QUỐC TẾ 3
1. Giao dịch nội bộ nào sau đây không cần phải loại trừ khi lập BCTC hợp nhất?
A. Cổ tức nội bộ phát sinh trong kỳ
B. i vay nội bộ phát sinh năm nay
C. Mua bán nội bộ hàng hoá, dịch vụ, TSCĐ
D. Lãi vay nội bộ phát sinh các năm trưc
2. Công ty P năm tài chính kết thúc ngày 31/12, sở hữu 70% cổ phiếu phổ thông
của công ty S. Ngày 01/01/2020, Công ty P đã bán 1 thiết bị sản xuất cho công ty
S với giá 500.000$. Thiết bị này được công ty P mua vào ngày 01/01/20218 với
giá 600.000$, thời gian hữu dụng 6 năm, khấu hao theo phương pháp tuyến tính
giá trị thu hồi khi thanh bằng 0$. Thời gian sử dụng còn lại của thiết bị kể từ
ngày phát sinh giao dịch nội bộ 5 năm. Lợi nhuận nội bộ còn lại chưa thực hiện
vào cuối năm 2021 là:
A. 32.000$
B. 48.000$
C. 60.000$
D. 80.000$
3. Ngày 01/01/2020, công ty P mua 100% cổ phần phổ thông của công ty S. o
ngày này, tất cả các i sản nợ phải trả của Công ty S được trình bày trên BCTC
đều giá trị hợp ngoại trừ một số khoản sau đây:( Đơn vị tính: tỷ đồng): (i)
Hàng tồn kho giá trị ghi sổ giá trị hợp lần lượt 350 & 300, (ii) Thiết bị
sản xuất giá trị ghi sổ giá trị hợp lần lượt 190 & 200. Thuế suất thuế thu
nhập doanh nghiệp 20%. Thiết bị sản xuất thời gian khấu hao còn lại 4
năm. Hàng tồn kho đã được bán ra ngay trong năm 2020 là 30% số còn lại bán ra
trong năm 2021. Năm tài chính kết thúc ngày 31/12. Số chênh lệch giá trị hợp
ngày mua tài sản thuần của công ty con vào các ngày 31/12/2020, 31/12/2021,
31/12/2022 lần lượt là:
A. -28 tỷ đồng, 5 tỷ đồng 2,5 tỷ đồng
B. 22 tỷ đồng, 4 tỷ đồng 2 tỷ đồng
C. -27,5 tỷ đồng, 5 tỷ đồng 2,5 tỷ đồng
D. -22 tỷ đồng, 4 tỷ đồng 2 tỷ đồng
4. Ngày 01/01/2022, công ty P mua 70% cổ phần của công ty S thanh toán cho
chủ sở hữu của S bằng c hình thức sau: 200 tỷ đồng tiền mặt, trong đó 60%
thanh toán ngay, 40% thanh toán sau 3 năm, chuyển giao 1 đất giá trị ghi sổ
10 tỷ đồng giá trị hợp 15 tỷ đồng. Lãi suất đi vay của công ty P công
ty S lần lượt 7% 6%. Giá mua khoản đầu vào công ty S của công ty P là:
A. 191,63 tỷ đồng
B. 198,962 tỷ đồng
C. 196,63 tỷ đồng
D. 210 tỷ đồng
5. Công ty P sở hữu 75% cổ phiếu phổ thông của Công ty A. Công ty A sở hữu 80%
cổ phiếu phổ thông của công ty B. Lợi nhuận sau thuế của A 13.600, trả cổ tức
8.000. Lợi nhuận sau thuế của B: 15.200, trả cổ tức 5.000. Tổng lợi nhuận sau thuế
của công ty A B phân bổ cho cổ đông không nắm quyền kiểm soát lần lượt là:
A. 3,400 3,040
B. 3,400 6,080
C. 2,400 3,040
D. 2,400 6,080
6. Ngày 01/01/2020 P mua 100% lợi ích ( VCSH) của S với giá 450.000$. Vào ngày
này, toàn bộ tài sản nợ phải trả của S giá trị hợp lý bằng giá trị ghi sổ, ngoài
trừ 1 thiết bị sản xuất giá trị hợp lớn hơn giá trị ghi sổ 10.000$. Tài sản này
thời gian sử dụng còn lại 4 năm kể từ ngày mua. Ngoài ra, vào ngày mua tổng
vốn chủ sở hữu của S 350.000$. Trong năm 2020 2021 lợi thế thương mại bị
tổn thất so với giá trị ban đầu lần lượt 30% 10% giá trị ban đầu. Thuế suất
20%. Năm i chính kết thúc ngày 31/12. Lợi thế thương mại trình bày trên BCTC
hợp nhất theo phương pháp tỷ lệ. Bút toán ghi nhận tổn thất lợi thế thương mại
trên sổ hợp nhất năm 2021:
A. Nợ Lợi nhuân giữ lại: 27.000$ & Nợ Chi phí: 9.000$ & Lợi thế thương
mại: 36.000$
B. Nợ Lợi thế thương mại: 36.000$ & Chi phí: 27.600$ & Lợi nhuận giữ
lại: 9.200$
C. Nợ Lợi nhuận giữ lại: 27.600$ & Nợ Chi phí: 9.200$ & Có Lợi thế thương
mại: 36.800$
D. Nợ Lợi nhuận giữ lại: 9.200$, Nợ Chi phí: 27.600$ & Lợi thế thương mại:
36.800%
7. Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào giao dịch nội bộ không ảnh hưởng
đến lợi ích của cổ đông không nắm quyền kiểm soát:
A. Công ty con bán tài sản cố định hình cho công ty m
B. Công ty con bán tài sản cố định hữu hình cho công ty mẹ
C. Công ty con cung cấp dịch vụ cho công ty mẹ
D. Công ty con bán hàng tồn kho cho công ty m
8. Ngày 01/01/2022, công ty P mua 75% cổ phiếu phổ thông của công ty S với giá
500.000 AUD. Vào ngày mua: (i) toàn bộ các tài sản nợ phải trả của công ty S
đều được ghi nhận theo giá trị hợp lý, ngoại trừ một công trình nghiên cứu phát
triển giá trị hợp 10.000 AUD chưa được C ghi nhận (ii) Vốn chủ sở hữu
của S là 600.000 AUD. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 20%. Lợi thế
thương mại lợi ích của cổ đông không nắm quyền kiểm soát ( NCI) vào ngày
mua theo phương pháp tỷ lệ là:
A. 57,500 AUD & 147,500 AUD
B. 56,000 AUD & 148,000 AUD
C. 42,500 AUD & 152,500 AUD
D. 44,000 UAD & 152,000 AUD
9. Ngày 01/01/2021, công ty S (có năm tài chính kết thúc ngày 31/12) mua 100% c
phần phổ thông của C. Tại ngày này, các tài sản thuần của C đều được ghi nhận
theo giá trị hợp lý, ngoại trừ một khoản nợ tiềm tàng liên quan đến vụ kiện của
khách hàng( công ty S chưa ghi nhận), giá trị hợp 3 tỷ đồng. Thuế suất 20%.
Cuối năm 2021 công ty C chính thức thống nhất khoản bồi thường với khách hàng
về sự kiện này 2 tỷ đồng. Bút toán phân bổ chênh lệch giá trị hợp ( ngày mua)
trên sổ hợp nhất của năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2021 là:
A. Nợ Nợ tiềm tàng: 5 tỷ đồng/ Thu nhập: 5 tỷ đồng & Nợ Nợ phải trả thuế
hoãn lại: 1 tỷ đồng/ Thu nhập thuế hoãn lại: 1 tỷ đồng
B. Nợ Nợ tiềm tàng: 1 tỷ đồng/ Thu nhập: 1 tỷ đồng & Nợ Tài sản thuế hoãn
lại: 0,2 tỷ đồng/ Thu nhập thuế hoãn lại: 0,2 tỷ đồng
C. Nợ Nợ tiềm tàng: 3 tỷ đồng/ Thu nhập: 3 tỷ đồng & Nợ Chi phí thuế hoãn
lại: 0,6 tỷ đồng/ Tài sản thuế hoãn lại: 0,6 tỷ đồng
D. Nợ Nợ tiềm ng: 2 tỷ đồng/ Thu nhập: 2 tỷ đồng & Nợ Chi phí thuế hoãn
lại: 0,4 tỷ đồng/ Tài sản thuế hoãn lại: 0,4 tỷ đồng
10. Trong tháng 01/20X0, Công ty M đã phát hành 3 triệu cổ phiếu phổ thông với
mệnh giá 3 triệu $ trả cho chủ sở hữu của Công ty C đổi lấy 60% cổ phiếu phổ
thông của công ty này. Ngoài ra, Công ty M còn chuyển cho chủ sở hữu của C 1
đất giá trị ghi sổ giá trị hợp lần lượt 1 triệu $ 1,2 triệu $. Cho biết giá
trị hợp 60% cổ phiếu phổ thông của C khi đó trị giá 5 triệu $. Hãy cho biết giá
phí hợp nhất kinh doanh sẽ là:
A. 4,2 triệu $
B. 4 triệu $
C. 5 triệu $
D. 6,2 triệu $
11. Công ty A đầu đã chi 12.000 triệu đồng mua 30% vốn cổ phần quyền
đồng kiểm soát công ty B. Không lợi thế thương mại chênh lệch đánh giá lại
tại ngày mua. Một số thông tin từ công ty B sau ngày mua như sau: lợi nhuận sau
thuế 1.000 triệu đồng, thu nhập tổng hợp khác (chênh lệch đánh giá lại tài sản) 200
triệu đồng, chia cổ tức 300 triệu đồng (A được 30%), trích lập quỹ dự phòng tài
chính 50 triệu đồng (từ lợi nhuận sau thuế). Theo phương pháp vốn chủ sở hữu,
giá trị khoản đầu hiện nay là:
A. 12,285 triệu đồng
B. 12,270 triệu đồng
C. 12,255 triệu đồng
D. 12,360 triệu đồng
12. Ngày 01/01/2020, P Co năm tài chính kết thúc ngày 31/12 mua 80% cổ phần
của S Co. S Co một đơn vị tạo tiền duy nhất. P Co lựa chọn đo lường lợi ích
của cổ đông không kiểm soát vào ngày mua theo phương pháp tỷ lệ. Lợi thế
thương mại vào ngày mua ( thuộc về cổ đông tập đoàn) 4.000.000$. Ngoài ra,
tại ngày mua, toàn bộ tài sản thuần của S giá trị hợp bằng giá trị ghi sổ, ngoại
trừ hàng tồn kho giá trị ghi sổ cao hơn giá trị hợp 400.000$. Toàn bộ số
hàng này đã bán hết vào năm 2021. Này 31/12/2022, P Co lần đầu tiên đánh giá
tổn thất lợi thế thương mại tổng vốn chủ sở hữu 10.000.000$ giá trị thể
thu hồi 13.800.000$. Thuế suất 20%. Bút toán ghi nhận tổn thất lợi thế thương
mại trên sổ hợp nhất năm 2022 là:
A. Nợ Chi phí tổn thất lợi thế thương mại: 704.000$/Nợ Thu nhập thuộc
không kiểm soát: 176.000$/Có Lợi thế thương mại: 880.000$
B. Nợ Chi phí tổn thất lợi thế thương mại: 704.000$/ Lợi thế thương mại:
704.000$
C. Nợ Chi phí tổn thất lợi thế thương mại: 960.000$/Nợ Thu nhập thuộc
không kiểm soát: 240.000$/ Lợi thế thương mại: 1.200.000$
D. Nợ Chi phí tổn thất lợi thế thương mại: 960.000$/ Lợi thế thương mại:
960.000$
Câu 13: Ngày 1/1/2021, Công ty P mua 30% vốn cổ phần phổ thông của Công ty A với
giá mua $ 400,000. Khoản đầu này được phân loại khoản đầu ảnh hưởng đáng
kể. Vào ngày này, giá trị ghi sổ giá trị hợp của tài sản, nợ phải trả của công ty A
như nhau bằng $900,000. Trong năm X0, lợi nhuận sau thuế của công ty A $ 50,000
công ty đã chia cổ tức $20,000. Ngoài ra, trong năm X0, lợi thế thương mại bị suy
giảm 10%. Hãy cho biết giá trị khoản đầu vào công ty A theo phương pháp vốn chủ sở
hữu vào ngày 31/12/20X0 lần lượt là:
A. $396,000
B. $402,000
C. $468,000
D. $404,000
Câu 14: Hợp nhất kinh doanh một giao dịch hay sự kiện bên mua sẽ:
A. Ảnh hưởng đáng kể đến bên bị mua
B. Đồng kiểm soát bên bị mua
C. Nắm được quyền kiểm soát bên bị mua
D. Chi phối hoạt động kinh doanh tài chính bên bị mua
Câu 15: Ngoại trừ lợi thế thương mại giao dịch nội bộ, lợi ích của bên không nắm
quyền kiểm soát vào ngày báo cáo bao gồm phần theo tỷ lệ sở hữu của họ trong:
A. Giá trị hợp tài sản thuần của công ty con chênh lệch giá trị hợp ngày mua
B. Giá trị hợp tài sản thuần của công ty con ngày báo o
C. Giá trị ghi sổ tài sản thuần của công ty con vào ngày báo cáo chênh lệch giá trị
hợp ngày mua còn lại chưa phân bổ
D. Giá trị ghi sổ tài sản thuần của công ty con ngày báo cáo chênh lệch giá trị hợp
đã phân bổ đến ngày báo cáo
Câu 16: Công ty P năm tài chính kết thúc ngày 31/12, sở hữu 60% cổ phiếu của Công
ty S. Trong năm 2020, Công ty S đã mua hàng của Công ty P với giá 90.000$, trong số
đó đã bán ra ngoài 63.000$ vào năm 2021. Gía gốc hàng của P là 70.000$. Thuế suất
thuế thu nhập doanh nghiệp 20%. Trên bảng cân đối kế toán hợp nhất, giá trị hàng này
vào ngày 31/12/2020 31/12/2021 lần lượt là:
A. 70.000$ & 20.000$
B. 20.000$ & 16.000$
C. 90.000$ & 70.000$
D. 70.000$ & 21.000$
Câu 17: Công ty P nẵm giữ 30% lợi ích của công ty A. Trong năm 2020, P bán cho A
một hàng với chênh lệch giá bán lớn hơn giá gốc 200 tỷ đồng. Trong các năm 2020,
2021 Công ty A đã bán ra ngoài lần lượt 35% 45% hàng này. Thuế suất thuế TNDN
20%. Bút toán điều chỉnh giá trị khoản đầu sang phương pháp vốn chủ sở hữu trên
báo cáo tập đoàn năm 2021 liên quan đến giao dịch nội bộ là:
A. Nợ - Thu nhập liên kết: 9,6 tỷ đồng
Đầu tư liên kết: 9,6 tỷ đồng
B. Nợ - Thu nhập liên kết: 21,6 tỷ đồng
Đầu tư liên kết: 21,6 tỷ đồng
C. Nợ - Lợi nhuận giữ lại: 31,2 tỷ đồng
Thu nhập liên kết: 21,6 tỷ đồng
- Đầu liên kết: 9,6 tỷ đồng
D. Nợ - Lợi nhuận giữ lại: 21,6 tỷ đồng
Nợ Thu nhập liên kết: 9,6 tỷ đồng
- Đầu liên kết: 31,2 tỷ đồng
Câu 18: Ngày 1/1/2020, Công ty A (có năm tài chính kết thúc ngày 31/12) mua 80% vốn
cổ phần trong Công ty B quyền kiểm soát công ty B. Tại ngày mua, giá trị ghi sổ tài
sản thuần của công ty B bằng giá trị hợp lý, ngoại trừ một công trình nghiên cứu
phát triển xác định được giá trị hợp là 10 triệu $, nhưng B chưa ghi nhận TSVH.
Cuối năm 2021, Công ty B chính thức ghi nhận tài sản hình này với giá trị 12 triệu
$ sẽ phân bổ trong 5 năm (kể từ năm 2022). Thuế suất 30%. Chênh lệch giá trị hợp
còn lại của TSCĐ hình này trên báo cáo hợp nhất năm 2022 là:
A. 0$
B. 1,4 triệu $
C. 1,6 triệu $
D. 2 triệu $
Câu 19: Ngày 1/1/2020, Công ty M mua 35% vốn cổ phần phổ thông của Công ty A với
giá mua $ 450,000. Khoản đầu này được phân loại khoản đầu ảnh hưởng đáng
kể. Vào ngày này, (i) vốn chủ sở hữu của công ty A bao gồm: Vốn đầu của chủ sở hữu
$ 300,000 lợi nhuận chưa phân phối $ 500,000. Gía trị ghi sổ giá trị hợp của
tài sản, nợ phải trả của công ty A như nhau; ngoại trừ 1 TSCĐHH giá trị hợp lớn
hơn giá trị ghi sổ $ 10,000; thời gian khấu hao còn lại 5 năm. Không xét ảnh hưởng
của thuế. Trong năm X0 X1, lợi nhuận chưa phân phối của công ty A lần lượt
$ 30,000 $90,000. Trong 2 năm 2020 2021, công ty A không chia c tức, lợi thế
thương mại không bị suy giảm. Hãy cho biết lợi thế thương mại giá trị khoản đầu
vào công ty A theo phương pháp vốn chủ sở hữu o ngày 31/12/2021 lần lượt là:
E. $202,500 $459,800
F. $166,500 $459,800
G. $202,500 $490,600
H. $166,500 $490,600
Câu 20: Ngày 1/1/2020, Công ty M mua 75% vốn cổ phần trong Công ty C. Tại ngày
này, giá trị ghi sổ giá trị hợp của tài sản nợ phải trả của công ty C như nhau,
ngoại trừ 1 TSCĐHH giá trị hợp thấp hơn giá trị ghi sổ 20 tỉ đồng; thời gian sử
dụng còn lại 5 năm. Lợi nhuận sau thuế của Công ty C m X0: 50 tỉ đồng, năm X1:
80 tỉ đồng. Cả 2 năm đều không suy giảm lợi thế thương mại, không giao dịch nội
bộ đã chia cổ tức lần lượt 10 tỉ đồng 20 tỉ đồng.Thuế suất thuế TNDN 20%.
