thuyết
1. Tng quan các c trong quy trình nghiên cu th trưng
c 1: Xác định vn đề mc tiêu
c 2: Xây dng kế hoch nghiên cu, ngun d liu
c 3: Kế hoch chn mu, c mu
c 4: Thiết kế thang đo, bng u hi
c 5: Thu thp d liu
c 6: Tng hp Phân tích d liu
c 7: Trình bày kết qu nghiên cu
c 8: Đưa ra quyết định
2. So sánh s khác nhau gia nghiên cu định tính nghiên cu định
ng
Nghiên cu định tính hay tiếp cn đối ng nghiên cu mt cách rt t nhiên để đảm
bo rng nhng ý kiến, hành vi, quan đim đối ng đang đưc nghiên cu
s đưa ra mt cách chính xác khách quan nht th.
Nghiên cu định nh s tr li cho nhng câu hi v “ti sao”, ‘như thế nào” ca mt
hành vi, hin ng nào đó. Mt trong nhng d đin hình cho phương pháp
phng vn nhân người phng vn s đặt ra nhng câu hi để cho ngưi tr li
th thoi mái đưa ra quan đim nhân ca mình. Sau đó ngưi phng vn s thu
thp đưc các thông tin đa dng, thm chí h chưa tng nghĩ đến
Phương pháp định ng vic thu thp, phân tích các thông tin da trên các
s d liu đã thu thp đưc t th trường. Mc đích ca vic nghiên cu theo cách
này chính đưa ra các kết lun th trường thông qua vic s dng phương pháp
thng kê, x s liu cũng n d liu
So sánh s khác nhau
V
đặc
đim
Nghiên cu định tính thu thp d liu bng ch, tiếp cn để tìm cách t,
phân tích đặc đim ca nhóm ngưi t quan đim ca nhà nhân hc.
Nghiên cu định ng thu thp d liu bng s gii quyết quan h trong
nghiên cu trong thuyết bng quan đim din dch.
V
vic
s
dng
thuyết
Trong nghiên cu định tính thì các nhà nghiên cu s s dng theo hình
thc quy np, to ra thuyết, s dng quan đim din gii, không chng
minh ch gii thích dùng thuyết kiến to trong nghiên cu. Điu này
nghĩa nhà nghiên cu s da vào các thuyết đ xây dng cho mình mt
ng nghiên cu phù hp nht vi điu kin.
Còn trong nghiên cu định ng s ch yếu kim dch thuyết, s dng
hình khoa hc t nhiên thc chng lun, phương pháp th chng
minh đưc trong thc tế, theo ch nghĩa khách quan phương pháp s
dng ch yếu các con s, tính khách quan cao nên độ trung thc khá tt.
V
cách
thc
thc
hin
nghiên
cu
Nghiên cu định tính đòi hi nhà nghiên cu phi k năng quan sát cc
cao, kh năng chn mu tương thích do đây giai đon đầu hình thành lên
đề i. Đó s nhng phương pháp như: phng vn sâu, tho lun nhóm
hay quan sát tham d.
Nghiên cu định ng li đưc thc nghim thông qua các biến, nghiên cu
đồng đại chéo, lch đại, nghiên cu trường hp, nghiên cu so sánh,...
V
cách
chn
mu
nghiên
cu
Trong nghiên cu đnh tính: Cách chn mu bao gm chn theo xác xut,
xác sut ngu nhiên, xác sut chùm, mu h thng, cm, phân tng hay chn
mu phi xác sut.
Trong nghiên cu định ng: Cách chn mu s bao gm: chn mu theo
th t, u hi đóng - m, câu hi đưc son, câu hi ngn gn, xúc tích,
câu hi không gây tranh lun.
3. Nghiên cu th trường gì? sao nghiên cu th trường quan trng đi vi
doanh nghip
nghiên cu th trường (Market Research) quá trình thu thp, x thông tin liên quan
đến khách hàng, đối th cnh tranh th trường mc tiêu phân tích các d liu
toàn b ngành ngh doanh nghip bn ý định kinh doanh.
Vic nghiên cu phân tích th trường trong Marketing nhm h tr vic ra các
quyết
định x vn đề, nm bt hi Marketing đưa ra nhng u tr li hoàn ho cho
các vn đề phát sinh trong kinh doanh.
Nghiên cu th trường trong marketing giúp doanh nghip gim ri ro định ng
hiu qu khi kinh doanh. Nếu doanh nghip ch quan nghiên cu không ràng, không
tìm hiu v th trường trước khi kinh doanh t t l ri ro rt cao. D dn đến các
hu qu nng n như lãng phí ngun lc, chi phí thm chí tht bi
Phát
hin
xu
ng
th
trường
tim
năng
Thường xuyên theo dõi tình hình, cp nht biến động th trường giúp Doanh nghip
d đoán xu ng ng trưởng trong tương lai. Đó hi “vàng” để Doanh
nghip chun b kế hoch k ng để đi nhanh hơn, dn đầu th trường nâng t
l thành công trước đối th.
Xây
dng
nn
tng
kiến
thc
Doanh
nghip
vng
mnh
Doanh nghip s am ng sâu sc v th trường s to dng đưc nn tng
kiến thc vng mnh gia tăng giá tr Doanh nghip.
Kích
hot
ý
ng
kinh
doanh
mi
Nghiên cu th trường s cho Doanh nghip nhng góc nhìn mi m, nhng phát
kiến sáng to đồng thi ci thin đưc k năng gii quyết vn đ mt cách toàn din
hiu qu hơn
Đa
thông
tin
Đa
la
chn
trong
hoch
định
chiến
c
Khi s hu ngun tài liu di dào t vic đầu nghiên cu th trường, Doanh
nghip th nhìn bc tranh tng th sàng lc thông tin cht ng phù
hp áp dng cho công ty.
Hiu
khách
hàng
mc
tiêu
Đối vi các Doanh nghip, quan sát thu hiu th trường đóng vai trò quan trng
trong vic gii quyết các vn đề ca khách hàng.
Chn
lc
các
kênh
truyn
thông
hp
Doanh nghip cn mt kế hoch truyn thông vng chc để xây dng nhn thc
thu hút khách hàng
Đánh
giá
sâu
sc
đối
th
cnh
tranh
Đào sâu th trường giúp Doanh nghip phát hin ra đim mnh yếu ca đối th. Nếu
th đánh bi đối th trong vic tìm ra nhu cu ca khách hàng chưa đưc đáp
ng hay nhng cách tiếp cn chưa tng đưc áp dng, kh năng cao Doanh nghip s
vượt qua đối th chiếm ưu thế trên th trường
Xây
dng
chiến
c
hiu
qu
Mt trong nhng yếu t quan trng để xây dng chiến c kinh doanh hiu qu
chính
đào sâu kết qu, d liu thu thp t th trường. Nhng kết qu này giúp Doanh nghip
đưa ra quyết định sáng sut khi phân b hot động, đầu chi phí, nhân lc để trin
khai d án hoc phát trin sn phm/dch v Doanh nghip.
Đo
ng
định
v
giá
tr
sn
phm,
dch
v
Doanh
nghip
Thc hin kho sát th trường giúp ước tính nhu cu sn phm Doanh nghip. Nh đó,
Doanh nghip th vch ra kế hoch, sn xut cung cp sn phm sao cho phù
hp.
4. Trình bày các phương pháp chn mu trong nghiên cu th trường
Chn mu theo xác sut
Chn mu không theo xác sut
Ngu nhiên đơn gin
Thun tin
Theo tng
Phán đoán
Theo h thng
Phát trin mm
Theo cm
Định mc
5. Trình y các vn đề liên quan đến sai s trong chn mu
Tng th nhng người đạt yêu cu để kho sát
Mu
1
nhóm
người
đủ
tính
cht
đại
din
cho
tng
th
Sai s s khác bit gia giá tr ước ng ca tng th mu
Sai s s gim đi nếu chúng ta tăng kích thước ca mu
2 loi sai s
- Sai s ngu nhiên: ngu nhiên sai, khó xác định s chch ng => Tăng
kích thước mu, kho sát nhiu ngưi hơn
- Sai s h thng: nghiêm trng hơn, bng câu hi sai, khó hiu, đáp viên
không nghiêm c, sai quy trình kích thước chn mu => khc phc tng
nguyên nhân
sao
phi
chn
mu
Tiết kim thi gian, chi phí, nhân lc so vi vic kho sát/nghiên cu trên
toàn b đối ng
Chn
mu
đúng
cách
để
đạt
đưc
mc
chính
xác
cn
ca
kết
qu
Tc đ thu thp d liu nhanh hơn, đảm bo tính kp thi ca s liu
thng kê.
Tính sn ca các đơn v tng th
Thu thp đưc nhiu ch tiêu thng kê, đặc bit các ch tiêu ni dung
phc tp, không điu kin điu tra din rng.
Chn mu trong nghiên cu giúp gim sai s khi chn mu sai (do sai s
cân, đo, đếm, khai báo, ghi chép,..)
6-Trình
bày
v
các
loi
câu
hi
đưc
s
dng
trong
bng
kho
sát?
Trong
nghiên
cu
định
ng,
người
ta
hay
s
dng
loi
câu
hi
nào
sao?
-
Các
dng
câu
hi:
Câu
hi
đóng
hay
m,
Câu
hi
dng
-
không,
Câu
hi
mt
la
chn
hay
nhiu
la
chn,
Câu
hi
phân
cc,
Thang
đo
xếp
hng,
Câu
hi
phc
hp
dùng
thang
đo
Likert,
Thang
đo
d
định,…
7-
Trình
y
các
tiêu
chí
để
la
chn
phương
pháp
thu
thp
d
liu?
Mc
đích
nghiên
cu
Ni
dung
nghiên
cu
Đối
ng
nghiên
cu
Kh
năng
ca
ngưi
t
chc
nghiên
cu
8-
Khi
nào
thì
nhà
nghiên
cu
s
s
dng
phương
pháp
quan
sát?
ng
dng
phương
pháp
y
trong
các
trường
hp
này
như
thế
nào
cho
các
loi
hình
nghiên
cu
khác
nhau.
9
Trình
y
các
vn
đ
đo
đc
pp
liên
quan
đến
nghiên
cu
th
trưng.
Tình
hung
din
ra
hành
vi
để
quan
sát
phi
din
ra
thường
xuyên
theo
mt
chu
k
th
đoán
trước
đưc.
Thi
gian
cn
thiết
để
tiến
hành
quan
sát
ch
trong
mt
khong
thi
gian
nht
định.
-
Thc
hin
công
vic
nghiên
cu
minh
bch,
trung
thc,
bo
mt
công
bng
nhm
thúc
đẩy
d
án
thành
công.
Nếu
vi
phm
buc
phi
ngng
hp
c.
-
Người
tr
li
nghiên
cu
phi
t
nguyn
tham
gia,
ko
lôi
kéo,
bt
buc
ming
ng.
Người
tham
gia
nghiên
cu
phi
đưc
đối
x
mt
cách
tôn
trng
chuyên
nghip,
phi
đưc
tôn
trng
các
quyn
ca
h
k
c
quyn
t
chi
tham
gia
nghiên
cu.
Trong
quá
trình
nghiên
cu
nếu
cn
phi
thu
âm
quay
phim
ngưi
tham
gia
nghiên
cu
s
đưc
thông
báo,
ch
đưc
thc
hin
khi
s
đồng
ý
ca
h.
10.
Trình
bày
định
nghĩa,
ưu
đim,
nhược
đim
ca
phương
pháp
thu
thp
thông
tin
t
mt
nhóm
c
định,
cho
d
c
th.
pp thu thp thông tin t 1 nhóm c định: điều tra thông tin t 1 nhóm đối tượng không đổi, định k,
liên tc trong 1 khong thi gian để theo dõi nhng thay đổi v hành vi , th cht, sc kho
,tâm ca nhóm đối ng.
trong đó nhà nghiên cứu s dng mt nhóm c định để so sánh nhng s khác biệt trong tác động
ca biến độc lập đến biến ph thuc.
