Câu 1: Nhà nước chỉ xuất hiện khi hội đã phân chia thành các giai cấp có
lợi ích mâuthuẫn gay gắt đến mức không thể điều hòa được.
Nhận định ĐÚNG
Vì theo quan điểm của chủ nghĩa Mac Le-nin, Nhà Nước chỉ xuất hiện khi
những điều kiệnvề kinh tế hội nhất định trong đó điều kiện tiên quyết về hội
là có những mâu thuẫn giaicấp gay gắt
Câu 2: Nhà nước một hiện tượng bất biến của hội.
Nhận định SAI
Vì: Nhà nước một hiện tượng luôn vận động thay đổi thể tiêu vong khi
những điềukiện cho sự tồn tại của nó không còn
Câu 3: Theo quan điểm của Chủ nghĩa Mác-Lênin, nhà nước ra đời không phải từ
một bảnkhế ước xã hội.
Nhận định ĐÚNG:
Quan niệm Nhà nước ra đời từ bản Khế ước xã hội là quan điểm của những nhà
học giả theothuyết Khế ước hội” còn theo quan niệm của chủ nghĩa Mac-lenin
Nhà Nước là một bộmáy mà giai cấp thống trị sử dụng để đàn áp giai cấp khác.
Nhà ớc chỉ ra đời khi nhữngđiều kiện nhất định về kinh tế hội
Câu 4: Đặc trưng duy nhất của Nhà Nước, đó Nớc phân chia quản
dân cư theocác đơn vị hành chính, lãnh thổ.
Nhận định SAI
Vì Nhà Nước có 5 đặc trưng: Nhà nước thiết lập một quyền lực công cộng đặc
biệt ; nhà nướcphân chia quản dân theo các đơn vị hành chính, lãnh thổ,
Nhà nước chủ quyền,Nhà Nước ban hành pháp luật và Nhà ớc ban hành thuế
Câu 5: Không nhất thiết quan Nhà nước nào ng mang tính chất quyền lực nhà
ớc
Nhận định: SAI
đặc trưng chủ yếu bản của quan Nhà Nước mang tinh chất quyền lực
Nhà Nướcnên không thể có cơ quan Nhà Nước nào lại không mang quyền lực Nhà
Nước
Câu 6: Bộ máy Nhà Nước Việt Nam hiện nay gồm bốn hệ thống quan Nhà
Nước và mtchế định độc lập
Nhận định ĐÚNG
Hệ thống quan Nhà Nước Việt Nam hiện nay gồm 4 quan là: quan quyền
lực NhàNước, cơ quan quản lý Nhà Nước, cơ quan xét xử và cơ quan kiểm sát và
một chế định độclập là: chủ tịch nước
Câu 7: Chức danh Chủ tịch nước thuộc loại quan quyền lực NNước
Nhận định SAI
Chủ tịch ớc một chế định độc lập trong hệ thống quan Nhà ớc ta
Câu 8: Nhà nước một trong các tổ chức được quy định các loại thuế tổ chức
thu thuế bắt buộc
Nhận định SAI
Nhà Nước tổ chức duy nhất được quy định các loại thuế tổ chức thu thuế bắt
buộc
Câu 9: Tất cả các Nhà Nước hội chủ nghĩa đều hình thức cấu trúc Nhà Nước
là đơn nhất
Nhận định SAI
Mỗi một quốc gia thể hình thức cấu trúc riêng, đây không phải tiêu chí bắt
buộc củaNhà Nước xã hội chủ nghĩa
Trong lịch sử Nhà Nước liên bang Nam hoặc Liên bang cộng hòa hội
Viết là những Nhà Nước XHCN có cấu trúc Nhà Nước là liên bang
Câu 10: Lịch sử hội loài người trải qua 5 hình thái kinh tế- hội do đó tương
ứng sẽ có 5 kiểu Nhà Nước
Nhận định SAI
Lịch sử xã hội loài người trải qua 5 hình thái kinh tế xã hội, nhưng chỉ có 4 kiểu
Nhà Nước( Nhà Nước chủ nô, Nhà nước phong kiến, Nhà nước tư sản và N
Nước XHCN) trong kiểuhình thái KTXH công nguyên thủy thì không N
Nước
Câu 11: Mọi quan Nhà nước đều quyền ban hành văn bản quy phạm pháp
luật
Nhận định SAI
Không phải cơ quan Nhà nước nào cũng có thẩm quyền ban hành văn bản quy
phạm phápluật chỉ các quan Nhà Nước được Luật ban hành văn bản quy
phạm pháp Luật quyđịnh thì mới được ban hành
Câu 12: Bộ giáo dục quyền ban hành n bản quy phạm pháp luật tên là
Thông tư
Nhận định SAI
quan Bộ không quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật chỉ Bộ
trưởng cóquyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật có tên gọi là Thông tư
Câu 13: Pháp luật tiêu chuẩn duy nhất đánh giá hành vi của con người.
Nhận định: SAI
Pháp luật tiêu chuẩn để đánh giá hành vi của con người nhưng không phải tiêu
chuẩnduy nhất mà để điều chỉnh hành vi còn có thể sử dụng các quy phạm khác
như quy phạm tôngiáo, quy phạm đạo đức.
Câu 14: Pháp luật chỉ thể được hình thành bằng con đường ban hành của Nhà
ớc
Nhận Định SAI
Pháp luật có thể được hình thành bằng con đường ban hành của Nhà Nước nhưng
đây khôngphải cách thức duy nhất hình thành pháp luật pháp luật còn thể
được hình thành bằng cách Nhà Nước thừa nhận các quy phạm đã có sẵn như tập
quán
Câu 15: Tiền lệ pháp hình thức pháp luật lạc hậu, thể hiện trình độ pháp lý thấp
Nhận định SAI: Mỗi hình thức pháp luật đều những ưu nhước điểm của riêng
nó, tiền lệ pháp là hình thứcđược rất nhiều nước tư sản áp dụng đặc biệt là các
nước thuộc hệ thống pháp luật Anh Mỹ.Ưu điểm của nó là giải quyết kịp thời
những vụ việc diễn ra trong đời sống bằng việc sử dụngnhững bản án đã hiệu
lực của những vụ việc tương tự trước đó.
Câu 16: Ngôn ngữ pháp ràng, chính xác thể hiện tính quy phạm phổ biến của
pháp luật
Nhận định SAI:
Ngôn ngữ pháp ràng chính xác thể hiện tính xác định chặt chẽ về hình thức
của pháp luật
Câu 17: Thủ tướng Chính Ph quyền ban hành văn bản tên Quyết định
chỉ thị
Nhận định SAI
Theo Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật hiệu lực từ năm 2009, Thủ
tướng chính phủ chỉ có quyền ban hành văn bản tên là Quyết Định.
Câu 18: Tổ chức chính trị hội quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật
một cách độc lập
Nhận định SAI
Tổ chức chính trị xã hội không có quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật
một cách độc ập, tổ chức chính trị xã hội chỉ có thể phối hợp ban hành văn bản
QPPL tên gọi thông liên tịch với quan Nhà ớc khác để thực hiện các
vấn đề có liên quan
Câu 19: Pháp luật chỉ mang tính giai cấp
Nhận định SAI
Bản chất của pháp luật thể hiện tính giai cấp và tính xã hội
Câu 20: Pháp luật luôn tác động tích cực đến kinh tế, yếu tố thúc đẩy kinh tế
phát triển
Nhận định SAI
Mối quan hệ giữa pháp luật và kinh tế là mi quan hệ giữa cơ sở hạ tầng và kiến
trúc thượngtầng. Trong đó kinh tế yếu tố thuộc sở hạ tầng pháp luật yếu
tố thuộc kiến trúc thượng tầng. Pháp luật tác động đến kinh tế cả hai chiều theo
hướng tích cực và hướng tiêu cực
Câu 21: Hình thức pháp luật ca Nhà Nước ta hiện nay bao gồm hình thức văn bản
quy phạm pháp luật và tiền lệ pháp
Nhận định SAI
Nước ta không thừa nhận tiền lệ pháp là hình thức pháp luật
Câu 22: Tập quán pháp hình thức pháp luật chủ yếu của Nhà Nước ta hiện nay
Nhận định SAI
Hình thức pháp luật chủ yếu của Nhà Nước ta hiện nay văn bản quy phạm pháp
luật, còntập quán pháp chỉ là nguồn bổ tr
Câu 23: Quy phạm pháp luật luôn phải hội đủ 3 bộ phận: giả định, quy định chế
i
Nhận định: SAI
Vì không phải quy phạm pháp luật nào cũng có đủ 3 bộ phận mà có những quy
phạm chỉ có1 hoặc 2 bộ phận như các quy định của Bộ luật hình sự thường chỉ có
bộ phận giả định và chế tài.
Câu 24: Chỉ quy phạm pháp luật mới tính bắt buộc
Nhận định: SAI
Các quy phạm khác như quy phạm tôn giáo, điều lệ của một tổ chức cũng mang
tính bắtbuộc đối vối thành viên của tổ chức đó. Điểm khác biệt giữa quy phạm
pháp luật với các quy phạm khác là có tính bắt buộc chung.
Câu 25: Chỉ quy phạm pháp luật mới tính giai cp
Nhận định: SAI Các quy phạm khác như quy phạm tôn giáo, quy phạm đạo đức
vẫn có tính giai cấp, điều nàydo tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội
Câu 26: Một quy phạm pháp luật chỉ được thể hiện trong một điều Luật
Nhận định SAI
Một quy phạm pháp luật thể được thể hiện trong nhiều điều luật bằng cách viện
dẫn đến điều luật khác
Câu 27: Một quy phạm pháp luật buộc phải thể hiện theo trật tự lần lượt giả
định, quy định và chế tài
Nhận định SAI
Theo logic chung thì trật tự một quy phạm pháp luật thể hiện lần lượt là giả định,
quy địnhvà chế tài, tuy nhiên đây không phải yêu cầu bắt buộc trật tự của các
bộ phận giảđịnh, quy định và chế tài trong một quy phạm pháp luật có thể bị đảo
lộn
Câu 28: Người say rượu người năng lực hành vi hạn chế
Nhận định SAI:
Người có năng lực hành vi hạn chế là người nghiện ma tuý, nghiện các chất kích
thích khác dẫn đến phá tán tài sản của gia đình thì theo yêu cầu của người có
quyền, lợi ích liên quan, cơ quan,tổ chức hữu quan, Toà án có thể ra quyết định
tuyên bố là người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.Do đó một người say rượu
nếu không quyết định của Tòa án về việc bị hạn chế năng lực hànhvi thì không
thể coi là người có năng lực hành vi hạn chế
Câu 29: Sự kiện pháp yếu tố thúc đẩy chủ thể tham gia vào quan hệ pháp luật.
Nhận định SAI:
Yếu tố thúc đẩy chủ thể tham gia vào quan hệ pháp luật là khách thể còn sự kiện
pháp ch những sự kiện thực tế sự xuất hiện hay mất đi của chúng gắn với
sự phát sinh thay đổi haychấm dứt quan hệ pháp luật
Câu 30: Nhà ớc chủ thể của mọi quan hệ pháp luật.
Nhận định SAI
Nhà Nước ch tham gia vào một số quan hệ đặc biệt như quan hệ hình sự, quan hệ
hành chính
Câu 31: Mọi nhân từ đủ 18 tuổi trở lên đều năng lực hành vi đầy đủ.
Nhận định SAI
Không phải mọi cá nhân từ 18 tuổi trở lên đều có năng lực hành vi dân sự đầy đủ
nhữngnhân bị mắc bệnh tâm thần hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự
thì cho dù có trên 18 tuổicũng không có năng lực hành vi đầy đủ
Câu 32: Năng lực chủ thể của công dân người nước ngoài như nhau
Nhận định SAI
Năng lực chủ thể của người nước ngoài bị hạn chế hơn năng lực chủ thể củang
dân trong mtsố quan hệ pháp luật nhất định như quan hệ bầu cử, quan hệ sở hữu
đất đai…
Câu 33: Khách thể của quan hệ pháp luật chỉ bao gồm lợi ích vật chất chủ thể
mong muốnđạt được khi tham gia vào quan hệ pháp luật
Nhận định SAI
Khách thể của quan hệ pháp luật bao gồm lợi ích vật chất, lợi ích tinh thần lợi
ích xã hội màchủ thể mong muốn đạt được khi tham gia vào các quan hệ xã hội
Câu 34: nhân tham gia vào quan hệ pháp luật thì trở thành chủ thể của quan hệ
pháp luật
Nhận định SAI
Để trở thành chủ thể của quan hệ pháp luật thì cá nhân phải tham gia vào quan hệ
pháp luậtđồng thời phải đáp ứng các điều kiện do Nhà Nước quy định cho mỗi loại
quan hệ pháp luật đó nữa
Câu 35: Thời điểm phát sinh ng lực pháp luật năng lực hành vi của pháp nhân
là khác nhau
Nhận định SAI
Thời điểm phát sinh năng lực pháp luật và năng lực hành vi của pháp nhân trùng
nhau: Vào thờiđiểm pháp nhân được cơ quan Nhà Nước cho phép thành lập hoặc
từ thời điểm được cấp giấyphép thành lập trong trường hợp pháp luật quy định việc
thành lập phải được đăng ký.
Câu 36: Nội dung của quan hệ pháp luật chỉ thể hiện quyền của chủ thể
Nhận định SAI
Nội dung của quan hệ pháp luật gồm quyền chủ thể nghĩa vụ chủ thể
Câu 37: Chỉ hành vi của con người mới thể trở thành sự kiện pháp Sự kiện
pháp lý là những sự kiện thực tế mà sự xuất hiện hay mất đi của chúng gắn với sự
thay đổi, phát sinh hay chấm dứt quan hệ pháp luật.Sự kiện pháp lý bao gồm cả
hành vi của con người và các sự kiện tự nhiên khác
Câu 38: Sự thiệt hại về vật chất dấu hiệu bắt buộc của vi phạm pháp luật.
Nhận định: SAI
Sự thiệt hại do hành vi trái pháp luật của chủ thể gây ra có thể là thiệt hại về vật
chất thiệthại về tinh thần, mặt khác sự thiệt hại vật chất hay tinh thần đều
không phải là dấu hiệubắt buộc của vi phạm pháp luật. Các dấu hiệu của vi phạm
pháp luật bao gồm: hành vi tráipháp luật xâm hại đến các quan hệ hội được
pháp luật bảo vệ, có lỗi và chủ thể có năng lựctrách nhiệm pháp lý thực hiện
Câu 39: Mọi hành vi trái pháp luật đều hành vi vi phạm pháp luật
Nhận định: SAI
Vì: Hành vi trái pháp luật mới chỉ là một trong các yếu tố bắt buộc của vi phạm
pháp luật. Mộthành vibị xem là hành vi vi phạm pháp luật khi có đủ các yếu tố:
hành vi trái pháp luật xâmhại đến các quan hệ hội được pháp luật bảo vệ, lỗi
và chủ thể có năng lực trách nhiệmpháp lý thực hiện
Câu 40: Phải người từ đủ 16 tuổi trở lên mới thể chủ thể của vi phạm pháp
luật
Nhận định: SAI
Chủ thể của vi phạm pháp luật người năng lực trách nhiệm pháp lý. những
trườnghợp người dưới 16 tuổi đã trở thành chủ thể của vi phạm pháp luật dụ như
người từ đủ14tuổi trở lên nhưng chưa đủ 16 tuổi có thể là chủ thể của vi phạm
pháp luật hình sự nếu phạmcác tội rất nghiêm trọng do cố ý hoặc tội phạm đặc biệt
nghiêm trọng.
Câu 41: Trách nhiệm pháp chế tài
Nhận định SAI
Hai khái niệm y hoàn toàn khác nhau:
Trách nhiệm pháp lý là hậu quả bất lợi do Nhà nước áp dụng đối với chủ thể vi
phạmpháp luật, theo đó chủ thể vi phạm pháp luật phải gánh chịu những biện pháp
cưỡng chế đượcquy định ở chế tài các quy phạm pháp luật.
Chếi bộ phận của quy phạm pháp luật trong đó nêu lên các biện pháp tác động
màNhà Nước dự kiến áp dụng đối với những chủ thể không thực hiện đúng những
mệnh lệnh NhàNước đã được nêu trong phần Quy định của quy phạm pháp luật
Câu 42: Trong cấu thành vi phạm pháp luật thì lỗi yếu tố thuộc mặt khách quan
Nhận định SAI
Trong cấu thành vi phạm pháp luật lỗi thuộc yếu tố chquan
Câu 43: Lỗi yếu tố duy nhất của mặt chủ quan trong cấu thành vi phạm pháp
luật
Nhận định SAI
Lỗi chỉ là một trong những yếu tố của mặt chủ quan trong cấu thành vi phạm
pháp luật,ngoài ra còn có yếu tố khác như động cơ mục đích
Câu 44: Mọi hậu quả do vi phạm pháp luật gây ra đều phải được thể hiện dưới
dạng vật chất
Nhận định SAI
Hậu quả do vi phạm pháp luật gây ra thể thực hiện dưới dạng vật chất hoặc tinh
thần.
Câu 45: Hành vi trái pháp luật trong mặt khách quan của cấu thành vi phạm pháp
luật chỉđược thực hiện dưới dạng hành động
Nhận định SAI
Hành vi trái pháp luật thể thực hiện dưới dạngnh động hoặc không hành
động
Câu 46: Một người nhận thấy trước hành vi của mình là nguy hiểm cho xã hội,
thấy trướcđược hậu quả xảy ra tuy không mong muốn nhưng ý thức bỏ mặc cho
hậu quả xảy ra làbiểu hiện của lỗi vô ý vì quá tự tin
Nhận định SAI
Trạng thái tâm của người này biểu hiện của lỗi cố ý gián tiếp
Câu 47: Mọi vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm pháp
Nhận định SAI
Trong một số trường hợp vi phạm pháp luật xảy ra nhưng đã hết thời hạn truy
cứu tráchnhệm pháp lý nên không phải chịu trách nhiệm pháp lý
Câu 48: Bộ luật một trong những yếu tố thuộc hệ thống cấu trúc của pháp luật
Nhận định: SAI
Hệ thống cấu trúc của pháp luật bao gồm 3 thành tố: Quy phạm pháp luật, chế
định pháp luậtvà ngành luật
Câu 49: Nhà nước hoàn toàn không can thiệp vào các quan hệ pháp luật được điều
chỉnh bằngphương pháp bình đẳng thoả thuận.
Nhận định: SAI
Đối với phương pháp bình đẳng thỏa thuận Nhà Nước không can thiệp trực tiếp
vào các quanhệ pháp luật nhưng Nhà Nước can thiệp gián tiếp bằng cách định
ra các khuôn khổ nhấtđịnh để các bên tham gia thỏa thuận
Câu 50: Chế định pháp luật tổng hợp những quy phạm pháp luật điều chỉnh
những quan hệxã hội trong cùng một lĩnh vực của đời sống xã hội
Nhận định SAI
Chế định pháp luật hệ thống những quy phạm pháp luật điều chỉnh những quan
hệ xã hộicó cùng tính chất trong một ngành Luật
Câu 51: Trình độ kỹ thuật lập pháp cao tiêu chuẩn duy nhất để đánh giá sự hoàn
thiện củamột hệ thống pháp luật
Nhận định SAI Để đánh giá sự hoàn thiện của pháp luật cần căn cứ vào nhiều yếu
tố như: tính toàn diện; tínhđồng bộ; tính phù hợp trình độ kỹ thuập lập pháp cao
Câu 52: Bộ Luật dân sự văn bản pháp luật hiệu lực pháp cao nhất trong hệ
thống cácvăn bản pháp luật Việt Nam
Nhận định SAI Văn bản hiệu lực pháp cao nhất trong hệ thống văn bản pháp
luật Việt Nam là Hiến pháp
Câu 53: Theo quy định của Bộ luật Hình sự Việt Namm 1999, mọi cá nhân từ
đủ 14 tuổi trởlên đến ới 16 tuổi không phải chịu trách nhiệm hình sự đối với tội
phạm nghiêm trọng
Nhận định: ĐÚNGTheo quy định của Luật hình sự, nhân từ 14 tuổi đến dưới 16
tuổi chỉ chịu trách nhiệm hìnhsự đối với những tội phạm rất nghiêm trọng do cố ý
hoặc tội đặc biệt nghiêm trọng
Câu 56: Tội phạm cách gọi khác của người phạm tội
Nhận định SAI
Đây hai khái niệm khác nhau
Tội phạm là những hành vi nguy hiểm cho xã hội, do chủ thể có năng lực trách
nhiệmpháp hình sự thực hiện, lỗi, trái pháp luật hình sự bị xử bằng hình
phạt.
Người phạm tội người thực hiệnnh vi trái pháp luật hình sự lội bị xử
bằnghình phạt
Câu 57: Chủ thể của Luật hình sự thể nhân hoặc pháp nhân
Nhận định SAI
Chủ thể của Luật hình sự chỉ thể nhânPháp nhân không phải chủ thể
của Luật hình sự
Câu 58: Tịch thu tài sản là chế tài n sự không phải hình phạt
Nhận định SAI Tịch thui sản một trong những hình phạt bổ sung của Luật
hình sự
Câu 59: Theo quy định của pháp luật hình sự thì Phạt tiền hình thức phạt bổ
sung
Nhận định SAI
Phạt tiền một trong các hình phạt chính của Luật hình sự
Câu 60: Tội đặc biệt nghiêm trọng những tội phạm mức hình phạt cao nhất
tử hình
Nhận định SAI Tội phạm đặc biệt nghiêm trọng những tội phạm mức cao
nhất của khung hình phạt làtrên 15 năm, tù chung thân hoặc tử hình

Preview text:

Câu 1: Nhà nước chỉ xuất hiện khi xã hội đã phân chia thành các giai cấp có
lợi ích mâuthuẫn gay gắt đến mức không thể điều hòa được. Nhận định ĐÚNG
Vì theo quan điểm của chủ nghĩa Mac Le-nin, Nhà Nước chỉ xuất hiện khi có
những điều kiệnvề kinh tế xã hội nhất định trong đó điều kiện tiên quyết về xã hội
là có những mâu thuẫn giaicấp gay gắt
Câu 2: Nhà nước là một hiện tượng bất biến của xã hội. Nhận định SAI
Vì: Nhà nước là một hiện tượng luôn vận động thay đổi và có thể tiêu vong khi
những điềukiện cho sự tồn tại của nó không còn
Câu 3: Theo quan điểm của Chủ nghĩa Mác-Lênin, nhà nước ra đời không phải từ
một bảnkhế ước xã hội. Nhận định ĐÚNG:
Quan niệm Nhà nước ra đời từ bản Khế ước xã hội là quan điểm của những nhà
học giả theothuyết “Khế ước xã hội” còn theo quan niệm của chủ nghĩa Mac-lenin
Nhà Nước là một bộmáy mà giai cấp thống trị sử dụng để đàn áp giai cấp khác.
Nhà Nước chỉ ra đời khi có nhữngđiều kiện nhất định về kinh tế và xã hội
Câu 4: Đặc trưng duy nhất của Nhà Nước, đó là Nhà nước phân chia và quản lý
dân cư theocác đơn vị hành chính, lãnh thổ. Nhận định SAI
Vì Nhà Nước có 5 đặc trưng: Nhà nước thiết lập một quyền lực công cộng đặc
biệt ; nhà nướcphân chia và quản lý dân cư theo các đơn vị hành chính, lãnh thổ,
Nhà nước có chủ quyền,Nhà Nước ban hành pháp luật và Nhà Nước ban hành thuế
Câu 5: Không nhất thiết cơ quan Nhà nước nào cũng mang tính chất quyền lực nhà nước Nhận định: SAI
Vì đặc trưng chủ yếu và cơ bản của cơ quan Nhà Nước là mang tinh chất quyền lực
Nhà Nướcnên không thể có cơ quan Nhà Nước nào lại không mang quyền lực Nhà Nước
Câu 6: Bộ máy Nhà Nước Việt Nam hiện nay gồm bốn hệ thống cơ quan Nhà
Nước và mộtchế định độc lập Nhận định ĐÚNG
Hệ thống cơ quan Nhà Nước Việt Nam hiện nay gồm 4 cơ quan là: Cơ quan quyền
lực NhàNước, cơ quan quản lý Nhà Nước, cơ quan xét xử và cơ quan kiểm sát và
một chế định độclập là: chủ tịch nước
Câu 7: Chức danh Chủ tịch nước thuộc loại cơ quan quyền lực Nhà Nước Nhận định SAI
Chủ tịch nước là một chế định độc lập trong hệ thống cơ quan Nhà Nước ta
Câu 8: Nhà nước là một trong các tổ chức được quy định các loại thuế và tổ chức thu thuế bắt buộc Nhận định SAI
Nhà Nước là tổ chức duy nhất được quy định các loại thuế và tổ chức thu thuế bắt buộc
Câu 9: Tất cả các Nhà Nước xã hội chủ nghĩa đều có hình thức cấu trúc Nhà Nước là đơn nhất Nhận định SAI
Mỗi một quốc gia có thể có hình thức cấu trúc riêng, đây không phải là tiêu chí bắt
buộc củaNhà Nước xã hội chủ nghĩa
Trong lịch sử có Nhà Nước liên bang Nam Tư hoặc Liên bang cộng hòa xã hội Xô
Viết là những Nhà Nước XHCN có cấu trúc Nhà Nước là liên bang
Câu 10: Lịch sử xã hội loài người trải qua 5 hình thái kinh tế- xã hội do đó tương
ứng sẽ có 5 kiểu Nhà Nước Nhận định SAI
Lịch sử xã hội loài người trải qua 5 hình thái kinh tế xã hội, nhưng chỉ có 4 kiểu
Nhà Nước( Nhà Nước chủ nô, Nhà nước phong kiến, Nhà nước tư sản và Nhà
Nước XHCN) trong kiểuhình thái KTXH là công xã nguyên thủy thì không có Nhà Nước
Câu 11: Mọi cơ quan Nhà nước đều có quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật Nhận định SAI
Không phải cơ quan Nhà nước nào cũng có thẩm quyền ban hành văn bản quy
phạm phápluật mà chỉ có các cơ quan Nhà Nước được Luật ban hành văn bản quy
phạm pháp Luật quyđịnh thì mới được ban hành
Câu 12: Bộ giáo dục có quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật có tên là Thông tư Nhận định SAI
Cơ quan Bộ không có quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật mà chỉ có Bộ
trưởng cóquyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật có tên gọi là Thông tư
Câu 13: Pháp luật là tiêu chuẩn duy nhất đánh giá hành vi của con người. Nhận định: SAI
Pháp luật là tiêu chuẩn để đánh giá hành vi của con người nhưng không phải là tiêu
chuẩnduy nhất mà để điều chỉnh hành vi còn có thể sử dụng các quy phạm khác
như quy phạm tôngiáo, quy phạm đạo đức.
Câu 14: Pháp luật chỉ có thể được hình thành bằng con đường ban hành của Nhà nước Nhận Định SAI
Pháp luật có thể được hình thành bằng con đường ban hành của Nhà Nước nhưng
đây khôngphải là cách thức duy nhất hình thành pháp luật mà pháp luật còn có thể
được hình thành bằng cách Nhà Nước thừa nhận các quy phạm đã có sẵn như tập quán
Câu 15: Tiền lệ pháp là hình thức pháp luật lạc hậu, thể hiện trình độ pháp lý thấp
Nhận định SAI: Mỗi hình thức pháp luật đều có những ưu nhước điểm của riêng
nó, tiền lệ pháp là hình thứcđược rất nhiều nước tư sản áp dụng đặc biệt là các
nước thuộc hệ thống pháp luật Anh Mỹ.Ưu điểm của nó là giải quyết kịp thời
những vụ việc diễn ra trong đời sống bằng việc sử dụngnhững bản án đã có hiệu
lực của những vụ việc tương tự trước đó.
Câu 16: Ngôn ngữ pháp lý rõ ràng, chính xác thể hiện tính quy phạm phổ biến của pháp luật Nhận định SAI:
Ngôn ngữ pháp lý rõ ràng chính xác thể hiện tính xác định chặt chẽ về hình thức của pháp luật
Câu 17: Thủ tướng Chính Phủ có quyền ban hành văn bản có tên là Quyết định và chỉ thị Nhận định SAI
Theo Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật có hiệu lực từ năm 2009, Thủ
tướng chính phủ chỉ có quyền ban hành văn bản tên là Quyết Định.
Câu 18: Tổ chức chính trị xã hội có quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật một cách độc lập Nhận định SAI
Tổ chức chính trị xã hội không có quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật
một cách độc ập, tổ chức chính trị xã hội chỉ có thể phối hợp ban hành văn bản
QPPL có tên gọi là thông tư liên tịch với cơ quan Nhà Nước khác để thực hiện các vấn đề có liên quan
Câu 19: Pháp luật chỉ mang tính giai cấp Nhận định SAI
Bản chất của pháp luật thể hiện ở tính giai cấp và tính xã hội
Câu 20: Pháp luật luôn tác động tích cực đến kinh tế, là yếu tố thúc đẩy kinh tế phát triển Nhận định SAI
Mối quan hệ giữa pháp luật và kinh tế là mối quan hệ giữa cơ sở hạ tầng và kiến
trúc thượngtầng. Trong đó kinh tế là yếu tố thuộc cơ sở hạ tầng và pháp luật là yếu
tố thuộc kiến trúc thượng tầng. Pháp luật tác động đến kinh tế cả hai chiều theo
hướng tích cực và hướng tiêu cực
Câu 21: Hình thức pháp luật của Nhà Nước ta hiện nay bao gồm hình thức văn bản
quy phạm pháp luật và tiền lệ pháp Nhận định SAI
Nước ta không thừa nhận tiền lệ pháp là hình thức pháp luật
Câu 22: Tập quán pháp là hình thức pháp luật chủ yếu của Nhà Nước ta hiện nay Nhận định SAI
Hình thức pháp luật chủ yếu của Nhà Nước ta hiện nay là văn bản quy phạm pháp
luật, còntập quán pháp chỉ là nguồn bổ trợ
Câu 23: Quy phạm pháp luật luôn phải hội đủ 3 bộ phận: giả định, quy định và chế tài Nhận định: SAI
Vì không phải quy phạm pháp luật nào cũng có đủ 3 bộ phận mà có những quy
phạm chỉ có1 hoặc 2 bộ phận như các quy định của Bộ luật hình sự thường chỉ có
bộ phận giả định và chế tài.
Câu 24: Chỉ quy phạm pháp luật mới có tính bắt buộc Nhận định: SAI
Các quy phạm khác như quy phạm tôn giáo, điều lệ của một tổ chức cũng mang
tính bắtbuộc đối vối thành viên của tổ chức đó. Điểm khác biệt giữa quy phạm
pháp luật với các quy phạm khác là có tính bắt buộc chung.
Câu 25: Chỉ có quy phạm pháp luật mới có tính giai cấp
Nhận định: SAI Các quy phạm khác như quy phạm tôn giáo, quy phạm đạo đức
vẫn có tính giai cấp, điều nàydo tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội
Câu 26: Một quy phạm pháp luật chỉ được thể hiện trong một điều Luật Nhận định SAI
Một quy phạm pháp luật có thể được thể hiện trong nhiều điều luật bằng cách viện
dẫn đến điều luật khác
Câu 27: Một quy phạm pháp luật buộc phải thể hiện theo trật tự lần lượt là giả
định, quy định và chế tài Nhận định SAI
Theo logic chung thì trật tự một quy phạm pháp luật thể hiện lần lượt là giả định,
quy địnhvà chế tài, tuy nhiên đây không phải là yêu cầu bắt buộc mà trật tự của các
bộ phận giảđịnh, quy định và chế tài trong một quy phạm pháp luật có thể bị đảo lộn
Câu 28: Người say rượu là người có năng lực hành vi hạn chế Nhận định SAI:
Người có năng lực hành vi hạn chế là người nghiện ma tuý, nghiện các chất kích
thích khác dẫn đến phá tán tài sản của gia đình thì theo yêu cầu của người có
quyền, lợi ích liên quan, cơ quan,tổ chức hữu quan, Toà án có thể ra quyết định
tuyên bố là người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.Do đó một người say rượu
nếu không có quyết định của Tòa án về việc bị hạn chế năng lực hànhvi thì không
thể coi là người có năng lực hành vi hạn chế
Câu 29: Sự kiện pháp lý là yếu tố thúc đẩy chủ thể tham gia vào quan hệ pháp luật. Nhận định SAI:
Yếu tố thúc đẩy chủ thể tham gia vào quan hệ pháp luật là khách thể còn sự kiện
pháp lý chỉ lànhững sự kiện thực tế mà sự xuất hiện hay mất đi của chúng gắn với
sự phát sinh thay đổi haychấm dứt quan hệ pháp luật
Câu 30: Nhà nước là chủ thể của mọi quan hệ pháp luật. Nhận định SAI
Nhà Nước chỉ tham gia vào một số quan hệ đặc biệt như quan hệ hình sự, quan hệ hành chính
Câu 31: Mọi cá nhân từ đủ 18 tuổi trở lên đều có năng lực hành vi đầy đủ. Nhận định SAI
Không phải mọi cá nhân từ 18 tuổi trở lên đều có năng lực hành vi dân sự đầy đủ
vì có những cánhân bị mắc bệnh tâm thần hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự
thì cho dù có trên 18 tuổicũng không có năng lực hành vi đầy đủ
Câu 32: Năng lực chủ thể của công dân và người nước ngoài là như nhau Nhận định SAI
Năng lực chủ thể của người nước ngoài bị hạn chế hơn năng lực chủ thể của công
dân trong mộtsố quan hệ pháp luật nhất định như quan hệ bầu cử, quan hệ sở hữu đất đai…
Câu 33: Khách thể của quan hệ pháp luật chỉ bao gồm lợi ích vật chất mà chủ thể
mong muốnđạt được khi tham gia vào quan hệ pháp luật Nhận định SAI
Khách thể của quan hệ pháp luật bao gồm lợi ích vật chất, lợi ích tinh thần và lợi
ích xã hội màchủ thể mong muốn đạt được khi tham gia vào các quan hệ xã hội
Câu 34: Cá nhân tham gia vào quan hệ pháp luật thì trở thành chủ thể của quan hệ pháp luật Nhận định SAI
Để trở thành chủ thể của quan hệ pháp luật thì cá nhân phải tham gia vào quan hệ
pháp luậtđồng thời phải đáp ứng các điều kiện do Nhà Nước quy định cho mỗi loại
quan hệ pháp luật đó nữa
Câu 35: Thời điểm phát sinh năng lực pháp luật và năng lực hành vi của pháp nhân là khác nhau Nhận định SAI
Thời điểm phát sinh năng lực pháp luật và năng lực hành vi của pháp nhân trùng
nhau: Vào thờiđiểm pháp nhân được cơ quan Nhà Nước cho phép thành lập hoặc
từ thời điểm được cấp giấyphép thành lập trong trường hợp pháp luật quy định việc
thành lập phải được đăng ký.
Câu 36: Nội dung của quan hệ pháp luật chỉ thể hiện quyền của chủ thể Nhận định SAI
Nội dung của quan hệ pháp luật gồm quyền chủ thể và nghĩa vụ chủ thể
Câu 37: Chỉ có hành vi của con người mới có thể trở thành sự kiện pháp lý Sự kiện
pháp lý là những sự kiện thực tế mà sự xuất hiện hay mất đi của chúng gắn với sự
thay đổi, phát sinh hay chấm dứt quan hệ pháp luật.Sự kiện pháp lý bao gồm cả
hành vi của con người và các sự kiện tự nhiên khác
Câu 38: Sự thiệt hại về vật chất là dấu hiệu bắt buộc của vi phạm pháp luật. Nhận định: SAI
Sự thiệt hại do hành vi trái pháp luật của chủ thể gây ra có thể là thiệt hại về vật
chất và thiệthại về tinh thần, mặt khác sự thiệt hại dù là vật chất hay tinh thần đều
không phải là dấu hiệubắt buộc của vi phạm pháp luật. Các dấu hiệu của vi phạm
pháp luật bao gồm: Có hành vi tráipháp luật xâm hại đến các quan hệ xã hội được
pháp luật bảo vệ, có lỗi và chủ thể có năng lựctrách nhiệm pháp lý thực hiện
Câu 39: Mọi hành vi trái pháp luật đều là hành vi vi phạm pháp luật Nhận định: SAI
Vì: Hành vi trái pháp luật mới chỉ là một trong các yếu tố bắt buộc của vi phạm
pháp luật. Mộthành vibị xem là hành vi vi phạm pháp luật khi có đủ các yếu tố:
hành vi trái pháp luật xâmhại đến các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ, có lỗi
và chủ thể có năng lực trách nhiệmpháp lý thực hiện
Câu 40: Phải là người từ đủ 16 tuổi trở lên mới có thể là chủ thể của vi phạm pháp luật Nhận định: SAI
Chủ thể của vi phạm pháp luật là người có năng lực trách nhiệm pháp lý. Có những
trườnghợp người dưới 16 tuổi đã trở thành chủ thể của vi phạm pháp luật ví dụ như
người từ đủ14tuổi trở lên nhưng chưa đủ 16 tuổi có thể là chủ thể của vi phạm
pháp luật hình sự nếu phạmcác tội rất nghiêm trọng do cố ý hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng.
Câu 41: Trách nhiệm pháp lý là chế tài Nhận định SAI
Hai khái niệm này hoàn toàn khác nhau:
Trách nhiệm pháp lý là hậu quả bất lợi do Nhà nước áp dụng đối với chủ thể vi
phạmpháp luật, theo đó chủ thể vi phạm pháp luật phải gánh chịu những biện pháp
cưỡng chế đượcquy định ở chế tài các quy phạm pháp luật.
Chế tài là bộ phận của quy phạm pháp luật trong đó nêu lên các biện pháp tác động
màNhà Nước dự kiến áp dụng đối với những chủ thể không thực hiện đúng những
mệnh lệnh NhàNước đã được nêu trong phần Quy định của quy phạm pháp luật
Câu 42: Trong cấu thành vi phạm pháp luật thì lỗi là yếu tố thuộc mặt khách quan Nhận định SAI
Trong cấu thành vi phạm pháp luật lỗi thuộc yếu tố chủ quan
Câu 43: Lỗi là yếu tố duy nhất của mặt chủ quan trong cấu thành vi phạm pháp luật Nhận định SAI
Lỗi chỉ là một trong những yếu tố của mặt chủ quan trong cấu thành vi phạm
pháp luật,ngoài ra còn có yếu tố khác như động cơ mục đích
Câu 44: Mọi hậu quả do vi phạm pháp luật gây ra đều phải được thể hiện dưới dạng vật chất Nhận định SAI
Hậu quả do vi phạm pháp luật gây ra có thể thực hiện dưới dạng vật chất hoặc tinh thần.
Câu 45: Hành vi trái pháp luật trong mặt khách quan của cấu thành vi phạm pháp
luật chỉđược thực hiện dưới dạng hành động Nhận định SAI
Hành vi trái pháp luật có thể thực hiện dưới dạng hành động hoặc không hành động
Câu 46: Một người nhận thấy trước hành vi của mình là nguy hiểm cho xã hội,
thấy trướcđược hậu quả xảy ra tuy không mong muốn nhưng có ý thức bỏ mặc cho
hậu quả xảy ra làbiểu hiện của lỗi vô ý vì quá tự tin Nhận định SAI
Trạng thái tâm lý của người này có biểu hiện của lỗi cố ý gián tiếp
Câu 47: Mọi vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm pháp lý Nhận định SAI
Trong một số trường hợp có vi phạm pháp luật xảy ra nhưng đã hết thời hạn truy
cứu tráchnhệm pháp lý nên không phải chịu trách nhiệm pháp lý
Câu 48: Bộ luật là một trong những yếu tố thuộc hệ thống cấu trúc của pháp luật Nhận định: SAI
Hệ thống cấu trúc của pháp luật bao gồm 3 thành tố: Quy phạm pháp luật, chế
định pháp luậtvà ngành luật
Câu 49: Nhà nước hoàn toàn không can thiệp vào các quan hệ pháp luật được điều
chỉnh bằngphương pháp bình đẳng thoả thuận. Nhận định: SAI
Đối với phương pháp bình đẳng thỏa thuận Nhà Nước không can thiệp trực tiếp
vào các quanhệ pháp luật nhưng Nhà Nước có can thiệp gián tiếp bằng cách định
ra các khuôn khổ nhấtđịnh để các bên tham gia thỏa thuận
Câu 50: Chế định pháp luật là tổng hợp những quy phạm pháp luật điều chỉnh
những quan hệxã hội trong cùng một lĩnh vực của đời sống xã hội Nhận định SAI
Chế định pháp luật là hệ thống những quy phạm pháp luật điều chỉnh những quan
hệ xã hộicó cùng tính chất trong một ngành Luật
Câu 51: Trình độ kỹ thuật lập pháp cao là tiêu chuẩn duy nhất để đánh giá sự hoàn
thiện củamột hệ thống pháp luật
Nhận định SAI Để đánh giá sự hoàn thiện của pháp luật cần căn cứ vào nhiều yếu
tố như: tính toàn diện; tínhđồng bộ; tính phù hợp và trình độ kỹ thuập lập pháp cao
Câu 52: Bộ Luật dân sự là văn bản pháp luật có hiệu lực pháp lý cao nhất trong hệ
thống cácvăn bản pháp luật Việt Nam
Nhận định SAI Văn bản có hiệu lực pháp lý cao nhất trong hệ thống văn bản pháp
luật Việt Nam là Hiến pháp
Câu 53: Theo quy định của Bộ luật Hình sự Việt Nam năm 1999, mọi cá nhân từ
đủ 14 tuổi trởlên đến dưới 16 tuổi không phải chịu trách nhiệm hình sự đối với tội phạm nghiêm trọng
Nhận định: ĐÚNGTheo quy định của Luật hình sự, cá nhân từ 14 tuổi đến dưới 16
tuổi chỉ chịu trách nhiệm hìnhsự đối với những tội phạm rất nghiêm trọng do cố ý
hoặc tội đặc biệt nghiêm trọng
Câu 56: Tội phạm là cách gọi khác của người phạm tội Nhận định SAI
Đây là hai khái niệm khác nhau
Tội phạm là những hành vi nguy hiểm cho xã hội, do chủ thể có năng lực trách
nhiệmpháp lý hình sự thực hiện, có lỗi, trái pháp luật hình sự và bị xử lý bằng hình phạt.
Người phạm tội là người thực hiện hành vi trái pháp luật hình sự có lội và bị xử lý bằnghình phạt
Câu 57: Chủ thể của Luật hình sự có thể là cá nhân hoặc pháp nhân Nhận định SAI
Chủ thể của Luật hình sự chỉ có thể là cá nhânPháp nhân không phải là chủ thể của Luật hình sự
Câu 58: Tịch thu tài sản là chế tài dân sự không phải là hình phạt
Nhận định SAI Tịch thu tài sản là một trong những hình phạt bổ sung của Luật hình sự
Câu 59: Theo quy định của pháp luật hình sự thì Phạt tiền là hình thức phạt bổ sung Nhận định SAI
Phạt tiền là một trong các hình phạt chính của Luật hình sự
Câu 60: Tội đặc biệt nghiêm trọng là những tội phạm có mức hình phạt cao nhất là tử hình
Nhận định SAI Tội phạm đặc biệt nghiêm trọng là những tội phạm có mức cao
nhất của khung hình phạt làtrên 15 năm, tù chung thân hoặc tử hình