Thu nhập của c đông không nắm quyền kiểm soát trên báo cáo KQKD các năm 2020
2021 lần lượt là:
A. 43,2 tỉ đồng 63,2 tỉ đồng
B. 9,2 tỉ đồng 14,2 tỉ đồng
C. 11 tỉ đồng 16 tỉ đồng
D. 10,8 tỉ đồng 15,8 tỉ đồng
Câu 21: Ngày 1/1/2020, Công ty M mua 45% cổ phiếu phổ thông của Công ty A với giá
mua $ 200.000. Khi đó, vốn chủ sở hữu của công ty A bao gồm: Vốn góp cổ phần $
300.000 lợi nhuận giữ lại $ 100.000. Ngoài ra, tài sản thuần của Công ty A giá trị
ghi sổ bằng giá trị hợp lý, ngoại trừ 1 hàng giá trị hợp cao hơn $ 10.000. Năm
2020, 2021; tỷ lệ hàng bán ra lần lượt 40% 25%. Thuế suất thuế TNDN 20%.
Tình hình kinh doanh của Công ty A như sau: Năm 2020: hòa vốn, năm 2021: lợi nhuận
sau thuế $20.000, chia cổ tức $4.000. Lợi thế thương mại bị suy giảm 5% trong năm
2020. Bút toán điều chỉnh giá trị khoản đầu sang phương pháp vốn chủ sở hữu trên báo
cáo tập đoàn năm 2021 là:
A. Nợ - Lợi nhuận giữ lại: $2.260
Nợ Đầu liên kết: $4.040
- Thu nhập liên kết: $6.300
B. Nợ - Đầu liên kết: $4.040
Thu nhập liên kết: $4.040
C. Nợ - Đầu liên kết: $6.300
- Thu nhập liên kết: $6.300
D. Nợ - Thu nhập liên kết: $6.300
Đầu tư liên kết: $2.260
- Lợi nhuận giữ lại: $4.040
Câu 22: Phát biểu nào sau đây sai:
A. Lỗ vượt giá trị khoản đầu vào công ty liên kết được ghi nhận đến khi giá trị
khoản đầu theo phương pháp vốn chủ sở hữu bằng 0, phần còn lại không theo
dõi không cần đắp khi lãi.
B. Lỗ vượt giá trị khoản đầu vào công ty liên kết được ghi nhận đến khi giá trị
khoản đầu theo phương pháp vốn chủ sở hữu bằng 0, phần còn lại được ghi
nhận như một khoản dự phòng được đắp khi lãi.
C. Gía trị khoản đầu theo phương pháp vốn chủ sở hữu không điều chỉnh cho tài
sản trong công ty liên kết tương ứng với tỷ lệ sở hữu của bên đầu tư.
D. Lợi thế thương mại phát sinh khi đầu vào công ty liên kết sẽ được ghi nhận
trong giá trị khoản đầu tư.
Câu 23: Công ty P sở hữu 65% cổ phiếu phổ thông của Công ty S, có năm tài chính kết
thúc ngày 31/12. Năm X0, Công ty S đã mua một hàng với giá 120.000$ bán lại cho
Công ty P với tỷ lệ i gộp 25%. Trong năm X0, Công ty P đã bán 70% hàng cho
khách hàng bên ngoài tập đoàn, số còn lại bán ra trong năm X1. Thuế suất 20%. Bút toán
điều chỉnh giao dịch nội bộ cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/X1 ảnh hưởng:
A. Tăng lợi ích của cổ đông không kiểm soát đầu kỳ: 7.840
B. Giảm lợi ích của cổ đông không kiểm soát đầu kỳ: 7.840
C. ng lợi ích của cổ đông không kiểm soát đầu kỳ: 3.360
D. Giảm lợi ích của cổ đông không kiểm soát đầu kỳ: 3.360
Câu 24: Ngày 1/4/2020, Công ty mẹ M (Sở hữu 60% công ty con) bán cho công ty con C
1 hàng với giá 200 tỷ đồng. hàng giá vốn 120 tỷ đồng. Thuế suất 20%. Trong
năm 2022, Công ty C đã bán 40% hàng này ra ngoài với giá 96 tỷ đồng. Lợi nhuận
chưa thực hiện trong hàng tồn kho cuối năm 2022 là:
A. 48 tỷ đồng
B. 38,4 tỷ đồng
C. 104 tỷ đồng
D. 96 tỷ đồng
Câu 25: Trong năm X0, Công ty mẹ P bán cho công ty con S 1 hàng với giá thị trường
350 tỷ đồng, nhưng thấp hơn giá gốc 30%. Đến cuối năm X0, Công ty S bán cho bên
thứ 3 40% hàng. Thuế suất thuế TNDN 25%. Bút toán điều chỉnh giao dịch nội bộ
này trên sổ hợp nhất năm X0 là:
A. Nợ - Doanh thu: 350 t đồng
Nợ - Hàng tồn kho: 90 tỷ đồng
GVHB: 440 tỷ đồng
B. Nợ - Doanh thu: 500 tỷ đồng
GVHB: 500 tỷ đồng
C. Nợ - Doanh thu: 350 tỷ đồng
Nợ - HTK: 90 tỷ đồng
GVHB: 440 tỷ đồng,
Nợ - Chi phí thuế hoãn lại: 27 tỷ đồng
Nợ phải trả thuế hoãn lại: 27 tỷ đồng
D. Nợ - Doanh thu: 350 tỷ đồng
- GVHB: 350 tỷ đồng

Preview text:

QUỐC TẾ 3
1. Giao dịch nội bộ nào sau đây không cần phải loại trừ khi lập BCTC hợp nhất?
A. Cổ tức nội bộ phát sinh trong kỳ
B. Lãi vay nội bộ phát sinh năm nay
C. Mua bán nội bộ hàng hoá, dịch vụ, TSCĐ
D. Lãi vay nội bộ phát sinh các năm trước
2. Công ty P có năm tài chính kết thúc ngày 31/12, sở hữu 70% cổ phiếu phổ thông
của công ty S. Ngày 01/01/2020, Công ty P đã bán 1 thiết bị sản xuất cho công ty
S với giá 500.000$. Thiết bị này được công ty P mua vào ngày 01/01/20218 với
giá 600.000$, thời gian hữu dụng 6 năm, khấu hao theo phương pháp tuyến tính và
giá trị thu hồi khi thanh lý bằng 0$. Thời gian sử dụng còn lại của thiết bị kể từ
ngày phát sinh giao dịch nội bộ là 5 năm. Lợi nhuận nội bộ còn lại chưa thực hiện vào cuối năm 2021 là: A. 32.000$ B. 48.000$ C. 60.000$ D. 80.000$
3. Ngày 01/01/2020, công ty P mua 100% cổ phần phổ thông của công ty S. Vào
ngày này, tất cả các tài sản và nợ phải trả của Công ty S được trình bày trên BCTC
đều là giá trị hợp lý ngoại trừ một số khoản sau đây:( Đơn vị tính: tỷ đồng): (i)
Hàng tồn kho có giá trị ghi sổ và giá trị hợp lý lần lượt là 350 & 300, (ii) Thiết bị
sản xuất có giá trị ghi sổ và giá trị hợp lý lần lượt là 190 & 200. Thuế suất thuế thu
nhập doanh nghiệp là 20%. Thiết bị sản xuất có thời gian khấu hao còn lại là 4
năm. Hàng tồn kho đã được bán ra ngay trong năm 2020 là 30% số còn lại bán ra
trong năm 2021. Năm tài chính kết thúc ngày 31/12. Số dư chênh lệch giá trị hợp
lý ngày mua tài sản thuần của công ty con vào các ngày 31/12/2020, 31/12/2021, 31/12/2022 lần lượt là:
A. -28 tỷ đồng, 5 tỷ đồng và 2,5 tỷ đồng
B. 22 tỷ đồng, 4 tỷ đồng và 2 tỷ đồng
C. -27,5 tỷ đồng, 5 tỷ đồng và 2,5 tỷ đồng
D. -22 tỷ đồng, 4 tỷ đồng và 2 tỷ đồng
4. Ngày 01/01/2022, công ty P mua 70% cổ phần của công ty S và thanh toán cho
chủ sở hữu của S bằng các hình thức sau: 200 tỷ đồng tiền mặt, trong đó 60%
thanh toán ngay, 40% thanh toán sau 3 năm, chuyển giao 1 lô đất có giá trị ghi sổ
là 10 tỷ đồng và giá trị hợp lý là 15 tỷ đồng. Lãi suất đi vay của công ty P và công
ty S lần lượt là 7% và 6%. Giá mua khoản đầu tư vào công ty S của công ty P là: A. 191,63 tỷ đồng B. 198,962 tỷ đồng C. 196,63 tỷ đồng D. 210 tỷ đồng
5. Công ty P sở hữu 75% cổ phiếu phổ thông của Công ty A. Công ty A sở hữu 80%
cổ phiếu phổ thông của công ty B. Lợi nhuận sau thuế của A là 13.600, trả cổ tức
8.000. Lợi nhuận sau thuế của B: 15.200, trả cổ tức 5.000. Tổng lợi nhuận sau thuế
của công ty A và B phân bổ cho cổ đông không nắm quyền kiểm soát lần lượt là: A. 3,400 và 3,040 B. 3,400 và 6,080 C. 2,400 và 3,040 D. 2,400 và 6,080
6. Ngày 01/01/2020 P mua 100% lợi ích ( VCSH) của S với giá 450.000$. Vào ngày
này, toàn bộ tài sản và nợ phải trả của S có giá trị hợp lý bằng giá trị ghi sổ, ngoài
trừ 1 thiết bị sản xuất có giá trị hợp lý lớn hơn giá trị ghi sổ 10.000$. Tài sản này
có thời gian sử dụng còn lại 4 năm kể từ ngày mua. Ngoài ra, vào ngày mua tổng
vốn chủ sở hữu của S là 350.000$. Trong năm 2020 và 2021 lợi thế thương mại bị
tổn thất so với giá trị ban đầu lần lượt là 30% và 10% giá trị ban đầu. Thuế suất
20%. Năm tài chính kết thúc ngày 31/12. Lợi thế thương mại trình bày trên BCTC
hợp nhất theo phương pháp tỷ lệ. Bút toán ghi nhận tổn thất lợi thế thương mại
trên sổ hợp nhất năm 2021:
A. Nợ Lợi nhuân giữ lại: 27.000$ & Nợ Chi phí: 9.000$ & Có Lợi thế thương mại: 36.000$
B. Nợ Lợi thế thương mại: 36.000$ & Có Chi phí: 27.600$ & Có Lợi nhuận giữ lại: 9.200$
C. Nợ Lợi nhuận giữ lại: 27.600$ & Nợ Chi phí: 9.200$ & Có Lợi thế thương mại: 36.800$
D. Nợ Lợi nhuận giữ lại: 9.200$, Nợ Chi phí: 27.600$ & Có Lợi thế thương mại: 36.800%
7. Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào giao dịch nội bộ không ảnh hưởng
đến lợi ích của cổ đông không nắm quyền kiểm soát:
A. Công ty con bán tài sản cố định vô hình cho công ty mẹ
B. Công ty con bán tài sản cố định hữu hình cho công ty mẹ
C. Công ty con cung cấp dịch vụ cho công ty mẹ
D. Công ty con bán hàng tồn kho cho công ty mẹ
8. Ngày 01/01/2022, công ty P mua 75% cổ phiếu phổ thông của công ty S với giá
500.000 AUD. Vào ngày mua: (i) toàn bộ các tài sản và nợ phải trả của công ty S
đều được ghi nhận theo giá trị hợp lý, ngoại trừ một công trình nghiên cứu phát
triển có giá trị hợp lý 10.000 AUD chưa được C ghi nhận và (ii) Vốn chủ sở hữu
của S là 600.000 AUD. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%. Lợi thế
thương mại và lợi ích của cổ đông không nắm quyền kiểm soát ( NCI) vào ngày
mua theo phương pháp tỷ lệ là:
A. 57,500 AUD & 147,500 AUD
B. 56,000 AUD & 148,000 AUD
C. 42,500 AUD & 152,500 AUD
D. 44,000 UAD & 152,000 AUD
9. Ngày 01/01/2021, công ty S (có năm tài chính kết thúc ngày 31/12) mua 100% cổ
phần phổ thông của C. Tại ngày này, các tài sản thuần của C đều được ghi nhận
theo giá trị hợp lý, ngoại trừ một khoản nợ tiềm tàng liên quan đến vụ kiện của
khách hàng( công ty S chưa ghi nhận), có giá trị hợp lý 3 tỷ đồng. Thuế suất 20%.
Cuối năm 2021 công ty C chính thức thống nhất khoản bồi thường với khách hàng
về sự kiện này là 2 tỷ đồng. Bút toán phân bổ chênh lệch giá trị hợp lý ( ngày mua)
trên sổ hợp nhất của năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2021 là:
A. Nợ Nợ tiềm tàng: 5 tỷ đồng/ Có Thu nhập: 5 tỷ đồng & Nợ Nợ phải trả thuế
hoãn lại: 1 tỷ đồng/ Có Thu nhập thuế hoãn lại: 1 tỷ đồng
B. Nợ Nợ tiềm tàng: 1 tỷ đồng/ Có Thu nhập: 1 tỷ đồng & Nợ Tài sản thuế hoãn
lại: 0,2 tỷ đồng/ Có Thu nhập thuế hoãn lại: 0,2 tỷ đồng
C. Nợ Nợ tiềm tàng: 3 tỷ đồng/ Có Thu nhập: 3 tỷ đồng & Nợ Chi phí thuế hoãn
lại: 0,6 tỷ đồng/ Có Tài sản thuế hoãn lại: 0,6 tỷ đồng
D. Nợ Nợ tiềm tàng: 2 tỷ đồng/ Có Thu nhập: 2 tỷ đồng & Nợ Chi phí thuế hoãn
lại: 0,4 tỷ đồng/ Có Tài sản thuế hoãn lại: 0,4 tỷ đồng
10. Trong tháng 01/20X0, Công ty M đã phát hành 3 triệu cổ phiếu phổ thông với
mệnh giá 3 triệu $ trả cho chủ sở hữu của Công ty C đổi lấy 60% cổ phiếu phổ
thông của công ty này. Ngoài ra, Công ty M còn chuyển cho chủ sở hữu của C 1 lô
đất có giá trị ghi sổ và giá trị hợp lý lần lượt là 1 triệu $ và 1,2 triệu $. Cho biết giá
trị hợp lý 60% cổ phiếu phổ thông của C khi đó trị giá 5 triệu $. Hãy cho biết giá
phí hợp nhất kinh doanh sẽ là: A. 4,2 triệu $ B. 4 triệu $ C. 5 triệu $ D. 6,2 triệu $
11. Công ty A đầu tư đã chi 12.000 triệu đồng mua 30% vốn cổ phần và có quyền
đồng kiểm soát công ty B. Không có lợi thế thương mại và chênh lệch đánh giá lại
tại ngày mua. Một số thông tin từ công ty B sau ngày mua như sau: lợi nhuận sau
thuế 1.000 triệu đồng, thu nhập tổng hợp khác (chênh lệch đánh giá lại tài sản) 200
triệu đồng, chia cổ tức 300 triệu đồng (A được 30%), trích lập quỹ dự phòng tài
chính 50 triệu đồng (từ lợi nhuận sau thuế). Theo phương pháp vốn chủ sở hữu,
giá trị khoản đầu tư hiện nay là: A. 12,285 triệu đồng B. 12,270 triệu đồng C. 12,255 triệu đồng D. 12,360 triệu đồng
12. Ngày 01/01/2020, P Co có năm tài chính kết thúc ngày 31/12 mua 80% cổ phần
của S Co. S Co có một đơn vị tạo tiền duy nhất. P Co lựa chọn đo lường lợi ích
của cổ đông không kiểm soát vào ngày mua theo phương pháp tỷ lệ. Lợi thế
thương mại vào ngày mua ( thuộc về cổ đông tập đoàn) là 4.000.000$. Ngoài ra,
tại ngày mua, toàn bộ tài sản thuần của S có giá trị hợp lý bằng giá trị ghi sổ, ngoại
trừ hàng tồn kho có giá trị ghi sổ cao hơn giá trị hợp lý là 400.000$. Toàn bộ số
hàng này đã bán hết vào năm 2021. Này 31/12/2022, P Co lần đầu tiên đánh giá
tổn thất lợi thế thương mại có tổng vốn chủ sở hữu là 10.000.000$ và giá trị có thể
thu hồi là 13.800.000$. Thuế suất 20%. Bút toán ghi nhận tổn thất lợi thế thương
mại trên sổ hợp nhất năm 2022 là:
A. Nợ Chi phí tổn thất lợi thế thương mại: 704.000$/Nợ Thu nhập thuộc CĐ
không kiểm soát: 176.000$/Có Lợi thế thương mại: 880.000$
B. Nợ Chi phí tổn thất lợi thế thương mại: 704.000$/ Có Lợi thế thương mại: 704.000$
C. Nợ Chi phí tổn thất lợi thế thương mại: 960.000$/Nợ Thu nhập thuộc CĐ
không kiểm soát: 240.000$/ Có Lợi thế thương mại: 1.200.000$
D. Nợ Chi phí tổn thất lợi thế thương mại: 960.000$/ Có Lợi thế thương mại: 960.000$
Câu 13: Ngày 1/1/2021, Công ty P mua 30% vốn cổ phần phổ thông của Công ty A với
giá mua $ 400,000. Khoản đầu tư này được phân loại là khoản đầu tư có ảnh hưởng đáng
kể. Vào ngày này, giá trị ghi sổ và giá trị hợp lý của tài sản, nợ phải trả của công ty A là
như nhau và bằng $900,000. Trong năm X0, lợi nhuận sau thuế của công ty A là $ 50,000
và công ty đã chia cổ tức $20,000. Ngoài ra, trong năm X0, lợi thế thương mại bị suy
giảm 10%. Hãy cho biết giá trị khoản đầu tư vào công ty A theo phương pháp vốn chủ sở
hữu vào ngày 31/12/20X0 lần lượt là: A. $396,000 B. $402,000 C. $468,000 D. $404,000
Câu 14: Hợp nhất kinh doanh là một giao dịch hay sự kiện mà bên mua sẽ:
A. Ảnh hưởng đáng kể đến bên bị mua
B. Đồng kiểm soát bên bị mua
C. Nắm được quyền kiểm soát bên bị mua
D. Chi phối hoạt động kinh doanh và tài chính bên bị mua
Câu 15: Ngoại trừ lợi thế thương mại và giao dịch nội bộ, lợi ích của bên không nắm
quyền kiểm soát vào ngày báo cáo bao gồm phần theo tỷ lệ sở hữu của họ trong:
A. Giá trị hợp lý tài sản thuần của công ty con và chênh lệch giá trị hợp lý ngày mua
B. Giá trị hợp lý tài sản thuần của công ty con ngày báo cáo
C. Giá trị ghi sổ tài sản thuần của công ty con vào ngày báo cáo và chênh lệch giá trị
hợp lý ngày mua còn lại chưa phân bổ
D. Giá trị ghi sổ tài sản thuần của công ty con ngày báo cáo và chênh lệch giá trị hợp
lý đã phân bổ đến ngày báo cáo
Câu 16: Công ty P có năm tài chính kết thúc ngày 31/12, sở hữu 60% cổ phiếu của Công
ty S. Trong năm 2020, Công ty S đã mua hàng của Công ty P với giá 90.000$, và trong số
đó đã bán ra ngoài 63.000$ vào năm 2021. Gía gốc lô hàng của P là 70.000$. Thuế suất
thuế thu nhập doanh nghiệp 20%. Trên bảng cân đối kế toán hợp nhất, giá trị lô hàng này
vào ngày 31/12/2020 và 31/12/2021 lần lượt là: A. 70.000$ & 20.000$ B. 20.000$ & 16.000$ C. 90.000$ & 70.000$ D. 70.000$ & 21.000$
Câu 17: Công ty P nẵm giữ 30% lợi ích của công ty A. Trong năm 2020, P bán cho A
một lô hàng với chênh lệch giá bán lớn hơn giá gốc là 200 tỷ đồng. Trong các năm 2020,
2021 Công ty A đã bán ra ngoài lần lượt 35% và 45% lô hàng này. Thuế suất thuế TNDN
là 20%. Bút toán điều chỉnh giá trị khoản đầu tư sang phương pháp vốn chủ sở hữu trên
báo cáo tập đoàn năm 2021 liên quan đến giao dịch nội bộ là:
A. Nợ - Thu nhập liên kết: 9,6 tỷ đồng
Có – Đầu tư liên kết: 9,6 tỷ đồng
B. Nợ - Thu nhập liên kết: 21,6 tỷ đồng
Có – Đầu tư liên kết: 21,6 tỷ đồng
C. Nợ - Lợi nhuận giữ lại: 31,2 tỷ đồng
Có – Thu nhập liên kết: 21,6 tỷ đồng
Có - Đầu tư liên kết: 9,6 tỷ đồng
D. Nợ - Lợi nhuận giữ lại: 21,6 tỷ đồng
Nợ – Thu nhập liên kết: 9,6 tỷ đồng
Có - Đầu tư liên kết: 31,2 tỷ đồng
Câu 18: Ngày 1/1/2020, Công ty A (có năm tài chính kết thúc ngày 31/12) mua 80% vốn
cổ phần trong Công ty B và có quyền kiểm soát công ty B. Tại ngày mua, giá trị ghi sổ tài
sản thuần của công ty B bằng giá trị hợp lý, ngoại trừ có một công trình nghiên cứu và
phát triển xác định được giá trị hợp lý là 10 triệu $, nhưng B chưa ghi nhận là TSVH.
Cuối năm 2021, Công ty B chính thức ghi nhận tài sản vô hình này với giá trị 12 triệu
$ và sẽ phân bổ trong 5 năm (kể từ năm 2022). Thuế suất 30%. Chênh lệch giá trị hợp lý
còn lại của TSCĐ vô hình này trên báo cáo hợp nhất năm 2022 là: A. 0$ B. 1,4 triệu $ C. 1,6 triệu $ D. 2 triệu $
Câu 19: Ngày 1/1/2020, Công ty M mua 35% vốn cổ phần phổ thông của Công ty A với
giá mua $ 450,000. Khoản đầu tư này được phân loại là khoản đầu tư có ảnh hưởng đáng
kể. Vào ngày này, (i) vốn chủ sở hữu của công ty A bao gồm: Vốn đầu tư của chủ sở hữu
là $ 300,000 và lợi nhuận chưa phân phối là $ 500,000. Gía trị ghi sổ và giá trị hợp lý của
tài sản, nợ phải trả của công ty A là như nhau; ngoại trừ 1 TSCĐHH có giá trị hợp lý lớn
hơn giá trị ghi sổ là $ 10,000; thời gian khấu hao còn lại là 5 năm. Không xét ảnh hưởng
của thuế. Trong năm X0 và X1, lợi nhuận chưa phân phối của công ty A lần lượt là
$ 30,000 và $90,000. Trong 2 năm 2020 và 2021, công ty A không chia cổ tức, lợi thế
thương mại không bị suy giảm. Hãy cho biết lợi thế thương mại và giá trị khoản đầu tư
vào công ty A theo phương pháp vốn chủ sở hữu vào ngày 31/12/2021 lần lượt là: E. $202,500 và $459,800 F. $166,500 và $459,800 G. $202,500 và $490,600 H. $166,500 và $490,600
Câu 20: Ngày 1/1/2020, Công ty M mua 75% vốn cổ phần trong Công ty C. Tại ngày
này, giá trị ghi sổ và giá trị hợp lý của tài sản và nợ phải trả của công ty C là như nhau,
ngoại trừ 1 TSCĐHH có giá trị hợp lý thấp hơn giá trị ghi sổ là 20 tỉ đồng; thời gian sử
dụng còn lại là 5 năm. Lợi nhuận sau thuế của Công ty C năm X0: 50 tỉ đồng, năm X1:
80 tỉ đồng. Cả 2 năm đều không có suy giảm lợi thế thương mại, không có giao dịch nội
bộ và đã chia cổ tức lần lượt là 10 tỉ đồng và 20 tỉ đồng.Thuế suất thuế TNDN là 20%.
Thu nhập của cổ đông không nắm quyền kiểm soát trên báo cáo KQKD các năm 2020 và 2021 lần lượt là:
A. 43,2 tỉ đồng và 63,2 tỉ đồng
B. 9,2 tỉ đồng và 14,2 tỉ đồng
C. 11 tỉ đồng và 16 tỉ đồng
D. 10,8 tỉ đồng và 15,8 tỉ đồng
Câu 21: Ngày 1/1/2020, Công ty M mua 45% cổ phiếu phổ thông của Công ty A với giá
mua $ 200.000. Khi đó, vốn chủ sở hữu của công ty A bao gồm: Vốn góp cổ phần là $
300.000 và lợi nhuận giữ lại là $ 100.000. Ngoài ra, tài sản thuần của Công ty A có giá trị
ghi sổ bằng giá trị hợp lý, ngoại trừ 1 lô hàng có giá trị hợp lý cao hơn là $ 10.000. Năm
2020, 2021; tỷ lệ lô hàng bán ra lần lượt là 40% và 25%. Thuế suất thuế TNDN là 20%.
Tình hình kinh doanh của Công ty A như sau: Năm 2020: hòa vốn, năm 2021: lợi nhuận
sau thuế $20.000, chia cổ tức $4.000. Lợi thế thương mại bị suy giảm 5% trong năm
2020. Bút toán điều chỉnh giá trị khoản đầu tư sang phương pháp vốn chủ sở hữu trên báo
cáo tập đoàn năm 2021 là:
A. Nợ - Lợi nhuận giữ lại: $2.260
Nợ – Đầu tư liên kết: $4.040
Có - Thu nhập liên kết: $6.300
B. Nợ - Đầu tư liên kết: $4.040
Có – Thu nhập liên kết: $4.040
C. Nợ - Đầu tư liên kết: $6.300
Có - Thu nhập liên kết: $6.300
D. Nợ - Thu nhập liên kết: $6.300
Có – Đầu tư liên kết: $2.260
Có - Lợi nhuận giữ lại: $4.040
Câu 22: Phát biểu nào sau đây là sai:
A. Lỗ vượt giá trị khoản đầu tư vào công ty liên kết được ghi nhận đến khi giá trị
khoản đầu tư theo phương pháp vốn chủ sở hữu bằng 0, phần còn lại không theo
dõi và không cần bù đắp khi có lãi.
B. Lỗ vượt giá trị khoản đầu tư vào công ty liên kết được ghi nhận đến khi giá trị
khoản đầu tư theo phương pháp vốn chủ sở hữu bằng 0, phần còn lại được ghi
nhận như một khoản dự phòng và được bù đắp khi có lãi.
C. Gía trị khoản đầu tư theo phương pháp vốn chủ sở hữu không điều chỉnh cho tài
sản trong công ty liên kết tương ứng với tỷ lệ sở hữu của bên đầu tư.
D. Lợi thế thương mại phát sinh khi đầu tư vào công ty liên kết sẽ được ghi nhận
trong giá trị khoản đầu tư.
Câu 23: Công ty P sở hữu 65% cổ phiếu phổ thông của Công ty S, có năm tài chính kết
thúc ngày 31/12. Năm X0, Công ty S đã mua một lô hàng với giá 120.000$ và bán lại cho
Công ty P với tỷ lệ lãi gộp 25%. Trong năm X0, Công ty P đã bán 70% lô hàng cho
khách hàng bên ngoài tập đoàn, số còn lại bán ra trong năm X1. Thuế suất 20%. Bút toán
điều chỉnh giao dịch nội bộ cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/X1 ảnh hưởng:
A. Tăng lợi ích của cổ đông không kiểm soát đầu kỳ: 7.840
B. Giảm lợi ích của cổ đông không kiểm soát đầu kỳ: 7.840
C. Tăng lợi ích của cổ đông không kiểm soát đầu kỳ: 3.360
D. Giảm lợi ích của cổ đông không kiểm soát đầu kỳ: 3.360
Câu 24: Ngày 1/4/2020, Công ty mẹ M (Sở hữu 60% công ty con) bán cho công ty con C
1 lô hàng với giá 200 tỷ đồng. Lô hàng có giá vốn là 120 tỷ đồng. Thuế suất 20%. Trong
năm 2022, Công ty C đã bán 40% lô hàng này ra ngoài với giá 96 tỷ đồng. Lợi nhuận
chưa thực hiện trong hàng tồn kho cuối năm 2022 là: A. 48 tỷ đồng B. 38,4 tỷ đồng C. 104 tỷ đồng D. 96 tỷ đồng
Câu 25: Trong năm X0, Công ty mẹ P bán cho công ty con S 1 lô hàng với giá thị trường
là 350 tỷ đồng, nhưng thấp hơn giá gốc 30%. Đến cuối năm X0, Công ty S bán cho bên
thứ 3 40% lô hàng. Thuế suất thuế TNDN là 25%. Bút toán điều chỉnh giao dịch nội bộ
này trên sổ hợp nhất năm X0 là:
A. Nợ - Doanh thu: 350 tỷ đồng
Nợ - Hàng tồn kho: 90 tỷ đồng Có – GVHB: 440 tỷ đồng
B. Nợ - Doanh thu: 500 tỷ đồng Có – GVHB: 500 tỷ đồng
C. Nợ - Doanh thu: 350 tỷ đồng Nợ - HTK: 90 tỷ đồng
Có – GVHB: 440 tỷ đồng, và
Nợ - Chi phí thuế hoãn lại: 27 tỷ đồng
Có – Nợ phải trả thuế hoãn lại: 27 tỷ đồng
D. Nợ - Doanh thu: 350 tỷ đồng Có - GVHB: 350 tỷ đồng