Ưu đim của phương pháp này là:1. Tăng tính chính c ca kết qu: Do s dng nhóm c định,
các yếu t khác như tuổi, gii tính, vùng min ca những người tham gia được kim soát, giúp gim
thiu sai sót và cho kết qu chính xác hơn.2. Tiết kim thi gian và tài nguyên: Vì ch s dng mt
nhóm c định, phương pháp này tiết kim thi gian ngân ch ca nhà nghiên cu.3. D dàng
trin khai và thu thp d liệu: Phương pháp này dễ dàng trin khai và thu thp d liu ch cn
mt nhóm c định.
11.
Phân
bit
gia
tin
cy"
(reliability)
hp
lý"
(validity)
trong
nghiên
cu
th
trường.
-Validity:
kết
qu
nghiên
cu
đo
lương
đc
chính
xác
th
nhà
nc
mong
mun
-Re..:
nc
th
hin
s
n
định,
thng
nht,
th
replicate
sang
các
ng
cnh
khác
cho
kết
qu
tương
t
12.
Trình
bày
cách
s
dng
kết
qu
nghiên
cu
th
trường
để
đề
xut
các
chiến
c
marketing
phát
trin
sn
phm.
Để
s
dng
kết
qu
nghiên
cu
th
tng
để
đề
xut
các
chiến
c
marketing
phát
trin
sn
phm,
bn
th
thc
hin
các
c
sau:
1.
Phân
tích
kết
qu
nghiên
cu
th
trường
2.
Xác
định
mc
tiêu
3.
Đề
xut
chiến
c
marketing
4.
Phát
trin
sn
phm
5.
Đánh
giá
hiu
qu

Preview text:

Lý thuyết
1. Tổng quan các bước trong quy trình nghiên cứu thị trường
Bước 1: Xác định vấn đề và mục tiêu
Bước 2: Xây dựng kế hoạch nghiên cứu, nguồn dữ liệu
Bước 3: Kế hoạch chọn mẫu, cỡ mẫu
Bước 4: Thiết kế thang đo, bảng câu hỏi
Bước 5: Thu thập dữ liệu
Bước 6: Tổng hợp và Phân tích dữ liệu
Bước 7: Trình bày kết quả nghiên cứu
Bước 8: Đưa ra quyết định
2. So sánh sự khác nhau giữa nghiên cứu định tính nghiên cứu định lượng
Nghiên cứu định tính hay tiếp cận đối tượng nghiên cứu một cách rất tự nhiên để đảm
bảo rằng những ý kiến, hành vi, quan điểm mà đối tượng đang được nghiên cứu
sẽ đưa ra một cách chính xác và khách quan nhất có thể.
Nghiên cứu định tính sẽ trả lời cho những câu hỏi về “tại sao”, ‘như thế nào” của một
hành vi, hiện tượng nào đó. Một trong những ví dụ điển hình cho phương pháp
phỏng vấn cá nhân là người phỏng vấn sẽ đặt ra những câu hỏi để cho người trả lời có
thể thoải mái đưa ra quan điểm cá nhân của mình. Sau đó người phỏng vấn sẽ thu
thập được các thông tin đa dạng, thậm chí họ chưa từng nghĩ đến
Phương pháp định lượng là việc thu thập, phân tích các thông tin dựa trên các cơ
sở dữ liệu đã thu thập được từ thị trường. Mục đích của việc nghiên cứu theo cách
này chính là đưa ra các kết luận thị trường thông qua việc sử dụng phương pháp
thống kê, xử lý số liệu cũng như dữ liệu
So sánh sự khác nhau
Về đặc điểm
● Nghiên cứu định tính thu thập dữ liệu bằng chữ, tiếp cận để tìm cách mô tả,
phân tích đặc điểm của nhóm người từ quan điểm của nhà nhân học.
● Nghiên cứu định lượng thu thập dữ liệu bằng số và giải quyết quan hệ trong
nghiên cứu và trong lý thuyết bằng quan điểm diễn dịch.
Về việc sử dụng thuyết
● Trong nghiên cứu định tính thì các nhà nghiên cứu sẽ sử dụng theo hình
thức quy nạp, tạo ra lý thuyết, sử dụng quan điểm diễn giải, không chứng
minh chỉ có giải thích và dùng thuyết kiến tạo trong nghiên cứu. Điều này có
nghĩa là nhà nghiên cứu sẽ dựa vào các lý thuyết để xây dựng cho mình một
hướng nghiên cứu phù hợp nhất với điều kiện.
● Còn trong nghiên cứu định lượng sẽ chủ yếu kiểm dịch lý thuyết, sử dụng
mô hình khoa học tự nhiên thực chứng luận, phương pháp có thể chứng
minh được trong thực tế, theo chủ nghĩa khách quan và là phương pháp sử
dụng chủ yếu các con số, tính khách quan cao nên có độ trung thực khá tốt.
Về cách thức thực hiện nghiên cứu
● Nghiên cứu định tính đòi hỏi nhà nghiên cứu phải có kỹ năng quan sát cực
cao, khả năng chọn mẫu tương thích do đây là giai đoạn đầu hình thành lên
đề tài. Đó sẽ là những phương pháp như: phỏng vấn sâu, thảo luận nhóm hay quan sát tham dự.
● Nghiên cứu định lượng lại được thực nghiệm thông qua các biến, nghiên cứu
đồng đại chéo, lịch đại, nghiên cứu trường hợp, nghiên cứu so sánh,...
Về cách chọn mẫu nghiên cứu
● Trong nghiên cứu định tính: Cách chọn mẫu bao gồm chọn theo xác xuất,
xác suất ngẫu nhiên, xác suất chùm, mẫu hệ thống, cụm, phân tầng hay chọn mẫu phi xác suất.
● Trong nghiên cứu định lượng: Cách chọn mẫu sẽ bao gồm: chọn mẫu theo
thứ tự, câu hỏi đóng - mở, câu hỏi được soạn, câu hỏi ngắn gọn, xúc tích,
câu hỏi không gây tranh luận.
3. Nghiên cứu thị trường là gì? Vì sao nghiên cứu thị trường quan trọng đối với doanh nghiệp
nghiên cứu thị trường (Market Research) là quá trình thu thập, xử lý thông tin liên quan
đến khách hàng, đối thủ cạnh tranh thị trường mục tiêu và phân tích các dữ liệu
toàn bộ ngành nghề mà doanh nghiệp bạn có ý định kinh doanh.
Việc nghiên cứu và phân tích thị trường trong Marketing nhằm hỗ trợ việc ra các quyết
định xử lý vấn đề, nắm bắt cơ hội Marketing và đưa ra những câu trả lời hoàn hảo cho
các vấn đề phát sinh trong kinh doanh.
Nghiên cứu thị trường trong marketing giúp doanh nghiệp giảm rủi ro và định hướng
hiệu quả khi kinh doanh. Nếu doanh nghiệp chủ quan nghiên cứu không rõ ràng, không
tìm hiểu về thị trường trước khi kinh doanh thì tỷ lệ rủi ro rất cao. Dễ dẫn đến các
hậu quả nặng nề như lãng phí nguồn lực, chi phí và thậm chí là thất bại
Phát hiện xu hướng thị trường tiềm năng
Thường xuyên theo dõi tình hình, cập nhật biến động thị trường giúp Doanh nghiệp
dự đoán xu hướng tăng trưởng trong tương lai. Đó là cơ hội “vàng” để Doanh
nghiệp chuẩn bị kế hoạch kỹ lưỡng để đi nhanh hơn, dẫn đầu thị trường và nâng tỷ
lệ thành công trước đối thủ.
Xây dựng nền tảng kiến thức Doanh nghiệp vững mạnh
Doanh nghiệp có sự am tường sâu sắc về thị trường sẽ tạo dựng được nền tảng
kiến thức vững mạnh và gia tăng giá trị Doanh nghiệp.
Kích hoạt ý tưởng kinh doanh mới
Nghiên cứu thị trường sẽ cho Doanh nghiệp những góc nhìn mới mẻ, những phát
kiến sáng tạo và đồng thời cải thiện được kỹ năng giải quyết vấn đề một cách toàn diện và hiệu quả hơn
Đa thông tin Đa lựa chọn trong hoạch định chiến lược
Khi sở hữu nguồn tài liệu dồi dào từ việc đầu tư nghiên cứu thị trường, Doanh
nghiệp có thể nhìn rõ bức tranh tổng thể và sàng lọc thông tin chất lượng và phù
hợp áp dụng cho công ty.
Hiểu khách hàng mục tiêu
Đối với các Doanh nghiệp, quan sát và thấu hiểu thị trường đóng vai trò quan trọng
trong việc giải quyết các vấn đề của khách hàng.
Chọn lọc các kênh truyền thông hợp
Doanh nghiệp cần có một kế hoạch truyền thông vững chắc để xây dựng nhận thức và thu hút khách hàng
Đánh giá sâu sắc đối thủ cạnh tranh
Đào sâu thị trường giúp Doanh nghiệp phát hiện ra điểm mạnh và yếu của đối thủ. Nếu
có thể đánh bại đối thủ trong việc tìm ra nhu cầu của khách hàng chưa được đáp
ứng hay những cách tiếp cận chưa từng được áp dụng, khả năng cao Doanh nghiệp sẽ
vượt qua đối thủ và chiếm ưu thế trên thị trường
Xây dựng chiến lược hiệu quả
Một trong những yếu tố quan trọng để xây dựng chiến lược kinh doanh hiệu quả chính
là đào sâu kết quả, dữ liệu thu thập từ thị trường. Những kết quả này giúp Doanh nghiệp
đưa ra quyết định sáng suốt khi phân bổ hoạt động, đầu tư chi phí, nhân lực để triển
khai dự án hoặc phát triển sản phẩm/dịch vụ Doanh nghiệp.
Đo lường định vị giá trị sản phẩm, dịch vụ Doanh nghiệp
Thực hiện khảo sát thị trường giúp ước tính nhu cầu sản phẩm Doanh nghiệp. Nhờ đó,
Doanh nghiệp có thể vạch ra kế hoạch, sản xuất và cung cấp sản phẩm sao cho phù hợp.
4. Trình bày các phương pháp chọn mẫu trong nghiên cứu thị trường Chọn mẫu theo xác suất
Chọn mẫu không theo xác suất Ngẫu nhiên đơn giản Thuận tiện Theo tầng Phán đoán Theo hệ thống Phát triển mầm Theo cụm Định mức
5. Trình bày các vấn đề liên quan đến sai số trong chọn mẫu
Tổng thể những người đạt yêu cầu để khảo sát
Mẫu 1 nhóm người đủ tính chất đại diện cho tổng thể
Sai số là sự khác biệt giữa giá trị ước lượng của tổng thể và mẫu
Sai số sẽ giảm đi nếu chúng ta tăng kích thước của mẫu Có 2 loại sai số
- Sai số ngẫu nhiên: ngẫu nhiên sai, khó xác định sự chệch hướng => Tăng
kích thước mẫu, khảo sát nhiều người hơn
- Sai số hệ thống: nghiêm trọng hơn, bảng câu hỏi sai, khó hiểu, đáp viên
không nghiêm túc, sai quy trình và kích thước chọn mẫu => khắc phục từng nguyên nhân
sao phải chọn mẫu
● Tiết kiệm thời gian, chi phí, nhân lực so với việc khảo sát/nghiên cứu trên toàn bộ đối tượng
● Chọn mẫu đúng cách để đạt được mức chính xác cần có của kết quả
● Tốc độ thu thập dữ liệu nhanh hơn, đảm bảo tính kịp thời của số liệu thống kê.
● Tính sẵn có của các đơn vị tổng thể
● Thu thập được nhiều chỉ tiêu thống kê, đặc biệt các chỉ tiêu có nội dung
phức tạp, không có điều kiện điều tra ở diện rộng.
● Chọn mẫu trong nghiên cứu giúp giảm sai số khi chọn mẫu sai (do sai số
cân, đo, đếm, khai báo, ghi chép,..)
6-Trình bày về các loại câu hỏi được sử dụng trong bảng khảo sát? Trong
nghiên cứu định lượng, người ta hay sử dụng loại câu hỏi nào và vì sao?
- Các dạng câu hỏi: Câu hỏi đóng hay mở, Câu hỏi dạng có - không,
Câu hỏi một lựa chọn hay nhiều lựa chọn, Câu hỏi phân cực, Thang
đo xếp hạng, Câu hỏi phức hợp dùng thang đo Likert, Thang đo dự định,…
7- Trình bày các tiêu chí để lựa chọn phương pháp thu thập dữ liệu? Mục đích nghiên cứu Nội dung nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu
Khả năng của người tổ chức nghiên cứu
8- Khi nào thì nhà nghiên cứu sẽ sử dụng phương pháp quan sát? Ứng
dụng phương pháp này trong các trường hợp này như thế nào cho các
loại hình nghiên cứu khác nhau.
➢ Tình huống diễn ra hành vi để quan sát phải diễn ra thường xuyên theo
một chu kỳ có thể đoán trước được.
➢ Thời gian cần thiết để tiến hành quan sát chỉ trong một khoảng thời gian nhất định.
9 Trình bày các vấn đề đạo đức pháp liên quan đến nghiên
cứu thị trường.
- Thực hiện công việc nghiên cứu minh bạch, trung thực, bảo mật và công
bằng nhầm thúc đẩy dự án thành công. Nếu vi phạm buộc phải ngừng hợp tác.
- Người trả lời nghiên cứu phải tự nguyện tham gia, ko lôi kéo, bắt buộc và
miễng cưỡng. Người tham gia nghiên cứu phải được đối xữ một cách tôn
trọng và chuyên nghiệp, phải được tôn trọng các quyền của họ kể cả quyền
từ chối tham gia nghiên cứu. Trong quá trình nghiên cứu nếu cần phải thu
âm và quay phim người tham gia nghiên cứu sẽ được thông báo, và chỉ được
thực hiện khi có sự đồng ý của họ.
10. Trình bày định nghĩa, ưu điểm, nhược điểm của phương pháp thu thập
thông tin từ một nhóm cố định, cho ví dụ cụ thể.
pp thu thập thông tin từ 1 nhóm cố định: điều tra thông tin từ 1 nhóm đối tượng không đổi, định kỳ,
liên tục trong 1 khoảng thời gian để theo dõi những thay đổi về hành vi , thể chất, sức khoẻ
,tâm lý của nhóm đối tượng.
trong đó nhà nghiên cứu sử dụng một nhóm cố định để so sánh những sự khác biệt trong tác động
của biến độc lập đến biến phụ thuộc.
Ưu điểm của phương pháp này là:1. Tăng tính chính xác của kết quả: Do sử dụng nhóm cố định,
các yếu tố khác như tuổi, giới tính, vùng miền của những người tham gia được kiểm soát, giúp giảm
thiểu sai sót và cho kết quả chính xác hơn.2. Tiết kiệm thời gian và tài nguyên: Vì chỉ sử dụng một
nhóm cố định, phương pháp này tiết kiệm thời gian và ngân sách của nhà nghiên cứu.3. Dễ dàng
triển khai và thu thập dữ liệu: Phương pháp này dễ dàng triển khai và thu thập dữ liệu vì chỉ cần một nhóm cố định.
11. Phân biệt giữa "độ tin cậy" (reliability) và "độ hợp lý" (validity) trong
nghiên cứu thị trường.
-Validity: kết quả nghiên cứu đo lương đc chính xác thứ mà nhà nc mong muốn
-Re..: nc thể hiện sự ổn định, thống nhất, có thể replicate sang các ngữ cảnh
khác mà cho kết quả tương tự
12. Trình bày cách sử dụng kết quả nghiên cứu thị trường để đề xuất các
chiến lược marketing và phát triển sản phẩm.
Để sử dụng kết quả nghiên cứu thị trường để đề xuất các chiến lược
marketing và phát triển sản phẩm, bạn có thể thực hiện các bước sau:
1. Phân tích kết quả nghiên cứu thị trường 2. Xác định mục tiêu
3. Đề xuất chiến lược marketing 4. Phát triển sản phẩm 5. Đánh giá hiệu quả
Document Outline

  • 1. Tổng quan các bước trong quy trình nghiên cứu thị trường
  • 2. So sánh sự khác nhau giữa nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng