Nguyên thng nhóm đụng chạm đến đón
Marketing căn bản (Trường Đại học Kinh tế - Tài chính Thành phố Hồ Chí Minh)
lOMoARcPSD|605595 20
1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH T- KỸ THUẬT BÌNH DƯƠNG
KHOA QUẢN TR
TIỂU LUẬN MÔN HỌC:
TÊN ĐỀ TÀI: KHOT CHI TIÊU HÀNG
THÁNG CỦA SINH VN NĂM NHẤT (BETU)
GVGD: ThS. Nguyễn Đức Hiền
Nhóm: Đụng chạm đến đón
Lớp: Marketing
Bình Dương, ngày 29 tháng 3 năm 2023
lOMoARcPSD|605595 20
2
MỤC LỤC
A. Mở đầu.................................................................................3
B. Nội dung
1
. Quá trình nghiên cứu thng của nhóm..................4
a. Mục đích nghiên cứu....................................................4
b. Đối ng phạm vi nghiên cứu...............................4
c. Tiêu thức chỉ tiêu thng .....................................5
d. Quá trình thực hiện nghiên cứu..................................6
. Kết quthng của nhóm..............................................7
. Phân tích bảng thng ...................................................10
Phân tích bảng thng các nhân tố ảnh ng đến chi
2
3
tiêu bình quân hàng tháng của sinh viên năm nhất trường
Đại học Kinh tế Kỹ thuật Bình Dương (BETU).......11
4
. Xác định các chỉ số đại diện..............................................12
C. Nhận xét kết luận của nhóm...........................................14
lOMoARcPSD|605595 20
3
A. PHẦN MỞ ĐẦU
Đại học một nơi bao học sinh ước ao khi học cấp 3, khi ớc vào nng của
đại học, trthành sinh viên thì bạn đã chạm chân đến giai đoạn của sự trưởng thành
đọc lập cuộc sống. Một số bạn sinh viên thì muốn tích lũy thêm nhiêu kinh nghiệm
giao tiếp hội lựa chọn những công việc làm thêm sau gi học, không ít bạn tr
sớm đã ng muốn tự lập tài chính giúp them kinh tế gia đình nên đã lựa
chọn những công việc part time ngắn hạn.
Trong sự phát triển không ngng trong đời sống hội, rất nhiều bậc phụ huynh,
những tân sinh viên lo ngại việc đi làm them sẽ ảnh hưởng đến thời gian sức khỏe
kết quả học tập...
Trong môi trường đại học rất nhiều bạn sinh viên tỉnh lên Thành phố học tập,
phải trải qua rất nhiều khó khăn khi mới bước chân lên Thành Phố. Vấn đề tài chính
nguyên nhân hàng đầu dẫn đến việc đi làm thêm của hầu hết các bạn sinh viên đang đi
học trên giảng đường. Mặc khác, một số bạn kinh tế gia đình ổn định vững vằng vẫn
lựa chọn cho mình một công việc làm thêm để thêm trải nghiệm học hỏi.
Theo tình hình hiện nay, một số bộ phận tầng lp sinh viên vẫn đang nhng thói
quen chi tiêu phung phí, không hợp lý. Với mong muốn nghiên cứu để xác định những
yếu tố ảnh hưởng đén đến thu nhập hay chi tiêu của các đối ng sinh viên nhằm m
ra giải pháp giúp sinh viên các cách quản chi tiêu tốt hơn. thế nhóm chúng em
đã chọn đề tài Hiện trng chi tiêu trung bình hàng tháng của sinh viên năm nhất của
trường Đại học Kinh tế Kỹ thuật Bình Dương”
lần đầu chúng em tiến hành điều tra, khảo sát, tổng hợp thng nên
nhóm không tránh khỏi những thiếu sót, mong thầy Nguyễn Đức Hiền góp ý nhận xét
để nhóm chúng em rút kinh nghiệm cho những bài đợt sau ạ. Chân thành cảm ơn thầy!
lOMoARcPSD|605595 20
4
B. NỘI DUNG
Quá trình nghiên cứu thng của nhóm
a. Mục đích nghiên cứu
+
Điều th nhất: mục tiêu nghiên cứu của đề tài cung cấp dữ liệu khách
quan, những đánh giá tổng quan về thu nhập chi tiêu hàng tháng của sinh
viên năm nhất trưng BETU. Qua đó ththấy được ý thức nhập thức
của sinh viên năm nhất trường BETU đối với việc quản chi tiêu của họ.
Nghiên cứu mức chi tiêu của sinh viên đến từ những đâu, nằm trong khoảng
nào, sinh viên đánh giá như thế nào về việc kiểm soát. Từ đó thấy được tác
dụng việc kim soát, lên kế hoạch quản chi tiêu nên tiết kim của sinh
viên.
Điều thhai: từ việc khảo sát phân tích, thống đề tài, chúng em cũng
mong rằng sẽ áp ụng được nhiều kiến thức được trong môn ‘Nguyên
thống vào thực tiễn đẻ oàn thành khnăng phân tích đánh giá của
nhóm chúng em hơn.
b. Đối ợng, thời gian phm vi nghiên cứu
o Đối ng nghiên cứu: khảo sát trên gg form, thu thập trực tiếp
o Thời gian: tiến hành khảo sát thu thập thông tin từ ngày 28/3-4/4/2023
o Phạm vi nghiên cứu: các sinh viên năm nhất đang học tại trường đại học
Kinh tế Kỹ thut Bình Dương
c.Chỉ tiêu thng các tiêu thức
o Chtiêu thng : Do thời gian nghiên cứu ngắn trình độ còn hạn chế
nên trong đề tài này nhóm nghiên cứu chkho sát đối ợng các sinh viên lớp
D22 trường Đại học Kinh tế Kỹ thuật Bình Dương
1
.
Tập trung vào các chủ đề chính như sau:
-
-
-
-
Tất cả sinh viên hiện đang học khóa D22
Mức độ quan tâm của sinh viên đối với chi tiêu hàng tháng của mình
Thực trạng Trình độ chi tiêu của sinh viên hàng tháng
Thời gian dành cho việc kiếm tiền, tiêu tiền
o Các tiêu thức thng :
lOMoARcPSD|605595 20
5
-
-
Thang đo tỉ lệ: biểu đồ
Tiêu thức định tính
+
+
+
+
+
Giới tính
Việc đi làm thêm
Việc thu nhập khác
Điều kiện ch
Các nhân tố: sức khe, thái độ làm việc, kỹ năng,
kiến thức chuyên môn
-
Tiêu thức định ợng:
Thu nhập bình quân hàng tháng:
+
Từ 2-4 triệu
Từ 4-6 triệu
Từ 6-8 triệu
Từ 8-10 triệu
Trên 10 triệu
-
-
Tu thức thi gian
Tu thức không gian
d. Quá trình thực hiện nghiên cứu
d.1.Hoạt đng điu tra thng
Dựa theo mục đích nghiên cứu đối ng cũng như không gian thời gian nghiên
cứu nhóm chúng em đã lập thành một bản hỏi gồm 7 câu hỏi khác nhau về phương
diện cách thức mục đích với các tiêu chí nhất định như sau:
NGHIÊN CỨU THNG VỀ CHI TIÊU TRUNG BÌNH HÀNG
THÁNG CỦA SINH VIÊN NĂM NHẤT TRƯNG ĐẠI HỌC
KINH TẾ - KỸ THUẬT BÌNH DƯƠNG
Thông tin nhân
1
. Họ và tên:....................................................................................................................
lOMoARcPSD|605595 20
6
2
3
4
5
6
. Lớp:..............................................................................................................................
. MSSV:..........................................................................................................................
. Giới tính:.........................................Tôn giáo:...........................................................
. Nơi hiện đang ở: a. Ở tr
b. Ở cùng với gia đình
. Nội dung khảo sát
1
2
3
4
5
6
) Chi phí tin trọ /tháng (nếu có):......................................................................
) Tiền ăn, uống/tháng:.........................................................................................
) Chi phí đi lại/tháng:..........................................................................................
) Tiền giải trí:.......................................................................................................
) Bạn người ở đâu tới Bình Dương Khác (ghi rõ)..............................
) Trung bình tháng bạn sài bao nhiêu tin?
2tr-4tr 4tr-6tr
6tr-8tr 8tr-10tr Tn 10tr
*
Đánh dấu tích vào ô bạn chn
Trungnh chi
tiêu/tháng
Thán
g 10
Tháng
11
Tháng
12
Tháng Tháng
1
2
2
4
6
tr-4tr
tr-6tr
tr-8tr
8
tr-10tr
Trên 10tr
7
) Tiền bồi ng kỹ năng (nếu có).............................................................................
Cảm ơn bạn đã dành thời gian thực hiện khảo sát
d.2) Tng hợp trình bày kết quthng
Sử sụng bảng phân tổ, bảng kết hợp biểu đồ đẻ trình bày số liệu thống kê.
d.3) Phương pháp phânch thng
Sử dụng phương pháp dựa trên phân tổ thống kê phương pháp phân tích các mức độ
của đối ợng thng kê.
d.4) Lực ng điều tra
Tất cả các thành viên trong nhóm với sự nhiệt huyết, năng động đã đi khảo sát,
hoàn thành việc thu thập thông tin thập thông tin thành công với 100 các đánh gchi
tiêu của các bạn sinh viên năm nhất trường BETU.
lOMoARcPSD|605595 20
7
d.5) Đánh gkết qu điều tra
Nhóm chúng em tiến hành điều tra vi số ợng dự định 100 bạn sinh viên năm nhất
sau khi tiến hành điều tra tổng hợp két quả. Chúng em thu được kết quả là:
1
00 bảng câu hỏi hợp lệ
thế, kết quả đánh giá của chúng em sẽ đánh giá trên 100 kết quả hợp lệ này.
2
. Kết quthng của nhóm
a. Bảng phân tổ thu nhập bình quân hàng tháng của sinh vn năm
2
BETU
Bảng thng nghiên cứu chi tiêu trung bình theo tháng 10
Mức chi tiêu nh quân t3h,á2n4g 10 Số người
Từ 2-4 triệu
Từ 4-6 triệu
Từ 6-8 triệu
Từ 8-10 triệu
Trên 10 triệu
51
33
15
1
0
Mode
Mean
3,96
Biểu đồ:
T10
8
tr - 10tr;
.00%
1
6
1
tr - 8tr;
5.00%
2tr - 4tr
4tr - 6tr
6tr - 8tr
8tr - 10tr
2
5
tr - 4tr;
1.00%
4
3
tr - 6tr;
3.00%
Nhận xét: số tiền chi tiêu bình quân của tháng 10 mức độ 1 t2-4 triu cao nht. thấp
nhất mức 5 trên 10 triệu không sinh viên nào cả. Từ đó, ta thy được trung bình chi
tiêu đầu năm học của sinh viên khá còn ít tin.
Bảng thng nghiên cứu chi tiêu trung bình theo tháng 11
Mức chi tiêu nh quân t3h,á2n0g 10 Số người
Từ 2-4 triệu
Từ 4-6 triệu
Từ 6-8 triệu
Từ 8-10 triệu
Trên 10 triệu
53
30
16
1
lOMoARcPSD|605595 20
8
Mode
Mean
3,89
Biểu đồ:
T11
2tr - 4tr
4tr - 6tr
6tr - 8tr
8tr - 10tr
1
.00%
1
6.00%
5
3.00%
3
0.00%
Nhận xét: từ iểu đồ ta thy sinh viên chi tiêu nh quân tháng 11 t2-4 triệu. chi tiêu
trên 10 triệu khá ít chi tiêu bình quân ttháng 11 với mức chi tiêu 2-4 triệu cao hơn
tháng 10.
-
-
-
-
Mức chi tiêu 2-4 triệu tăng 2% so với tháng 10
Mức chi tiêu 4-6 triệu gim 3% so với tháng 10
Mức chi tiêu 6-8 triệu tăng 1% so với tháng 10
Thấp nhất vẫn mức chi tiêu từ 8-10 triệu hơn 10 triệ
Bảng thng nghiên cứu chi tiêu trung bình theo tháng 12
Mức chi tiêu nh quân t3h,á5n3g 10 Số người
Từ 2-4 triệu
Từ 4-6 triệu
Từ 6-8 triệu
Từ 8-10 triệu
Trên 10 triệu
49
34
16
1
0
Mode
Mean
4,06
Biểu đồ:
lOMoARcPSD|605595 20
9
T12
1.00%
16.00%
2
4
6
8
tr - 4tr
tr - 6tr
tr -8tr
49.00%
tr - 10tr
34.00%
Nhận xét: tbiểu đồ trên cho thấy rằng sinh viên chi tiêu bình quân 1 tháng t2-4 triệu n
khá nhiều thấp nhất vẫn mức chi tiêu trên 8 triệu. Nhưng lẽ chi tiêu tháng 12 vẻ
tăng tiền hơn với các tháng 10 11.
-
-
-
-
Mức chi tiêu 2-4 triệu gim 4% so với tháng 11
Mức chi tiêu 4-6 triệu tăng 4% so với tháng 11
Mức chi tiêu 6-8 triệu ko thay đổi
Thấp nhất vẫn mức chi tiêu từ 8-10 triệu hơn 10 triệu
Bảng thng nghiên cứu chi tiêu theo trung bình tháng 1
Mức chi tiêu nh quân t3h,á3n0g 10 Số người
Từ 2-4 triệu
Từ 4-6 triệu
Từ 6-8 triệu
Từ 8-10 triệu
Trên 10 triệu
46
35
18
1
0
Mode
Mean
4,23
Biểu đồ:
lOMoARcPSD|605595 20
10
T01
8
tr - 8tr; 18.00%
tr - 10tr; 1.00%
6
2tr - 4tr
4tr - 6tr
6tr - 8tr
8tr - 10tr
2
tr - 4tr; 46.00%
4
tr - 6tr; 35.00%
Nhận xét: tbiểu đồ tháng 1 thì thấy đc cả năng chi tiêu bình quân 1 tháng của sinh viên
tăng, bằng chng cho thy rằng
-
Mức chi tiêu 2-4 triệu giảm 3% so với tháng 12 giảm 7% so với tháng 11 (vì tháng
11 tháng mức chi tu bình quân cao nhất 53%)
-
Mức chi tiêu 4-6 triệu tăng 3% so với tháng 12 tăng 5% so với tháng 11 ( tng
11 tháng mức chi tu bình quân thấp nhất 30%)
-
-
Mức chi tiêu 6-8 triệu tăng so với tháng 12 2%
Thấp nhất vẫn mức chi tiêu từ 8-10 triệu hơn 10 triệu
Bảng thng nghiên cứu chi tiêu trung bình theo tháng 2
Mức chi tiêu nh quân t3h,á2n1g 10 Số người
Từ 2-4 triệu
Từ 4-6 triệu
Từ 6-8 triệu
Từ 8-10 triệu
Trên 10 triệu
50
29
19
2
0
Mode
Mean
4
Biểu đồ:
lOMoARcPSD|605595 20
11
T02
2.00%
19.00%
2tr - 4tr
4tr - 6tr
6tr - 8tr
50.00%
8tr - 10tr
29.00%
Nhận xét: so với các tng này thì chi tiêu tháng 2 phần tăng so với c tháng tc. Đầu
tiên chi tiêu mức 5 8-10 triệu triệu đã tăng lên 1%, tuy không đáng knhưng cứ theo đà
này tsẽ nhng người phát giác được mình chi tiêu quá nhiều nên tiết kiệm lại bằng
chng chi tiêu mức 1 từ 2-4 triệu đã tăng t46% (tháng 1) lên 50% (tháng 2),và số n lại
đã thêm thu nhập cho mình và chi tiêu cao hơn các tng trước.
b. Bảng thng nghiên cứu chi tiêu theo hoàn cảnh
Ở cùng gia đình
Số người
tr
Chi tiêu bình quân trong 1 tháng
(triệu đồng)
Số người
2
-4
-6
-8
-10
31
25
15
1
19
8
1
4
6
8
0
>
10
0
0
Nhn xét: sinh viên cùng gia đình nhiều sshơn ssinh viên trọ. Mức
chi tiêu bình quân trong 1 tháng thì mức từ 2-4 triệu mức số sinh
viên chi tiêu nhiều nhất
lOMoARcPSD|605595 20
12
ng gia đình
8-10 triệu; 1%;
1.03%
6
1
-8 triệu; 18%;
8.56%
2
4
-4 triệu; 43%;
4.33%
4
3
-6 triệu; 35%;
6.08%
tr
29.00%
3.00%
68.00%
2-4 triệu
4-6 triệu
6-8 triệu
8-10 triệu
> 10 triệu
Nhn xét: so với ở trọ thì mức chi tiêu bên sống với gia đình cao hơn.
3
. Phân tích bng thng
Phân tích bảng thng các nhân tố nh ng đến chi tiêu
bình quân hàng tháng của sinh viên năm nhất trường Đại học
Kinh tế K thuật Bình Dương (BETU)
-
Đầu tiên về giới tính
Nhóm đã khảo t 100 sinh viên năm nht trường BETU thì trong đó 50
nam 50 nữ
lOMoARcPSD|605595 20
13
-
-
Th 2 về chi tiêu khác: Theo như sliu nhóm mình thng thì tổng
số ngưi kng chi tiêu khác chiếm 68 người chi tiêu khác cụ th
như: học tin học, học thêm, trao dồi kỹ năng....
Cui cùng điu kin ch : Tổng số sinh viên ở nhà chiếm 72 người,
trọ chiếm tỷ lệ 28 người.
Theo bảng thống ta thy hu hết các sinh viên năm 1BETU đều với
gia đình, tr rất ít sinh viên. Như vậy ththy chnh hưởng rất
nhiu đến chi tiêu của sinh viên, nếu sinh viên trhng tháng sẽ phải
chi trcác khoản tin cho việc đóng trọ, ăn uống, tin đin, tin nước, tin
sinh hot, ... vậy sẽ phát sinh thêm nhiều chi pn, còn nếu sinh viên
nhà thì sẽ không cần chi trcác khoản phí cho sinh hoạt hàng tháng.
theo kết qu khảo sát còn cho thấy tỷ lđược gia đình chu cấp của sinh
viên khi trcũng cao hơn các sinh viên nhà. Suy ra việc gia đình t
chi tiêu thp cao n so vi tr lđược gia đình chu cấp
4
. Xác định các ch số đại din
Thu nhập bình
quân hàng
Số sinh
viên
(người)fi Xi (trđ)
Chi tiêu
đại diện
Tổng
chi tiêu g cách
(fi*Xi) tổ di
Khoản
Tần số
tích lũy
Si
MĐPP
Fi(fi/di)
tháng (triệu
đồng / tháng)
Từ 2-4 triệu
Từ 4-6 triệu
Từ 6-8 triệu
Từ 8-10 triệu
Trên 10 triệu
51
33
15
1
3
5
7
9
153
165
105
9
2
2
2
2
2
25.5
16.5
7.5
0.5
0
51
84
99
100
0
0
11
0
1
00
Tổng
0
.0432
MĐPP ln nhất 25.5 25.5 số lớn nhất
3.24
51(con số gần 50 nhất con số trung vị)
4.06
Mean sbình quân cho thy mức chi tiêu của sinh viên năm nhất BETU
=
=
-
(triệu đồng/ tháng.
lOMoARcPSD|605595 20
14
-
-
Mode ng biến đại din xuất hiện nhiều nhất, cho thấy mức thu nhập
phổ biến nhất của sinh viên năm 2 BETU nằm3.24 triệu đồng/ tháng.
Median ng biến đại din đứng vị trí chính giữa, cho thy mức thu
nhập ở giữa của sinh viên năm 2 BETU 4.06 triệu đồng.
KẾT LUẬN CHUNG
Một điều không nằm ngoài dự đoán trước khi điu tra đó hầu hết các bạn sinh
viên đều nguồn thu nhập chính từ trcấp của gia đình bên cạnh đó không ít
bạn chọn đi m thêm như một phương án hỗ trcho việc chi tiêu trong thi kỳ
báo giá này. Tất nhiên không phải ph nhn lợi ít thu thp thêm kinh nghiệm
.
Nếu xét về chi tiêu theo từng hoàn cảnh thì ththấy thứ tự từ cao đến thấp lần
ợt sinh viên trsinh viên với gia đình sinh viên những i khác
không k đưa ra nguyên nhân cho hiện ng này khi chúng ta nhìn vào thống
vchi tiêu của từng nhóm sinh viên sinh viên tr những nơi khác phải
dành một stin khá ln cho sinh hot phí tin thuê nhà trong khi đó sinh viên
còn lại thtiết kim được khoản tiền này nhờ cùng vi gia đình cùng phi
chi trcho sinh hoạt phí tin thuê nhà xong stiền các bạn sinh viên tr
bỏ ra chắc chn sẽ ln hơn các bạn những nơi khác chi phí ở những nơi khác
khi lại rẻ hơn ngoài ngoài ra mặc phần lớn các bạn được hỏi đều không
phủ nhận tầm quan trọng của việc tiết kiệm chi tiêu xong trên thực tế các bạn
không thói quen tiết kim lại khá cao.
Phương án khắc phc về việc chi tiêu qmức: NÊN TIẾT KIM:
Sử dụng ít lại
+
+
+
+
+
+
Chi tiêu hợp
Không nên phung p
Chi tiêu những việc cần thiết
thể bỏ ống heo
Gửi tiết kim tại ngân hàng để sinh lời
C. Nhận xét kết luận của nhóm
Chi tiêu không ch mối quan tâm riêng của sinh viên năm 1 mối quan tâm
chung cho toàn th sinh viên.
lOMoARcPSD|605595 20
15
Làm thế o để thêm thu nhp trang tri, chi tiêu cho việc hc, các khoản chi
phí khác như đi lại, ăn , vui ci, luôn vấn đề các bạn sinh viên ng
đến.
Qua qtrình khảo sát từ các kết qu thng thu đươc cho chúng ta thấy
chúng ta thkiếm được chi tiêu từ số tiền nhờ vào việc đi làm thêm, từ việc
tham gia các hoạt động phong trào, hay thm chí ngay cả việc cố gắng học tht tốt
cũng đem lại thu nhập cho chúng ta. Ngoài ra các yếu tố: sức khe, ti độ làm
việc, các kỹ năng đều nh hưởng đến thu nhập.
Chi tiêu bằng cách nào, nhiu hay ít ph thuộc vào bản thân của mỗi người.
một sinh viên trước hết chúng ta cần phải học tập tht tốt, n luyn kim đim
bản thân mi ngày, trau dồi cho bản thân các kỹ năng để phc vụ cho hin tại
ng việc sau này.
Cảm ơn thầy đã đọc hết phần nội dung làm
bài của nhóm chúng em.
BẢNG
BÁO
CÁO
lOMoARcPSD|605595 20
16
Họ và tên (mssv)
ND công việc
Số lần Thái Đóng
họp
Trn Nguyễn Mỹ Nhung Lập dàn baì, phân công công 10/10
độ
A
góp
20%
0
101
việc, báo cáo, soạn mở đầu,
phụ lục, tính số liệu
Trn ĐQunh Duyên
870
Nguyễn Minh Phương
730
Ngô Thùy Linh 6053
Thuyết trình, son nội dung, 9/10
khảo sát, word
A
B
19%
19%
2
Thuyết trình, tính số liu,
khảo sát
9/10
2
Exel, ppt, tính sliệu
10/10
B
A
21%
21%
Thị Thanh Tâm 2796 Thuyết trình, tính số liu, lập 10/10
biu đ
1
0 lần A-E
100%
họp
lOMoARcPSD|605595 20
17

Preview text:

Nguyên lý thống kê nhóm đụng là chạm đến là đón
Marketing căn bản (Trường Đại học Kinh tế - Tài chính Thành phố Hồ Chí Minh) lOMoARcPSD|605 595 20 1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - KỸ THUẬT BÌNH DƯƠNG KHOA QUẢN TRỊ
TIỂU LUẬN MÔN HỌC:
NGUYÊN LÝ THỐNG KÊ KINH TẾ
TÊN ĐỀ TÀI: KHẢO SÁT CHI TIÊU HÀNG
THÁNG CỦA SINH VIÊN NĂM NHẤT (BETU)
GVGD: ThS. Nguyễn Đức Hiền
Nhóm: Đụng là chạm đến là đón Lớp: Marketing
Bình Dương, ngày 29 tháng 3 năm 2023 lOMoARcPSD|605 595 20 2 MỤC LỤC
A. Mở đầu.................................................................................3 B. Nội dung
1 . Quá trình nghiên cứu và thống kê của nhóm..................4
a. Mục đích nghiên cứu....................................................4
b. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...............................4
c. Tiêu thức và chỉ tiêu thống kê.....................................5
d. Quá trình thực hiện nghiên cứu..................................6
2. Kết quả thống kê của nhóm..............................................7
3. Phân tích bảng thống kê...................................................10
Phân tích bảng thống kê các nhân tố ảnh hưởng đến chi
tiêu bình quân hàng tháng của sinh viên năm nhất trường
Đại học Kinh tế và Kỹ thuật Bình Dương (BETU).......11

4 . Xác định các chỉ số đại diện..............................................12
C. Nhận xét và kết luận của nhóm...........................................14 lOMoARcPSD|605 595 20 3 A. PHẦN MỞ ĐẦU
Đại học là một nơi mà bao học sinh ước ao khi học cấp 3, khi vước vào ngưỡng của
đại học, trở thành sinh viên thì bạn đã chạm chân đến giai đoạn của sự trưởng thành và
đọc lập cuộc sống. Một số bạn sinh viên thì muốn tích lũy thêm nhiêu kinh nghiệm
giao tiếp xã hội mà lựa chọn những công việc làm thêm sau giờ học, không ít bạn trẻ
sớm đã có tư tưởng muốn tự lập tài chính và giúp them kinh tế gia đình nên đã lựa
chọn những công việc part time ngắn hạn.
Trong sự phát triển không ngừng trong đời sống – xã hội, rất nhiều bậc phụ huynh,
những tân sinh viên lo ngại việc đi làm them sẽ ảnh hưởng đến thời gian sức khỏe và kết quả học tập...
Trong môi trường đại học có rất nhiều bạn sinh viên ở tỉnh lên Thành phố học tập,
phải trải qua rất nhiều khó khăn khi mới bước chân lên Thành Phố. Vấn đề tài chính là
nguyên nhân hàng đầu dẫn đến việc đi làm thêm của hầu hết các bạn sinh viên đang đi
học trên giảng đường. Mặc khác, một số bạn kinh tế gia đình ổn định vững vằng vẫn
lựa chọn cho mình một công việc làm thêm để có thêm trải nghiệm và học hỏi.
Theo tình hình hiện nay, một số bộ phận tầng lớp sinh viên vẫn đang có những thói
quen chi tiêu phung phí, không hợp lý. Với mong muốn nghiên cứu để xác định những
yếu tố ảnh hưởng đén đến thu nhập hay chi tiêu của các đối tượng sinh viên nhằm tìm
ra giải pháp giúp sinh viên có các cách quản lý chi tiêu tốt hơn. Vì thế nhóm chúng em
đã chọn đề tài “Hiện trạng chi tiêu trung bình hàng tháng của sinh viên năm nhất của
trường Đại học Kinh tế và Kỹ thuật Bình Dương”
Vì là lần đầu chúng em tiến hành điều tra, khảo sát, tổng hợp và thống kê nên
nhóm không tránh khỏi những thiếu sót, mong thầy Nguyễn Đức Hiền góp ý nhận xét
để nhóm chúng em rút kinh nghiệm cho những bài đợt sau ạ. Chân thành cảm ơn thầy! lOMoARcPSD|605 595 20 4 B. NỘI DUNG
+ Quá trình nghiên cứu và thống kê của nhóm
a. Mục đích nghiên cứu
Điều thứ nhất: mục tiêu nghiên cứu của đề tài là cung cấp dữ liệu khách
quan, những đánh giá tổng quan về thu nhập và chi tiêu hàng tháng của sinh
viên năm nhất trường BETU. Qua đó có thể thấy được ý thức và nhập thức
của sinh viên năm nhất trường BETU đối với việc quản lý chi tiêu của họ.
Nghiên cứu mức chi tiêu của sinh viên đến từ những đâu, nằm trong khoảng
nào, sinh viên đánh giá như thế nào về việc kiểm soát. Từ đó thấy được tác
dụng việc kiểm soát, lên kế hoạch quản lý chi tiêu và nên tiết kiệm của sinh viên.
Điều thứ hai: từ việc khảo sát và phân tích, thống kê đề tài, chúng em cũng
mong rằng sẽ áp ụng được nhiều kiến thức được trong môn ‘Nguyên lý
thống kê’ vào thực tiễn đẻ oàn thành khả năng phân tích và đánh giá của nhóm chúng em hơn.
b. Đối tượng, thời gian và phạm vi nghiên cứu
o Đối tượng nghiên cứu: khảo sát trên gg form, thu thập trực tiếp
o Thời gian: tiến hành khảo sát thu thập thông tin từ ngày 28/3-4/4/2023
o Phạm vi nghiên cứu: các sinh viên năm nhất đang học tại trường đại học
Kinh tế và Kỹ thuật Bình Dương
c.Chỉ tiêu thống kê và các tiêu thức
o Chỉ tiêu thống kê: Do thời gian nghiên cứu ngắn và trình độ còn hạn chế
nên trong đề tài này nhóm nghiên cứu chỉ khảo sát đối tượng là các sinh viên lớp
D22 trường Đại học Kinh tế Kỹ thuật Bình Dương 1 .
Tập trung vào các chủ đề chính như sau:
- Tất cả sinh viên hiện đang học khóa D22
- Mức độ quan tâm của sinh viên đối với chi tiêu hàng tháng của mình
- Thực trạng Trình độ chi tiêu của sinh viên hàng tháng
- Thời gian dành cho việc kiếm tiền, tiêu tiền
o Các tiêu thức thống kê: lOMoARcPSD|605 595 20 5
- Thang đo tỉ lệ: biểu đồ - Tiêu thức định tính + Giới tính + Việc đi làm thêm + Việc thu nhập khác + Điều kiện chỗ ở
+ Các nhân tố: sức khỏe, thái độ làm việc, kỹ năng, kiến thức chuyên môn
- Tiêu thức định lượng:
+ Thu nhập bình quân hàng tháng: Từ 2-4 triệu Từ 4-6 triệu Từ 6-8 triệu Từ 8-10 triệu Trên 10 triệu
- Tiêu thức thời gian
- Tiêu thức không gian
d. Quá trình thực hiện nghiên cứu
d.1.Hoạt động điều tra thống kê
Dựa theo mục đích nghiên cứu đối tượng cũng như không gian và thời gian nghiên
cứu nhóm chúng em đã lập thành một bản hỏi gồm 7 câu hỏi khác nhau về phương
diện cách thức mục đích với các tiêu chí nhất định như sau:
NGHIÊN CỨU THỐNG KÊ VỀ CHI TIÊU TRUNG BÌNH HÀNG
THÁNG CỦA SINH VIÊN NĂM NHẤT TRƯỜNG ĐẠI HỌC
KINH TẾ - KỸ THUẬT BÌNH DƯƠNG Thông tin cá nhân
1 . Họ và tên:.................................................................................................................... lOMoARcPSD|605 595 20 6
2 . Lớp:..............................................................................................................................
3 . MSSV:..........................................................................................................................
4 . Giới tính:.........................................Tôn giáo:...........................................................
5 . Nơi hiện đang ở: a. Ở trọ
b. Ở cùng với gia đình
6 . Nội dung khảo sát
1 ) Chi phí tiền trọ /tháng (nếu có):......................................................................
2 ) Tiền ăn, uống/tháng:.........................................................................................
3 ) Chi phí đi lại/tháng:..........................................................................................
4 ) Tiền giải trí:.......................................................................................................
5 ) Bạn là người ở đâu tới Bình Dương
Khác (ghi rõ)..............................
6 ) Trung bình tháng bạn sài bao nhiêu tiền? 2tr-4tr 4tr-6tr 6tr-8tr 8tr-10tr Trên 10tr
* Đánh dấu tích vào ô bạn chọn Trung bình chi Thán Tháng Tháng Tháng Tháng tiêu/tháng g 10 11 12 1 2 2 tr-4tr 4 tr-6tr 6 tr-8tr 8 tr-10tr Trên 10tr
7 ) Tiền bồi dưỡng kỹ năng (nếu có).............................................................................
Cảm ơn vì bạn đã dành thời gian thực hiện khảo sát
d.2) Tổng hợp và trình bày kết quả thống kê
Sử sụng bảng phân tổ, bảng kết hợp và biểu đồ đẻ trình bày số liệu thống kê.
d.3) Phương pháp phân tích thống kê
Sử dụng phương pháp dựa trên phân tổ thống kê và phương pháp phân tích các mức độ
của đối tượng thống kê.
d.4) Lực lượng điều tra
Tất cả các thành viên trong nhóm với sự nhiệt huyết, năng động đã đi khảo sát, và
hoàn thành việc thu thập thông tin thập thông tin thành công với 100 các đánh giá chi
tiêu của các bạn sinh viên năm nhất trường BETU. lOMoARcPSD|605 595 20 7
d.5) Đánh giá kết quả điều tra
Nhóm chúng em tiến hành điều tra với số lượng dự định là 100 bạn sinh viên năm nhất
và sau khi tiến hành điều tra và tổng hợp két quả. Chúng em thu được kết quả là:
1 00 bảng câu hỏi hợp lệ
Vì thế, kết quả đánh giá của chúng em sẽ đánh giá trên 100 kết quả hợp lệ này.
2 . Kết quả thống kê của nhóm
a. Bảng phân tổ thu nhập bình quân hàng tháng của sinh viên năm 2 BETU
Bảng thống kê nghiên cứu chi tiêu trung bình theo tháng 10
Mức chi tiêu bình quân t3h,á2n4g 10 Số người Từ 2-4 triệu 51 Từ 4-6 triệu 33 Từ 6-8 triệu 15 Từ 8-10 triệu 1 Trên 10 triệu 0 Mode Mean 3,96 Biểu đồ: T10 8 tr - 10tr; 6 tr -1 . 800 tr; % 1 5.00% 2tr - 4tr 4tr - 6tr 6tr - 8tr 2 tr - 4tr; 8tr - 10tr 5 1.00% 4 tr - 6tr; 3 3.00%
Nhận xét: số tiền chi tiêu bình quân của tháng 10 ở mức độ 1 từ 2-4 triệu là cao nhất. thấp
nhất là mức 5 trên 10 triệu là không có sinh viên nào cả. Từ đó, ta thấy được trung bình chi
tiêu đầu năm học của sinh viên khá còn ít tiền.
Bảng thống kê nghiên cứu chi tiêu trung bình theo tháng 11
Mức chi tiêu bình quân t3h,á2n0g 10 Số người Từ 2-4 triệu 53 Từ 4-6 triệu 30 Từ 6-8 triệu 16 Từ 8-10 triệu 1 Trên 10 triệu lOMoARcPSD|605 595 20 8 Mode Mean 3,89 Biểu đồ: T11 2tr - 4tr 1 .00% 1 6.00% 4tr - 6tr 6tr - 8tr 8tr - 10tr 5 3.00% 3 0.00%
Nhận xét: từ iểu đồ ta thấy sinh viên chi tiêu bình quân tháng 11 là từ 2-4 triệu. và chi tiêu
trên 10 triệu là khá ít và chi tiêu bình quân từ tháng 11 với mức chi tiêu là 2-4 triệu cao hơn tháng 10. -
Mức chi tiêu 2-4 triệu tăng 2% so với tháng 10 -
Mức chi tiêu 4-6 triệu giảm 3% so với tháng 10 -
Mức chi tiêu 6-8 triệu tăng 1% so với tháng 10 -
Thấp nhất vẫn là mức chi tiêu từ 8-10 triệu và hơn 10 triệ
Bảng thống kê nghiên cứu chi tiêu trung bình theo tháng 12
Mức chi tiêu bình quân t3h,á5n3g 10 Số người Từ 2-4 triệu 49 Từ 4-6 triệu 34 Từ 6-8 triệu 16 Từ 8-10 triệu 1 Trên 10 triệu 0 Mode Mean 4,06 Biểu đồ: lOMoARcPSD|605 595 20 9 T12 1.00% 16.00% 2 tr - 4tr 4 tr - 6tr 6 tr -8tr 49.00% 8 tr - 10tr 34.00%
Nhận xét: từ biểu đồ trên cho thấy rằng sinh viên chi tiêu bình quân 1 tháng từ 2-4 triệu còn
khá nhiều và thấp nhất vẫn là mức chi tiêu trên 8 triệu. Nhưng có lẽ chi tiêu tháng 12 có vẻ
tăng tiền hơn với các tháng 10 và 11. -
Mức chi tiêu 2-4 triệu giảm 4% so với tháng 11 -
Mức chi tiêu 4-6 triệu tăng 4% so với tháng 11 -
Mức chi tiêu 6-8 triệu ko thay đổi -
Thấp nhất vẫn là mức chi tiêu từ 8-10 triệu và hơn 10 triệu
Bảng thống kê nghiên cứu chi tiêu theo trung bình tháng 1
Mức chi tiêu bình quân t3h,á3n0g 10 Số người Từ 2-4 triệu 46 Từ 4-6 triệu 35 Từ 6-8 triệu 18 Từ 8-10 triệu 1 Trên 10 triệu 0 Mode Mean 4,23 Biểu đồ: lOMoARcPSD|605 595 20 10 T01 8 tr - 10tr; 1.00% tr 6 - 8tr; 18.00% 2tr - 4tr 4tr - 6tr 6tr - 8tr 2 tr - 4tr; 46.00% 8tr - 10tr 4 tr - 6tr; 35.00%
Nhận xét: từ biểu đồ tháng 1 thì thấy đc cả năng chi tiêu bình quân 1 tháng của sinh viên
tăng, bằng chứng cho thấy rằng -
Mức chi tiêu 2-4 triệu giảm 3% so với tháng 12 và giảm 7% so với tháng 11 (vì tháng
11 là tháng có mức chi tiêu bình quân cao nhất 53%) -
Mức chi tiêu 4-6 triệu tăng 3% so với tháng 12 và tăng 5% so với tháng 11 (vì tháng
11 là tháng có mức chi tiêu bình quân thấp nhất 30%) -
Mức chi tiêu 6-8 triệu tăng so với tháng 12 là 2% -
Thấp nhất vẫn là mức chi tiêu từ 8-10 triệu và hơn 10 triệu
Bảng thống kê nghiên cứu chi tiêu trung bình theo tháng 2
Mức chi tiêu bình quân t3h,á2n1g 10 Số người Từ 2-4 triệu 50 Từ 4-6 triệu 29 Từ 6-8 triệu 19 Từ 8-10 triệu 2 Trên 10 triệu 0 Mode Mean 4 Biểu đồ: lOMoARcPSD|605 595 20 11 T02 2.00% 19.00% 2tr - 4tr 4tr - 6tr 6tr - 8tr 50.00% 8tr - 10tr 29.00%
Nhận xét: so với các tháng này thì chi tiêu tháng 2 có phần tăng so với các tháng trước. Đầu
tiên là chi tiêu mức 5 là 8-10 triệu triệu đã tăng lên 1%, tuy không đáng kể nhưng cứ theo đà
này thì sẽ có những người phát giác được mình chi tiêu quá nhiều nên tiết kiệm lại bằng
chứng là chi tiêu mức 1 từ 2-4 triệu đã tăng từ 46% (tháng 1) lên 50% (tháng 2),và số còn lại
đã có thêm thu nhập cho mình và chi tiêu cao hơn các tháng trước.
b. Bảng thống kê nghiên cứu chi tiêu theo hoàn cảnh Ở cùng gia đình Ở trọ
Chi tiêu bình quân trong 1 tháng Số người Số người (triệu đồng) 2 -4 31 19 - 4 6 25 8 - 6 8 15 1 - 8 10 1 0 > 10 0 0
Nhận xét: sinh viên ở cùng gia đình nhiều sshơn số sinh viên ở trọ. Mức
chi tiêu bình quân trong 1 tháng thì mức từ 2-4 triệu là mức có số sinh
viên chi tiêu nhiều nhất lOMoARcPSD|605 595 20 12 Ở cùng gia đình 8-10 triệu; 1%; 6 -8 triệu; 18%; 1.03% 1 8.56% 2 -4 triệu; 43%; 4 4.33% 4 -6 triệu; 35%; 3 6.08% Ở trọ 29.00% 3.00% 68.00% 2-4 triệu 4-6 triệu 6-8 triệu 8-10 triệu > 10 triệu
Nhận xét: so với ở trọ thì mức chi tiêu bên sống với gia đình cao hơn.
3 . Phân tích bảng thống kê
Phân tích bảng thống kê các nhân tố ảnh hưởng đến chi tiêu
bình quân hàng tháng của sinh viên năm nhất trường Đại học
Kinh tế và Kỹ thuật Bình Dương (BETU)

- Đầu tiên là về giới tính
Nhóm đã khảo sát 100 sinh viên năm nhất trường BETU thì trong đó có 50 nam và 50 nữ lOMoARcPSD|605 595 20 13
- Thứ 2 là về chi tiêu khác: Theo như số liệu nhóm mình thống kê thì tổng
số người không có chi tiêu khác chiếm 68 người và có chi tiêu khác cụ thể
như: học tin học, học thêm, trao dồi kỹ năng....
- Cuối cùng là điều kiện chỗ ở: Tổng số sinh viên ở nhà chiếm 72 người, ở
và ở trọ chiếm tỷ lệ là 28 người.
Theo bảng thống kê ta thấy hầu hết các sinh viên năm 1BETU đều ở với
gia đình, ở trọ có rất ít sinh viên. Như vậy thể thấy chỗ ở ảnh hưởng rất
nhiều đến chi tiêu của sinh viên, vì nếu sinh viên ở trọ hằng tháng sẽ phải
chi trả các khoản tiền cho việc đóng trọ, ăn uống, tiền điện, tiền nước, tiền
sinh hoạt, ...vì vậy sẽ phát sinh thêm nhiều chi phí hơn, còn nếu sinh viên ở
nhà thì sẽ không cần chi trả các khoản phí cho sinh hoạt hàng tháng. Và
theo kết quả khảo sát còn cho thấy tỷ lệ được gia đình chu cấp của sinh
viên khi ở trọ cũng cao hơn các sinh viên ở nhà. Suy ra việc ở gia đình thì
chi tiêu thấp cao hơn so với ở trọ vì có lẽ được gia đình chu cấp
4 . Xác định các chỉ số đại diện Thu nhập bình Số sinh Chi tiêu Tổng Khoản quân hàng Tần số MĐPP viên đại diện chi tiêu g cách tích lũy tháng (triệu Fi(fi/di) (người)fi Xi (trđ) (fi*Xi) tổ di Si đồng / tháng) Từ 2-4 triệu 51 3 153 2 25.5 51 Từ 4-6 triệu 33 5 165 2 16.5 84 Từ 6-8 triệu 15 7 105 2 7.5 99 Từ 8-10 triệu 1 9 9 2 0.5 100 Trên 10 triệu 0 11 0 2 0 0 Tổng 1 00 0 .0432
MĐPP lớn nhất là 25.5 25.5 là số lớn nhất =3. 24
51(con số gần 50 nhất là con số trung vị) =4. 06 -
Mean là số bình quân cho thấy mức chi tiêu của sinh viên năm nhất BETU là (triệu đồng/ tháng. lOMoARcPSD|605 595 20 14 -
Mode là lượng biến đại diện xuất hiện nhiều nhất, cho thấy mức thu nhập
phổ biến nhất của sinh viên năm 2 BETU nằm ở 3.24 triệu đồng/ tháng. -
Median là lượng biến đại diện đứng ở vị trí chính giữa, cho thấy mức thu
nhập ở giữa của sinh viên năm 2 BETU là 4.06 triệu đồng. KẾT LUẬN CHUNG
Một điều không nằm ngoài dự đoán trước khi điều tra đó là hầu hết các bạn sinh
viên đều có nguồn thu nhập chính từ trợ cấp của gia đình bên cạnh đó có không ít
bạn chọn đi làm thêm như một phương án hỗ trợ cho việc chi tiêu trong thời kỳ
báo giá này. Tất nhiên không phải phủ nhận lợi ít là thu thập thêm kinh nghiệm
. Nếu xét về chi tiêu theo từng hoàn cảnh thì có thể thấy thứ tự từ cao đến thấp lần
lượt là sinh viên ở trọ sinh viên ở với gia đình và sinh viên ở những nơi khác
không khó là đưa ra nguyên nhân cho hiện tượng này khi chúng ta nhìn vào thống
kê về chi tiêu của từng nhóm sinh viên sinh viên ở trọ và ở những nơi khác phải
dành một số tiền khá lớn cho sinh hoạt phí và tiền thuê nhà trong khi đó sinh viên
còn lại có thể tiết kiệm được khoản tiền này nhờ cùng ở với gia đình cùng phải
chi trả cho sinh hoạt phí và tiền thuê nhà xong số tiền mà các bạn sinh viên ở trọ
bỏ ra chắc chắn sẽ lớn hơn các bạn ở những nơi khác vì chi phí ở những nơi khác
có khi lại rẻ hơn ở ngoài ngoài ra mặc dù phần lớn các bạn được hỏi đều không
phủ nhận tầm quan trọng của việc tiết kiệm chi tiêu xong trên thực tế các bạn
không có thói quen tiết kiệm lại khá cao.
Phương án khắc phục về việc chi tiêu quá mức: NÊN TIẾT KIỆM:
+ Sử dụng ít lại + Chi tiêu hợp lý
+ Không nên phung phí
+ Chi tiêu những việc cần thiết
+ Có thể bỏ ống heo
+ Gửi tiết kiệm tại ngân hàng để sinh lời
C. Nhận xét và kết luận của nhóm
Chi tiêu không chỉ là mối quan tâm riêng của sinh viên năm 1 mà là mối quan tâm
chung cho toàn thể sinh viên. lOMoARcPSD|605 595 20 15
Làm thế nào để có thêm thu nhập trang trải, chi tiêu cho việc học, các khoản chi
phí khác như đi lại, ăn ở, vui chơi, … luôn là vấn đề mà các bạn sinh viên hướng đến.
Qua quá trình khảo sát và từ các kết quả thống kê thu đươc cho chúng ta thấy
chúng ta có thể kiếm được chi tiêu từ số tiền mà nhờ vào việc đi làm thêm, từ việc
tham gia các hoạt động phong trào, hay thậm chí ngay cả việc cố gắng học thật tốt
cũng đem lại thu nhập cho chúng ta. Ngoài ra các yếu tố: sức khỏe, thái độ làm
việc, các kỹ năng đều có ảnh hưởng đến thu nhập.
Chi tiêu bằng cách nào, nhiều hay ít phụ thuộc vào bản thân của mỗi người. Là
một sinh viên trước hết chúng ta cần phải học tập thật tốt, rèn luyện kiểm điểm
bản thân mỗi ngày, và trau dồi cho bản thân các kỹ năng để phục vụ cho hiện tại và công việc sau này.
Cảm ơn thầy đã đọc hết phần nội dung làm
bài của nhóm chúng em. BẢNG BÁO CÁO lOMoARcPSD|605 595 20 16 Họ và tên (mssv) ND công việc Số lần Thái Đóng họp độ góp
Trần Nguyễn Mỹ Nhung
Lập dàn baì, phân công công 10/10 A 20% 0 101
việc, báo cáo, soạn mở đầu,
phụ lục, tính số liệu

Trần Đỗ Quỳnh Duyên
Thuyết trình, soạn nội dung, 9/10 A 19% 2870 khảo sát, word Nguyễn Minh Phương
Thuyết trình, tính số liệu, 9/10 B 19% 2730 khảo sát Ngô Thùy Linh 6053
Exel, ppt, tính số liệu 10/10 B 21%
Vũ Thị Thanh Tâm 2796 Thuyết trình, tính số liệu, lập 10/10 A 21% biểu đồ 1 0 lần A-E 100% họp lOMoARcPSD|605 595 20 17