lOMoARcPSD| 61155494
1. “Quá trình nghiên cứu khoa học là quá trình sáng tạo ra những điều mới,
không có sự lặp lại các thí nghiệm hoặc một việc đã được làm trước đó”, đây là đặc
điểm nào của nghiên cứu khoa học?
A. Tính mới
B. Tính khách quan
C. Tính kinh tế
D. Tính tin cậy
2. “Nội dung nào dưới đây phân tích về “tính thông tin” trong nghiên cứu khoa học?
A. Sản phẩm của nghiên cứu khoa học mang đặc trưng thông tin về quy luật vận
độngcủa sự vật, hiện tượng hoặc thông tin về quy trình công nghệ…
B. Kết quả nghiên cứu phải có khả năng kiểm chứng lại nhiều lần do nhiều người khác
nhautrong điều kiện giống nhau và cho kết quả như nhau.
C. Trong nghiên cứu khoa học không chấp nhận những kết luận vội vã, cảm tính.
D. Khi nghiên cứu khoa học phải xuất phát và ứng dụng các kết quả nghiên cứu đã đạt đượctừ
trước đó.
3. Thông thường, quy trình thực hiện một nghiên cứu khoa học gồm bao nhiêu bước? A.
7 bước
B. 3 bước
C. 5 bước D. 6 bước
4. Trong quy trình xây dựng một đề cương nghiên cứu khoa học, sau khi đọc y văn, viết
tổng quan tài liệu, bước ếp theo cần làm là: (các bước xây dựng đề cương: chọn lọc, phân
ch nêu vấn đề nghiên cứu tổng quan tài liu hình thành mục êu nghiên cứupp nghiên
cứukế hoạch làm việcngân sáchLập kế hoạch sử dụng các kết quả nghiên cứutóm tắt
đề cương)
A. Xây dựng mục tiêu nghiên cứu
B. Chọn lọc, phân ch và nêu vấn đề nghiên cứu
C. Xây dựng phương pháp nghiên cứu
D. Xây dựng kế hoạch nghiên cứu
5. Khi xây dựng đề cương nghiên cứu, một trong những nội dung quan trọng cần thực
hiện trong bước “Chọn lọc, phân tích nêu vấn đề nghiên cứu” là: (xác định vấn đề,
xácđịnh ưu tiên)
A. Xác định vấn đề sức khỏe và chọn lựa vấn đề sức khỏe ưu tiên
B. Xây dựng mục tiêu chung và mục tiêu cụ thể
C. Xác định cỡ mẫu cần thiết và phương pháp chọn mẫu
D. Lựa chọn thiết kế nghiên cứu phù hợp
6. Khi xây dựng đề cương nghiên cứu, một trong những nội dung quan trọng cần thực
hiện trong bước “Hình thành mục tiêu nghiên cứu” là: (mục tiêu tổng quát, câu hỏi cụ thể)
A. Hình thành các giả thuyết nghiên cứu
B. Xác định biến số nghiên cứu và phân loại các biến số này
C. Phân tích vấn đề bằng cách xây dựng cây vấn đề
D. Dự đoán các phương pháp phân tích số liệu sẽ sử dụng sau này
7. Khi xây dựng đề cương nghiên cứu, một trong những nội dung quan trọng cần thực
hiện trong bước “Xác định phương pháp nghiên cứu” là: (Loi nghiên cứu - Biến s - Kỹ
thuật thu thập s liệu - chọn mẫu - Lập kế hoch thu thập & phân tích s liệu - Đo đức NC)
A. Tính cỡ mẫu và lựa chọn phương pháp chọn mẫu thích hợp
B. Xây dựng các giả thuyết nghiên cứu
C. Thông tin từ các tài liệu, y văn và từ các nguồn thông tin khác
D. Nêu bằng chứng và lý lẽ chứng minh sự cần thiết tiến hành nghiên cứu vấn đề nêu ra
8. Nội dung nào sau đây là đúng khi đề cập đến thiết kế nghiên cứu mô tả?
lOMoARcPSD| 61155494
A. Chỉ nhằm mục đích đưa ra những thông tin mô tả phong phú giúp hình thành các giả
thuyết về mối quan hệ nhân quả.
B. Nhằm kiểm tra các giả thuyết hay chứng minh các mối quan hệ nhân quả.
C. Xuất phát điểm là vấn đề bệnh, khai thác tiền sử phơi nhiễm với yếu tố nguy cơ của
hainhóm có bệnh và không có bệnh.
D. Xuất phát điểm là việc có hay không có phơi nhiễm với yếu tố nguy cơ, theo dõi sự
xuấthiện bệnh ở hai nhóm này.
9. Loại hình thiết kế nghiên cứu nào dưới đây không thuộc nhóm nghiên cứu tả? (ca
bệnh, loạt bệnh, sinh thái/tương quan, cắt ngang)
A. Nghiên cứu bệnh-chứng.
B. Nghiên cứu mô tả một ca bệnh.
C. Nghiên cứu sinh thái/tương quan.
D. Nghiên cứu cắt ngang.
10.Loại hình thiết kế nghiên cứu nào dưới đây thuộc nhóm nghiên cứu mô tả? A.
Nghiên cứu mô tả chùm bệnh.
B. Nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng.
C. Nghiên cứu thuần tập.
D. Nghiên cứu bệnh - chứng.
11. Loại thiết kế nghiên cứu nào còn được gọi là nghiên cứu tỷ lệ hiện mắc? A.
Nghiên cứu cắt ngang.
B. Nghiên cứu bệnh - chứng.
C. Nghiên cứu thuần tập.
D. Nghiên cứu can thiệp.
12. Nội dung nào sau đây đúng khi đề cập đến thiết kế nghiên cứu bệnh-chứng? (Điểm
xuất phát ca nghiên cứu “bệnh”. Hồi cứu về việc có/không phơi nhiễm vi các yếu t bị
nghi ngờ là nguyên nhân ca bệnh đó)
A. Xuất phát điểm của nghiên cứu là yếu tố bệnh.
B. Không có khả năng kiểm tra các giả thuyết hay chứng minh các mối quan hệ nhân quả.
C. Xuất phát điểm của nghiên cứu là yếu tố phơi nhiễm.
D. Chia quần thể thành hai nhóm: có phơi nhiễm và không có phơi nhiễm với yếu tố nguy cơ.
13. Nội dung nào dưới đây ĐÚNG khi đề cập đến Tsố nguy tương đối (Relative
Risk- RR)?
A. Được tính theo công thức là [a/(a+b): c/(c+d)] theo bảng 2x2
B. Là tỉ số giữa có phơi nhiễm trong nhóm bệnh và trong nhóm chứng
C. Được tính theo công thức là [(a/c):(b/d)] theo bảng 2x2
D. Là một chỉ số dùng để kiểm định giả thuyết trong nghiên cứu bệnh chứng
14. Khi sử dụng tỷ suất chênh OR để đánh giá mối quan hệ nhân quả trong nghiên cứu,
nếu OR < 1 nghĩa : (OR = (a/c):(b/d))(OR = 1: không mi liên quan giữa việc phơi
nhiễm và bị bệnh OR < 1: phơi nhiễm làm giảm khả nng mắc bệnh (yếu t bảo vệ). OR > 1:
phơi nhiễm làm tng khả nng mắc bệnh (yếu t nguy cơ))
A. Phơi nhiễm yếu tố nguy cơ làm giảm khả năng mắc bệnh
B. Không có mối liên hệ giữa phơi nhiễm yếu tố nguy cơ và khả năng mắc bệnhC. Phơi
nhiễm yếu tố nguy cơ làm tăng khả năng mắc bệnh
D. Yếu tố nguy cơ thật sự là nguyên nhân của bệnh.
15. Trong các phương pháp chọn mẫu, quy trình chọn mẫu xác suất tỷ lệ với kích thước
là:
A. Đánh số thứ tự vào các cụm, lập bảng tần số dồn, ấn định số cụm cần chọn vào mẫu
B. Đánh số thứ tự vào cụm, ấn định số cụm cần chọn vào mẫu, lập bảng tần số dồn
lOMoARcPSD| 61155494
C. Lập bảng tần số dồn, đánh số thứ tự vào các cụm, ấn định số cụm cần chọn vào mẫu
D. Ấn định số cụm chọn vào mẫu ,đánh số thứ tự vào cụm,lập bảng tần số dồn
16. Một trong các giai đoạn cần thiết của quy trình thiết kế mẫu là: (z,p,c trong công thức
tính cỡ mẫu)
A. Xác định độ chính xác mong muốn
B. Sử dụng bảng số ngẫu nhiên
C. Xây dựng khung mẫu
D. Ước đoán tỉ lệ cần điều tra
17. Một trong những do khi tiến hành nghiên cứu chúng ta không thể hoặc không
cần thiết phải tiến hành trên toàn bộ quần thể là:
A. Không đủ nhân lực, vật lực, kinh phí và thời gian để triển khai
B. Nghiên cứu trên mẫu đủ để ngoại suy ra quần thể
C. Nghiên cứu trên mẫu cho ra kết quả chính xác so với kết quả của quần thể
D. Nghiên cứu trên mẫu hạn chế sai số hơn nhiều so với kết quả thực hiện trên quần thể18.
Phương pháp chọn mẫu nào dưới đây thuộc nhóm chọn mẫu không xác suất:
A. Chọn mẫu có mục đích
B. Chọn mẫu hệ thống
C. Chọn mẫu chùm
D. Chọn mẫu tầng
19. Trong các khái niệm cơ bản trong nghiên cứu khoa học, khái niệm Quần thể đích là:
A. Quần thể lớn hơn được khái quát hóa, được suy ra từ quần thể nghiên cứu
B. Quần thể mà từ đó mẫu được rút ra cho nghiên cứu
C. Những thành phần được rút ra từ đơn vị mẫu
D. Quần thể mà mà chúng ta cần khảo sát để tìm ra cái mà chúng ta muốn biết
20. Khái niệm về mẫu trong nghiên cứu là đại diện cho:
A. Một quần thể, mức mức độ đại diện phải được xác định, đo lường được
B. Một quần thể, mức mức độ đại diện phải được đánh giá dựa vào độ lớn quần thể
C. Đại diện cho một cá nhân, được đánh giá dựa vào độ lớn quần thể
D. Đại diện cho người nghiên cứu, phải được xác định, đo lường đượ
21. Chọn xác suất 384 người già từ 60 tuổi trở lên tại một phường X để tham gia vào một
nghiên cứu để xác định tỷ lệ mắc đái tháo đường. Phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên nào
sau đây là tối ưu nhất được sử dụng:
A. Mẫu chùm
B. Mẫu tầng không tỷ lệ
C. Mẫu thuận tiện
D. Mẫu chủ đích
22. Một khảo sát muốn đánh giá tỷ lệ tiêm chủng đầy đủ vắc xin sởi tại một miền núi.
Nếu sử dụng phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên đơn, cỡ mẫu cần phải khảo sát bao
nhiêu, nếu muốn có 95% tin tưởng rằng thực tế sẽ có 65% trẻ tiêm chủng đầy đủ vắc xin
sởi, với sai số cho phép là 5% (α = 0,05; Z = 1,96; p = 0,65; d = 0,05)?
