




Preview text:
CHƯƠNG 7: Cơ Bản:
1. Một thương hiệu được định nghĩa là:
1. Nhãn hiệu được cá nhân hóa
2. Biểu tượng và thiết kế đặc biệt
3. Từ ngữ có thể phát ngôn
4. Biểu tượng doanh nghiệp được luật pháp bảo vệ
2. Vị thế của sản phẩm trên thị trường là mức độ đánh giá của về các
thuộc tính quan trọng của nó. 1. Khách hàng 2. Người sản xuất 3. Người bán buôn 4. Người bán lẻ
3. Yếu tố nào sau đây không phải là biểu tượng doanh nghiệp 1. Tên thương hiệu 2. Tên công ty
3. Logo thể hiện của công ty
4. Đặc điểm của thương mại
4. Một sản phẩm có thương hiệu được cấp bản quyền, doanh nghiệp cần phải
1. Đạt được thương hiệu từ phía nhà chức trách 2. Bán sản phẩm
3. Trả các phí để sử dụng thương hiệu của doanh nghiệp
4. Thay đổi biểu tượng doanh nghiệp
5. Để nâng tầm nhận biết trên toàn thế giới, doanh nghiệp cần phải sử dụng 1. Bao bì gia đình 2. Bao bì chuẩn hóa 3. Bao bì đa dạng 4. Bao bì cá nhân
6. Những điều nào sau đây không đúng khi nói người làm marketing quan tâm đến
khái niệm chu kỳ sống của sản phẩm.
1. Chu kỳ sống ngắn hơn trước
2. Các sản phẩm mới đòi hỏi phải có nhiều đầu tư hơn trước
3. Các doanh nghiệp mở rộng chu kỳ sống của sản phẩm
4. Bốn giai đoạn chính yếu của chu kỳ sản phẩm là đặc trưng rõ ràng
7. Chiến lược hình thành khi doanh nghiệp không dám đổi mới vì sợ rủi ro nhưng
không muốn sản phẩm mình già cỗi.
1. Chiến lược đổi mới sản phẩm
2. Chiến lược bắt chước sản phẩm
3. Chiến lược thay đổi toàn diện
4. Các câu trên đều đúng
8. Sản phẩm tiêu dùng gồm có 1. Hàng hóa thiết yếu 2. Hàng hóa lâu bền 3. Hàng hóa đặc biệt
4. Các câu trên đều đúng
9. Hoạch định mục tiêu cho chính sách giá bao gồm:
1. Doanh số bán và lợi nhuận
2. Mục tiêu thị phần và dẫn đầu số lượng sản phẩm
3. Mục tiêu cần thiết khác
4. Các câu trên đều đúng
10. Việc đặt tên, nhãn hiệu riêng cho từng sản phẩm của doanh nghiệp có ưu điểm
1. Cung cấp thông tin về sự khác biệt của từng loại sản phẩm
2. Giảm chi phí quảng cáo khi tung ra sản phẩm ở ngoài thị trường
3. Không ràng buộc uy tín của doanh nghiệp với một sản phẩm cụ thể 4. Câu A và C đúng
11. Sản phẩm có thể là: 1. Một vật thể 2. Một ý tưởng 3. Một dịch vụ
4. Các câu trên đều đúng
12. Các sản phẩm mà khi mua khách hàng luôn so sánh về chất lượng, giá cả, kiểu
dáng….được gọi là sản phẩm:
1. Mua theo nhu cầu đặc biệt 2. Mua có lựa chọn
3. Mua theo nhu cầu thụ động
4. Sử dụng thường ngày
13. Ưu điểm của việc vận dụng chiến lược đặt tên nhãn hiệu cho riêng từng loại sản phẩm là:
1. Danh tiếng của doanh nghiệp không gắn liền với mức độ chấp nhận của sản phẩm
2. Chi phí cho việc giới thiệu sản phẩm là thấp hơn
3. Việc giới thiệu sản phẩm mới dễ dàng hơn 4. Câu A và B đúng 14. Quan điểm
cho rằng người tiêu dùng ưu thích các sản phẩm có
chất lượng, tính năng, và hình thức tốt nhất và vì vậy doanh nghiệp cần tập trung
nỗ lực không ngừng để cải tiến sản phẩm. 1. Sản xuất 2. Sản phẩm 3. Dịch vụ 4. Marketing
15. Sản phẩm dịch vụ có đặc tính: 1. 2. 2. 3. 3. 4. 4. 5.
16. Coca Cola sử dụng chiến lược thương hiệu: 1. Doanh nghiệp. 2. Gia đình. 3. Riêng lẽ. 4. Tập thể.
17. Trong ma trận BCG, ở vị trí sư tử (dấu chấm hỏi) nên thực hiện chiến lược: 1. Rút lui. 2. Duy trì. 3. Tăng thị phần.
4. Sản xuất quy mô lớn.
18. Trong ma trận BCG, đơn vị kinh doanh chiến lược của doanh nghiệp đanh ở
trong thị trường tăng trưởng thấp, thị phần tương ứng cao thuộc ô: 1. Con chó. 2. Con bò sữa 3. Ngôi sao.
4. Con sư tử ( dấu chấm hỏi).
19. Logo, tên gọi, biểu tượng, bầu không khí, các sự kiện thuộc nhóm công cụ nào
sau đây giúp doanh nghiệp tạo ra sự khác biệt:
1. Nhóm tạo điểm khác biệt cho sản phẩm vật chất.
2. Nhóm Tạo điểm khác biệt cho dịch vụ.
3. Nhóm tạo điểm khác biệt về nhân sự.
4. Nhóm tạo sự khác biệt về hình ảnh. 20. Trong giai đoạn (1)
của vòng đời sản phẩm, doanh số (2)
, lợi nhận bắt đầu (3) .
A. (1) giới thiệu, (2) tăng chậm, (3) tăng.
B. (1) trưởng thành, (2) tăng chậm, (3) đứng lại và giảm.
C. (1) suy thoái, (2) giảm, (3) tăng.
D. (1) giới thiệu, (2) tăng đều, (3) đạt tới đỉnh và không thay đối.
21. Có bao nhiêu mức độ trong việc triển khai và lập kế hoạch sản phẩm A. 5 B. 3 C. 6 D. 4 Nâng Cao:
1. Một yếu tố luôn được nhận ra trong bất kỳ giao dịch marketing là: A. Hàng hóa B. Giá cả C. Khuyến mãi D. Chuyển hàng hóa
2. Hình thức đơn giản nhất của giá dựa theo chí phí là: A. Giá mục tiêu B. Phân tích huề vốn C. Làm giá D. Giá cộng thêm chi phí
3. Chiến lược hớt váng chớp nhoáng là
A. Tung ra sản phẩm mới với giá cao và mức khuyến mãi cao
B. Tung ra sản phẩm mới với giá thấp và mức khuyến mãi cao
C. Tung ra sản phẩm mới với giá thấp và mức khuyến mãi thấp
D. Tung ra sản phẩm mới với giá cao và mức khuyến mãi thấp
4. Công thức nào sau đây thể hiện đúng giá bán
A. Giá bán = tiền lương + lợi nhuận
B. Giá bán = chi phí + lợi nhuận
C. Giá bán = chi phí marketing + tiền lương
D. Giá bán = chi phí biến đổi + chi phí cố định
5. Ngân sách chi phí bán hàng có khuynh hướng ngày càng gia tăng khi
A. Khách hàng tập trung tại một khu vực địa lý khác nhau
B. Các sản phẩm về cơ bản rất đơn giản
C. Nhiều cuộc gọi trực tiếp của nhân viên bán hàng
D. Doanh nghiệp thỏa thuận các hàng hóa đặc biệt
6. Khi mua một bộ sản phẩm nồi Happy Cook sẽ rẻ hơn nhiều so với mua từng sản
phẩm riêng lẻ, điều đó thể hiện người bán đã định giá:
A. Cho những hàng hóa phụ thêm
B. Cho từng chủng loại hàng hóa C. Trọn gói
D. Cho sản phẩm kèm theo bắt buộc
7. Giá bán lẻ của 1kg gạo nàng thơm là 12,000 VND nhưng khách hàng mua 10 kg
trở lên sẽ là 11,500 VND~. Vậy cửa hàng bán sản phẩm gạo này đang áp dụng chính sách giá gì?
A. Chiết khấu cho người bán lẻ
B. Chiết khấu do thanh toán bằng tiền mặt
C. Chiết khấu do mua số lượng nhiều D. Chiết khấu thời vụ
8. Vào mùa thi đại học, công ty xe bus giảm giá vé cho học sinh sinh viên là áp dụng chiến lược: A. Giá trọn gói B. Giá hai phần C. Giá phân biệt D. Giá chiết khấu
9. Giả sử doanh nghiệp đầu tư 4,5 tỷ đồng cho kinh doanh. Chi phí sản xuất 1 đơn
vị hàng hóa là 90,000 đồng. Doanh nghiệp muốn mức lợi nhuận trên vốn đầu tư là
20% số lượng tiêu thụ dự kiến là 50,000 sản phẩm. Mức giá dự kiến sẽ là: A. 108.000 đồng B. 110.000 đồng C. 150.000 đồng D. 130.000 đồng
10. Một doanh nghiệp có chi phí biến đổi cho 1 đơn vị là 10.000 đồng, chi phí cố
định là 400 triệu. Nếu giá dự kiến là 18.000 đồng thì sản lượng hòa vốn là bao nhiêu? A. 37.500 sản phẩm B. 40.000 sản phẩm C. 50.000 sản phẩm D. Các câu trên đều sai
11. Doanh nghiệp X có chi phí biến đổi là 10.000 đồng, chi phí cố định là 300
triệu đồng và số lượng dự kiến tiêu thụ là 60.000 sản phẩm. Chi phí cho 1 đơn vị sản phẩm là: A. 18.000 đồng B. 12.000 đồng C. 16.000 đồmg
D. Các đáp án trên đều sai
12. Để định giá hớt váng thàng công, doanh nghiệp phải thỏa mãn một số điều kiện sau:
A. Mức cầu về sản phẩm mới cao, khách hàng không nhạy cảm về giá
B. Tạo nên hình ảnh sản phẩm chất lượng cao và ban đầu không thu hút đối thủ cạnh tranh
C. Khách hàng nhạy cảm về giá D. Câu A và B đúng
13. Doanh nghiệp chủ động giảm giá trong các tình huống như:
A. Dư thừa năng lực sản xuất
B. Đối phó đối thủ cạnh tranh
C. Khống chế thị trường bằng việc hạ giá
D. Các câu trên đều đúng
14. Tại các khách sạn vào mùa thấp điểm các khách sạn giảm giá là thể hiện hình
thức điều chỉnh giá nào sau đây?
A. Chiết khấu theo thời vụ B. Giảm giá thêm
C. Chiết khấu tiền mặt
D. Chiết khấu khi mua số lượng lớn.
15. Giảm giá thấp hơn giá bán của đối thủ cạnh tranh khi công ty có đầy đủ tiềm lực
tài chính và không vi phạm luật: A. Luật kinh tế B. Luật doanh nghiệp
C. Luật chống bán phá giá D. Luật thuế thu nhập