BÀI TẬP LUẬT HIẾN PHÁP
CHƯƠNG 3 QUỐC TỊCH VIỆT NAM
I.
Nhn định sau đây đúng hay sai. Giải thích. u sở pháp lý.
1.
Công dân Việt Nam không bị tước quốc tịch Việt Nam trong mi trường
hợp.
- Nhận định: SAI.
- Giải thích:
nước Cộng hòa hội chủ nghĩa Việt Nam, mỗi nhân đều quyền quốc tịch.
Không thể không trường hợp b tước quốc tịch. Bi, chúng ta luôn phải phòng
trừ những trường hợp manh động, hành động gây phương hi nghiêm trọng đến
nền độc lập n tộc, đến snghiệp xây dựng bảo vệ Tổ quốc Việt Nam hoặc
đến uy tín của nước Cộng hòa xã hi chủ nghĩa Việt Nam.
- CSPL: điều 31, lut Quốc tịch Việt Nam năm 2014.
2.
Người Việt Nam định nước ngoài công n Việt Nam trú, sinh
sống lâu dài nước ngoài.
Nhận định: SAI.
Giải thích: trong điều khoản giải tch từ ngữ người Việt Nam định cư nước
ngoài là công n Việt Nam ngoài ra còn phải là người gốc Việt Nam.
CSPL: khoản 3 điu 3 Luật Quốc tịch 2014.
3.
Người nước ngoài trú Việt Nam công dân nước ngoài thường trú
hoặc tạm trú Việt Nam
- Nhận định: SAI.
- Giải thích: dựa vào phn giải tch tngữ của Lut Quốc tch người c ngoài
trú Việt Nam công n nước ngoài. Ngoài ra, còn trường hợp người
khôngquốc tịch đang thường hoặc tạm trú ở Việt Nam.
4.
Ngun tắc quốc tịch Việt Nam nguyên tắc một quốc tịch.
- Nhận định: Đúng.
- Giải thích: vì nhà nước CHXHCN Việt Nam công nhận công dân Việt Nam
một quốc tch là quốc tịch Việt Nam.
- CSPL: điều 4, Luật Quốc tịch 2014.
5.
Ngun tắc một quốc tịch nghĩa người quốc tịch Việt Nam không thể
đồng thời một quốc tịch nước khác
- Nhận định: Sai.
- Giải thích: Nnước CHXHCN Việt Nam khng định nguyên tắc một quốc tch
trong điều 4 luật Quốc tch Việt Nam 2014. Nhưng cũng ng nhận những
trường hp ngoại lệ được quy định tại những điều Luật khác. Vic m này không
nghĩa từ bỏ nguyên tắc một quốc tch chỉ sửa đổi nguyên tắc này cho mm
dẻo hơn để phù hợp vi từng trường hợp biến động khác trên thực tiễn.
- CSPL: điu 4, luật Quốc tịch VN 2014.
6.
Giấy chứng sinh gía trị chứng minh quốc tịch Việt Nam
- Nhận định: SAI.
- Giải thích: một trong các giấy tờ được quy định tại điu 11 luật Quốc tịch Việt
Nam 2014 mi thể chứng minh người quốc tịch Vit Nam. Giấy chứng
sinh dùng làm n cxác thực sự ra đời của một ngưi cũng dùng để làm thủ tc
đăng kí giấy khai sinh chứ. Nên không có giá trị chứng minh quốc tịch Việt Nam.
- CSPL: điều 11, LQT Việt Nam 2014.
7.
Người Việt Nam định nước ngoài chưa mất quốc tịch Việt Nam
theo quy định của pháp lut Việt Nam trước ngày Luật Quốc tịch 2008
hiệu lực thì vẫn còn quốc tịch Việt Nam trong thời hạn 5 năm phải đăng
với quan đại diện Việt Nam nước ngoài để giữ quốc tịch Việt Nam.
- Nhận định: SAI.
- Giải thích: theo luật Quốc tch quy định chỉ người Vit Nam định cư nước
ngoài chưa mt quốc tịch Việt Nam không giấy từ chứng minh quốc tch
Việt Nam theo quy định tại điu 11 của Luật này tmới cần đăng với quan
đại diện Vit nam nước ngoài để xác định quốc tch Việt Nam cấp Hộ
chiếu Việt Nam.
- CSPL: khoản 2, điều 13, LQTVN 2014.
8.
Người Việt Nam định nước ngoài chưa mất quốc tịch Việt Nam
trong thời hạn 5 năm không đăng với quan đại diện Việt Nam nước
ngoài để giữ quốc tịch Việt Nam thì mất quốc tịch Việt Nam
- Nhận định: SAI.
