










Preview text:
HỆ THỐNG CÂU HỎI TỰ LUẬN THI VẤN ĐÁP MÔN
LUẬT HIẾN PHÁP VIỆT NAM
1. Phân tích đối tượng điều chỉnh của ngành luật hiến pháp Việt Nam. Lấy ví dụ minh họa.
Đối tượng điều chỉnh của ngành luật hiến pháp Việt Nam là những quan hệ xã hội nền
tảng, cở bản và quan trọng nhất trong xã hội. Gồm 3 nhóm chính:
- Nhóm 1: Các QHXH nền tảng, cơ bản và quan trọng nhất trong các lĩnh vực chính
trị, kinh tế, văn hóa, giáo dục, khoa học công nghệ, an ninh, quốc phòng, chính
sách đối ngoại. Trong lĩnh vực chính trị, ngành LHP điều chỉnh các mối quan hệ nền
tảng, cơ bản và quan trọng nhất liên quan đến quốc gia, lãnh thổ, quyền lực nhà nước và
tổ chức thực hiện quyền lực nhà nước. Ví dụ: vấn đề chủ quyền quốc gia, bản chất nhà
nước, quyền lực nhà nước, cách thức tổ chức và thực hiện quyền lực nhà nước. Trong
các lĩnh vực còn lại, các QHXH mà luật hiến pháp điều chỉnh liên quan đến định hướng
phát triển lớn của từng lĩnh vực ví dụ như mô hình phát triển kinh tế, định hướng giá trị
phát triển nền văn hóa, khoa học, công nghệ,...qua điều chỉnh các QHXH ngành luật
HP hình thành các chính sách cơ bản nhất, quan trọng nhất định hướng hoạt động
của các cơ quan nhà nước trong từng lĩnh vực
- Nhóm 2: Các QHXH nền tảng, cơ bản và quan trọng nhất trong lĩnh vực quan hệ
giữa nhà nước và người dân, hay có thể gọi là các QHXH xác định quyền và nghĩa
vụ cơ bản của người dân: Trong đời sống xã hỗi, các ngành luật của Việt Nam quy
định cho người dân rất nhiều quyền và nghĩa vụ cơ bản. Tập hợp các quyền và nghĩa vụ
cơ bản của người dân tạo thành địa vị pháp lý cơ bản của người dân đối với đất nước.
Ví dụ: quyền bầu cử, ứng cử, quyền tự do kinh doanh, nghĩa vụ nộp thuế,…
- Nhóm 3: Các QHXH nền tảng, cơ bản và quan trọng nhất trong lĩnh vực tổ chức và
hoạt động của bộ máy nhà nước: Đây là các QHXH liên quan đến việc xác định các
nguyên tắc tổng thể của BMNNVN, các nguyên tắc tổ chức và hoạt động, chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và hoạt động của các cơ quan trong BMNNVN từ
trung ương đến địa phương. Đây là nhóm đối tượng điều chỉnh lớn nhất của ngành luật HP.
Các đăc điểm riêng
của đối tượng điều chỉnh của ngành luật Hiến p háp:
- Đối tượng điều chỉnh của ngành LHP hiện diện ở hầu khắp các lĩnh vực của đời sống xã
hội, từ chính trị, kinh tế, an ninh, tổ chức bộ máy nhà nước đến dân sự, hình sự, tố tụng.
Trong khi đó, đối tượng điều chỉnh của hầu hết các ngành khác thường nằm ở một lĩnh vực cụ thể.
- Mặc dù trải rộng trên nhiều lĩnh vực song đối tượng điều chỉnh của ngành LHP chỉ bao
gồm các QHXH nền tảng, cơ bản và quan trọng nhất trong từng lĩnh vực.
- Đối tượng điều chỉnh của ngành LHP có thể được liệt kê thành các nhóm QHXH nền tảng,
cơ bản và quan trọng nhất trong từng lĩnh vực song sự liệt kê đó không ang tính tuyệt đối, có
thể thay đổi tùy thuộc từng thời kỳ.
2. Nêu định nghĩa và phân tích đặc điểm của hiến pháp.
Định nghĩa: hiến pháp là hệ thống các quy phạm pháp luật có hiệu lực pháp lý cao nhất,
quy định những vấn đề cơ bản nhất về chủ quyền quốc gia, chế độ chính trị, chính sách kinh
tế, văn hóa, xã hội, tổ chức quyền lực nhà nước, địa vị pháp lý của con người và công dân.
Các đặc trưng cơ bản của hiến pháp:
- Hiến pháp là đạo luật cơ bản, luật mẹ, luật gốc.
=> nó là nền tảng để xây dựng và phát triển toàn bộ hệ thống pháp luật quốc gia. Mọi đạo
luật và VBQPPL khác dù trực tiếp hay gián tiếp đều phải căn cứ vào HP để ban hành.
- Hiến pháp là luật tổ chức: luật quy định các nguyên tắc tổ chức BMNN.
Xác định cách thức tổ chức và xác lập các mối quan hệ giữa các cơ quan hành pháp, lập
pháp và tư pháp. Quy định cấu trúc các đơn vị hành chính lãnh thổ và cách thức tổ chức
chính quyền địa phương.
- Hiến pháp là luật bảo vệ các quyền con người và quyền công dân.
Các quyền con người và công dân là một phần quan trọng của hiến pháp. Do HP là đạo luật
cơ bản nên những quy định về quyền con người và công dân trong hiến pháp là cơ sở pháp
lý chủ yếu để nhà nước và xã hội tôn trọng, đảm bảo thực hiện quyền con người, quyền công dân.
- Hiến pháp là luật có hiệu lực pháp lý tối cao.
Tất cả các văn bản luật không được trái với hiến pháp.
Bất kì văn bản pháp luật nào trái với HP đều phải bị hủy bỏ.
3. Tại sao nói hiến pháp là công cụ kiểm soát quyền lực nhà nước?
- Là văn bản giới hạn quyền lực của các CQNN, là công cụ chủ yếu để nhân dân kiểm
soát quyền lực NN do Nhà nước có nguồn gốc xuất phát từ nhân dân, được nhân dân tin
tưởng giao cho quyền lực để có thể quản lý xã hội, duy trì và đảm bảo cuộc sống của nhân dân.
– Vì Nhà nước có chức năng phải duy trì và đảm bảo cuộc sống của con người, nếu
không kiểm soát quyền lực, Nhà nước sẽ trở nên chiến quyền, xâm hại đến quyền con
người.Vì Nhà nước luôn luôn có xu hướng lạm quyền, độc đoán, chuyên quyền xét cho
cùng NN cũng chính do con người tạo nên, nên Nhà nước cũng mang theo những bản
tính tốt và xấu của con người. Do vậy nội dung cơ bản của Hiến pháp là phải có quy định
ngăn ngừa bản tính xấu vốn có của người cầm quyền. Khác với các đạo luật bình thường
khác, Hiến pháp phải có những quy định thể hiện tâm lý của hành vi con người. Bởi vậy,
trong Hiến pháp phải chứa đầy đủ những nội dung giới hạn quyền lực.
4. Tại sao nói hiến pháp là luật bảo vệ?
Một trong những chức năng cơ bản của hiến pháp là bảo vệ các quyền con người, quyền công
dân. Thông qua HP, người dân xác định những quyền gì của mình mà nhà nước phải tôn
trọng và đảm bảo thực hiện, cùng những cách thức để bảo đảm thực thi những quyền đó.
Với tính chất là văn bản pháp lý có hiệu lực tối cao, hiến pháp là bức tường chắn quan trọng
nhất để ngăn ngừa những hành vi lạm dụng, xâm phạm quyền con người , quyền công dân,
cũng như là nguồn tham chiếu đầu tiên mà người dân thường nghĩ đến khi các quyền của
mình bị vi phạm. Hiệu lực bảo vệ quyền con người, quyền công dân của HP còn được phát
huy thông qua hệ thống chế quyền bảo vệ, cụ thể như thông qua hệ thống tòa án tư pháp, các
cơ quan nhân quyền quốc gia, cơ quan thanh tra Quốc hội hay Tòa án hiến pháp.
5. Tại sao nói hiến pháp là luât tổ chức?
Xác định cách thức tổ chức và xác lập các mối quan hệ giữa các cơ quan hành pháp, lập
pháp và tư pháp. Quy định cấu trúc các đơn vị hành chính lãnh thổ và cách thức tổ chức
chính quyền địa phương. Qua các quy định của HP ta có thể xác định được hình thức chính
thể, chế độ chính trị, các nguyên tắc tổ chức, phân chia quyền lực và đối trọng giữa 3 nhánh quyền lực LP,HP,TP
6. Tại sao nói hiến pháp là luật có hiệu lực pháp lý tối cao?
7. Phân tích quy trình lập hiến theo Hiến pháp năm 2013.
8. Tại sao quy trình làm hiến pháp được thiết kế với sự tham gia rộng rãi của người dân?
9. Phân tích ý nghĩa của vấn đề bảo vệ hiến pháp.
10. Phân tích quy định về bảo vệ hiến pháp theo Hiến pháp năm 2013.
11. Tại sao nói Hiến pháp năm 2013 là luật cơ bản của nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam?
- Định nghĩa: Hiến pháp là hệ thống các quy phạm pháp luật có hiệu lực pháp lý coa nhất
quy định những vấn đề cơ bản nhất về chủ quyền quốc gia, chế độ chính trị, chính sách kinh
tế, văn hóa, tổ chức quyền lực nhà nước, địa vị pháp lý của con người và công dân.
- Các đặc điểm cơ bản của hiến pháp: 4 đặc điểm + Luật cơ bản + Luật tổ chức + Luật bảo vệ
+ Luật có hiệu lực pháp lí cao nhất
- Hiến pháp 1992 trở về trước: Hiến pháp của Nhà nước CHXHCNVN
Hiến pháp 2013: Hiến pháp của nước CHXHCNVN
Nhà nước: tính giai cấp > tính xã hội
Nước: tính giai cấp < tính xã hội
- Hiến pháp 2013 là luật cơ bản của đất nước vì những nguyên nhân sau:
+ Phạm vi điều chỉnh: rộng lớn nhất, là các quan hệ xã hội nền tảng, cơ bản, quan trọng nhất. + Hiệu lực: tối cao.
+ Quy trình ban hành và sửa đổi Hiến pháp phức tạp hơn quy trình lập pháp bình thường. + Có cơ chế bảo hiến.
+ Tính hiện thực – Tính cương lĩnh. + Thẩm quyền ban hành.
- Một số điểm mới của Hiến pháp năm 2013: Cấu trúc:
Gọn nhẹ hơn hiến pháp 1992 rút gọn 1 chương và 27 điều.
Có sự thay đổi tên phù hợp “Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân” => “Quyền con
người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân” => thể hiện sự coi trọng quyền con người,
quyền công dân của nhà nước ta.
Sắp xếp logic, chuyển “TA và VKS” lên trước chương chính quyền địa phương => TW trước, địa phương sau
Chế độ chính trị:
Bên cạnh quy định về phân công, phối hợp bổ sung việc kiểm soát quyền lực giữa các cơ
quan nhà nước trong việc thực hiện các quyền lập, hành, tư pháp => khắc phục yếu kém
trong quản lý nhà nước (K3, Đ2)
Hp 1992 chỉ mới quy định các hình thức dân chủ đại diện, HP 2013 đã ghi ra hai hình thức
là dân chủ trực tiếp và dân chủ hạn chế.
Địa vị pháp lý của ĐCSVN và các đảng viên ĐCSVN phải gắn bó mật thiết vơi nhân dân,
phục vụ nhân dân, chịu trách no trước người dân về các quy định của mình. Bổ sung vai trò
của MTTQVN trong điều kiện hội nhập quốc tế.
Tiếp nhận hợp lý học thuyết phân chia quyền lực, các lập vị trí, tính chất của Quốc hội,
chính phủ, tòa án một các rõ ràng.
Chế định chủ tịch nước, chủ tịch nước được xác định quyền hạn hơn.
Quy định rõ về chình quyền địa phương bao gồm HĐND và UBND, không bao gồm
VNSNS và TAND để tránh cản trợ hoạt động làm việc của các cơ quan này.
Thiết lập thêm đơn vị hành chính – kinh tế đặc biệt.
Tổ chức và thực hiện kiểm soát quyền lực nhà nước gồm hai cơ quan hiến định độc lập là
Hội đồng bầu cử Quốc gia và Kiểm toán nhà nước.
Về chế định quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân:
Được quy định chi tiết, đầy đủ. Nhìn chung, quyền con người có phạm vi chủ thể rộng hơn
quyền công dân trong khi quyền công dân Việt Nam chỉ dành cho công dân Việt Nam còn
quyền con người thì dành cho cả cdan việt nam, người nước ngoài và người không có quốc tịch.
- Kết luận: Hiến pháp năm 2013 là cột mốc mới đánh dấu sự phát triển, tiến bộ của
nền lập hiến Việt Nam về tư tưởng dân chủ, về tổ chức, kiểm soát quyền lực nhà nước,
về bảo vệ các quyền con người, quyền côn dân và về kĩ thuật lập hiến.
12. Nêu khái niệm và phân tích các đặc trưng cơ bản của quyền con người.
13. Nêu khái niệm quyền con người. Nhà nước Việt Nam có trách nhiệm gì đối với quyền con người?
14. Nêu khái niệm quyền cơ bản của công dân. Mối quan hệ giữa quyền cơ bản của công
dân với quyền cụ thể của công dân?
15. Phân tích nguyên tắc tôn trọng quyền con người được quy định trong khoản 1, Điều 14 Hiến pháp năm 2013.
16. Phân tích nguyên tắc công nhận quyền con người được quy định trong khoản 1, Điều 14 Hiến pháp năm 2013.
17. Phân tích nguyên tắc bảo đảm quyền con người được quy định trong khoản 1, Điều 14 Hiến pháp năm 2013.
18. Phân tích nguyên tắc bảo vệ quyền con người được quy định trong khoản 1, Điều 14 Hiến pháp năm 2013.
19. Phân tích nguyên tắc “Mọi người đều bình đẳng trước pháp luật” được quy định tại
khoản 1 Điều 16 Hiến pháp 2013
20. Theo khoản 1 Điều 14 Hiến pháp năm 2013, trách nhiệm của Nhà nước đối với
quyền con người, quyền công dân được thể hiện như thế nào?
21. Phân tích nội dung, ý nghĩa của nguyên tắc “Quyền con người, quyền công dân chỉ
có thể bị hạn chế theo quy định của luật trong trường hợp cần thiết vì lý do quốc
phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, đạo đức xã hội, sức khỏe của cộng
đồng” (Khoản 2, Điều 14 Hiến pháp năm 2013).
22. Trước tình hình ô nhiễm môi trường ngày càng gia tăng và nghiêm trọng, đặc biệt là
ô nhiễm không khí, ô nhiễm tiếng ồn và tắc đường, thành phố H ban hành quy định
cấm xe máy lưu thông ở các quận nội thành. Dựa trên nguyên tắc hạn chế quyền, hãy
bình luận về quy định trên.
23. Theo quy định của Hiến pháp năm 2013, quyền con người, quyền công dân có thể bị
hạn chế trong những trường hợp nào? Tại sao?
24. Trình bày vị trí, vai trò của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam trong hệ thống chính trị theo pháp luật hiện hành.
25. Phân tích chức năng giám sát và phản biện xã hội của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
theo pháp luật hiện hành.
26. Phân tích những biểu hiện của nguyên tắc “tất cả quyền lực nhà nước thuộc về Nhân
dân” trong tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước theo pháp luật hiện hành.
27. Phân tích những biểu hiện của nguyên tắc “quyền lực nhà nước là thống nhất” trong
tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước theo pháp luật hiện hành.
28. Phân tích biểu hiện của nguyên tắc kiểm soát quyền lực nhà nước trong tổ chức và
hoạt động của bộ máy nhà nước theo pháp luật hiện hành.
29. Phân tích nội dung, yêu cầu của nguyên tắc pháp quyền xã hội chủ nghĩa trong tổ chức
và hoạt động của bộ máy nhà nước theo pháp luật hiện hành.
30. Phân tích nguyên tắc bầu cử phổ thông theo pháp luật hiện hành.
31. Phân tích nguyên tắc bầu cử bình đẳng theo pháp luật hiện hành.
32. Phân tích nguyên tắc bầu cử trực tiếp theo pháp luật hiện hành.
33. Phân tích nội dung, ý nghĩa quyền bầu cử của công dân theo pháp luật hiện hành.
34. Phân tích nội dung, ý nghĩa quyền ứng cử của công dân theo pháp luật hiện hành.
35. Cho biết các điều kiện để một người được có tên trong danh sách người ứng cử đại
biểu Quốc hội theo pháp luật hiện hành. Các điều kiện này đã đáp ứng nguyên tắc
bầu cử phổ thông, nguyên tắc bầu cử bình đẳng chưa?
36. Phân tích các điều kiện để một người trúng cử đại biểu Quốc hội theo pháp luật hiện hành.
37. Phân tích vai trò của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam trong bầu cử đại biểu Quốc hội
theo pháp luật hiện hành.
38. Phân tích vai trò của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam trong bầu cử đại biểu Hội đồng
nhân dân theo pháp luật hiện hành.
39. Phân biệt bầu cử lại, bầu cử thêm, bầu cử bổ sung theo pháp luật hiện hành.
40. Phân tích các hình thức vận động bầu cử theo pháp luật hiện hành. Chị
Nguyễn Thị A là ứng cử viên đại biểu Quốc hội muốn tổ chức vận động bầu cử thì
có hợp pháp không? Vì sao?
41. Phân tích vị trí, tính chất “Quốc hội là cơ quan đại biểu cao nhất của nhân dân”
theo pháp luật hiện hành.
42. Phân tích vị trí, tính chất “Quốc hội là cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất của
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam” theo pháp luật hiện hành.
43. Phân tích chức năng lập hiến của Quốc hội theo pháp luật hiện hành
44. Phân tích chức năng lập pháp của Quốc hội theo pháp luật hiện hành. 45.Phân tích
chức năng giám sát tối cao của Quốc hội theo pháp luật hiện hành.
46. Tại sao nói kỳ họp Quốc hội là hình thức hoạt động quan trọng nhất của Quốc hội?
47. Nguyên tắc “tất cả quyền lực nhà nước thuộc về Nhân dân” thể hiện như thế nào
thông qua quy định về vị trí pháp lý của Quốc hội trong Hiến pháp năm 2013?
48. Phân tích hoạt động chất vấn của đại biểu Quốc hội theo pháp luật hiện hành. Đánh
giá hoạt động chất vấn của đại biểu Quốc hội trong thực tiễn Việt Nam hiện nay.
49. Hội đồng dân tộc có vai trò gì trong hoạt động lập pháp của Quốc hội theo pháp luật hiện hành?
50. Uỷ ban tư pháp có vai trò gì trong hoạt động giám sát của Quốc hội theo pháp luật hiện hành?
51. Phân tích hoạt động của đại biểu Quốc hội trong lĩnh vực lập pháp theo pháp luật hiện hành.
52. Phân tích hoạt động giám sát của đại biểu Quốc hội theo pháp luật hiện hành.
53. Phân biệt hoạt động lấy phiếu tín nhiệm và bỏ phiếu tín nhiệm của Quốc hội đối với
người giữ chức vụ do Quốc hội bầu hoặc phê chuẩn theo pháp luật hiện hành.
54. Phân tích nguyên tắc hoạt động của Quốc hội theo pháp luật hiện hành.
55. Phân tích mối quan hệ giữa Quốc hội và Chính phủ theo pháp luật hiện hành.
56. Phân tích mối quan hệ giữa Quốc hội và Chủ tịch nước theo pháp luật hiện hành.
57. Phân tích mối quan hệ giữa Quốc hội và Toà án nhân dân tối cao theo pháp luật hiện hành.
58. Phân biệt Hội đồng quốc phòng và an ninh với Uỷ ban quốc phòng và an ninh theo pháp luật hiện hành.
59. Phân tích vị trí, tính chất “Chính phủ là cơ quan chấp hành của Quốc hội” (Điều 94 Hiến pháp 2013).
60. Phân tích chức năng của Tòa án nhân dân theo Hiến pháp năm 2013.
61. Phân tích nhiệm vụ của Tòa án nhân dân theo Hiến pháp năm 2013.
62. Nhiệm vụ của Tòa án nhân dân theo Hiến pháp 2013 có gì thay đổi so với Hiến pháp
1992 (sửa đổi, bổ sung 2001)? Hãy đánh giá về sự thay đổi đó.
63. Theo Hiến pháp năm 2013, nhiệm vụ của Tòa án nhân dân có gì khác so với nhiệm
vụ của Viện kiểm sát nhân dân? Tại sao?
64. Phân tích nội dung, ý nghĩa của nguyên tắc: “Thẩm phán, Hội thẩm xét xử độc lập
và chỉ tuân theo pháp luật; nghiêm cấm cơ quan, tổ chức, cá nhân can thiệp vào việc
xét xử của Thẩm phán, Hội thẩm” (Khoản 2 Điều 103 Hiến pháp năm 2013).
65. Phân tích nội dung, ý nghĩa của nguyên tắc: “Việc xét xử sơ thẩm của Tòa án nhân
dân có Hội thẩm tham gia, trừ trường hợp xét xử theo thủ tục rút gọn” (Khoản 1
Điều 103 Hiến pháp năm 2013).
66. Tại sao Hiến pháp năm 2013 quy định nguyên tắc Tòa án nhân dân xét xử công khai?
67. Tại sao pháp luật hiện hành quy định nguyên tắc “Các Tòa án nhân dân được tổ
chức độc lập theo thẩm quyền xét xử” (Điều 6 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân năm
2014)? Trình bày thẩm quyền xét xử của Tòa án nhân dân ở mỗi cấp.
68. Phân tích điều kiện, quy trình bổ nhiệm thẩm phán sơ cấp theo pháp luật hiện hành.
69. Phân tích điều kiện, quy trình bổ nhiệm thẩm phán trung cấp theo pháp luật hiện hành.
70. Phân tích điều kiện, quy trình bổ nhiệm thẩm phán cao cấp theo pháp luật hiện hành.
71. Phân tích điều kiện, quy trình bổ nhiệm thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao theo pháp luật hiện hành.
72. Phân tích chức năng của Viện kiểm sát nhân dân theo Hiến pháp năm 2013.
73. Phân tích điều kiện, quy trình để một người có thể được bổ nhiệm làm kiểm
sát viên Viện kiểm sát nhân dân tối cao theo pháp luật hiện hành.
74. Phân tích điều kiện, quy trình để một người có thể được bổ nhiệm làm kiểm sát viên
trung cấp theo pháp luật hiện hành.
75. Phân tích điều kiện, quy trình để một người có thể được bổ nhiệm làm kiểm sát viên
sơ cấp theo pháp luật hiện hành.
76. Phân tích tổ chức chính quyền địa phương ở cấp xã theo pháp luật hiện hành. Theo
anh/chị, trong mô hình tổ chức chính quyền đô thị có cần thiết tổ chức Hội đồng
nhân dân ở phường không? Vì sao?
77. Tại sao nói Hội đồng nhân dân là cơ quan đại biểu của Nhân dân địa phương?
78. Phân tích chức năng giám sát của Hội đồng nhân dân theo pháp luật hiện hành.
79. Tại sao nói Uỷ ban nhân dân là cơ quan chấp hành của Hội đồng nhân dân?
80. Phân tích mối quan hệ giữa Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân cùng cấp
theo pháp luật hiện hành.
BỘ MÔN LUẬT HIẾN PHÁP
Document Outline
- Các đăc điểm riên háp:
- 2. Nêu định nghĩa và phân tích đặc điểm của hiến pháp.
- Các đặc trưng cơ bản của hiến pháp:
- 7. Phân tích quy trình lập hiến theo Hiến pháp năm 2013.
- - Các đặc điểm
- Cấu trúc:
- Chế độ chính trị: