1.
Hiến
pháp
gì?
(bài
ging)
Hiến
pháp
lut
bn,
giá
tr
pháp
cao
nht
ca
mi
quc
gia,
ni
dung
xác
định
chế
đ
hi;
xác
định
các
quyn
con
ngưi;
quyn
nga
v
bn
ca
công
n;
xác
định
nhng
nguyên
tc
bn
v
t
chc
hot
động
ca
b
máy
nhà
c.
2.
Lut
Hiến
pháp
gì?
(bài
ging)
Lut
Hiến
pháp
đưc
hiu
ngành
lut
hiến
pháp,
mt
ngành
lut
đc
lp
trong
h
thng
pháp
lut
ca
c
Cng
hòa
hi
ch
nga
Vit
Nam,
bao
gm
tng
th
các
quy
phm
pháp
lut
điu
chnh
các
quan
h
hi
bn
nht,
quan
trng
nht.
c
quan
h
hi
đưc
coi
quan
trng
nht
ni
dung
xác
định
c
chế
độ
hi,
c
định
quyn
nga
v
ca
con
người,
xác
định
vic
t
chc
b
máy
nhà
c.
Ngành
lut
hiến
pháp
ch
điu
chnh
các
quan
h
hi
bn
nht
trong
s
các
quan
h
quan
trng
nht
u
trên.
Phương
pháp
điu
chnh
cách
thc
các
QPPL
ca
ngành
lut
hiến
pháp
tác
đng
n
đi
ng
điu
chnh
ca
ngành
lut
hiến
pháp
nhm
thc
hin
nhng
mc
đích
nht
định.
Phương
pháp
điu
chnh
ca
ngành
lut
hiến
pháp
ch
yếu
s
dng
phương
pháp
mnh
lnh.
3.
Phân
bit
ngành
lut
Hiến
pháp
vi
Hiến
pháp
2013
(bài
ging
+
Chat
GPT)
Ngành
lut
Hiến
pháp
mt
ngành
lut
độc
lp
trong
h
thng
pháp
lut
Vit
Nam,
điu
chnh
nhng
quan
h
hi
bn,
quan
trng
nht
liên
quan
đến
t
chc
quyn
lc
nhà
c,
chế
đ
chính
tr,
kinh
tế,
n
hoá
-
hi,
quc
phòng,
an
ninh,
ngoi
giao
ca
đt
c,
t
chc
hot
đng
ca
b
máy
nhà
c,
quyn
nga
v
bn
ca
công
n.
Ngành
lut
Hiến
pháp
ngành
lut
ch
đạo
ca
h
thng
pháp
lut.
c
quy
phm
pháp
lut
ca
ngành
lut
hiến
pháp
đưc
biu
hin
thông
qua
nhiu
văn
bn
quy
phm
pháp
lut
khác
nhau.
Trong
s
các
văn
bn
y,
Hiến
pháp
2013
mt
n
bn
quan
trng,
th
hin
tp
trung
nhng
quy
phm
bn
nht
ca
ngành
lut
hiến
pháp.
Hiến
pháp
2013
ngun
ch
yếu
quan
trng
nht
ca
ngành
lut
Hiến
pháp
Vit
Nam,
quy
định
v
s
kinh
tế
-
hi,
v
chế
độ
chính
tr
-
hi
-
n
hoá
-
giáo
dc
-
khoa
hc
-
ng
ngh
-
môi
trường,
v
quc
tch
ng
n
Vit
Nam,
v
t
chc
hot
động
ca
Nhà
c
Vit
Nam.
4.
Ti
sao
Hiến
pháp
1946
chưa
áp
dng
nh
XHCN
ca
nhà
c
Viết?
(bài
ging)
Hiến
pháp
1946,
bn
Hiến
pháp
đu
tiên
ca
c
Vit
Nam
n
ch
cng
a.
Hiến
pháp
ra
đời
trong
bi
cnh:
trên
thế
gii
kiu
nhà
c
XHCN
đã
xut
hin.
Kiu
nhà
c
sn
đang
bc
l
nhng
du
hiu
kng
tt
do
nhng
mâu
thun
gay
gt
phát
sinh
gia
c
c
sn
giành
phn
thng
trong
tế
chiến
II
vi
c
sn
thua
trn,
gia
c
sn
vi
c
sn
mi
đang
n,
gia
giai
cp
sn
vi
giai
cp
ng
nhân.
Trưc
bi
cnh
đó,
vic
la
chn
y
dng
kiu
nhà
c
XHCN
mong
mun
ca
nhng
ngưi
m
cách
mng
ngay
t
khi
chưa
thành
lp
Nhà
c
Vit
Nam
n
ch
cng
a.
Tuy
nhiên,
nguyn
vng
này
ca
thc
hin
đưc
bi
điu
kin
tình
nh
trong
c
lúc
by
gi.
Nhà
c
non
tr
mi
đưc
thành
lp,
lc
ng
cách
mng
chưa
mnh,
nhưng
đã
phi
đi
phó
vi
nhiu
thế
lc
thù
trong
gic
ngoài.
Để
giành
đưc
s
ng
h
ng
nhn
ca
cng
đng
quc
tế
vi
nhà
c
mi
thành
lp,
chúng
ta
cn
nhanh
chóng
ban
nh
mt
bn
Hiến
pháp
t
chc
đưc
mt
b
y
nhà
c.
Chính
điu
y,
Hiến
pháp
1946
chưa
áp
dng
nh
ca
kiu
nhà
c
XHCN
Viết,
nhiu
ni
dung
mang
nh
tha
hip,
nhưng
b.
5.
Ti
sao
Hiến
pháp
1959
bt
đầu
áp
dng
hình
XHCN
ca
nhà
c
Viết?
(bài
ging)
Hiến
pháp
1959
bn
Hiến
pháp
th
hai
ca
Nhà
c
ta.
Hiến
pháp
đưc
xây
dng
trong
bi
cnh
trên
thế
gii
các
c
XHCN
đã
phát
trin
thành
h
thng
tr
thành
mt
kiu
nhà
c
mi,
nhiu
ưu
đim
n
so
vi
kiu
nhà
c
sn
đương
thi.
Chiến
thng
Đin
Biên
Ph
đã
giúp
cng
ta
giành
li
ch
quyn
min
Bc,
min
Nam
tiếp
tc
cuc
kháng
chiến
chng
M.
Min
Bc
sau
khi
chúng
ta
tiếp
qun,
vic
xây
dng
đất
c
hoàn
toàn
do
chúng
ta
t
quyết.
Bi
l,
lc
ng
cách
mng
đã
mnh,
các
Đảng
phái
khác
không
n
tn
ti,
các
thế
lc
thù
địch
hot
động
n
t
không
đáng
k.
Chính
điu
đó,
chúng
ta
đã
la
chn
xây
dng
nhà
c
XHCN
theo
hình
ca
Viết,
hình
tiêu
biu
ca
h
thng
XHCN
c
by
gi.
6.
Ti
sao
Hiến
pháp
1980
đề
ra
ch
trương
áp
dng
trit
để
nh
XHCN
ca
nhà
c
Viết
o
VN?
(bài
ging)
Hiến
pháp
1980
bn
Hiến
pháp
th
ba
ca
Nhà
c
ta.
Hiến
pháp
1980
đưc
xây
dng
trong
bi
cnh
đt
c
va
thng
nht,
chm
dt
tình
trng
phân
chia
hai
min
Nam,
Bc
hai
chế
độ.
Phn
thng
thuc
v
phía
nhng
ngưi
cng
sn
min
Bc.
Trên
thế
gii,
h
thng
các
c
XHCN
đang
phát
trin
rc
r.
min
Bc
công
cuc
xây
dng
CNXH
đã
nhng
thành
tu
c
đu.
vy,
chúng
ta
đã
đ
ra
ch
trương
tiếp
tc
áp
dng
kiu
nhà
c
XHCN
trên
phm
vi
toàn
quc.
7.
Ti
sao
Hiến
pháp
1992
li
đề
ra
đưng
li
đổi
mi?
(bài
ging)
Hiến
pháp
1992
bn
Hiến
pháp
th
ca
Nhà
c
ta,
đưc
ban
nh
trong
bi
cnh
trên
thế
gii
nhà
c
CHXN
viết
đông
Âu
sp
đổ
quay
li
áp
dng
kiu
nhà
c
sn.
Sau
thi
gian
i
áp
dng
hình
kinh
tế
bao
cp,
rp
khuôn
như
Viết,
tình
nh
kinh
tế
hi
trong
c
đang
hết
sc
khó
khăn.
Nhng
do
trên
dn
đến
vic
phi
thay
đi
đưng
li
phát
trin
như
nh
CHXN
Viết.
Thi
đim
y,
Trung
Quc
đã
thc
hin
cuc
ci
cách
(1978-1987)
thành
ng,
kinh
tế
-
hi
Trung
Quc
đt
đưc
nhng
thành
tu
rt.
Chính
vy,
Đại
hi
toàn
quc
ln
th
VI
ca
Đảng
đã
mnh
dn
khi
ng
tinh
thn
đi
mi.
Tinh
thn
đổi
mi
y
đưc
th
hin
t
trong
c
ni
dung
ca
Hiến
pháp
1992.
8.
Quyn
lc
nhà
c
?
(Chat
GPT)
Quyn
lc
nhà
c
quyn
lc
gn
lin
vi
s
ra
đi
ca
nhà
c,
theo
đó
nhà
c
đưc
áp
dt
ý
chí
buc
nhng
ch
th
khác
trong
hi
phi
phc
ng
mnh
lnh
ca
mình
nhm
đảm
bo
an
ninh,
duy
trì
trt
t
hi.
Quyn
lc
nhà
c
bao
gm
các
quyn
lp
pháp,
nh
pháp,
pháp.
Quyn
lc
nhà
c
đưc
thc
hin
bng
b
máy
nhà
c
quan,
ng
c
ca
quyn
lc
chính
tr.
Quyn
lc
nhà
c
đưc
kim
soát
bi
cnh
nhân
n,
ch
th
đã
trao
quyn
cho
nhà
c.
9.
Ngun
gc
ca
quyn
lc
nhà
c?
(go
trình)
Hiến
pháp
2013
nhn
mnh
vai
trò
ch
đt
c
ca
Nhân
dân.
Nhà
c
Cng
hòa
XHCN
nhà
c
ca
Nhân
n,
do
Nhân
n,
Nhân
n.
Nhà
c
do
Nhân
n
lp
ra,
tt
c
quyn
lc
nhà
c
thuc
v
Nhân
n.
Nhân
n
thc
hin
quyn
m
ch
ca
nh
bng
hình
thc
trc
tiếp
gián
tiếp
thông
qua
Quc
hi,
Hi
đng
nhân
n
các
quan
khác
ca
nhà
c.
c
quan
nhà
c,
n
b,
công
chc,
viên
chc
phi
n
trng
Nhân
n,
tn
ty
phc
v
Nhân
n,
liên
h
cht
ch
vi
Nhân
n,
lng
nghe
ý
kiến
chu
s
giám
sát
ca
Nhân
n.
c
Đại
biu
Quc
hi,
Đại
biu
Hi
đng
nhân
n
th
b
bãi
nhim
khi
không
n
s
n
nhim
ca
Nhân
n.
10.
Nhà
c
thc
hin
quyn
lc
bng
cách
o?
(Chat
GPT)
Nhà
c
thc
hin
quyn
lc
bng
các
cách
sau:
Bng
n
ch
trc
tiếp,
phương
thc
ngưi
n
trc
tiếp
th
hin
ý
chí,
nguyn
vng
ca
mình
không
phi
thông
qua
nhân
hay
t
chc
đi
din.
Các
hình
thc
thc
hin
dân
ch
trc
tiếp
ca
ngưi
n
th
như:
tham
gia
ng
c
đi
biu
Quc
hi,
đi
biu
Hi
đng
nhân
dân
các
cp;
thc
hin
quy
chế
n
ch
s;
đi
thoi
trc
tiếp
gia
nhân
n
vi
đi
din
quan
nhà
c;
biu
quyết
khi
nhà
c
trưng
cu
ý
n.
Bng
n
ch
đi
din,
phương
thc
thc
hin
quyn
lc
nhà
c
bn
ph
biến
nht
ca
nhân
n.
Theo
đó,
nhân
n
thông
qua
các
quan
đại
biu
do
nh
bu
ra
y
thác
quyn
lc
như
Quc
hi,
Hi
đng
nhân
n
c
cp;
ri
đến
t
nh
Quc
hi,
Hi
đồng
nhân
n
các
cp
tiếp
tc
lp
ra
các
quan
khác
ca
nhà
c
để
thc
hin
ý
chí,
nguyn
vng
ca
nhân
n.
