CÂU NHẬN ĐỊNH MÔN LUẬT HIẾN PHÁP 2
NHẬN ĐỊNH ĐÚNG SAI. TẠI SAO? SỞ PHÁP
1. Sở GD – ĐT vừa chịu sự chỉ đạo của Bộ GD ĐT vừa chịu sự quản lý cúa UBND
tỉnh là nội dung của nguyên tắc pháp chế XHCN.
2. Đảng lãnh đạo bằng cách ban hành pháp luật.
3. Đảng lãnh đạo bằng cách tuyên truyền, thuyết phục, cưỡng chế
4. Các nguyên tắc trong tổ chức hoạt động của bộ máy nhà nước gồm có: tập quyền
XHCN, tập trung dân chủ, bình đẳng dân tộc, bình đẳng trước pháp luật, Đảng lãnh
đạo.
5. Điểm chung giữa nguyên tắc tập quyềnhội chủ nghĩa tập quyền phong kiến đó
là đều là sự tập trung quyền lực, không có sự phân quyền.
6. Điểm chung giữa nguyên tắc tập quyềnhội chủ nghĩa tập quyền phong kiến đó
là đều là sự tập trung quyền lực vào bộ máy nhà nước.
7. Hiến pháp 2013 quy định các tổ chức của Đảng đảng viên phải hoạt động trong
khuôn khổ của Hiến pháp và pháp luật là nội dung của nguyên tắc pháp chế XHCN.
8. Các chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng phải được thể chế hóa thành pháp
luật là nội dung của nguyên tắc pháp chế XHCN.
9. Sở Tư pháp vừa chịu sự quản của UBND tỉnh vừa chịu sự chỉ đạo về mặt chuyên
môn, nghiệp vụ của Bộ pháp đây nội dung của nguyên tắc song trùng trực
thuộc một trong những nguyên tắc tổ chức hoạt động của BMNN.
10. Quốc hội Chính phủ quan quyền lực nhà nước TW
11. Bộ, quan ngang Bộ, Sở, Phòng quan hành chính nhà nước thẩm quyền
riêng.
12. Sở Tư pháp quan pháp.
13. Theo quy định của tất cả các bản Hiến pháp, các đơn vị hành chính chỉ được tổ chức
ở 3 cấp tỉnh, huyện, xã.
14. Bộ máy nhà nước Việt Nam hiện nay được tổ chức bao gồm 3 hệ thống quan: lập
pháp, hành pháp, pháp.
15. Viện kiểm sát nhân dân hệ thống quan mới được ghi nhận từ Hiến pháp 1959
16. Theo quy định của pháp luật hiện hành cử tri không thể thực hiện quyền bỏ phiếu tại
nơi đăng ký tạm trú của họ.
17. Công dân Việt Nam không phân biệt thành phần tín ngưỡng, tôn giáo, dân tộc… từ
đủ 18 tuổi trở lên đều quyền bầu cử - đây nội dung của nguyên tắc bình đẳng
trong các nguyên tắc về bầu cử.
18. Công dân Việt Nam trú nước ngoài thì không quyền bầu cử.
1
19. Công dân Việt Nam quyền bầu cử và ứng cử theo quy định pháp luật.
20. Mọi công dân Việt Nam, từ đủ 18 tuổi trở lên đều quyền bầu cử.
21. Theo quy định của pháp luật hiện hành, người bị tạm giữ, tạm giam không quyền
bầu cử.
22. Theo quy định của pháp luật hiện hành, người đang chấp hành hình phạt thì
không được ghi tên vào danh sách cử tri.
23. Theo quy định của pháp luật hiện hành, người đã chấp hành xong bản án, quyết định
hình sự của Tòa án thì sẽ được quyền ứng cử.
24. Theo quy định của pháp luật hiện hành, người bị hạn chế NLHVDS thì quyền
bầu cử nhưng không có quyền ứng cử.
25. Hãy xác định số ợng đại biểu HĐND trong các trường hợp sau đây:
- Tối đa ở cấp tỉnh
- Tối đa tỉnh
- Tối đa ở TP Cần Thơ
- Tối đa TP trực thuộc TW
- Tối đa ở cấp huyện
- Tối thiểu cấp
- Tối thiểu
- Tối thiểu phường
- TP Cần Thơ có dân số 1.569.612
- Quận Ninh Kiều dân số 304.175
- TP Vị Thanh 97.218
- Thị trấn Cây Dương 9.276
26. Theo quy định của pháp luật hiện hành, trong cuộc bầu cử người nào nhiều phiếu
hơn là người trúng cử.
27. Theo quy định, ứng cử viên trong cuộc bầu cử không quyền vận động tranh cử.
28. Theo quy định, ứng cử viên trong cuộc bầu cử không quyền bỏ phiếu.
29. Theo quy định của pháp luật hiện hành, trong cuộc bầu cử lần đầu, nếu số người
trúng cử không đủ so với quy định thì sẽ tiến hành hoạt động bầu bổ sung đại biểu.
30. Theo quy định của pháp luật hiện hành, nhiệm kỳ hoạt động, nếu khuyết đại biểu
dẫn đến không thể thực hiện tốt nhiệm vụ, quyền hạn thì sẽ tiến hành hoạt động bầu
bổ sung đại biểu.
31. Theo quy định của pháp luật hiện hành, tất cả các Nghị quyết của Quốc hội chỉ cần
được quá nửa tổng số đại biểu Quốc hội biểu quyết tán thành
32. Theo quy định của pháp luật hiện hành, đại biểu Quốc hội đương nhiên mất cách
đại biểu nếu bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
2
33. Theo quy định của pháp luật hiện hành, đại biểu Quốc hội đương nhiên mất cách
đại biểu khi bị Tòa án kết án và bản án có hiệu lực pháp luật.
