ủy ban thường vụ Quốc hội có quyền này.
22. Theo quy định của Hiến pháp lao động là quyền của công dân? Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Vì lao động là quyền và nghĩa vụ của công dân (Điều 58 Hiến pháp).
23. Theo quy định của Hiến pháp học tập là quyền của công dân. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Vì học tập là quyền và nghĩa vụ của công dân (Điều 60 Hiến pháp)
24. Hiến Pháp hiện hành quy định sự bao cấp của Nhà nước đối với học phí và viện phí. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Hiến pháp ko còn bao cấp mà chỉ thực hiện một số chế độ miễn giảm.
25. Hiến Pháp hiện hành quy định sự bao cấp của Nhà Nước đối với việc làm và nhà ở. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Hiến pháp ko còn bao cấp mà chỉ thực hiện một số chế độ hỗ
trợ, tạo điều kiện cho công dân có nhà ở.
26. Các bản Hiến Pháp trong lịch sử lập hiến Việt Nam đều quy định Quốc hội
là cơ quan duy nhất có quyền lập hiến. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Vì chỉ có Hiến pháp 1980 và Hiến pháp 1992(sửa đổi bổ sung
2001) quy định về điều này.
27. Theo quy định của Pháp luật hiện hành, ứng cử viên trong cuộc bầu cử đại
biểu Quốc hội có quyền tổ chức vận động tranh cử. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Vì các ứng cử viên chỉ có quyền vận động bầu cử (Điều 52 Luật bầu cử)
28. Theo quy định của Hiến pháp, cử tri ko thể thực hiện quyền bỏ phiếu tại nơi
đăng ký tạm trú của họ. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Vì theo điều 22 luật bầu cử thì cử tri có thể đc bầu cử ở đơn vị nơi tạm trú của mình.
29. Theo quy định của Pháp luật hiện hành, mọi khiếu nại trong hoạt động bầu
cử đều do cơ quan hành chính giải quyết. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Vì theo điều 78 luật bầu cử thì “mọi khiếu nại phải đc gửi đến
hội đồng bầu cử, và hội đồng bầu cử có trách nhiệm giải quyết trong thời hạn 30
ngày kể từ ngày nhận đc khiếu nại”.
29. Theo quy định của Pháp luật hiện hành, trong cuộc bầu cử lần đầu nếu số
người trúng cử không đủ so với quy định thì tiến hành bầu bổ sung đại biểu. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Điều 71 Luật bầu cử.
30. Theo quy định của Pháp luật hiện hành Quốc hội chỉ thực hiện giám sát tối
cao đối với các cơ quan Nhà Nước ở trung ương. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Vì theo điều 83 Hiến pháp thì “Quốc hội thực hiện quyền giám
sát tối cao đối với toàn bộ hoạt động của bộ máy nhà nước”
31. Theo quy định của Pháp luật hiện hành, chỉ Đại biểu quốc hội mới có quyền
trình dự án luật trước Quốc hội. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Vì có nhiều cá nhân,cơ quan đc trình dự án luật trước Quốc Hội
(ví dụ: Chủ tịch nước,Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Tòa án nhân dân
Tối Cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Mặt trận tổ quốc Việt Nam và các tổ
chức thành viên, Hội đồng dân tộc và các ủy ban của Quốc Hội).
32. Theo quy định của Pháp luật hiện hành, một cá nhân không được quá bán số
phiếu tín nhiệm của Quốc hội thì đương nhiên bị bãi nhiệm hoặc cách chức. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Vì sau khi bỏ phiếu tín nhiệm người bị bỏ phiếu không được
quá 50% số phiếu tín nhiệm thì chủ thể đề nghị bầu chức danh đó phải đứng ra
đề nghị Quốc hội miễn nhiệm hoặc bãi nhiệm chức danh đó.
33. Ủy Ban Thường Vụ Quốc Hội là cơ quan chuyên môn của Quốc hội. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Vì Ủy ban thường vụ Quốc hội là cơ quan thường trực của Quốc hội.
35. Theo pháp luật hiện hành các thành viên của Chính phủ không nhất thiết là đại biểu Quốc hội. Nhận định: ĐÚNG.
Gợi ý giải thích: Thành viên của cp gồm : Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ
tướng Chính phủ, các Bộ trưởng và Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ; các thành
viên của CP không nhất thiết là đại biểu QH.
36. Theo pháp luật hiện hành, văn bản pháp luật sai trái của Ủy ban nhân dân
tỉnh N có thể bị Thủ tướng Chính phủ đình chỉ thi hành hoặc bãi bỏ. Nhận định: ĐÚNG.
Gợi ý giải thích: Điều 8 Luật Tổ chức Chính phủ.
37. Theo pháp luật hiện hành, các thành viên của Ủy ban thường vụ Quốc hội
không thể đồng thời là thành viên của Chính phủ. Nhận định: ĐÚNG.
Gợi ý giải thích: Điều 73 Hiến pháp.
38. Hội đồng nhân dân là cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất ở địa phương. Nhận định: ĐÚNG.
Gợi ý giải thích: “Hội đồng nhân dân các cấp (tỉnh, huyện, xã (bản) và tương
đương) là cơ quan quyền lực nhà nước ở địa phương” do nhân dân trực tiếp bầu ra.
39. Theo pháp luật hiện hành, các thành viên Chính phủ có thể bị Quốc hội bỏ phiếu tín nhiệm. Nhận định: ĐÚNG .
Gợi ý giải thích: Thành viên của cp gồm : Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ
tướng Chính phủ, các Bộ trưởng và Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ. trong đó Thủ
tướng Chính phủ do Quốc hội bầu, các phó Thủ tướng Chính phủ, bộ trưởng, thủ
trưởng cơ quan ngang bộ do Quốc hội phê chuẩn nên… Quốc hội có quyền bỏ
phiếu tín nhiệm, thể hiện cơ chế đối trọng quyền lực .
40. Theo Hiến pháp hiện hành, việc Quốc hội họp công khai và họp kín do Ủy
ban thường vụ Quốc hội quyết định. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Theo điều 83 Hiến pháp 2013 ==> UBTVQH chỉ có quyền đề
nghị còn quyền quyết định họp kín là do Quốc hội quyết định.
41. Theo pháp luật hiện hành, các Ban của Hội đồng nhân dân chỉ được tổ chức
ở cấp tỉnh và cấp huyện. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Theo điều 30 của luật TCCQĐP ==> kết luận trên là thiếu và nên sai.
42. Trong lịch sử lập hiến Việt Nam, Hội đồng nhân dân được thành lập ở tất cả
các cấp hành chính địa phương. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Điều 57, 58 Hiến pháp 1946 ==> ở cấp hành chính gồm có 3 bộ
là Bắc ,Trung, Nam mà ở bộ và huyện chỉ có Ủy ban hành chính chứ k có Hội đồng nhân dân.
43. Theo Hiến pháp hiện hành, Chính phủ phải báo cáo công tác và chịu trách
nhiệm trước Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội và Chủ tịch nước. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Căn cứ vào Điều 94 Hiến pháp 2013 ==> Chính phủ chỉ cần
chịu trách nhiệm trước Quốc hội, chứ không phải chịu trách nhiệm trước Ủy ban
thường vụ Quốc hội và Chủ tịch nước.
44. Theo pháp luật hiện hành, các Ban của Hội đồng nhân dân được tổ chức ở tất
cả các cấp Hội đồng nhân dân. Nhận định: ĐÚNG.
Gợi ý giải thích: Theo như khoản 3 các Điều 18, 25, 32, 39, 46, 52, 60 Luật tổ
chức chính quyền địa phương năm 2015.
45. Theo pháp luật hiện hành, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam là chủ thể duy nhất có
quyền giới thiệu người ra ứng cử đại biểu Quốc hội. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Theo Điều 41, 42 Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu
Hội đồng nhân dân 2015 ==> không chỉ Mặt trận Tổ quốc Việt Nam mà bất cứ
cơ quan, tổ chức, đơn vị nào được phân bổ số lượng người giới thiệu ứng cử đại
biểu Quốc hội đều có quyền giới thiệu người ra ứng cử đại biểu Quốc hội.
46. Theo pháp luật hiện hành, Chủ tịch của Uỷ ban nhân dân không nhất thiết
phải là đại biểu Hội đồng nhân dân. Nhận định: ĐÚNG.
