









Preview text:
HỆ THỐNG CÂU HỎI TỰ LUẬN THI VẤN ĐÁP MÔN LUẬT HIẾN PHÁP VIỆT NAM
(NGÀNH LUẬT, NGÀNH LUẬT CHẤT LƯỢNG CAO, HỆ LIÊN KẾT ĐÀO TẠO
- 04 TÍN CHỈ)
NĂM HỌC 2023 - 2024
1. Phân tích đối tượng điều chỉnh của ngành nluật hiến pháp Việt Nam. Lấy
ví dụ minh họa. • Phân tích •
Đối tượng điều chỉnh của ngành LHP là các QHXH nền tảng, cơ bản nhất và
quan trọng nhất trong xã hội. •
Trong quá trình tham gia vào đời sống xh, con người cần thiết lập nhiều
qhxh khác nhau, tuy nhiên các qhxh đó không ngang hàng với nhau mà
giữa chúng có thứ bậc nhất định. •
Đối với NN, các QHXH nền tảng cũng là các QHXH cơ bản và quan trọng nhất. •
Mỗi khi nội dung điều chỉnh các qhxh nền tảng có sự điều chỉnh các qhxh khác
trong cùng lĩnh vực cũng có sự thay đổi theo. • Ví dụ: •
Trong lv dân sự, quan hệ sở hữu là quan hệ nền tảng, nếu k xác định được các
quan hệ sở hữu thì tất yếu không thiết đlập được các giao dịch dsu có liên quan •
Trong hình sự, quan hệ liên quan tới việc công nhận và bảo hộ quyền bất khả
xâm phạm về thân thể, tính mạng của con người là một quan hệ nền tảng, nếu
không xác định được mỗi quan hệ này thì sẽ không thiết lập được các quan hệ
cụ thể để bảo vệ thân thể và tính mạng của người dân.
2. Nêu định nghĩa và phân tích đặc điểm của hiến pháp. •
ĐN: HP là hệ thống các quy phạm pháp luật có hiệu lực pháp lí cao nhất quy
định những vấn đề cơ bản nhất về chủ quyền quốc gia, chế độ chính trị, chính
sách kinh tế, vh, xh, tổ chức quyền lực nhà nước, địa vị pháp lí của con người và công dân. •
Đặc điểm: HP có 4 đặc trưng cơ bản
+ HP là luật cơ bản, là luật mẹ, luật gốc → là nền tảng, cơ sở để xây
dựng và phát triển toàn bộ hệ thống PL quốc gia. Mọi đạo luật và VBQPPL khác dù
trực tiếp hay gián tiếp đều phải căn cứ vào hp để ban hành. 1
+ HP là luật tổ chức, là luật quy định các nguyên tắc tổ chức bmnn, là
luật xác định cách thức tổ chức và xác lập của các mối quan hệ giữa các cơ quan lập
pháp, hành pháp và tư pháp; quy định cấu trúc các đơn vị hành chính lãnh thổ và cách
thức tổ chức chính quyền địa phương.
+ HP là luật bảo vệ. Các quyền con ng và quyền công dân bao h cũng là
một phần quan trọng của hp → Quy định về quyền cng, quyền cd là cơ sở pháp lí chủ
yếu để nn và xh tôn trọng và bảo đảm thực hiện các quyền con ng và cd
+ HP là luật có hiệu lực pháp lí tối cao, tất cả các VBPL khác k được trái
với HP. Bất kì văn bản nào trái đều bị hủy bỏ.
3. Tại sao nói hiến pháp là công cụ kiểm soát quyền lực nhà nước? •
HP xác lập các nguyên tắc cơ bản của chế độ chính trị, chính sách kt, vh, xh,
kh, kt, cn, qp, anqg, đường lối đối nội, đối ngoại. Các nguyên tắc cơ bản của cđ
ctri thường được thiết lập trong các bản hp là chủ quyền tối cao của NN thuộc
về nhân dân; tất cả quyền lực NN xuất phát từ ND, mọi CD bình đẳng trước
PL, NN trân trọng và bve các quyền con người, quyền CD, nguyên tắc xd NNPQ
4. Tại sao nói hiến pháp là luật bảo vệ? •
HP là văn bản xác lập và bảo vệ các quyền con người và quyền công dân. Do
HP là luật cơ bản của NN, có hiệu lực pháp lí cao nhất nên cac quy định của hp
về việc thừa nhận và bảo đảm thực hiện các quyền con người và cd đóng vai
trò quan trọng trong việc bảo vệ các quyền con người và công dân.
5. Tại sao nói hiến pháp là luât tổ chức? •
HP xác định cách thức tổ chức quyền lực NN. Các hp quy định cách thức thành
lập và cách thức xác lập mối quan hệ giữa các cơ quan nhà nước lập pháp, hành pháp và tư pháp. •
Qua quy định của hp cta có thể xác định
+ Hình thức chính thể là cộng hòa tổng thống, cộng hòa nghị viện, cộng
hòa lưỡng tính hay quân chủ lập hiến.
+ Nguyên tắc tổ chức quyền lực nhà nước là phân chia quyền lực và
kiềm chế đối trọng giữa 3 nhánh quyền lực lập pháp, hành pháp và tư pháp hay
là nguyên tắc tập quyền. 2
6. Tại sao nói hiến pháp là luật có hiệu lực pháp lý tối cao?
- Hiến pháp là đạo luật gốc, là luật cơ sở vì vậy nó là “luật mẹ:, từ các quy định của
nó hàng loạt các luật và các văn bản pháp luật khác ra đời, vì vậy có thể coi hiến pháp
là tinh túy của pháp luật, là tinh thần pháp luật của một quốc gia.
7. Phân tích quy trình lập hiến theo Hiến pháp năm 2013.
- Hiến pháp là cơ sở pháp luật cấp cao nhất của một quốc gia, quy định về tổ chức,
quyền lực, và quan hệ giữa các cơ quan chính trị. Phân tích quy trình lập hiến theo
Hiến pháp của một quốc gia, trong trường hợp nào đó là Hiến pháp năm 2013, có thể bao gồm các bước sau:
1. Tiền đề lập Hiến pháp: •
Nhu cầu thay đổi: Điều này có thể bao gồm những thách thức, vấn đề,
hoặc thay đổi xã hội, kinh tế, chính trị mà cần có sự điều chỉnh hoặc thay đổi trong Hiến pháp. •
Quyết định lập Hiến pháp: Quyết định này thường được đưa ra bởi các
cơ quan lập pháp, chính phủ, hoặc dân chủ bằng cách sử dụng các
phương tiện như cuộc trưng cầu dân ý, hội nghị lập Hiến pháp, hay
thông qua các cơ quan đặc biệt được thành lập cho mục đích này.
2. Hình thành Ủy ban Hiến pháp hoặc Tổ chức Lập Hiến: •
Bộ máy lập Hiến pháp: Tổ chức này thường được tạo ra để chịu trách
nhiệm về việc lập Hiến pháp. Có thể bao gồm các chuyên gia pháp lý,
nhà chính trị, và đại diện cho đủ các phạm vi xã hội.
3. Thu thập ý kiến của cộng đồng và chuyên gia: •
Cuộc thảo luận công dân: Các cuộc thảo luận công dân, hội nghị công
dân, hoặc các phương tiện truyền thông có thể được sử dụng để thu thập
ý kiến của cộng đồng. •
Chuyên gia và người nắm vững chủ đề: Thường có các cuộc họp, đối
thoại với chuyên gia pháp lý, chính trị gia, nhà nghiên cứu xã hội để đảm
bảo rằng Hiến pháp được lập ra dựa trên kiến thức và ý kiến đa dạng.
4. Soạn thảo Hiến pháp: •
Quy trình soạn thảo: Các thành viên của Ủy ban Hiến pháp hoặc Tổ
chức Lập Hiến sẽ bắt đầu soạn thảo Hiến pháp dựa trên thông tin và ý
kiến đã thu thập được. 3 •
Kiểm soát pháp lý: Đảm bảo rằng các điều khoản trong Hiến pháp là hợp
pháp và tuân thủ với các nguyên tắc pháp luật.
5. Trình bày và thảo luận Hiến pháp: •
Công bố Hiến pháp dự thảo: Hiến pháp dự thảo thường được công bố để
nhận ý kiến từ cộng đồng và các bên liên quan. •
Cuộc thảo luận công khai: Có thể tổ chức các cuộc họp, hội nghị công
dân để thảo luận và cải tiến Hiến pháp.
6. Thực hiện bỏ phiếu: •
Cuộc trưng cầu dân ý: Trong một số trường hợp, có thể tổ chức cuộc
trưng cầu dân ý để quyết định việc chấp thuận Hiến pháp mới.
7. Thực hiện và công bố Hiến pháp: •
Quy trình thông qua: Hiến pháp cần được thông qua thông qua các quy trình pháp lý quy định. •
Công bố chính thức: Khi Hiến pháp đã được chấp thuận, nó sẽ được
công bố chính thức và trở thành pháp luật cơ bản của quốc gia.
Quy trình lập Hiến pháp thường là một quá trình dài hạn, yêu cầu sự thảo luận rộng
rãi và tích hợp ý kiến của nhiều bên liên quan để đảm bảo tính công bằng và sự chấp nhận từ cộng đồng.
8. Tại sao quy trình làm hiến pháp được thiết kế với sự tham gia rộng rãi
của người dân?
9. Phân tích ý nghĩa của vấn đề bảo vệ hiến pháp.
10. Phân tích quy định về bảo vệ hiến pháp theo Hiến pháp năm 2013.
11. Tại sao nói Hiến pháp năm 2013 là luật cơ bản của nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam?
12. Nêu khái niệm và phân tích các đặc trưng cơ bản của quyền con người. * Khái niệm:
- Theo tự nhiên quyền con người là toàn bộ các quyền, tự do và đặc quyền được công
nhận dành cho con người do tính chất nhân bản của nó, sinh ra từ bản chất con người
chứ không phải được tạo ra bởi pháp luật hiện hành.
- Theo pháp lý, quyền con người được hiểu là những đảm bảo pháp lí toàn cầu có tác
dụng bảo vệ các cá nhân và các nhóm chống lại những hành động hoặc sự bỏ mặc mà
làm tổn hại đến nhân phẩm, những sự được phép và sự tự do cơ bản của con người. 4
* Các đặc trưng cơ bản
Quyền con người có các đặc trưng cơ bản là tính phổ biến, tính không thể chuyển
nhượng, tính không thể phân chia và tính liên hệ và phụ thuộc lẫn nhau.
- Tính phổ biến: Thể hiện ở chỗ quyền con người là những quyền thiên bẩm, vốn có
của con người và được thừa nhận cho tất cả mọi người trên trái đất, không phân biệt
chủng tộc, tôn giáo, giới tính, quốc tịch, địa vị xã hội.
- Tính không thể chuyển nhượng: Các quyền con người được quan niệm là các quyền
tự nhiên, thiêng liêng và bất khả xâm phạm như quyền sống, quyền tự do và mưu cầu
hạnh phúc. Các quyền này gắn liền với cá nhân mỗi một con người và không thể
chuyển nhượng cho bất kì người nào khác.
- Tính không thể phân chia: Các quyền con người gắn kết chặt chẽ với nhau, tương
hỗ lẫn nhau, việc tách biệt, tước bỏ hay hạn chế bất kì quyền nào đều tác động tiêu
cực đến giá trị nhân phẩm và sự phát triển của con người.
- Tính liên hệ và phụ thuộc lẫn nhau: Các quyền con người dù là quyền dân sự, chính
trị hay các quyền kinh tế, xã hội, văn hóa cũng đều có mối liên hệ và phụ thuộc lẫn
nhau. Chẳng hạn quyền tiếp cận thông tin, quyền học tập là tiền đề để con người có
thể có điều kiện thực hiện các quyền khác, không có quyền sống sẽ không có quyền
nào cả. Quyền có việc làm cũng là tiền đề để thực hiện các quyền khác như quyền
học tập, quyền có nhà ở, quyền có điều kiện sống xứng đáng, quyền sở hữu tư nhân, …
13. Nêu khái niệm quyền con người. Nhà nước Việt Nam có trách nhiệm gì đối
với quyền con người? * Khái niệm:
- Theo tự nhiên quyền con người là toàn bộ các quyền, tự do và đặc quyền được công
nhận dành cho con người do tính chất nhân bản của nó, sinh ra từ bản chất con người
chứ không phải được tạo ra bởi pháp luật hiện hành.
- Theo pháp lý, quyền con người được hiểu là những đảm bảo pháp lí toàn cầu có tác
dụng bảo vệ các cá nhân và các nhóm chống lại những hành động hoặc sự bỏ mặc mà
làm tổn hại đến nhân phẩm, những sự được phép và sự tự do cơ bản của con người.
* Trách nhiệm của nhà nước: -
14. Nêu khái niệm quyền cơ bản của công dân. Mối quan hệ giữa quyền cơ
bản của công dân với quyền cụ thể của công dân? * Khái niệm: 5
- Quyền cơ bản của công dân là các quyền được xác định trong hiến pháp trên các
lĩnh vực chính trị, dân sự, kinh tế, xã hội, văn hóa, là cơ sở để thực hiện các quyền cụ
thể khác của công dân và cơ sở chủ yếu để xác định địa vị pháp lý của công dân. * Mối quan hệ
15. Phân tích nguyên tắc tôn trọng quyền con người được quy định trong
khoản 1, Điều 14 Hiến pháp năm 2013.
* Khoản 1, Điều 14 Hiến pháp năm 2013 khẳng định: “Ở nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam, các quyền con người, quyền công dân về chính trị, dân sự, kinh tế,
văn hóa, xã hội được công nhận, tôn trọng, bảo vệ, bảo đảm theo Hiến pháp và pháp luật.” * Phân tích -
16. Phân tích nguyên tắc công nhận quyền con người được quy định trong
khoản 1, Điều 14 Hiến pháp năm 2013.
17. Phân tích nguyên tắc bảo đảm quyền con người được quy định trong
khoản 1, Điều 14 Hiến pháp năm 2013.
18. Phân tích nguyên tắc bảo vệ quyền con người được quy định trong khoản
1, Điều 14 Hiến pháp năm 2013.
19. Phân tích nguyên tắc “Mọi người đều bình đẳng trước pháp luật” được quy
định tại khoản 1 Điều 16 Hiến pháp 2013
20. Theo khoản 1 Điều 14 Hiến pháp năm 2013, trách nhiệm của Nhà nước
đối với quyền con người, quyền công dân được thể hiện như thế nào?
21. Phân tích nội dung, ý nghĩa của nguyên tắc “Quyền con người, quyền công
dân chỉ có thể bị hạn chế theo quy định của luật trong trường hợp cần thiết
vì lý do quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, đạo đức xã
hội, sức khỏe của cộng đồng” (Khoản 2, Điều 14 Hiến pháp năm 2013).
22. Trước tình hình ô nhiễm môi trường ngày càng gia tăng và nghiêm trọng,
đặc biệt là ô nhiễm không khí, ô nhiễm tiếng ồn và tắc đường, thành phố
H ban hành quy định cấm xe máy lưu thông ở các quận nội thành. Dựa
trên nguyên tắc hạn chế quyền, hãy bình luận về quy định trên.
23. Theo quy định của Hiến pháp năm 2013, quyền con người, quyền công
dân có thể bị hạn chế trong những trường hợp nào? Tại sao?
24. Trình bày vị trí, vai trò của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam trong hệ thống
chính trị theo pháp luật hiện hành. 6
25. Phân tích chức năng giám sát và phản biện xã hội của Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam theo pháp luật hiện hành.
26. Phân tích những biểu hiện của nguyên tắc “tất cả quyền lực nhà nước
thuộc về Nhân dân” trong tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước theo
pháp luật hiện hành.
27. Phân tích những biểu hiện của nguyên tắc “quyền lực nhà nước là thống
nhất” trong tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước theo pháp luật hiện hành.
28. Phân tích biểu hiện của nguyên tắc kiểm soát quyền lực nhà nước trong
tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước theo pháp luật hiện hành.
29. Phân tích nội dung, yêu cầu của nguyên tắc pháp quyền xã hội chủ nghĩa
trong tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước theo pháp luật hiện hành.
30. Phân tích nguyên tắc bầu cử phổ thông theo pháp luật hiện hành.
31. Phân tích nguyên tắc bầu cử bình đẳng theo pháp luật hiện hành.
32. Phân tích nguyên tắc bầu cử trực tiếp theo pháp luật hiện hành.
33. Phân tích nội dung, ý nghĩa quyền bầu cử của công dân theo pháp luật hiện hành.
34. Phân tích nội dung, ý nghĩa quyền ứng cử của công dân theo pháp luật hiện hành.
35. Cho biết các điều kiện để một người được có tên trong danh sách người
ứng cử đại biểu Quốc hội theo pháp luật hiện hành. Các điều kiện này đã
đáp ứng nguyên tắc bầu cử phổ thông, nguyên tắc bầu cử bình đẳng chưa?
36. Phân tích các điều kiện để một người trúng cử đại biểu Quốc hội theo
pháp luật hiện hành.
37. Phân tích vai trò của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam trong bầu cử đại biểu
Quốc hội theo pháp luật hiện hành.
38. Phân tích vai trò của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam trong bầu cử đại biểu
Hội đồng nhân dân theo pháp luật hiện hành.
39. Phân biệt bầu cử lại, bầu cử thêm, bầu cử bổ sung theo pháp luật hiện hành.
40. Phân tích các hình thức vận động bầu cử theo pháp luật hiện hành. Chị
Nguyễn Thị A là ứng cử viên đại biểu Quốc hội muốn tổ chức vận động
bầu cử thì có hợp pháp không? Vì sao? 7
41. Phân tích vị trí, tính chất “Quốc hội là cơ quan đại biểu cao nhất của nhân
dân” theo pháp luật hiện hành.
42. Phân tích vị trí, tính chất “Quốc hội là cơ quan quyền lực nhà nước cao
nhất của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam” theo pháp luật hiện hành.
43. Phân tích chức năng lập hiến của Quốc hội theo pháp luật hiện hành
44. Phân tích chức năng lập pháp của Quốc hội theo pháp luật hiện hành.
45. Phân tích chức năng giám sát tối cao của Quốc hội theo pháp luật hiện hành.
46. Tại sao nói kỳ họp Quốc hội là hình thức hoạt động quan trọng nhất của Quốc hội?
47. Nguyên tắc “tất cả quyền lực nhà nước thuộc về Nhân dân” thể hiện như
thế nào thông qua quy định về vị trí pháp lý của Quốc hội trong Hiến
pháp năm 2013?
48. Phân tích hoạt động chất vấn của đại biểu Quốc hội theo pháp luật hiện
hành. Đánh giá hoạt động chất vấn của đại biểu Quốc hội trong thực tiễn
Việt Nam hiện nay.
49. Hội đồng dân tộc có vai trò gì trong hoạt động lập pháp của Quốc hội
theo pháp luật hiện hành?
50. Uỷ ban tư pháp có vai trò gì trong hoạt động giám sát của Quốc hội theo
pháp luật hiện hành?
51. Phân tích hoạt động của đại biểu Quốc hội trong lĩnh vực lập pháp theo
pháp luật hiện hành.
52. Phân tích hoạt động giám sát của đại biểu Quốc hội theo pháp luật hiện hành.
53. Phân biệt hoạt động lấy phiếu tín nhiệm và bỏ phiếu tín nhiệm của Quốc
hội đối với người giữ chức vụ do Quốc hội bầu hoặc phê chuẩn theo pháp
luật hiện hành.
54. Phân tích nguyên tắc hoạt động của Quốc hội theo pháp luật hiện hành.
55. Phân tích mối quan hệ giữa Quốc hội và Chính phủ theo pháp luật hiện hành.
56. Phân tích mối quan hệ giữa Quốc hội và Chủ tịch nước theo pháp luật hiện hành. 8
57. Phân tích mối quan hệ giữa Quốc hội và Toà án nhân dân tối cao theo
pháp luật hiện hành.
58. Phân biệt Hội đồng quốc phòng và an ninh với Uỷ ban quốc phòng và an
ninh theo pháp luật hiện hành.
59. Phân tích vị trí, tính chất “Chính phủ là cơ quan chấp hành của Quốc hội”
(Điều 94 Hiến pháp 2013).
60. Phân tích chức năng của Tòa án nhân dân theo Hiến pháp năm 2013.
61. Phân tích nhiệm vụ của Tòa án nhân dân theo Hiến pháp năm 2013.
62. Nhiệm vụ của Tòa án nhân dân theo Hiến pháp 2013 có gì thay đổi so với
Hiến pháp 1992 (sửa đổi, bổ sung 2001)? Hãy đánh giá về sự thay đổi đó.
63. Theo Hiến pháp năm 2013, nhiệm vụ của Tòa án nhân dân có gì khác so
với nhiệm vụ của Viện kiểm sát nhân dân? Tại sao?
64. Phân tích nội dung, ý nghĩa của nguyên tắc: “Thẩm phán, Hội thẩm xét xử
độc lập và chỉ tuân theo pháp luật; nghiêm cấm cơ quan, tổ chức, cá nhân
can thiệp vào việc xét xử của Thẩm phán, Hội thẩm” (Khoản 2 Điều 103
Hiến pháp năm 2013).
65. Phân tích nội dung, ý nghĩa của nguyên tắc: “Việc xét xử sơ thẩm của Tòa
án nhân dân có Hội thẩm tham gia, trừ trường hợp xét xử theo thủ tục rút
gọn” (Khoản 1 Điều 103 Hiến pháp năm 2013).
66. Tại sao Hiến pháp năm 2013 quy định nguyên tắc Tòa án nhân dân xét xử công khai?
67. Tại sao pháp luật hiện hành quy định nguyên tắc “Các Tòa án nhân dân
được tổ chức độc lập theo thẩm quyền xét xử” (Điều 6 Luật Tổ chức Tòa án
nhân dân năm 2014)? Trình bày thẩm quyền xét xử của Tòa án nhân dân
ở mỗi cấp.
68. Phân tích điều kiện, quy trình bổ nhiệm thẩm phán sơ cấp theo pháp luật hiện hành.
69. Phân tích điều kiện, quy trình bổ nhiệm thẩm phán trung cấp theo pháp
luật hiện hành.
70. Phân tích điều kiện, quy trình bổ nhiệm thẩm phán cao cấp theo pháp luật hiện hành.
71. Phân tích điều kiện, quy trình bổ nhiệm thẩm phán Tòa án nhân dân tối
cao theo pháp luật hiện hành. 9
72. Phân tích chức năng của Viện kiểm sát nhân dân theo Hiến pháp năm 2013.
73. Phân tích điều kiện, quy trình để một người có thể được bổ nhiệm làm
kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân tối cao theo pháp luật hiện hành.
74. Phân tích điều kiện, quy trình để một người có thể được bổ nhiệm làm
kiểm sát viên trung cấp theo pháp luật hiện hành.
75. Phân tích điều kiện, quy trình để một người có thể được bổ nhiệm làm
kiểm sát viên sơ cấp theo pháp luật hiện hành.
76. Phân tích tổ chức chính quyền địa phương ở cấp xã theo pháp luật hiện
hành. Theo anh/chị, trong mô hình tổ chức chính quyền đô thị có cần thiết
tổ chức Hội đồng nhân dân ở phường không? Vì sao?
77. Tại sao nói Hội đồng nhân dân là cơ quan đại biểu của Nhân dân địa phương?
78. Phân tích chức năng giám sát của Hội đồng nhân dân theo pháp luật hiện hành.
79. Tại sao nói Uỷ ban nhân dân là cơ quan chấp hành của Hội đồng nhân dân?
80. Phân tích mối quan hệ giữa Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân cùng
cấp theo pháp luật hiện hành. BỘ MÔN LUẬT HIẾN PHÁP 10