Thông
qua
c
quan
khác
ca
nhà
c,
bao
gm
các
quan
trong
h
thng
nh
pháp
pháp;
các
quan
này
thay
mt
nhân
n
s
dng
quyn
lc
nhà
c
đ
điu
nh,
qun
hi
chu
s
giám
sát
ca
nhân
dân.
11.
Phân
chia
quyn
lc
Nn
n
quyn
lc
nhà
c
như
thế
o
qua
các
bn
Hiến
pháp?
12.
Hiến
pháp
o
quy
định
v
s
lãnh
đạo
ca
Đảng
đi
vi
nhà
c
hi?
(go
trình)
Ln
đu
tiên
trong
lch
s
lp
hiến
Vit
Nam,
Hiến
pháp
năm
1980
th
chế
hóa
vai
trò
nh
đo
ca
Đảng
Cng
sn
đi
vi
Nhà
c
hi
o
mt
điu
ca
Hiến
pháp
(điu
4).
S
th
chế
a
này
th
hin
s
tha
nhn
chính
thc
ca
Nhà
c
v
vai
trò
nh
đạo
ca
Đng
Cng
sn
Vit
Nam.
Điu
4
Hiến
pháp
quy
định:
“Đng
cng
sn
Vit
Nam,
đi
tiên
phong
b
tham
mưu
chiến
đu
ca
giai
cp
công
nhân
Vit
Nam,
đưc
trang
bng
hc
thuyết
Mác
-
nin,
lc
ng
duy
nht
nh
đạo
Nhà
c,
nh
đạo
hi;
nhân
t
ch
yếu
quyết
định
mi
thng
li
ca
cách
mng
Vit
Nam.
Đảng
tn
ti
phn
đấu
li
ích
ca
giai
cp
công
nhân
nhân
dân
Vit
Nam.
c
t
chc
ca
Đảng
hot
đng
trong
khn
kh
Hiến
pháp.”
13.
Nhng
ưu
thế
để
Đảng
thc
hin
vai
trò
lãnh
đạo
đối
vi
nhà
c
toàn
th
hi?
(bài
ging)
S
nh
đo
ca
Đảng
đối
vi
Nhà
c
toàn
th
hi
tt
yếu
chưa
th
thay
thế
trong
giai
đon
hin
nay.
Bi
l,
Đảng
công
rt
ln
đối
vi
s
hình
thành
phát
trin
ca
Nhà
c
hin
nay.
Đảng
đã
liên
tc
thc
hin
s
nh
đạo
đi
vi
Nhà
c
toàn
th
hi
t
khi
Nhà
c
thành
lp
đến
nay,
tri
qua
nhng
giai
đon
khó
khăn,
c
đu
thu
đưc
nhiu
thành
tu
tt
đẹp.
Đảng
nhiu
ưu
vit
n
so
vi
các
lc
ng
khác
trong
hi
đ
đm
nhn
vai
trò
nh
đo
đối
vi
nhà
c
toàn
th
hi:
-
Qua
nhiu
năm
tn
ti
phát
trin,
Đảng
đã
nh
thành
mt
h
thng
rng
khp,
bn
vng
trên
toàn
b
nh
th
trong
tng
quan,
t
chc.
H
thng
này
s
vt
cht
nhân
lc
bo
đảm
thc
hin
đưc
vai
trò
nh
đạo.
-
Đảng
tp
hp
ca
c
Đảng
viên
ưu
tú,
xut
chúng
đưc
la
chn
ra
t
trong
qun
cng
nhân
n
đưc
đào
to,
rèn
luyn,
bi
ng
tr
thành
mt
lc
ng
ưu
đc
bit
kng
t
chc
nào
trong
hi
đưc.
-
Đảng
nn
tng
lun
ca
ch
nghĩa
Mác
-
nin
ng
H
Chí
Minh,
p
phn
nhn
thc
đ
ra
nhng
ch
trương,
đưng
li
đúng
đn
đ
nh
đo
đi
vi
Nhà
c
toàn
th
hi.
-
Qua
nhiu
năm
cng
hiến
cho
n
tc,
Đảng
đưc
nim
tin
ln
ca
mi
ngưi
n,
mi
t
chc
mi
lc
ng
trong
hi.
ây
s
để
mi
ngưi
đi
theo,
chp
hành
s
lãnh
đo
ca
Đảng
t
qua
gian
khó
đ
xây
dng
mt
hi
ơi
đp.
14.
Ti
sao
nhng
ngưi
làm
vic
trong
t
chc
ca
Đảng
các
t
chc
chính
tr
-
hi
(không
phi
làm
vic
trong
b
máy
nhà
c)
nhưng
li
đưc
ng
lương
t
ngân
sách
nhà
c?
15.
Ti
sao
s
ln
chuyn
cán
b
trong
3
khi:
quan
nhà
c;
t
chc
ca
đng;
các
t
chc
cnh
tr
-
hi?
(Bing
AI)
-
To
s
phi
hp
hiu
qu:
S
luân
chuyn
cán
b
gia
các
khi
y
giúp
to
s
liên
kết
phi
hp
trong
vic
thc
hin
chính
sách
phát
trin
kinh
tế
-
hi
ca
đất
c.
Bng
cách
cán
b
t
các
nh
vc
khác
nhau
m
vic
tri
nghim
trong
các
t
chc
khác
nhau,
h
th
hiu
đáp
ng
tt
n
nhu
cu
mong
mun
ca
các
bên
liên
quan.
-
ng
cao
ng
lc
kinh
nghim:
S
luân
chuyn
n
b
gia
c
khi
cung
cp
hi
cho
c
cán
b
đ
hc
hi,
ng
cao
ng
lc
tích
y
kinh
nghim
t
c
lĩnh
vc
khác
nhau.
Điu
này
th
m
gia
ng
đa
dng
kiến
thc
k
ng
ca
cán
b,
t
đó
ng
ng
kh
ng
gii
quyết
vn
đề
định
ng
phát
trin.
-
Phòng
nga
độc
quyn
thói
quen
m
vic:
S
luân
chuyn
cán
b
giúp
tránh
tình
trng
độc
quyn
thói
quen
trong
m
vic.
Bng
cách
đưa
n
b
o
môi
trưng
mi,
h
hi
tiếp
xúc
vi
các
phong
cách
qun
cách
m
vic
khác
nhau,
khám
phá
th
nghim
nhng
phương
pháp
mi
để
ng
cao
hiu
qu
ng
vic.
-
Phòng
nga
tham
nhũng
lm
quyn:
S
luân
chuyn
cán
b
cũng
giúp
phòng
nga
đu
tranh
vi
tham
nhũng
lm
quyn.
Bng
cách
di
chuyn
n
b
đến
các
v
trí
kc
nhau,
hi
tham
nhũng
lm
quyn
th
b
hn
chế
giám
sát
hiu
qu
n.
S
minh
bch
kim
st
t
lun
các
quan
chc
ng
ng
đưc
ng
ng
khi
s
luân
chuyn
đa
dng
cán
b.
-
Phn
ánh
s
đi
mi
phát
trin
ca
hi:
S
luân
chuyn
cán
b
giúp
phn
ánh
s
đổi
mi
phát
trin
ca
hi.
Khi
n
b
th
tham
gia
o
nhiu
nh
vc
t
chc
khác
nhau,
h
hi
nhìn
nhn
thu
hiu
nhng
thay
đổi
hi,
đáp
ng
nhu
cu
mong
mun
ca
nhân
n
đóng
p
o
quá
trình
phát
trin
chung.
16.
Chế
độ
kinh
tế
gì?
(bài
ging)
Chế
đ
kinh
tế,
vi
cách
mt
chế
định
ca
ngành
lut
Hiến
pháp,
tng
th
các
quy
phm
pháp
lut
điu
chnh
các
quan
h
kinh
tế
bn
nht,
quan
trng
nht.
17.
Chế
đ
kinh
tế
gm
nhng
ni
dung
o?
(bài
ging)
Chế
đ
kinh
tế
gm
các
quan
h
kinh
tế
ni
dung
c
định
mc
đích,
phương
ng
phát
trin
kinh
tế;
xác
đnh
các
hình
thc
s
hu
thành
phn
kinh
tế;
xác
định
phương
pháp
qun
ca
nhà
c
đi
vi
nn
kinh
tế.
18.
Phương
pháp
kế
hoch
hóa
tp
trung
bao
cp
đưc
hiu
như
thế
o?
Hiến
pháp
o
áp
dng
phương
pháp
y?
Cho
biết
ưu,
nhưc
đim
ca
phương
pháp
y.
(bài
ging
+
Bing
AI)
Hiến
pháp
1959
xác
đnh
s
dng
phương
pháp
kế
hoch
a
tp
trung
bao
cp
m
phương
pháp
qun
ca
nhà
c
đối
vi
nn
kinh
tế.
Theo
đó,
ng
năm
nhà
c
n
kế
hoch
tp
trung
cho
toàn
b
hot
đng
ca
nn
kinh
tế.
Trên
s
kế
hoch
y,
nhà
c
giao
ch
tiêu
kế
hoch
cho
các
đơn
v
quc
doanh
các
hp
tác
thc
hin.
c
đơn
v
quc
doanh
hp
tác
không
hch
toán
kinh
doanh,
kng
cn
biết
l
hay
lãi
ch
t
chc
thc
hin
các
ch
tiêu
kế
hoch
do
nhà
c
giao.
Toàn
b
sn
phm,
ng
hóa
do
các
đơn
v
quc
doanh,
hp
c
làm
ra
đưc
gp
vào
tng
sn
phm
ca
hi,
đưc
nhà
c
s
dng
đ
phân
phi
cho
các
nhân,
t
chc
trong
hi.
Phương
pháp
y
mt
s
ưu
đim
như:
đm
bo
an
ninh
lương
thc
ng
hóa
thiết
yếu
cho
nhân
n;
khc
phc
đưc
s
chênh
lch
gia
các
ng
min;
th
hin
đưc
s
đoàn
kết
đng
lòng
ca
nhân
dân
trong
k
kn.
Tuy
nhn,
phương
pháp
y
ng
nhiu
nhược
đim
như:
gây
ra
s
ng
phí
tht
tht
ngun
lc;
m
suy
gim
ng
sut
lao
động
cht
ng
sn
phm;
gây
ra
s
thiếu
ht
ng
a
lm
phát;
m
gim
s
sáng
to
khát
vng
ca
doanh
nghip
ngưi
lao
đng;
kng
phù
hp
vi
quy
lut
th
trưng.
19.
Hiến
pháp
1959
sao
li
gi
áp
dng
kế
hoch
hóa
chưa
cao
đ?
Hiến
pháp
1980
sao
li
gi
kế
hoch
hóa
cao
đ?
(Bing
AI)
Hiến
pháp
1959
hiến
pháp
đu
tiên
ca
c
Vit
Nam
n
ch
Cng
a
sau
khi
giành
đưc
đc
lp
t
thc
n
Pháp
phát
xít
Nht.
Hiến
pháp
y
xác
định
c
ta
mt
c
hi
ch
nga,
theo
hình
ca
Liên
(cũ).
Hiến
pháp
1959
gi
áp
dng
kế
hoch
hóa
chưa
cao
đ
ch
đt
kế
hoch
xây
dng
kinh
tế,
văn
hoá
nhng
s
nghip
li
ích
nhân
n,
nhưng
kng
quy
định
c
th
v
chế
phương
thc
thc
hin
kế
hoch.
Hiến
pháp
1980
hiến
pháp
th
hai
ca
c
ta,
đưc
thông
qua
sau
khi
min
Nam
đưc
gii
phóng
thng
nht.
Hiến
pháp
này
xác
định
c
ta
mt
c
hi
ch
nga
độc
lp,
thng
nht
toàn
vn.
Hiến
pháp
1980
gi
áp
dng
kế
hoch
a
cao
đ
quy
định
ng
v
chế
kế
hoch
a
tp
trung
quan
liêu
bao
cp,
trong
đó
Nhà
c
qun
điu
tiết
các
yếu
t
sn
xut
phân
phi
thu
nhp
bng
mnh
lnh
nh
chính.
20.
Ti
sao
Hiến
pháp
1980
li
quc
hu
hóa
tài
sn
ca
nhà
sn
không
bi
thường?
(Chat
GPT,
Bing
AI)
Theo
Hiến
pháp
Cng
hòa
hi
Ch
nghĩa
Vit
Nam
năm
1980,
điu
khon
quy
đnh
v
quc
hu
a
i
sn
ca
nhà
sn
không
u
cu
bi
thưng.
do
quc
hu
hóa
tài
sn
không
bi
thưng
trong
Hiến
pháp
1980
th
đưc
gii
thích
i
góc
nhìn
ca
chính
sách
kinh
tế
chính
tr
ca
chính
ph
Cng
a
hi
Ch
nghĩa
Vit
Nam
trong
thi
gian
đó.
Đây
mt
quyết
đnh
ch
trương
nhm
thc
hin
ci
cách
đất
c
theo
đưng
li
hi
ch
nga
gii
quyết
các
vn
đ
liên
quan
đến
s
chia
ln
mnh
v
s
hu
tài
sn
tng
lp
trong
hi.
Mc
tiêu
ca
quc
hu
hóa
tài
sn
không
bi
thưng
to
ra
s
ng
bng
hi
gim
bt
nh
đẳng
i
chính
trong
hi.
Đây
đưc
coi
mt
bin
pháp
cn
thiết
đ
a
b
các
s
kinh
tế
ca
địa
ch
phong
kiến
sn
mi
bn,
đem
li
rung
đt
cho
n
cày
xây
dng
kinh
tế
nhà
c
kinh
tế
tp
th.
Hiến
pháp
1980
cho
rng
vic
quc
hu
a
y
mt
c
tiến
quan
trng
trong
vic
chuyn
đổi
s
vt
cht
ca
hi
Vit
Nam
t
mt
hi
n
phong
kiến
n
thuc
địa
sang
mt
hi
hi
ch
nghĩa.
Tuy
nhn,
đây
mt
quyết
định
c
đng
ln
đến
c
ch
s
hu
nhân
th
y
tranh
cãi
v
quyn
s
hu
ng
bng.
Trong
quá
trình
trin
khai,
mt
s
ngưi
th
b
nh
ng
tiêu
cc
không
đưc
bi
thường
theo
quy
đnh
ca
Hiến
pháp.
21.
Ti
sao
Hiến
pháp
1992
li
áp
dng
nn
kinh
tế
th
trường?
(Chat
GPT,
Bing
AI)
-
Đáp
ng
thách
thc
ca
nh
hình
quc
tế:
Vào
nhng
năm
1980
1990,
nhiu
quc
gia
trên
thế
gii
đã
chuyn
t
nh
kinh
tế
quc
hu
tp
trung
sang
hình
kinh
tế
th
trưng.
Trưc
nhng
biến
đi
toàn
cu,
ch
trương
áp
dng
nn
kinh
tế
th
trường
đã
giúp
Vit
Nam
thích
ng
vi
xu
ng
phát
trin
kinh
tế
toàn
cu
tn
dng
hi
hi
nhp
quc
tế.
Vit
Nam
đã
m
ca
th
trưng,
thu
t
đu
c
ngoài
m
rng
quan
h
kinh
tế
vi
các
quc
gia
kc.
-
Khc
phc
hn
chế
ca
hình
kinh
tế
trước
đó:
Trước
m
1992,
Vit
Nam
đã
áp
dng
hình
kinh
tế
trung
ương
kế
hoch
a
tp
trung
bao
cp.
Tuy
nhn,
nh
này
đã
gp
phi
nhiu
hn
chế,
bao
gm
s
thiếu
linh
hot,
động
lc
kinh
tế
yếu,
k
khăn
trong
vic
đáp
ng
nhu
cu
ca
ngưi
n.
Áp
dng
nn
kinh
tế
th
trưng
đưc
coi
mt
cách
để
khc
phc
nhng
hn
chế
đó
to
điu
kin
thun
li
cho
phát
trin
kinh
tế.
-
To
điu
kin
cho
nhân
doanh
nghip:
Hiến
pháp
1992
áp
dng
nn
kinh
tế
th
trường
định
ng
hi
ch
nghĩa
coi
đây
mt
chính
ch
nht
quán
đ
gii
phóng
mi
ng
lc
sn
xut,
phát
huy
mi
tim
ng
ca
các
thành
phn
kinh
tế,
to
ra
môi
trưng
thun
li
đ
phát
trin
nhân
doanh
nghip.
Chính
sách
h
tr
nhân
khuyến
khích
đu
t
bên
ngoài
đã
đưc
thc
hin,
đồng
thi
các
bin
pháp
tháo
g
khó
khăn
rào
cn
đi
vi
hot
đng
kinh
doanh.
-
Tăng
ng
hiu
qu
kinh
tế
động
lc
phát
trin:
Hiến
pháp
1992
cho
rng
vic
áp
dng
nn
kinh
tế
th
trưng
định
ng
hi
ch
nga
mt
c
tiến
quan
trng
trong
vic
chuyn
đổi
nh
tăng
tng
kinh
tế
theo
ng
phát
trin
kinh
tế
tri
thc,
gn
kết
phát
trin
kinh
tế
vi
công
bng
hi
bo
v
môi
trưng.
Điu
y
nhm
ng
ng
hiu
qu
kinh
tế
đng
lc
phát
trin,
t
đó
ci
thin
đời
sng
ca
ngưi
dân
nâng
cao
v
thế
ca
quc
gia
trên
th
tng
quc
tế.
22.
Quc
tch
gì?
(bài
ging)
Quc
tch
mi
quan
h
pháp
bn
cht,
n
định
phát
sinh
gia
mt
nhân
vi
mt
Nhà
c
nht
định.
Quan
h
quc
tch
mt
s
đặc
đim
sau:
-
uan
h
quc
tch
mt
loi
quan
h
pháp
gia
Nhà
c
nhân.
Trong
mi
quan
h
pháp
y,
mi
bên
đu
nhng
quyn
nghĩa
v
pháp
nht
định.
Tu
tng
kiu,
nh
thc
Nhà
c
khác
nhau
tng
giai
đon
lch
s
khác
nhau
ni
dung
các
quyn
nghĩa
v
pháp
ca
c
bên
trong
quan
h
quc
tch
đưc
ghi
nhn
khác
nhau.
V
xu
ng,
trong
quan
h
quc
tch,
các
quyn
ca
nhân
ngày
ng
đưc
m
rng,
trách
nhim
ca
Nhà
c
đi
vi
ng
n
ngày
càng
m
rng.
-
Quan
h
quc
tch
gia
Nhà
c
công
n
xut
hin
khi
mt
Nhà
c
nht
định
đưc
hình
thành.
Khi
mt
Nhà
c
xut
hin
s
nh
thành
quan
h
pháp
gia
Nhà
c
vi
các
nhân
sinh
sng
trên
nh
th
ca
quc
gia
y.
Trong
s
các
quan
h
y,
phn
ln
quan
h
quc
tch.
mt
s
nhân
-
ngưi
c
ngoài,
ngưi
không
quc
tch-
tuy
sinh
sng
trên
nh
th
ca
mt
quc
gia,
nhưng
kng
quan
h
quc
tch
vi
quc
gia
đó.
-
Quan
h
quc
tch
gia
Nhà
c
công
n
mi
quan
h
bn
cht,
n
định.
Nhà
c
ch
tn
ti
khi
ng
n
ca
c
nh,
ngưc
li
ng
dân
ng
cn
Nhà
c
đ
bo
v
quyn
li
cho
nh.
Ngoài
gn
v
pháp
còn
gn
v
nh
cm,
i
sn…
Nhà
c
công
n
s
gn
u
dài.
Quan
h
này
tn
ti
ngay
c
khi
ng
n
không
trên
nh
th
ca
quc
gia
mình.
23.
Công
n
?
Ti
sao
Nhà
c
phi
phân
bit
công
n
vi
ngưi
không
phi
công
n?
(bài
ging,
giáo
trình)
ng
n
s
xác
định
mt
th
nhân
v
mt
pháp
thuc
v
mt
nhà
c
nht
đnh.
Nh
s
xác
định
y
con
ngưi
đưc
ng
ch
quyn
ca
nhà
c
đưc
nhà
c
bo
h
quyn
li
khi
trong
c
ng
như
c
ngoài;
đng
thi
cũng
phi
thc
hin
mt
s
nghĩa
v
nht
định
đối
vi
nhà
c.
Vic
xác
định
mt
ngưi
o
công
n
rt
quan
trng
bi
s
khác
bit
gia
ng
dân
ngưi
kng
phi
ng
n
trong
mi
quan
h
vi
nhà
c
công
n
đó
quc
tch.
V
nguyên
tc,
các
c
n
minh,
ngày
càng
n
trng
đối
x
tt
n
vi
nhng
ngưi
không
phi
ng
n
c
nh
khi
vào
nh
th
quc
gia,
thiết
lp
nhng
mi
quan
h
vi
nhà
c
trong
mt
khong
thi
gian
nht
định.
Tuy
vy,
ng
dân
vn
nh
đưc
nhiu
quyn
li
n
phi
thc
hin
đẩu
đ
các
nga
v
pháp
lut
nhà
c
đó
quy
định
so
vi
ngưi
kng
phi
công
n,
do
mi
quan
h
bn
cht,
gn
u
dài
gia
nhà
c
vi
ng
n
ca
nh.
n
đối
vi
nhng
ngưi
khác
không
phi
ng
dân
ca
nhà
c
đó
thì
quyn
li
nga
v
b
hn
chế
hơn.
H
đưc
ng
tt
c
các
quyn
thc
hin
c
nga
v
nh
cho
con
ngưi
như:
Đưc
pháp
lut
bo
h
nh
mng,
i
sn,
danh
d
nhân
phm;
đưc
đm
bo
quyn
bt
kh
m
phm
v
nhà
,
đưc
đm
bo
mt
thư
n,
đin
thoi,
đin
tín
quyn
li
v
ng
chế,
phát
minh;
đưc
thc
hin
các
hp
đồng
n
s
thc
hin
c
hot
đng
kinh
tế
trong
khuôn
kh
pháp
lut
cho
phép...
H
cũng
phi
thc
hin
mt
s
nga
v
như
tuân
theo
Hiến
pháp,
pháp
lut
c
quy
tc
sinh
hot
hi
ca
c
Cng
hoà
XHCN
Vit
Nam.
n
nhng
quyn
nga
v
nh
riêng
cho
công
n
thì
h
không
đưc
ng
không
phi
thc
hin.
Chng
hn
như:
Quyn
bu
c,
ng
c,
quyn
th
đưc
b
nhim
gi
các
chc
v
trong
b
y
nhà
c,
nghĩa
v
quân
s
tham
gia
xây
dng
quc
phòng
toàn
n.
24.
Quyn
con
ngưi
?
(go
trình)
Quyn
con
ngưi
toàn
b
các
quyn,
t
do
đc
quyn
đưc
ng
nhn
nh
cho
con
ngưi
do
nh
cht
nhân
bn
ca
,
sinh
ra
t
bn
cht
con
ngưi
ch
kng
phi
đưc
to
ra
bi
pháp
lut
hin
nh.
Đây
nhng
quyn
t
nhn,
thng
liêng
bt
kh
m
phm
do
đng
to
hóa
ban
cho
con
ngưi
như
quyn
sng,
quyn
t
do
mưu
cu
hnh
phúc,
nhng
quyn
ti
thiu
ca
con
ngưi
bt
chính
ph
nào
ng
phi
bo
v.
Quyn
con
ngưi
không
nhng
đưc
nhìn
nhn
trên
quan
đim
các
quyn
t
nhn
(natural
rights)
còn
đưc
nhìn
nhn
trên
quan
đim
các
quyn
pháp
(legal
right).
Theo
đó
“quyn
con
ngưi
đưc
hiu
nhng
đm
bo
pháp
toàn
cu
c
dng
bo
v
các
nhân
các
nhóm
chng
li
nhng
nh
đng
hoc
s
b
mc
m
tn
hi
đến
nhân
phm,
nhng
s
đưc
phép
s
t
do
bn
ca
con
ngưi.
25.
Các
ngun
quy
định
v
quyn
con
ngưi
(bài
ging)
Quyn
con
ngưi
đưc
ghi
nhn
trong
các
ngun
lut
quc
tế
ngun
lut
quc
gia.
Ngun
lut
quc
tế
gm
có:
-
Điu
ước
quc
tế
(công
ưc,
ngh
định
thư)
do
Liên
hp
quc
hoc
c
t
chc
quc
tế
liên
chính
ph
thông
qua.
-
Ngh
quyết
do
Hi
đồng
bo
an
các
quan
khác
ca
Liên
hp
quc
thông
qua.
-
c
khuyến
ngh
(tuyên
ngôn,
tuyên
b)
đưc
thông
qua
ti
Liên
hp
quc
giá
tr
như
tp
quán
quc
tế
-
Phán
quyết
ca
Tòa
án
Công
quc
tế
Tòa
án
khu
vc.
-
Quan
đim
ca
các
chun
gia
uy
tín;
c
nh
lun
ca
y
ban
giám
sát
công
ưc
quc
tế
v
quyn
con
ngưi.
26.
chế
bo
đm
quyn
con
ngưi
như
thế
o?
(bài
ging)
Quyn
con
người
đưc
bo
v
bng
chế
ghi
nhn
các
quyn
con
ngưi;
chế
ngăn
nga,
phòng
nga
nh
vi
m
phm
quyn
con
ngưi;
chế
bo
v
khi
quyn
con
ngưi
b
m
hi.
c
ch
th
thc
hin
bo
v
quyn:
nhân,
t
chc
t
bo
v
nh;
Các
quan
nhà
c
(cơ
quan
quyn
lc,
quan
nh
pháp,
quan
a
án,
quan
kim
sát);
Các
t
chc
phi
chính
ph:
t
chc
chính
tr;
t
chc
chính
tr-
hi,
t
chc
hi;
Các
t
chc
quc
tế,
khu
vc;
n
trong
c
quc
tế
(công
lun
hi).
27.
Cho
biết
ni
dung
ca
quyn
t
do
ngôn
lun?
(bài
ging)
Quyn
t
do
ngôn
lun
đưc
hiu
quyn
t
do
tiếp
nhn
th
hin
ý
chí,
quan
đim
thông
qua
các
nh
thc
khác
nhau
nhưng
không
đưc
chng
li
đưng
li,
chính
sách,
pháp
lut
ca
Nhà
c;
không
đưc
xâm
hi
đến
li
ích
quc
gia,
li
ích
công
cng,
quyn
li
ích
hp
pháp
ca
nhân,
t
chc
khác;
kng
đưc
m
hi
đến
quc
phòng,
an
ninh,
trt
t
hi,
đo
đức
truyn
thng
tt
đẹp
ca
n
tc.
Quyn
bn
y
đưc
ghi
nhn
trong
các
n
kin
quc
tế;
trong
Hiến
pháp
Vit
Nam.
28.
Cho
biết
ni
dung
ca
quyn
bình
đẳng
trước
pháp
lut.
Ti
sao
trong
hi
giai
cp,
quyn
bình
đẳng
khó
đạt
tuyt
đối?
(bài
ging
+
Chat
GPT)
Quyn
nh
đng
trước
pháp
lut
đưc
hiu
trong
nhng
điu
kin
như
nhau,
đưc
ng
s
đối
x
ca
pháp
lut
như
nhau,
không
bt
c
s
phân
bit
đối
x
o.
Ni
dung
ca
s
nh
đng
gm:
hi
đưc
ng
quyn,
li
ích;
kh
ng
phi
thc
hin
nga
v;
kh
ng
phi
nh
chu
c
hu
qu
pháp
khi
nhng
nh
vi
vi
phm.
Quyn
bn
này
đưc
ghi
nhn
trong
các
n
kin
quc
tế,
khu
vc;
trong
Hiến
pháp
Vit
Nam.
Trong
hi
nhà
c,
tính
giai
cp.
Quyn
bình
đẳng
trưc
pháp
lut
luôn
chu
sc
ép
ln,
khó
bo
đm
tuyt
đối.
Điu
kin
hoàn
cnh
hi
khác
nhau,
s
ghi
nhn,
bo
v,
thc
thi
quyn
nh
đng
trưc
pháp
lut
cũng
khác
nhau.
Tuy
nhn,
trong
hi
s
tn
ti
ca
giai
cp
quyn
bình
đẳng
khó
đt
tuyt
đi.
mt
s
do
đ
gii
thích
hin
ng
này:
-
Kinh
tế:
S
chênh
lch
kinh
tế
gia
các
giai
cp
trong
hi
mt
trong
nhng
yếu
t
chính
dn
đến
bt
nh
đẳng.
Nhng
ngưi
giàu
thưng
nhiu
hi
quyn
lc
n,
trong
khi
ngưi
nghèo
thưng
gp
khó
khăn
trong
vic
tiếp
cn
công
ng
các
quyn
li
pháp
.
-
Giáo
dc:
S
chênh
lch
trong
h
thng
giáo
dc
th
dn
đến
bt
bình
đng.
Vic
quyn
truy
cp
o
giáo
dc
cht
ng
hi
hc
tp
tt
hơn
th
góp
phn
m
ng
quyn
lc
hi
ca
mt
s
giai
cp,
trong
khi
hn
chế
quyn
truy
cp
o
giáo
dc
th
m
suy
yếu
quyn
nh
đng.
-
Quyn
lc
chính
tr:
Quyn
lc
chính
tr
nh
ng
ca
các
nhóm
li
ích
đc
bit
cũng
th
gây
ra
bt
bình
đng.
c
nhóm
quyn
lc
th
m
cách
nh
ng
đến
quyết
định
pháp
lut
các
quyn
li
khác,
to
ra
s
chênh
lch
ưu
tiên
không
công
bng.
-
K
lut
hi
định
kiến:
Nhng
quan
đim,
định
kiến
k
lut
hi
th
to
ra
s
bt
bình
đng.
Nếu
mt
hi
định
kiến
đối
x
không
ng
bng
vi
mt
nhóm
ngưi
c
th,
điu
y
th
m
suy
yếu
quyn
nh
đng
trước
pháp
lut
ca
h.
Mc
quyn
nh
đẳng
trưc
pháp
lut
mc
tiêu
ngun
tc
quan
trng,
thc
tế
cho
thy
rng
vic
đt
đưc
s
bình
đng
tuyt
đi
trong
hi
mt
thách
thc
ln
do
nhng
yếu
t
hi,
kinh
tế
chính
tr
phc
tp.
Tuy
nhiên,
s
đm
bo
quyn
nh
đẳng
trưc
pháp
lut
vn
mc
tiêu
quan
trng
trong
vic
y
dng
mt
hi
ng
bng
ng
lý.
29.
Cho
biết
ni
dung
ca
quyn
t
do
kinh
doanh.
Ti
sao
Hiến
pháp
1992
quy
định
quyn
t
do
kinh
doanh
cho
công
dân?
(bài
ging,
Chat
GPT)
Quyn
t
do
kinh
doanh
đưc
hiu
đưc
quyn
t
quyết
định,
thc
hin
các
ng
vic
trong
kinh
doanh
nhưng
phi
tuân
th
các
quy
định
ca
pháp
lut
không
đưc
thc
hin
c
điu
pháp
lut
cm;
không
đưc
li
dng
quyn
t
do
ca
nh
m
hi
đến
li
ích
quc
gia,
li
ích
ng
cng,
quyn
li
ích
hp
pháp
ca
ngưi
khác;
không
đưc
m
phm
quc
phòng,
an
ninh,
trt
t,
an
toàn
hi.
Quyn
y
phát
sinh,
tn
ti
gn
lin
vi
nn
kinh
tế
th
trường.
Theo
quy
định
ca
Hiến
pháp
năm
1992,
công
n
quyn
đưc
kinh
doanh
sn
xut,
quyn
s
hu
nhng
thu
nhp
hp
pháp,
ca
ci
để
nh,
liu
sinh
hot,
liu
sn
xut,
vn
i
sn
kc
trong
doanh
nghip
hoc
trong
các
t
chc
kinh
tế
khác.
Trên
s
t
nguyn,
n
ch
cùng
li,
ngưi
lao
đng
th
p
vn,
góp
sc,
hp
c
sn
xut
kinh
doanh
trong
các
t
chc
kinh
tế
tp
th
i
nhiu
nh
thc
vi
quy
mc
độ
tp
th
a
thích
hp.
Kinh
tế
th
đưc
hot
đng
trong
các
ngành,
ngh
theo
quy
đnh
ca
pháp
lut.
Kinh
tế
gia
đình
đưc
khuyến
khích
phát
trin.
T
chc
nhân
quyn
thành
lp
doanh
nghip
không
b
hn
chế
v
quy
địa
n
hot
đng.
Kinh
tế
bn
nhân
đưc
phép
phát
trin
trong
các
ngành
li
cho
quc
kế
dân
sinh
do
pháp
lut
quy
định,
th
đưc
liên
doanh
vi
t
chc
kinh
tế
doanh
nghip
nhà
c
i
nhiu
hình
thc.
Doanh
nghip
thuc
mi
thành
phn
kinh
tế
th
liên
doanh
vi
nhân,
t
chc
kinh
tế
c
ngoài
theo
quy
định
ca
pháp
lut.
Tài
sn
hp
pháp
ca
c
doanh
nghip
đưc
Nhà
c
bo
h.
c
doanh
nghip
thuc
mi
thành
phn
kinh
tế
đu
bình
đng
trưc
pháp
lut.
Hiến
pháp
1992
quy
định
quyn
t
do
kinh
doanh
cho
ng
n
nhn
thc
v
vai
trò
quan
trng
ca
kinh
doanh
t
do
kinh
tế
trong
phát
trin
kinh
tế
hi.
Quyn
t
do
kinh
doanh
đưc
coi
mt
yếu
t
quan
trng
để
thúc
đẩy
s
ng
to,
ng
trưng
kinh
tế
ci
thin
cuc
sng
ca
ngưi
n.
Vic
quy
định
quyn
y
trong
Hiến
pháp
để
to
điu
kin
đm
bo
s
bình
đng,
công
bng
cnh
tranh
trong
hot
động
kinh
doanh,
đồng
thi
bo
v
quyn
li
ca
các
doanh
nghip
nhân
tham
gia
o
kinh
tế
nhân.
Tuy
nhn,
Hiến
pháp
m
1992
quy
định
quyn
t
do
kinh
doanh
quyn
ca
ng
n,
còn
Hiến
pháp
m
2013
c
phát
trin
mi
khi
quy
đnh
quyn
t
do
kinh
doanh
không
nhng
quyn
ca
ng
n
quyn
ca
con
ngưi.
nhân
công
n
Vit
Nam
hay
kng,
theo
quy
định
ca
Hiến
pháp
cũng
quyn
t
do
kinh
doanh.
30.
Quyn
t
do
ngôn
lun
phi
thích
nói
thì
i
không?
Mt
ngưi
li
dng
quyn
t
do
ngôn
lun,
n
mng
acebook
đăng
tin
không
đúng
v
dch
Covid-19,
m
ngưi
n
trong
địa
n
hoang
mang,
lo
lng,
b
coi
nh
vi
vi
phm
?
th
phi
nh
chu
trách
nhim
pháp
?
(bài
ging,
Chat
GPT)
Quyn
t
do
ngôn
lun
không
nghĩa
quyn
i
bt
c
điu
không
chu
trách
nhim.
Quyn
t
do
ngôn
lun
cho
phép
t
do
tiếp
nhn
th
hin
ý
chí,
quan
đim
thông
qua
các
nh
thc
khác
nhau
nhưng
kng
đưc
chng
li
đưng
li
(ca
Đảng),
chính
sách,
pháp
lut
ca
Nhà
c;
không
đưc
m
hi
đến
li
ích
quc
gia,
li
ích
ng
cng,
quyn
li
ích
hp
pháp
ca
nhân,
t
chc
khác;
không
đưc
m
hi
đến
quc
phòng,
an
ninh,
trt
t
hi,
đo
đức
truyn
thng
tt
đẹp
ca
n
tc.
Quyn
t
do
ngôn
lun
không
phi
quyn
tuyt
đối,
phi
tuân
theo
các
hn
chế
đưc
quy
định
trong
pháp
lut
để
bo
v
quyn
danh
d
ca
ngưi
khác,
an
ninh
quc
gia,
trt
t
công
cng,
sc
khe
đạo
đức
cng
đồng.
Mt
ngưi
li
dng
quyn
t
do
ngôn
lun,
lên
mng
Facebook
đăng
tin
không
đúng
v
dch
Covid-19,
th
b
coi
hành
vi
vi
phm
pháp
lut
v
tuyên
truyn
chng
Nhà
c
Cng
hòa
hi
ch
nghĩa
Vit
Nam
hoc
gây
ri
trt
t
công
cng.
Phi
nh
chu
trách
nhim
pháp
tùy
thuc
vào
mc
độ
nghiêm
trng
ca
nh
vi,
th
b
x
pht
hành
chính
hoc
x
hình
s.
31.
Phân
bit
gia
quan
ngang
B
quan
thuc
cnh
ph?
(StuDocu)
Nam
Vin
n
m
Khoa
hc
hi
Vit
y
ban
qun
vn
nhà
c
ti
doanh
nghip
32.
Th
trưởng
quan
thuc
chính
ph
phi
thành
viên
Chính
ph
hay
không?
(Google)
Th
trưởng
quan
thuc
Chính
ph
không
phi
thành
viên
Chính
ph;
không
quyn
ban
nh
n
bn
quy
phm
pháp
lut
nhưng
quyn
hn
nh
quy
chế
m
vic,
chế
đ
thông
tin,
báo
cáo
ca
quan
ch
đo,
kim
tra
vic
thc
hin
quy
chế
đó.
Ngoài
b
quan
ngang
b,
trong
cu
t
chc
Chính
ph
còn
các
quan
thuc
Chính
ph.
Hin
09
quan
thuc
Chính
ph,
gm:
+
Ban
Qun
ng
Ch
tch
H
Chí
Minh;
+
Bo
him
hi
Vit
Nam;
Thông
tn
Vit
Nam;
+
Đài
truyn
nh
Vit
Nam;
Đài
tiếng
nói
Vit
Nam;
+
Hc
vin
Chính
tr
Quc
gia
H
Chí
Minh;
+
Vin
n
m
Khoa
hc
công
ngh
Vit
Nam;
+
Vin
n
m
Khoa
hc
hi
Vit
Nam;
+
y
ban
Qun
vn
nhà
c
ti
doanh
nghip.
B
máy
t
chc
Chính
ph
ca
ba
nhim
k
va
qua
(trước
khi
thành
lp
y
ban
Qun
vn
nhà
c
năm
2018),
08
quan
thuc
Chính
ph.
c
quan
thuc
Chính
ph
không
chc
ng
qun
nhà
c
v
ngành,
nh
vc,
do
đó,
kng
thm
quyn
ban
nh
n
bn
quy
phm
pháp
lut
(trưng
hp
cn
ban
nh
văn
bn
quy
phm
pháp
lut
liên
quan
thì
phi
đưc
mt
b
nào
đó
xây
dng
trình,
d:
B
Lao
đng,
Thương
binh
hi
y
dng
trình
các
văn
bn
quy
phm
pháp
lut
v
Bo
him
hi
Vit
Nam).
33.
Th
trưng
quan
thuc
chính
ph
quyn
biu
quyết
trong
cuc
hp
Cnh
ph
không?
n
c
theo
Điu
45
Lut
T
chc
Chính
ph
2015
quy
định
v
trách
nhim
tham
d
phiên
hp
như
sau:
-
Khi
cn
thiết,
Th
trưng
quan
thuc
Chính
ph,
Ch
tch
y
ban
nhân
n
cp
tnh
đưc
mi
tham
d
phiên
hp
ca
Chính
ph.
-
Ngưi
tham
d
phn
hp
ca
Chính
ph
không
phi
thành
viên
Chính
ph
quyn
phát
biu
ý
kiến
nhưng
kng
quyn
biu
quyết.
34.
Th
trưng
đi
hp
thay
B
trưng
quyn
biu
quyết
không?
(Chat
GPT)
Quyn
biu
quyết
trong
mt
hp
đưc
xác
định
bi
các
quy
định
quy
trình
ca
t
chc
hoc
quan
c
th.
Thưng
thì
ch
nhng
thành
viên
chính
thc
hoc
nhng
ngưi
đưc
y
quyn
mi
quyn
biu
quyết
trong
mt
cuc
hp.
Trong
trưng
hp
Th
trưng
tham
d
mt
cuc
hp
thay
thế
B
trưng,
quyn
biu
quyết
ca
Th
trưởng
s
ph
thuc
o
quyn
hn
s
y
quyn
Th
trưng
đưc
giao.
Nếu
Th
trưng
quyn
biu
quyết,
ý
kiến
quyết
định
ca
Th
trưởng
s
đưc
tính
đến
trong
quá
trình
biu
quyết.
Tuy
nhn,
cn
u
ý
rng
quyn
biu
quyết
vai
trò
trong
mt
cuc
hp
th
thay
đi
y
thuc
vào
quy
định
ca
t
chc
hoc
quan
c
th
hoàn
cnh
c
th
ca
cuc
hp
đó.
Do
đó,
nếu
s
không
ràng
hoc
mâu
thun
trong
quy
định
hoc
quy
trình
ca
t
chc,
n
tham
kho
văn
bn
quy
phm,
nguyên
tc
hoc
ý
kiến
ca
ngưi
qun
hoc
quan
thm
quyn
đ
biết
chính
xác
v
quyn
hn
quyn
biu
quyết
trong
trường
hp
c
th
đó.

Preview text:

1. Hiến pháp gì? (bài giảng)
Hiến pháp là luật cơ bản, có giá trị pháp lý cao nhất của mỗi
quốc gia, có nội dung xác định chế độ xã hội; xác định các quyền con
người; quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân; xác định những
nguyên tắc cơ bản về tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước.
2. Luật Hiến pháp gì? (bài giảng)
Luật Hiến pháp được hiểu là ngành luật hiến pháp, là một
ngành luật độc lập trong hệ thống pháp luật của nước Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam, bao gồm tổng thể các quy phạm pháp luật
điều chỉnh các quan hệ xã hội cơ bản nhất, quan trọng nhất.
Các quan hệ xã hội được coi là quan trọng nhất có nội dung xác
định các chế độ xã hội, xác định quyền và nghĩa vụ của con người,
xác định việc tổ chức bộ máy nhà nước. Ngành luật hiến pháp chỉ
điều chỉnh các quan hệ xã hội cơ bản nhất trong số các quan hệ
quan trọng nhất nêu trên.
Phương pháp điều chỉnh là cách thức mà các QPPL của ngành
luật hiến pháp tác động lên đối tượng điều chỉnh của ngành luật hiến
pháp nhằm thực hiện những mục đích nhất định. Phương pháp điều
chỉnh của ngành luật hiến pháp chủ yếu sử dụng phương pháp mệnh lệnh.
3. Phân biệt ngành luật Hiến pháp với Hiến pháp 2013
(bài giảng + Chat GPT)
Ngành luật Hiến pháp là một ngành luật độc lập trong hệ thống
pháp luật Việt Nam, điều chỉnh những quan hệ xã hội cơ bản, quan
trọng nhất liên quan đến tổ chức quyền lực nhà nước, chế độ chính
trị, kinh tế, văn hoá - xã hội, quốc phòng, an ninh, ngoại giao của đất
nước, tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước, quyền và nghĩa vụ
cơ bản của công dân. Ngành luật Hiến pháp là ngành luật chủ đạo
của hệ thống pháp luật.
Các quy phạm pháp luật của ngành luật hiến pháp được biểu
hiện thông qua nhiều văn bản quy phạm pháp luật khác nhau. Trong
số các văn bản ấy, Hiến pháp 2013 là một văn bản quan trọng, thể
hiện tập trung những quy phạm cơ bản nhất của ngành luật hiến
pháp. Hiến pháp 2013 là nguồn chủ yếu và quan trọng nhất của
ngành luật Hiến pháp Việt Nam, quy định về cơ sở kinh tế - xã hội, về
chế độ chính trị - xã hội - văn hoá - giáo dục - khoa học - công nghệ -
môi trường, về quốc tịch và công dân Việt Nam, về tổ chức và hoạt
động của Nhà nước Việt Nam.
4. Tại sao Hiến pháp 1946 chưa áp dụng hình XHCN
của nhà nước Viết? (bài giảng)
Hiến pháp 1946, là bản Hiến pháp đầu tiên của nước Việt Nam
dân chủ cộng hòa. Hiến pháp ra đời trong bối cảnh: trên thế giới kiểu
nhà nước XHCN đã xuất hiện. Kiểu nhà nước tư sản đang bộc lộ
những dấu hiệu không tốt do những mâu thuẫn gay gắt phát sinh
giữa các nước tư sản giành phần thắng trong tế chiến II với nước tư
sản thua trận, giữa nước tư sản cũ với nước tư sản mới đang lên, giữa
giai cấp tư sản với giai cấp công nhân. Trước bối cảnh đó, việc lựa
chọn xây dựng kiểu nhà nước XHCN là mong muốn của những người
làm cách mạng ngay từ khi chưa thành lập Nhà nước Việt Nam dân
chủ cộng hòa. Tuy nhiên, nguyện vọng này chưa thực hiện được bởi
điều kiện và tình hình trong nước lúc bấy giờ. Nhà nước non trẻ mới
được thành lập, lực lượng cách mạng chưa mạnh, nhưng đã phải đối
phó với nhiều thế lực thù trong giặc ngoài. Để giành được sự ủng hộ
và công nhận của cộng đồng quốc tế với nhà nước mới thành lập,
chúng ta cần nhanh chóng ban hành một bản Hiến pháp và tổ chức
được một bộ máy nhà nước. Chính vì điều này, Hiến pháp 1946 chưa
áp dụng mô hình của kiểu nhà nước XHCN Xô Viết, nhiều nội dung
mang tính thỏa hiệp, nhượng bộ.
5. Tại sao Hiến pháp 1959 bắt đầu áp dụng hình
XHCN của nhà nước Viết? (bài giảng)
Hiến pháp 1959 là bản Hiến pháp thứ hai của Nhà nước ta. Hiến
pháp được xây dựng trong bối cảnh trên thế giới các nước XHCN đã
phát triển thành hệ thống và trở thành một kiểu nhà nước mới, có
nhiều ưu điểm hơn so với kiểu nhà nước tư sản đương thời. Chiến
thắng Điện Biên Phủ đã giúp chúng ta giành lại chủ quyền ở miền
Bắc, miền Nam tiếp tục cuộc kháng chiến chống Mỹ. Miền Bắc sau
khi chúng ta tiếp quản, việc xây dựng đất nước hoàn toàn do chúng
ta tự quyết. Bởi lẽ, lực lượng cách mạng đã mạnh, các Đảng phái
khác không còn tồn tại, các thế lực thù địch hoạt động lén lút không
đáng kể. Chính vì điều đó, chúng ta đã lựa chọn xây dựng nhà nước
XHCN theo mô hình của Xô Viết, mô hình tiêu biểu của hệ thống XHCN lúc bấy giờ.
6. Tại sao Hiến pháp 1980 đề ra chủ trương áp dụng
triệt để hình XHCN của nhà nước Viết vào VN? (bài giảng)
Hiến pháp 1980 là bản Hiến pháp thứ ba của Nhà nước ta. Hiến
pháp 1980 được xây dựng trong bối cảnh đất nước vừa thống nhất,
chấm dứt tình trạng phân chia hai miền Nam, Bắc hai chế độ. Phần
thắng thuộc về phía những người cộng sản miền Bắc. Trên thế giới,
hệ thống các nước XHCN đang phát triển rực rỡ. Ở miền Bắc công
cuộc xây dựng CNXH đã có những thành tựu bước đầu. Vì vậy, chúng
ta đã đề ra chủ trương tiếp tục áp dụng kiểu nhà nước XHCN trên phạm vi toàn quốc.
7. Tại sao Hiến pháp 1992 lại đề ra đường lối đổi mới? (bài giảng)
Hiến pháp 1992 là bản Hiến pháp thứ tư của Nhà nước ta, được
ban hành trong bối cảnh trên thế giới nhà nước CHXN ở Xô viết và
đông Âu sụp đổ và quay lại áp dụng kiểu nhà nước tư sản. Sau thời
gian dài áp dụng mô hình kinh tế bao cấp, rập khuôn như Xô Viết,
tình hình kinh tế xã hội trong nước đang hết sức khó khăn. Những lý
do trên dẫn đến việc phải thay đổi đường lối phát triển như mô hình
CHXN ở Xô Viết. Thời điểm này, Trung Quốc đã thực hiện cuộc cải
cách (1978-1987) thành công, kinh tế - xã hội Trung Quốc đạt được
những thành tựu rõ rệt. Chính vì vậy, Đại hội toàn quốc lần thứ VI
của Đảng đã mạnh dạn khởi xướng tinh thần đổi mới. Tinh thần đổi
mới này được thể hiện rõ nét trong các nội dung của Hiến pháp 1992.
8. Quyền lực nhà nước gì? (Chat GPT)
Quyền lực nhà nước là quyền lực gắn liền với sự ra đời của nhà
nước, theo đó nhà nước được áp dặt ý chí và buộc những chủ thể
khác trong xã hội phải phục tùng mệnh lệnh của mình nhằm đảm
bảo an ninh, duy trì trật tự xã hội. Quyền lực nhà nước bao gồm các
quyền lập pháp, hành pháp, tư pháp. Quyền lực nhà nước được thực
hiện bằng bộ máy nhà nước là cơ quan, là công cụ của quyền lực
chính trị. Quyền lực nhà nước được kiểm soát bởi chính nhân dân, là
chủ thể đã trao quyền cho nhà nước.
9. Nguồn gốc của quyền lực nhà nước? (giáo trình)
Hiến pháp 2013 nhấn mạnh vai trò là chủ đất nước của
Nhân dân. Nhà nước Cộng hòa XHCN là nhà nước của Nhân dân,
do Nhân dân, vì Nhân dân. Nhà nước do Nhân dân lập ra, tất cả
quyền lực nhà nước thuộc về Nhân dân.
Nhân dân thực hiện quyền làm chủ của mình bằng hình thức
trực tiếp và gián tiếp thông qua Quốc hội, Hội đồng nhân dân và
các cơ quan khác của nhà nước. Các cơ quan nhà nước, cán bộ,
công chức, viên chức phải tôn trọng Nhân dân, tận tụy phục vụ
Nhân dân, liên hệ chặt chẽ với Nhân dân, lắng nghe ý kiến và chịu
sự giám sát của Nhân dân.
Các Đại biểu Quốc hội, Đại biểu Hội đồng nhân dân có thể bị
bãi nhiệm khi không còn sự tín nhiệm của Nhân dân.
10. Nhà nước thực hiện quyền lực bằng cách nào? (Chat GPT)
Nhà nước thực hiện quyền lực bằng các cách sau:
Bằng dân chủ trực tiếp, là phương thức người dân trực tiếp thể
hiện ý chí, nguyện vọng của mình mà không phải thông qua cá nhân
hay tổ chức đại diện. Các hình thức thực hiện dân chủ trực tiếp của
người dân có thể như: tham gia ứng cử đại biểu Quốc hội, đại biểu
Hội đồng nhân dân các cấp; thực hiện quy chế dân chủ cơ sở; đối
thoại trực tiếp giữa nhân dân với đại diện cơ quan nhà nước; biểu
quyết khi nhà nước trưng cầu ý dân.
Bằng dân chủ đại diện, là phương thức thực hiện quyền lực nhà
nước cơ bản và phổ biến nhất của nhân dân. Theo đó, nhân dân
thông qua các cơ quan đại biểu do mình bầu ra và ủy thác quyền lực
như Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp; rồi đến lượt mình Quốc
hội, Hội đồng nhân dân các cấp tiếp tục lập ra các cơ quan khác của
nhà nước để thực hiện ý chí, nguyện vọng của nhân dân.
Thông qua các cơ quan khác của nhà nước, bao gồm các cơ
quan trong hệ thống hành pháp và tư pháp; các cơ quan này thay
mặt nhân dân sử dụng quyền lực nhà nước để điều hành, quản lý xã
hội và chịu sự giám sát của nhân dân.
11. Phân chia quyền lực Nhân dân quyền lực nhà
nước như thế nào qua các bản Hiến pháp?
12. Hiến pháp nào quy định về sự lãnh đạo của Đảng đối
với nhà nước hội? (giáo trình)
Lần đầu tiên trong lịch sử lập hiến Việt Nam, Hiến pháp năm
1980 thể chế hóa vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản đối với Nhà
nước và xã hội vào một điều của Hiến pháp (điều 4). Sự thể chế hóa
này thể hiện sự thừa nhận chính thức của Nhà nước về vai trò lãnh
đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam. Điều 4 Hiến pháp quy định:
“Đảng cộng sản Việt Nam, đội tiên phong và bộ tham mưu
chiến đấu của giai cấp công nhân Việt Nam, được vũ trang bằng học
thuyết Mác - Lênin, là lực lượng duy nhất lãnh đạo Nhà nước, lãnh
đạo xã hội; là nhân tố chủ yếu quyết định mọi thắng lợi của cách mạng Việt Nam.
Đảng tồn tại và phấn đấu vì lợi ích của giai cấp công nhân và nhân dân Việt Nam.
Các tổ chức của Đảng hoạt động trong khuôn khổ Hiến pháp.”
13. Những ưu thế để Đảng thực hiện vai trò lãnh đạo đối
với nhà nước toàn thể hội? (bài giảng)
Sự lãnh đạo của Đảng đối với Nhà nước và toàn thể xã hội là tất
yếu và chưa thể thay thế trong giai đoạn hiện nay. Bởi lẽ, Đảng có
công rất lớn đối với sự hình thành và phát triển của Nhà nước hiện
nay. Đảng đã liên tục thực hiện sự lãnh đạo đối với Nhà nước và toàn
thể xã hội từ khi Nhà nước thành lập đến nay, trải qua những giai
đoạn khó khăn, bước đầu thu được nhiều thành tựu tốt đẹp. Đảng có
nhiều ưu việt hơn so với các lực lượng khác trong xã hội để đảm
nhận vai trò lãnh đạo đối với nhà nước và toàn thể xã hội:
- Qua nhiều năm tồn tại và phát triển, Đảng đã hình thành một
hệ thống rộng khắp, bền vững trên toàn bộ lãnh thổ và trong từng cơ
quan, tổ chức. Hệ thống này có cơ sở vật chất và nhân lực bảo đảm
thực hiện được vai trò lãnh đạo.
- Đảng là tập hợp của các Đảng viên ưu tú, xuất chúng được lựa
chọn ra từ trong quần chúng nhân dân và được đào tạo, rèn luyện,
bồi dưỡng trở thành một lực lượng ưu tú đặc biệt không tổ chức nào trong xã hội có được.
- Đảng có nền tảng lý luận của chủ nghĩa Mác - Lê nin và tư
tưởng Hồ Chí Minh, góp phần nhận thức và đề ra những chủ trương,
đường lối đúng đắn để lãnh đạo đối với Nhà nước và toàn thể xã hội.
- Qua nhiều năm cống hiến cho dân tộc, Đảng có được niềm tin
lớn của mọi người dân, mọi tổ chức và mọi lực lượng trong xã hội.
ây là cơ sở để mọi người đi theo, chấp hành sự lãnh đạo của Đảng
vượt qua gian khó để xây dựng một xã hội tươi đẹp.
14. Tại sao những người làm việc trong tổ chức của Đảng
các tổ chức chính trị - hội (không phải làm việc trong
bộ máy nhà nước) nhưng lại được hưởng lương từ ngân sách nhà nước?
15. Tại sao sự luân chuyển cán bộ trong 3 khối:
quan nhà nước; tổ chức của đảng; các tổ chức chính trị -
hội? (Bing AI)
- Tạo sự phối hợp và hiệu quả: Sự luân chuyển cán bộ giữa các
khối này giúp tạo sự liên kết và phối hợp trong việc thực hiện chính
sách và phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Bằng cách có cán bộ
từ các lĩnh vực khác nhau làm việc và trải nghiệm trong các tổ chức
khác nhau, họ có thể hiểu và đáp ứng tốt hơn nhu cầu và mong
muốn của các bên liên quan.
- Nâng cao năng lực và kinh nghiệm: Sự luân chuyển cán bộ
giữa các khối cung cấp cơ hội cho các cán bộ để học hỏi, nâng cao
năng lực và tích lũy kinh nghiệm từ các lĩnh vực khác nhau. Điều này
có thể làm gia tăng đa dạng kiến thức và kỹ năng của cán bộ, từ đó
tăng cường khả năng giải quyết vấn đề và định hướng phát triển.
- Phòng ngừa độc quyền và thói quen làm việc: Sự luân chuyển
cán bộ giúp tránh tình trạng độc quyền và thói quen trong làm việc.
Bằng cách đưa cán bộ vào môi trường mới, họ có cơ hội tiếp xúc với
các phong cách quản lý và cách làm việc khác nhau, khám phá và
thử nghiệm những phương pháp mới để nâng cao hiệu quả công việc.
- Phòng ngừa tham nhũng và lạm quyền: Sự luân chuyển cán
bộ cũng giúp phòng ngừa và đấu tranh với tham nhũng và lạm
quyền. Bằng cách di chuyển cán bộ đến các vị trí khác nhau, cơ hội
tham nhũng và lạm quyền có thể bị hạn chế và giám sát hiệu quả
hơn. Sự minh bạch và kiểm soát từ dư luận và các cơ quan chức
năng cũng được tăng cường khi có sự luân chuyển và đa dạng cán bộ.
- Phản ánh sự đổi mới và phát triển của xã hội: Sự luân chuyển
cán bộ giúp phản ánh sự đổi mới và phát triển của xã hội. Khi cán bộ
có thể tham gia vào nhiều lĩnh vực và tổ chức khác nhau, họ có cơ
hội nhìn nhận và thấu hiểu những thay đổi xã hội, đáp ứng nhu cầu
và mong muốn của nhân dân và đóng góp vào quá trình phát triển chung.
16. Chế độ kinh tế gì? (bài giảng)
Chế độ kinh tế, với tư cách là một chế định của ngành luật Hiến
pháp, là tổng thể các quy phạm pháp luật điều chỉnh các quan hệ
kinh tế cơ bản nhất, quan trọng nhất.
17. Chế độ kinh tế gồm những nội dung nào? (bài giảng)
Chế độ kinh tế gồm các quan hệ kinh tế có nội dung xác định
mục đích, phương hướng phát triển kinh tế; xác định các hình thức
sở hữu và thành phần kinh tế; xác định phương pháp quản lý của nhà
nước đối với nền kinh tế.
18. Phương pháp kế hoạch hóa tập trung bao cấp được
hiểu như thế nào? Hiến pháp nào áp dụng phương pháp này?
Cho biết ưu, nhược điểm của phương pháp này. (bài giảng + Bing AI)
Hiến pháp 1959 xác định sử dụng phương pháp kế hoạch hóa
tập trung bao cấp làm phương pháp quản lý của nhà nước đối với
nền kinh tế. Theo đó, hàng năm nhà nước lên kế hoạch tập trung cho
toàn bộ hoạt động của nền kinh tế. Trên cơ sở kế hoạch này, nhà
nước giao chỉ tiêu kế hoạch cho các đơn vị quốc doanh và các hợp
tác xã thực hiện. Các đơn vị quốc doanh và hợp tác xã không hạch
toán kinh doanh, không cần biết lỗ hay lãi mà chỉ tổ chức thực hiện
các chỉ tiêu kế hoạch do nhà nước giao. Toàn bộ sản phẩm, hàng hóa
do các đơn vị quốc doanh, hợp tác xã làm ra được gộp vào tổng sản
phẩm của xã hội, được nhà nước sử dụng để phân phối cho các cá
nhân, tổ chức trong xã hội.
Phương pháp này có một số ưu điểm như: đảm bảo an ninh
lương thực và hàng hóa thiết yếu cho nhân dân; khắc phục được sự
chênh lệch giữa các vùng miền; thể hiện được sự đoàn kết và đồng
lòng của nhân dân trong khó khăn.
Tuy nhiên, phương pháp này cũng có nhiều nhược điểm như:
gây ra sự lãng phí và thất thoát nguồn lực; làm suy giảm năng suất
lao động và chất lượng sản phẩm; gây ra sự thiếu hụt hàng hóa và
lạm phát; làm giảm sự sáng tạo và khát vọng của doanh nghiệp và
người lao động; không phù hợp với quy luật thị trường.
19. Hiến pháp 1959 sao lại gọi áp dụng kế hoạch hóa
chưa cao độ? Hiến pháp 1980 sao lại gọi kế hoạch hóa cao
độ? (Bing AI)
Hiến pháp 1959 là hiến pháp đầu tiên của nước Việt Nam Dân
chủ Cộng hòa sau khi giành được độc lập từ thực dân Pháp và phát
xít Nhật. Hiến pháp này xác định nước ta là một nước xã hội chủ
nghĩa, theo mô hình của Liên Xô (cũ). Hiến pháp 1959 gọi là áp dụng
kế hoạch hóa chưa cao độ vì nó chỉ đặt kế hoạch xây dựng kinh tế,
văn hoá và những sự nghiệp lợi ích nhân dân, nhưng không quy định
cụ thể về cơ chế và phương thức thực hiện kế hoạch.
Hiến pháp 1980 là hiến pháp thứ hai của nước ta, được thông
qua sau khi miền Nam được giải phóng và thống nhất. Hiến pháp này
xác định nước ta là một nước xã hội chủ nghĩa độc lập, thống nhất và
toàn vẹn. Hiến pháp 1980 gọi là áp dụng kế hoạch hóa cao độ vì nó
quy định rõ ràng về cơ chế kế hoạch hóa tập trung quan liêu bao
cấp, trong đó Nhà nước quản lý và điều tiết các yếu tố sản xuất và
phân phối thu nhập bằng mệnh lệnh hành chính.
20. Tại sao Hiến pháp 1980 lại quốc hữu hóa tài sản của
nhà sản không bồi thường? (Chat GPT, Bing AI)
Theo Hiến pháp Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam năm
1980, có điều khoản quy định về quốc hữu hóa tài sản của nhà tư
sản mà không yêu cầu bồi thường. Lý do quốc hữu hóa tài sản và
không bồi thường trong Hiến pháp 1980 có thể được giải thích dưới
góc nhìn của chính sách kinh tế và chính trị của chính phủ Cộng hòa
Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam trong thời gian đó. Đây là một quyết định
chủ trương nhằm thực hiện cải cách đất nước theo đường lối xã hội
chủ nghĩa và giải quyết các vấn đề liên quan đến sự chia lớn mạnh
về sở hữu tài sản và tầng lớp trong xã hội.
Mục tiêu của quốc hữu hóa tài sản và không bồi thường là tạo
ra sự công bằng xã hội và giảm bất bình đẳng tài chính trong xã hội.
Đây được coi là một biện pháp cần thiết để xóa bỏ các cơ sở kinh tế
của địa chủ phong kiến và tư sản mại bản, đem lại ruộng đất cho dân
cày và xây dựng kinh tế nhà nước và kinh tế tập thể. Hiến pháp 1980
cho rằng việc quốc hữu hóa này là một bước tiến quan trọng trong
việc chuyển đổi cơ sở vật chất của xã hội Việt Nam từ một xã hội bán
phong kiến bán thuộc địa sang một xã hội xã hội chủ nghĩa.
Tuy nhiên, đây là một quyết định có tác động lớn đến các chủ
sở hữu tư nhân và có thể gây tranh cãi về quyền sở hữu và công
bằng. Trong quá trình triển khai, một số người có thể bị ảnh hưởng
tiêu cực và không được bồi thường theo quy định của Hiến pháp.
21. Tại sao Hiến pháp 1992 lại áp dụng nền kinh tế thị
trường? (Chat GPT, Bing AI)
- Đáp ứng thách thức của tình hình quốc tế: Vào những năm
1980 và 1990, nhiều quốc gia trên thế giới đã chuyển từ mô hình
kinh tế quốc hữu tập trung sang mô hình kinh tế thị trường. Trước
những biến đổi toàn cầu, chủ trương áp dụng nền kinh tế thị trường
đã giúp Việt Nam thích ứng với xu hướng phát triển kinh tế toàn cầu
và tận dụng cơ hội hội nhập quốc tế. Việt Nam đã mở cửa thị trường,
thu hút đầu tư nước ngoài và mở rộng quan hệ kinh tế với các quốc gia khác.
- Khắc phục hạn chế của mô hình kinh tế trước đó: Trước năm
1992, Việt Nam đã áp dụng mô hình kinh tế trung ương và kế hoạch
hóa tập trung bao cấp. Tuy nhiên, mô hình này đã gặp phải nhiều
hạn chế, bao gồm sự thiếu linh hoạt, động lực kinh tế yếu, và khó
khăn trong việc đáp ứng nhu cầu của người dân. Áp dụng nền kinh tế
thị trường được coi là một cách để khắc phục những hạn chế đó và
tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển kinh tế.
- Tạo điều kiện cho tư nhân và doanh nghiệp: Hiến pháp 1992
áp dụng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa vì nó coi
đây là một chính sách nhất quán để giải phóng mọi năng lực sản
xuất, phát huy mọi tiềm năng của các thành phần kinh tế, tạo ra môi
trường thuận lợi để phát triển tư nhân và doanh nghiệp. Chính sách
hỗ trợ tư nhân và khuyến khích đầu tư từ bên ngoài đã được thực
hiện, đồng thời các biện pháp tháo gỡ khó khăn và rào cản đối với hoạt động kinh doanh.
- Tăng cường hiệu quả kinh tế và động lực phát triển: Hiến
pháp 1992 cho rằng việc áp dụng nền kinh tế thị trường định hướng
xã hội chủ nghĩa là một bước tiến quan trọng trong việc chuyển đổi
mô hình tăng trưởng kinh tế theo hướng phát triển kinh tế tri thức,
gắn kết phát triển kinh tế với công bằng xã hội và bảo vệ môi
trường. Điều này nhằm tăng cường hiệu quả kinh tế và động lực phát
triển, từ đó cải thiện đời sống của người dân và nâng cao vị thế của
quốc gia trên thị trường quốc tế.
22. Quốc tịch gì? (bài giảng)
Quốc tịch là mối quan hệ pháp lý bền chặt, ổn định phát sinh
giữa một cá nhân với một Nhà nước nhất định.
Quan hệ quốc tịch có một số đặc điểm sau:
- uan hệ quốc tịch một loại quan hệ pháp giữa Nhà nước
nhân. Trong mối quan hệ pháp lý ấy, mối bên đều có những
quyền và nghĩa vụ pháp lý nhất định. Tuỳ từng kiểu, hình thức Nhà
nước khác nhau và từng giai đoạn lịch sử khác nhau mà nội dung các
quyền và nghĩa vụ pháp lý của các bên trong quan hệ quốc tịch được
ghi nhận khác nhau. Về xu hướng, trong quan hệ quốc tịch, các
quyền của cá nhân ngày càng được mở rộng, trách nhiệm của Nhà
nước đối với công dân ngày càng mở rộng.
- Quan hệ quốc tịch giữa Nhà nước công dân xuất hiện khi
một Nhà nước nhất định được hình thành. Khi một Nhà nước xuất
hiện sẽ hình thành quan hệ pháp lý giữa Nhà nước với các cá nhân
sinh sống trên lãnh thổ của quốc gia ấy. Trong số các quan hệ này,
phần lớn là quan hệ quốc tịch. Có một số cá nhân - người nước ngoài,
người không quốc tịch- tuy sinh sống trên lãnh thổ của một quốc gia,
nhưng không có quan hệ quốc tịch với quốc gia đó.
- Quan hệ quốc tịch giữa Nhà nước công dân mối quan hệ
bền chặt, ổn định. Nhà nước chỉ tồn tại khi có công dân của nước
mình, ngược lại công dân cũng cần có Nhà nước để bảo vệ quyền lợi
cho mình. Ngoài gắn bó về pháp lý còn gắn bó về tình cảm, tài sản…
Nhà nước và công dân có sự gắn bó lâu dài. Quan hệ này tồn tại
ngay cả khi công dân không ở trên lãnh thổ của quốc gia mình.
23. Công dân gì? Tại sao Nhà nước phải phân biệt
công dân với người không phải công dân? (bài giảng, giáo trình)
Công dân là sự xác định một thể nhân về mặt pháp lí thuộc về
một nhà nước nhất định. Nhờ sự xác định này con người được hưởng
chủ quyền của nhà nước và được nhà nước bảo hộ quyền lợi khi ở
trong nước cũng như ở nước ngoài; đồng thời cũng phải thực hiện
một số nghĩa vụ nhất định đối với nhà nước.
Việc xác định một người nào là công dân rất quan trọng bởi sự
khác biệt giữa công dân và người không phải công dân trong mối
quan hệ với nhà nước mà công dân đó có quốc tịch. Về nguyên tắc,
các nước văn minh, ngày càng tôn trọng và đối xử tốt hơn với những
người không phải công dân nước mình khi vào lãnh thổ quốc gia,
thiết lập những mối quan hệ với nhà nước trong một khoảng thời gian nhất định.
Tuy vậy, công dân vẫn dành được nhiều quyền lợi hơn và phải
thực hiện đẩu đủ các nghĩa vụ mà pháp luật nhà nước đó quy định so
với người không phải công dân, do mối quan hệ bền chặt, gắn bó lâu
dài giữa nhà nước với công dân của mình. Còn đối với những người
khác – không phải là công dân của nhà nước đó thì quyền lợi và
nghĩa vụ bị hạn chế hơn.
Họ được hưởng tất cả các quyền và thực hiện các nghĩa vụ
dành cho con người như: Được pháp luật bảo hộ tính mạng, tài sản,
danh dự và nhân phẩm; được đảm bảo quyền bất khả xâm phạm về
nhà ở, được đảm bảo bí mật thư tín, điện thoại, điện tín và quyền lợi
về sáng chế, phát minh; được thực hiện các hợp đồng dân sự và thực
hiện các hoạt động kinh tế trong khuôn khổ pháp luật cho phép... Họ
cũng phải thực hiện một số nghĩa vụ như tuân theo Hiến pháp, pháp
luật và các quy tắc sinh hoạt xã hội của nước Cộng hoà XHCN Việt Nam.
Còn những quyền và nghĩa vụ dành riêng cho công dân thì họ
không được hưởng và không phải thực hiện. Chẳng hạn như: Quyền
bầu cử, ứng cử, quyền có thể được bổ nhiệm giữ các chức vụ trong
bộ máy nhà nước, nghĩa vụ quân sự và tham gia xây dựng quốc phòng toàn dân.
24. Quyền con người gì? (giáo trình)
Quyền con người là toàn bộ các quyền, tự do và đặc quyền
được công nhận dành cho con người do tính chất nhân bản của nó,
sinh ra từ bản chất con người chứ không phải được tạo ra bởi pháp
luật hiện hành. Đây là những quyền tự nhiên, thiêng liêng và bất khả
xâm phạm do đắng tạo hóa ban cho con người như quyền sống,
quyền tự do và mưu cầu hạnh phúc, những quyền tối thiểu của con
người mà bất kì chính phủ nào cũng phải bảo vệ.
Quyền con người không những được nhìn nhận trên quan điểm
các quyền tự nhiên (natural rights) mà nó còn được nhìn nhận trên
quan điểm các quyền pháp lí (legal right). Theo đó “quyền con người
được hiểu là những đảm bảo pháp lí toàn cầu có tác dụng bảo vệ các
cá nhân và các nhóm chống lại những hành động hoặc sự bỏ mặc mà
làm tổn hại đến nhân phẩm, những sự được phép và sự tự do cơ bản của con người.
25. Các nguồn quy định về quyền con người (bài giảng)
Quyền con người được ghi nhận trong các nguồn luật quốc tế
và nguồn luật quốc gia. Nguồn luật quốc tế gồm có:
- Điều ước quốc tế (công ước, nghị định thư) do Liên hợp quốc
hoặc các tổ chức quốc tế liên chính phủ thông qua.
- Nghị quyết do Hội đồng bảo an và các cơ quan khác của Liên hợp quốc thông qua.
- Các khuyến nghị (tuyên ngôn, tuyên bố) được thông qua tại
Liên hợp quốc có giá trị như tập quán quốc tế
- Phán quyết của Tòa án Công lý quốc tế và Tòa án khu vực.
- Quan điểm của các chuyên gia có uy tín; Các bình luận của
Ủy ban giám sát công ước quốc tế về quyền con người.
26. Cơ chế bảo đảm quyền con người như thế nào? (bài giảng)
Quyền con người được bảo vệ bằng cơ chế ghi nhận các quyền
con người; có cơ chế ngăn ngừa, phòng ngừa hành vi xâm phạm
quyền con người; cơ chế bảo vệ khi quyền con người bị xâm hại.
Các chủ thể thực hiện bảo vệ quyền: Cá nhân, tổ chức tự bảo
vệ mình; Các cơ quan nhà nước (cơ quan quyền lực, cơ quan hành
pháp, cơ quan tòa án, cơ quan kiểm sát); Các tổ chức phi chính phủ:
tổ chức chính trị; tổ chức chính trị-xã hội, tổ chức xã hội; Các tổ chức
quốc tế, khu vực; Cư dân trong nước và quốc tế (công luận xã hội).
27. Cho biết nội dung của quyền tự do ngôn luận? (bài giảng)
Quyền tự do ngôn luận được hiểu là quyền tự do tiếp nhận và
thể hiện ý chí, quan điểm thông qua các hình thức khác nhau nhưng
không được chống lại đường lối, chính sách, pháp luật của Nhà nước;
không được xâm hại đến lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, quyền và
lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức khác; không được xâm hại đến
quốc phòng, an ninh, trật tự xã hội, đạo đức và truyền thống tốt đẹp
của dân tộc. Quyền cơ bản này được ghi nhận trong các văn kiện
quốc tế; và trong Hiến pháp Việt Nam.
28. Cho biết nội dung của quyền bình đẳng trước pháp
luật. Tại sao trong hội giai cấp, quyền bình đẳng khó
đạt tuyệt đối? (bài giảng + Chat GPT)
Quyền bình đẳng trước pháp luật được hiểu là trong những điều
kiện như nhau, được hưởng sự đối xử của pháp luật như nhau, mà
không có bất cứ sự phân biệt đối xử nào. Nội dung của sự bình đẳng
gồm: có cơ hội được hưởng quyền, lợi ích; khả năng phải thực hiện
nghĩa vụ; khả năng phải gánh chịu các hậu quả pháp lý khi có những
hành vi vi phạm. Quyền cơ bản này được ghi nhận trong các văn kiện
quốc tế, khu vực; và trong Hiến pháp Việt Nam. Trong xã hội có nhà
nước, có tính giai cấp. Quyền bình đẳng trước pháp luật luôn chịu sức
ép lớn, khó bảo đảm tuyệt đối. Điều kiện hoàn cảnh xã hội khác
nhau, sự ghi nhận, bảo vệ, thực thi quyền bình đẳng trước pháp luật cũng khác nhau.
Tuy nhiên, trong xã hội có sự tồn tại của giai cấp và quyền bình
đẳng khó đạt tuyệt đối. Có một số lý do để giải thích hiện tượng này:
- Kinh tế: Sự chênh lệch kinh tế giữa các giai cấp trong xã hội là
một trong những yếu tố chính dẫn đến bất bình đẳng. Những người
giàu có thường có nhiều cơ hội và quyền lực hơn, trong khi người
nghèo thường gặp khó khăn trong việc tiếp cận công lý và hưởng các quyền lợi pháp lý.
- Giáo dục: Sự chênh lệch trong hệ thống giáo dục có thể dẫn
đến bất bình đẳng. Việc có quyền truy cập vào giáo dục chất lượng
và cơ hội học tập tốt hơn có thể góp phần làm tăng quyền lực và cơ
hội của một số giai cấp, trong khi hạn chế quyền truy cập vào giáo
dục có thể làm suy yếu quyền bình đẳng.
- Quyền lực chính trị: Quyền lực chính trị và ảnh hưởng của các
nhóm lợi ích đặc biệt cũng có thể gây ra bất bình đẳng. Các nhóm
quyền lực có thể tìm cách ảnh hưởng đến quyết định pháp luật và
các quyền lợi khác, tạo ra sự chênh lệch và ưu tiên không công bằng.
- Kỷ luật xã hội và định kiến: Những quan điểm, định kiến và kỷ
luật xã hội có thể tạo ra sự bất bình đẳng. Nếu một xã hội định kiến
đối xử không công bằng với một nhóm người cụ thể, điều này có thể
làm suy yếu quyền bình đẳng trước pháp luật của họ.
Mặc dù quyền bình đẳng trước pháp luật là mục tiêu và nguyên
tắc quan trọng, thực tế cho thấy rằng việc đạt được sự bình đẳng
tuyệt đối trong xã hội là một thách thức lớn do những yếu tố xã hội,
kinh tế và chính trị phức tạp. Tuy nhiên, sự đảm bảo quyền bình đẳng
trước pháp luật vẫn là mục tiêu quan trọng trong việc xây dựng một
xã hội công bằng và công lý.
29. Cho biết nội dung của quyền tự do kinh doanh. Tại
sao Hiến pháp 1992 quy định quyền tự do kinh doanh cho
công dân? (bài giảng, Chat GPT)
Quyền tự do kinh doanh được hiểu là được quyền tự quyết định,
thực hiện các công việc trong kinh doanh nhưng phải tuân thủ các
quy định của pháp luật và không được thực hiện các điều pháp luật
cấm; không được lợi dụng quyền tự do của mình xâm hại đến lợi ích
quốc gia, lợi ích công cộng, quyền và lợi ích hợp pháp của người
khác; không được xâm phạm quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn
xã hội. Quyền này phát sinh, tồn tại gắn liền với nền kinh tế thị trường.
Theo quy định của Hiến pháp năm 1992, công dân có quyền
được kinh doanh sản xuất, có quyền sở hữu những thu nhập hợp
pháp, của cải để dành, tư liệu sinh hoạt, tư liệu sản xuất, vốn và tài
sản khác trong doanh nghiệp hoặc trong các tổ chức kinh tế khác.
Trên cơ sở tự nguyện, dân chủ và cùng có lợi, người lao động có thể
góp vốn, góp sức, hợp tác sản xuất kinh doanh trong các tổ chức
kinh tế tập thể dưới nhiều hình thức với quy mô và mức độ tập thể
hóa thích hợp. Kinh tế cá thể được hoạt động trong các ngành, nghề
theo quy định của pháp luật. Kinh tế gia đình được khuyến khích
phát triển. Tổ chức và cá nhân có quyền thành lập doanh nghiệp
không bị hạn chế về quy mô và địa bàn hoạt động. Kinh tế tư bản tư
nhân được phép phát triển trong các ngành có lợi cho quốc kế dân
sinh do pháp luật quy định, có thể được liên doanh với tổ chức kinh
tế doanh nghiệp nhà nước dưới nhiều hình thức. Doanh nghiệp thuộc
mọi thành phần kinh tế có thể liên doanh với cá nhân, tổ chức kinh
tế nước ngoài theo quy định của pháp luật. Tài sản hợp pháp của các
doanh nghiệp được Nhà nước bảo hộ. Các doanh nghiệp thuộc mọi
thành phần kinh tế đều bình đẳng trước pháp luật.
Hiến pháp 1992 quy định quyền tự do kinh doanh cho công dân
vì nhận thức về vai trò quan trọng của kinh doanh và tự do kinh tế
trong phát triển kinh tế và xã hội. Quyền tự do kinh doanh được coi
là một yếu tố quan trọng để thúc đẩy sự sáng tạo, tăng trưởng kinh
tế và cải thiện cuộc sống của người dân. Việc quy định quyền này
trong Hiến pháp là để tạo điều kiện và đảm bảo sự bình đẳng, công
bằng và cạnh tranh trong hoạt động kinh doanh, đồng thời bảo vệ
quyền lợi của các doanh nghiệp và cá nhân tham gia vào kinh tế tư nhân.
Tuy nhiên, Hiến pháp năm 1992 quy định quyền tự do kinh
doanh là quyền của công dân, còn Hiến pháp năm 2013 có bước
phát triển mới khi quy định quyền tự do kinh doanh không những là
quyền của công dân mà là quyền của con người. Cá nhân dù là công
dân Việt Nam hay không, theo quy định của Hiến pháp cũng có quyền tự do kinh doanh.
30. Quyền tự do ngôn luận phải thích nói thì nói
không? Một người lợi dụng quyền tự do ngôn luận, lên mạng
acebook đăng tin không đúng về dịch Covid-19, làm người dân
trong địa bàn hoang mang, lo lắng, bị coi hành vi vi phạm
gì? thể phải gánh chịu trách nhiệm pháp gì? (bài giảng, Chat GPT)
Quyền tự do ngôn luận không có nghĩa là có quyền nói bất cứ
điều gì mà không chịu trách nhiệm. Quyền tự do ngôn luận cho phép
tự do tiếp nhận và thể hiện ý chí, quan điểm thông qua các hình thức
khác nhau nhưng không được chống lại đường lối (của Đảng), chính
sách, pháp luật của Nhà nước; không được xâm hại đến lợi ích quốc
gia, lợi ích công cộng, quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ
chức khác; không được xâm hại đến quốc phòng, an ninh, trật tự xã
hội, đạo đức và truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
Quyền tự do ngôn luận không phải là quyền tuyệt đối, mà phải
tuân theo các hạn chế được quy định trong pháp luật để bảo vệ
quyền và danh dự của người khác, an ninh quốc gia, trật tự công
cộng, sức khỏe và đạo đức cộng đồng. Một người lợi dụng quyền tự
do ngôn luận, lên mạng Facebook đăng tin không đúng về dịch
Covid-19, có thể bị coi là hành vi vi phạm pháp luật về tuyên truyền
chống Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam hoặc gây rối
trật tự công cộng. Phải gánh chịu trách nhiệm pháp lý tùy thuộc vào
mức độ nghiêm trọng của hành vi, có thể bị xử phạt hành chính hoặc xử lý hình sự.
31. Phân biệt giữa quan ngang Bộ quan thuộc
chính phủ? (StuDocu)
Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam
Ủy ban quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp
32. Thủ trưởng quan thuộc chính phủ phải thành
viên Chính phủ hay không? (Google)
Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ không phải là thành viên
Chính phủ; không có quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật
nhưng có quyền hạn hành quy chế làm việc, chế độ thông tin, báo
cáo của cơ quan và chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện quy chế đó.
Ngoài bộ và cơ quan ngang bộ, trong cơ cấu tổ chức Chính phủ
còn có các cơ quan thuộc Chính phủ. Hiện có 09 cơ quan thuộc Chính phủ, gồm:
+ Ban Quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh;
+ Bảo hiểm Xã hội Việt Nam; Thông tấn xã Việt Nam;
+ Đài truyền hình Việt Nam; Đài tiếng nói Việt Nam;
+ Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh;
+ Viện Hàn lâm Khoa học công nghệ Việt Nam;
+ Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam;
+ Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp.
Bộ máy tổ chức Chính phủ của ba nhiệm kỳ vừa qua (trước khi
thành lập Ủy ban Quản lý vốn nhà nước năm 2018), có 08 cơ quan
thuộc Chính phủ. Các cơ quan thuộc Chính phủ không có chức năng
quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực, do đó, không có thẩm quyền
ban hành văn bản quy phạm pháp luật (trường hợp cần ban hành
văn bản quy phạm pháp luật có liên quan thì phải được một bộ nào
đó xây dựng và trình, ví dụ: Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội xây
dựng và trình các văn bản quy phạm pháp luật về Bảo hiểm Xã hội Việt Nam).
33. Thủ trưởng quan thuộc chính phủ quyền biểu
quyết trong cuộc họp Chính phủ không?
Căn cứ theo Điều 45 Luật Tổ chức Chính phủ 2015 quy định về
trách nhiệm tham dự phiên họp như sau:
- Khi cần thiết, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được mời tham dự phiên họp của Chính phủ.
- Người tham dự phiên họp của Chính phủ không phải là thành
viên Chính phủ có quyền phát biểu ý kiến nhưng không có quyền biểu quyết.
34. Thủ trưởng đi họp thay Bộ trưởng quyền biểu
quyết không? (Chat GPT)
Quyền biểu quyết trong một họp được xác định bởi các quy
định và quy trình của tổ chức hoặc cơ quan cụ thể. Thường thì chỉ
những thành viên chính thức hoặc những người được ủy quyền mới
có quyền biểu quyết trong một cuộc họp.
Trong trường hợp Thủ trưởng tham dự một cuộc họp thay thế
Bộ trưởng, quyền biểu quyết của Thủ trưởng sẽ phụ thuộc vào quyền
hạn và sự ủy quyền mà Thủ trưởng được giao. Nếu Thủ trưởng có
quyền biểu quyết, ý kiến và quyết định của Thủ trưởng sẽ được tính
đến trong quá trình biểu quyết.
Tuy nhiên, cần lưu ý rằng quyền biểu quyết và vai trò trong một
cuộc họp có thể thay đổi tùy thuộc vào quy định của tổ chức hoặc cơ
quan cụ thể và hoàn cảnh cụ thể của cuộc họp đó. Do đó, nếu có sự
không rõ ràng hoặc mâu thuẫn trong quy định hoặc quy trình của tổ
chức, nên tham khảo văn bản quy phạm, nguyên tắc hoặc ý kiến của
người quản lý hoặc cơ quan có thẩm quyền để biết chính xác về
quyền hạn và quyền biểu quyết trong trường hợp cụ thể đó.
Document Outline

  • 1. Hiến pháp là gì? (bài giảng)
  • 2. Luật Hiến pháp là gì? (bài giảng)
  • 3. Phân biệt ngành luật Hiến pháp với Hiến pháp 2013 (bài giảng + Chat GPT)
  • 8. Quyền lực nhà nước là gì? (Chat GPT)
  • 9. Nguồn gốc của quyền lực nhà nước? (giáo trình)
  • 10. Nhà nước thực hiện quyền lực bằng cách nào? (Chat
  • 17. Chế độ kinh tế gồm những nội dung nào? (bài giảng)
  • 22. Quốc tịch là gì? (bài giảng)
  • 23. Công dân là gì? Tại sao Nhà nước phải phân biệt công dân với người không phải công dân? (bài giảng, giáo trình)
  • 24. Quyền con người là gì? (giáo trình)
  • 25. Các nguồn quy định về quyền con người (bài giảng)
  • 26. Cơ chế bảo đảm quyền con người như thế nào? (bài giảng)
  • 27. Cho biết nội dung của quyền tự do ngôn luận? (bài giảng)
  • 31. Phân biệt giữa cơ quan ngang Bộ và cơ quan thuộc chính phủ? (StuDocu)
  • 32. Thủ trưởng cơ quan thuộc chính phủ có phải là thành viên Chính phủ hay không? (Google)
  • 33. Thủ trưởng cơ quan thuộc chính phủ có quyền biểu quyết trong cuộc họp Chính phủ không?
  • 34. Thủ trưởng đi họp thay Bộ trưởng có quyền biểu quyết không? (Chat GPT)