-
Thông tin
-
Quiz
Đề cương môn Nguyên Lý Thương Mại Điện Tử | Học viện Nông nghiệp Việt Nam
1. TMĐT là gì? Phân 琀ch một số lợi ích và những bất cập?- TMĐT là việc mua bán sản phẩm hoặc dịch vụ thông qua mạng điện tử. Nóbao gồm các hoạt động như mua sắm trực tuyến, thanh toán trực tuyến, vàgiao hàng trực tuyến.Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem.
thương mại điện tử(hvnn) 5 tài liệu
Học viện Nông nghiệp Việt Nam 1.7 K tài liệu
Đề cương môn Nguyên Lý Thương Mại Điện Tử | Học viện Nông nghiệp Việt Nam
1. TMĐT là gì? Phân 琀ch một số lợi ích và những bất cập?- TMĐT là việc mua bán sản phẩm hoặc dịch vụ thông qua mạng điện tử. Nóbao gồm các hoạt động như mua sắm trực tuyến, thanh toán trực tuyến, vàgiao hàng trực tuyến.Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem.
Môn: thương mại điện tử(hvnn) 5 tài liệu
Trường: Học viện Nông nghiệp Việt Nam 1.7 K tài liệu
Thông tin:
Tác giả:















Tài liệu khác của Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Preview text:
lOMoAR cPSD| 45476132
1. TMĐT là gì? Phân 琀 ch một số lợi ích và những bất cập?
- TMĐT là việc mua bán sản phẩm hoặc dịch vụ thông qua mạng điện tử.
Nóbao gồm các hoạt động như mua sắm trực tuyến, thanh toán trực
tuyến, và giao hàng trực tuyến.
- Lợi ích của TMĐT:
+) Tiết kiệm thời gian: Khách hàng có thể mua hàng và thực hiện giao
dịch mà không cần di chuyển đến cửa hàng truyền thống, 琀椀 ết kiệm thời gian và công sức.
+) Tiếp cận toàn cầu: TMĐT cho phép doanh nghiệp 琀椀 ếp cận một thị
trường toàn cầu và tạo cơ hội bán hàng cho khách hàng ở khắp nơi trên thế giới.
+) Giảm chi phí vận hành: Các doanh nghiệp có thể giảm chi phí vận hành
như chi phí thuê mặt bằng cửa hàng, chi phí quản lý hàng tồn kho, và nhân viên cửa hàng.
+) Tính cá nhân hóa: TMĐT cho phép doanh nghiệp cá nhân hóa trải
nghiệm mua sắm của khách hàng thông qua gợi ý sản phẩm, quảng cáo đích thị, và ưu đãi cá nhân.
+) Thời gian mua sắm linh hoạt: Khách hàng có thể mua sắm 24/7, giúp
họ thoải mái trong việc chọn lựa sản phẩm và dịch vụ.
-Bất cập của TMDT:
+) Vấn đề bảo mật: Mua sắm trực tuyến có nguy cơ mất thông 琀椀 n cá
nhân và tài khoản thanh toán cho các hành vi mất cần.
+) Lòng 琀椀 n giữa người mua và người bán: Lòng 琀椀 n của khách
hàng luôn là hạn chế lớn đối với việc kinh doanh online nói chung và trên các sàn
thương mại điện tử nói riêng. Sau quá nhiều vấn nạn hàng giả, hàng nhái, lừa đảo
tràn lan vì không thể nhìn tận mắt, sờ tận tay như mua bán trực 琀椀 ếp, người
琀椀 êu dùng càng mất niềm 琀椀 n với hình thức này.
+) Thất thoát hàng hóa và trả hàng khó khăn: Giao hàng có thể bị hỏng
hoặc bị mất, và việc trả hàng đôi khi phức tạp và tốn thời gian. lOMoAR cPSD| 45476132
+) Cạnh tranh không lành mạnh: Cạnh tranh khốc liệt trong thương mại
điện tử có thể dẫn đến các hành vi không lành mạnh, như giá cạnh tranh quá thấp
để loại bỏ đối thủ hoặc quảng cáo đánh lừa để thu hút khách hàng.
Tóm lại, TMĐT mang lại nhiều lợi ích như 琀椀 ết kiệm thời gian, 琀 椀 ếp
cận toàn cầu, và 琀 nh cá nhân hóa, nhưng cũng đi kèm với nhược
điểm như vấn đề bảo mật, thất thoát hàng hóa, và cạnh tranh gay gắt.
2. Phân 琀 ch một số đặc trưng cơ bản của TMĐT? Tận dụng những đặc điểm
này để tạo ra lợi thế cạnh tranh như thế nào?
-Khả năng 琀椀 ếp cận toàn cầu: TMĐT cho phép doanh nghiệp 琀椀 ếp cận
khách hàng trên toàn thế giới. Từ đó sử dụng trang web TMĐT và các kênh trực
tuyến để mở rộng thị trường và thu hút khách hàng quốc tế. Cung cấp nội dung và
dịch vụ đa ngôn ngữ để tạo sự thuận 琀椀 ện cho khách hàng toàn cầu. -
Tương tác dễ dàng: Cho phép tương tác 2 chiều giữa người mua và người
bán; và thậm chí là giữa người mua với nhau. Khả năng tương tác thông qua nền
tảng công nghệ tạo ra lợi thế cạnh tranh cho phép người bán và người mua có
được trải nghiệm tương tự như trong thương mại truyền thống. -
Sự phong phú của thông 琀椀 n: Trong thương mại truyền thống, lực lượng
bán hàng; các cửa hàng bán lẻ cũng có khả năng truyền tải thông 琀椀 n về hàng
hoá vô cùng đa dạng và đầy đủ. Tuy nhiên, trước khi web ra đời, có sự đánh đổi
giữa sự phong phú của thông 琀椀 n và số lượng khách hàng 琀椀 ếp cận. Công
nghệ sử dụng trong TMĐT giúp các nhà bán lẻ giới thiệu và bán hàng hoá, thậm
chí là hàng hoá và dịch vụ phức tạp một cách dễ dàng hơn. -
Cá nhân hóa và tùy biến: Công nghệ TMĐT cho phép cá nhân hoá rất dễ
dàng, người bán hàng có thể phân đoạn thị trường; truyền tải thông điệp được
thiết kế riêng cho từng nhóm khách hàng, thậm chí từng khách hàng (tên; sở
thích; lịch sử mua sắm). Ngày nay, những sự tuỳ biến này có thể diễn ra rất nhanh,
đem lại lợi thế cạnh tranh rất tuyệt vời mà thậm chí thương mại truyền thống rất
khó có thể đạt được.
3. Phân 琀 ch đặc điểm một số mô hình kinh doanh TMĐT(Mô hình B2B, B2C,
C2C)? Ưu điểm và hạn chế? lOMoAR cPSD| 45476132
- Mô hình Business-to-Consumer (B2C): là mô hình kinh doanh mà doanh
nghiệp bán hàng hoặc cung cấp dịch vụ trực 琀椀 ếp cho người 琀椀 êu dùng
cuối. B2C là mô hình thương mại điện tử phổ biến nhất và được sử dụng rộng
rãi trên các trang web thương mại điện tử như Amazon, Lazada, Tiki, Shopee
và nhiều nền tảng khác.
- Đặc điểm của mô hình điện tử (B2C):
• Các đơn vị ứng dụng B2C sẽ cần có sự tư vấn, tương tác, 琀椀 ếp cận trực
琀椀 ếp với người 琀椀 êu dùng.
• Marke 琀椀 ng chính là chìa khóa để giữ chân người 琀椀 êu dùng và mở
rộng đối tượng tượng người 琀椀 êu dùng đối với doanh nghiệp.
• Mô hình B2C cung cấp tất cả sản phẩm và dịch vụ đến tay khách hàng, trừ
những mặt hàng bị cấm như vũ khí,…
• Khách hàng của B2C chính là người 琀椀 êu dùng cá nhân có sở thích 琀 m kiếm và mua hàng online.
• Nhà cung cấp đa dạng: Bất cứ doanh nghiệp nào, dù quy mô nhỏ hay lớn
cũng đều có thể xây dựng cho mình kênh bán hàng trực tuyến riêng. Theo
đó họ chỉ cần đẩy sản phẩm, dịch vụ của mình lên website, sàn thương mại
điện tử… để 琀椀 ếp cận và thu hút khách hàng. Bởi vậy sự cạnh tranh trên
thị trường thương mại điện tử B2C ngày nay cực kỳ cao.
• Người bán – người mua không biết nhau: Với B2C thì người mua – người
bán sẽ không cần 琀椀 ếp xúc trực 琀椀 ếp với nhau.
- Ưu điểm mô hình Business-to-Consumer (B2C)
• Khả năng tăng doanh số bán hàng: Mô hình B2C cho phép các doanh
nghiệp 琀椀 ếp cận khách hàng 琀椀 ềm năng trên toàn thế giới và tăng khả năng bán hàng.
• Tăng khả năng 琀 m kiếm khách hàng: Các doanh nghiệp có thể sử dụng
các kênh trực tuyến khác nhau (trang web, email marke 琀椀 ng, mạng xã
hội, …) để 琀 m kiếm và thu hút số lượng lớn khách hàng. lOMoAR cPSD| 45476132
• Dễ dàng quản lý và theo dõi doanh thu: Các doanh nghiệp có thể dễ dàng
quản lý và theo dõi doanh thu từ các hoạt động bán hàng trực tuyến gồm
số lượng đơn hàng, số lượng sản phẩm đã bán ra và số 琀椀 ền đã thu được.
- Hạn chế mô hình Business-to-Consumer (B2C)
• sự cạnh tranh khốc liệt từ các đối thủ cùng ngành, 琀 nh đa dạng của thị
trường và sự cạnh tranh về giá cả.
Do đó, các doanh nghiệp cần phải luôn cải thiện trải nghiệm của khách hàng
và nâng cao chất lượng sản phẩm để đạt được lợi thế cạnh tranh.
- Mô hình Business-to-Business (B2B): là một mô hình kinh doanh thương mại
điện tử giữa các công ty, tổ chức, doanh nghiệp.
- Một số đặc điểm của mô hình thương mại điện tử B2B bao gồm:
• Khách hàng: B2B thường hướng đến “khách hàng” “ là các doanh nghiệp,
chứ không phải người 琀椀 êu dùng cuối.
• Tính chuyên nghiệp: B2B yêu cầu 琀 nh chuyên nghiệp cao hơn, vì các giao
dịch thường liên quan đến số lượng lớn, giá trị cao và độ 琀椀 n cậy.
• Hợp đồng dài hạn: B2B thường có thời gian hợp đồng dài hơn, thường là từ một năm trở lên.
• Tính tùy chỉnh cao: Doanh nghiệp thường yêu cầu các sản phẩm, dịch vụ và
nguyên vật liệu được tùy chỉnh theo nhu cầu của mình.
- Ưu điểm mô hình Business-to-Business (B2B)
• Tăng doanh số nhờ mở rộng khách hàng và thị trường: Mô hình thương
mại điện tử B2B cho phép các doanh nghiệp 琀椀 ếp cận với một lượng lớn
khách hàng 琀椀 ềm năng và thị trường mới mà trước đây họ không thể 琀 椀 ếp cận được lOMoAR cPSD| 45476132
• Tiết kiệm chi phí và thời gian: Mô hình thương mại điện tử B2B giúp giảm
chi phí vận chuyển, chi phí quảng cáo và giảm thời gian so với việc điều
hành các hoạt động bán hàng truyền thống.
• Tăng 琀 nh cạnh tranh: Mô hình thương mại điện tử B2B giúp các doanh
nghiệp tăng 琀 nh cạnh tranh trên thị trường, vì họ có thể 琀椀 ếp cận với
các khách hàng mới, tăng tốc độ giao dịch và tối ưu hóa quy trình bán hàng.
Các doanh nghiệp áp dụng thương mại điện tử B2B có thể giảm thời gian xử
lý từ khi nhận đơn đặt hàng cho đến khi giao hàng lên đến 30% (Theo Accenture)
- Nhược điểm mô hình Business-to-Business (B2B)
• Chu kỳ mua hàng phức tạp, kéo dài: Do khách hàng doanh nghiệp của B2B
thường mất rất nhiều thời gian cân nhắc trước khi đi đến quyết định mua
hàng nên chu kỳ thường kéo dài khá lâu. Bên cạnh đó, các giấy tờ, thủ tục
có liên quan khá phức tạp cộng thêm số lượng các bên liên quan có tham
gia tương đối lớn khiến cho chu kỳ mua dài hơn bình thường.
• Thị trường không quá rộng: So với mô hình B2C, số lượng khách hàng của
B2B hạn chế hơn rất nhiều và đều là những đối tác quan trọng. Chính vì vậy
nếu sơ sẩy, doanh nghiệp áp dụng mô hình B2B có thể sẽ mất hết khách
hàng 琀椀 ềm năng nếu khiến họ cảm thấy không hài lòng.
• Các dự báo về nhu cầu khó khăn hơn: Thực chất vì chu kỳ hàng tồn kho của
B to B ngắn hơn nên việc dự báo nhu cầu bên phía các nhà sản xuất cùng
với người bán lại cũng phức tạp hơn. Nếu dự đoán sai có thể dẫn tới hàng
chết ở tất cả các bên, gây ảnh hưởng nghiêm trọng tới mức lợi nhuận thu được.
- Mô hình Consumer-to-Consumer (C2C): người mua và người bán đều là các cá
nhân hoặc tổ chức nhỏ. Họ có thể đăng tải sản phẩm hoặc dịch vụ của mình
lên nền tảng trực tuyến, đưa ra giá cả, mô tả sản phẩm và hình ảnh, sau đó
người mua có thể 琀 m kiếm và đặt mua sản phẩm hoặc dịch vụ trực 琀椀 ếp từ người bán. lOMoAR cPSD| 45476132
- Đặc điểm của mô hình thương mại điện tử Consumer-to-Consumer (C2C) gồm:
• Không bị ảnh hưởng bởi các đại lý, nhà phân phối, nhà sản xuất, … mô hình
C2C cho phép người 琀椀 êu dùng trao đổi hàng hóa trực 琀椀 ếp với nhau.
• Người 琀椀 êu dùng có thể đăng tải sản phẩm của mình lên các trang web
thương mại điện tử và bán trực 琀椀 ếp cho người khác.
• Mô hình C2C cũng có thể được áp dụng trên các nền tảng mạng xã hội như
Facebook hoặc Instagram: người dùng sẽ đăng tải các sản phẩm để bán trực
琀椀 ếp cho người theo dõi của mình.
- Ưu điểm mô hình Consumer-to-Consumer (C2C)
• Giảm chi phí và tăng 琀 nh linh hoạt: Người bán hàng không phải trả các
chi phí liên quan đến thuê mặt bằng, 琀椀 ền thuê nhân công, chi phí trang
trí, nội thất và thiết bị. Thay vào đó, họ có thể bán hàng trực tuyến từ bất
cứ đâu với chi phí thấp hơn.
• Tiềm năng thị trường lớn: Theo IBIS World, doanh thu thị trường C2C ở Mỹ
đã tăng từ 23,2 tỷ USD năm 2014 lên 33,3 tỷ USD vào năm 2020.
• Đa dạng sản phẩm và tăng khả năng 琀椀 ếp cận thị trường: Trên các nền
tảng C2C, có hàng ngàn, thậm chí hàng triệu sản phẩm và dịch vụ khác
nhau. Do đó, khách hàng có nhiều lựa chọn hơn khi mua hàng trực tuyến và
các nhà bán hàng có thể 琀椀 ếp cận với khách hàng 琀椀 ềm năng ở khắp
mọi nơi trên thế giới.
• Tính cá nhân hóa và tương tác: Mô hình C2C cung cấp một kênh trực tuyến
cho phép các cá nhân trao đổi, thương lượng và tương tác với nhau trực 琀
椀 ếp. Người mua hàng có thể yêu cầu thông 琀椀 n chi 琀椀 ết về sản
phẩm từ người bán hàng và ngược lại.
- Hạn chế mô hình Business-to-Consumer (B2C)
• Các sản phẩm được bán trên nền tảng C2C có thể không được kiểm soát
chất lượng và sự an toàn, các giao dịch có thể không được bảo vệ đầy đủ
như các hình thức mua bán truyền thống. lOMoAR cPSD| 45476132
4. Phân 琀 ch một số yếu tố tạo nên lợi thế cạnh tranh cho các DN TMĐT? -
Dịch vụ khách hàng xuất sắc: Cung cấp dịch vụ khách hàng tốt, bao
gồm hỗ trợ qua trò chuyện trực tuyến, email, và điện thoại, có thể tạo niềm
琀椀 n và tạo sự trung thực của khách hàng -
Chiến lược giá cả cạnh tranh: Tính cạnh tranh của doanh nghiệp có
thể được xác định bằng cách tối ưu hóa giá cả sản phẩm hoặc dịch vụ. Tuy
nhiên, việc giảm giá cần được thực hiện cẩn thận để không ảnh hưởng đến lợi nhuận -
Phân phối và vận chuyển hiệu quả: Quản lí chuỗi cung ứng và vận
chuyển hiệu quả có thể giúp đảm bảo rằng sản phẩm được giao đúng hẹn
và với chi phí hợp lí. Giao hàng nhanh chóng và đáng 琀椀 n cậy có thể là 1
lợi thế cạnh tranh lớn -
Các chiến dịch 琀椀 ếp thị hiệu quả: Sử dụng kế hoạch 琀椀 ếp thị kỹ
thuật số thông minh, xây dựng chiến dịch quảng cáo trực tuyến mục 琀椀
êu và tận dụng các công cụ 琀椀 ếp thị như SEO, quảng cáo trả 琀椀 ền
(PPC), marke 琀椀 ng truyền thông xã hội, và email marke 琀椀 ng. -
An ninh và bảo mật: Bảo vệ thông 琀椀 n cá nhân của khách hàng và
thông 琀椀 n kinh doanh khỏi các mối đe dọa an ninh mạng. Điều này có
thể giúp tạo lòng 琀椀 n từ phía khách hàng. -
Đổi mới và phát triển sản phẩm: Liên tục cập nhật và phát triển sản
phẩm hoặc dịch vụ của bạn để đáp ứng với sự thay đổi trong nhu cầu và
mong muốn của khách hàng.
5. Quản trị chuỗi cung ứng là gì? Tầm quan trọng của quản trị chuỗi cung ứng -
Quản trị chuỗi cung ứng (Supply Chain Management - SCM) là quá
trình quản lý và tối ưu hóa toàn bộ chuỗi cung ứng, từ việc chọn lựa nguồn
cung cấp đến việc giao hàng sản phẩm hoặc dịch vụ cho khách hàng cuối
cùng. SCM bao gồm một loạt các hoạt động và quy trình, bao gồm quản lý
hàng tồn kho, vận chuyển, thông 琀椀 n, dự báo nhu cầu, quản lý đơn
hàng, và quan hệ với các đối tác cung ứng. lOMoAR cPSD| 45476132
-Tầm quan trọng: Quản trị chuỗi cung ứng tác động mạnh mẽ đến khả năng
vận hành của doanh nghiệp, điều đã được thực tế chứng minh trong giai đoạn
hiện nay khi chuỗi cung ứng của nhiều MNCs và toàn cầu nói chung bị đứt gãy.
+)Tối thiểu chi phí cho doanh nghiệp: Supply Chain Management hỗ trợ giảm thiểu
chi phí vận hành chuỗi cung ứng và logis 琀椀 cs lên đến 30%, đặc biệt đối với các công ty đa quốc gia
+) Tạo lợi thế cạnh tranh trên thương trường: Quản trị chuỗi cung ứng hiệu quả
giúp tăng mức độ chính xác về dự đoán cung cầu, từ đó tối ưu hóa sản xuất từ 25
– 80%, giảm thiểu 25 – 60% chi phí cho hàng tồn kho và cải thiện ít nhất từ 30%
hiệu suất cho vòng cung ứng hàng hóa của doanh nghiệp
+)Tạo nên 琀椀 ền đề phát triểnchuỗi cung ứng giúp kết nối thế mạnh riêng của
từng doanh nghiệp từ nhà cung cấp đến nhà sản xuất – nhà phân phối. Quản lý
chuỗi cung ứng hiệu quả sẽ giúp doanh nghiệp tăng thêm lợi thế trong kinh
doanh, tối ưu hóa chi phí để đạt mức lợi nhuận cao hơn.
+) 1 số lợi ích khác: Bên cạnh đó, nhờ vào quản trị chuỗi cung ứng, hàng hóa sẽ
được kiểm soát tốt đồng thời ở giai đoạn đầu vào và đầu ra. Từ đó, lượng hàng
hóa cung ứng tới khách hàng đầy đủ, kịp thời, giảm thiểu rủi ro kinh doanh cho doanh nghiệp.
Tóm lại, quản trị chuỗi cung ứng không chỉ là về việc cung cấp sản phẩm hoặc
dịch vụ đến khách hàng, mà còn về cách tối ưu hóa toàn bộ hệ thống quy trình để
đảm bảo sự thành công và sự cạnh tranh của doanh nghiệp.
6. Logis 琀椀 cs đóng vai trò quan trọng như thế nào đối với TMĐT? Trải nghiệm khách hàng? Vai trò: -
Có thể dễ dàng khẳng định Logis 琀椀 cs trong thương mại điện tử
được đánh giá là vô cùng quan trọng và đa dạng. Điều này sẽ có sự ảnh
hưởng đến mọi khía cạnh của quá trình kinh doanh trực tuyến của các đơn vị. -
Giao hàng và vận chuyển: Logis 琀椀 cs trong thương mại điện tử sẽ
giúp doanh nghiệp thực hiện quá trình giao hàng đến khách hàng một
cách nhanh chóng, hiệu quả, chính xác thông qua hệ thống vận chuyển chuyên nghiệp nhất. lOMoAR cPSD| 45476132 -
Quản lý tồn kho: Logis 琀椀 cs có vai trò quan trọng trong quản lý hàng
tồn kho trong thương mại điện tử giúp việc lưu trữ, quản lý, dự đoán
nhu cầu cũng như tối ưu hóa việc tái đặt hàng được tốt nhất. -
Đóng gói và xử lý đơn hàng: Logis 琀椀 cs đảm bảo các sản phẩm được
đóng gói đúng cách để hàng hóa được an toàn khi đến tay khách hàng,
tránh những sai sót không đáng có trong quá trình vận chuyển hàng. -
Theo dõi và quản lý đơn hàng: Logis 琀椀 cs cho phép các doanh
nghiệp, tổ chức, cá nhân dễ dàng theo dõi, quản lý đơn hàng từ xa một
cách chính xác để cải thiện dịch vụ khách hàng. -
Tăng trải nghiệm khách hàng: Logis 琀椀 cs trong thương mại điện tử
cũng giúp cải thiện trải nghiệm của khách hàng với thời gian giao nhận
nhanh chóng, hàng hóa được đảm bảo nguyên vẹn. -
Tối ưu hóa chi phí: Logis 琀椀 cs giúp tối ưu hóa chi phí từ vận chuyển,
quản lý tồn kho, quy trình xử lý đơn hàng,… giúp bên cung cấp cắt giảm
được các chi phí phát sinh để tăng hiệu suất lên mức cao nhất.
Trải nghiệm khách hàng: -
Giao hàng nhanh chóng: Logis 琀椀 cs đảm bảo rằng sản phẩm được
giao nhanh chóng, làm tăng sự hài lòng của khách hàng và cung cấp trải nghiệm 琀 ch cực. -
Thông 琀椀 n theo dõi đơn hàng: Khách hàng muốn biết vị trí của đơn
hàng của họ và khi nào nó sẽ được giao. Cung cấp thông 琀椀 n này có
thể tạo lòng 琀椀 n cho khách hàng. -
Lựa chọn vận chuyển: Cung cấp nhiều tùy chọn vận chuyển (ví dụ: giao
hàng trong ngày, giao hàng nhanh) cho phép khách hàng chọn phương thức tốt nhất cho họ. -
Trả hàng dễ dàng: Logis 琀椀 cs cũng đảm bảo rằng việc trả hàng dễ
dàng và linh hoạt, giúp giảm căng thẳng cho khách hàng.
Khi logis 琀椀 cs được quản lý tốt trong TMĐT, nó có thể tạo một trải
nghiệm khách hàng 琀 ch cực và giúp doanh nghiệp xây dựng danh 琀椀
ếng về sự đáng 琀椀 n cậy và hiệu quả trong giao hàng và quản lý hàng tồn
kho. Ngược lại, khi logis 琀椀 cs gặp vấn đề, có thể dẫn đến thất thoát
hàng hóa, trễ hạn giao hàng, và không đáp ứng kỳ vọng của khách hàng, lOMoAR cPSD| 45476132
điều này có thể ảnh hưởng đến trải nghiệm khách hàng một cách 琀椀 êu cực.
7. Quy trình logis 琀椀 cs trong TMĐT? Những thách thức, khó khăn là gì? Quy trình: -
Nhận đơn hàng: Bước đầu 琀椀 ên là nhận đơn hàng từ khách hàng
sau khi họ đã thực hiện mua sắm trực tuyến. -
Xác nhận đơn hàng: Sau khi nhận đơn hàng, quy trình logis 琀椀 cs cần
dc xác nhận đơn hàng với khách hàng. Điều này có thể bao gồm việc gửi
email xác nhận hoặc tbao trên trang web -
Xử lí đơn hàng: Đơn hàng cần được xử lí bên trong cơ sở dữ liệu hệ
thống. Thông 琀椀 n đơn hàng và sản phẩm cần dc trích xuất để cbi cho
quá trình đóng gói và giao hàng -
Đóng gói sản phẩm: Sản phẩm được đóng gói một cách an toàn để đảm
bảo không bị hỏng hoặc thiệt hại trong quá trình vận chuyển. -
Xác định dịch vụ vận chuyển: Lựa chọn phương 琀椀 ện vận chuyển
phù hợp (ví dụ: giao hàng trong ngày, giao hàng 琀椀 êu chuẩn), và phí vận chuyển -
Xử lí thanh toán và lập hóa đơn: Sau khi xác định dịch vụ vận chuyển,
hệ thống quản lí đơn hàng sẽ 琀 nh phí vận chuyển và tạo hóa đơn cho
khách hàng. Khách hàng có thể chọn cách thức thanh toán trước hoặc sau -
Vận chuyển sản phẩm: Sản phẩm được vận chuyển từ điểm nguồn cung
ứng đến điểm đích theo lịch trình vận chuyển xác định trước. -
Nhận sản phẩm: KH nhận sản phẩm và xác nhận việc giao hàng. Lúc này
quy trình logis 琀椀 cs sẽ kết thúc( quản lí trả hàng- nếu cần) Thách thức -
Từ những thay đổi và phát triển nhanh chóng của TMDT dẫn tới sự thay
đổi và phát triển những chuỗi dịch vụ e- logis 琀椀 cs nhằm phuc vụ tối
ưu hơn cho nhu cầu bán hàng mà mua sắm, cùng với những dịch vụ đi
kèm gia tăng giá trị trên các nền tảng ứng dụng. Người 琀椀 êu dùng
ngày càng thông minh hơn và đòi hỏi được giao hàng nhanh hơn, an lOMoAR cPSD| 45476132
toàn hơn, 琀椀 ết kiệm hơn và dịch vụ tốt hơn. Có nhiều thách thức
mới và khó hơn cho e-logis 琀椀 cs, hay thậm chí là chuỗi cung ướng
của VN khi có tới 82% số lượng công ty bị ảnh hưởng 琀椀 êu cực bởi
dịch bệnh và chưa có sự chuẩn bị tốt. -
Những giải pháp e- logis 琀椀 cs trong nước còn nhiều hạn chế về mặt
công nghệ và bảo mật thông 琀椀 n hay bảo mật thanh toán. Bên cạnh
đó, công nghệ xử lí nghiệp vụ giao hàng như đổi trả, thu hồi cũng chưa
dc tổ chức, xây dựng kiểm soát tốt cũng tạo ra thách thức cho các đơn vị elogis 琀椀 cs. -
1 thách thức nữa của hệ thống logis 琀椀 cs là công nghệ chưa ở trình
độ cao nên chưa cắt giảm được công đoạn thủ công và số lượng nhân
sự không cần thiết cũng như chưa đảm bảo được chất lượng dịch vụ.
8. Quản lý hàng tồn kho trong TMĐT cần lưu ý những vấn đề gì?
Dự báo cầu và dự trữ hàng tồn kho: Để tránh 琀 nh trạng thiếu hàng hoặc
tồn kho dư, quản lý cần phải thực hiện dự báo cầu và quyết định mức tồn kho tối ưu dự trữ.
Phân loại hàng tồn kho: Sản phẩm nên được phân loại dựa trên 琀 nh
chất, giá trị và tần suất bán hàng. Điều này giúp ưu 琀椀 ên việc quản lý và
theo dõi các sản phẩm quan trọng hơn.
Tối ưu hóa mức tồn kho an toàn: Mức tồn kho an toàn là lượng tồn kho
cần để đối phó với biến đổi trong cầu và không để thiếu hàng. Tối ưu hóa
mức tồn kho an toàn có thể giảm thiểu chi phí lưu trữ.
Kỹ thuật quản lý hàng tồn kho: Sử dụng hệ thống quản lý kho hiệu quả để
theo dõi lượng tồn kho, xác định lô hàng và đảm bảo rằng sản phẩm luôn có sẵn.
Theo dõi và báo cáo hiệu suất hàng tồn kho: Xây dựng các chỉ số hiệu suất
(KPIs) để theo dõi hiệu suất quản lý hàng tồn kho và đảm bảo rằng nó đáp
ứng mục 琀椀 êu kinh doanh.
Tóm lại, quản lý hàng tồn kho trong thương mại điện tử đòi hỏi sự hiệu quả, linh
hoạt, và sự chú trọng đến sự hài lòng của khách hàng. Các vấn đề này đang dần lOMoAR cPSD| 45476132
tăng lên do sự phát triển của thương mại điện tử và thay đổi trong thị trường.
9. DN TMDT cần lưu ý gì để triển khai hoạt động logis 琀椀 c hiệu quả
a. Tìm kiếm nguồn hàng
Chất lượng sản phẩm hoặc dịch vụ: Đảm bảo rằng nguồn cung ứng cung
cấp chất lượng sản phẩm hoặc dịch vụ phù hợp với 琀椀 êu chuẩn của bạn
và đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
Giá cả: So sánh giá của nguồn cung ứng với các lựa chọn khác để đảm bảo
rằng bạn đang nhận được giá trị tốt nhất cho sản phẩm hoặc dịch vụ.
Khả năng cung ứng: Đảm bảo rằng nguồn cung ứng có khả năng cung ứng
hàng hóa hoặc dịch vụ trong số lượng và thời gian bạn cần. Điều này đặc biệt
quan trọng nếu bạn có nhu cầu lớn hoặc yêu cầu đặc biệt.
Tính đáng 琀椀 n cậy: Xem xét lịch sử và danh 琀椀 ếng của nguồn cung
ứng. Các đối tác đáng 琀椀 n cậy đều có khả năng cung cấp hàng hóa và
dịch vụ một cách đáng 琀椀 n cậy và đúng hẹn.
b . Dự báo nhu cầu
Dự báo nhu cầu là một trong những yếu tố quan trọng nhất trong hoạt động logis
琀椀 c của doanh nghiệp thương mại điện tử. Dự báo nhu cầu chính xác sẽ giúp doanh nghiệp có thể:
• Xác định số lượng hàng hóa cần nhập kho và vận chuyển
• Thiết lập kế hoạch sản xuất và phân phối
• Đảm bảo đáp ứng nhu cầu của khách hàng
• Tối ưu hóa chi phí logis 琀椀 c
Doanh nghiệp thương mại điện tử có thể dự báo nhu cầu dựa trên các yếu tố sau:
• Dữ liệu lịch sử
Dữ liệu lịch sử bao gồm các thông 琀椀 n về doanh số bán hàng, số lượng đơn
hàng, sản phẩm được bán chạy,... Đây là nguồn dữ liệu quan trọng nhất để doanh
nghiệp có thể dự báo nhu cầu trong tương lai.
• Dữ liệu thời vụ lOMoAR cPSD| 45476132
Một số sản phẩm có nhu cầu mua sắm cao vào các thời điểm nhất định trong
năm, chẳng hạn như quần áo mùa hè, đồ điện tử dịp Tết Nguyên Đán,... Doanh
nghiệp cần lưu ý đến yếu tố thời vụ để có thể dự báo nhu cầu chính xác hơn.
• Dữ liệu xu hướng
Xu hướng mua sắm của người 琀椀 êu dùng luôn thay đổi theo thời gian. Doanh
nghiệp cần theo dõi các xu hướng mới nhất để có thể dự báo nhu cầu một cách kịp thời.
• Dữ liệu cạnh tranh
Các doanh nghiệp thương mại điện tử khác cũng đang dự báo nhu cầu của thị
trường. Doanh nghiệp cần theo dõi hoạt động của các đối thủ cạnh tranh để có
thể đưa ra dự báo chính xác hơn.
• Dữ liệu kinh tế vĩ mô
Các yếu tố kinh tế vĩ mô như tốc độ tăng trưởng kinh tế, lạm phát,... cũng có thể
ảnh hưởng đến nhu cầu mua sắm của người 琀椀 êu dùng. Doanh nghiệp cần
theo dõi các yếu tố này để có thể dự báo nhu cầu một cách toàn diện hơn.
Ngoài ra, doanh nghiệp thương mại điện tử cũng có thể sử dụng các công cụ dự
báo nhu cầu chuyên nghiệp để có được kết quả chính xác hơn.
Dự báo nhu cầu là một công việc đòi hỏi sự cẩn thận và tỉ mỉ. Doanh nghiệp
thương mại điện tử cần có sự chuẩn bị kỹ lưỡng để có thể đưa ra dự báo chính
xác, từ đó triển khai hoạt động logis 琀椀 c hiệu quả. c. Kho bãi
• Lựa chọn địa điểm kho bãi phù hợp
Vị trí kho bãi có ảnh hưởng lớn đến chi phí vận chuyển và thời gian giao hàng.
Doanh nghiệp cần lựa chọn địa điểm kho bãi gần với thị trường mục 琀椀 êu để
giảm chi phí vận chuyển và đảm bảo thời gian giao hàng nhanh chóng.
• Thiết kế kho bãi khoa học
Thiết kế kho bãi khoa học sẽ giúp doanh nghiệp tối ưu hóa không gian kho, nâng
cao hiệu quả vận hành và giảm thiểu chi phí. Doanh nghiệp cần lưu ý đến các yếu tố như: lOMoAR cPSD| 45476132
* Sắp xếp hàng hóa khoa học, thuận 琀椀 ện cho việc nhập xuất hàng.
* Sử dụng các thiết bị kho bãi hiện đại để nâng cao hiệu quả vận chuyển.
* Đảm bảo an toàn cho hàng hóa trong kho.
• Tối ưu hóa quy trình vận hành kho bãi
Quy trình vận hành kho bãi cần được tối ưu hóa để đảm bảo hiệu quả và 琀椀 ết
kiệm chi phí. Doanh nghiệp cần xây dựng quy trình vận hành kho bãi rõ ràng, khoa
học và phù hợp với quy mô hoạt động của doanh nghiệp.
• Ứng dụng công nghệ trong quản lý kho bãi
Công nghệ có thể giúp doanh nghiệp tối ưu hóa hoạt động quản lý kho bãi, nâng
cao hiệu quả và giảm thiểu chi phí. Doanh nghiệp có thể ứng dụng các giải pháp công nghệ như:
* Hệ thống quản lý kho (WMS)
* Hệ thống quản lý vận tải (TMS)
* Hệ thống quản lý đơn hàng (OMS)
• Đào tạo nhân viên kho bãi
Nhân viên kho bãi là lực lượng nòng cốt trong việc vận hành kho bãi. Doanh
nghiệp cần đào tạo nhân viên kho bãi bài bản, chuyên nghiệp để đảm bảo hiệu quả hoạt động.
Ngoài những yếu tố trên, doanh nghiệp thương mại điện tử cũng cần lưu ý đến các yếu tố khác như:
• Quản lý hàng tồn kho
Quản lý hàng tồn kho hiệu quả sẽ giúp doanh nghiệp giảm chi phí lưu kho, đảm
bảo đáp ứng nhu cầu của khách hàng và tránh 琀 nh trạng thiếu hụt hàng hóa.
• An toàn lao động
An toàn lao động là yếu tố quan trọng cần được đảm bảo trong vận hành kho bãi.
Doanh nghiệp cần trang bị đầy đủ các thiết bị an toàn cho nhân viên kho bãi và
xây dựng các quy định an toàn lao động cụ thể. lOMoAR cPSD| 45476132
• Tuân thủ pháp luật
Doanh nghiệp cần tuân thủ các quy định pháp luật liên quan đến hoạt động kho
bãi, chẳng hạn như quy định về an toàn vệ sinh lao động, bảo vệ môi trường,...
Các doanh nghiệp thương mại điện tử ở Việt Nam, như Shopee và Lazada, phải
quản lý các chuỗi cung ứng phục vụ việc giao hàng hàng ngày đến hàng triệu
khách hàng trên toàn quốc. Điều này bao gồm việc lập kế hoạch đặt hàng, quản lý
kho hàng, vận chuyển, và giao hàng cuối cùng. Tất cả các doanh nghiệp này cần
đảm bảo rằng chuỗi cung ứng của họ được quản lý hiệu quả để đảm bảo chất
lượng sản phẩm, giảm thiểu lãng phí và chi phí, và đáp ứng nhu cầu của thị
trường. Điều này đặc biệt quan trọng trong môi trường kinh doanh ngày càng
cạnh tranh và đòi hỏi 琀 nh hiệu quả của chuỗi cung ứng.