Gợi ý giải thích: Khoản 3 Điều 83 Luật Tổ chức Chính quyền địa phương 2015.
47. Theo pháp luật hiện hành, đại biểu Hội đồng nhân dân có quyền chất vấn các
thành viên của Uỷ ban nhân dân và Thủ trưởng cơ quan thuộc Uỷ ban nhân dân. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Khoản 1 Điều 96 Luật Tổ chức Chính quyền địa phương 2015
==> đại biểu Hội đồng nhân dân có quyền chất vấn các thành viên của UBND
nhưng không có quyền chất vấn các Thủ trưởng cơ quan thuộc UBND
Cơ cấu của UBND gồm các Chủ tịch, các Phó Chủ tịch, các Ủy viên do HĐND
bầu ra, do đó HĐND có quyền chất vấn. Còn Thủ trưởng các cơ quan thuộc
UBND không nằm trong cơ cấu tổ chức nhà nước, do đó HĐND không thể chất vấn
48. Theo Hiến pháp hiện hành, Tòa án nhân dân là cơ quan thực hiện quyền tư pháp. Nhận định: ĐÚNG.
Gợi ý giải thích: Theo Điều 102 Hiến pháp 2013.
49. Theo pháp luật hiện hành, mọi công dân Việt Nam đủ 18 tuổi trở lên đều có
quyền bầu cử đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Khoản 1 Điều 30 Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu
Hội đồng nhân dân 2015 ==> không phải mọi công dân VN đủ 18 tuổi trở lên
đều có quyền bầu cử… mà vẫn còn một số trường hợp bị tước quyền bầu cử như trên.
50. Theo pháp luật hiện hành, mọi công dân Việt Nam đủ 21 tuổi trở lên đều có
quyền ứng cử đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Điều 37 Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân
2015 ==> không phải tất cả mọi công dân …., nhận định trên là sai.
51. Người ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội phải là người
cư trú và làm việc thường xuyên ở thành phố Hà Nội. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Theo Khoản 2 Điều 36 Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và đại
biểu Hội đồng nhân dân 2015 ==> người ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân
thành phố Hà Nội chỉ cần đáp ứng 1 trong 2 điều kiện – là người đang cư trú
hoặc là người công tác thường xuyên ở thành phố Hà Nội, không cần đáp ứng cả
2 yêu cầu như trong nhận định.
52. Theo Hiến pháp năm 2013 thì Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng
Chính phủ sau khi được Quốc hội bầu phải tuyên thệ trung thành với Tổ quốc, Nhân dân và Hiến pháp. Nhận định: ĐÚNG.
Gợi ý giải thích: Theo khoản 7 điều 70 Hiến pháp 2013 có nói rõ Chủ tịch nước,
Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ và Chánh án tòa án nhân dân tối cao
phải tuyên thệ trung thành với Tổ quốc, Nhân dân và Hiến pháp.
53. Theo Hiến pháp năm 2013 thì đại biểu Quốc hội có quyền ứng cử Thủ tướng
Chính phủ, Chánh án Toà án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao. Nhận định: ĐÚNG.
Gợi ý giải thích: Theo Hiến pháp hiện hành đại biểu Quốc hội có quyền ứng cử
Thủ tướng Chính phủ, Chánh án Toà án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện
kiểm sát nhân dân tối cao. Đại biểu Quốc hội ở dây gồm đại biểu hoạt động
chuyên trách(các ủy viên của Ủy ban thường vụ Quốc hội) và đại biểu hoạt
động không chuyên trách. Mà các đại biểu hoạt động không chuyên trách họ
hoàn toàn có thể ứng cử các chức vụ trên
54. Theo Hiến pháp năm 2013 thì pháp lệnh phải được Chủ tịch nước công bố
chậm nhất là mười lăm ngày kể từ ngày được thông qua. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Căn cứ Khoản 2 điều 85 hp 2013 ==> Nếu trong trường hợp
Chủ tịch nước đề nghị xem xét lại pháp lệnh thì không thể nào bắt buộc Chủ tịch
nước công bố pháp lệnh trong vòng 15 ngày từ ngày thông qua.
