












Preview text:
40 CÂU HỎI LIÊN QUAN ĐẾN CHƯƠNG 7: BỘ MÁY NHÀ NƯỚC ( LUẬT HIẾN PHÁP )
1. Hình thức chính thể là:
A. Cách thức tổ chức các đơn vị hành chính lãnh thổ của nhà nước.
B. Cách thức tổ chức quyền lực nhà nước của chính quyền trung ương và chính quyền địa phương.
C. Cách thức, trình tự thành lập các cơ quan nhà nước.
D. Cách thức, trình tự thành lập các cơ quan nhà nước tối cao và sự xác lập
mối quan hệ giữa các cơ quan nhà nước đó với nhau và với nhân dân.
2. Nhà nước đơn nhất là nhà nước:
A. Có một Đảng chính trị.
B. Có một Hiến pháp duy nhất.
C. Có nhiều dân tộc, nhiều ngôn ngữ.
D. Công dân có nhiều quốc tịch.
3. Xác định nguyên tắc chung trong tổ chức quyền lực nhà nước ở các nhà nước dân chủ đương đại:
A. Quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân. B. Tập quyền.
C. Đảng cầm quyền quản lí nhà nước.
D. Bảo đảm sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản. 4.D 5.D 6.B
7. Vị trí của nguyên thủ quốc gia trong bộ máy nhà nước ở các quốc gia trên thế giới phụ thuộc vào:
A. Chức năng của nhà nước.
B. Hình thức chính thể của nhà nước. C. Kiểu nhà nước.
D. Vai trò lãnh đạo của Đảng cầm quyền trong nhà nước.
8. Trong chính thể Cộng hòa Tổng thống, Tổng thống là người:
A. Đứng đầu Nghị viện.
B. Đứng đầu Chính phủ.
C. Đứng đầu nhà nước.
D. Đứng đầu Thượng viện.
9. Chính phủ trong bộ máy nhà nước ở các quốc gia trên thế giới là thiết chế:
A. Duy nhất thực hiện quyền lập pháp.
B. Có thẩm quyền chung.
C. Có thẩm quyền thông qua Dự án Luật.
D. Có quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật có hiệu lực pháp lý như văn bản Luật.
10. Việc thành lập Chính phủ dựa trên kết quả của cuộc bầu cử vào hạ viện (hoặc
nghị viện đối với quốc gia có theo chính thế: một viện) được thực hiện ở các quốc gia: A. Cộng hòa đại nghị.
B. Cộng hòa tổng thống. C. Quân chủ chuyên chế.
D. Tất cả phương án đều sai.
11. “Chính phủ là cơ quan hành chính nhà nước cao nhất của nước Cộng hoà xã
hội chủ nghĩa Việt Nam, thực hiện quyền hành pháp, là cơ quan chấp hành của
Quốc hội” là qui định tại Hiến pháp Việt Nam năm: A. 0. B. 1992.
C. 1992 (sửa đổi, bổ sung năm 2001). D. 2013.
12. Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, cơ cấu tổ chức của Chính phủ gồm:
A. Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng Chính phủ, các Bộ trưởng và
Thủ trưởng cơ quan ngang bộ.
B. Các bộ, cơ quan ngang bộ.
C. Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ.
D. Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng Chính phủ, các Bộ trưởng, Thủ
trưởng cơ quan ngang bộ, người đứng đầu các cơ quan thuộc Chính phủ.
13. Căn cứ pháp luật Việt Nam hiện hành, xác định nội dung không thuộc nguyên
tắc tổ chức và hoạt động của Chính phủ:
A. Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật. B. Tập quyền.
C. Bảo đảm bình đẳng giới.
D. Minh bạch, hiện đại hóa hoạt động của Chính phủ, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ
quan hành chính nhà nước các cấp.
14. Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, xác định phương án đúng:
A. Thành viên Chính phủ phủ do Quốc hội bầu.
B. Thủ tướng Chính phủ là người đứng đầu Chính phủ, thực hiện quyền hành pháp.
C. Tổ chức bộ máy hành chính tỉnh gọn, năng động, hiệu lực, hiệu quả là
nguyên tắc trong tổ chức và hoạt động của Chính phủ.
D. Chính phủ hoạt động theo nguyên tắc thủ trưởng.
15. Căn cứ quy định pháp luật Việt Nam hiện hành, xác định chủ thể có thẩm
quyền quyết định các biện pháp để tổ chức thi hành Hiến pháp, luật, nghị quyết của Quốc hội: A. Chủ tịch nước, B. Chủ tịch Quốc hội. C. Chính phủ.
D. Thủ tướng Chính phủ.
16. Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, việc đề xuất, xây dựng chiến lược, quy
hoạch, kế hoạch, chính sách và các chương trình, dự án khác trình Quốc hội là
nhiệm vụ, thẩm quyền của Chính phủ trong:
A. Hoạch định chính sách và trình dự án luật, pháp lệnh.
B. Tổ chức thi hành Hiến pháp và pháp luật.
C. Quản lý và phát triển kinh tế.
D. Tất cả phương án đều đúng.
17. Căn cứ pháp luật Việt Nam hiện hành, xác định chủ thể không có thẩm quyền
ban hành văn bản quy phạm pháp luật: A. Chính phủ.
B. Bộ, Cơ quan ngang bộ.
C. Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ.
D. Tất cả phương án đều sai.
18. Căn cứ pháp luật Việt Nam hiện hành, xác định phương án sai:
A. Chính phủ chịu trách nhiệm và báo cáo công tác trước Quốc hội, Ủy ban
thường vụ Quốc hội, Chủ tịch nước.
B. Chính phủ chịu trách nhiệm trước Quốc hội.
C. Chính phủ báo cáo công tác trước Quốc hội.
D. Chính phủ báo cáo công tác trước Ủy ban thường vụ Quốc hội và Chủ tịch nước.
19. Căn cứ pháp luật Việt Nam hiện hành, xác định phương án đúng:
A. Thủ tướng Chính phủ là người đứng đầu Chính phủ, chịu trách nhiệm trước
Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chủ tịch nước về mọi hoạt động.
B. Thủ tướng Chính phủ là người đứng đầu Chính phủ, chịu trách nhiệm trước
Quốc hội về mọi hoạt động của bộ máy hành chính nhà nước.
C. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ chịu trách nhiệm cá nhân trước
Thủ tướng Chính phủ, Chính phủ và Quốc hội về ngành, lĩnh vực được phân công phụ trách.
D. Cơ cấu, số lượng thành viên Chính phủ do Chủ tịch nước quyết định.
20. Căn cứ pháp luật Việt Nam hiện hành, xác định phương án đúng:
A. Mọi thành viên của Chính phủ đều có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
B. Chính phủ làm việc theo chế độ tập thể, quyết định theo đa số.
C. Việc thành lập, bãi bỏ bộ, cơ quan ngang bộ do Chính phủ quyết định.
D. Cơ quan thuộc Chính phủ là cơ quan do Chủ tịch nước thành lập.
21. Căn cứ pháp luật Việt Nam hiện hành, xác định trường hợp Chính phủ họp bất thường:
A. Khi Thủ tướng Chính phủ quyết định.
B. Theo yêu cầu của Chủ tịch nước.
C. Theo yêu cầu của ít nhất một phần ba tổng số thành viên Chính phủ.
D. Tất cả phương án đều đúng.
22. Theo qui định của pháp luật Việt Nam hiện hành, phiên họp của Chính phủ chỉ
được tiến hành khí có:
A. Tất cả thành viên của Chính phủ tham dự.
B. 50% trở lên thành viên của Chính phủ tham dự.
C. Ít nhất hai phần ba tổng số thành viên Chính phủ tham dự.
D. Chủ tịch nước tham dự.
23. Căn cứ pháp luật Việt Nam hiện hành, xác định nội dung không thuộc nhiệm
vụ, quyền hạn của Chính phủ trong bảo vệ quyền và lợi ích của Nhà nước và xã
hội, quyền con người, quyền công dân:
A. Quyết định các biện pháp bảo vệ quyền và lợi ích của Nhà nước và xã hội,
quyền con người, quyền công dân.
B. Tạo điều kiện cho công dân sử dụng quyền và thực hiện nghĩa vụ theo quy định
của Hiến pháp và pháp luật.
C. Quyết định những biện pháp cụ thể để bảo vệ quyền và lợi ích của Nhà
Nước và Xã Hội, quyền con người, quyền công dân.
D. Tất cả các phương án đều sai.
24. Căn cứ pháp luật Việt Nam hiện hành, xác định nguyên tắc tổ chức và hoạt động của Chính phủ: A. Pháp trị.
B. Bảo đảm sự quản lí của Đảng với nền hành chính.
C. Tập trung dân chủ.
D. Tất cả phương án đều đúng.
25. Căn cứ pháp luật Việt Nam hiện hành, xác định cơ quan ngang Bộ:
A. Ngân hàng nhà nước Việt Nam.
B. Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
C. Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam. D. Ủy ban Tư pháp.
26. Căn cứ Hiến pháp năm 2013, xác định phương án đúng:
A. Chính quyền địa phương được tổ chức ở các đơn vị hành chính của nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
B. Chính quyền địa phương gồm có Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân được
tổ chức ở các đơn vị hành chính của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
C. Nhiệm vụ, quyền hạn của chính quyền địa phương được xác định trên cơ sở
phân quyền giữa chính quyền trung ương và chính quyền địa phương.
D. Ở đơn vị hành chính kinh tế đặc biệt không tổ chức chính quyền địa phương.
27. Căn cứ Hiến pháp năm 2013, xác định phương án sai:
A. Chính quyền địa phương có quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật để
thực hiện hoạt động quản lí tại địa phương.
B. Trong trường hợp cần thiết, chính quyền địa phương được giao thực hiện một số
nhiệm vụ của cơ quan nhà nước cấp trên với các điều kiện bảo đảm thực hiện nhiệm vụ đó.
C. Cấp chính quyền địa phương gồm có Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân.
D. Dại biểu Hội đồng nhân dân là người đại diện cho ý chí, nguyện vọng của Nhân dân địa phương.
28. Căn cứ Hiến pháp năm 2013, xác định phương án đúng:
A. Uỷ ban nhân dân ở cấp chính quyền địa phương do Hội đồng nhân dân bầu.
B. Đại biểu Hội đồng nhân dân là người đại diện cho ý chí, nguyện vọng của
Nhân dân địa phương.
C. Đại biểu Hội đồng nhân dân có quyền chất vấn Chủ tịch Hội đồng nhân dân.
D. Tất cả phương án đều đúng.
Câu 29. Xác định nội dung không được quy định trong Hiến pháp năm 2013:
A. Cấp chính quyền địa phương gồm có Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân
dân được tổ chức ở các đơn vị hành chính của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
B. Việc thành lập, giải thể, nhập, chia, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính phải
lấy ý kiến Nhân dân địa phương và theo trình tự, thủ tục do luật định.
C. Đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt do Quốc hội thành lập.
D. Chính quyền địa phương chịu sự kiểm tra, giám sát của cơ quan nhà nước cấp trên.
30. Xác định nội dung không quy định trong Luật Tổ Chức Chính Quyền Địa Phương năm 2015:
A. Thành phố Hà Nội là đơn vị hành chính cấp tỉnh loại đặc biệt.
B. Chính quyền địa phương được tổ chức ở các đơn vị hành chính của nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
C. Chính quyền địa phương ở thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung
ương là chính quyền địa phương đô thị.
D. Chính quyền địa phương ở tỉnh, huyện, xã là chính quyền địa phương ở nông thôn.
Câu 31. Xác định nguyên tắc tổ chức và hoạt động của chính quyền địa phương
theo Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015:
A. Kinh tế, dân chủ, minh bạch.
B. Đơn giản, tiết kiệm về tổ chức bộ máy.
C. Chịu sự giám sát của Nhân dân.
D. Tất cả phương án đều đúng.
Câu 32. Xác định nội dung không thuộc nguyên tắc tổ chức và hoạt động của chính
quyền địa phương theo quy định của Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015:
A. Bảo đảm sự lãnh đạo, quản lý của Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật.
C. Hiện đại, minh bạch, phục vụ Nhân dân, chịu sự giám sát của Nhân dân. D. Tập trung dân chủ.
Câu 33. Xác định nội dung không thuộc qui định tại Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015:
A. Thẩm quyền quyết định việc rút ngắn hoặc kéo dài nhiệm kỳ của Hội đồng nhân dân thuộc Quốc hội.
B. Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân chịu sự chỉ đạo, kiểm tra về
nghiệp vụ của cơ quan quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực cấp trên.
C. Liên hệ chặt chẽ với Nhân dân, lắng nghe ý kiến của Nhân dân, được Nhân dân
tín nhiệm là tiêu chuẩn của đại biểu hội đồng nhân dân.
D. Đại biểu Hội đồng nhân dân có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam.
Câu 34. Xác định nội dung qui định tại Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015:
A. Trường hợp Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh là đại biểu Hội đồng nhân
dân hoạt động chuyên trách thì có một Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân.
B. Trường hợp Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh là đại biểu Hội đồng nhân dân
hoạt động không chuyên trách thì có hai Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân.
C. Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh là đại biểu Hội đồng nhân dân hoạt động chuyên trách.
D. Chủ tịch Hội đồng nhân dân xã là đại biểu Hội đồng nhân dân hoạt động chuyên trách.
Câu 35. Căn cứ Luật Sửa đôi, bỏ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và
Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019, xác định phương án đúng:
A. Không tổ chức chính quyền địa phương ở đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt.
B. Chính quyền địa phương ở quận là cấp chính quyền địa phương.
C. Việc tổ chức chính quyền địa phương ở đơn vị hành chính – kinh tế đặc
biệt do Quốc hội quy định khi thành lập đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt đó.
D. Ủy ban nhân dân xã có không quá 2 phó chủ tịch.
Câu 36. Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015, xác định phương án đúng:
A. Hội đồng Nhân dân là cơ quan quyền lực nhà nước ở địa phương, do cử tri
ở địa phương bầu ra và chỉ chịu trách nhiệm trước cử tri.
B. Thành viên của Thường trực Hội đồng nhân dân không thể đồng thời là thành
viên của Ủy ban nhân dân cùng cấp.
C. Ủy ban nhân dân là cơ quan cơ quan quyền lực nhà nước ở địa phương, cơ quan
chấp hành của Hội đồng nhân dân cùng cấp.
D. Tất cả phương án đều đúng.
Câu 37. Căn cứ pháp luật Việt Nam, xác định nội dung không thuộc tiêu chuẩn của
đại biểu Hội đồng nhân dân:
A. Có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam.
B. Trung thành với Tổ quốc, Nhân dân và Hiến pháp.
C. Tốt nghiệp cử nhân luật trở lên.
D. Có phẩm chất đạo đức tốt, cần, kiệm, liêm, chính, chỉ công vô tư, gương mẫu chấp hành pháp luật.
Câu 38. Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015, xác định phương án đúng:
A. Việc phân quyền cho mỗi cấp chính quyền địa phương phải được quy định trong
luật Tổ chức chính quyền địa phương.
B. Việc phân quyền cho mỗi cấp chính quyền địa phương phải được quy định trong các luật.
C. Việc phân quyền cho mỗi cấp chính quyền địa phương phải được quy định trong
văn bản quy phạm pháp luật.
D. Phân định thẩm quyền giữa các cơ quan nhà nước ở trung ương và địa phương
và của mỗi cấp chính quyền địa phương theo hình thức phân quyền, phân cấp, ủy quyền hành chính.
Câu 39. Căn cứ pháp luật Việt Nam hiện hành, xác định cơ quan có thẩm quyền tổ
chức thi hành hiến pháp và pháp luật tại địa phương: A. Chính phủ. B. Hội đồng nhân dân.
C. Ủy ban nhân dân.
D. Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân. *GIẢI THÍCH:
Câu 39: Cơ quan có thẩm quyền tổ chức thi hành Hiến pháp và pháp luật tại địa phương là Ủy
ban nhân dân1. Ủy ban nhân dân tổ chức việc thi hành Hiến pháp và pháp luật ở địa phương,
thực hiện nghị quyết của Hội đồng nhân dân, và thực hiện các nhiệm vụ do cơ quan nhà nước cấp trên giao2.
Câu 40. Căn cứ theo Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015, xác định phương án đúng:
A. Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân được tổ chức ở cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã.
B. Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân là cơ quan hành chính nhà nước
có thẩm quyền chung tại địa phương.
C. Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân là cơ quan tham mưu, giúp
Ủy ban nhân dân thực hiện chức năng quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực ở địa phương.
D. Tất cả phương án đều đúng. *GIẢI THÍCH:
Câu 40: Theo Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015, phương án đúng là Cơ quan
chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân là cơ quan tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân thực
hiện chức năng quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực ở địa phương3. Các cơ quan chuyên
môn này hỗ trợ Ủy ban nhân dân trong việc thực hiện nhiệm vụ quản lý và phát triển kinh tế - xã
hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh trên địa bàn cấp tỉnh, huyện, và xã3.
Document Outline
- D. Cách thức, trình tự thành lập các cơ quan nhà nước tối cao và sự xác lập mối quan hệ giữa các cơ quan nhà nước đó với nhau và với nhân dân.
- B. Có một Hiến pháp duy nhất.
- A. Quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân.
- B. Hình thức chính thể của nhà nước.
- B. Đứng đầu Chính phủ.
- B. Có thẩm quyền chung.
- B. Cộng hòa tổng thống.
- B. 1992.
- A. Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng Chính phủ, các Bộ trưởng và Thủ trưởng cơ quan ngang bộ.
- B. Tập quyền.
- C. Tổ chức bộ máy hành chính tỉnh gọn, năng động, hiệu lực, hiệu quả là nguyên tắc trong tổ chức và hoạt động của Chính phủ.
- C. Chính phủ.
- D. Tất cả phương án đều đúng.
- B. Bộ, Cơ quan ngang bộ.
- A. Chính phủ chịu trách nhiệm và báo cáo công tác trước Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chủ tịch nước.
- C. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ chịu trách nhiệm cá nhân trước Thủ tướng Chính phủ, Chính phủ và Quốc hội về ngành, lĩnh vực được phân công phụ trách.
- B. Chính phủ làm việc theo chế độ tập thể, quyết định theo đa số.
- A. Khi Thủ tướng Chính phủ quyết định.
- C. Ít nhất hai phần ba tổng số thành viên Chính phủ tham dự.
- C. Quyết định những biện pháp cụ thể để bảo vệ quyền và lợi ích của Nhà Nước và Xã Hội, quyền con người, quyền công dân.
- C. Tập trung dân chủ.
- A. Ngân hàng nhà nước Việt Nam.
- A. Chính quyền địa phương được tổ chức ở các đơn vị hành chính của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- C. Cấp chính quyền địa phương gồm có Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân.
- B. Đại biểu Hội đồng nhân dân là người đại diện cho ý chí, nguyện vọng của Nhân dân địa phương.
- A. Cấp chính quyền địa phương gồm có Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân được tổ chức ở các đơn vị hành chính của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- C. Chính quyền địa phương ở thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương là chính quyền địa phương đô thị.
- D. Tất cả phương án đều đúng. (1)
- A. Bảo đảm sự lãnh đạo, quản lý của Đảng Cộng sản Việt Nam.
- D. Đại biểu Hội đồng nhân dân có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam.
- A. Trường hợp Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh là đại biểu Hội đồng nhân dân hoạt động chuyên trách thì có một Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân.
- C. Việc tổ chức chính quyền địa phương ở đơn vị hành chính – kinh tế đặc biệt do Quốc hội quy định khi thành lập đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt đó.
- A. Hội đồng Nhân dân là cơ quan quyền lực nhà nước ở địa phương, do cử tri ở địa phương bầu ra và chỉ chịu trách nhiệm trước cử tri.
- A. Có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam.
- B. Việc phân quyền cho mỗi cấp chính quyền địa phương phải được quy định trong các luật.
- C. Ủy ban nhân dân.
- C. Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân là cơ quan tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân thực hiện chức năng quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực ở địa phương.