NHẬN ĐỊNH ĐÚNG SAI
1. Quyền nghĩa vụ bản của ng dân chế định quan trọng trong
Luật hiến pháp?
2. Các thành vn của Hội đồng dân tộc các uỷ ban ca Quốc hội phải
là đại biểu quốc hội và đồng thời là thành viên Chính phủ.
3. Theo quy định của pháp luật hiện hành, người nước ngoài muốn nhập
quốc tịch Việt Nam phải thôi quốc tịch nước ngoài.
4. Hiến pháp 1959, chỉ thừa nhận hai thành phần kinh tế kinh tế tập
thể và kinh tế hợp tác xã tương ứng với hai hình thức sở hữu là sở
hữu tập thể và sở hữu nhà nước.
5. Công dân bình đẳng trước pháp luật nghĩa mọi công dân đều
được đi xử như nhau, không phân biệt sức khỏe, tuổi tác và hoàn
cảnh.
6. Theo Hiến pháp 2013, thành viên, quan thường trực của Quốc hội
đồng thời là thành viên ca cơ quan quản lý nhà nước.
7. Theo quy định của pháp luật hiện hành, Thủ tướng Chính phủ có
quyền bổ nhiệm, điều động, đình ch ng tác, cách chức Chủ tịch,
Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
8. Chỉ tòa án mới thẩm quyền giải quyết các tranh chấp trong lĩnh
vực kinh tế.
9. Người nước ngoàingười quốc tịch của một nước khác.
10. Hội đồng nhân dân chỉ quyền ban hành n bản quy phạm pháp
luật duy nhất là Nghị Quyết.
11. Hiến pháp là kết quả của sự vận động của đời sống chính tr, do
vậy nội dung hình thức của Hiến pháp luôn chịu sự quy định c
động trực tiếp của đời sống đấu tranh giai cấp.
12. Chỉ Hội đồng nhân mới quyền bãi nhiệm đại biểu Hội đồng
nhân dân.
13. Quốc tch ca người con chưa thành niên theo quốc tịch của cha
m.
14. Chủ tịch nước theo hiến pháp năm 1980 nhân được bầu trong
số các đại biểu Quốc hội.
15. nước ta hiện nay, nhân dân chỉ thực hiện quyền lực nhà nước
gián tiếp thông qua Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp.
16. Việc soạn thảo, ban hành và sửa đổi Hiến pháp được tiến hành
theo một trình tự, th tục đặc biệt khác với việc ban hành, sửa đổi các
ngành luật khác.
17. Viện kiểm sát nhân dân có chức năng kiểm sát hoạt động chấp
hành pháp luật của các bộ, các quan ngang bộ, tổ chức kinh tế,
hội, đơn vị vũ trang …
18. Hiến pháp đạo luật gốc, bản của một quốc gia.
19. Theo hiến pháp 1959, ch tịch nước phải từ 35 tuổi trở lên được
Quốc hội bầu ra trong số các Đại biểu Quốc hội.
20. a chuyên trách tòa án nhân dân tối cao thẩm quyền phúc
thẩm, giám đốc thẩm, tái thẩm.
21. Hiến pháp 1959 Chính phủ quan chấp hành quan hành
chính nhà nước cao nhất của Quốc hội.
22. Cán bộ pháp Hộ tch thuộc sự điều chỉnh của Luật cán bộ,
công chức.
23. Các quy phạm pháp luật khác do nhà nước ban hành nếu nội
dung điều chỉnh trái với Hiến pháp đều bị hủy bỏ.
24. Hiệu lực của Hiến pháp cao hơn các Điều ước quốc tế quốc gia
đó tham gia hoặc ký kết.
25. Thành viên của uỷ ban thường vụ Quốc hội đồng thời thành viên
của Chính phủ và phải làm việc theo chế độ chuyên trách.
26. Thẩm phán, phó chánh án Tán nhân dân các cấp do ch tịch
nước bổ nhiệm, miễm nhiệm và cách chức.
27. Nhiệm kỳ của chủ tịch nước theo nhiệm ky của Quốc hội.
28. Hiến pháp XHCN không được xây dựng trên sở nền tảng
nguyên tắc “Tam quyền phân lập”.
29. Chủ tịch nước tập thể do quốc hội bầu ra, thay mặt nhà nước về
đối nội, đối ngoại theo Hiến pháp 1980.
30. Trong thời gian quốc hội không họp thì Uỷ ban thường vụ quốc
hội coa quyền phê chuẩn đề ngh của thủ tướng chính phủ về việc bổ
nhiệm, miễn nhiệm,cách chức phó thủ tướng, bộ trưởng, thủ trưởng
các cơ quan ngang bộ, sau đó báo cáo với Quốc hội tại kỳ họp đầu
tiên.
31. Quốc hội bầu, miễn nhiệm, cách chức phó thủ tướng, bộ trưởng
các thành viên khác của Chính phủ.
32. Tất cả các ngành luật khác của pháp luật quốc gia khi ban hành
phải được dựa trên cơ sở nền tảng của Bản hiến pháp.
33. Nguyên tắc nhân đạo nguyên tắc bản quan trọng nhất
trong các nguyên tắc về quyền nghĩa vụ bản cang dân.
34. Chủ tịch nước theo Hiến pháp 1959 nhân từ 35 tuổi trở lên
được bầu trong số các đại biểu quốc hội.
35. Trước cách mạng tháng 8, năm 1945 nước ta không Hiến pháp
bởi lúc đó nước ta nước thuộc địa nửa phong kiến với chính thể
quan chủ chuyên chế.
36. Đại biểu HĐND mất quyền đại biểu HĐND khi hành vi phạm
tội, bị kết án.
37. Công dân Việt Nam không thể bị tước quốc tịch Việt nam.
38. t xử chức ng duy nhất ca Tán nhân dân các cấp.
39. Một nnước pháp quyền nhà nước các quyền nghĩa vụ
bản của công dân được đảm bảo và hiện thực cao.
40. Tất cả đại biểu quốc hội đều hoạt động chuyên trách.
41. Theo quy định của pháp luật Việt Nam mất quốc tịch bị tước
quốc tịch.
42. Theo quy định của pháp luật hiện hành, Đại biểu Hội đồng nhân
dân quyền chất vấn những người giữ chức vụ do Hội đng nhân
dân bầu.
43. Hiến pháp là một đạo luật gốc điều chỉnh các quan hệ xã hội cơ
bản quan trọng nhất, được ban hành theo một trình tự, thụ tục đặc
biệt do vậy Hiến pháp không mang bản chất giai câp.
44. Chính phủ quyền thành lập các bộ các quan ngang bộ.
45. Vấn đề quốc tịch phản ánh về chế độ dân số dân của nhà
nước.
46. Việc xác định quốc tịch ch ý nghĩa đối vớing dân.
47. Quá trình hoàn thiện Bộ máy nhà nước qua các bản Hiến pháp thì
quyền làm chủ của người dân ngày càng được phát huy.
48. Các quyền nghĩa vụ của công dân được ghi nhận trong hiến
pháp đều được gọi là các quyền và nghĩa vụ cơ bản.
49. Đại biểu Hội đồng nhân dân bắt buộc phải Đảng vn.
50. Thủ trưởng các quan chuyên môn thuộc UBND Ủy viên
UBND.
51. Hiến pháp 2013 quy định: Quyền con người, quyền công dân chỉ
có thể bị hạn chế theo quy định của pháp luật trong trường hợp cần
thiết vì lý do quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội,
đạo đức xã hội, sức khỏe của cộng đồng”.
52. Bản hiến pháp đầu tiên củac nước XHCN bản hiến pháp của
nhà nước Cộng hòa xô viết năm 1918.
53. Nhiệm kỳ của chủ tịch nước 4 năm
54. Luật của quốc hội được thông qua khi một phần hai tổng số đại
biểu quốc hội tham gia dự họp biểu quyết tán thành.
55. Theo Hiến pháp 1946. Hội đồng nhân dân không tổ chc cấp
huyện.
56. Kết quả bầu cử các thành viên của Uỷ ban nhân dân cấp xã, cấp
huyện phải được Chủ tịch uỷ ban nhân cấp trên trực tiếp pchuẩn.
57. Hội thẩm nhân dân cán bộ Toà án do Hội đồng nhân dân cùng
cấp bầu ra.
58. Cán bộ công chc đang làm việc trong các cơ quan nhà nước và
thuộc lực lượng trang nhân n thì không được xin thôi quốc tịch
Việt Nam.
59. Hiệu qu hoạt động của quốc hội phụ thuộc vào hiệu quả ca các
hình thức hoạt động của Quốc hội.
60. Chế độ kinh tế theo hiến pháp 1992, đã thừa nhận nền kinh tế
TBCN ở Việt Nam.
61. Giám đốc thẩm t lại bản án, quyết định chưa hiệu lực pháp
luật nhưng bị kháng nghị vì phát hiện vi phạm pháp luật trong quá
trình tố tụng.
62. Nguyên tắcc định quốc tịch theo pháp luật Việt nam n cứ
vào tiêu chí huyết thống.
63. Luật chỉ tham gia phiên tòa khi được tòa án chỉ định.
64. Hiến pháp ra đời đánh dấu cho sự xuất hiện hình thức chính thể
nhà nước Cộng hòa trong lịch sử.
65. Phó ch tịch do quốc hội bầu lên, theo đề ngh chủ tịch nước
không nhất thiết là đại biểu Quốc hội.
66. Trong cơ cấu của chính phủ có thường trực Hội đồng chính phủ tư
vần giải quyết các vấn đề liên quan trong tổ chức hoạt động của
chính phủ.
67. Quốc hội quyền bỏ phiếu tín nhiệm đối với thủ tướng các
thành viên khác của chính phủ.
68. Đa số các quy phạm pháp luật hiến pháp thường không đủ ba bộ
phận là gi định, quy định và chế tài.
69. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân bắt buộc phải đại biểu ND.
70. Bộ máy nnước qua các bản Hiến pháp ngàyng được cũng cố
và hoàn thiện.
71. Đại biểu quốc hội quyền kiến nghị với uỷ ban thưòng vụ quốc
hội xem xét trình Quốc hội việc bỏ phiếu tín nhiệm đối với những
người giữ các chức vụ do Quốc hội bầu hoặc phê chuẩn.
72. Hiến pháp 1980 đã thay thế chính thể của nhà nước ta từ Cộnga
dân chủ nhân dân thành chính thể Cộng hòa xã hội chủ nghĩa.
73. Viện kiểm sát nhân dân có quyền kháng nghị theo thủ tục giám
đốc thẩm i thẩm những bản án, quyết định của toà án nhân dân.
74. a án quân sự các cấp đều thành lập các địa pơng.
75. Công dân đương nhiên là chủ thể của quan hệ pháp luật Hiến Pháp.
76. Chức năng của Viện Kiểm sát thực hành quyền công tố, kiểm sát
hoạt động xét xử của Toà án.
77. Chủ tịch nước quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức phó th
tướng, bộ trưởng và thành viên khác ca chính phủ.
78. Nhiệm vụ, quyền hạn của chính phủ chủ yếu được quy định trong
Hiến pháp và các luật tổ chức.
79. Thủ tướng chính phủ quyền miễn nhiệm, điều động, cách chức
chủ tich, các phó chủ tịch uỷ ban nhân dân cấp tỉnh.
80. Chính phủ quan hành chính nhà nước cao nhất của nước
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
81. Theo quy định Hiến pháp năm 2013 – Chủ tich do quốc hội bầu
n trong số đại biểu quốc hội khi 2/3 tổng số đại biểu quốc hội bỏ
phiếu tán thành.
82. Viện kiểmt quyềnu cầu hoãn phiên tòa để tiếnnh điều
tra lại.
83. Toà án nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền xét xử sơ thẩm những
bản án quyết định không thuộc thẩm quyền xét xử Toà án nhân dân
cấp huyện và theo quy định pháp luật.
84. Một đặc trưng bản ca các Nhà nước XHCN thường ban
hành bản hiến pháp mới để thay thế bản hiến pháp cũ, điều này
thường không tồn tại ở nhà nước Tư sản.
85. Quyền bầu cử ứng cử quyền nghĩa vụ cơ bản về chính trị.
86. Chủ tịch nước quyềnu cầu Quốc hội thảo luận, xem xét lại
Hiến pháp và luật.
87. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp trên trực tiếp quyền điều động,
bổ nhiệm, cách chức đối với Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp dưới.
88. Trong hệ thống các quan nnước Việt Nam theo các bản hiến
pháp thì Viện kiểm sát là cơ quan duy nhất có tổ chức và hoạt động
theo nguyên tắc thủ trưởng trực tiếp một chiều.
89. Hệ thống Tòa án ca Nnước ta theo Hiến pháp 1946 được tổ
chức theo cấp hành chính – lãnh thổ.
90. Các bản hiến pháp không thể tồn tại dưới dạng bất thành n, bởi
vì hiến pháp là đạo luật gốc của mỗi quốc gia.
91. Bản hiến pháp đầu tiên trong lịch sử ra đời ngay sau cuộc cách
mạng Tư sản dành thắng lợi (cách mạng Tư sản Anh năm 1640).
92. Chỉ Quốc hội mới thực hiện giám sát việc thực hiện Hiến pháp
và pháp luật.
93. Cách mạng sản nguyên nhân trực tiếp cho sự ra đời củac
bản hiên pháp đu tiên trong lch sử.
94. Hiến pháp điều chỉnh tất cả các quan hệ hội trên tất cả các lĩnh
vực của đời sống xã hội.
95. Nhà nước, pháp luật Hiến pháp đều cùng sở tồn tại
nguôn gốc xuất hiện.
96. Viện trưởng viện kiểm sát các cấp do chủ tịch nước bổ nhiệm,
miễn nhiệm, cách chức.
97. Các bản hiến pháp XHCN không còn mang bn chất giai cấp.
98. Sự bình đẳng của công dân đựoc thể hiện hai mặt đó là: quyền
nghĩa vụ.
99. Hiến Pháp đạo lut duy nhất Việt Nam quy định về tổ chức
hoạt động của Bộ máy nhà nước.
100. Chính phủ đựoc ban hành pp lệnh, nghị quyết để thực hiện
nhiệm vụ quyền hạn của mình.
101. Các quốc gia đã xác định quốc tịch nguyên thủy theo nguyên tắc
huyết thống tkhông thể xác định theo nguyên tắcnh thổ ngược
lại.
102. Hiến pháp 1980 đã chuyển hình thức chính thể dân chủ nhân
dân sang chính thể Cộng hoà xã hội chủ nghĩa –
103. Quốc hội quyết định đặc xá.
104. Vấn đề ci cách và hoàn thiện Bộ máy nhà nước trong giai đoạn
hiện nay thì vấn đề trung tâm tăng ờng vai trò lãnh đạo ca Đảng
cộng sản.
105. Chủ tịch nước người đứng đầu nhà nước thay mặt nhà nước
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt nam về đối nội và đối ngoại.
106. Nguyên tắc tổ chức hoạt động của Viện kiểm sát tập trung
dân chủ, kết hợp với chế độ thủ trưởng.
107. Đảng lãnh đạo nhà nước thông qua hình thức Đảng đề ra đường
lối, chủ trương, chính sách để nhà nước thể chế hoá thành pháp luật.
108. Hiến pháp 1946 Chủ tịch nước nời đứng đầu nhà nước nên
trong cơ cấu của Chính phủ không có chức danh thủ tướng Chính
phủ.
109. Quyền nghĩa vụ bản củang dân ngày càng được hoàn
thiện qua các giai đoạn lịch sử.
110. Trẻ em có quốc tịch Việt nam vì bị bỏ rơi được tìm thấy trên lãnh
thổ Việt Nam, nếu khi đến dưới 15 tuổi tìm thấy cha mẹ của t
đứa trẻ đó đương nhiên mất quốc tịch Viện nam.
111. Hiến pháp 1992, đã giới hạn quyền giám sát của Viện kiểm sát chỉ
trong phạm vi các hoạt động Tư pháp.
112. Theo hiến pháp 1946, hình thức chính thể nhà nước ta là sự kết
hợp hình thức chính th cộng hòa tổng thống cộng hòa nghị viện.
113. Trưởng ban ca các ban Hội đồng nhân dân co thể đồng thời thủ
trưởng ca các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân.
114. Chỉ Quốc hội mới thẩm quyền quy định tổ chức hoạt động
của Quốc hội, chủ tịch nước, chính phủ, Toà án nhân dân tối cao,
Viện kiểm sát nhân dân tối cao.
115. Sự xuất hiện các bản Hiến pháp đu tiên của mỗi nhà nước đều
kết quả keo theo của một cuộc đấu tranh giai cấp.
116. Đại biểu quốc hội chỉ bị khởi tố hình sự trường hợp phạm tội quả
tang.
117. Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân các cấp do viện trưởng viện
kiểm sát nhân dân tối cao bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức.
118. Các ban của Hội đồng nhân dân được hình thành các cấp hành
chính.
119. Các thành viên trong Chính phủ bắt buộc phải đại biu Quốc
hội.
120. Tr em công dân Việt nam được người nước ngi nhận làm
con nuôi thì thôi quốc tịch Việt nam.
121. Toà chuyên trách của Tán nhân dân cp tỉnh thẩm quyền xét
xử giám đốc thẩm, tái thẩm.
122. Phiên họp của Uỷ ban nhân dân hình thức hoạt động ch yếu và
quan trọng nhất.
123. Theo quy định của Hiến pháp năm 2013, thủ tục sửa đổi Hiến pháp
được tiến hành như th tục sửa đổi một đạo luật thông thường.
124. Chủ tich nước chỉ có một nhiệm v quyền hạn là nhiệm vụ
quyền hạn của người đứng đầu nhà nước, thay mặt nhà nước về đối
nội và đối ngoại.
125. Các nhà nước Quân chủ lập hiến, Hiến pháp không được xây dựng
trên nguyên tắc của học thuyết “tam quyền phân lập”, các nhà nước
này vân còn tồn tại nhà vua.
126. Theo quy định của pháp luật hiện hành, trong mọi trường hợp,
công dân nước ngoài và người không quốc tịch thường trú ở Việt
Nam muốn nhập quốc tịch Việt Nam thì phải thời gian thường trú
ở Việt Nam từ 5 năm trởn.
127. Hiến pháp thật sự sản phẩm trí tuệ ca các nhà lập hiến,ng
việc riêng của các vị dân biểu.
128. Các n bản pháp luật hiệu lực dưới luật đều không được xem
là nguồn của luật hiến pháp.
ĐỀ THI CÁC NĂM
Đề thi môn Luật Hiến pháp Việt Nam
Lớp: Thương mại 38A Dân sự 38A Quốc tế 38A
Thời gian làm bài: 90 phút
(Sinh viên chỉ được sử dụng văn bản quy phạm pháp luật)
Câu I (3 đim): Anh chị hãy cho biết các nhận định sau đây đúng
hay sai và giải thích:
1 nước ta, Hiến pháp ra đời trước Cách mạng tng Tám năm 1945.
2 Theo quy định của pháp luật hiện hành, trong mọi trường hợp,ng
dân nước ngoài và người không quốc tịch thường trú ở Việt Nam muốn
nhập quốc tịch Việt Nam thì phải có thời gian thường trú ở Việt Nam
từ 5 năm trở lên.
3 Việcc định quốc tịch chỉ ý nghĩa đối với công dân.
Câu II (3 điểm): Sự lãnh đạo của Đảng được ghi nhận khác nhau như
thế nào trong lịch sử lập hiến Việt Nam giải thích tại sao sự khác
nhau đó.
Câu III (4 điểm): Anh chị hãy phân tích nguyên tắc: “Công nhận, tôn
trọng, bảo vệ, bảo đảm quyền con người” với các nội dung sau:
A sở hiến định.
B sở luận.
C u cầu đối với các chủ th liên quan.
D Thực tiễn thực hiện nguyên tắc.
Đề thi môn Luật Hiến pháp Việt Nam
Lớp: Dân sự 39
Thời gian làm bài: 75 phút
(Sinh viên chỉ được sử dụng văn bản quy phm pháp luật)
Câu I (3 điểm):
Anh chịy cho biết các nhn định sau đây đúng hay sai giải
thích:
1 Theo quy định của Hiến pháp năm 2013, thủ tục sửa đổi Hiến pháp
được tiến hành như th tục sửa đổi một đạo luật thông thường.
2 nước ta hiện nay, nhân dân ch thực hiện quyền lực nhà nước gián
tiếp thông qua Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp.
3 Trong hệ thống chính trị nước ta hiện nay, nhà nước giữ vai t
lực lượng lãnh đạo.
Câu II (3 điểm): Trình bày những khuynh hướng lập hiến chủ yếu ở
nước ta trước Cách mạng tháng Tám năm 1945 cho ý kiến nhậnt
của Anh chị về từng khuynh hướng vừa nêu.
Câu III (4 điểm): Anh chị hãy trình bày nguyên tắc: “Quyền công
dân không xa rời nghĩa vụ công dân” với các nội dung sau:
A sở hiến định
B sở lun
C u cầu đối với các chủ th liên quan
D Thực tiễn thực hiện nguyên tắc./.
Đề thi Luật Hiến pháp Việt Nam
Lớp VB2K8B
Thời gian làm bài 90 phút
(Học viên không được sử dụng tài liệu khi làm i thi)
Câu 1: 4 điểm Anh chị hãy cho biết các nhn định sau đây đúng
hay sai? Giải thích tại sao?
1 Theo quy định của pháp luật hiện hành, Ủy ban thường vụ Quốc hội
chỉ có quyền đình chỉ thi hành, không có quyền bãi bỏ các văn bản trái
pháp luật của Chính phủ.
2 Theo quy định của pháp lut hiện hành, Thủ tướng Chính phủ
quyền bổ nhiệm, điều động, đình ch ng tác, cách chức Chủ tịch, Phó
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
3 Theo quy định của pháp lut hiện hành, thành viên của Chính phủ
bao gồm Th tướng, PThủ tướng, Bộ trưởng Th trưởng quan
thuộc chính phủ.
4 Theo quy định của pháp luật hiện hành, Đại biểu Hội đồng nhân dân
có quyền chất vấn những người giữ chức vụ do Hội đồng nhânn bầu.
Câu 2: 4 điểm Anh chị hãy nêu và phân tích ý nghĩa những điểm mới
của Điều 102 Hiến pháp năm 2013 so với Điều 127 Hiến pháp năm 1992
về chức năng, hệ thống tổ chức và nhiệm vụ của Tòa án nhân dân.
Câu 3: 2 điểm Anh chị hãy giải thích vì sao khoản 1 Điều 88 Hiến
pháp hiện hành quy định cho Chủ tịch nước có quyền đề nghị Ủy ban
thường vụ Quốc hội xem xét lại các pháp lệnh trong thời hạn 10 ngày kể
từ ngày pháp lệnh được thông qua.
Đề thi hết môn Luật Hiến pháp Việt Nam
Lớp: Thương mi 39
Thời gian làm bài: 90 phút
(Sinh viên chỉ được sử dụng văn bản quy phm pháp luật)
Câu 1 (4 điểm):
Điều 14 Hiến pháp 2013 quy định:
“1. Ở nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, các quyền con
người, quyn công dân về chính trị, dân sự, kinh tế, văn hóa, xã hi
được công nhận, tôn trng, bảo vệ, bảo đm theo Hiến pháp pháp
luật.
1. Quyền con người, quyền công dân chỉ thể bị hạn chế theo quy
định của luật trong trường hợp cần thiết do quốc phòng, an
ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, đo đức xã hội, sức khỏe
của cộng đồng.”
Anh chịy phân tích nguyên tắc hiến định theo các nội dung sau:
A Cơ sở lý luận;
B u cầu đối với các chủ thể liên quan;
C Liên hệ với thực tiễn ở nước ta.
Câu 2 (3 điểm): Anh chị hãy phân tích mối quan hệ pháp giữa Quốc
hội với Chính phủ theo quy định của pháp luật hiện hành.
Câu 3 (3 điểm): Sinh viên trả lời một trong hai câu hỏi sau đây:
3.1 Câu hỏi dành cho sinh viên Việt Nam:
Theo anh chị, tại sao từ “Kiểm soát” được bổ sung vào khoản 3 Điều 2
Hiến pháp năm 2013?
Vấn đề kiểm soát giữa các quan nhà nước trong việc thực hin các
quyền lập pháp, hành pháp, tư pháp được thể hiện như thế nào trong
Hiến pháp năm 2013?
3.2 Câu hỏi dành cho sinh viên Lào
Anh chị hãy nêu sự khác nhau giữa chế định Chủ tch nước trong Hiến
pháp Việt Nam năm 2013 với Hiến pháp Lào năm 2003.
Đề thi hết môn Luật Hiến pháp Việt Nam
Lớp: TM38B – DS38B QT38B
Thời gian làm bài: 90 phút
(Sinh viên chỉ được sử dụng văn bản quy phạm pháp luật)
Câu I (4 đim): Anh chị hãy cho biết các nhận định sau đây đúng
hay sai và giải thích:
1 nước ta hiện nay, nhân dân chỉ thực hiện quyền lực nhà nước gián
tiếp thông qua Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp.
2 Theo quy định của pháp luật hiện hành, người nước ngoài muốn
nhập quốc tịch Việt Nam phải thôi quốc tịch nước ngoài.
3 Luật Quốc tịch 2008 đã chính thức thừa nhận nguyên tắc 2 quốc tịch.
4 Hiến pháp 2013 quy định: “Quyền con người, quyền công dân chỉ
thể bị hạn chế theo quy định của pháp luật trong trường hợp cần thiết vì
do quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, đạo đức xã
hội, sức khỏe của cộng đng”.
Câu II (2,5 điểm): Xu thế toàn cầu hóa đã làm thay đổi nhận thức ca
các nhà lập hiến Việt Nam về vấn đề quyền con người như thế nào?
Câu III (3,5 điểm): u phân tích điểm khác nhau bản giữa Hiến
pháp với các đạo luật thông thường để thấy rằng Hiến pháp là đạo luật
cơ bản của nhà nước.

Preview text:

NHẬN ĐỊNH ĐÚNG SAI
1. Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân là chế định quan trọng trong Luật hiến pháp?
2. Các thành viên của Hội đồng dân tộc và các uỷ ban của Quốc hội phải
là đại biểu quốc hội và đồng thời là thành viên Chính phủ.
3. Theo quy định của pháp luật hiện hành, người nước ngoài muốn nhập
quốc tịch Việt Nam phải thôi quốc tịch nước ngoài.
4. Hiến pháp 1959, chỉ thừa nhận hai thành phần kinh tế là kinh tế tập
thể và kinh tế hợp tác xã tương ứng với hai hình thức sở hữu là sở
hữu tập thể và sở hữu nhà nước.
5. Công dân bình đẳng trước pháp luật có nghĩa là mọi công dân đều
được đối xử như nhau, không phân biệt sức khỏe, tuổi tác và hoàn cảnh.
6. Theo Hiến pháp 2013, thành viên, cơ quan thường trực của Quốc hội
đồng thời là thành viên của cơ quan quản lý nhà nước.
7. Theo quy định của pháp luật hiện hành, Thủ tướng Chính phủ có
quyền bổ nhiệm, điều động, đình chỉ công tác, cách chức Chủ tịch,
Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
8. Chỉ có tòa án mới có thẩm quyền giải quyết các tranh chấp trong lĩnh vực kinh tế.
9. Người nước ngoài là người có quốc tịch của một nước khác.
10. Hội đồng nhân dân chỉ có quyền ban hành văn bản quy phạm pháp
luật duy nhất là Nghị Quyết. 11.
Hiến pháp là kết quả của sự vận động của đời sống chính trị, do
vậy nội dung và hình thức của Hiến pháp luôn chịu sự quy định và tác
động trực tiếp của đời sống đấu tranh giai cấp.
12. Chỉ có Hội đồng nhân mới có quyền bãi nhiệm đại biểu Hội đồng nhân dân.
13. Quốc tịch của người con chưa thành niên theo quốc tịch của cha mẹ.
14. Chủ tịch nước theo hiến pháp năm 1980 là cá nhân được bầu trong
số các đại biểu Quốc hội.
15. Ở nước ta hiện nay, nhân dân chỉ thực hiện quyền lực nhà nước
gián tiếp thông qua Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp. 16.
Việc soạn thảo, ban hành và sửa đổi Hiến pháp được tiến hành
theo một trình tự, thủ tục đặc biệt khác với việc ban hành, sửa đổi các ngành luật khác. 17.
Viện kiểm sát nhân dân có chức năng kiểm sát hoạt động chấp
hành pháp luật của các bộ, các cơ quan ngang bộ, tổ chức kinh tế, xã
hội, đơn vị vũ trang … 18.
Hiến pháp là đạo luật gốc, cơ bản của một quốc gia.
19. Theo hiến pháp 1959, chủ tịch nước phải từ 35 tuổi trở lên và được
Quốc hội bầu ra trong số các Đại biểu Quốc hội.
20. Tòa chuyên trách tòa án nhân dân tối cao có thẩm quyền phúc
thẩm, giám đốc thẩm, tái thẩm. 21.
Hiến pháp 1959 Chính phủ là cơ quan chấp hành và cơ quan hành
chính nhà nước cao nhất của Quốc hội.
22. Cán bộ Tư pháp – Hộ tịch thuộc sự điều chỉnh của Luật cán bộ, công chức.
23. Các quy phạm pháp luật khác do nhà nước ban hành nếu có nội
dung điều chỉnh trái với Hiến pháp đều bị hủy bỏ.
24. Hiệu lực của Hiến pháp cao hơn các Điều ước quốc tế mà quốc gia
đó tham gia hoặc ký kết.
25. Thành viên của uỷ ban thường vụ Quốc hội đồng thời là thành viên
của Chính phủ và phải làm việc theo chế độ chuyên trách.
26. Thẩm phán, phó chánh án Toà án nhân dân các cấp do chủ tịch
nước bổ nhiệm, miễm nhiệm và cách chức.
27. Nhiệm kỳ của chủ tịch nước theo nhiệm ky của Quốc hội.
28. Hiến pháp XHCN không được xây dựng trên cơ sở nền tảng
nguyên tắc “Tam quyền phân lập”.
29. Chủ tịch nước là tập thể do quốc hội bầu ra, thay mặt nhà nước về
đối nội, đối ngoại theo Hiến pháp 1980.
30. Trong thời gian quốc hội không họp thì Uỷ ban thường vụ quốc
hội coa quyền phê chuẩn đề nghị của thủ tướng chính phủ về việc bổ
nhiệm, miễn nhiệm,cách chức phó thủ tướng, bộ trưởng, thủ trưởng
các cơ quan ngang bộ, sau đó báo cáo với Quốc hội tại kỳ họp đầu tiên.
31. Quốc hội bầu, miễn nhiệm, cách chức phó thủ tướng, bộ trưởng và
các thành viên khác của Chính phủ.
32. Tất cả các ngành luật khác của pháp luật quốc gia khi ban hành
phải được dựa trên cơ sở nền tảng của Bản hiến pháp.
33. Nguyên tắc nhân đạo là nguyên tắc cơ bản và quan trọng nhất
trong các nguyên tắc về quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân.
34. Chủ tịch nước theo Hiến pháp 1959 là cá nhân từ 35 tuổi trở lên
được bầu trong số các đại biểu quốc hội.
35. Trước cách mạng tháng 8, năm 1945 nước ta không có Hiến pháp
bởi vì lúc đó nước ta là nước thuộc địa nửa phong kiến với chính thể quan chủ chuyên chế.
36. Đại biểu HĐND mất quyền đại biểu HĐND khi có hành vi phạm tội, bị kết án.
37. Công dân Việt Nam không thể bị tước quốc tịch Việt nam.
38. Xét xử là chức năng duy nhất của Toà án nhân dân các cấp.
39. Một nhà nước pháp quyền là nhà nước các quyền và nghĩa vụ cơ
bản của công dân được đảm bảo và hiện thực cao.
40. Tất cả đại biểu quốc hội đều hoạt động chuyên trách.
41. Theo quy định của pháp luật Việt Nam mất quốc tịch là bị tước quốc tịch.
42. Theo quy định của pháp luật hiện hành, Đại biểu Hội đồng nhân
dân có quyền chất vấn những người giữ chức vụ do Hội đồng nhân dân bầu.
43. Hiến pháp là một đạo luật gốc điều chỉnh các quan hệ xã hội cơ
bản và quan trọng nhất, được ban hành theo một trình tự, thụ tục đặc
biệt do vậy Hiến pháp không mang bản chất giai câp. 44.
Chính phủ có quyền thành lập các bộ và các cơ quan ngang bộ.
45. Vấn đề quốc tịch phản ánh về chế độ dân số và dân cư của nhà nước.
46. Việc xác định quốc tịch chỉ có ý nghĩa đối với công dân.
47. Quá trình hoàn thiện Bộ máy nhà nước qua các bản Hiến pháp thì
quyền làm chủ của người dân ngày càng được phát huy.
48. Các quyền và nghĩa vụ của công dân được ghi nhận trong hiến
pháp đều được gọi là các quyền và nghĩa vụ cơ bản. 49.
Đại biểu Hội đồng nhân dân bắt buộc phải là Đảng viên.
50. Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND là Ủy viên UBND.
51. Hiến pháp 2013 quy định: “Quyền con người, quyền công dân chỉ
có thể bị hạn chế theo quy định của pháp luật trong trường hợp cần
thiết vì lý do quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội,
đạo đức xã hội, sức khỏe của cộng đồng”.
52. Bản hiến pháp đầu tiên của các nước XHCN là bản hiến pháp của
nhà nước Cộng hòa xô viết năm 1918. 53.
Nhiệm kỳ của chủ tịch nước là 4 năm 54.
Luật của quốc hội được thông qua khi có một phần hai tổng số đại
biểu quốc hội tham gia dự họp biểu quyết tán thành.
55. Theo Hiến pháp 1946. Hội đồng nhân dân không tổ chức ở cấp huyện.
56. Kết quả bầu cử các thành viên của Uỷ ban nhân dân cấp xã, cấp
huyện phải được Chủ tịch uỷ ban nhân cấp trên trực tiếp phê chuẩn.
57. Hội thẩm nhân dân là cán bộ Toà án do Hội đồng nhân dân cùng cấp bầu ra.
58. Cán bộ công chức đang làm việc trong các cơ quan nhà nước và
thuộc lực lượng vũ trang nhân dân thì không được xin thôi quốc tịch Việt Nam. 59.
Hiệu quả hoạt động của quốc hội phụ thuộc vào hiệu quả của các
hình thức hoạt động của Quốc hội. 60.
Chế độ kinh tế theo hiến pháp 1992, đã thừa nhận nền kinh tế TBCN ở Việt Nam. 61.
Giám đốc thẩm là xét lại bản án, quyết định chưa có hiệu lực pháp
luật nhưng bị kháng nghị vì phát hiện vi phạm pháp luật trong quá trình tố tụng.
62. Nguyên tắc xác định quốc tịch theo pháp luật Việt nam là căn cứ
vào tiêu chí huyết thống.
63. Luật sư chỉ tham gia phiên tòa khi được tòa án chỉ định. 64.
Hiến pháp ra đời đánh dấu cho sự xuất hiện hình thức chính thể
nhà nước Cộng hòa trong lịch sử.
65. Phó chủ tịch do quốc hội bầu lên, theo đề nghị chủ tịch nước
không nhất thiết là đại biểu Quốc hội.
66. Trong cơ cấu của chính phủ có thường trực Hội đồng chính phủ tư
vần và giải quyết các vấn đề liên quan trong tổ chức và hoạt động của chính phủ.
67. Quốc hội có quyền bỏ phiếu tín nhiệm đối với thủ tướng và các
thành viên khác của chính phủ.
68. Đa số các quy phạm pháp luật hiến pháp thường không đủ ba bộ
phận là giả định, quy định và chế tài.
69. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân bắt buộc phải là đại biểu HĐND.
70. Bộ máy nhà nước qua các bản Hiến pháp ngày càng được cũng cố và hoàn thiện.
71. Đại biểu quốc hội có quyền kiến nghị với uỷ ban thưòng vụ quốc
hội xem xét trình Quốc hội việc bỏ phiếu tín nhiệm đối với những
người giữ các chức vụ do Quốc hội bầu hoặc phê chuẩn. 72.
Hiến pháp 1980 đã thay thế chính thể của nhà nước ta từ Cộng hòa
dân chủ nhân dân thành chính thể Cộng hòa xã hội chủ nghĩa. 73.
Viện kiểm sát nhân dân có quyền kháng nghị theo thủ tục giám
đốc thẩm và tái thẩm những bản án, quyết định của toà án nhân dân. 74.
Tòa án quân sự các cấp đều thành lập ở các địa phương.
75. Công dân đương nhiên là chủ thể của quan hệ pháp luật Hiến Pháp.
76. Chức năng của Viện Kiểm sát là thực hành quyền công tố, kiểm sát
hoạt động xét xử của Toà án.
77. Chủ tịch nước có quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức phó thủ
tướng, bộ trưởng và thành viên khác của chính phủ. 78.
Nhiệm vụ, quyền hạn của chính phủ chủ yếu được quy định trong
Hiến pháp và các luật tổ chức.
79. Thủ tướng chính phủ có quyền miễn nhiệm, điều động, cách chức
chủ tich, các phó chủ tịch uỷ ban nhân dân cấp tỉnh. 80.
Chính phủ là cơ quan hành chính nhà nước cao nhất của nước
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. 81.
Theo quy định Hiến pháp năm 2013 – Chủ tich do quốc hội bầu
lên trong số đại biểu quốc hội khi có 2/3 tổng số đại biểu quốc hội bỏ phiếu tán thành. 82.
Viện kiểm sát có quyền yêu cầu hoãn phiên tòa để tiến hành điều tra lại. 83.
Toà án nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền xét xử sơ thẩm những
bản án quyết định không thuộc thẩm quyền xét xử Toà án nhân dân
cấp huyện và theo quy định pháp luật.
84. Một đặc trưng cơ bản của các Nhà nước XHCN là thường ban
hành bản hiến pháp mới để thay thế bản hiến pháp cũ, điều này
thường không tồn tại ở nhà nước Tư sản. 85.
Quyền bầu cử và ứng cử là quyền và nghĩa vụ cơ bản về chính trị. 86.
Chủ tịch nước có quyền yêu cầu Quốc hội thảo luận, xem xét lại Hiến pháp và luật.
87. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp trên trực tiếp có quyền điều động,
bổ nhiệm, cách chức đối với Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp dưới. 88.
Trong hệ thống các cơ quan nhà nước Việt Nam theo các bản hiến
pháp thì Viện kiểm sát là cơ quan duy nhất có tổ chức và hoạt động
theo nguyên tắc thủ trưởng trực tiếp một chiều.
89. Hệ thống Tòa án của Nhà nước ta theo Hiến pháp 1946 được tổ
chức theo cấp hành chính – lãnh thổ.
90. Các bản hiến pháp không thể tồn tại dưới dạng bất thành văn, bởi
vì hiến pháp là đạo luật gốc của mỗi quốc gia.
91. Bản hiến pháp đầu tiên trong lịch sử ra đời ngay sau cuộc cách
mạng Tư sản dành thắng lợi (cách mạng Tư sản Anh năm 1640). 92.
Chỉ có Quốc hội mới thực hiện giám sát việc thực hiện Hiến pháp và pháp luật.
93. Cách mạng tư sản là nguyên nhân trực tiếp cho sự ra đời của các
bản hiên pháp đầu tiên trong lịch sử.
94. Hiến pháp điều chỉnh tất cả các quan hệ xã hội trên tất cả các lĩnh
vực của đời sống xã hội. 95.
Nhà nước, pháp luật và Hiến pháp đều có cùng cơ sở tồn tại và nguôn gốc xuất hiện.
96. Viện trưởng viện kiểm sát các cấp do chủ tịch nước bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức.
97. Các bản hiến pháp XHCN không còn mang bản chất giai cấp.
98. Sự bình đẳng của công dân đựoc thể hiện hai mặt đó là: quyền và nghĩa vụ. 99.
Hiến Pháp là đạo luật duy nhất ở Việt Nam quy định về tổ chức và
hoạt động của Bộ máy nhà nước.
100. Chính phủ đựoc ban hành pháp lệnh, nghị quyết để thực hiện
nhiệm vụ quyền hạn của mình.
101. Các quốc gia đã xác định quốc tịch nguyên thủy theo nguyên tắc
huyết thống thì không thể xác định theo nguyên tắc lãnh thổ và ngược lại.
102. Hiến pháp 1980 đã chuyển hình thức chính thể là dân chủ nhân
dân sang chính thể Cộng hoà xã hội chủ nghĩa –
103. Quốc hội quyết định đặc xá.
104. Vấn đề cải cách và hoàn thiện Bộ máy nhà nước trong giai đoạn
hiện nay thì vấn đề trung tâm là tăng cường vai trò lãnh đạo của Đảng cộng sản.
105. Chủ tịch nước là người đứng đầu nhà nước thay mặt nhà nước
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt nam về đối nội và đối ngoại.
106. Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của Viện kiểm sát là tập trung
dân chủ, kết hợp với chế độ thủ trưởng.
107. Đảng lãnh đạo nhà nước thông qua hình thức Đảng đề ra đường
lối, chủ trương, chính sách để nhà nước thể chế hoá thành pháp luật.
108. Hiến pháp 1946 Chủ tịch nước là người đứng đầu nhà nước nên
trong cơ cấu của Chính phủ không có chức danh thủ tướng Chính phủ.
109. Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân ngày càng được hoàn
thiện qua các giai đoạn lịch sử.
110. Trẻ em có quốc tịch Việt nam vì bị bỏ rơi được tìm thấy trên lãnh
thổ Việt Nam, nếu khi đến dưới 15 tuổi mà tìm thấy cha mẹ của nó thì
đứa trẻ đó đương nhiên mất quốc tịch Viện nam.
111. Hiến pháp 1992, đã giới hạn quyền giám sát của Viện kiểm sát chỉ
trong phạm vi các hoạt động Tư pháp.
112. Theo hiến pháp 1946, hình thức chính thể nhà nước ta là sự kết
hợp hình thức chính thể cộng hòa tổng thống và cộng hòa nghị viện.
113. Trưởng ban của các ban Hội đồng nhân dân co thể đồng thời thủ
trưởng của các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân.
114. Chỉ có Quốc hội mới thẩm quyền quy định tổ chức và hoạt động
của Quốc hội, chủ tịch nước, chính phủ, Toà án nhân dân tối cao,
Viện kiểm sát nhân dân tối cao.
115. Sự xuất hiện các bản Hiến pháp đầu tiên của mỗi nhà nước đều là
kết quả keo theo của một cuộc đấu tranh giai cấp.
116. Đại biểu quốc hội chỉ bị khởi tố hình sự trường hợp phạm tội quả tang.
117. Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân các cấp do viện trưởng viện
kiểm sát nhân dân tối cao bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức.
118. Các ban của Hội đồng nhân dân được hình thành ở các cấp hành chính.
119. Các thành viên trong Chính phủ bắt buộc phải là đại biểu Quốc hội.
120. Trẻ em là công dân Việt nam được người nước ngoài nhận làm
con nuôi thì thôi quốc tịch Việt nam.
121. Toà chuyên trách của Toà án nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền xét
xử giám đốc thẩm, tái thẩm.
122. Phiên họp của Uỷ ban nhân dân là hình thức hoạt động chủ yếu và quan trọng nhất.
123. Theo quy định của Hiến pháp năm 2013, thủ tục sửa đổi Hiến pháp
được tiến hành như thủ tục sửa đổi một đạo luật thông thường.
124. Chủ tich nước chỉ có một nhiệm vụ và quyền hạn là nhiệm vụ
quyền hạn của người đứng đầu nhà nước, thay mặt nhà nước về đối nội và đối ngoại.
125. Các nhà nước Quân chủ lập hiến, Hiến pháp không được xây dựng
trên nguyên tắc của học thuyết “tam quyền phân lập”, vì các nhà nước
này vân còn tồn tại nhà vua.
126. Theo quy định của pháp luật hiện hành, trong mọi trường hợp,
công dân nước ngoài và người không quốc tịch thường trú ở Việt
Nam muốn nhập quốc tịch Việt Nam thì phải có thời gian thường trú
ở Việt Nam từ 5 năm trở lên.
127. Hiến pháp thật sự là sản phẩm trí tuệ của các nhà lập hiến, công
việc riêng của các vị dân biểu.
128. Các văn bản pháp luật có hiệu lực dưới luật đều không được xem
là nguồn của luật hiến pháp. ĐỀ THI CÁC NĂM
Đề thi môn Luật Hiến pháp Việt Nam
Lớp: Thương mại 38A – Dân sự 38A – Quốc tế 38A
Thời gian làm bài: 90 phút
(Sinh viên chỉ được sử dụng văn bản quy phạm pháp luật)
Câu I (3 điểm): Anh chị hãy cho biết các nhận định sau đây là đúng
hay sai và giải thích:

1 – Ở nước ta, Hiến pháp ra đời trước Cách mạng tháng Tám năm 1945.
2 – Theo quy định của pháp luật hiện hành, trong mọi trường hợp, công
dân nước ngoài và người không quốc tịch thường trú ở Việt Nam muốn
nhập quốc tịch Việt Nam thì phải có thời gian thường trú ở Việt Nam từ 5 năm trở lên.
3 – Việc xác định quốc tịch chỉ có ý nghĩa đối với công dân.
Câu II (3 điểm): Sự lãnh đạo của Đảng được ghi nhận khác nhau như
thế nào trong lịch sử lập hiến Việt Nam và giải thích tại sao có sự khác nhau đó.
Câu III (4 điểm): Anh chị hãy phân tích nguyên tắc: “Công nhận, tôn
trọng, bảo vệ, bảo đảm quyền con người” với các nội dung sau:
A – Cơ sở hiến định. B – Cơ sở lý luận.
C – Yêu cầu đối với các chủ thể liên quan.
D – Thực tiễn thực hiện nguyên tắc.
Đề thi môn Luật Hiến pháp Việt Nam Lớp: Dân sự 39
Thời gian làm bài: 75 phút
(Sinh viên chỉ được sử dụng văn bản quy phạm pháp luật) Câu I (3 điểm):
Anh chị hãy cho biết các nhận định sau đây là đúng hay sai và giải thích:
1 – Theo quy định của Hiến pháp năm 2013, thủ tục sửa đổi Hiến pháp
được tiến hành như thủ tục sửa đổi một đạo luật thông thường.
2 – Ở nước ta hiện nay, nhân dân chỉ thực hiện quyền lực nhà nước gián
tiếp thông qua Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp.
3 – Trong hệ thống chính trị nước ta hiện nay, nhà nước giữ vai trò là lực lượng lãnh đạo.
Câu II (3 điểm): Trình bày những khuynh hướng lập hiến chủ yếu ở
nước ta trước Cách mạng tháng Tám năm 1945 và cho ý kiến nhận xét
của Anh chị về từng khuynh hướng vừa nêu.
Câu III (4 điểm): Anh chị hãy trình bày nguyên tắc: “Quyền công
dân không xa rời nghĩa vụ công dân” với các nội dung sau: A – Cơ sở hiến định B – Cơ sở lý luận
C – Yêu cầu đối với các chủ thể liên quan
D – Thực tiễn thực hiện nguyên tắc./.
Đề thi Luật Hiến pháp Việt Nam Lớp VB2K8B
Thời gian làm bài 90 phút
(Học viên không được sử dụng tài liệu khi làm bài thi)
Câu 1: 4 điểm – Anh chị hãy cho biết các nhận định sau đây đúng
hay sai? Giải thích tại sao?

1 – Theo quy định của pháp luật hiện hành, Ủy ban thường vụ Quốc hội
chỉ có quyền đình chỉ thi hành, không có quyền bãi bỏ các văn bản trái
pháp luật của Chính phủ.
2 – Theo quy định của pháp luật hiện hành, Thủ tướng Chính phủ có
quyền bổ nhiệm, điều động, đình chỉ công tác, cách chức Chủ tịch, Phó
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
3 – Theo quy định của pháp luật hiện hành, thành viên của Chính phủ
bao gồm Thủ tướng, Phó Thủ tướng, Bộ trưởng và Thủ trưởng cơ quan thuộc chính phủ.
4 – Theo quy định của pháp luật hiện hành, Đại biểu Hội đồng nhân dân
có quyền chất vấn những người giữ chức vụ do Hội đồng nhân dân bầu.
Câu 2: 4 điểm – Anh chị hãy nêu và phân tích ý nghĩa những điểm mới
của Điều 102 Hiến pháp năm 2013 so với Điều 127 Hiến pháp năm 1992
về chức năng, hệ thống tổ chức và nhiệm vụ của Tòa án nhân dân.
Câu 3: 2 điểm – Anh chị hãy giải thích vì sao khoản 1 Điều 88 Hiến
pháp hiện hành quy định cho Chủ tịch nước có quyền đề nghị Ủy ban
thường vụ Quốc hội xem xét lại các pháp lệnh trong thời hạn 10 ngày kể
từ ngày pháp lệnh được thông qua.
Đề thi hết môn Luật Hiến pháp Việt Nam
Lớp: Thương mại 39
Thời gian làm bài: 90 phút
(Sinh viên chỉ được sử dụng văn bản quy phạm pháp luật) Câu 1 (4 điểm):
Điều 14 Hiến pháp 2013 quy định:
“1. Ở nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, các quyền con
người, quyền công dân về chính trị, dân sự, kinh tế, văn hóa, xã hội
được công nhận, tôn trọng, bảo vệ, bảo đảm theo Hiến pháp và pháp luật.

1. Quyền con người, quyền công dân chỉ có thể bị hạn chế theo quy
định của luật trong trường hợp cần thiết vì lý do quốc phòng, an
ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, đạo đức xã hội, sức khỏe của cộng đồng.”

Anh chị hãy phân tích nguyên tắc hiến định theo các nội dung sau: A – Cơ sở lý luận;
B – Yêu cầu đối với các chủ thể có liên quan;
C – Liên hệ với thực tiễn ở nước ta.
Câu 2 (3 điểm): Anh chị hãy phân tích mối quan hệ pháp lý giữa Quốc
hội với Chính phủ theo quy định của pháp luật hiện hành.
Câu 3 (3 điểm): Sinh viên trả lời một trong hai câu hỏi sau đây:
3.1 – Câu hỏi dành cho sinh viên Việt Nam:
Theo anh chị, tại sao từ “Kiểm soát” được bổ sung vào khoản 3 Điều 2 Hiến pháp năm 2013?
Vấn đề kiểm soát giữa các cơ quan nhà nước trong việc thực hiện các
quyền lập pháp, hành pháp, tư pháp được thể hiện như thế nào trong Hiến pháp năm 2013?
3.2 – Câu hỏi dành cho sinh viên Lào
Anh chị hãy nêu sự khác nhau giữa chế định Chủ tịch nước trong Hiến
pháp Việt Nam năm 2013 với Hiến pháp Lào năm 2003.
Đề thi hết môn Luật Hiến pháp Việt Nam
Lớp: TM38B – DS38B – QT38B
Thời gian làm bài: 90 phút
(Sinh viên chỉ được sử dụng văn bản quy phạm pháp luật)
Câu I (4 điểm): Anh chị hãy cho biết các nhận định sau đây là đúng
hay sai và giải thích:

1 – Ở nước ta hiện nay, nhân dân chỉ thực hiện quyền lực nhà nước gián
tiếp thông qua Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp.
2 – Theo quy định của pháp luật hiện hành, người nước ngoài muốn
nhập quốc tịch Việt Nam phải thôi quốc tịch nước ngoài.
3 – Luật Quốc tịch 2008 đã chính thức thừa nhận nguyên tắc 2 quốc tịch.
4 – Hiến pháp 2013 quy định: “Quyền con người, quyền công dân chỉ có
thể bị hạn chế theo quy định của pháp luật trong trường hợp cần thiết vì
lý do quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, đạo đức xã
hội, sức khỏe của cộng đồng”.
Câu II (2,5 điểm): Xu thế toàn cầu hóa đã làm thay đổi nhận thức của
các nhà lập hiến Việt Nam về vấn đề quyền con người như thế nào?
Câu III (3,5 điểm): Nêu và phân tích điểm khác nhau cơ bản giữa Hiến
pháp với các đạo luật thông thường để thấy rằng Hiến pháp là đạo luật cơ bản của nhà nước.