A. 350
B. 420
C. 384
D. 260
lOMoARcPSD| 61155494
23. Trong việc lựa chọn mẫu của nghiên cứu đánh giá hiệu quả của loại thuốc A. Đối tượng
được chọn vào mẫu tất cả các phnữ trong độ tuổi sinh để từ 15 đến 49 tuổi đến khám
tại bệnh viện B cho đến khi đủ cỡ mẫu là 500 người. Cách chọn mẫu trên là:
A. Chọn mẫu thuận tiện
B. Chọn mẫu ngẫu nhiên đơn
C. Chọn mẫu ngẫu nhiên hệ thống
D. Chọn mẫu chỉ tiêu
24. Quần thể đích công nhân nhập cư, cần chọn một cỡ mẫu gồm 800 công nhân để
nghiên cứu kiến thức và thực hành về sức khỏe sinh sản. Mẫu đại diện tốt nhất cho quần
thể là mẫu gì:
A. Mẫu ngẫu nghiên đơn
B. Mẫu chùm tỷ lệ với kích thước
C. Mẫu hệ thống
D. Mẫu chủ đích
25. Kế hoạch xử lý và phân tích số liệu bao gồm những vấn đề gì:
A. Kiểm tra chất lượng số liệu, phân loại/sắp xếp số liệu, xử lý số liệu, phân tích số liệu
B. Phân loại/sắp xếp số liệu, kiểm tra chất lượng số liệu, lọc số liệu, xử lý số liệu
C. Phân loại/sắp xếp số liệu, kiểm tra chất lượng số liệu, lọc số liệu, phân tích số liệu
D. Phân loại/sắp xếp số liệu, lọc số liệu, xử lý số liệu, phân tích số liệu
26. Khi tiến hành xử lý và phân tích số liệu từ bộ câu hỏi, chúng ta cần phải quyết định sẽ
sử dụng phương pháp nào sau đây: (pp xử lý s liệu)
A. Xử lý bằng tay hoặc xử lý bằng máy tính dưới sự hỗ trợ của phần mềm phân tích
sốliệu
B. Phân tích tổ hợp dựa theo tình huống cụ thể, hay câu hỏi nghiên cứu mà nghiên cứu đặt ra
C. Phân tích tổng hợp sử dụng các bảng số liệu hay đếm tay kết hợp với sử dụng máy tính
D. Phân tích tổng hợp chẳng hạn như sử dụng các phần mềm phân tích số liệu chuyên nghiệp
27. Khi kiểm tra chất lượng của dữ liêu, một trong những vấn đề thường gặp phải là:
(Mất/sót dữ liệu • S liệu không logic • Kiểm tra mã hoá và dữ liệu được nhập vào máy tính)
A. Các trường hợp mất/sót dữ liệu
B. Sai số đo lường
C. Sai số chọn mẫu
D. Sai số ngẫu nhiên
28. Bảng giả (dummy table) trong nghiên cứu thường được xây dựng dựa vào yếu tố chính
nào sau đây:
A. Câu hỏi nghiên cứu, giả thuyết nghiên cứu hoặc dựa vào y văn
B. Kỹ thuật thu thập thông tin
C. Thiết kế nghiên cứu
D. Phương pháp phân tích dữ liêu  à y văn
29. Khi trình bày dữ liệu, đặc điểm nào cần lưu ý sau đây khi tiến hành tạo bảng giả 2
chiều:
A. Biến phụ thuộc được biểu diễn theo cột và biến độc lập theo hàng
B. Biến phụ thuộc được biểu diễn theo hàng và biến độc lập theo cột
C. Có thể biểu diễn biến phụ thuộc và biến độc lập theo hàng hoặc cột
D. Biến phụ thuộc và biến độc lập có thể biểu diễn chung theo hàng
30. Trong một nghiên cứu về ảnh hưởng của việc uống rượu đến tình trạng mắc ung thư
phổi, thuốc lá là yếu tố nhiễu nếu:
A. Thuốc lá có liên quan đến việc uống rượu và thuốc lá là nguyên nhân gây ra ung
thưphổi
B. Thuốc lá là nguyên nhân dẫn đến uống rượu và cũng là nguyên nhân gây ra ung thư phổi
lOMoARcPSD| 61155494
C. Thuốc lá có liên quan đến việc uống rượu và ung thư phổi
D. Thuốc lá và uống rượu cùng là nguyên nhân gây ra ung thử phổi
31Kiểm định nào nên được tiến hành để so sánh mức huyết áp tâm thu (đo bằng mmHg)
ở các cá nhân có mức độ hút thuốc lá được chia làm 3 loại như sau: không hút thuốc, hút
ít hơn 1 gói/ngày, hút trên 1 gói/ngày? Biết rằng giả thuyết gốc không sự khác biệt
nào về mức trung bình huyết áp tâm thu ở 3 mức độ hút thuốc lá.
A. ANOVA (kiểm định giả thuyết trung bình bằng nhau)
B. Kiểm định Khi bình phương (χ2) (
C. Kiểm định t (t-test)
D. Kiểm định z (z-test)
32Nội dung nào dưới đây là ĐÚNG khi đề cập đến một bài báo cáo khoa học:
A. Nhằm mục đích báo cáo cho các cấp quản lý của đề tài nghiên cứu về việc hoàn
thànhnghiên cứu và các kết quả đã đạt được.
B. Các cá nhân/nhóm nghiên cứu chọn lọc các kết quả có ý nghĩa từ nghiên cứu mình đã
thựchiện và đăng ký với một tạp chí khoa học để được xuất bản.
C. Mục đích nhằm công bố rộng rãi kết quả nghiên cứu cho cộng đồng và giới chuyên môn
D. Cần chuẩn bị nguồn kinh phí nhất định vì nhiều tạp chí sẽ thu phí
33Nội dung nào dưới đây là ĐÚNG khi đề cập đến một bài bài báo khoa học:
A. Các cá nhân/nhóm nghiên cứu chọn lọc các kết quả có ý nghĩa từ nghiên cứu mình đã
thực hiện và đăng ký với một tạp chí khoa học để được xuất bản
B. Nhằm mục đích báo cáo cho các cấp quản lý của đề tài nghiên cứu về việc hoàn
thànhnghiên cứu và các kết quả đã đạt được
C. Trình bày lại một cách khoa học tất cả các kết quả nghiên cứu đã thu được theo đề
cươngđã được duyệt trước đó
D. Có thể có các loại hình như báo cáo tiến độ (với đề tài chia nhiều giai đoạn), báo cáo
tổngkết đề tài nghiên cứu
34Một số lưu ý về văn phong sử dụng khi viết báo cáo khoa học là:
A. Sử dụng văn phong khoa học, thể hiện sự khách quan
B. Có thể sử dụng một số từ/cụm từ thể hiện sự đồng tình/phản đối đối với vấn đề
nghiên cứu
C. Nên sử dụng một số từ chung chung như nhiều/rất nhiều/đa số…D. Có thể sử
dụng một số cụm từ thể hiện sự yêu/ghét với chủ đề nghiên cứu 35Thách thức
trong sử dụng nghiên cứu kết hợp là:
A. Khó khăn trong việc trình bày và đăng tải các kết quả nghiên cứu kết hợp
B. Kết quả nghiên cứu thu nhận được thường thiếu nhất quán và có tính đại diện thấp
C. Khó có thể tìm hiểu được các vấn đề sức khỏe theo cách nhìn và bối cảnh của chính
đốitượng nghiên cứu
D. Khó thể hiện được tính khách quan của nghiên cứu vì vậy khó đăng tải các kết quả
nghiêncứu
36Ưu điểm của nghiên cứu kết hợp giải thích là:
A. Xem xét chi tiết được các kết quả nghiên cứu bất ngờ phát sinh từ nghiên cứu định
lượng
B. Đặc biệt có ích khi nhà nghiên cứu muốn xây dựng một công cụ mới
C. Tiết kiệm thời gian vì nghiên cứu được thực hiện đồng thờiD. Khám phá được
các thông tin hữu ích về sức khỏe của cộng đồng 37Mục đích của phương
pháp nghiên cứu kết hợp là:
A. Đối chiếu và kiểm chứng các kết quả thu nhận được từ nghiên cứu định lượng và
định tính
B. Tổng hợp được kết quả nghiên cứu một cách đa dạng và phong phú
lOMoARcPSD| 61155494
C. Tiết kiệm được thời gian và kinh phí để tiến hành hai nghiên cứu riêng lẻ
D. Tận dụng được kinh nghiệm nghiên cứu của các nhà nghiên cứu định lượng và định
tính38Trong các tình huống dưới đây, khi nào thì áp dụng kỹ thuật quan sát? A. Đánh
giá quy trình kiểm soát nhiễm khuẩn.
B. Lấy máu làm xét nghiệm
C. Lấy số liệu từ các nguồn thông tin có sẵn.
D. Thực hiện phỏng vấn sâu.
39Nguồn số liệu nào sau đây được coi là tài liệu sẵn có? A.
Bệnh án, kết quả xét nghiệm.
B. Kết quả phỏng vấn.
C. Người nghiên cứu trực tiếp đo lường.
D. Kết quả của bộ câu hỏi tự điền.
40Ba nguyên tắc chính cần phải áp dụng với các nghiên cứu trên con người được xác định
trong Báo cáo Belmont là gì?
A. Tôn trọng con người, lợi ích và công bằng.
B. Hướng thiện, khách quan, công bằng.
C. Tôn trọng con người, khách quan, công bằng.
D. Hướng thiện, khách quan, nhân đạo.
41Nguyên tắc đầu tiên và nổi tiếng nhất của Điều luật Nuremberg là gì?
A. Nhất thiết phải có sự tự nguyện chấp thuận tham gia của đối tượng nghiên cứu.
B. Được thông báo về mục tiêu nghiên cứu.
C. Đối tượng có thể tự nguyện tham gia.
D. Chuẩn bị chu đáo tránh thương tổn, tử vong.
42Khi đối tượng tham gia nghiên cứu thuộc nhóm đối tượng dễ bị tổn thương, thỏa thuận
tham gia nghiên cứu được ký bởi:
A. Đối tượng nghiên cứu và bố mẹ hoặc người bảo trợ hợp pháp của đối tượng
B. Không cần thiết bản thỏa thuận
C. Bố mẹ hoặc người bảo trợ hợp pháp của đối tượng nghiên cứu
D. Đối tượng nghiên cứu
43Một trong những kỹ thuật quan trọng để có thể dễ tiếp cận hơn với những nguồn thông
tin sẵn có?
A. Trao đổi với những người cung cấp thông tin chính (key informant)
B. Tìm trên hệ thống điện tử
C. Chuẩn bị bảng kiểm chỉnh chu
D. Bám sát mục tiêu nghiên cứu
44Theo tuyên ngôn Henlsinki, yêu cầu cơ bản ca đạo đức nghiên cứu là gì? A.
Tự nguyện chấp thuận tham gia nghiên cứu của đối tượng.
B. Được thông báo về mục tiêu nghiên cứu.
C. Phải dựa vào kết quả nghiên cứu trên động vật, sự hiểu biết về bệnh lý.
D. Nguy cơ của nghiên cứu phải được giảm thiểu khi có thể.
45Kỹ thuật thu thập số liệu nào thường được sử dụng trong các nghiên cứu định tính?
A. Phỏng vấn sâu
B. Phỏng vấn bằng bộ câu hỏi cấu trúc
C. Phỏng vấn bằng bộ câu hỏi tự điền
D. Đo lường các giá trị sinh học
46Để xác định tỷ lệ sinh viên quan hệ tình dục trước hôn nhân tại thành phố Đà Nẵng,
nhóm nghiên cứu nên ưu tiên sử dụng phương pháp nào:
lOMoARcPSD| 61155494
A. Sử dụng bảng câu hỏi tự điền
B. Sử dụng phương pháp quan sát không can thiệp
C. Phỏng vấn trực tiếp sinh viên
D. Sử dụng số liệu sẵn có tại trung tâm dân số kế hoạch hóa gia đình
47Tỷ lệ tiêm chủng theo chương trình tiêm chủng mở rộng ở trạm y tế xã X rất thấp. Một
nhóm nghiên cứu được lập ra để tìm hiểu nguyên nhân của vấn đề này. Nhóm nghiên cứu
nên lựa chọn phương pháp thu thập số liệu nào là phù hợp nhất:
A. Phỏng vấn sâu
B. Bảng kiểm tiêm chủng
C. Gửi bộ câu hỏi tự điền qua thư
D. Thu thập số liệu sẵn có từ trạm y tế

Preview text:

lOMoAR cPSD| 61155494
1. “Quá trình nghiên cứu khoa học là quá trình sáng tạo ra những điều mới,
không có sự lặp lại các thí nghiệm hoặc một việc đã được làm trước đó”, đây là đặc
điểm nào của nghiên cứu khoa học? A. Tính mới B. Tính khách quan C. Tính kinh tế D. Tính tin cậy
2. “Nội dung nào dưới đây phân tích về “tính thông tin” trong nghiên cứu khoa học?
A. Sản phẩm của nghiên cứu khoa học mang đặc trưng thông tin về quy luật vận
độngcủa sự vật, hiện tượng hoặc thông tin về quy trình công nghệ…
B. Kết quả nghiên cứu phải có khả năng kiểm chứng lại nhiều lần do nhiều người khác
nhautrong điều kiện giống nhau và cho kết quả như nhau.
C. Trong nghiên cứu khoa học không chấp nhận những kết luận vội vã, cảm tính.
D. Khi nghiên cứu khoa học phải xuất phát và ứng dụng các kết quả nghiên cứu đã đạt đượctừ trước đó.
3. Thông thường, quy trình thực hiện một nghiên cứu khoa học gồm bao nhiêu bước? A. 7 bước B. 3 bước C. 5 bước D. 6 bước
4. Trong quy trình xây dựng một đề cương nghiên cứu khoa học, sau khi đọc y văn, viết
tổng quan tài liệu, bước tiếp theo cần làm là: (các bước xây dựng đề cương: chọn lọc, phân
tích và nêu vấn đề nghiên cứu
tổng quan tài liệu hình thành mục tiêu nghiên cứupp nghiên
cứu
kế hoạch làm việcngân sáchLập kế hoạch và sử dụng các kết quả nghiên cứutóm tắt đề cương)
A. Xây dựng mục tiêu nghiên cứu
B. Chọn lọc, phân tích và nêu vấn đề nghiên cứu
C. Xây dựng phương pháp nghiên cứu
D. Xây dựng kế hoạch nghiên cứu
5. Khi xây dựng đề cương nghiên cứu, một trong những nội dung quan trọng cần thực
hiện trong bước “Chọn lọc, phân tích và nêu vấn đề nghiên cứu” là: (xác định vấn đề, xácđịnh ưu tiên)
A. Xác định vấn đề sức khỏe và chọn lựa vấn đề sức khỏe ưu tiên
B. Xây dựng mục tiêu chung và mục tiêu cụ thể
C. Xác định cỡ mẫu cần thiết và phương pháp chọn mẫu
D. Lựa chọn thiết kế nghiên cứu phù hợp
6. Khi xây dựng đề cương nghiên cứu, một trong những nội dung quan trọng cần thực
hiện trong bước “Hình thành mục tiêu nghiên cứu” là: (mục tiêu tổng quát, câu hỏi cụ thể)
A. Hình thành các giả thuyết nghiên cứu
B. Xác định biến số nghiên cứu và phân loại các biến số này
C. Phân tích vấn đề bằng cách xây dựng cây vấn đề
D. Dự đoán các phương pháp phân tích số liệu sẽ sử dụng sau này
7. Khi xây dựng đề cương nghiên cứu, một trong những nội dung quan trọng cần thực
hiện trong bước “Xác định phương pháp nghiên cứu” là: (Loại nghiên cứu - Biến số - Kỹ
thuật thu thập số liệu - chọn mẫu - Lập kế hoạch thu thập & phân tích số liệu - Đạo đức NC)
A. Tính cỡ mẫu và lựa chọn phương pháp chọn mẫu thích hợp
B. Xây dựng các giả thuyết nghiên cứu
C. Thông tin từ các tài liệu, y văn và từ các nguồn thông tin khác
D. Nêu bằng chứng và lý lẽ chứng minh sự cần thiết tiến hành nghiên cứu vấn đề nêu ra
8. Nội dung nào sau đây là đúng khi đề cập đến thiết kế nghiên cứu mô tả? lOMoAR cPSD| 61155494
A. Chỉ nhằm mục đích đưa ra những thông tin mô tả phong phú giúp hình thành các giả
thuyết về mối quan hệ nhân quả.
B. Nhằm kiểm tra các giả thuyết hay chứng minh các mối quan hệ nhân quả.
C. Xuất phát điểm là vấn đề bệnh, khai thác tiền sử phơi nhiễm với yếu tố nguy cơ của
hainhóm có bệnh và không có bệnh.
D. Xuất phát điểm là việc có hay không có phơi nhiễm với yếu tố nguy cơ, theo dõi sự
xuấthiện bệnh ở hai nhóm này.
9. Loại hình thiết kế nghiên cứu nào dưới đây không thuộc nhóm nghiên cứu mô tả? (ca
bệnh, loạt bệnh, sinh thái/tương quan, cắt ngang)
A. Nghiên cứu bệnh-chứng.
B. Nghiên cứu mô tả một ca bệnh.
C. Nghiên cứu sinh thái/tương quan.
D. Nghiên cứu cắt ngang.
10.Loại hình thiết kế nghiên cứu nào dưới đây thuộc nhóm nghiên cứu mô tả? A.
Nghiên cứu mô tả chùm bệnh.
B. Nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng.
C. Nghiên cứu thuần tập.
D. Nghiên cứu bệnh - chứng.
11. Loại thiết kế nghiên cứu nào còn được gọi là nghiên cứu tỷ lệ hiện mắc? A.
Nghiên cứu cắt ngang.
B. Nghiên cứu bệnh - chứng.
C. Nghiên cứu thuần tập. D. Nghiên cứu can thiệp.
12. Nội dung nào sau đây là đúng khi đề cập đến thiết kế nghiên cứu bệnh-chứng? (Điểm
xuất phát của nghiên cứu là “bệnh”. Hồi cứu về việc có/không phơi nhiễm với các yếu tố bị
nghi ngờ là nguyên nhân của bệnh đó)

A. Xuất phát điểm của nghiên cứu là yếu tố bệnh.
B. Không có khả năng kiểm tra các giả thuyết hay chứng minh các mối quan hệ nhân quả.
C. Xuất phát điểm của nghiên cứu là yếu tố phơi nhiễm.
D. Chia quần thể thành hai nhóm: có phơi nhiễm và không có phơi nhiễm với yếu tố nguy cơ.
13. Nội dung nào dưới đây là ĐÚNG khi đề cập đến Tỉ số nguy cơ tương đối (Relative Risk- RR)?
A. Được tính theo công thức là [a/(a+b): c/(c+d)] theo bảng 2x2
B. Là tỉ số giữa có phơi nhiễm trong nhóm bệnh và trong nhóm chứng
C. Được tính theo công thức là [(a/c):(b/d)] theo bảng 2x2
D. Là một chỉ số dùng để kiểm định giả thuyết trong nghiên cứu bệnh chứng
14. Khi sử dụng tỷ suất chênh OR để đánh giá mối quan hệ nhân quả trong nghiên cứu,
nếu OR < 1 có nghĩa là: (OR = (a/c):(b/d))(OR = 1: không có mối liên quan giữa việc phơi
nhiễm và bị bệnh OR < 1: phơi nhiễm làm giảm khả năng mắc bệnh (yếu tố bảo vệ). OR > 1:

phơi nhiễm làm tăng khả năng mắc bệnh (yếu tố nguy cơ))
A. Phơi nhiễm yếu tố nguy cơ làm giảm khả năng mắc bệnh
B. Không có mối liên hệ giữa phơi nhiễm yếu tố nguy cơ và khả năng mắc bệnhC. Phơi
nhiễm yếu tố nguy cơ làm tăng khả năng mắc bệnh
D. Yếu tố nguy cơ thật sự là nguyên nhân của bệnh.
15. Trong các phương pháp chọn mẫu, quy trình chọn mẫu xác suất tỷ lệ với kích thước là:
A. Đánh số thứ tự vào các cụm, lập bảng tần số dồn, ấn định số cụm cần chọn vào mẫu
B. Đánh số thứ tự vào cụm, ấn định số cụm cần chọn vào mẫu, lập bảng tần số dồn lOMoAR cPSD| 61155494
C. Lập bảng tần số dồn, đánh số thứ tự vào các cụm, ấn định số cụm cần chọn vào mẫu
D. Ấn định số cụm chọn vào mẫu ,đánh số thứ tự vào cụm,lập bảng tần số dồn
16. Một trong các giai đoạn cần thiết của quy trình thiết kế mẫu là: (z,p,c trong công thức tính cỡ mẫu)
A. Xác định độ chính xác mong muốn
B. Sử dụng bảng số ngẫu nhiên
C. Xây dựng khung mẫu
D. Ước đoán tỉ lệ cần điều tra
17. Một trong những lý do khi tiến hành nghiên cứu mà chúng ta không thể hoặc không
cần thiết phải tiến hành trên toàn bộ quần thể là:
A. Không đủ nhân lực, vật lực, kinh phí và thời gian để triển khai
B. Nghiên cứu trên mẫu đủ để ngoại suy ra quần thể
C. Nghiên cứu trên mẫu cho ra kết quả chính xác so với kết quả của quần thể
D. Nghiên cứu trên mẫu hạn chế sai số hơn nhiều so với kết quả thực hiện trên quần thể18.
Phương pháp chọn mẫu nào dưới đây thuộc nhóm chọn mẫu không xác suất:
A. Chọn mẫu có mục đích
B. Chọn mẫu hệ thống C. Chọn mẫu chùm D. Chọn mẫu tầng
19. Trong các khái niệm cơ bản trong nghiên cứu khoa học, khái niệm Quần thể đích là:
A. Quần thể lớn hơn được khái quát hóa, được suy ra từ quần thể nghiên cứu
B. Quần thể mà từ đó mẫu được rút ra cho nghiên cứu
C. Những thành phần được rút ra từ đơn vị mẫu
D. Quần thể mà mà chúng ta cần khảo sát để tìm ra cái mà chúng ta muốn biết
20. Khái niệm về mẫu trong nghiên cứu là đại diện cho:
A. Một quần thể, mức mức độ đại diện phải được xác định, đo lường được
B. Một quần thể, mức mức độ đại diện phải được đánh giá dựa vào độ lớn quần thể
C. Đại diện cho một cá nhân, được đánh giá dựa vào độ lớn quần thể
D. Đại diện cho người nghiên cứu, phải được xác định, đo lường đượ
21. Chọn xác suất 384 người già từ 60 tuổi trở lên tại một phường X để tham gia vào một
nghiên cứu để xác định tỷ lệ mắc đái tháo đường. Phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên nào
sau đây là tối ưu nhất được sử dụng:
A. Mẫu chùm
B. Mẫu tầng không tỷ lệ
C. Mẫu thuận tiện D. Mẫu chủ đích
22. Một khảo sát muốn đánh giá tỷ lệ tiêm chủng đầy đủ vắc xin sởi tại một xã miền núi.
Nếu sử dụng phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên đơn, cỡ mẫu cần phải khảo sát là bao
nhiêu, nếu muốn có 95% tin tưởng rằng thực tế sẽ có 65% trẻ tiêm chủng đầy đủ vắc xin
sởi, với sai số cho phép là 5% (α = 0,05; Z = 1,96; p = 0,65; d = 0,05)?
A. 350 B. 420 C. 384 D. 260 lOMoAR cPSD| 61155494
23. Trong việc lựa chọn mẫu của nghiên cứu đánh giá hiệu quả của loại thuốc A. Đối tượng
được chọn vào mẫu tất cả các phụ nữ trong độ tuổi sinh để từ 15 đến 49 tuổi đến khám
tại bệnh viện B cho đến khi đủ cỡ mẫu là 500 người. Cách chọn mẫu trên là:

A. Chọn mẫu thuận tiện
B. Chọn mẫu ngẫu nhiên đơn
C. Chọn mẫu ngẫu nhiên hệ thống
D. Chọn mẫu chỉ tiêu
24. Quần thể đích là công nhân nhập cư, cần chọn một cỡ mẫu gồm 800 công nhân để
nghiên cứu kiến thức và thực hành về sức khỏe sinh sản. Mẫu đại diện tốt nhất cho quần thể là mẫu gì:
A. Mẫu ngẫu nghiên đơn
B. Mẫu chùm tỷ lệ với kích thước C. Mẫu hệ thống D. Mẫu chủ đích
25. Kế hoạch xử lý và phân tích số liệu bao gồm những vấn đề gì:
A. Kiểm tra chất lượng số liệu, phân loại/sắp xếp số liệu, xử lý số liệu, phân tích số liệu
B. Phân loại/sắp xếp số liệu, kiểm tra chất lượng số liệu, lọc số liệu, xử lý số liệu
C. Phân loại/sắp xếp số liệu, kiểm tra chất lượng số liệu, lọc số liệu, phân tích số liệu
D. Phân loại/sắp xếp số liệu, lọc số liệu, xử lý số liệu, phân tích số liệu
26. Khi tiến hành xử lý và phân tích số liệu từ bộ câu hỏi, chúng ta cần phải quyết định sẽ
sử dụng phương pháp nào sau đây: (pp xử lý số liệu)
A. Xử lý bằng tay hoặc xử lý bằng máy tính dưới sự hỗ trợ của phần mềm phân tích sốliệu
B. Phân tích tổ hợp dựa theo tình huống cụ thể, hay câu hỏi nghiên cứu mà nghiên cứu đặt ra
C. Phân tích tổng hợp sử dụng các bảng số liệu hay đếm tay kết hợp với sử dụng máy tính
D. Phân tích tổng hợp chẳng hạn như sử dụng các phần mềm phân tích số liệu chuyên nghiệp
27. Khi kiểm tra chất lượng của dữ liêu, một trong những vấn đề thường gặp phải là:̣
(Mất/sót dữ liệu • Số liệu không logic • Kiểm tra mã hoá và dữ liệu được nhập vào máy tính)
A. Các trường hợp mất/sót dữ liệu
B. Sai số đo lường
C. Sai số chọn mẫu
D. Sai số ngẫu nhiên
28. Bảng giả (dummy table) trong nghiên cứu thường được xây dựng dựa vào yếu tố chính nào sau đây:
A. Câu hỏi nghiên cứu, giả thuyết nghiên cứu hoặc dựa vào y văn
B. Kỹ thuật thu thập thông tin
C. Thiết kế nghiên cứu
D. Phương pháp phân tích dữ liêu ṿ à y văn
29. Khi trình bày dữ liệu, đặc điểm nào cần lưu ý sau đây khi tiến hành tạo bảng giả 2 chiều:
A. Biến phụ thuộc được biểu diễn theo cột và biến độc lập theo hàng
B. Biến phụ thuộc được biểu diễn theo hàng và biến độc lập theo cột
C. Có thể biểu diễn biến phụ thuộc và biến độc lập theo hàng hoặc cột
D. Biến phụ thuộc và biến độc lập có thể biểu diễn chung theo hàng
30. Trong một nghiên cứu về ảnh hưởng của việc uống rượu đến tình trạng mắc ung thư
phổi, thuốc lá là yếu tố nhiễu nếu:
A. Thuốc lá có liên quan đến việc uống rượu và thuốc lá là nguyên nhân gây ra ung thưphổi
B. Thuốc lá là nguyên nhân dẫn đến uống rượu và cũng là nguyên nhân gây ra ung thư phổi lOMoAR cPSD| 61155494
C. Thuốc lá có liên quan đến việc uống rượu và ung thư phổi
D. Thuốc lá và uống rượu cùng là nguyên nhân gây ra ung thử phổi
31Kiểm định nào nên được tiến hành để so sánh mức huyết áp tâm thu (đo bằng mmHg)
ở các cá nhân có mức độ hút thuốc lá được chia làm 3 loại như sau: không hút thuốc, hút
ít hơn 1 gói/ngày, hút trên 1 gói/ngày? Biết rằng giả thuyết gốc là không có sự khác biệt
nào về mức trung bình huyết áp tâm thu ở 3 mức độ hút thuốc lá.

A. ANOVA (kiểm định giả thuyết trung bình bằng nhau)
B. Kiểm định Khi bình phương (χ2) (
C. Kiểm định t (t-test)
D. Kiểm định z (z-test)
32Nội dung nào dưới đây là ĐÚNG khi đề cập đến một bài báo cáo khoa học:
A. Nhằm mục đích báo cáo cho các cấp quản lý của đề tài nghiên cứu về việc hoàn
thànhnghiên cứu và các kết quả đã đạt được.
B. Các cá nhân/nhóm nghiên cứu chọn lọc các kết quả có ý nghĩa từ nghiên cứu mình đã
thựchiện và đăng ký với một tạp chí khoa học để được xuất bản.
C. Mục đích nhằm công bố rộng rãi kết quả nghiên cứu cho cộng đồng và giới chuyên môn
D. Cần chuẩn bị nguồn kinh phí nhất định vì nhiều tạp chí sẽ thu phí
33Nội dung nào dưới đây là ĐÚNG khi đề cập đến một bài bài báo khoa học:
A. Các cá nhân/nhóm nghiên cứu chọn lọc các kết quả có ý nghĩa từ nghiên cứu mình đã
thực hiện và đăng ký với một tạp chí khoa học để được xuất bản B.
Nhằm mục đích báo cáo cho các cấp quản lý của đề tài nghiên cứu về việc hoàn
thànhnghiên cứu và các kết quả đã đạt được C.
Trình bày lại một cách khoa học tất cả các kết quả nghiên cứu đã thu được theo đề
cươngđã được duyệt trước đó D.
Có thể có các loại hình như báo cáo tiến độ (với đề tài chia nhiều giai đoạn), báo cáo
tổngkết đề tài nghiên cứu
34Một số lưu ý về văn phong sử dụng khi viết báo cáo khoa học là:
A. Sử dụng văn phong khoa học, thể hiện sự khách quan
B. Có thể sử dụng một số từ/cụm từ thể hiện sự đồng tình/phản đối đối với vấn đề nghiên cứu
C. Nên sử dụng một số từ chung chung như nhiều/rất nhiều/đa số…D. Có thể sử
dụng một số cụm từ thể hiện sự yêu/ghét với chủ đề nghiên cứu 35Thách thức
trong sử dụng nghiên cứu kết hợp là:

A. Khó khăn trong việc trình bày và đăng tải các kết quả nghiên cứu kết hợp
B. Kết quả nghiên cứu thu nhận được thường thiếu nhất quán và có tính đại diện thấp
C. Khó có thể tìm hiểu được các vấn đề sức khỏe theo cách nhìn và bối cảnh của chính đốitượng nghiên cứu
D. Khó thể hiện được tính khách quan của nghiên cứu vì vậy khó đăng tải các kết quả nghiêncứu
36Ưu điểm của nghiên cứu kết hợp giải thích là:
A. Xem xét chi tiết được các kết quả nghiên cứu bất ngờ phát sinh từ nghiên cứu định lượng
B. Đặc biệt có ích khi nhà nghiên cứu muốn xây dựng một công cụ mới
C. Tiết kiệm thời gian vì nghiên cứu được thực hiện đồng thờiD. Khám phá được
các thông tin hữu ích về sức khỏe của cộng đồng 37Mục đích của phương
pháp nghiên cứu kết hợp là:

A. Đối chiếu và kiểm chứng các kết quả thu nhận được từ nghiên cứu định lượng và định tính
B. Tổng hợp được kết quả nghiên cứu một cách đa dạng và phong phú lOMoAR cPSD| 61155494
C. Tiết kiệm được thời gian và kinh phí để tiến hành hai nghiên cứu riêng lẻ
D. Tận dụng được kinh nghiệm nghiên cứu của các nhà nghiên cứu định lượng và định
tính38Trong các tình huống dưới đây, khi nào thì áp dụng kỹ thuật quan sát? A. Đánh
giá quy trình kiểm soát nhiễm khuẩn.

B. Lấy máu làm xét nghiệm
C. Lấy số liệu từ các nguồn thông tin có sẵn.
D. Thực hiện phỏng vấn sâu.
39Nguồn số liệu nào sau đây được coi là tài liệu sẵn có? A.
Bệnh án, kết quả xét nghiệm. B. Kết quả phỏng vấn.
C. Người nghiên cứu trực tiếp đo lường.
D. Kết quả của bộ câu hỏi tự điền.
40Ba nguyên tắc chính cần phải áp dụng với các nghiên cứu trên con người được xác định
trong Báo cáo Belmont là gì?
A. Tôn trọng con người, lợi ích và công bằng.
B. Hướng thiện, khách quan, công bằng.
C. Tôn trọng con người, khách quan, công bằng.
D. Hướng thiện, khách quan, nhân đạo.
41Nguyên tắc đầu tiên và nổi tiếng nhất của Điều luật Nuremberg là gì?
A. Nhất thiết phải có sự tự nguyện chấp thuận tham gia của đối tượng nghiên cứu.
B. Được thông báo về mục tiêu nghiên cứu.
C. Đối tượng có thể tự nguyện tham gia.
D. Chuẩn bị chu đáo tránh thương tổn, tử vong.
42Khi đối tượng tham gia nghiên cứu thuộc nhóm đối tượng dễ bị tổn thương, thỏa thuận
tham gia nghiên cứu được ký bởi:
A. Đối tượng nghiên cứu và bố mẹ hoặc người bảo trợ hợp pháp của đối tượng
B. Không cần thiết bản thỏa thuận
C. Bố mẹ hoặc người bảo trợ hợp pháp của đối tượng nghiên cứu
D. Đối tượng nghiên cứu
43Một trong những kỹ thuật quan trọng để có thể dễ tiếp cận hơn với những nguồn thông tin sẵn có?
A. Trao đổi với những người cung cấp thông tin chính (key informant)
B. Tìm trên hệ thống điện tử
C. Chuẩn bị bảng kiểm chỉnh chu
D. Bám sát mục tiêu nghiên cứu
44Theo tuyên ngôn Henlsinki, yêu cầu cơ bản của đạo đức nghiên cứu là gì? A.
Tự nguyện chấp thuận tham gia nghiên cứu của đối tượng.
B. Được thông báo về mục tiêu nghiên cứu.
C. Phải dựa vào kết quả nghiên cứu trên động vật, sự hiểu biết về bệnh lý.
D. Nguy cơ của nghiên cứu phải được giảm thiểu khi có thể.
45Kỹ thuật thu thập số liệu nào thường được sử dụng trong các nghiên cứu định tính? A. Phỏng vấn sâu
B. Phỏng vấn bằng bộ câu hỏi cấu trúc
C. Phỏng vấn bằng bộ câu hỏi tự điền
D. Đo lường các giá trị sinh học
46Để xác định tỷ lệ sinh viên quan hệ tình dục trước hôn nhân tại thành phố Đà Nẵng,
nhóm nghiên cứu nên ưu tiên sử dụng phương pháp nào: lOMoAR cPSD| 61155494
A. Sử dụng bảng câu hỏi tự điền
B. Sử dụng phương pháp quan sát không can thiệp
C. Phỏng vấn trực tiếp sinh viên
D. Sử dụng số liệu sẵn có tại trung tâm dân số kế hoạch hóa gia đình
47Tỷ lệ tiêm chủng theo chương trình tiêm chủng mở rộng ở trạm y tế xã X rất thấp. Một
nhóm nghiên cứu được lập ra để tìm hiểu nguyên nhân của vấn đề này. Nhóm nghiên cứu
nên lựa chọn phương pháp thu thập số liệu nào là phù hợp nhất:
A. Phỏng vấn sâu
B. Bảng kiểm tiêm chủng
C. Gửi bộ câu hỏi tự điền qua thư
D. Thu thập số liệu sẵn có từ trạm y tế