




Preview text:
CHƯƠNG 5: Cơ Bản:
1. Nam có ý định mua một chiếc xe máy của nhãn hiệu XYZ. Nam tham khảo bạn
bè và được biết xe máy hiệu này dịch vụ bảo trì rất kém. Thông tin trên là:
1. Một loại nhiễu thông điệp
2. Yếu tố cản trở quyết định mua hàng
3. Một yếu tố cân nhắc khi sử dụng 4. Thông tin thứ cấp
2. Khái niệm “ động cơ” được hiểu là
1. Hành vi mang tính định hướng
2. Nhu cầu có khả năng thanh toán
3. Nhu cầu đã trở nên bức thiết buộc con người hành động để thỏa mãn nhu cầu đó.
4. Tác nhân kích thích của môi trường.
3. Tập hợp các quan điểm theo niềm tin của một khách hàng về một nhãn hiệu sản
phẩm nào đó được gọi là:
1. Các thuộc tính nổi bật
2. Các chức năng hữu ích
3. Các giá trị tiêu dùng
4. Hình ảnh về nhãn hiệu
4. Hai khách hàng có cùng vào siêu thị mua sản phẩm rau củ, nhưng sau khi chọn
lựa thì hai khách hàng mua sản phẩm khác nhau, người A mua rau củ sạch để bảo
vệ sức khoẻ còn người B mua rau củ bình thường với giá rẻ hơn.Đó là họ có sự khác biệt về: 1. Sự chú ý 2. Nhận thức 3. Thái độ và niềm tin
4. Các câu trên đều sai
5. Con người tiếp nhận thông tin (1)
và lý giải thông tin (2) dựa vào (3) .
1. (1) giống nhau, (2) giống nhau, (3) nhận thức
2. (1) giống nhau, (2) khác nhau, (3) kiến thức, kinh nghiệm, trí nhớ.
3. (1) khác nhau, (2) khác nhau, (3) nhận thức
4. (1) khác nhau, (2) khác nhau, (3) kiến thức, kinh nghiệm, trí nhớ. 6.
là yếu tố cơ bản quyết định ước muốn và hành vi của con người. 1. Nhận thức 2. Văn hóa 3. Xã hội. 4. Trình độ học vấn.
7. Văn hóa là một yếu tố quan trọng trong marketing hiện đại vì:
1. Không sản phẩm nào không chứa đựng yếu tố văn hóa
2. Hành vi tiêu dùng của khách hàng ngày càng giống nhau
3. Nhiệm vụ của người làm marketing là điều chỉnh hoạt động marketing đúng với yêu cầu của văn hóa
4. Trên thế giới cùng với quá trình toàn cầu hóa giữa các nước ngày càng có nhiều điểm tương đồng.
8. Theo lý thuyết động cơ của Maslow:
1. Nhu cầu của con người được sắp xếp theo một trật tự ngẫu nhiên tùy vào sở thích của mỗi cá nhân.
2. Nhu cầu của con người được sắp xếp theo một trật tự, từ nhu cầu có tính chất
cấp thiết đến nhu cầu ít cấp thiết.
3. Nhu cầu của con người được sắp xếp theo một trật tự ngẫu nhiên , từ nhu cầu
có tính chất cấp thiết đến nhu cầu ít cấp thiết.
4. Nhu cầu của con người được sắp xếp theo một trật tự, từ nhu cầu ít cấp thiết
đến những nhu cầu cấp thiết nhất.
9. Đối với sản phẩm kem đánh răng Colgate, sản phẩm truyền thông điệp ra ngoài
thị trường bao gồm: “không sâu răng và hơi thở thơm tho” thể hiện:
1. Định vị đa lợi ích 2. Định vị ba lợi ích
3. Định vị hai lợi ích
4. Định vị một lợi ích
10. “Có khả năng sinh lời” là thể hiện một trong những đặc điểm của:
1. Sự khác biệt được chọn để định vị
2. Phân khúc thị trường
3. Lựa chọn thị trường
4. Xác định đối thủ cạnh tranh
11. Trong ngành khách sạn, các khách sạn 3 sao đều có trang thiết bị giống nhau,
sản phẩm dịch vụ giống nhau và hình ảnh đẹp như nhau thì yếu tố nào còn lại cần
phải quan tâm để định vị trên thị trường. 1. Kênh phân phối 2. Dịch vụ 3. Hình ảnh 4. Con người
12. Doanh nghiệp thu thập thông tin thị trường dựa vào những nguồn thông tin nào sau đây là đúng?
1. Dựa vào thông tin trong quá khứ
2. Duy trì độ tín nhiệm 3. Xác định mục tiêu
4. Bổ sung các vị thế của doanh nghiệp
13. Một ví dụ liên quan đến đặc điểm tâm lý người tiêu dùng là: 1. Thời gian sử dụng 2. Tầng lớp xã hội 3. Sự thể hiện
4. Tầm quan trọng của việc mua hàng
14. Bước đầu tiên trong quy trình quyết định mua hàng của khách hàng là: 1. Nhận diện vấn đề 2. Thúc đẩy 3. Tìm kiếm thông tin
4. Đánh giá những lựa chọn
15. Khi khách hàng đánh giá những lựa chọn, họ có khuynh hướng:
1. Bắt đầu nhận diện các sự thiếu hụt
2. Tham gia vào việc tìm kiếm thông tin bên ngoài
3. Thiết lập những tiêu chí đánh giá cho lựa chọn và sắp xếp các lựa chọn theo thứ tự mục tiêu
4. Quyết định các điều kiện để mua hàng
16. Bước đầu tiên trong việc phát triển chiến lược phân khúc thị trường là:
1. Định vị những sản phẩm cung ứng trên thị trường của doanh nghiệp hiện đang
cạnh tranh trên thị trường.
2. Xác định những đặc điểm của người tiêu dùng và nhu cầu liên quan đến sản phẩm và dịch vụ.
3. Phân biệt sự giống và khác nhau của người tiêu dùng
4. Xây dựng hồ sơ người tiêu dùng
17. Dữ liệu sơ cấp có thể thu thập bằng cách nào theo những cách sau đây? 1. Quan sát 2. Thực nghiệm 3. Điều tra phỏng vấn
4. Các câu trên đều đúng
18. Định vị sản phẩm cạnh tranh có liên quan đến
1. Ảnh hưởng của những tác động thay đổi của môi trường
2. Nhận thức về các thương hiệu khác nhau trong cùng một dòng sản phẩm
3. Nhận thức của khách hàng về doanh nghiệp và các đối thủ cạnh tranh
4. Các đóng góp của người tiêu dùng đối với sản phẩm mà họ đang mong muốn sở hữu
19. Mức độ bao phủ của kênh phân phối thể hiện khả năng 1. Định vị 2. Phân khúc
3. Lựa chọn thị trường mục tiêu
4. Các câu trên đều đúng
20. Phát biểu nào sau đây chưa đúng:
1. Marketing phân biệt phân chia thị trường thành những phân khúc khác nhau và
có những chiến lược marketing đáp ứng các phân khúc đó.
2. Marketing tập trung phân chia thị trường thành những phân khúc khác nhau và
có một chiến lược marketing đáp ứng các phân khúc đó.
3. Marketing không phân biệt không phân chia thị trường.
4. Marketing phân biệt phân chia thị trường thành những phân khúc khác nhau và
có một chiến lược marketing đáp ứng các phân khúc đó.
21. Có bao nhiêu phương án lựa chọn thị trường mục tiêu: A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Nâng Cao:
1. Thị trường được chia thành các nhóm căn cứ vào biến tín ngưỡng thuộc phân
đoạn thị trường theo tiêu thức: A. Địa lý. B. Nhân khẩu học C. Tâm lý. D. Hành vi tiêu dùng.
2. Phân đoạn thị trường theo tiêu thức địa lý thường kết hợp với tiêu thức
để phân đoạn thị trường tiêu dùng: A. Nhân khẩu học B. Tâm lý. C. Hành vi tiêu dùng.
D. Chủng tộc và tín ngưỡng.
3. Mức độ trung thành của người tiêu dùng thuộc nhóm tiêu thức theo: A. Địa lý. B. Nhân khẩu học C. Tâm lý. D. Hành vi tiêu dùng.
4. Kem đánh răng Colgate được định vị “ngừa sâu răng” là định vị dựa trên:
A. Thuộc tính của sản phẩm. B. Người sử dụng. C. Đối thủ cạnh tranh.
D. Lợi ích của sản phẩm.
5. Tiêu thức phân đoạn thị trường gồm những tiêu thức nào duới đây?
A. Địa lý kinh tế, đặc điểm nhân khẩu học và lối sống hành vi, đặc điểm tâm lý.
B. Kinh tế xã hội, đặc điểm nhận khẩu học và lối sống hành vi, đặc điểm tâm lý .
C. Khoa học công nghệ, địa lý kinh tế, đặc điểm nhân khẩu học, đặc điểm tâm lý.
D. Kinh tế, chính trị, văn hóa
6. Sự kiên nhẫn của khách hàng là một ví dụ cụ thể về tiêu thức để
phân đoạn thị trường: A. Địa lý B. Xã hội C. Tầng lớp xã hội
D. Không câu nào đúng
7. Phân đoạn thị trường đề cập đến quá trình:
A. Phân chia thị trường thành những nhóm khách hàng riêng biệt.
B. Phân chia đối thủ cạnh tranh thành những nhóm riêng biệt.
C. Phân chia sản phẩm thành những nhóm riêng biệt.
D. Phân tích hành vi người tiêu dùng.
8. Đánh giá mức độ hấp dẫn của từng đoạn thị trường thuộc giai đoạn nào sau đây
khi doanh nghiệp thực hiện marketing mục tiêu:
A. Phân đoạn thị trường.
B. Nhận dạng đặc điểm của từng đoạn thị trường đã được xác định.
C. Định vị thị trường.
D. Lựa chọn thị trường mục tiêu. 9. Trong chiến lược
, sản phẩm của công ty cũng như các biến số
marketing mix nhằm vào nhu cầu của đông đảo khách hàng.
A. marketing không phân biêt. B. marketing phân biệt. C. marketing tập trung.
D. đáp ứng thị trường.
10. Định hướng của khách hàng không phải lúc nào cũng tập trung vào yếu tố nào sau đây là đúng nhất?
A. Nhu cầu của thị trường của doanh nghiệp
B. Lên kế hoạch thị trường của doanh nghiệp
C. Khả năng sản xuất sản phẩm tại doanh nghiệp
D. Mục tiêu thị trường của doanh nghiệp
11. Vì sao doanh nghiệp phải định vị thị trường?
A. Cần phải tác động đến nhận thức của khách hàng
B. Thể hiện tính tất yếu của nhu cầu cạnh tranh
C. Hiệu quả tác động tích cực đến hoạt động truyền thông
D. Các câu trên đều đúng
12. Những quyết định phân phối hàng hóa về cơ bản phải đặt các câu hỏi liên quan đến:
A. Thành viên kênh phân phối B. Công chúng C. Quy định đơn hàng
D. Sự phát triển của doanh nghiệp
13. P&G sản xuất 10 loại bột giặt với tên hiệu khác nhau và thiết kế chiến lược
phối thức marketing cho các loại bột giặt đó. P&G đã áp dụng chiến lược A. Marketing tập trung. B. Marketing phân biệt.
C. Marketing không phân biệt.
D. Tất cả đều sai.
14. Nếu nguồn lực công ty còn hạn chế thì công ty nên thực hiện hiện chiến lược: A. Marketing tập trung. B. Marketing phân biệt.
C. Marketing không phân biệt.
D. Tất cả các chiến lược trên.
15. Công ty A cung cấp tất cả các sản phẩm cho một thị trường được lựa chọn phù
hợp. Công ty A đã thực hiện chiến lược:
A. Tập trung vào một đoạn thị trường.
B. Chuyên môn hóa theo khả năng.
C. Chuyên môn hóa theo thị trường.
D. Chuyên môn hóa theo sản phẩm.