34. Theo quy định của pháp luật hiện hành, một nhân không đạt được quá bán số
phiếu tín nhiệm của Quốc hội thì đương nhiên bị miễn nhiệm.
35. Theo quy định của pháp luật hiện hành, Đại biểu Quốc hội quyền giải quyết
khiếu nại, tố cáo của công dân.
36. Theo quy định của pháp luật hiện hành, thành viên của Ủy ban thường vụ Quốc hội
bắt buộc phải hoạt động theo chế độ chuyên trách và không thể đồng thời thành
viên của Chính phủ.
37. Theo quy định của pháp luật hiện hành, tổng số đại biểu Quốc hội hoạt động chuyên
trách được quy định tối thiểu là 25% tổng số đại biểu Quốc hội.
38. Theo quy định, chỉ UBTVQH các quan của Quốc hội mới quyền đề nghị
họp bất thường.
39. Theo quy định của pháp luật hiện hành, hoạt động chất vấn sẽ được tiến hành vào
bất kỳ lúc nào khi có đại biểu yêu cầu.
40. Theo quy định của pháp luật hiện hành, hoạt động bỏ phiếu tín nhiệm sẽ được tiến
hành vào bất kỳ lúc nào nếu có đề nghị của ít nhất 20% tổng số đại biểu Quốc hội.
41. Theo quy định của pháp luật hiện hành, đại biểu Quốc hội quyền chất vấn đối với
tất cả các chức danh do Quốc hội bầu hoặc phê chuẩn.
42. Theo quy định của pháp luật hiện hành, Quốc hội quyền bỏ phiếu tín nhiệm đối
với tất cả các chức danh do Quốc hội bầu hoặc phê chuẩn.
43. Theo quy định của pháp luật hiện hành, đối ợng bị bỏ phiếu tín nhiệm cũng chính
là đối tượng bị chất vấn.
44. Theo quy định của pháp luật hiện hành, đối tượng bị chất vấn cũng thể bị bỏ
phiếu tín nhiệm.
45. Theo quy định của pháp luật hiện hành, Quốc hội quyền lấy phiếu tín nhiệm đối
với tất cả các chức danh do Quốc hội bầu hoặc phê chuẩn.
46. Theo quy định của pháp luật hiện hành, Quốc hội tiến hành lấy phiếu 2 lần/ nhiệm
kỳ, vào kỳ họp thứ 2 ở năm thứ 2 và năm thứ 4 của nhiệm kỳ.
47. Theo quy định của pháp luật hiện hành, người bị lấy phiếu tín nhiệm bị đánh giá
mức tín nhiệm thấp >50% sẽ bị miễn nhiệm.
48. Theo quy định của pháp luật hiện hành, hoạt động chất vấn trực tiếp chỉ được thực
hiện tại kỳ họp Quốc hội.
49. Theo quy định của pháp luật hiện hành, chỉ có đại biểu Quốc hội mới có quyền trình
dự án luật.
3
50. Theo quy định của pháp luật hiện hành, chỉ có đại biểu Quốc hội mới có quyền trình
kiến nghị về luật.
51. Theo quy định của Hiến pháp 2013, Quốc hội quyền quyết định đặc
52. Theo quy định của Hiến pháp 2013, Quốc hội quyền quyết định tặng thưởng
huân chương, huy chương, giải thưởng vinh dự Nhà nước.
53. Theo quy định của Hiến pháp 2013, Quốc hội quyền quyết định kế hoạch phát
triển kinh tế - xã hội.
54. Theo quy định của Hiến pháp 2013, Quốc hội quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách
chức Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao.
55. Theo quy định của Hiến pháp 2013, nội dung liên quan đến việc quyết định về nhân
sự (bầu Chủ tịch nước, Thủ tướng Chính phủ…) phải được ít nhất 2/3 tổng số đại
biểu Quốc hội biểu quyết tán thành.
56. Theo quy định của HP 2013, thẩm quyền nhập, chia, điều chỉnh địa giới hành chính
dưới tỉnh, thành phố trực thuộc TW là của UBTVQH
57. Theo quy định của pháp luật hiện hành, Quốc hội họp bất thường theo đề nghị của
20% tổng số đại biểu Quốc hội.
58. Theo quy định của pháp luật hiện hành, kỳ họp Quốc hội chỉ được tiến hành khi
ít nhất 2/3 thành viên đại biểu Quốc hội tham dự.
59. Theo quy định của HP 2013, UBTVQH quyền bãi bỏ các văn bản do Chủ tịch
nước, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ ban hành trong trường hợp trái với Hiến
pháp, luật, pháp lệnh.
60. Theo quy định của pháp luật hiện hành, kỳ họp thứ nhất của Quốc hội được triệu tập
chậm nhất là 2 tháng kể từ ngày bầu cử đại biểu Quốc hội.
61. Theo quy định của pháp luật hiện hành, chỉ UBTVQH mới quyền triệu tập các
kỳ họp Quốc hội.
62. Theo quy định của pháp luật hiện hành, cấu tổ chức của Quốc hội gồm
UBTVQH, Ủy ban dân tộc, Ủy ban kinh tế, Ủy ban tài chính ngân sách, Ủy ban
khoa học – công nghệ và môi trường, Ủy ban pháp luật, Ủy ban tư pháp...
63. Theo quy định của pháp luật hiện hành, Quốc hội được xác định quan quyền
lực nhà nước cao nhất vì Quốc hội là cơ quan duy nhất có quyền lập hiến, lập pháp.
64. Theo quy định của Hiến pháp 2013, Chủ tịch nước nhất thiết phải đại biểu Quốc
hội.
65. Theo quy định của Hiến pháp 2013, Phó Chủ tịch nước không nhất thiết phải đại
biểu Quốc hội.
66. Theo quy định của tất cả các bản Hiến pháp, Chủ tịch nước phải đtuổi từ đủ 21
tuổi trở lên.
4
67. Theo quy định của Hiến pháp 2013, Chủ tịch nước quyền đề nghị Quốc hội bầu
Phó Chủ tịch nước, Thủ tướng Chính phủ, Tổng Kiểm toán nhà nước, Chủ tịch Hội
đồng bầu cử quốc gia.
68. Theo quy định của các bản Hiến pháp, Chủ tịch nước nhiệm kỳ theo nhiệm kỳ
của Quốc hội.
69. Theo quy định của pháp luật hiện hành, trong vòng 15 ngày kể từ ngày Pháp lệnh
được thông qua, Chủ tịch nước có quyền đề nghị UBTVQH xem xét lại Pháp lệnh.
70. Theo quy định của pháp luật hiện hành, trường hợp Chủ tịch nước không đồng ý với
nội dung Pháp lệnh của UBTVQH thì CTN trình Quốc hội xem xét, quyết định.
71. Theo quy định của pháp luật hiện hành, Chủ tịch nước quyền bổ nhiệm/ miễn
nhiệm/ cách chức Phó Chủ tịch nước.
72. Theo quy định của Hiến pháp 2013, Chủ tịch nước quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm,
cách chức Viện trưởng, Phó viện trưởng, Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân tối
cao.
73. Theo quy định của pháp luật hiện hành, Chủ tịch nước quyền quyết định chiến
tranh và hòa bình
74. Theo quy định của pháp luật hiện hành, Chủ tịch nước quyền quyết định kết,
gia nhập tất cả các điều ước quốc tế nhân danh Nhà nước Cộng hòa hội chủ nghĩa
Việt Nam.
75. Theo quy định của pháp luật hiện hành, Chủ tịch nước có quyền cử, triệu hồi, đại sứ
đặc mệnh toàn quyền của Việt Nam
76. Theo quy định của pháp luật hiện hành, Chủ tịch nước do Nhân dân bầu.
77. Theo quy định của pháp luật hiện hành, Thành viên của Chính phủ hiện hành bao
gồm Thủ tướng, Phó thủ tướng, bộ trưởng và thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ.
78. Theo quy định của pháp luật hiện hành, thành viên của Chính phủ do Quốc hội bầu.
79. Theo quy định của pháp luật hiện hành, thành viên của Chính phủ do Quốc hội
quyết định.
80. Theo quy định của pháp luật hiện hành, Thủ ớng Chính phủ có quyền bổ nhiệm
Bộ trưởng.
81. Theo quy định của pháp luật hiện hành, thành viên của Chính phủ không nhất thiết
phải là đại biểu Quốc hội.
82. Theo quy định của pháp luật hiện hành, tất cả các quyết định của Chính phủ phải có
quá nửa thành viên Chính phủ biểu quyết tán thành.
83. Theo quy định của Hiến pháp 2013, chỉ Thủ tướng Chính phủ hoặc 1/3 thành
viên của Chính phủ mới có quyền đề nghị Chính phủ họp bất thường.
5
84. Theo quy định của pháp luật hiện hành, phiên họp của Chính phủ chỉ được tiến hành
khi có quá nửa tổng số thành viên của Chính phủ tham dự.
85. Theo quy định của pháp luật hiện hành, Chủ tịch nước sẽ được mời tham dự tất cả
các phiên họp của Chính phủ.
86. Theo quy định của pháp luật hiện hành, trong phiên họp Chính phủ, chỉ thành
viên của Chính phủ mới có quyền biểu quyết.
87. Theo quy định của pháp luật hiện hành, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quan
quyền lực nhà nước cao nhất ở địa phương.
88. Theo quy định của pháp luật hiện hành, tất cả các Nghị quyết của Hội đồng nhân
dân phải có quá nửa tổng số đại biểu Hội đồng nhân dân biểu quyết tán thành
89. Theo quy định của pháp luật hiện hành, Hội đồng nhân dân có quyền bỏ phiếu tín
nhiệm đối với các chức danh do Hội đồng nhân dân bầu hoặc phê chuẩn bổ nhiệm
90. Theo quy định của pháp luật hiện hành, chỉ Thường trực Hội đồng nhân dân mới
có quyền triệu tập các kỳ họp của Hội đồng nhân dân.
91. Theo quy định của pháp luật hiện hành, Thường trực HĐND bắt buộc hoạt động
theo chế độ chuyên trách.
92. Theo quy định của pháp luật hiện hành, Thường trực HĐND các cấp bao gồm Chủ
tịch, Phó Chủ tịch và Ủy viên.
93. Theo quy định của pháp luật hiện hành, HĐND chỉ được họp khi có ít nhất 2/3 đại
biểu HĐND tham dự.
94. Theo quy định của pháp luật hiện hành, HĐND cấp tỉnh chỉ thành lập 3 ban: Kinh tế
- Ngân sách, Văn hóa hội, Pháp chế.
95. Theo quy định của pháp luật hiện hành, HĐND cấp huyện chỉ được thành lập 2 ban:
Kinh tế - Xã hội, Pháp chế.
96. Theo quy định của pháp luật hiện hành, HĐND cấp xã không các ban.
97. Theo quy định của pháp luật hiện hành, HĐND cấp tỉnh tối đa 5 Ban: Kinh tế -
Ngân sách, Văn hóa Xã hội, Pháp chế, Đô thị và Dân tộc.
98. Theo quy định của pháp luật hiện hành, kết quả bầu Thường trực HĐND cấp dưới
phải được sự phê chuẩn của Thường trực HĐND cấp trên, đối với cấp tỉnh do
UBTVQH phê chuẩn.
99. Theo quy định của pháp luật hiện hành, Đại biểu Hội đồng nhân dân chỉ có quyền
chất vấn những người giữ chức vụ do Hội đồng nhân dân bầu.
100. Theo quy định của pháp luật hiện hành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân không nhất
thiết phải là đại biểu Hội đồng nhân dân
101. Theo quy định của pháp luật hiện hành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân nhất thiết phải
là đại biểu Hội đồng nhân dân
6
102. Theo quy định của pháp luật hiện hành, thành viên Ủy ban nhân dân bao gồm Chủ
tịch, Phó Chủ tịch và thủ trưởng cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân.
103. Thành viên UBND cấp bao gồm Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Trưởng công an
Chỉ huy trưởng quân sự.
104. Theo quy định của pháp luật hiện hành, các quyết định của Ủy ban nhân dân chỉ
được thông qua khi có quá nửa thành viên biểu quyết tán thành.
105. Theo quy định của pháp luật hiện hành, phiên họp của Ủy ban nhân dân chỉ được
tiến hành khi có quá nửa thành viên Ủy ban nhân dân tham dự.
106. Theo quy định của pháp luật hiện hành, chỉ Chủ tịch Ủy ban nhân dân mới
được quyền triệu tập phiên họp của Ủy ban nhân dân.
107. Theo quy định của pháp luật hiện hành, Ủy ban nhân dân chỉ họp bất thường theo
đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân.
108. Theo quy định của pháp luật hiện hành, Chánh án tòa án nhân dân (hoặc Viện
trưởng Viện kiểm sát nhân dân) có thể bị Hội đồng nhân dân cùng cấp bãi nhiệm
109. Theo quy định của pháp luật hiện hành, chức danh Hội thẩm tất cả các cấp
Tòa án.
110. Theo quy định của pháp luật hiện hành, Tòa án nhân dân tối cao không thực hiện
hoạt động xét xử.
111. Theo quy định của pháp luật hiện hành, tất cả các cấp Tòa án đều thẩm quyền
xét xử.
112. Theo quy định của pháp luật hiện hành, tất cả các cấp Tòa án đều tổ chức các
Tòa chuyên trách.
113. Theo quy định của pháp luật hiện hành, tất cả các cấp Tòa án đều quyền xét xử
sơ thẩm.
114. Ngoại trTòa án nhân dân tối cao, tất cả c Tòa án khác đều Ủy ban thẩm
phán.
115. Ngoại trừ Tòa án nhân dân tối cao, tất cả các Tòa án khác đều thể tòa chuyên
trách.
116. Theo quy định của pháp luật hiện hành, Viện kiểm sát nhân dân chức năng thực
hành quyền công tố và kiểm sát chung.
117. Theo quy định của pháp luật hiện hành, chức năng công tố của Viện kiểm sát được
thực hiện tất cả các giai đoạn của quá trình giải quyết vụ án từ giải quyết tin báo tố
giác tội phạm đến thi hành án.
118. Theo quy định của pháp luật hiện hành, chức năng kiểm sát các hoạt động tư pháp
của Viện kiểm sát được thực hiện tất cả các giai đoạn của quá trình giải quyết vụ
án từ giải quyết tin báo tố giác tội phạm đến thi hành án.
7
119. Theo quy định của pháp luật hiện hành, Chánh án tòa án nhân dân (hoặc Viện
trưởng Viện kiểm sát nhân dân) có thể bị Hội đồng nhân dân cùng cấp chất vấn.
120. Theo quy định của pháp luật hiện hành tất cả các ngạch Thẩm phán đều do Chủ
tịch nước bổ nhiệm.
121. Theo quy định, TAND bắt buộc phải thực hiện hai cấp xét xử.
122. Theo quy định, khi xét xử bắt buộc phải sự tham gia của Hội thẩm nhân dân.
123. Tòa án nhân dân cấp huyện chỉ 2 ngạch thẩm phán cấp trung cấp.
124. Viện trưởng VKSND/ Chánh ánND cấp tỉnh do HĐND cùng cấp bầu.
125. Kiểm sát viên tất cả các ngạch đều do Chủ tịch nước bổ nhiệm.
126. Phó Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp huyện là do Viện trưởng Viện kiểm
sát nhân dân cấp tỉnh bổ nhiệm.
127. Ngạch kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân tối cao chỉ có ở Viện kiểm sát nhân
dân tối cao.
128. Viện kiểm sát nhân dân cấp huyện chỉ có 2 ngạch kiểm sát viên là sơ cấp và trung
cấp.
129. Viện kiểm sát quân sự trung ương đầy đủ 4 ngạch Kiểm sát viên.
130. Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh là do Viện trưởng Viện kiểm sát
nhân dân tối cao bổ nhiệm.
8

Preview text:

CÂU NHẬN ĐỊNH MÔN LUẬT HIẾN PHÁP 2
NHẬN ĐỊNH ĐÚNG – SAI. TẠI SAO? – CƠ SỞ PHÁP LÝ
1. Sở GD – ĐT vừa chịu sự chỉ đạo của Bộ GD – ĐT vừa chịu sự quản lý cúa UBND
tỉnh là nội dung của nguyên tắc pháp chế XHCN.
2. Đảng lãnh đạo bằng cách ban hành pháp luật.
3. Đảng lãnh đạo bằng cách tuyên truyền, thuyết phục, cưỡng chế
4. Các nguyên tắc trong tổ chức hoạt động của bộ máy nhà nước gồm có: tập quyền
XHCN, tập trung dân chủ, bình đẳng dân tộc, bình đẳng trước pháp luật, Đảng lãnh đạo.
5. Điểm chung giữa nguyên tắc tập quyền xã hội chủ nghĩa và tập quyền phong kiến đó
là đều là sự tập trung quyền lực, không có sự phân quyền.
6. Điểm chung giữa nguyên tắc tập quyền xã hội chủ nghĩa và tập quyền phong kiến đó
là đều là sự tập trung quyền lực vào bộ máy nhà nước.
7. Hiến pháp 2013 quy định các tổ chức của Đảng và đảng viên phải hoạt động trong
khuôn khổ của Hiến pháp và pháp luật là nội dung của nguyên tắc pháp chế XHCN.
8. Các chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng phải được thể chế hóa thành pháp
luật là nội dung của nguyên tắc pháp chế XHCN.
9. Sở Tư pháp vừa chịu sự quản lý của UBND tỉnh vừa chịu sự chỉ đạo về mặt chuyên
môn, nghiệp vụ của Bộ Tư pháp đây là nội dung của nguyên tắc song trùng trực
thuộc – một trong những nguyên tắc tổ chức hoạt động của BMNN.
10. Quốc hội và Chính phủ là cơ quan quyền lực nhà nước ở TW
11. Bộ, cơ quan ngang Bộ, Sở, Phòng là cơ quan hành chính nhà nước có thẩm quyền riêng.
12. Sở Tư pháp là cơ quan tư pháp.
13. Theo quy định của tất cả các bản Hiến pháp, các đơn vị hành chính chỉ được tổ chức
ở 3 cấp tỉnh, huyện, xã.
14. Bộ máy nhà nước Việt Nam hiện nay được tổ chức bao gồm 3 hệ thống cơ quan: lập
pháp, hành pháp, tư pháp.
15. Viện kiểm sát nhân dân là hệ thống cơ quan mới được ghi nhận từ Hiến pháp 1959
16. Theo quy định của pháp luật hiện hành cử tri không thể thực hiện quyền bỏ phiếu tại
nơi đăng ký tạm trú của họ.
17. Công dân Việt Nam không phân biệt thành phần tín ngưỡng, tôn giáo, dân tộc… từ
đủ 18 tuổi trở lên đều có quyền bầu cử - đây là nội dung của nguyên tắc bình đẳng
trong các nguyên tắc về bầu cử.
18. Công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài thì không có quyền bầu cử. 1
19. Công dân Việt Nam có quyền bầu cử và ứng cử theo quy định pháp luật.
20. Mọi công dân Việt Nam, từ đủ 18 tuổi trở lên đều có quyền bầu cử.
21. Theo quy định của pháp luật hiện hành, người bị tạm giữ, tạm giam không có quyền bầu cử.
22. Theo quy định của pháp luật hiện hành, người đang chấp hành hình phạt tù thì
không được ghi tên vào danh sách cử tri.
23. Theo quy định của pháp luật hiện hành, người đã chấp hành xong bản án, quyết định
hình sự của Tòa án thì sẽ được quyền ứng cử.
24. Theo quy định của pháp luật hiện hành, người bị hạn chế NLHVDS thì có quyền
bầu cử nhưng không có quyền ứng cử.
25. Hãy xác định số lượng đại biểu HĐND trong các trường hợp sau đây: - Tối đa ở cấp tỉnh - Tối đa ở tỉnh - Tối đa ở TP Cần Thơ
- Tối đa ở TP trực thuộc TW - Tối đa ở cấp huyện - Tối thiểu ở cấp xã - Tối thiểu ở xã - Tối thiểu ở phường
- TP Cần Thơ có dân số là 1.569.612
- Quận Ninh Kiều có dân số là 304.175 - TP Vị Thanh 97.218
- Thị trấn Cây Dương 9.276
26. Theo quy định của pháp luật hiện hành, trong cuộc bầu cử người nào có nhiều phiếu
hơn là người trúng cử.
27. Theo quy định, ứng cử viên trong cuộc bầu cử không có quyền vận động tranh cử.
28. Theo quy định, ứng cử viên trong cuộc bầu cử không có quyền bỏ phiếu.
29. Theo quy định của pháp luật hiện hành, trong cuộc bầu cử lần đầu, nếu số người
trúng cử không đủ so với quy định thì sẽ tiến hành hoạt động bầu bổ sung đại biểu.
30. Theo quy định của pháp luật hiện hành, nhiệm kỳ hoạt động, nếu khuyết đại biểu
dẫn đến không thể thực hiện tốt nhiệm vụ, quyền hạn thì sẽ tiến hành hoạt động bầu bổ sung đại biểu.
31. Theo quy định của pháp luật hiện hành, tất cả các Nghị quyết của Quốc hội chỉ cần
được quá nửa tổng số đại biểu Quốc hội biểu quyết tán thành
32. Theo quy định của pháp luật hiện hành, đại biểu Quốc hội đương nhiên mất tư cách
đại biểu nếu bị truy cứu trách nhiệm hình sự. 2
33. Theo quy định của pháp luật hiện hành, đại biểu Quốc hội đương nhiên mất tư cách
đại biểu khi bị Tòa án kết án và bản án có hiệu lực pháp luật.
34. Theo quy định của pháp luật hiện hành, một cá nhân không đạt được quá bán số
phiếu tín nhiệm của Quốc hội thì đương nhiên bị miễn nhiệm.
35. Theo quy định của pháp luật hiện hành, Đại biểu Quốc hội có quyền giải quyết
khiếu nại, tố cáo của công dân.
36. Theo quy định của pháp luật hiện hành, thành viên của Ủy ban thường vụ Quốc hội
bắt buộc phải hoạt động theo chế độ chuyên trách và không thể đồng thời là thành viên của Chính phủ.
37. Theo quy định của pháp luật hiện hành, tổng số đại biểu Quốc hội hoạt động chuyên
trách được quy định tối thiểu là 25% tổng số đại biểu Quốc hội.
38. Theo quy định, chỉ có UBTVQH và các cơ quan của Quốc hội mới có quyền đề nghị họp bất thường.
39. Theo quy định của pháp luật hiện hành, hoạt động chất vấn sẽ được tiến hành vào
bất kỳ lúc nào khi có đại biểu yêu cầu.
40. Theo quy định của pháp luật hiện hành, hoạt động bỏ phiếu tín nhiệm sẽ được tiến
hành vào bất kỳ lúc nào nếu có đề nghị của ít nhất 20% tổng số đại biểu Quốc hội.
41. Theo quy định của pháp luật hiện hành, đại biểu Quốc hội có quyền chất vấn đối với
tất cả các chức danh do Quốc hội bầu hoặc phê chuẩn.
42. Theo quy định của pháp luật hiện hành, Quốc hội có quyền bỏ phiếu tín nhiệm đối
với tất cả các chức danh do Quốc hội bầu hoặc phê chuẩn.
43. Theo quy định của pháp luật hiện hành, đối tượng bị bỏ phiếu tín nhiệm cũng chính
là đối tượng bị chất vấn.
44. Theo quy định của pháp luật hiện hành, đối tượng bị chất vấn cũng có thể bị bỏ phiếu tín nhiệm.
45. Theo quy định của pháp luật hiện hành, Quốc hội có quyền lấy phiếu tín nhiệm đối
với tất cả các chức danh do Quốc hội bầu hoặc phê chuẩn.
46. Theo quy định của pháp luật hiện hành, Quốc hội tiến hành lấy phiếu 2 lần/ nhiệm
kỳ, vào kỳ họp thứ 2 ở năm thứ 2 và năm thứ 4 của nhiệm kỳ.
47. Theo quy định của pháp luật hiện hành, người bị lấy phiếu tín nhiệm bị đánh giá ở
mức tín nhiệm thấp >50% sẽ bị miễn nhiệm.
48. Theo quy định của pháp luật hiện hành, hoạt động chất vấn trực tiếp chỉ được thực
hiện tại kỳ họp Quốc hội.
49. Theo quy định của pháp luật hiện hành, chỉ có đại biểu Quốc hội mới có quyền trình dự án luật. 3
50. Theo quy định của pháp luật hiện hành, chỉ có đại biểu Quốc hội mới có quyền trình kiến nghị về luật.
51. Theo quy định của Hiến pháp 2013, Quốc hội có quyền quyết định đặc xá
52. Theo quy định của Hiến pháp 2013, Quốc hội có quyền quyết định tặng thưởng
huân chương, huy chương, giải thưởng vinh dự Nhà nước.
53. Theo quy định của Hiến pháp 2013, Quốc hội có quyền quyết định kế hoạch phát
triển kinh tế - xã hội.
54. Theo quy định của Hiến pháp 2013, Quốc hội có quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách
chức Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao.
55. Theo quy định của Hiến pháp 2013, nội dung liên quan đến việc quyết định về nhân
sự (bầu Chủ tịch nước, Thủ tướng Chính phủ…) phải được ít nhất 2/3 tổng số đại
biểu Quốc hội biểu quyết tán thành.
56. Theo quy định của HP 2013, thẩm quyền nhập, chia, điều chỉnh địa giới hành chính
dưới tỉnh, thành phố trực thuộc TW là của UBTVQH
57. Theo quy định của pháp luật hiện hành, Quốc hội họp bất thường theo đề nghị của
20% tổng số đại biểu Quốc hội.
58. Theo quy định của pháp luật hiện hành, kỳ họp Quốc hội chỉ được tiến hành khi có
ít nhất 2/3 thành viên đại biểu Quốc hội tham dự.
59. Theo quy định của HP 2013, UBTVQH có quyền bãi bỏ các văn bản do Chủ tịch
nước, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ ban hành trong trường hợp trái với Hiến pháp, luật, pháp lệnh.
60. Theo quy định của pháp luật hiện hành, kỳ họp thứ nhất của Quốc hội được triệu tập
chậm nhất là 2 tháng kể từ ngày bầu cử đại biểu Quốc hội.
61. Theo quy định của pháp luật hiện hành, chỉ có UBTVQH mới có quyền triệu tập các kỳ họp Quốc hội.
62. Theo quy định của pháp luật hiện hành, cơ cấu tổ chức của Quốc hội gồm có
UBTVQH, Ủy ban dân tộc, Ủy ban kinh tế, Ủy ban tài chính ngân sách, Ủy ban
khoa học – công nghệ và môi trường, Ủy ban pháp luật, Ủy ban tư pháp...
63. Theo quy định của pháp luật hiện hành, Quốc hội được xác định là cơ quan quyền
lực nhà nước cao nhất vì Quốc hội là cơ quan duy nhất có quyền lập hiến, lập pháp.
64. Theo quy định của Hiến pháp 2013, Chủ tịch nước nhất thiết phải là đại biểu Quốc hội.
65. Theo quy định của Hiến pháp 2013, Phó Chủ tịch nước không nhất thiết phải là đại biểu Quốc hội.
66. Theo quy định của tất cả các bản Hiến pháp, Chủ tịch nước phải có độ tuổi từ đủ 21 tuổi trở lên. 4
67. Theo quy định của Hiến pháp 2013, Chủ tịch nước có quyền đề nghị Quốc hội bầu
Phó Chủ tịch nước, Thủ tướng Chính phủ, Tổng Kiểm toán nhà nước, Chủ tịch Hội
đồng bầu cử quốc gia.
68. Theo quy định của các bản Hiến pháp, Chủ tịch nước có nhiệm kỳ theo nhiệm kỳ của Quốc hội.
69. Theo quy định của pháp luật hiện hành, trong vòng 15 ngày kể từ ngày Pháp lệnh
được thông qua, Chủ tịch nước có quyền đề nghị UBTVQH xem xét lại Pháp lệnh.
70. Theo quy định của pháp luật hiện hành, trường hợp Chủ tịch nước không đồng ý với
nội dung Pháp lệnh của UBTVQH thì CTN trình Quốc hội xem xét, quyết định.
71. Theo quy định của pháp luật hiện hành, Chủ tịch nước có quyền bổ nhiệm/ miễn
nhiệm/ cách chức Phó Chủ tịch nước.
72. Theo quy định của Hiến pháp 2013, Chủ tịch nước có quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm,
cách chức Viện trưởng, Phó viện trưởng, Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân tối cao.
73. Theo quy định của pháp luật hiện hành, Chủ tịch nước có quyền quyết định chiến tranh và hòa bình
74. Theo quy định của pháp luật hiện hành, Chủ tịch nước có quyền quyết định ký kết,
gia nhập tất cả các điều ước quốc tế nhân danh Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
75. Theo quy định của pháp luật hiện hành, Chủ tịch nước có quyền cử, triệu hồi, đại sứ
đặc mệnh toàn quyền của Việt Nam
76. Theo quy định của pháp luật hiện hành, Chủ tịch nước là do Nhân dân bầu.
77. Theo quy định của pháp luật hiện hành, Thành viên của Chính phủ hiện hành bao
gồm Thủ tướng, Phó thủ tướng, bộ trưởng và thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ.
78. Theo quy định của pháp luật hiện hành, thành viên của Chính phủ do Quốc hội bầu.
79. Theo quy định của pháp luật hiện hành, thành viên của Chính phủ do Quốc hội quyết định.
80. Theo quy định của pháp luật hiện hành, Thủ tướng Chính phủ có quyền bổ nhiệm Bộ trưởng.
81. Theo quy định của pháp luật hiện hành, thành viên của Chính phủ không nhất thiết
phải là đại biểu Quốc hội.
82. Theo quy định của pháp luật hiện hành, tất cả các quyết định của Chính phủ phải có
quá nửa thành viên Chính phủ biểu quyết tán thành.
83. Theo quy định của Hiến pháp 2013, chỉ có Thủ tướng Chính phủ hoặc 1/3 thành
viên của Chính phủ mới có quyền đề nghị Chính phủ họp bất thường. 5
84. Theo quy định của pháp luật hiện hành, phiên họp của Chính phủ chỉ được tiến hành
khi có quá nửa tổng số thành viên của Chính phủ tham dự.
85. Theo quy định của pháp luật hiện hành, Chủ tịch nước sẽ được mời tham dự tất cả
các phiên họp của Chính phủ.
86. Theo quy định của pháp luật hiện hành, trong phiên họp Chính phủ, chỉ có thành
viên của Chính phủ mới có quyền biểu quyết.
87. Theo quy định của pháp luật hiện hành, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh là cơ quan
quyền lực nhà nước cao nhất ở địa phương.
88. Theo quy định của pháp luật hiện hành, tất cả các Nghị quyết của Hội đồng nhân
dân phải có quá nửa tổng số đại biểu Hội đồng nhân dân biểu quyết tán thành
89. Theo quy định của pháp luật hiện hành, Hội đồng nhân dân có quyền bỏ phiếu tín
nhiệm đối với các chức danh do Hội đồng nhân dân bầu hoặc phê chuẩn bổ nhiệm
90. Theo quy định của pháp luật hiện hành, chỉ có Thường trực Hội đồng nhân dân mới
có quyền triệu tập các kỳ họp của Hội đồng nhân dân.
91. Theo quy định của pháp luật hiện hành, Thường trực HĐND bắt buộc hoạt động
theo chế độ chuyên trách.
92. Theo quy định của pháp luật hiện hành, Thường trực HĐND các cấp bao gồm Chủ
tịch, Phó Chủ tịch và Ủy viên.
93. Theo quy định của pháp luật hiện hành, HĐND chỉ được họp khi có ít nhất 2/3 đại biểu HĐND tham dự.
94. Theo quy định của pháp luật hiện hành, HĐND cấp tỉnh chỉ thành lập 3 ban: Kinh tế
- Ngân sách, Văn hóa – Xã hội, Pháp chế.
95. Theo quy định của pháp luật hiện hành, HĐND cấp huyện chỉ được thành lập 2 ban:
Kinh tế - Xã hội, Pháp chế.
96. Theo quy định của pháp luật hiện hành, HĐND cấp xã không có các ban.
97. Theo quy định của pháp luật hiện hành, HĐND cấp tỉnh tối đa có 5 Ban: Kinh tế -
Ngân sách, Văn hóa – Xã hội, Pháp chế, Đô thị và Dân tộc.
98. Theo quy định của pháp luật hiện hành, kết quả bầu Thường trực HĐND cấp dưới
phải được sự phê chuẩn của Thường trực HĐND cấp trên, đối với cấp tỉnh do UBTVQH phê chuẩn.
99. Theo quy định của pháp luật hiện hành, Đại biểu Hội đồng nhân dân chỉ có quyền
chất vấn những người giữ chức vụ do Hội đồng nhân dân bầu.
100. Theo quy định của pháp luật hiện hành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân không nhất
thiết phải là đại biểu Hội đồng nhân dân
101. Theo quy định của pháp luật hiện hành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân nhất thiết phải
là đại biểu Hội đồng nhân dân 6
102. Theo quy định của pháp luật hiện hành, thành viên Ủy ban nhân dân bao gồm Chủ
tịch, Phó Chủ tịch và thủ trưởng cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân.
103. Thành viên UBND cấp xã bao gồm Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Trưởng công an và
Chỉ huy trưởng quân sự.
104. Theo quy định của pháp luật hiện hành, các quyết định của Ủy ban nhân dân chỉ
được thông qua khi có quá nửa thành viên biểu quyết tán thành.
105. Theo quy định của pháp luật hiện hành, phiên họp của Ủy ban nhân dân chỉ được
tiến hành khi có quá nửa thành viên Ủy ban nhân dân tham dự.
106. Theo quy định của pháp luật hiện hành, chỉ có Chủ tịch Ủy ban nhân dân mới
được quyền triệu tập phiên họp của Ủy ban nhân dân.
107. Theo quy định của pháp luật hiện hành, Ủy ban nhân dân chỉ họp bất thường theo
đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân.
108. Theo quy định của pháp luật hiện hành, Chánh án tòa án nhân dân (hoặc Viện
trưởng Viện kiểm sát nhân dân) có thể bị Hội đồng nhân dân cùng cấp bãi nhiệm
109. Theo quy định của pháp luật hiện hành, chức danh Hội thẩm có ở tất cả các cấp Tòa án.
110. Theo quy định của pháp luật hiện hành, Tòa án nhân dân tối cao không thực hiện hoạt động xét xử.
111. Theo quy định của pháp luật hiện hành, tất cả các cấp Tòa án đều có thẩm quyền xét xử.
112. Theo quy định của pháp luật hiện hành, tất cả các cấp Tòa án đều có tổ chức các Tòa chuyên trách.
113. Theo quy định của pháp luật hiện hành, tất cả các cấp Tòa án đều có quyền xét xử sơ thẩm.
114. Ngoại trừ Tòa án nhân dân tối cao, tất cả các Tòa án khác đều có Ủy ban thẩm phán.
115. Ngoại trừ Tòa án nhân dân tối cao, tất cả các Tòa án khác đều có thể có tòa chuyên trách.
116. Theo quy định của pháp luật hiện hành, Viện kiểm sát nhân dân có chức năng thực
hành quyền công tố và kiểm sát chung.
117. Theo quy định của pháp luật hiện hành, chức năng công tố của Viện kiểm sát được
thực hiện ở tất cả các giai đoạn của quá trình giải quyết vụ án từ giải quyết tin báo tố
giác tội phạm đến thi hành án.
118. Theo quy định của pháp luật hiện hành, chức năng kiểm sát các hoạt động tư pháp
của Viện kiểm sát được thực hiện ở tất cả các giai đoạn của quá trình giải quyết vụ
án từ giải quyết tin báo tố giác tội phạm đến thi hành án. 7
119. Theo quy định của pháp luật hiện hành, Chánh án tòa án nhân dân (hoặc Viện
trưởng Viện kiểm sát nhân dân) có thể bị Hội đồng nhân dân cùng cấp chất vấn.
120. Theo quy định của pháp luật hiện hành tất cả các ngạch Thẩm phán đều do Chủ tịch nước bổ nhiệm.
121. Theo quy định, TAND bắt buộc phải thực hiện hai cấp xét xử.
122. Theo quy định, khi xét xử bắt buộc phải có sự tham gia của Hội thẩm nhân dân.
123. Tòa án nhân dân cấp huyện chỉ có 2 ngạch thẩm phán là sơ cấp và trung cấp.
124. Viện trưởng VKSND/ Chánh án TÁND cấp tỉnh là do HĐND cùng cấp bầu.
125. Kiểm sát viên tất cả các ngạch đều do Chủ tịch nước bổ nhiệm.
126. Phó Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp huyện là do Viện trưởng Viện kiểm
sát nhân dân cấp tỉnh bổ nhiệm.
127. Ngạch kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân tối cao chỉ có ở Viện kiểm sát nhân dân tối cao.
128. Viện kiểm sát nhân dân cấp huyện chỉ có 2 ngạch kiểm sát viên là sơ cấp và trung cấp.
129. Viện kiểm sát quân sự trung ương có đầy đủ 4 ngạch Kiểm sát viên.
130. Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh là do Viện trưởng Viện kiểm sát
nhân dân tối cao bổ nhiệm. 8
Document Outline

  • NHẬN ĐỊNH ĐÚNG – SAI. TẠI SAO? – CƠ SỞ PHÁP LÝ
  • 1
  • 2
  • 3
  • 4
  • 5
  • 6
  • 7