- Giải tch: nếu người Việt Nam định cư nước ngoài chưa mất quốc tịch Việt
Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam trước ngày Luật này hiệu lực t
vẫn còn quốc tịch Việt Nam.
- CSPL: khoản 2, điều 13, luật Quốc tịch Vit Nam 2014.
9.
n bộ, công chức những người đang phục vụ trong lực lượng trang
nhân n Việt Nam không được thôi quốc tịch Việt Nam.
- Nhận định: ĐÚNG.
- Giải tch: thôi quốc tch Việt Nam
- CSPL: khoản 4, điều 27, Lut Quốc tịch Việt Nam sửa đổi 2014.
10.
Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự không được thôi quốc tịch
Việt Nam
- Nhận định: ĐÚNG.
- Giải tch: nếu không n là công n Việt Nam t Việt Nam skhông thể tiếp
tục truy cứu tội trạng để phòng tránh những trường hợp trốn ra nước ngoài tht
tội thì những người này không được thôi quốc tịch Việt Nam.
- CSPL: đim b, khoản 2, điều 27, luật Quốc tịch Việt Nam sửa đổi 2014.
11.
Công dân Việt Nam trú nước ngoài th bị tước quốc tịch Việt Nam,
nếu hành vi gây phương hại nghiêm trọng đến nền đc lập dân tộc, đến
sự nghiệp xây dựng bảo vệ Tổ quốc Việt Nam hoặc đến uy n của nước
Cộng a hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Nhận định: ĐÚNG.
- Giải thích:
- CSPL: khoản 1, điều 31, Lut Quốc tịch Việt Nam sửa đổi 2014.
12.
Khi cha mẹ hoặc một trong hai người bị tước quốc tịch Việt Nam hoặc bị
hủy bỏ Quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam thì quốc tịch của con chưa
thành niên cũng thay đi theo.
- Nhận định: SAI,
- Giải thích: theo khoản 1 điu 35 khi sthay đổi về quốc tịch do nhập, trở lại
hoặc thôi quốc tch Vit Nam của cha mẹ thì quốc tch của con chưa thenafh niên
sinh sống cùng với cha mẹ cũng được thay đởi theo quốc tch của họ. Còn trường
hợp ba me hoặc một trong hai ngưi btước quốc tch Việt Nam hoặc b huy bỏ
quyết định cho nhập quốc tch Việt Nam tquốc tịch của con chưa đủ thành niên
không thay đổi.
- CSPL: điều 36, lut Quốc tch Việt Nam sửa đổi 2014.
13.
Thủ tướng chính phủ có thm quyn Quyết định cho nhập quốc tch Việt Nam,
cho trở lại quốc tịch Vit Nam, cho thôi quốc tch Việt Nam, tước quốc tịch
Việt Nam, hủy bỏ Quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam.
II.
Trả lời ngắn
14.
Anh A quốc tịch Đức, kết hôn với ch B quốc tịch Việt Nam. Năm 2017 anh
A nhập quốc tịch Việt Nam. Năm 2022, anh A ch B ly hôn. Sau khi ly
hôn, quốc tịch anh A thay đổi như thế nào?
Trả lời:
Theo điều 9 lut Quốc tịch Việt Nam 2014 quy định Việc kết hôn, ly hôn hủy
việc kết hôn trái pháp luật giữa ng n Việt Nam với ngưi nước ngoài không
làm thay đổi quốc tịch Việt Nam của đương sự và con chưa thành niên của h(nếu
có). Như vậy, anh A vẫn quốc tịch Vit Nam việc ly n không m thay đổi
quốc tịch.
15.
Anh Nam nhập quốc tịch Canada nhưng không thôi quốc tịch Việt Nam.
Anh muốn về Việt Nam mua nhà, nhưng anh làm mất các loại giấy tờ
chng minh quốc tịch Việt Nam. Vậy anh Nam phải làm sao để chng
minh nh quốc tịch Việt Nam để mua nhà Việt Nam?
Trả lời:
Theo khoản 2 điều 13 của luật Quốc tịch Việt Nam 2014 quy định như sau: Người
Việt Nam định nước ngoài chưa mất quốc tịch Việt Nam mà không có
giy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam theo quy định tại Điu 11 của Luật này thì
đăng ký với quan đại diện Việt Nam nước ngoài để được xác định có quốc
tịch Việt Nam cấp hộ chiếu Vit Nam”. Như vy, anh Nam thể đến đăng ký
với cơ quan đại diện Việt Nam Canada đhọ xác minh có quốc tịch Việt nam
cấp hộ chiếu Việt Nam cho anh.
16.
