DANH SÁCH TỪ VIẾT TẮT
- GT: giải thích
- HP: Hiến pháp
- VKS: Viện kiểm sát
- VKSND: Viện kiểm sát nhân dân
- CP: Chính phủ
- CTN: Chủ tịch c
- UBND: Ủy ban nhân dân
- HĐND: Hội đồng nhân dân
- TT HĐND: Thường trực HĐND
- UBTVQH: Ủy ban Thường vụ Quốc hội
- QH: Quốc hội
- TCCQĐP: Tổ chức chính quyền địa phương
- CT: Chủ tịch
- PCT: Phó chủ tịch
- NN: Nhà c
- MTTQVN: Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
- CT-XH: Chính trị- hội
- PL: pháp luật
- QCN: Quyền con người
- QCD: Quyền công dân
- LTCTAND: Luật Tổ chức Tòa án nhân dân
- -
Câu hỏi nhận định Hiến pháp
CÂU 1: Nguồn của luật Hiến Pháp chỉ bao gồm các bản Hiến Pháp Việt Nam?
- Nhận định sai
- Giải thích: Nguồn của luật HP ko chỉ bao gồm các bản HP VN mà còn bao gồm
các luật về việc tổ chức quan nhà nước như Luật Tổ chức QH, Luật Tổ chức
VKSND, Luật Tổ chức chính quyền địa phương, Luật bầu cử, pháp lệnh của Ủy
ban thường vụ QH, nghị định của CP, nghị quyết của HĐND quy định về việc tổ
chức các CQNN.
CÂU 2. Hiến Pháp ra đời cùng với sự ra đời của nhà nước?
- Nhận định sai
- GT: HP ko ra đời cùng với sự ra đời của NN. Nhà nước ra đời khi xã hội đã phát
triển đến một trình độ nhất định khi tư hữu hình thành và mâu thuẫn lợi ích giữa
các giai cấp ko thể tự điều hòa đc, còn HP là sản phẩm của cách mạng tư sản.
CÂU 3. ớc ta hiện nay, nhân dân chỉ thực hiện quyền lực nhà nước gián tiếp
qua Quốc hội và Hội Đồng Nhân Dân các cấp?
-Nhận định sai
-CSPL: Điều 6 HP 2013
- GT: Ở nước ta hiện nay, nhân dân ko chỉ thực hiện quyền lực nhà nc gián tiếp
thông qua QH và HĐND các cấp mà còn thông qua các cơ quan khác của nhà
nước, bằng hình thức dân chủ trực tiếp như: trưng cầu dân ý, quyền bầu cử
CÂU 4.Các tổ chức thành viên của Mặt Trận Tổ Quốc Việt Nam hiện nay đều
được Hiến pháp Pháp Luật thừa nhận các tổ chức Chính Trị - Hội “cơ
sở chính trị của chính quyền nhân dân?
- Nhận định sai
- CSPL: K1 Đ9 HP 2013
- GT: Ko phải các tổ chức thành viên của MTTQVN hiện nay đều đc HP và PL
thừa nhận các tổ chức CT-XH MTTQVN còn bao gồm tổ chức chính trị,
tổ chức xh và các cá nhân tiêu biểu trong các giai cấp, người định cư tại nước
ngoài và là cơ sở chính trị của chính quyền nhân dân.
CÂU 5.Các bản Hiến Pháp việt nam đều ghi nhận sự lãnh đạo của Đảng Công Sản
Việt Nam ?
- Nhận định sai
- CSPL: Lời nói đầu HP 1959, Điều 4 HP 1980, HP 1992, HP 2013
- GT: Ko phải các bản HP VN đều ghi nhận sự lãnh đạo của Đảng CSVN, HP
1946 ko ghi nhận sự lãnh đạo của Đảng căn cứ vào hoàn cảnh đất nước lúc
bấy h, xuất hiện tình trạng đa Đảng thời gian Đảng rút vào hoạt động
mật, bắt đầu từ HP 1959 mới ghi nhận sự lãnh đạo của Đảng ở lời nói đầu
nhằm thăm luận đến HP 1980, 1992 và 2013 thì Đảng đc ghi nhận
Điều 4.
CÂU 6.Trong hệ thống chính trị nước ta hiện nay, nhà nước giữ vai trò lực lượng
lãnh đạo?
- Nhận định sai
- CSPL: K1 Điều 4 HP 2013
- GT: Trong hệ thống chính trị nước ta hiện nay, nhà nước ko giữ vai trò là lực
lượng lãnh đạo mà Đảng chính là lực lượng lãnh đạo NN và XH và chịu trách
nhiệm trước nhân dân. NN trung tâm của hệ thống chính trị thực hiện quyền
lực NN.
CÂU 7.Quyền con người quyền công dân hai phạm trù hoàn toàn đồng nhất với
nhau?
- Nhận định sai
- CSPL: Điều 50 HP 1992, Điều 14 HP 2013
- GT: QCN và QCD ko phải là hai phạm trù đồng nhất với nhau, QCN là khả năng
con người thực hiện những hành vi mà pháp luật ko cấm theo ý chí, nhận thức và
sự lựa chọn của mình một cách tự nguyện nhằm đáp ứng những đòi hỏi chính đáng
về tự do và những nhu cầu cs cơ bản đc ghi nhận và bảo vệ trong pháp luật quốc
gia, các thỏa thuận pháp lý quốc tế. Còn QCD xuất phát từ QCN và chỉ đc NN áp
dụng cho công dân mang quốc tịch của nhà nc đó. QCN áp dụng cho người có
quốc tịch, ng mang quốc tịch khác và ng ko có quốc tịch. QCN rộng hơn QCD, ko
có QCD nào ko nằm trong QCN và ko có QCN nào ko bao gồm QCD.
+ VD: Khoản 2 Điều 15 “Mọi nời nghĩa vụ tôn trọng quyền của người
khác.” Khoản 3 Điều 15 “Công dân có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ đối
với Nhà nước và xã hội”.
CÂU 8. Theo quy định của Hiến pháp thì quyền nghĩa vụ của công dân do Hiến
pháp và Pháp Luật quy định?
- Nhận định sai
- CSPL: Điều 50 HP 1992
- GT: Theo quy định của HP thì ko phải quyền và nghĩa v của công dân đều do
HP và PL quy định vì HP 1992 quy định quyền và nghĩa vụ của công dân do
HP và luật quy định. Đến HP 2013 mới đc quy định trong HP và PL vì pháp
luật bao gồm cả những văn bản dưới luật, tập quán pháp, tiền lệ pháp. Còn luật
thì chỉ bao gồm văn bản quy phạm pháp luật do Quốc hội ban hành.
CÂU 9. Hiến Pháp 1980 ko thừa nhận quyền sở hữu nhân?
- Nhận định đúng
- CSPL: Điều 18 HP 1980
- Giải thích: Hiến Pháp 1980 ko thừa nhận quyền sở hữu nhân thực hiện
một nền kinh tế quốc dân có hai thành phần: thành phần kinh tế quốc doanh
thuộc sở hữu toàn dân và thành phần kinh tế hợp tác xã thuộc sở hữu tập thể
của nhân dân lao động.
CÂU 10: Theo quy định của Hiến pháp học tập quyền của công dân?
- Nhận định sai
- CSPL: Điều 39 HP 2013
- Giải thích: Theo quy định của HP, học tập ko chỉ quyền của công dân còn
là nghĩa vụ của công dân.
CÂU 11: Theo quy định PL hiện hành, chủ tịch nước quyền phủ quyết các đạo luật
do QH ban hành.
- Nhận định sai
- CSPL: Khoản 1 Điều 88 HP 2013
- GT: CTN ko có quyền phủ quyết các đạo luật do QH ban hành, mà chỉ
quyền đề nghị UBTV QH xem xét lại pháp lệnh. Nếu UBTV QH vẫn biểu
quyết tán thành thì CTN sẽ trình QH trong khọp gần nhất.
CÂU 12: Theo quy định của PL hiện hành, CTN quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm,
cách chức TP TANDTC theo đề nghị của Chánh án TANDTC.
- Nhận định sai
- CSPL : Khoản 3 Điều 88 HP 2013
- GT: Theo quy định PL hiện hành, CTN ko có quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm,
cách chức TP TANDTC theo đề nghị của Chánh án TANDTC, phải căn cứ
vào nghị quyết của QH.
CÂU 13: Theo quy định của PL hiện hành, CTN phải công bố tất cả các pháp lệnh của
UBTVQH chậm nhất 10 ngày kể từ ngày các pháp lệnh này được thông qua.
-Nhận định sai
-CSPL: Khoản 2 Điều 85 HP 2013, Khoản 1 Điều 88 HP 2013
-GT: Theo quy định của PL hiện hành, CTN ko phải công bố tất cả các pháp lệnh
của UBTVQH chậm nhất ko phải 10 ngày mà chậm nhất là 15 ngày kể từ ngày
thông qua CTN không cần phải công bố tất cả các pháp lệnh của UBTVQH, mà
còn có quyền đề nghị UBTV QH xem xét lại pháp lệnh trong thời hạn 10 ngày k
từ ngày pháp lệnh đc thông qua.
u 14: Các bản HP trong lịch sử lập hiến VN đều quy định độ tuổi của ứng cử viên
cho chức vụ CTN và quy định CTN phải là ĐBQH.
- Nhận định sai
- CSPL: Điều 62 HP 1959
- GT: Ko phải các bản Hiến pháp trong lịch sử lập hiến VN đều quy định về độ
tuổi của ng cử viên cho chức vụ CTN quy định CTN phải ĐBQH, chỉ
có HP 1959 quy định về độ tuổi của CTN phải từ 35 tuổi trở lên và ko nhất
thiết phải là ĐBQH, vì căn cứ vào hoàn cảnh đất nc lúc bấy h, đất nc bị chia cắt
thành 2 miền, miền Bắc đã giành độc lập, miền Nam tiếp tục xd chế độ XHCN
nên ko thể tổ chức cuộc tổng tuyển cử. Về việc quy định độ tuổi của CTN phải
từ 35 tuổi trở lên vì HP 1959 học hỏi HP các nước tư sản và thế hệ thanh niên
lúc bấy h đc giác ngộ lý tưởng cách mạng, chủ nghĩa mác- lênin, tư tưởng
HCM từ sớm.
u 15: Theo quy định PL hiện hành, CTN chỉ quyền tham dự các phiên họp của
CP khi xét thấy cần thiết.
- Nhận định sai
- CSPL: Đ90 HP 2013
- GT: Theo quy định của PL hiện hành, CTN ko chỉ quyền tham dự các phiên
họp của CP mà còn có quyền yêu cầu CP họp bàn về vấn đề mà CTN xét thấy
cần thiết.
u 16: CTN quyền kiểm soát QH
- Nhận định sai
- CSPL: Khoản 3 Đ2 HP 2013
- GT: CTN ko quyền kiểm soát QH, QLNN thống nhất, sự phân công,
phối hợp và kiểm soát giữa các CQNN.
u 17: Theo quy định của PL, tất cả các loại nghị quyết của QH phải đc ½ tổng số
ĐBQH biểu quyết tán thành.
- Nhận định sai
- CSPL: K1 Đ85 HP 2013
- GT: Theo quy định của PL hiện hành, ko phải tất cả các loại nghị quyết của QH
phải đc ½ tổng số ĐBQH biểu quyết tán thành, mà đối với các trường hợp:
Nghị quyết về việc làm HP, sửa đổi HP, Nghị quyết về rút ngắn hoặc kéo dài
nhiệm kỳ QH, Nghị quyết về việc bãi nhiệm ĐBQH thì phải đc ít nhất 2/3 tổng
số ĐBQH biểu quyết tán thành.
u 18: Theo quy định của pháp luật hiện hành, trong cuộc bầu cử lần đầu nếu số
người trúng cử không đủ so với quy định thì sẽ tiến hành bầu bổ sung đại biểu
- Nhận định sai
- CSPL: Điều 79 LBC
- GT:Theo quy định của PL hiện hành, trong cuộc bầu cử lần đầu nếu số ng trúng
cử ko đủ so vs quy định thì ko phải tiến hành bầu bổ sung đại biểu mà sẽ tiến
hành bầu thêm. Bầu bổ sung chỉ áp dụng trong các trường hợp sau đây: Bầu cử
ĐBQH: khi thời gian còn lại của nhiệm kỳ nhiều hơn 2 năm, thiếu trên 10%
tổng số ĐBQH đã đc bầu ở đầu nhiệm kỳ. Đối vs đại biểu HĐND: Thời gian
còn lại của nhiệm kì nhiều hơn 18 tháng, đáp ứng đc 1 trong các đk sau: thiếu
trên 1/3 tổng số đb HĐND đã đc bầu ở đầu nkỳ, đvị hành chính mới đc thành
lập trên cơ sở nhập, chia, điều chỉnh địa giới , các đvị hành chính hiện sl ĐB
ko đủ 2/3 tổng số đại biểu đc bầu theo LTCCQĐP. Bầu bổ sung ko liên quan
đến kết quả cuộc bầu cử đầu tiên.
u 19: Theo quy định của pháp luật hiện hành, Hội đồng bầu cử quốc gia quan
hoạt động thường xuyên của Quốc hội.
- Nhận định sai
- CSPL: Đ20 LBC
- GT: Theo quy định của pháp luật hiện hành, Hội đồng bầu cử quốc gia ko phải
là cơ quan hoạt động thường xuyên của Quốc hội, mà chỉ là cơ quan hoạt động
lâm thời Hội đồng bầu cử quốc gia sẽ kết thúc nhiệm vụ sau khi báo cáo tổng
kết cuộc bầu cử trong cả nước và kết quả xác nhận tư cách đại biểu Quốc hội
được bầu, bàn giao biên bản tổng kết và hồ sơ, tài liệu về bầu cử đại biểu Quốc
hội cho Ủy ban thường vụ Quốc hội khóa mới.
u 20: Theo quy định của pháp luật hiện hành, Quốc hội chỉ thực hiện hoạt động
giám sát tối cao đối với các cơ quan nhà nước ở trung ương.
- Nhận định đúng
- CSPL: Điểm a Khoản 1 Đ4 Luật giám sát của QH HĐND
- GT: Theo quy định của pháp luật hiện hành, Quốc hội chỉ thực hiện hoạt động
giám sát tối cao đối với các cơ quan nhà nước ở trung ương như: CTN,
UBTVQH, CP, Thủ tướng CP, Bộ trưởng, thành viên khác của CP, Tòa án
nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Hội đồng bầu cử quốc gia,
Kiểm toán nhà nước và cơ quan khác do Quốc hội thành lập.
u 21: Theo quy định của pháp luật hiện hành, chỉ đại biểu Quốc hội mới quyền
trình dự án luật trước Quốc hội
- Nhận định sai
- CSPL: K1 Đ84 HP 2013
- GT: Theo quy định của pháp luật hiện hành, ko chỉ đại biểu Quốc hội mới có
quyền trình dự án luật trước Quốc hội, còn những chủ thể khác cũng
quyền trình dự án luật trước Quốc hội như: Chủ tịch nước, UBTVQH, Hội
đồng dân tộc, Ủy ban của QH, CP,
Câu 22: Theo quy định của pháp luật hiện hành, Quốc hội quyền hủy bỏ
văn bản quy phạm pháp luật của CP trái với Hiến pháp, luật, pháp lệnh.
- Nhận định sai
- CSPL: K10 Đ70 HP 2013
- GT: Theo quy định của pháp luật hiện hành, Quốc hội ko quyền hủy bỏ mà
chỉ có quyền bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của CP trái với Hiến pháp.
Pháp lệnh văn bản quy phạm pháp luật của UBTVQH ban hành nên sẽ do
UBTVQH bãi bỏ.
u 23: Theo quy định của pháp luật hiện hành, trong thời gian QH ko họp, Thủ
tướng quyền đề nghị UBTVQH phê chuẩn việc bổ nhiệm, miễn nhiệm hoặc cách
chức đối với Phó thủ tướng, Bộ trưởng và Thủ trưởng cơ quan ngang bộ
- Nhận định sai
- CSPL: Khoản 3, 5 Điều 28 LTCCP
- GT: Theo của pháp luật hiện hành, trong thời gian QH ko họp, Thủ tướng ko
có quyền đề nghị UBTVQH phê chuẩn việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức
đối vs Phó thủ tướng, Bộ trưởng và Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, mà chỉ có
quyền trình QH phê chuẩn đề nghị bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, trong
thời gian QH ko họp, trình CTN quyết định tạm đình chỉ công tác. Vì nhân sự
của CP do QH bầu và phê chuẩn nên phải đợi khi QH họp, tránh tình trạng
TTCP kết cấu vs UBTVQH thay đổi nhân sự vì thông qua thành viên của
UBTVQH sẽ dễ hơn thông qua 500 đại biểu Quốc hội thiếu tính khách quan,
minh bạch.
u 24: UBTVQH quan chuyên môn của Quốc hội
- Nhận định sai
- CSPL: K1 Đ73 HP 2013
- GT: UBTVQH ko phải quan chuyên môn của Quốc hội quan
thường trực của QH.
u 25: Theo quy định của pháp luật hiện hành, thành viên của CP bao gm Thủ
tướng, Phó thủ tướng, Bộ trưởng và Thủ trưởng cơ quan thuộc CP.
- Nhận định sai
- CSPL: K1 Điều 95 HP 2013
- GT: Theo quy định của PL hiện hành, thành viên của CP bao gồm Thủ tướng,
các phó thủ tướng, bộ trưởng và thủ trưởng quan ngang bộ, ko phải thủ
trưởng cơ quan thuộc CP. Vì các cơ quan thuộc CP hoạt động như các đơn vị
sự nghiệp, ko có chức năng quảnngành lĩnh vực nên ko phải thành viên
của CP.
u 26: Theo quy định của pháp luật hiện hành, các thành viên của Chính phủ do
Quốc hội bầu ra.
- Nhận định sai
- CSPL: K7 Điều 70 HP 2013, K1 Điều 9 LTCQH
- GT: Theo qđ của PL hiện hành, ko phải các thành viên của CP đều do QH bầu,
mà chỉ có Thủ tướng CP do QH bầu ra trong tổng số các ĐBQH, còn Phó thủ
tướng, Bộ trưởng các thành viên khác của CP do QH phê chuẩn theo đề nghị
của Thủ tướng CP để bổ nhiệm.
u 27: Theo quy định của pháp luật hiện hành, Chính phủ chịu trách nhiệm trước
Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội và Chủ tịch nước.
- Nhận định sai
- CSPL: Điều 94 HP 2013
- GT: Theo quy định của PL hiện hành, CP chỉ chịu trách nhiệm trc QH chứ ko
phải chịu trách nhiệm trc UBTVQH và CTN. CP chỉ báo cáo công tác vs
UBTVQH và CTN.
u 28: Theo quy định của pháp luật hiện hành, Thủ tướng CP quyền đình chỉ thi
hành và bãi bỏ các văn bản trái pháp luật của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.
- Nhận định sai
- CSPL: K4 Điều 98 HP 2013
- GT: Theo quy định của PL hiện hành, Thủ tướng CP ko có quyền bãi bỏ các
văn bản trái pháp luật của HĐND cấp tỉnh, mà Thủ tướng CP chỉ đình chỉ việc
thi hành nghị quyết của HĐND tỉnh trái với HP, luật các vb của quan nhà
nc cấp trên và đề nghị UBTV QH bãi bỏ.
u 29: Theo quy định của pháp luật hiện hành, Thủ tướng CP quyền bổ nhiệm,
miễn nhiệm, cách chức thành viên của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Nhận định sai
- CSPL: K3 Điều 98 HP 2013, Điểm a Khoản 2 Điều 19 LTCCQĐP
- GT: Theo quy định của PL hiện hành, Thủ tướng CP ko có quyền bổ nhiệm,
miễn nhiệm, cách chức thành viên của UBND cấp tỉnh, mà chỉ có quyền phê
chuẩn việc bầu, miễn nhiệm, cách chức Chủ tịch, Phó chủ tịch UBND cấp tỉnh.
Các chủ tịch, phó chủ tịch và ủy viên do HĐND cấp tỉnh bầu, miễn nhiệm, bãi
nhiệm.
u 30: Theo quy định của pháp luật hiện hành, Chánh án Tòa án nhân dân thể bị
Hội đồng nhân dân cùng cấp bãi nhiệm.
- Nhận định sai
- CSPL: K7 Điều 70 HP 2013, K1 Đ35, K1 Đ42, K1 Đ47 LTCTAND 2014
- GT: Theo quy định của PL hiện hành, Chánh án Tòa án nhân dân ko thể bị
HĐND cùng cấp bãi nhiệm, Chánh án tòa án nhân dân tối cao do QH bầu,
miễn nhiệm, bãi nhiệm, Chánh án tòa án nhân dân các cấp khác do Chánh án
tòa án nhân dân tối cao bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức.
u 31: Theo quy định của pháp luật hiện hành, Viện kiểm sát nhân dân chức
năng thực hành quyền công tố và kiểm sát chung.
- Nhận định sai
- CSPL: K1 Đ107 HP 2013
- GT: Theo quy định của PL hiện hành, VKS nhân dân chức năng thực hành
quyền công tố nhưng ko chức năng kiểm sát chung, chỉ kiểm soát
pháp.
u 32: Theo quy định của pháp luật hiện hành, Viện trưởng Viện kiểm sát thể bị
Hội đồng nhân dân cùng cấp bỏ phiếu tín nhiệm.
- Nhận định sai
- CSPL: K8 Đ70 HP 2013
- GT: Theo quy định của PL hiện hành, Viện trưởng VKS ko thể bị HĐND cùng
cấp bỏ phiếu tín nhiệm, mà chỉ QH mới có quyền bỏ phiếu tín nhiệm với Viện
trưởng VKS.
u 33: Theo quy định của Hiến pháp 2013, hệ thống Tòa án bao gồm: Tòa án nhân
dân tối cao, Tòa án nhân dân cấp tỉnh, Tòa án nhân dân cấp huyện các Tòa quân sự
- Nhận định sai
- CSPL: K2 Đ 102 HP 2013
- GT: Theo quy định của Hiến pháp 2013, hệ thống Tòa án chỉ bao gồm Tòa án
nhân dân tối cao các Tòa án khác do luật định, nên Tòa án nhân dân cấp tỉnh,
Tòa án nhân dân cấp huyện và các Tòa quân sự sẽ do luật khác quy định
u 34: Theo quy định của Hiến pháp 2013, hệ thống Viện kiểm sát bao gồm: Viện
kiểm sát nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh, Viện kiểm sát nhân dân
cấp huyện và các Viện kiểm sát quân sự.
- Nhận định sai
- CSPL: K2 Đ 107 HP 2013
- GT: Theo quy định của Hiến pháp 2013, hệ thống Viện kiểm sát chỉ bao gồm
Viện kiểm sát nhân dân tối cao các Viện kiểm sát khác do luật định, nên Viện
kiểm sát nhân dân cấp tỉnh, Viện kiểm sát nhân dân cấp huyện các Viện kiểm
sát quân sự sẽ được quy định trong luật.
u 35: Các bản Hiến pháp Việt Nam đều quy định về việc thành lập hệ thống
Viện kiểm sát nhân dân.
- Nhận định sai
- CSPL: Điều 105 HP 1959, Điều 138 HP 1980, Điều 137 HP 1992, Điều 107
HP 2013
- GT: Ko phải các bản HP VN đều quy định về việc thành lập hệ thống VKSND,
HP 1946 ko quy định vviệc thành lập hệ thống VKSND, vì HP 1946 chịu ảnh
hưởng của HP sản, tổ chức BMNN theo nguyên tắc phân quyền, quyền lập
pháp giao cho QH, hành pháp giao cho CP pháp giao cho TA, các quan
này theo ng tắc “kiềm chế đối trọng” nhằm tránh lạm quyền và bảo đảm
QLNN thuộc về nhân dân nên ko cần thành lập VKSND. HP 1959 chịu ảnh
hưởng HP XHCN nên tổ chức BMNN theo nguyên tắc tập quyền XHCN,
quyền lực NN tập trung vào cơ quan đại biểu cao nhất của nhân dân QH, dẫn
đến việc suy tôn QH, VKS ra đời như cánh tay nối dài của QH, hỗ trợ QH.
VKS ra đời là dấu ấn tập quyền xh.
u 36: Theo quy định của pháp luật hiện hành, Chánh án Tòa án nhân dân tối
cao bắt buộc phải là Đại biểu Quốc hội.
- Nhận định sai
- CSPL: K1 Đ26 Luật tổ chức Tòa án
- GT: Theo quy định của pháp luật hiện hành, Chánh án Tòa án nhân dân tối
cao không nhất thiết phải là Đại biểu Quốc hội.
u 37: Theo quy định của pháp luật hiện hành, các thành viên của Thường trực
Hội đồng nhân dân phải hoạt động chuyên trách.
- Nhận định sai
- CSPL: K2 Đ106 Luật TCCQĐP
- GT: Theo quy định của pháp luật hiện hành, các thành viên của Thường trực Hội
đồng nhân dân ko nhất thiết phải hoạt động chuyên trách. Ví dụ trong phiên họp
của Thường trực HĐND chỉ cần có ít nhất hai phần ba tổng số thành viên của
Thường trực HĐND tham dự.
u 38: Theo quy định của pháp luật hiện hành, Thường trực Hội đồng nhân dân
có quyền bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân cùng cấp.
- Nhận định sai
- CSPL: điểm b K4 Đ 87 Luật TCCQĐP
- GT: Theo quy định của pháp luật hiện hành, Thường trực Hội đồng nhân dân
khôngquyền bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân cùng
cấp, văn bản quy phạm pháp luật của UBND cùng cấp sẽ do HĐND cùng cấp
bãi bỏ. Thường trực HĐND báo cáo lên HĐND để bãi bỏ.
u 39: Theo quy định của pháp luật hiện hành, tất cả các nghị quyết của Hội
đồng nhân dân phải quá nửa tổng số đại biểu Hội đồng nhân dân biểu quyết tán
thành.
- Nhận định sai
- CSPL: K3 Đ 91 Luật TCCQĐP
- GT: Theo quy định của pháp luật hiện hành, tất cả các nghị quyết của Hội
đồng nhân dân ko chỉ phải quá nửa tổng số đại biểu Hội đồng nhân dân
biểu quyết tán thành, mà đối với nghị quyết vbãi nhiệm đại biểu HĐND
phải có ít nhất hai phần ba tổng số đại biểu HĐND biểu quyết tán thành.
u 40: Theo quy định của Luật tổ chức Chính quyền địa phương năm 2015 (sửa
đổi, bổ sung năm 2019), HĐND quyền bỏ phiếu tín nhiệm đối vs Chánh án Tòa
án nhân dân và Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp.
- Nhận định sai
- CSPL: K1 Đ88 Luật TCCQĐP
- GT: Theo quy định của Luật tổ chức Chính quyền địa phương m 2015 (sửa đổi,
bổ sung năm 2019), HĐND không có quyền bỏ phiếu tín nhiệm đối vs Chánh án
Tòa án nhân dân Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp Chánh án Tòa
án nhân dân và Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp không phải do
HĐND bầu.
u 41: Theo quy định của pháp luật hiện hành, Đại biểu HĐND quyền chất
vấn tất cả những người giữ chức vụ do HĐND bầu
- Nhận định sai
- CSPL: K1 Đ 96 Luật TCCQĐP, điểm a K2 Đ19 Luật TCCQĐP
- GT: Theo quy định của pháp luật hiện hành, Đại biểu HĐND không có quyền
chất vấn tất cả những người giữ chức vụ do HĐND bầu, đại biểu HĐND ko
quyền chất vấn Hội thẩm Tòa án nhân dân dù Hội thẩm cũng do HĐND bầu.
u 42: Theo quy định của pháp luật hiện hành, Chủ tịch UBND nhất thiết phải
là đại biểu HĐND cùng cấp
- Nhận định sai
- CSPL: K3 Đ 83 Luật TCCQĐP
- GT: Theo quy định của pháp luật hiện hành, Chủ tịch UBND không nhất thiết
phải đại biểu HĐND cùng cấp, chỉ nhất thiết phải đại biểu HĐND cùng
cấp khi được bầu tại kỳ họp thứ nhất của HĐND.
u 43: Theo quy định của pháp luật hiện hành, Chủ tịch UBND quyền đình
chỉ thi hành và bãi bỏ các văn bản trái pháp luật của HĐND cấp dưới trực tiếp.
Nhận định sai
- CSPL: K5 Đ22 Luật TCCQĐP 2015
- GT: Theo qđ của PL hiện hành, Chủ tịch UBND chỉ có quyền đình chỉ thi
hành các văn bản trái pháp luật của HĐND cấp dưới, nhưng ko có quyền bãi bỏ
trực tiếp việc bãi bỏ văn bản trái pháp luật của HĐND cấp dưới do HĐND cùng
cấp tiến hành, Chủ tịch UBND báo cáo trực tiếp HĐND bãi bỏ khi HĐND đang
trong kì họp. Nếu HĐND ko họp, CT UBND sẽ trình lên Thường trực HĐND để
xem xét và Thường trực HĐND sẽ trình lên HĐND tại kỳ họp gần nhất.
u 44: Theo quy định của pháp luật hiện hành, thành viên của Thường trực
HĐND cấp tỉnh bao gồm: Chủ tịch HĐND, hai Phó Chủ tịch HĐND các Ủy
viên là Trưởng ban của HĐND
- Nhận định sai
- CSPL: K2 Đ18 Luật TCCQĐP 2015
- GT: Theo quy định của pháp luật hiện hành, thành viên của Thường trực
HĐND cấp tỉnh bao gồm: Chủ tịch HĐND, hai Phó Chủ tịch HĐND và các
Ủy viên Trưởng ban của HĐND còn Chánh Văn phòng HĐND tỉnh
u 45: Theo quy định của pháp luật hiện hành, thành viên của Thường trực
HĐND cấp xã bao gồm: Chủ tịch HĐND, một Phó Chủ tịch HĐND
- Nhận định sai
- CSPL: Khoản 2 Điều 32 Luật tổ chức chính quyền địa phương
- GT: Theo quy định của pháp luật hiện hành, thành viên của Thường trực
HĐND cấpgồm: Chủ tịch HĐND, 1 phó chủ tịch HĐND các ủy viên
trưởng ban của HĐND xã.
u 46: Theo quy định pháp luật hiện hành, Trưởng ban Phó Trưởng ban của
HĐND tỉnh, cấp huyện đều là đại biểu HĐND hoạt động chuyên trách
- Nhận định sai
- CSPL: K3 Đ18 Luật TCCQĐP 2015, K3 Đ25 Luật TCCQĐP 2015
- GT: Theo quy định pháp luật hiện hành, Trưởng ban của HĐND tỉnh, cấp
huyện thể đại biểu HĐND cũng thể không đại biểu HĐND nhưng
Phó Trưởng ban của HĐND tỉnh, cấp huyện phải là đại biểu HĐND hoạt động
chuyên trách.
u 47: Theo quy định của pháp luật hiện hành, Trưởng ban Phó Trưởng ban
của HĐND cấp xã đều là đại biểu HĐND hoạt động chuyên trách.
- Nhận định sai
- CSPL: K3 Đ32 Luật TCCQĐP 2015
- GT: Theo quy định của pháp luật hiện hành, Trưởng ban và Phó Trưởng ban
của HĐND cấp xã không phải đại biểu HĐND hoạt động chuyên trách,
hoạt động kiêm nhiệm và không phải là đại biểu HĐND.
u 48: Theo quy định của pháp luật hiện hành, kết quả bầu Chủ tịch UBND, Phó
Chủ tịch Ủy viên UBND cấp tỉnh phải đc Thủ tướng CP phê chuẩn. Kết quả bầu
Chủ tịch, Phó Chủ tịch và Ủy viên UBND cấp huyện, cấp xã phải đc Chủ tịch
UBND cấp trên trực tiếp phê chuẩn
- Nhận định sai
- CSPL: K7 Đ 83 Luật TCCQĐP 2015
- GT: Theo quy định của PL hiện hành, kq bầu Ủy viên UBND cấp tỉnh và Ủy viên
UBND cấp huyện, cấp xã ko cần Thủ tướng CP và CT UBND cấp trên phê chuẩn,
mà chỉ có kết quả bầu Chủ tịch UBND, Phó Chủ tịch UBND mới cần đc Thủ
tướng CP phê chuẩn và CT, PCT UBND cấp huyện, cấp xã cần đc CT UBND cấp
trên phê chuẩn.Ủy viên Ủy ban hiện nay đồng thời là ng đứng đầu các cơ quan
chuyên môn nên sẽ đc CT UBND kí quyết định bổ nhiệm. Mặt khác, cơ quan hành
chính cấp trên muốn quản quan hành chính cấp dưới chỉ cần tác động về nhân
sự đối vs CT và PCT.
u 49: Theo quy định của pháp luật hiện hành, thành viên của UBND các cấp
gồm Chủ tịch, Phó chủ tịch và các Ủy viên UBND là người đứng đầu cơ quan
chuyên môn thuộc UBND, Ủy viên phụ trách quân sự, Ủy viên phụ trách công an.
- Nhận định sai
- CSPL: Đ 34 Luật TCCQĐP
- GT: Theo quy định của pháp luật hiện hành, thành viên của UBND các cấp gồm
Chủ tịch, Phó chủ tịch và các Ủy viên UBND là người đứng đầu cơ quan chuyên
môn thuộc UBND, Ủy viên phụ trách quân sự, Ủy viên phụ trách công an đối với
cấp tỉnh cấp huyện, cấp xã không Ủy viên người đứng đầu quan chuyên
môn.
u 50: Luật tổ chức Chính quyền địa phương năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm
2019) quy định số lượng Phó Chủ tịch UBND cấp tỉnh là 3 người
- Nhận định sai
- CSPL: K1 Đ20 Luật TCCQĐP 2015
- GT: Luật tổ chức Chính quyền địa phương năm 2015 (sửa đổi, bổ sung m
2019) quy định số lượng PChủ tịch UBND cấp tỉnh ko quá 3 người đối
vs tỉnh loại II và III, còn ở tỉnh loại I là ko quá 4 người.
u 51: Luật tổ chức Chính quyền địa phương m 2015 (sửa đổi, bổ sung năm
2019) quy định số lượng Phó Chủ tịch UBND cấp xã là 2 người
- Nhận định sai
- CSPL: Đ 34 Luật TCCQĐP 2015
- GT: Luật tổ chức Chính quyền địa phương năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2019)
quy định số lượng Phó Chủ tịch UBND cấp ko quá 2 người đối với UBND
loại I, còn xã loại II và III chỉ có một Phó chủ tịch
u 52: Theo quy định của pháp luật hiện hành, ng đứng đầu các quan chuyên
môn thuộc UBND do HĐND cùng cấp bầu.
- Nhận định sai
- CSPL: K1 Đ123 Luật TCCQĐP 2015
- GT: Theo quy định của PL hiện hành, ng đứng đầu các CQCM thuộc UBND ko
phải do HĐND cùng cấp bầu do CT UBND cùng cấp trực tiếp quyết định bổ
nhiệm. VD: Giám đốc Sở Tư pháp TP HCM đc CT UBND TP HCM quyết định
bổ nhiệm
u 53: Theo quy định của pháp luật hiện hành, Thủ tướng Chính phủ quyền bổ
nhiệm, điều động, đình chỉ công tác, cách chức Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh.
- Nhận định sai
- CSPL: Khoản 3 Điều 98 Hiến pháp 2013
- GT: Theo quy định của pháp luật hiện hành, Thủ tướng Chính phủ không quyền
bổ nhiệm, đình chỉ công tác mà chỉ có quyền phê chuẩn việc bầu, miễn nhiệm và
quyết định điều động, cách chức Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
u 54: Theo quy định của pháp luật hiện hành, thành viên của Thường trực Hội đồng
nhân dân cấp xã bao gồm: Chủ tịch Hội đồng nhân dân, một Phó Chủ tịch Hội đồng
nhân dân và các Ủy viên là Trưởng ban của Hội đồng nhân dân.
- Nhận định sai
- CSPL: Khoản 2 Điều 32 Luật tổ chức chính quyền địa phương
- GT: Theo quy định của pháp luật hiện hành, thành viên của Thường trực HĐND
cấpgồm: Chủ tịch HĐND, 1 phó chủ tịch HĐND các ủy viên trưởng ban
của HĐND xã.
u 55: Thành phố Thủ Đức đơn vị hành chính cấp tỉnh
- Nhận định sai
- CSPL: K2 Đ2 Luật TCCQĐP 2015
- GT: Thành phố Thủ Đức ko phải đơn vị hành chính cấp tỉnh đơn vị hành
chính cấp huyện vì thành phố Thủ Đức thuộc TP.HCM.

Preview text:

DANH SÁCH TỪ VIẾT TẮT - GT: giải thích - HP: Hiến pháp - VKS: Viện kiểm sát
- VKSND: Viện kiểm sát nhân dân - CP: Chính phủ - CTN: Chủ tịch nước - UBND: Ủy ban nhân dân
- HĐND: Hội đồng nhân dân
- TT HĐND: Thường trực HĐND
- UBTVQH: Ủy ban Thường vụ Quốc hội - QH: Quốc hội
- TCCQĐP: Tổ chức chính quyền địa phương - CT: Chủ tịch - PCT: Phó chủ tịch - NN: Nhà nước
- MTTQVN: Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
- CT-XH: Chính trị- Xã hội - PL: pháp luật - QCN: Quyền con người - QCD: Quyền công dân
- LTCTAND: Luật Tổ chức Tòa án nhân dân - -
Câu hỏi nhận định Hiến pháp
CÂU 1: Nguồn của luật Hiến Pháp chỉ bao gồm các bản Hiến Pháp Việt Nam? - Nhận định sai
- Giải thích: Nguồn của luật HP ko chỉ bao gồm các bản HP VN mà còn bao gồm
các luật về việc tổ chức cơ quan nhà nước như Luật Tổ chức QH, Luật Tổ chức
VKSND, Luật Tổ chức chính quyền địa phương, Luật bầu cử, pháp lệnh của Ủy
ban thường vụ QH, nghị định của CP, nghị quyết của HĐND quy định về việc tổ chức các CQNN.
CÂU 2. Hiến Pháp ra đời cùng với sự ra đời của nhà nước? - Nhận định sai
- GT: HP ko ra đời cùng với sự ra đời của NN. Nhà nước ra đời khi xã hội đã phát
triển đến một trình độ nhất định khi tư hữu hình thành và mâu thuẫn lợi ích giữa
các giai cấp ko thể tự điều hòa đc, còn HP là sản phẩm của cách mạng tư sản.
CÂU 3. Ở nước ta hiện nay, nhân dân chỉ thực hiện quyền lực nhà nước gián tiếp
qua Quốc hội và Hội Đồng Nhân Dân các cấp? -Nhận định sai
-CSPL: Điều 6 HP 2013
- GT: Ở nước ta hiện nay, nhân dân ko chỉ thực hiện quyền lực nhà nc gián tiếp
thông qua QH và HĐND các cấp mà còn thông qua các cơ quan khác của nhà
nước, bằng hình thức dân chủ trực tiếp như: trưng cầu dân ý, quyền bầu cử
CÂU 4.Các tổ chức là thành viên của Mặt Trận Tổ Quốc Việt Nam hiện nay đều
được Hiến pháp và Pháp Luật thừa nhận là các tổ chức Chính Trị -Xã Hội và là “cơ
sở chính trị của chính quyền nhân dân? - Nhận định sai - CSPL: K1 Đ9 HP 2013
- GT: Ko phải các tổ chức thành viên của MTTQVN hiện nay đều đc HP và PL
thừa nhận là các tổ chức CT-XH mà MTTQVN còn bao gồm tổ chức chính trị,
tổ chức xh và các cá nhân tiêu biểu trong các giai cấp, người định cư tại nước
ngoài và là cơ sở chính trị của chính quyền nhân dân.
CÂU 5.Các bản Hiến Pháp việt nam đều ghi nhận sự lãnh đạo của Đảng Công Sản Việt Nam ? - Nhận định sai
- CSPL: Lời nói đầu HP 1959, Điều 4 HP 1980, HP 1992, HP 2013
- GT: Ko phải các bản HP VN đều ghi nhận sự lãnh đạo của Đảng CSVN, HP
1946 ko ghi nhận sự lãnh đạo của Đảng vì căn cứ vào hoàn cảnh đất nước lúc
bấy h, xuất hiện tình trạng đa Đảng và có thời gian Đảng rút vào hoạt động bí
mật, bắt đầu từ HP 1959 mới ghi nhận sự lãnh đạo của Đảng ở lời nói đầu
nhằm thăm dò dư luận và đến HP 1980, 1992 và 2013 thì Đảng đc ghi nhận ở Điều 4.
CÂU 6.Trong hệ thống chính trị nước ta hiện nay, nhà nước giữ vai trò là lực lượng lãnh đạo? - Nhận định sai
- CSPL: K1 Điều 4 HP 2013
- GT: Trong hệ thống chính trị nước ta hiện nay, nhà nước ko giữ vai trò là lực
lượng lãnh đạo mà Đảng chính là lực lượng lãnh đạo NN và XH và chịu trách
nhiệm trước nhân dân. NN là trung tâm của hệ thống chính trị thực hiện quyền lực NN.
CÂU 7.Quyền con người và quyền công dân là hai phạm trù hoàn toàn đồng nhất với nhau? - Nhận định sai
- CSPL: Điều 50 HP 1992, Điều 14 HP 2013
- GT: QCN và QCD ko phải là hai phạm trù đồng nhất với nhau, QCN là khả năng
con người thực hiện những hành vi mà pháp luật ko cấm theo ý chí, nhận thức và
sự lựa chọn của mình một cách tự nguyện nhằm đáp ứng những đòi hỏi chính đáng
về tự do và những nhu cầu cs cơ bản đc ghi nhận và bảo vệ trong pháp luật quốc
gia, các thỏa thuận pháp lý quốc tế. Còn QCD xuất phát từ QCN và chỉ đc NN áp
dụng cho công dân mang quốc tịch của nhà nc đó. QCN áp dụng cho người có
quốc tịch, ng mang quốc tịch khác và ng ko có quốc tịch. QCN rộng hơn QCD, ko
có QCD nào ko nằm trong QCN và ko có QCN nào ko bao gồm QCD.
+ VD: Khoản 2 Điều 15 “Mọi người có nghĩa vụ tôn trọng quyền của người
khác.” Khoản 3 Điều 15 “Công dân có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ đối
với Nhà nước và xã hội”.
CÂU 8. Theo quy định của Hiến pháp thì quyền và nghĩa vụ của công dân do Hiến
pháp và Pháp Luật quy định? - Nhận định sai
- CSPL: Điều 50 HP 1992
- GT: Theo quy định của HP thì ko phải quyền và nghĩa vụ của công dân đều do
HP và PL quy định vì HP 1992 quy định quyền và nghĩa vụ của công dân do
HP và luật quy định. Đến HP 2013 mới đc quy định trong HP và PL vì pháp
luật bao gồm cả những văn bản dưới luật, tập quán pháp, tiền lệ pháp. Còn luật
thì chỉ bao gồm văn bản quy phạm pháp luật do Quốc hội ban hành.
CÂU 9. Hiến Pháp 1980 ko thừa nhận quyền sở hữu tư nhân? - Nhận định đúng - CSPL: Điều 18 HP 1980
- Giải thích: Hiến Pháp 1980 ko thừa nhận quyền sở hữu tư nhân mà thực hiện
một nền kinh tế quốc dân có hai thành phần: thành phần kinh tế quốc doanh
thuộc sở hữu toàn dân và thành phần kinh tế hợp tác xã thuộc sở hữu tập thể của nhân dân lao động.
CÂU 10: Theo quy định của Hiến pháp học tập là quyền của công dân? - Nhận định sai - CSPL: Điều 39 HP 2013
- Giải thích: Theo quy định của HP, học tập ko chỉ là quyền của công dân mà còn
là nghĩa vụ của công dân.
CÂU 11: Theo quy định PL hiện hành, chủ tịch nước có quyền phủ quyết các đạo luật do QH ban hành. - Nhận định sai
- CSPL: Khoản 1 Điều 88 HP 2013
- GT: CTN ko có quyền phủ quyết các đạo luật do QH ban hành, mà chỉ có
quyền đề nghị UBTV QH xem xét lại pháp lệnh. Nếu UBTV QH vẫn biểu
quyết tán thành thì CTN sẽ trình QH trong kỳ họp gần nhất.
CÂU 12: Theo quy định của PL hiện hành, CTN có quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm,
cách chức TP TANDTC theo đề nghị của Chánh án TANDTC. - Nhận định sai
- CSPL : Khoản 3 Điều 88 HP 2013
- GT: Theo quy định PL hiện hành, CTN ko có quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm,
cách chức TP TANDTC theo đề nghị của Chánh án TANDTC, mà phải căn cứ vào nghị quyết của QH.
CÂU 13: Theo quy định của PL hiện hành, CTN phải công bố tất cả các pháp lệnh của
UBTVQH chậm nhất 10 ngày kể từ ngày các pháp lệnh này được thông qua. -Nhận định sai
-CSPL: Khoản 2 Điều 85 HP 2013, Khoản 1 Điều 88 HP 2013
-GT: Theo quy định của PL hiện hành, CTN ko phải công bố tất cả các pháp lệnh
của UBTVQH chậm nhất ko phải 10 ngày mà chậm nhất là 15 ngày kể từ ngày
thông qua và CTN không cần phải công bố tất cả các pháp lệnh của UBTVQH, mà
còn có quyền đề nghị UBTV QH xem xét lại pháp lệnh trong thời hạn 10 ngày kể
từ ngày pháp lệnh đc thông qua.
Câu 14: Các bản HP trong lịch sử lập hiến VN đều quy định độ tuổi của ứng cử viên
cho chức vụ CTN và quy định CTN phải là ĐBQH. - Nhận định sai - CSPL: Điều 62 HP 1959
- GT: Ko phải các bản Hiến pháp trong lịch sử lập hiến VN đều quy định về độ
tuổi của ứng cử viên cho chức vụ CTN và quy định CTN phải là ĐBQH, mà chỉ
có HP 1959 quy định về độ tuổi của CTN phải từ 35 tuổi trở lên và ko nhất
thiết phải là ĐBQH, vì căn cứ vào hoàn cảnh đất nc lúc bấy h, đất nc bị chia cắt
thành 2 miền, miền Bắc đã giành độc lập, miền Nam tiếp tục xd chế độ XHCN
nên ko thể tổ chức cuộc tổng tuyển cử. Về việc quy định độ tuổi của CTN phải
từ 35 tuổi trở lên vì HP 1959 học hỏi HP các nước tư sản và thế hệ thanh niên
lúc bấy h đc giác ngộ lý tưởng cách mạng, chủ nghĩa mác- lênin, tư tưởng HCM từ sớm.
Câu 15: Theo quy định PL hiện hành, CTN chỉ có quyền tham dự các phiên họp của
CP khi xét thấy cần thiết. - Nhận định sai - CSPL: Đ90 HP 2013
- GT: Theo quy định của PL hiện hành, CTN ko chỉ có quyền tham dự các phiên
họp của CP mà còn có quyền yêu cầu CP họp bàn về vấn đề mà CTN xét thấy cần thiết.
Câu 16: CTN có quyền kiểm soát QH - Nhận định sai - CSPL: Khoản 3 Đ2 HP 2013
- GT: CTN ko có quyền kiểm soát QH, vì QLNN là thống nhất, có sự phân công,
phối hợp và kiểm soát giữa các CQNN.
Câu 17: Theo quy định của PL, tất cả các loại nghị quyết của QH phải đc ½ tổng số
ĐBQH biểu quyết tán thành. - Nhận định sai - CSPL: K1 Đ85 HP 2013
- GT: Theo quy định của PL hiện hành, ko phải tất cả các loại nghị quyết của QH
phải đc ½ tổng số ĐBQH biểu quyết tán thành, mà đối với các trường hợp:
Nghị quyết về việc làm HP, sửa đổi HP, Nghị quyết về rút ngắn hoặc kéo dài
nhiệm kỳ QH, Nghị quyết về việc bãi nhiệm ĐBQH thì phải đc ít nhất 2/3 tổng
số ĐBQH biểu quyết tán thành.
Câu 18: Theo quy định của pháp luật hiện hành, trong cuộc bầu cử lần đầu nếu số
người trúng cử không đủ so với quy định thì sẽ tiến hành bầu bổ sung đại biểu - Nhận định sai - CSPL: Điều 79 LBC
- GT:Theo quy định của PL hiện hành, trong cuộc bầu cử lần đầu nếu số ng trúng
cử ko đủ so vs quy định thì ko phải tiến hành bầu bổ sung đại biểu mà sẽ tiến
hành bầu thêm. Bầu bổ sung chỉ áp dụng trong các trường hợp sau đây: Bầu cử
ĐBQH: khi thời gian còn lại của nhiệm kỳ nhiều hơn 2 năm, thiếu trên 10%
tổng số ĐBQH đã đc bầu ở đầu nhiệm kỳ. Đối vs đại biểu HĐND: Thời gian
còn lại của nhiệm kì nhiều hơn 18 tháng, đáp ứng đc 1 trong các đk sau: thiếu
trên 1/3 tổng số đb HĐND đã đc bầu ở đầu nkỳ, đvị hành chính mới đc thành
lập trên cơ sở nhập, chia, điều chỉnh địa giới , các đvị hành chính hiện có sl ĐB
ko đủ 2/3 tổng số đại biểu đc bầu theo LTCCQĐP. Bầu bổ sung ko liên quan
đến kết quả cuộc bầu cử đầu tiên.
Câu 19: Theo quy định của pháp luật hiện hành, Hội đồng bầu cử quốc gia là cơ quan
hoạt động thường xuyên của Quốc hội. - Nhận định sai - CSPL: Đ20 LBC
- GT: Theo quy định của pháp luật hiện hành, Hội đồng bầu cử quốc gia ko phải
là cơ quan hoạt động thường xuyên của Quốc hội, mà chỉ là cơ quan hoạt động
lâm thời vì Hội đồng bầu cử quốc gia sẽ kết thúc nhiệm vụ sau khi báo cáo tổng
kết cuộc bầu cử trong cả nước và kết quả xác nhận tư cách đại biểu Quốc hội
được bầu, bàn giao biên bản tổng kết và hồ sơ, tài liệu về bầu cử đại biểu Quốc
hội cho Ủy ban thường vụ Quốc hội khóa mới.
Câu 20: Theo quy định của pháp luật hiện hành, Quốc hội chỉ thực hiện hoạt động
giám sát tối cao đối với các cơ quan nhà nước ở trung ương. - Nhận định đúng
- CSPL: Điểm a Khoản 1 Đ4 Luật hđ giám sát của QH và HĐND
- GT: Theo quy định của pháp luật hiện hành, Quốc hội chỉ thực hiện hoạt động
giám sát tối cao đối với các cơ quan nhà nước ở trung ương như: CTN,
UBTVQH, CP, Thủ tướng CP, Bộ trưởng, thành viên khác của CP, Tòa án
nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Hội đồng bầu cử quốc gia,
Kiểm toán nhà nước và cơ quan khác do Quốc hội thành lập.
Câu 21: Theo quy định của pháp luật hiện hành, chỉ đại biểu Quốc hội mới có quyền
trình dự án luật trước Quốc hội - Nhận định sai - CSPL: K1 Đ84 HP 2013
- GT: Theo quy định của pháp luật hiện hành, ko chỉ đại biểu Quốc hội mới có
quyền trình dự án luật trước Quốc hội, mà còn có những chủ thể khác cũng có
quyền trình dự án luật trước Quốc hội như: Chủ tịch nước, UBTVQH, Hội
đồng dân tộc, Ủy ban của QH, CP,…
Câu 22: Theo quy định của pháp luật hiện hành, Quốc hội có quyền hủy bỏ
văn bản quy phạm pháp luật của CP trái với Hiến pháp, luật, pháp lệnh. - Nhận định sai - CSPL: K10 Đ70 HP 2013
- GT: Theo quy định của pháp luật hiện hành, Quốc hội ko có quyền hủy bỏ mà
chỉ có quyền bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của CP trái với Hiến pháp.
Pháp lệnh là văn bản quy phạm pháp luật của UBTVQH ban hành nên sẽ do UBTVQH bãi bỏ.
Câu 23: Theo quy định của pháp luật hiện hành, trong thời gian QH ko họp, Thủ
tướng có quyền đề nghị UBTVQH phê chuẩn việc bổ nhiệm, miễn nhiệm hoặc cách
chức đối với Phó thủ tướng, Bộ trưởng và Thủ trưởng cơ quan ngang bộ - Nhận định sai
- CSPL: Khoản 3, 5 Điều 28 LTCCP
- GT: Theo qđ của pháp luật hiện hành, trong thời gian QH ko họp, Thủ tướng ko
có quyền đề nghị UBTVQH phê chuẩn việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức
đối vs Phó thủ tướng, Bộ trưởng và Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, mà chỉ có
quyền trình QH phê chuẩn đề nghị bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, trong
thời gian QH ko họp, trình CTN quyết định tạm đình chỉ công tác. Vì nhân sự
của CP do QH bầu và phê chuẩn nên phải đợi khi QH họp, tránh tình trạng
TTCP kết cấu vs UBTVQH thay đổi nhân sự vì thông qua thành viên của
UBTVQH sẽ dễ hơn thông qua 500 đại biểu Quốc hội và thiếu tính khách quan, minh bạch.
Câu 24: UBTVQH là cơ quan chuyên môn của Quốc hội - Nhận định sai - CSPL: K1 Đ73 HP 2013
- GT: UBTVQH ko phải là cơ quan chuyên môn của Quốc hội mà là cơ quan thường trực của QH.
Câu 25: Theo quy định của pháp luật hiện hành, thành viên của CP bao gồm Thủ
tướng, Phó thủ tướng, Bộ trưởng và Thủ trưởng cơ quan thuộc CP. - Nhận định sai - CSPL: K1 Điều 95 HP 2013
- GT: Theo quy định của PL hiện hành, thành viên của CP bao gồm Thủ tướng,
các phó thủ tướng, bộ trưởng và thủ trưởng cơ quan ngang bộ, ko phải thủ
trưởng cơ quan thuộc CP. Vì các cơ quan thuộc CP hoạt động như các đơn vị
sự nghiệp, ko có chức năng quản lý ngành và lĩnh vực nên ko phải thành viên của CP.
Câu 26: Theo quy định của pháp luật hiện hành, các thành viên của Chính phủ do Quốc hội bầu ra. - Nhận định sai
- CSPL: K7 Điều 70 HP 2013, K1 Điều 9 LTCQH
- GT: Theo qđ của PL hiện hành, ko phải các thành viên của CP đều do QH bầu,
mà chỉ có Thủ tướng CP do QH bầu ra trong tổng số các ĐBQH, còn Phó thủ
tướng, Bộ trưởng và các thành viên khác của CP do QH phê chuẩn theo đề nghị
của Thủ tướng CP để bổ nhiệm.
Câu 27: Theo quy định của pháp luật hiện hành, Chính phủ chịu trách nhiệm trước
Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội và Chủ tịch nước. - Nhận định sai - CSPL: Điều 94 HP 2013
- GT: Theo quy định của PL hiện hành, CP chỉ chịu trách nhiệm trc QH chứ ko
phải chịu trách nhiệm trc UBTVQH và CTN. CP chỉ báo cáo công tác vs UBTVQH và CTN.
Câu 28: Theo quy định của pháp luật hiện hành, Thủ tướng CP có quyền đình chỉ thi
hành và bãi bỏ các văn bản trái pháp luật của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh. - Nhận định sai - CSPL: K4 Điều 98 HP 2013
- GT: Theo quy định của PL hiện hành, Thủ tướng CP ko có quyền bãi bỏ các
văn bản trái pháp luật của HĐND cấp tỉnh, mà Thủ tướng CP chỉ đình chỉ việc
thi hành nghị quyết của HĐND tỉnh trái với HP, luật và các vb của cơ quan nhà
nc cấp trên và đề nghị UBTV QH bãi bỏ.
Câu 29: Theo quy định của pháp luật hiện hành, Thủ tướng CP có quyền bổ nhiệm,
miễn nhiệm, cách chức thành viên của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. - Nhận định sai
- CSPL: K3 Điều 98 HP 2013, Điểm a Khoản 2 Điều 19 LTCCQĐP
- GT: Theo quy định của PL hiện hành, Thủ tướng CP ko có quyền bổ nhiệm,
miễn nhiệm, cách chức thành viên của UBND cấp tỉnh, mà chỉ có quyền phê
chuẩn việc bầu, miễn nhiệm, cách chức Chủ tịch, Phó chủ tịch UBND cấp tỉnh.
Các chủ tịch, phó chủ tịch và ủy viên do HĐND cấp tỉnh bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm.
Câu 30: Theo quy định của pháp luật hiện hành, Chánh án Tòa án nhân dân có thể bị
Hội đồng nhân dân cùng cấp bãi nhiệm. - Nhận định sai
- CSPL: K7 Điều 70 HP 2013, K1 Đ35, K1 Đ42, K1 Đ47 LTCTAND 2014
- GT: Theo quy định của PL hiện hành, Chánh án Tòa án nhân dân ko thể bị
HĐND cùng cấp bãi nhiệm, mà Chánh án tòa án nhân dân tối cao do QH bầu,
miễn nhiệm, bãi nhiệm, Chánh án tòa án nhân dân các cấp khác do Chánh án
tòa án nhân dân tối cao bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức.
Câu 31: Theo quy định của pháp luật hiện hành, Viện kiểm sát nhân dân có chức
năng thực hành quyền công tố và kiểm sát chung. - Nhận định sai - CSPL: K1 Đ107 HP 2013
- GT: Theo quy định của PL hiện hành, VKS nhân dân có chức năng thực hành
quyền công tố nhưng ko có chức năng kiểm sát chung, mà chỉ kiểm soát hđ tư pháp.
Câu 32: Theo quy định của pháp luật hiện hành, Viện trưởng Viện kiểm sát có thể bị
Hội đồng nhân dân cùng cấp bỏ phiếu tín nhiệm. - Nhận định sai - CSPL: K8 Đ70 HP 2013
- GT: Theo quy định của PL hiện hành, Viện trưởng VKS ko thể bị HĐND cùng
cấp bỏ phiếu tín nhiệm, mà chỉ QH mới có quyền bỏ phiếu tín nhiệm với Viện trưởng VKS.
Câu 33: Theo quy định của Hiến pháp 2013, hệ thống Tòa án bao gồm: Tòa án nhân
dân tối cao, Tòa án nhân dân cấp tỉnh, Tòa án nhân dân cấp huyện và các Tòa quân sự - Nhận định sai - CSPL: K2 Đ 102 HP 2013
- GT: Theo quy định của Hiến pháp 2013, hệ thống Tòa án chỉ bao gồm Tòa án
nhân dân tối cao và các Tòa án khác do luật định, nên Tòa án nhân dân cấp tỉnh,
Tòa án nhân dân cấp huyện và các Tòa quân sự sẽ do luật khác quy định
Câu 34: Theo quy định của Hiến pháp 2013, hệ thống Viện kiểm sát bao gồm: Viện
kiểm sát nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh, Viện kiểm sát nhân dân
cấp huyện và các Viện kiểm sát quân sự. - Nhận định sai - CSPL: K2 Đ 107 HP 2013
- GT: Theo quy định của Hiến pháp 2013, hệ thống Viện kiểm sát chỉ bao gồm
Viện kiểm sát nhân dân tối cao và các Viện kiểm sát khác do luật định, nên Viện
kiểm sát nhân dân cấp tỉnh, Viện kiểm sát nhân dân cấp huyện và các Viện kiểm
sát quân sự sẽ được quy định trong luật.
Câu 35: Các bản Hiến pháp Việt Nam đều quy định về việc thành lập hệ thống
Viện kiểm sát nhân dân. - Nhận định sai
- CSPL: Điều 105 HP 1959, Điều 138 HP 1980, Điều 137 HP 1992, Điều 107 HP 2013
- GT: Ko phải các bản HP VN đều quy định về việc thành lập hệ thống VKSND,
HP 1946 ko quy định về việc thành lập hệ thống VKSND, vì HP 1946 chịu ảnh
hưởng của HP tư sản, tổ chức BMNN theo nguyên tắc phân quyền, quyền lập
pháp giao cho QH, hành pháp giao cho CP và tư pháp giao cho TA, các cơ quan
này hđ theo ng tắc “kiềm chế đối trọng” nhằm tránh lạm quyền và bảo đảm
QLNN thuộc về nhân dân nên ko cần thành lập VKSND. HP 1959 chịu ảnh
hưởng HP XHCN nên tổ chức BMNN theo nguyên tắc tập quyền XHCN,
quyền lực NN tập trung vào cơ quan đại biểu cao nhất của nhân dân là QH, dẫn
đến việc suy tôn QH, VKS ra đời như cánh tay nối dài của QH, hỗ trợ QH.
VKS ra đời là dấu ấn tập quyền xh.
Câu 36: Theo quy định của pháp luật hiện hành, Chánh án Tòa án nhân dân tối
cao bắt buộc phải là Đại biểu Quốc hội. - Nhận định sai
- CSPL: K1 Đ26 Luật tổ chức Tòa án
- GT: Theo quy định của pháp luật hiện hành, Chánh án Tòa án nhân dân tối
cao không nhất thiết phải là Đại biểu Quốc hội.
Câu 37: Theo quy định của pháp luật hiện hành, các thành viên của Thường trực
Hội đồng nhân dân phải hoạt động chuyên trách. - Nhận định sai
- CSPL: K2 Đ106 Luật TCCQĐP
- GT: Theo quy định của pháp luật hiện hành, các thành viên của Thường trực Hội
đồng nhân dân ko nhất thiết phải hoạt động chuyên trách. Ví dụ trong phiên họp
của Thường trực HĐND chỉ cần có ít nhất hai phần ba tổng số thành viên của
Thường trực HĐND tham dự.
Câu 38: Theo quy định của pháp luật hiện hành, Thường trực Hội đồng nhân dân
có quyền bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân cùng cấp. - Nhận định sai
- CSPL: điểm b K4 Đ 87 Luật TCCQĐP
- GT: Theo quy định của pháp luật hiện hành, Thường trực Hội đồng nhân dân
không có quyền bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân cùng
cấp, mà văn bản quy phạm pháp luật của UBND cùng cấp sẽ do HĐND cùng cấp
bãi bỏ. Thường trực HĐND báo cáo lên HĐND để bãi bỏ.
Câu 39: Theo quy định của pháp luật hiện hành, tất cả các nghị quyết của Hội
đồng nhân dân phải có quá nửa tổng số đại biểu Hội đồng nhân dân biểu quyết tán thành. - Nhận định sai
- CSPL: K3 Đ 91 Luật TCCQĐP
- GT: Theo quy định của pháp luật hiện hành, tất cả các nghị quyết của Hội
đồng nhân dân ko chỉ phải có quá nửa tổng số đại biểu Hội đồng nhân dân
biểu quyết tán thành, mà đối với nghị quyết về bãi nhiệm đại biểu HĐND
phải có ít nhất hai phần ba tổng số đại biểu HĐND biểu quyết tán thành.
Câu 40: Theo quy định của Luật tổ chức Chính quyền địa phương năm 2015 (sửa
đổi, bổ sung năm 2019), HĐND có quyền bỏ phiếu tín nhiệm đối vs Chánh án Tòa
án nhân dân và Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp. - Nhận định sai
- CSPL: K1 Đ88 Luật TCCQĐP
- GT: Theo quy định của Luật tổ chức Chính quyền địa phương năm 2015 (sửa đổi,
bổ sung năm 2019), HĐND không có quyền bỏ phiếu tín nhiệm đối vs Chánh án
Tòa án nhân dân và Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp vì Chánh án Tòa
án nhân dân và Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp không phải do HĐND bầu.
Câu 41: Theo quy định của pháp luật hiện hành, Đại biểu HĐND có quyền chất
vấn tất cả những người giữ chức vụ do HĐND bầu - Nhận định sai
- CSPL: K1 Đ 96 Luật TCCQĐP, điểm a K2 Đ19 Luật TCCQĐP
- GT: Theo quy định của pháp luật hiện hành, Đại biểu HĐND không có quyền
chất vấn tất cả những người giữ chức vụ do HĐND bầu, vì đại biểu HĐND ko có
quyền chất vấn Hội thẩm Tòa án nhân dân dù Hội thẩm cũng do HĐND bầu.
Câu 42: Theo quy định của pháp luật hiện hành, Chủ tịch UBND nhất thiết phải
là đại biểu HĐND cùng cấp - Nhận định sai
- CSPL: K3 Đ 83 Luật TCCQĐP
- GT: Theo quy định của pháp luật hiện hành, Chủ tịch UBND không nhất thiết
phải là đại biểu HĐND cùng cấp, mà chỉ nhất thiết phải là đại biểu HĐND cùng
cấp khi được bầu tại kỳ họp thứ nhất của HĐND.
Câu 43: Theo quy định của pháp luật hiện hành, Chủ tịch UBND có quyền đình
chỉ thi hành và bãi bỏ các văn bản trái pháp luật của HĐND cấp dưới trực tiếp. – Nhận định sai
- CSPL: K5 Đ22 Luật TCCQĐP 2015
- GT: Theo qđ của PL hiện hành, Chủ tịch UBND chỉ có quyền đình chỉ thi
hành các văn bản trái pháp luật của HĐND cấp dưới, nhưng ko có quyền bãi bỏ
trực tiếp vì việc bãi bỏ văn bản trái pháp luật của HĐND cấp dưới do HĐND cùng
cấp tiến hành, Chủ tịch UBND báo cáo trực tiếp HĐND bãi bỏ khi HĐND đang
trong kì họp. Nếu HĐND ko họp, CT UBND sẽ trình lên Thường trực HĐND để
xem xét và Thường trực HĐND sẽ trình lên HĐND tại kỳ họp gần nhất.
Câu 44: Theo quy định của pháp luật hiện hành, thành viên của Thường trực
HĐND cấp tỉnh bao gồm: Chủ tịch HĐND, hai Phó Chủ tịch HĐND và các Ủy
viên là Trưởng ban của HĐND - Nhận định sai
- CSPL: K2 Đ18 Luật TCCQĐP 2015
- GT: Theo quy định của pháp luật hiện hành, thành viên của Thường trực
HĐND cấp tỉnh bao gồm: Chủ tịch HĐND, hai Phó Chủ tịch HĐND và các
Ủy viên là Trưởng ban của HĐND và còn có Chánh Văn phòng HĐND tỉnh
Câu 45: Theo quy định của pháp luật hiện hành, thành viên của Thường trực
HĐND cấp xã bao gồm: Chủ tịch HĐND, một Phó Chủ tịch HĐND - Nhận định sai
- CSPL: Khoản 2 Điều 32 Luật tổ chức chính quyền địa phương
- GT: Theo quy định của pháp luật hiện hành, thành viên của Thường trực
HĐND cấp xã gồm: Chủ tịch HĐND, 1 phó chủ tịch HĐND và các ủy viên là
trưởng ban của HĐND xã.
Câu 46: Theo quy định pháp luật hiện hành, Trưởng ban và Phó Trưởng ban của
HĐND tỉnh, cấp huyện đều là đại biểu HĐND hoạt động chuyên trách - Nhận định sai
- CSPL: K3 Đ18 Luật TCCQĐP 2015, K3 Đ25 Luật TCCQĐP 2015
- GT: Theo quy định pháp luật hiện hành, Trưởng ban của HĐND tỉnh, cấp
huyện có thể là đại biểu HĐND và cũng có thể không là đại biểu HĐND nhưng
Phó Trưởng ban của HĐND tỉnh, cấp huyện phải là đại biểu HĐND hoạt động chuyên trách.
Câu 47: Theo quy định của pháp luật hiện hành, Trưởng ban và Phó Trưởng ban
của HĐND cấp xã đều là đại biểu HĐND hoạt động chuyên trách. - Nhận định sai
- CSPL: K3 Đ32 Luật TCCQĐP 2015
- GT: Theo quy định của pháp luật hiện hành, Trưởng ban và Phó Trưởng ban
của HĐND cấp xã không phải là đại biểu HĐND hoạt động chuyên trách, mà là
hoạt động kiêm nhiệm và không phải là đại biểu HĐND.
Câu 48: Theo quy định của pháp luật hiện hành, kết quả bầu Chủ tịch UBND, Phó
Chủ tịch và Ủy viên UBND cấp tỉnh phải đc Thủ tướng CP phê chuẩn. Kết quả bầu
Chủ tịch, Phó Chủ tịch và Ủy viên UBND cấp huyện, cấp xã phải đc Chủ tịch
UBND cấp trên trực tiếp phê chuẩn - Nhận định sai
- CSPL: K7 Đ 83 Luật TCCQĐP 2015
- GT: Theo quy định của PL hiện hành, kq bầu Ủy viên UBND cấp tỉnh và Ủy viên
UBND cấp huyện, cấp xã ko cần Thủ tướng CP và CT UBND cấp trên phê chuẩn,
mà chỉ có kết quả bầu Chủ tịch UBND, Phó Chủ tịch UBND mới cần đc Thủ
tướng CP phê chuẩn và CT, PCT UBND cấp huyện, cấp xã cần đc CT UBND cấp
trên phê chuẩn. Vì Ủy viên Ủy ban hiện nay đồng thời là ng đứng đầu các cơ quan
chuyên môn nên sẽ đc CT UBND kí quyết định bổ nhiệm. Mặt khác, cơ quan hành
chính cấp trên muốn quản lý cơ quan hành chính cấp dưới chỉ cần tác động về nhân sự đối vs CT và PCT.
Câu 49: Theo quy định của pháp luật hiện hành, thành viên của UBND các cấp
gồm Chủ tịch, Phó chủ tịch và các Ủy viên UBND là người đứng đầu cơ quan
chuyên môn thuộc UBND, Ủy viên phụ trách quân sự, Ủy viên phụ trách công an. - Nhận định sai - CSPL: Đ 34 Luật TCCQĐP
- GT: Theo quy định của pháp luật hiện hành, thành viên của UBND các cấp gồm
Chủ tịch, Phó chủ tịch và các Ủy viên UBND là người đứng đầu cơ quan chuyên
môn thuộc UBND, Ủy viên phụ trách quân sự, Ủy viên phụ trách công an đối với
cấp tỉnh và cấp huyện, cấp xã không có Ủy viên là người đứng đầu cơ quan chuyên môn.
Câu 50: Luật tổ chức Chính quyền địa phương năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm
2019) quy định số lượng Phó Chủ tịch UBND cấp tỉnh là 3 người - Nhận định sai
- CSPL: K1 Đ20 Luật TCCQĐP 2015
- GT: Luật tổ chức Chính quyền địa phương năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm
2019) quy định số lượng Phó Chủ tịch UBND cấp tỉnh là ko quá 3 người đối
vs tỉnh loại II và III, còn ở tỉnh loại I là ko quá 4 người.
Câu 51: Luật tổ chức Chính quyền địa phương năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm
2019) quy định số lượng Phó Chủ tịch UBND cấp xã là 2 người - Nhận định sai
- CSPL: Đ 34 Luật TCCQĐP 2015
- GT: Luật tổ chức Chính quyền địa phương năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2019)
quy định số lượng Phó Chủ tịch UBND cấp xã là ko quá 2 người đối với UBND xã
loại I, còn xã loại II và III chỉ có một Phó chủ tịch
Câu 52: Theo quy định của pháp luật hiện hành, ng đứng đầu các cơ quan chuyên
môn thuộc UBND do HĐND cùng cấp bầu. - Nhận định sai
- CSPL: K1 Đ123 Luật TCCQĐP 2015
- GT: Theo quy định của PL hiện hành, ng đứng đầu các CQCM thuộc UBND ko
phải do HĐND cùng cấp bầu mà do CT UBND cùng cấp trực tiếp kí quyết định bổ
nhiệm. VD: Giám đốc Sở Tư pháp TP HCM đc CT UBND TP HCM kí quyết định bổ nhiệm
Câu 53: Theo quy định của pháp luật hiện hành, Thủ tướng Chính phủ có quyền bổ
nhiệm, điều động, đình chỉ công tác, cách chức Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. - Nhận định sai
- CSPL: Khoản 3 Điều 98 Hiến pháp 2013
- GT: Theo quy định của pháp luật hiện hành, Thủ tướng Chính phủ không có quyền
bổ nhiệm, đình chỉ công tác mà chỉ có quyền phê chuẩn việc bầu, miễn nhiệm và
quyết định điều động, cách chức Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Câu 54: Theo quy định của pháp luật hiện hành, thành viên của Thường trực Hội đồng
nhân dân cấp xã bao gồm: Chủ tịch Hội đồng nhân dân, một Phó Chủ tịch Hội đồng
nhân dân và các Ủy viên là Trưởng ban của Hội đồng nhân dân. - Nhận định sai
- CSPL: Khoản 2 Điều 32 Luật tổ chức chính quyền địa phương
- GT: Theo quy định của pháp luật hiện hành, thành viên của Thường trực HĐND
cấp xã gồm: Chủ tịch HĐND, 1 phó chủ tịch HĐND và các ủy viên là trưởng ban của HĐND xã.
Câu 55: Thành phố Thủ Đức là đơn vị hành chính cấp tỉnh - Nhận định sai
- CSPL: K2 Đ2 Luật TCCQĐP 2015
- GT: Thành phố Thủ Đức ko phải là đơn vị hành chính cấp tỉnh mà là đơn vị hành
chính cấp huyện vì thành phố Thủ Đức thuộc TP.HCM.
Document Outline

  • DANH SÁCH TỪ VIẾT TẮT
  • Câu hỏi nhận định Hiến pháp