55. Theo Hiến pháp năm 2013, Quốc hội có thể kéo dài hoặc rút ngắn nhiệm kỳ
của mình, nhưng thời gian kéo dài nhiệm kỳ trong mọi trường hợp không được
vượt quá 12 tháng trừ trường hợp có chiến tranh Nhận định: ĐÚNG.
Gợi ý giải thích: Điều 71 Hiến pháp 2013.
56. Theo Hiến pháp năm 2013 thì tất cả các thành viên của các Ủy ban của Quốc
hội do Quốc hội bầu ra. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Khoản 1 Điều 76 Hiến pháp 2013.
57. Theo pháp luật hiện hành, đại biểu Quốc hội có quyền chất vấn Chủ tịch nước. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Khoản 1 điều 80 Hiến pháp 2013.
58. Theo Hiến pháp năm 2013, Thủ tướng Chính phủ có quyền quyết định cách
chức Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Bình Dương. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Theo khoản 3 điều 98 Hiến pháp 2013.
59. Theo Hiến pháp năm 2013, Thủ tướng Chính phủ có quyền điều động, cách
chức Chủ tịch Uỷ ban nhân dân thành phố Thái Nguyên, thuộc tỉnh Thái Nguyên. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Theo Khoản 3 điều 98 Hiến pháp 2013==> Vì thành phố Thái
Nguyên không phải là thành phố trực thuộc trung ương mà chỉ là thành phố trực
thuộc tỉnh Thái Nguyên nên nhận định trên là sai
60. Chủ tịch nước trong các Hiến pháp Việt Nam đều là cá nhân, phải chịu trách
nhiệm trước Quốc hội. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Căn cứ theo Điều 99 Hiến pháp năm 1980 thì không có chức
danh Chủ tịch nước mà chỉ có chức danh Chủ tịch Hội đồng Nhà nước. Khi đó
Hội đồng nhà nước vừa là Chủ tịch nước vừa là cơ quan thường trực quốc hội
hay Ủy ban thường trực quốc hội như hiện nay. Vì vậy Chủ tịch nước trong các
Hiến pháp Việt Nam không phải đều là cá nhân.
61. Nguồn gốc của quyền lực nhà nước là: Nhân dân. Nhận định: ĐÚNG.
Gợi ý giải thích: Vì khoản 1 điều 2 Hiến pháp 2013 quy định: Nhà nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của
Nhân dân, do Nhân dân, vì Nhân dân.
62. Hiến pháp là một “khế ước xã hội”. Nhận định: ĐÚNG.
Gợi ý giải thích: Vì Hiến pháp là nền tảng cho việc tổ chức nhà nước và quản lý
xã hội. Vì thế, việc xây dựng Hiến pháp cũng có nghĩa là việc xác định cách
thức giải quyết các mối quan hệ cơ bản trong xã hội và do chủ quyền nhân dân
là quyền lực tối cao ở 1 quốc gia nên về nguyên tắc chỉ có người dân mới có
quyền xây dựng Hiến pháp.
63. Hiến pháp là một văn bản thể hiện và bảo vệ chủ quyền của nhân dân. Nhận định: ĐÚNG.
Gợi ý giải thích: Vì thông thường Hiến pháp chỉ có thể được thông qua với sự
chấp thuận của nhân dân. Hiến pháp cũng thường quy định các nguyên tắc bầu
cử (tự do, bình đẳng, phổ thông, trực tiếp và bỏ phiếu kín) như là phương thức
để nhân dân ủy quyền cho các thiết chế đại diện.
64. Hiến pháp là phương tiện bảo vệ quyền con người, quyền công dân. Nhận định: ĐÚNG.
Gợi ý giải thích: Vì 1 trong những chức năng cơ bản của Hiến pháp là bảo vệ
các quyền con người, quyền công dân. Thông qua Hiến pháp, người dân xác
định những quyền gì của mình mà nhà nước phải tôn trọng và bảo đảm thực
hiện, cùng những cách thức để bảo bảo những quyền đó.
65. Hiến pháp là văn bản tổ chức quyền lực nhà nước. Nhận định: ĐÚNG.
Gợi ý giải thích: Vì Hiến pháp đóng vai trò như 1 đạo luật gốc, cơ bản và khái
quát nhất, về tổ chức quyền lực nhà nước. Chúng có những chế định xác lập cơ
cấu, các quy tắc tổ chức, vận hành và mối liên hệ giữa các cấu phần cơ bản của
bộ máy nhà nước, bao gồm cơ quan lập pháp, hành pháp và tư pháp.
66. Cấu trúc quy phạm pháp luật của hiến pháp luôn luôn có 3 bộ phận giả định, quy định và chế tài. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Vì luật Hiến pháp điều chỉnh các quan hệ có liên quan đến
quyền lực nhà nước nên QPPL của Hiến pháp chủ yếu có 2 bộ phận giả định và
quy định, rất ít các QPPL luật Hiến pháp có phần chế tài.
67. Ngành luật hiến pháp điều chỉnh tất cả các quan hệ xã hội. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Vì phạm vi đối tượng điều chỉnh của ngành luật Hiến pháp là
những quan hệ xã hội cơ bản và quan trọng nhất gắn liền với việc xác định chế
độ chính trị, kinh tế, chính sách văn hóa – xã hội, QP-AN, quyền và nghĩa vụ cơ
bản của công dân, tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước. Tuy phạm vi đối
tượng điều chỉnh của luật Hiến pháp rất rộng nhưng không phải là ngành luật
này điều chỉnh tất cả các quan hệ xã hội.
68. Quyền công dân không tách rời nghĩa vụ công dân. Nhận định: ĐÚNG.
Gợi ý giải thích: Vì khoản 1 điều 15 Hiến pháp 2013 quy định: Quyền công dân
không tách rời nghĩa vụ công dân. Công dân được pháp luật trao quyền thì phải
thực hiện các nghĩa vụ tương ứng.
69. Quyền con người không thể bị giới hạn. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Vì khoản 2 điều 14 Hiến pháp 2013 quy định:Quyền con người,
quyền công dân chỉ có thể bị hạn chế theo quy định của luật trong trường hợp
cần thiết vì lý do quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, đạo đức
xã hội, sức khỏe của cộng đồng.
70. Các quyền con người có mối liên hệ và phụ thuộc lẫn nhau. Nhận định: ĐÚNG.
Gợi ý giải thích: Vì các quyền con người dù là quyền dân sự, chính trị hay các
quyền kinh tế, văn hóa, xã hội cũng đều có mối liên hệ và phụ thuộc lẫn nhau.
Ví dụ, quyền tiếp cận thông tin, quyền học tập là tiền đề để con người có thể có
điều kiện thực hiện các quyền khác, không có quyền sống thì sẽ không có quyền nào cả.
71. Quyền con người đồng nhất với quyền công dân. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Vì quyền con người là những nhu cầu, lợi ích tự nhiên, vốn có
và khách quan của con người được ghi nhận và bảo vệ hợp pháp trong luật quốc
gia và quốc tế, thể hiện mối quan hệ giữa cá nhân với toàn thể cộng đồng nhân
loại. Quyền công dân là tập hợp những quyền tự nhiên được pháp luật của 1
nước ghi nhận và đảm bảo dành cho những người có quốc tịch
72. Mọi người có quyền bầu cử và ứng cử. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Vì điều 27 Hiến pháp 2013 quy định: Công dân đủ 18 tuổi trở
lên có quyền bầu cử và đủ 21 tuổi trở lên có quyền ứng cử vào Quốc hội, Hội
đồng nhân dân. Việc thực hiện các quyền này do luật định.
73. Công dân Việt Nam là người có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Vì theo khoản 3 và khoản 2, điều 19 Luật quốc tịch 2008, sửa
đổi 2014 quy định: Người xin nhập quốc tịch Việt Nam có thể được nhập quốc
tịch Việt Nam mà không phải biết tiếng Việt, thường trú ở Việt Nam từ 5 năm,
có khả năng đảm bảo cuộc sống tại Việt Nam.
74. Bầu cử là một trong những biện pháp hạn chế quyền lực nhà nước. Nhận định: ĐÚNG.
Gợi ý giải thích: Vì bầu cử vừa đảm bảo cho nhân dân tham gia rộng rãi vào quá
trình bầu cử, vừa bảo đảm tính thống nhất của quyền lực nhà nước và tính tối
cao của quyền lực nhân dân. Qua bầu cử nhân dân thành lập nên Quốc hội do
vậy quyền lực nhà nước cũng bị hạn chế.
75. Cơ quan quyền lực nhà nước do nhân dân lập ra và hoạt động theo nhiệm kỳ. Nhận định: ĐÚNG.
Gợi ý giải thích: Vì qua bầu cử, nhân dân thành lập nên Quốc hội, cơ quan
quyền lực cao nhất của nhà nước và hoạt động theo nhiệm kỳ 5 năm.
76. Nhiệm kỳ của mỗi khóa Quốc hội luôn luôn là 5 năm. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Vì khoản 3 điều 71 Hiến pháp 2013: Trong trường hợp đặc
biệt, nếu được ít nhất 2/3 tổng số đại biểu Quốc hội biểu quyết tán thành thì
Quốc hội quyết định rút ngắn hoặc kéo dài nhiệm kỳ của mình theo đề nghị của
Ủy ban thường vụ Quốc hội. Việc kéo dài nhiệm kỳ của một khóa Quốc hội
không được quá mười hai tháng, trừ trường hợp có chiến tranh.
77. Mỗi năm Quốc hội họp không quá hai kỳ. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Vì theo khoản 2 điều 83 Hiến pháp 2013: Quốc hội họp mỗi
năm 2 kỳ. Trường hợp Chủ tịch nước, Ủy ban thường vụ Quốc hội, Thủ tướng
Chính phủ hoặc ít nhất 1/3 tổng số đại biểu Quốc hội yêu cầu thì Quốc hội họp
bất thường. Uỷ ban thường vụ Quốc hội triệu tập kỳ họp Quốc hội.
78. Quốc hội phải được họp công khai. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Vì theo khoản 1 điều 83 Hiến pháp 2013: Quốc hội họp công
khai. Trong trường hợp cần thiết, theo đề nghị của Chủ tịch nước, Ủy ban
thường vụ Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ hoặc của ít nhất một phần ba tổng số
đại biểu Quốc hội, Quốc hội quyết định họp kín.
79. Quốc hội là cơ quan duy nhất có quyền xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Vì văn bản quy phạm pháp luật gồm các loại văn bản luật (Hiến
pháp, luật, nghị quyết của QH) và các văn bản dưới luật (nghị định của CP,
quyết định của Chủ tịch nước, thông tư của Bộ trưởng…). Như vậy, ngoài Quốc
hội còn có Chính phủ, Chủ tịch nước, Bộ trưởng… có quyền xây dựng, ban hành các văn bản QPPL.
80. Đại biểu Quốc hội không đồng thời là đại biểu Hội đồng nhân dân. Nhận định: ĐÚNG.
Gợi ý giải thích: Vì công dân Việt Nam khi nộp đơn ứng cử đại biểu Quốc hội
và HĐND, nếu ứng cử thì có thể đồng thời là đại biểu Quốc hội và HĐND.
81. Quyết định rút ngắn hoặc kéo dài nhiệm kỳ của Quốc hội, phải được quá nửa
tổng số đại biểu Quốc hội biểu quyết tán thành. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Vì khoản 3 điều 71 Hiến pháp 2013: Trong trường hợp đặc
biệt, nếu được ít nhất 2/3 tổng số đại biểu Quốc hội biểu quyết tán thành thì
Quốc hội quyết định rút ngắn hoặc kéo dài nhiệm kỳ của mình theo đề nghị của
Ủy ban thường vụ Quốc hội. Việc kéo dài nhiệm kỳ của một khóa Quốc hội
không được quá mười hai tháng, trừ trường hợp có chiến tranh.
82. Chính phủ là cơ quan hành chính nhà nước duy nhất của nước Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Vì Chính phủ chỉ là cơ quan hành chính nhà nước cao nhất của
nước CHXHCN Việt Nam. Bên cạnh Chính phủ còn có các cơ quan hành chính
nhà nước khác như Bộ và các cơ quan ngang bộ, UBND các cấp, các Sở, phòng, ban tại địa phương.
83. Nhiệm kỳ của Chính phủ là năm năm. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Vì theo khoản 1 điều 71 Hiến pháp 2013: Nhiệm kỳ của mỗi
khoá Quốc hội là năm năm. Mà điều 97 Hiến pháp 2013 quy định:Nhiệm kỳ của
Chính phủ theo nhiệm kỳ của Quốc hội,khi Quốc hội hết nhiệm kỳ, Chính phủ
tiếp tục làm nhiệm vụ cho đến khi Quốc hội khóa mới thành lập Chính phủ .
84. Bộ trưởng phải là đại biểu Quốc hội. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Vì Chính phủ gồm Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng,
các bộ trưởng và các thành viên khác. Ngoài Thủ tướng, các thành viên khác
không nhất thiết phải là đại biểu Quốc hội. Do vậy, Bộ trưởng có thể không phải
là Đại biểu Quốc hội.
85. Chính sách đối ngoại của nước ta theo Hiến pháp 2013 giống Hiến pháp 1980. Trả lời: Sai.
Chính sách đối ngoại của Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam quy định
tại Chương 1, Điều 12 Hiến pháp 2013 có những nội dung khác so với quy định
tại Chương 1, Điều 14 Hiến pháp 1992:
– Đường lối đối ngoại độc lập, tự chủ.
– Chủ động và tích cực hội nhập.
– Đa phương hóa, đa dạng hóa quan hệ.
– Tuân thủ Hiến chương LHQ và điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam là thành viên.
– Là bạn, đối tác tin cậy và thành viên có trách nhiệm trong cộng đồng quốc tế …
86. Theo quy định của PL hiện hành, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài
đương nhiên có quốc tịch Việt Nam.
Sai. Vì căn cứ vào khoản 2 Điều 13 Luật Quốc tịch Việt Nam “Người Việt Nam
định cư ở nước ngoài mà chưa mất quốc tịch Việt Nam theo quy định của Pháp
luật Việt Nam trước ngày Luật này có hiệu lực thì vẫn còn quốc tịch Việt Nam
và trong thời hạn 5 năm, kể từ ngày Luật này có hiệu lực, phải đăng ký với cơ
quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài để giữ quốc tịch Việt Nam” và Điều 43
Luật Quốc tịch Việt Nam. Như vậy những trường hợp sau thời hạn 5 năm không
đến đăng ký tại cơ quan đại diện Việt Nam thì được coi như là không còn mang quốc tịch Việt Nam.
87. Theo quy định của Hiến pháp hiện hành, quyền và nghĩa vụ của công dân do
Hiến pháp và pháp luật quy định.
Sai. Vì căn cứ theo Điều 50 của Hiến pháp hiện hành quyền và nghĩa vụ công
dân chỉ quy định trong Hiến pháp và Luật.
Quyền và nghĩa vụ công dân do Quốc hội quy định thông qua Hiến pháp và Luật
nhằm đảm bảo quyền lợi của công dân, tránh các nguy cơ các cơ quan Nhà nước
khác nhau thu hẹp phạm vi quyền và tăng thêm nghĩa vụ cho công dân. Theo
Hiến pháp hiện hành căn cứ theo Điều 5 công dân có quyền bình đẳng, Điều 7
công dân có quyền bầu cử, Điều 23 công dân có quyền sở hữu tài sản, Điều 22
công dân có các nghĩa vụ đối với Nhà nước.
88. Theo quy định của pháp luật hiện hành, trong cuộc bầu cử lại, ứng cử viên
nào được nhiều phiếu hơn là người trúng cử. Trả lời: Sai.
Theo Điều 80, Mục 3, Chương 8 Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội
đồng nhân dân số 85/2015/QH13 ngày 25/6/2015 quy định về Bầu cử lại.
Nguyên tắc xác định người trúng cử là phải đảm bảo tỷ lệ phiếu bầu chọn trên
50% phiếu bầu hợp lệ và có số phiếu bầu cao hơn.
Ví dụ: Có 100 cử tri trong danh sách bầu cử. Chỉ có 51 cử tri đi bầu và có 10
phiếu bầu không hợp lệ thì tỷ lệ phiếu bầu chọn lúc này là 21%.
Trường hợp có 2 người cùng tỷ lệ phiếu bầu chọn thì ưu tiên chọn người lớn tuổi
(theo ngày, tháng, năm sinh) vì xuất phát từ nguyên nhân cần tuyển chọn người
chính chắn, cẩn trọng vào trong cơ quan đại diện dân cử.