Na được tìm thấy trên nh thổ Việt Nam khi một đứa trẻ sinh
không cha mẹ ai. Năm 12 tuổi một người phụ nữ quốc tịch Thái
Lan nhận mẹ bé, giám định ADN. Không xác định được cha. Quốc
tịch ca Na được xác định như thế nào?
Trả lời
Lúc mi sinh ra trên lãnh thổ Việt Nam bé Na là trẻ sinh không cha mẹ
nên theo khoản 1 điu 18 quy định lúc này bé sẽ có quốc tịch Việt Nam.
Đến năm 12 tuổi đã tìm thấy mẹ ruột của mình quốc tịch Thái Lan thì
không còn quốc tch Vit Nam nữa. Điều này được quy định trong khoản 2
điu 18 của Luật Quốc tịch Việt Nam 2014 “Trẻ em …”.
17.
Anh X cầu thủ bóng đá, quốc tịch n Quốc, tham gia thi đấu chuyên
nghiệp tại một u lạc bộ tại Việt Nam đã nhập quốc tịch Việt Nam.
Năm 2022 anh X muốn đón mẹ sang Việt Nam sống cùng, c này Y mẹ
anh X chưa biết tiếng Việt. Hỏi Y được nhập quốc tịch Việt Nam
không? Y buộc phải thôi quốc tịch n Quốc không? Tại sao?
Trả lời:
Y sẽ được nhập quốc tịch Việt Nam Y đủ điều kiện nhập quốc tịch Việt
Nam. Điu này được quy định tại đim a khoản 2 điều 19 của Luật Quốc tịch Việt
Nam 2014. Y đang thiếu hai điều kin sau: một là, biết tiếng Việt đ để hòa
nhập vào cộng đồng Việt Nam; hai là, đã thường trú 5 m trở lên tính đến thời
đim xin nhập quốc tịch Việt Nam. (quy định tại đim c d, khoản 1, điều 19,
LQTVN 2014). Nhưng Y lại là mđẻ của anh X công n Việt Nam nên đã
được giảm bớt các điu kin nhập quốc tch.
18.
Nêu căn cứ xác định một nời quốc tịch Việt Nam. sở pháp lý.
Trả li: điều 14 luật QTVN 2014.
19.
Trình bày điu kiện thủ tục nhập quốc tịch Việt Nam
20.
Những trường hợp nào được min xác minh nhân thân khi thôi quốc tch Vit
Nam
Trả li: điu 30 LQTVN 2014.
21.
Hãy vấn cho anh M thủ tục xin thôi quốc tịch Việt Nam. Biết rằng anh
M từng công chức, đã xin nghỉ việc được 1 năm.
Trả lời:
Đầu tiên anh cần chun bị các giy tờ trong khoản 1 điu 28 quy định. Trong đó,
anh đặc biệt chú ý đến điểm g. Anh phải đến các quan, đơn vị, tổ chức đã ra
quyết định cho thôi việc xác nhậ thôi quốc tịch Việt Nam ca anh không gây
phương hai đến lợi ích quốc gia ca Việt Nam.
22.
i công dân Viêt Nam hiên đang sinh sống cùng chồng (quốc tịch
Pháp) tại Pháp. Nay tôi đang m thủ tc xin thôi quốc tịch Việt Nam để
nhập quốc tịch Pháp. Xin hỏi sau khi thôi quốc tịch Việt Nam thì nhng tài
sản trước đây ca tôi Việt Nam (bao gồm cổ phiếu,đất đai...) còn thuộc
sở hu của tôi không? Tôi phải làm để bảo tồn tài sản ca nh?
Trả lời:
23.
Chị i tôi trước khi sang Mỹ định có sở hữu thửa đất đã được cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất. Hin nay, chị i đã nhập Quốc tịch Mỹ, không
còn quốc tịch Việt Nam hay không. Chị i hin đang muốn tặng cho lại
quyền sử dụng đất này li cho i nhưng không biết đã bị mt quyền đối với
thửa đất đã được cấp Giấy chng nhận quyền shữu cho chị ấy hay chưa? Nhờ
tư vấn.
Trả lời:
Theo như nguyên tắc quốc tịch tại Điều 4 Luật Quốc tịch năm 2008 quy định: “Nhà nước
Cộng hoà hội chủ nghĩa Việt Nam công nhận công dân Việt Nam một quốc tịch
quốc tịch Việt Nam, trừ trường hợp Luật này quy định khác”.
Như vậy, trong một số trường hợp ngoại lệ thì công dân Việt Nam vẫn có thể có thêm
một quốc tịch kc. Đồng thời, pháp luật hiện nay cũng không quy định về việc công
dân Việt Nam có quốc tịch nước khác bắt buộc phải xin thôi quốc tịch Việt Nam.
Tại khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam số
56/2014/QH13 có hiệu lực thi hành ngày 26/6/2014 quy định:
Điều 13 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 13. Người quốc tịch Việt Nam
Người Việt Nam định nước ngoài chưa mất quốc tịch Việt Nam theo quy định của
pháp luật Việt Nam trước ngày Luật này hiệu lực thì vẫn còn quốc tịch Việt Nam.
Người Việt Nam định nước ngoài chưa mất quốc tịch Việt Nam không giấy tờ
chứng minh quốc tịch Việt Nam theo quy định tại Điều 11 của Luật này thì đăng với
quan đại diện Việt Nam nước ngoài để được xác định quốc tịch Việt Nam cấp
Hộ chiếu Việt Nam”.
Nếu như theo quy định trước đây, trường hợp công dân Việt Nam không đăng giữ
quốc tịch Việt Nam vi quan đại diện Việt Nam nước ngoài trong thời hạn 05 m
kể từ ngày Luật Quốc tịch năm 2008 có hiệu lực thì sẽ bị mất quốc tịch Việt Nam.
Tuy nhiên, theo quy định hiện nay, người Việt Nam định cư ở nước ngoài không mặc
nhiên mất quốc tịch Việt Nam nếu không đăng ký giữ quốc tịch. Người đã làm thủ tục
đăng giữ quốc tịch sẽ được xác định quốc tịch Việt Nam được cấp hộ chiếu nếu
có nguyện vọng và đáp ứng đủ điều kiện.
Do vậy, thời điểm cách đây 8 năm, chị gái của bạn sang nước ngoài định cư, nếu như chị
gái của bạn không làm thủ tục đăng ký giữ quốc tịch thì sẽ bị mất quốc tịch Việt Nam.
Lúc này chị gái của bạn thuộc trường hợp người đã từng quốc tịch Việt Nam nay đã
nhập quốc tịch nước ngoài được coi là người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
Đối tượng người Việt Nam định c ngoài khi sở hữu tài sản quyền sử dụng đất,
sở hữu nhà ở tại Việt Nam sẽ có một số hạn chế. Cụ thể:
Về quyền sở hữu đất ở, tại Điều 186 Luật Đất đai năm 2013 quy định về quyền và nghĩa
vụ về sử dụng đất của người Việt Nam định nước ngoài được sở hữu nhà tại Việt
Nam.
“1. Người Việt Nam định nước ngoài thuộc các đối tượng quyền sở hữu nhà
theo quy định của pháp luật về nhà thì quyền sở hữu nhà gắn liền với quyền sử
dụng đất tại Việt Nam.
……
3. Trường hợp tất cả người nhận thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài
sản khác gắn liền với đất đều người nước ngoài hoặc người Việt Nam định
nước ngoài không thuộc đối tượng được mua nhà gắn liền với quyền sử dụng
đất tại Việt Nam quy định tại khoản 1 Điều này thì người nhận thừa kế không
được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà tài sản
khác gắn liền với đất nhưng được chuyển nhượng hoặc được tặng cho quyền sử
dụng đất thừa kế”.
Về quyền sở hữu nhà ở tại Việt Nam, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc đối
tượng được sở hữu nhà ở tại Việt Nam nếu đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 8
Luật Nhà năm 2014 được cấp Giấy chứng nhận sở hữu nhà đối với nhà thuộc sở
hữu hợp pháp của mình.
Như vậy, quy định hiện nay chưa cho phép người Việt Nam định nước ngoài được
đứng tên cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mà chỉ được nhận chuyển quyền sử
dụng đất (nhận thừa kế) và được công nhận quyền sở hữu nhà ở nếu đáp ứng các điều
kiện tại Điều 8 Luật Nhà ở năm 2014.
Tuy nhiên hiện nay pháp luật đất đai và các văn bản pháp luật có liên quan cũng không
quy định về việc tước quyền sở hữu đối với tài sản quyền sử dụng đất chị bạn đã
sở hữu trước khi sang nước ngoài định thôi quốc tịch Việt Nam nên chị gái của bạn
vẫn có quyền của người sử dụng đất đối với thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận trước
khi thôi quốc tịch Việt Nam và có thể thực hiện việc tặng cho thửa đất này cho bạn theo
quy định pháp luật.

Preview text:

BÀI TẬP LUẬT HIẾN PHÁP
CHƯƠNG 3 QUỐC TỊCH VIỆT NAM
I. Nhận định sau đây đúng hay sai. Giải thích. Nêu sở pháp lý.
1. Công dân Việt Nam không bị tước quốc tịch Việt Nam trong mọi trường hợp. - Nhận định: SAI. - Giải thích:
Ở nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, mỗi cá nhân đều có quyền quốc tịch.
Không thể không có trường hợp bị tước quốc tịch. Bởi, chúng ta luôn phải phòng
trừ những trường hợp manh động, có hành động gây phương hại nghiêm trọng đến
nền độc lập dân tộc, đến sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam hoặc
đến uy tín của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- CSPL: điều 31, luật Quốc tịch Việt Nam năm 2014.
2. Người Việt Nam định nước ngoài công dân Việt Nam trú, sinh
sống lâu dài nước ngoài. Nhận định: SAI.
Giải thích: trong điều khoản giải thích từ ngữ người Việt Nam định cư ở nước
ngoài là công dân Việt Nam ngoài ra còn phải là người gốc Việt Nam.
CSPL: khoản 3 điều 3 Luật Quốc tịch 2014.
3. Người nước ngoài trú Việt Nam công dân nước ngoài thường trú
hoặc tạm trú Việt Nam - Nhận định: SAI.
- Giải thích: dựa vào phần giải thích từ ngữ của Luật Quốc tịch người nước ngoài
cư trú ở Việt Nam là công dân nước ngoài. Ngoài ra, còn có trường hợp là người
không có quốc tịch đang thường hoặc tạm trú ở Việt Nam.
4. Nguyên tắc quốc tịch Việt Nam nguyên tắc một quốc tịch. - Nhận định: Đúng.
- Giải thích: vì nhà nước CHXHCN Việt Nam công nhận công dân Việt Nam có
một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam.
- CSPL: điều 4, Luật Quốc tịch 2014.
5. Nguyên tắc một quốc tịch nghĩa người quốc tịch Việt Nam không thể
đồng thời một quốc tịch nước khác - Nhận định: Sai.
- Giải thích: Nhà nước CHXHCN Việt Nam khẳng định nguyên tắc một quốc tịch
trong điều 4 luật Quốc tịch Việt Nam 2014. Nhưng cũng công nhận có những
trường hợp ngoại lệ được quy định tại những điều Luật khác. Việc làm này không
có nghĩa là từ bỏ nguyên tắc một quốc tịch mà chỉ sửa đổi nguyên tắc này cho mềm
dẻo hơn để phù hợp với từng trường hợp biến động khác trên thực tiễn.
- CSPL: điều 4, luật Quốc tịch VN 2014.
6. Giấy chứng sinh gía trị chứng minh quốc tịch Việt Nam - Nhận định: SAI.
- Giải thích: một trong các giấy tờ được quy định tại điều 11 luật Quốc tịch Việt
Nam 2014 mới có thể chứng minh là người có quốc tịch Việt Nam. Giấy chứng
sinh dùng làm căn cứ xác thực sự ra đời của một người cũng dùng để làm thủ tục
đăng kí giấy khai sinh chứ. Nên không có giá trị chứng minh quốc tịch Việt Nam.
- CSPL: điều 11, LQT Việt Nam 2014.
7. Người Việt Nam định nước ngoài chưa mất quốc tịch Việt Nam
theo quy định của pháp luật Việt Nam trước ngày Luật Quốc tịch 2008
hiệu lực thì vẫn còn quốc tịch Việt Nam trong thời hạn 5 năm phải đăng
với quan đại diện Việt Nam nước ngoài để giữ quốc tịch Việt Nam. - Nhận định: SAI.
- Giải thích: theo luật Quốc tịch quy định chỉ có người Việt Nam định cư ở nước
ngoài chưa mất quốc tịch Việt Nam mà không có giấy từ chứng minh quốc tịch
Việt Nam theo quy định tại điều 11 của Luật này thì mới cần đăng ký với cơ quan
đại diện Việt nam ở nước ngoài để xác định có quốc tịch Việt Nam và cấp Hộ chiếu Việt Nam.
- CSPL: khoản 2, điều 13, LQTVN 2014.
8. Người Việt Nam định nước ngoài chưa mất quốc tịch Việt Nam
trong thời hạn 5 năm không đăng với quan đại diện Việt Nam nước
ngoài để giữ quốc tịch Việt Nam thì mất quốc tịch Việt Nam - Nhận định: SAI.
- Giải thích: nếu người Việt Nam định cư ở nước ngoài chưa mất quốc tịch Việt
Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam trước ngày Luật này có hiệu lực thì
vẫn còn quốc tịch Việt Nam.
- CSPL: khoản 2, điều 13, luật Quốc tịch Việt Nam 2014.
9. Cán bộ, công chức những người đang phục vụ trong lực lượng trang
nhân dân Việt Nam không được thôi quốc tịch Việt Nam. - Nhận định: ĐÚNG.
- Giải thích: thôi quốc tịch Việt Nam
- CSPL: khoản 4, điều 27, Luật Quốc tịch Việt Nam sửa đổi 2014.
10. Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự không được thôi quốc tịch Việt Nam - Nhận định: ĐÚNG.
- Giải thích: nếu không còn là công dân Việt Nam thì Việt Nam sẽ không thể tiếp
tục truy cứu tội trạng và để phòng tránh những trường hợp trốn ra nước ngoài thoát
tội thì những người này không được thôi quốc tịch Việt Nam.
- CSPL: điểm b, khoản 2, điều 27, luật Quốc tịch Việt Nam sửa đổi 2014.
11. Công dân Việt Nam trú nước ngoài thể bị tước quốc tịch Việt Nam,
nếu hành vi gây phương hại nghiêm trọng đến nền độc lập dân tộc, đến
sự nghiệp xây dựng bảo vệ Tổ quốc Việt Nam hoặc đến uy tín của nước
Cộng hòa hội chủ nghĩa Việt Nam. - Nhận định: ĐÚNG. - Giải thích:
- CSPL: khoản 1, điều 31, Luật Quốc tịch Việt Nam sửa đổi 2014.
12. Khi cha mẹ hoặc một trong hai người bị tước quốc tịch Việt Nam hoặc bị
hủy bỏ Quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam thì quốc tịch của con chưa
thành niên cũng thay đổi theo. - Nhận định: SAI,
- Giải thích: theo khoản 1 điều 35 khi có sự thay đổi về quốc tịch do nhập, trở lại
hoặc thôi quốc tịch Việt Nam của cha mẹ thì quốc tịch của con chưa thenafh niên
sinh sống cùng với cha mẹ cũng được thay đởi theo quốc tịch của họ. Còn trường
hợp ba me hoặc một trong hai người bị tước quốc tịch Việt Nam hoặc bị huy bỏ
quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam thì quốc tịch của con chưa đủ thành niên không thay đổi.
- CSPL: điều 36, luật Quốc tịch Việt Nam sửa đổi 2014.
13. Thủ tướng chính phủ có thẩm quyền Quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam,
cho trở lại quốc tịch Việt Nam, cho thôi quốc tịch Việt Nam, tước quốc tịch
Việt Nam, hủy bỏ Quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam.
II. Trả lời ngắn
14. Anh A quốc tịch Đức, kết hôn với chị B quốc tịch Việt Nam. Năm 2017 anh
A nhập quốc tịch Việt Nam. Năm 2022, anh A chị B ly hôn. Sau khi ly
hôn, quốc tịch anh A thay đổi như thế nào? Trả lời:
Theo điều 9 luật Quốc tịch Việt Nam 2014 quy định “Việc kết hôn, ly hôn và hủy
việc kết hôn trái pháp luật giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài không
làm thay đổi quốc tịch Việt Nam của đương sự và con chưa thành niên của họ (nếu
có). Như vậy, anh A vẫn có quốc tịch Việt Nam vì việc ly hôn không làm thay đổi quốc tịch.
15. Anh Nam nhập quốc tịch Canada nhưng không thôi quốc tịch Việt Nam.
Anh muốn về Việt Nam mua nhà, nhưng anh làm mất các loại giấy tờ
chứng minh quốc tịch Việt Nam. Vậy anh Nam phải làm sao để chứng
minh mình quốc tịch Việt Nam để mua nhà Việt Nam? Trả lời:
Theo khoản 2 điều 13 của luật Quốc tịch Việt Nam 2014 quy định như sau: “Người
Việt Nam định cư ở nước ngoài mà chưa mất quốc tịch Việt Nam mà không có
giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam theo quy định tại Điều 11 của Luật này thì
đăng ký với cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài để được xác định có quốc
tịch Việt Nam và cấp hộ chiếu Việt Nam”. Như vậy, anh Nam có thể đến đăng ký
với cơ quan đại diện Việt Nam ở Canada để họ xác minh có quốc tịch Việt nam và
cấp hộ chiếu Việt Nam cho anh.
16. Bé Na được tìm thấy trên lãnh thổ Việt Nam khi một đứa trẻ sinh
không cha mẹ ai. Năm 12 tuổi một người phụ nữ quốc tịch Thái
Lan nhận mẹ bé, giám định ADN. Không xác định được cha. Quốc
tịch của Na được xác định như thế nào? Trả lời
Lúc mới sinh ra trên lãnh thổ Việt Nam bé Na là trẻ sơ sinh không rõ cha mẹ
nên theo khoản 1 điều 18 quy định lúc này bé sẽ có quốc tịch Việt Nam.
Đến năm 12 tuổi bé đã tìm thấy mẹ ruột của mình có quốc tịch Thái Lan thì bé
không còn là quốc tịch Việt Nam nữa. Điều này được quy định rõ trong khoản 2
điều 18 của Luật Quốc tịch Việt Nam 2014 “Trẻ em …”.
17. Anh X cầu thủ bóng đá, quốc tịch Hàn Quốc, tham gia thi đấu chuyên
nghiệp tại một câu lạc bộ tại Việt Nam đã nhập quốc tịch Việt Nam.
Năm 2022 anh X muốn đón mẹ sang Việt Nam sống cùng, lúc này Y mẹ
anh X chưa biết tiếng Việt. Hỏi Y được nhập quốc tịch Việt Nam
không? Y buộc phải thôi quốc tịch Hàn Quốc không? Tại sao? Trả lời:
Bà Y sẽ được nhập quốc tịch Việt Nam vì bà Y đủ điều kiện nhập quốc tịch Việt
Nam. Điều này được quy định tại điểm a khoản 2 điều 19 của Luật Quốc tịch Việt
Nam 2014. Bà Y đang thiếu hai điều kiện sau: một là, biết tiếng Việt đủ để hòa
nhập vào cộng đồng Việt Nam; hai là, đã thường trú 5 năm trở lên tính đến thời
điểm xin nhập quốc tịch Việt Nam. (quy định tại điểm c và d, khoản 1, điều 19,
LQTVN 2014). Nhưng bà Y lại là mẹ đẻ của anh X công dân Việt Nam nên bà đã
được giảm bớt các điều kiện nhập quốc tịch.
18. Nêu căn cứ xác định một người quốc tịch Việt Nam. sở pháp lý.
Trả lời: điều 14 luật QTVN 2014.
19. Trình bày điều kiện và thủ tục nhập quốc tịch Việt Nam
20. Những trường hợp nào được miễn xác minh nhân thân khi thôi quốc tịch Việt Nam
Trả lời: điều 30 LQTVN 2014.
21. Hãy vấn cho anh M thủ tục xin thôi quốc tịch Việt Nam. Biết rằng anh
M từng công chức, đã xin nghỉ việc được 1 năm. Trả lời:
Đầu tiên anh cần chuẩn bị các giấy tờ trong khoản 1 điều 28 quy định. Trong đó,
anh đặc biệt chú ý đến điểm g. Anh phải đến các cơ quan, đơn vị, tổ chức đã ra
quyết định cho thôi việc xác nhậ thôi quốc tịch Việt Nam của anh không gây
phương hai đến lợi ích quốc gia của Việt Nam.
22. Tôi công dân Viêt Nam hiên đang sinh sống cùng chồng (quốc tịch
Pháp) tại Pháp. Nay tôi đang làm thủ tục xin thôi quốc tịch Việt Nam để
nhập quốc tịch Pháp. Xin hỏi sau khi thôi quốc tịch Việt Nam thì những tài
sản trước đây của tôi Việt Nam (bao gồm cổ phiếu,đất đai...) còn thuộc
sở hữu của tôi không? Tôi phải làm để bảo tồn tài sản của mình? Trả lời:
23. Chị gái tôi trước khi sang Mỹ định cư có sở hữu thửa đất và đã được cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất. Hiện nay, chị tôi đã nhập Quốc tịch Mỹ, không
rõ có còn quốc tịch Việt Nam hay không. Chị tôi hiện đang muốn tặng cho lại
quyền sử dụng đất này lại cho tôi nhưng không biết đã bị mất quyền đối với
thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu cho chị ấy hay chưa? Nhờ tư vấn. Trả lời:
Theo như nguyên tắc quốc tịch tại Điều 4 Luật Quốc tịch năm 2008 quy định: “Nhà nước
Cộng hoà hội chủ nghĩa Việt Nam công nhận công dân Việt Nam một quốc tịch
quốc tịch Việt Nam, trừ trường hợp Luật này quy định khác”.
Như vậy, trong một số trường hợp ngoại lệ thì công dân Việt Nam vẫn có thể có thêm
một quốc tịch khác. Đồng thời, pháp luật hiện nay cũng không có quy định về việc công
dân Việt Nam có quốc tịch nước khác bắt buộc phải xin thôi quốc tịch Việt Nam.
Tại khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam số
56/2014/QH13 có hiệu lực thi hành ngày 26/6/2014 quy định:
Điều 13 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 13. Người quốc tịch Việt Nam
Người
Việt Nam định nước ngoài chưa mất quốc tịch Việt Nam theo quy định của
pháp luật Việt Nam trước ngày Luật này hiệu lực thì vẫn còn quốc tịch Việt Nam.
Người
Việt Nam định nước ngoài chưa mất quốc tịch Việt Nam không giấy tờ
chứng minh quốc tịch Việt Nam theo quy định tại Điều 11 của Luật này thì đăng với
quan đại diện Việt Nam nước ngoài để được xác định quốc tịch Việt Nam cấp
Hộ chiếu Việt Nam”.
Nếu như theo quy định trước đây, trường hợp công dân Việt Nam không đăng ký giữ
quốc tịch Việt Nam với cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài trong thời hạn 05 năm
kể từ ngày Luật Quốc tịch năm 2008 có hiệu lực thì sẽ bị mất quốc tịch Việt Nam.
Tuy nhiên, theo quy định hiện nay, người Việt Nam định cư ở nước ngoài không mặc
nhiên mất quốc tịch Việt Nam nếu không đăng ký giữ quốc tịch. Người đã làm thủ tục
đăng ký giữ quốc tịch sẽ được xác định có quốc tịch Việt Nam và được cấp hộ chiếu nếu
có nguyện vọng và đáp ứng đủ điều kiện.
Do vậy, thời điểm cách đây 8 năm, chị gái của bạn sang nước ngoài định cư, nếu như chị
gái của bạn không làm thủ tục đăng ký giữ quốc tịch thì sẽ bị mất quốc tịch Việt Nam.
Lúc này chị gái của bạn thuộc trường hợp người đã từng có quốc tịch Việt Nam nay đã
nhập quốc tịch nước ngoài được coi là người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
Đối tượng người Việt Nam định cư ở nước ngoài khi sở hữu tài sản là quyền sử dụng đất,
sở hữu nhà ở tại Việt Nam sẽ có một số hạn chế. Cụ thể:
Về quyền sở hữu đất ở, tại Điều 186 Luật Đất đai năm 2013 quy định về quyền và nghĩa
vụ về sử dụng đất ở của người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam.
“1. Người Việt Nam định nước ngoài thuộc các đối tượng quyền sở hữu nhà
theo quy định của pháp luật về nhà thì quyền sở hữu nhà gắn liền với quyền sử
dụng đất tại Việt Nam. ……
3. Trường hợp tất cả người nhận thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài
sản khác gắn liền với đất đều người nước ngoài hoặc người Việt Nam định
nước ngoài không thuộc đối tượng được mua nhà gắn liền với quyền sử dụng
đất tại Việt Nam quy định tại khoản 1 Điều này thì người nhận thừa kế không
được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà tài sản
khác gắn liền với đất nhưng được chuyển nhượng hoặc được tặng cho quyền sử
dụng đất thừa kế”.
Về quyền sở hữu nhà ở tại Việt Nam, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc đối
tượng được sở hữu nhà ở tại Việt Nam nếu đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 8
Luật Nhà ở năm 2014 và được cấp Giấy chứng nhận sở hữu nhà ở đối với nhà ở thuộc sở
hữu hợp pháp của mình.
Như vậy, quy định hiện nay chưa cho phép người Việt Nam định cư ở nước ngoài được
đứng tên cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mà chỉ được nhận chuyển quyền sử
dụng đất (nhận thừa kế) và được công nhận quyền sở hữu nhà ở nếu đáp ứng các điều
kiện tại Điều 8 Luật Nhà ở năm 2014.
Tuy nhiên hiện nay pháp luật đất đai và các văn bản pháp luật có liên quan cũng không
có quy định về việc tước quyền sở hữu đối với tài sản là quyền sử dụng đất mà chị bạn đã
sở hữu trước khi sang nước ngoài định cư và thôi quốc tịch Việt Nam nên chị gái của bạn
vẫn có quyền của người sử dụng đất đối với thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận trước
khi thôi quốc tịch Việt Nam và có thể thực hiện việc tặng cho thửa đất này cho bạn theo quy định pháp luật.
Document Outline

  • BÀI TẬP LUẬT HIẾN PHÁP CHƯƠNG 3 QUỐC TỊCH VIỆT NAM
  • 1. Công dân Việt Nam không bị tước quốc tịch Việt Nam trong mọi trường hợp.
  • 4. Nguyên tắc quốc tịch ở Việt Nam là nguyên tắc một quốc tịch.
  • 6. Giấy chứng sinh có gía trị chứng minh quốc tịch Việt Nam
  • 10. Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự không được thôi quốc tịch Việt Nam
  • II. Trả lời ngắn
  • Trả lời: