1.
Tiền đề cho sự ra đời của nhà nước:
- Tiền đề về kinh tế: Tư hữu về liệu sản xuất
- Tiền đề về hội: Sự phân chia giai cấp và mâu thuẫn giai cấp không thể điều hòa đc
Nhà nước ra đời do sự xuất hiện của chế độ hữu về liệu sản xuấtmâu thuẫn giai
cấp không thể điều hoà được.
2.
Bản chất của nhà nước pháp luật
- Thể hiện tính giai cấp nh hội
3.
Phân biệt các hình thức nhà nước, nêu dụ minh hoạ:
4.
BỘ MÁY NHÀ NƯỚC CHXHCN VIỆT NAM
Quốc hội
Hội đồng nhân dân
Địa vị pháp
- quan đại biểu cao nhất của Nhân
dân (đại diện cho ý chí, nguyện vọng
của nhân dân cả nước), thực hiện
quyền lập hiến, lập pháp.
- quan đại diện cho ý chí
nguyện vọng của nhân dân địa
phương
- quan quyền lực nhà nước cao
nhất của nước Cộng hoà hội chủ
nghĩa Việt Nam.
- quan quyền lực nhà nước
địa phương
Chức ng
+ Chức năng lập hiến, lập pháp
+ Chức năng quyết định các vấn đề
+ Không
+ Chức năng quyết định các vấn
quan trọng của đất nước
+ Chức năng giám sát tối cao
đề quan trọng của địa phương.
+ Giám sát các cơ quan NN ở địa
phương
Phương thức
thành lập
Do cử tri cả nước bầu ra
Nhiệm kỳ: 5 m
Do cử tri địa phương bầu ra
Nhiệm kỳ: 5 m
Phương thức
hoạt động
Chế độ hội nghị (kỳ họp); quyết định
theo đa số
Chế độ hội nghị (k họp); quyết
định theo đa số
cấu tổ chức
- Ủy ban thường vụ Quốc hội
- Hội đồng dân tộc và các Uỷ ban của
Quốc hội
- Thường trực HĐND
- Các Ban của HĐND
Chính ph
Uỷ ban nhân dân
Địa vị pháp
- quan hành chính nhà nước cao
nhất của nước CHXHCN Việt Nam,
thực hiện quyền hành pháp;
- quan chấp hành của Quốc hội
- quan hành chính nhà nước
Chức năng,
trách nhiệm
- Quản hành chính nhà nước cả
ớc
- Thực hiện quyền hành pháp
- Chấp hành Quốc hội; chịu trách
nhiệm trước Quốc hội và báo cáo công
tác trước QH, UBTVQH, Chủ tịch
ớc.
- Quản hành chính nhà nước
địa phương
Phương thức
thành lập,
nhiệm kỳ
- Do Quốc hội thành lập:
+ Bầu, phê chuẩn đề nghị bổ nhiệm
đối với thành viên của Chính phủ
+ Quyết định thành lập, bãi bỏ các
quan chuyên môn thuộc CP (Bộ,
quan ngang bộ)
- Nhiệm kỳ: Theo nhiệm kỳ của Quốc
hội
Do Hội đồng nhân dân cùng cấp
bầu (trừ các quận, phường không
tổ chức/thí điểm không tổ chức
HĐND theo quyết định của QH)
Phương thức
hoạt động
- Làm việc theo chế độ tập thể, quyết
định theo đa số; đồng thời cũng đề cao
trách nhiệm nhân của người đứng
đầu.
- Họp thường kỳ mỗi tháng 1 phiên +
họp bất thường
- Làm việc theo chế độ tập thể,
quyết định theo đa số; đồng thời
cũng đề cao trách nhiệm nhân
của người đứng đầu.
tắc tập trung, dân chủ.
cấu tổ chức
và thành viên
- Gồm các Bộ, quan ngang bộ
- quan chuyên môn thuộc:
- Thành viên của Chính phủ: Thủ
tướng CP, các Phó Thủ tướng CP
các Bộ trưởng, Thủ trưởng quan
ngang bộ.
Toà án nhân dân
Viện kiểm sát nhân dân
Địa vị pháp
quan xét xử của nước CHXHCN
Việt Nam, thực hiện quyền tư pháp
Hệ thống quan độc lập: thực
hiện quyền công tố kiểm sát
hoạt động tư pháp.
Chức ng
- Xét xử, thực hiện quyền pháp
- Thực hành quyền công tố
- Kiểm sát hoạt động pháp
Phương thức
thành lập
+ Chánh án TAND tối cao do Quốc
hội bầu theo đề nghị của CTN -
nhiệm kỳ theo nhiệm kỳ của QH.
+ Phó Chánh án TAND tối cao do
Chủ tịch nước bổ nhiệm nhiệm kỳ 5
m.
+ Chánh án, Phó Chánh án TAND
các cấp do Chánh án TAND tối cao bổ
nhiệm – nhiệm kỳ 5 năm.
+ Thẩm phán TAND tối cao và TAND
các cấp do Chủ tịch nước bổ nhiệm
nhiệm kỳ 5 năm.
+ Chánh án TAQS TW Phó Chánh
án TAND tối cao, do CTN bổ nhiệm.
Phó Chánh án TAQS TW, Chánh án,
Phó Chánh án TAQS các cấp do
Chánh án TAND tối cao bổ nhiệm
nhiệm kỳ 5 năm.
+ Viện trưởng VKSND tối cao do
Quốc hội bầu theo đề nghị của
CTN - nhiệm kỳ theo nhiệm kỳ
của QH.
+ Phó Viện trưởng TAND tối cao
do Chủ tịch nước bổ nhiệm
nhiệm kỳ 5 năm.
+ Viện trưởng, Phó Viện trưởng
VKSND c cấp do Viện trưởng
VKSND tối cao bổ nhiệm
nhiệm kỳ 5 năm.
+ Kiểm sát viên VKSND tối cao
do Chủ tịch nước bổ nhiệm
nhiệm kỳ 5 năm.
+ Viện trưởng VKSQS TW
Phó Viện trưởng VKSND tối cao,
do CTN bổ nhiệm. Phó Viện
trưởng VKSQS TW, Viện trưởng,
Phó Viện trưởng VKSQS các cấp
do Viện trưởng VKSND tối cao
bổ nhiệm – nhiệm kỳ 5 năm.
Phương thức
hoạt động
1. Việc xét xử thẩm của Tòa án
nhân dân Hội thẩm tham gia, trừ
trường hợp xét xử theo thủ tục rút gọn.
2. Thẩm phán, Hội thẩm xét xử độc
- VKSND do Viện trưởng lãnh
đạo;
- Viện trưởng VKSND cấp dưới
chịu sự lãnh đạo của Viện trưởng
lập chỉ tuân theo pháp luật; nghiêm
cấm quan, tổ chức, nhân can
thiệp vào việc xét xcủa Thẩm phán,
Hội thẩm.
3. Tòa án nhân dân xét xử công khai.
Trong trường hợp đặc biệt cần giữ
mật nhà nước, thuần phong, mỹ tục
của dân tộc, bảo vệ người chưa thành
niên hoặc giữ mật đời theo yêu
cầu chính đáng của đương sự, Tòa án
nhân dân có thể xét xử kín.
4. Tòa án nhân dân xét xử tập thể
quyết định theo đa số, trtrường hợp
xét xử theo thủ tục rút gọn.
5. Nguyên tắc tranh tụng trong xét xử
được bảo đảm.
6. Chế độ xét xthẩm, phúc thẩm
được bảo đảm.
7. Quyền bào chữa của bị can, bị cáo,
quyền bảo vệ lợi ích hợp pháp của
đương sự được bảo đảm.
VKSND cấp trên sự lãnh đạo
thống nhất của Viện trưởng
VKSND tối cao.
- Khi thực hành quyền công tố
kiểm sát hoạt động pháp, Kiểm
sát viên tuân theo pháp luật
chịu sự chỉ đạo của Viện trưởng
VKSND.
cấu tổ chức
* Tổ chức TAND:
- TAND tối cao.
* Tổ chức VKSND:
- VKSND tối cao.
- TAND cấp cao.
- VKSND cấp cao.
- TAND tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương (TAND cấp tỉnh).
- TAND huyện, quận, thị, thành
phố thuộc tỉnh và tương đương
(TAND cấp huyện).
- Tòa án quân sự.
- VKSND tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương (TAND cấp
tỉnh).
- VKSND huyện, quận, thị xã,
thành phố thuộc tỉnh tương
đương (TAND cấp huyện).
* Tổ chức TA quân sự:
- VKS quân sự.
- TAQS trung ương
* Tổ chức VKS quân sự:
- TAQS quân khu và tương đương
- VKSQS trung ương
- TAQS khu vực
- VKSQS quân khu tương
đương
- VKSQS khu vc
CHỦ TỊCH NƯỚC
a. Vị trí pháp
Chủ tịch nước là người đứng đầu Nhà nước, thay mặt nước CHXHCN Việt Nam về
đối nội và đối ngoại.
b. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
Đứng đầu nhà nước, thay mặt nhà ớc:
- Về đối nội: công bố Luật, Pháp lệnh; thống lĩnh lực lượng trang, giữ chức Chủ
tịch Hội đồng quốc phòng an ninh; quyết định tặng tưởng huân chương, huy chương, các
giải thưởng, danh hiệu vinh dự nhà nước…
- Về đối ngoại: tiếp nhận đại sứ đặc mệnh toàn quyn của nước ngoài; phong hàm,
cấp đại sứ; quyết định đàm phán, ký kết điều ước quốc tế nhân danh Nhà nước…
c. Phương thức thành lập, nhiệm kỳ, phương thức hoạt động
- Do Quốc hội bầu trong số các đại biểu QH
- Nhiệm kỳ: Theo nhiệm kỳ của QH
- Phương thức hoạt động:
+ CTN chịu trách nhiệm và báo cáo công tác trước QH.
+ CTN có quyền tham dự phiên họp của UBTVQH, CP; yêu cầu CP họp bàn về vấn
đề mà CTN xét thấy cần thiết để thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của CTN.
+ CTN ban hành Lệnh, Quyết định.
Hội đồng bầu cử quốc gia , Kiểm toán nhà c
Hội đồng bầu cử quốc gia quan do Quốc hội thành lập, nhiệm vụ tổ chức bầu cử đại
biểu Quốc hội chỉ đạo và hướng dẫn công tác bầu cử đại biểu
Hội đồng nhân dân các cấp Điều 117 Hiến pháp 2013
Kiểm toán nhà nước quan do Quốc hội thành lập, hoạt động độc lậpchỉ tuân theo
pháp luật, thực hiện kiểm toán việc quản lý, sử dụng tài chính, tài sản
công Điều 118 Hiến pháp 2013
5.
Quy phạm pháp luật:
a.
Khái niệm:
Quy phạm pháp luật là quy tắc xử sự mang tính bắt buộc chung, do Nhà nước đặt ra hoặc
thừa nhận, thể hiện ý chí của giai cấp thống trị, được nhà nước đảm bảo thực hiện nhằm điều
chỉnh các quan hệ xã hội theo định hướng của nhà nước
b.
CẤU TRÚC CỦA QUY PHẠM PHÁP LUẬT
- Giả định:
bộ phận nêu lên những chủ thể, điều kiện, hoàn cảnh có thể xảy ra trong thực tế
cuộc sống các chủ thể khi vào những hoàn cảnh, điều kiện đó phải chịu sự tác
động của QPPL
Vai trò :Xác định phạm vi tác động của QPPL
Cách xác định :Chủ thể nào? Điều kiện, hoàn cảnho?
Yêu cầu :Rõ ràng, chính xác, sát với thực tế
Phân loại - Giản đơn và -Phức tạp
Vd:
+Công dân quyền nơi hợp pháp (Điều 22 Hiến pháp 2013)
+Người nào giết người trong trạng thái tinh thần bị kích động mạnh do hành vi trái
pháp luật nghiêm trọng của nạn nhân đối với người đó hoặc đối với người thân thích
của người đó, thì bị phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm. (Điều 125 BLHS 2015)
- Quy định:
bộ phận nêu lên cách thức xử sự các chủ thể o hoàn cảnh, điều kiện
đã nêu trong bộ phận giả định được phép hoặc buộc phải thực hiện.
Vai trò: hình hóa ý chí của nhà nước,cụ thể hóa cách thức xử sự của các
chủ thể
Cách xác định: Phải làm gì? Không đƣợc làm gì? Làm như thếo?
Yêu cầu:Chính xác, ràng, chặt chẽ , trực tiếp
Phân loại:
- dứt khoát
- không dứt khoát
Vd:
1. Công dân đủ mƣời tám tuổi trở lên có quyền bầu cử và đủ hai mươi mốt
tuổi trở lên quyền ứng cử vào Quốc hội, Hội đồng nhân dân. (Điều 27 Hiến
pháp 2013)
2. Giao dịch dân sự được th hiện bằng lời nói, bằng văn bản hoặc bằng hành
vi cụ thể (Khoản 1 Điều 119 Bộ luật dân sự 2015)
- Chế tài:
bộ phận nêu lên biện pháp tác động Nhà nước dự kiến áp dụng đối với
các chủ thể không thực hiện đúng cách thức xử sự, mệnh lệnh của nhà nước
được nêu ở bộ phận quy định của QPPL
Vai trò: Đảm bảo cho những quy định của NN được thực hiện trên thực tế
Cách xác định: Gánh chịu hậu quả gì?
Yêu cầu: Biện pháp tác động phải tương xứng với mức độ, tính chất của hành
vivi phạm
Phân loại:
PL1:
- CT cố định
- CT không cố định
- CT lựa chọn
PL2: CT hình sự; CT hành chính; CTn sự, CT kỷ luật
- Vd:
1. Người do uống rượu hoặc do dùng chất kích thích khác lâm vào tình
trạng mất khả năng nhận thức và làm chủ hành vi, gây thiệt hại cho người
khác thì phải bồi thường. (Khoản 1, Điều 596 BLDS 2015)
2. Người nào vô ý làm chết người, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03
năm hoặc phạt tù từ 01 năm đến 05 năm. (Khoản 1, Điều 128, BLHS 2015)
- Lưu ý:
- Trật tự các bộ phận giả định, quy định, chế tài trong QPPL thể bị đảo lộn
- Một QPPL không nhất thiết phải đủ ba bộ phận giả định, quy địnhchế tài
6.
Quan hệ pháp luật.
- Khái niệm: QHPL là QHXH được hình thành trên cơ sở sự điều
chỉnh của các quy phạm pháp luật làm phát sinh các quyềnnghĩa vụ pháp giữa
các chủ thể tham gia quan hệ đó.
- Chủ thể của QHPL: Chủ thể quan hệ pháp luật là những cá nhân tổ chức đáp ứng
được những điều kiện pháp luật quy định để trở thành chủ thể của quan hệ pháp
luật và tham gia vào quan hệ pháp luật đó.
Như vậy, chủ thểcủa QHPL là tổ chức hoặc cá nhân, song không phải bất kỳ tổ
chức hoặc nhân nào cũng được tham gia vào QHPL cần phải điều kiện là: có
năng lực chủ thể.Năng lực chủ thể bao gồm: năng lực pháp luật và năng lực hành vi:
+Năng lực pháp luật:
- khả ng của nhân tổ chức những quyền
và nghĩa vụ pháp lí theo quy định của pháp luật.
- NLPL từ khi sinh ra, được mở rộng dần trong một s lĩnh vực chấm dứt khi
nhân chết
- Năng lực pháp luật do pháp luật quy định. Do vậy năng lực pháp luật mang tính giai
cấp sâu sắc. Bởi lẽ mỗi một quốc gia khác nhau thì bản chất giai cấp khác nhau, điều
đó dẫn đến pháp luật khác nhau. Do vậy năng lực pháp luật của công dân Việt Nam
khác năng lực pháp luật của côngdân các nước khác.
+Năng lực hành vi:
- khả năng của nhân tổ chức được nhà nước thừa
nhận bằng chính hành vi của mình để thực hiện quyền nghĩa vụ pháp khi tham
gia vào quan hệ pháp luật.
-NLHV thường xuất hiện muộn hơn so với năng lực pháp luật Năng lựcnh vi của
nhân xuất hiện từ khi cá nhân đạt đến một độ tuổi và đạt một số điều kiện về khả
năng nhận thức, điều khiển hành vi hoặc một số điều kiện khác theo quy định của
pháp luật.
+Năng lực hành vi của một nhân xuất hiện khi nhân đó đạt đến một độ tuổi xác
định
+Ngoài điều kiện độ tuổi thì để năng lực hành vi, một nhân phải được phát triển
một cách bình thường về thể lực và trí lực (vd không mắc bệnh tâm thần hay bệnh
khác làm mất khả năng nhận thức)
+Năng lực hành vi của tổ chức xuất hiện cùng với năng lực pháp luật của tổ chức đó.
Nó xuất hiện vào thời điểm tổ chức đó được hình thành.
- Khách thể:
Khách thể của QHPL những giá trị vật chất, tinh thần các nhân, tổ chức mong muốn
đạt được nhằm thoả mãn các lợi ích, nhucầu của mình khi tham gia vào các QHPL.
Như vậy khách thể của QHPL các lợi ích vật chấtlợi ích tinh thần các bên hướng tới
và mong muốn đạt được. Hay nói cách khác, khách thể của QHPL là yếu tố thúc đẩy các chủ
thể tham gia vào QHPL.
- Nội dung:
Nội dung của QHPL phần quan trọng của QHPL. Dựa vào nội dung của QHPL ta
có thể biết được các chủ thể đã cùng nhau tham gia vào QHPL nào.
Nội dung của QHPL được xem xét trên hai khía cạnh, đó quyềnnghĩa vụ của
chủ thể.
a. Quyền chủ thể: cách xử sự pháp luật cho phép chủ thể được tiến hành (hay
quyền chủ thể là khả năng của chủ thể xử sự theo cách thức nhất định mà pháp luật
cho phép).
Quyền chủ thể được biểu hiện:
+ Khả năng của chủ thể xử sự theo cách thức nhất định pháp luật cho phép.
+ Khả năng yêu cầu các chủ thể khác chấm dứt các hành động cản trở việc thực hiện
quyền và nghĩa vụ.
+ Khả năng yêu cầu các cơ quan Nhà nước thẩm quyền bảo vệ lợi ích cho mình.
b. Nghĩa vụ của chủ thể: cách xử sự Nhà nước bắt buộc chủ thể phải tiến hành
nhằm đáp ứng việc thực hiện quyền của các chủ thể khác.
Nghĩa vụ của chủ thể được biểu hiện:
+ Cần phải tiến hành một hoạt động nhất định
+ Cần kiềm chế không thực hiện một số hoạt dộng nhất định
+ Cần phải chịu trách nhiệm pháp khi xử sự không đúng với quy định của pháp
luật.
7.
Hình thức thực hiện pháp luật:
8.
Vi phạm pháp luật:
a. Khái niệm: Vi phạm PL hành vi trái PL, lỗi, gây thiệt hại hoặc đe doạ gây thiệt
hại cho xã hội của người có năng lực trách nhiệm pháp lý.
b. Các dấu hiệu của vi phạm pháp luật:
- hành vi xác định của con người
- hành vi trái pháp luật, xâm hại tới các quan hệ hội được pháp
luật bảo vệ (có thể đã gây ra thiệt hại hoặc đe doạ gây ra thiệt hại).
- lỗi của chủ thể vi phạm
- Được thực hiện bởi chủ thể năng lực trách nhiệm pháp
c. Yếu tố cấu thành vppl:
Mặt khách quan: biểu hiện của hành vi VPPL diễn ra tồn tại trong thế
giới khách quan
- Hành vi trái pháp luật
- Hậu quả do hành vi trái pháp luật gây ra cho XH
- Mỗi quan hệ nhân quả giữa hành vi trái pháp luậthậu quả
- Các yếu tố khác: thời gian, địa điểm, công cụ, phương tiện…
Mặt chủ quan: biểu hiện tâm bên trong của chủ thể VPPPL
- Lỗi
+ Lỗi cố ý trực tiếp: loại lỗi của chủ thể khi thực hiện hành vi nguy
hiểm cho xã hội, nhận thức được hành vi của mình là nguy hiểm
cho hội, thấy trước hậu quả của hành vi đómong muốn hậu
quả xảy ra.
+Lỗi cố ý gián tiếp: là loại lỗi của chủ thể khi thực hiện hành vi
nguy hiểm cho hội, nhận thức được hành vi của mình nguy
hiểm cho xã hội, thấy trước hậu quả của hành vi đó, tuy không
mong muốn nhưng có ý thức để mặc cho hậu quả xảy ra.
+Lỗi vô ý vì quá tự tin: là loại lỗi mà chủ thể vi phạm nhận thấy
trước hậu quả nguy hiểm cho xã hội do hành vi của mình gây ra
nhưng tự tin, tin tưởng hậu quả sẽ không xảy ra hoặc thể ngăn
chặn được hậu quả xảy ra
+Lỗi ý do cẩu thả: là loại lỗi chủ thể vi phạm đã không nhận
thấy trước được hậu quả nguy hiểm cho hội do hành vi của mình
gây ra, mặc dù có thể hoặc buộc phải nhận thấy trước hậu quả đó.
- Động cơ: động lực bên trong, thúc đẩy chủ thể thực hiện hành vi VPPL
(vụ lợi, phòng vệ, đê hèn…
- Mục đích: kết quả cuối cùng trong suy nghĩ của mình, chủ
thể mong muốn đạt được khi thực hiện hành vi VPPL.
Động mục đích không phải dấu hiệu bắt buộc trong mặt chủ quan của mọi vi phạm
pháp luật.
Chủ thể:
Chủ thể VPPL nhân, tổ chức năng lực trách nhiệm
pháp (tương ứng với mỗi loại vi phạm pháp luật), lỗi trong việc
thực hiện hành vi trái pháp luật.
Khách thể:
Khách thể của VPPL những QHXH được pháp luật bảo vệ
bị hành vi vi phạm pháp luật xâm hại.

Preview text:

1. Tiền đề cho sự ra đời của nhà nước: -
Tiền đề về kinh tế: Tư hữu về tư liệu sản xuất -
Tiền đề về xã hội: Sự phân chia giai cấp và mâu thuẫn giai cấp không thể điều hòa đc
⟶Nhà nước ra đời do sự xuất hiện của chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất và mâu thuẫn giai
cấp không thể điều hoà được.
2. Bản chất của nhà nước và pháp luật -
Thể hiện tính giai cấp và tính xã hội
3. Phân biệt các hình thức nhà nước, nêu ví dụ minh hoạ:
4. BỘ MÁY NHÀ NƯỚC CHXHCN VIỆT NAM Quốc hội
Hội đồng nhân dân
Địa vị pháp lý - Cơ quan đại biểu cao nhất của Nhân - Cơ quan đại diện cho ý chí
dân (đại diện cho ý chí, nguyện vọng nguyện vọng của nhân dân địa
của nhân dân cả nước), thực hiện phương
quyền lập hiến, lập pháp.
- Cơ quan quyền lực nhà nước cao - Cơ quan quyền lực nhà nước ở
nhất của nước Cộng hoà xã hội chủ địa phương nghĩa Việt Nam. Chức năng
+ Chức năng lập hiến, lập pháp + Không
+ Chức năng quyết định các vấn đề + Chức năng quyết định các vấn
quan trọng của đất nước
đề quan trọng của địa phương.
+ Chức năng giám sát tối cao
+ Giám sát các cơ quan NN ở địa phương Phương thức
Do cử tri cả nước bầu ra
Do cử tri địa phương bầu ra thành lập Nhiệm kỳ: 5 năm Nhiệm kỳ: 5 năm Phương thức
Chế độ hội nghị (kỳ họp); quyết định
Chế độ hội nghị (kỳ họp); quyết hoạt động theo đa số định theo đa số
Cơ cấu tổ chức - Ủy ban thường vụ Quốc hội - Thường trực HĐND
- Hội đồng dân tộc và các Uỷ ban của - Các Ban của HĐND Quốc hội Chính phủ Uỷ ban nhân dân
Địa vị pháp lý - Cơ quan hành chính nhà nước cao - Cơ quan hành chính nhà nước
nhất của nước CHXHCN Việt Nam, ở địa phương
thực hiện quyền hành pháp;
- Cơ quan chấp hành của Quốc hội
- Cơ quan chấp hành của Hội đồng nhân dân Chức năng,
- Quản lý hành chính nhà nước cả - Quản lý hành chính nhà nước ở trách nhiệm nước địa phương
- Thực hiện quyền hành pháp - Không
- Chấp hành Quốc hội; chịu trách - Chấp hành HĐND; chịu trách
nhiệm trước Quốc hội và báo cáo công nhiệm trước Nhân dân địa
tác trước QH, UBTVQH, Chủ tịch phương, HĐND cùng cấp và nước. CQHC NN cấp trên. Phương thức
- Do Quốc hội thành lập:
Do Hội đồng nhân dân cùng cấp thành lập,
+ Bầu, phê chuẩn đề nghị bổ nhiệm bầu (trừ các quận, phường không nhiệm kỳ
đối với thành viên của Chính phủ
tổ chức/thí điểm không tổ chức
+ Quyết định thành lập, bãi bỏ các cơ HĐND theo quyết định của QH)
quan chuyên môn thuộc CP (Bộ, cơ quan ngang bộ)
Nhiệm kỳ: Theo nhiệm kỳ của
- Nhiệm kỳ: Theo nhiệm kỳ của Quốc HĐND cùng cấp. hội Phương thức
- Làm việc theo chế độ tập thể, quyết - Làm việc theo chế độ tập thể, hoạt động
định theo đa số; đồng thời cũng đề cao quyết định theo đa số; đồng thời
trách nhiệm cá nhân của người đứng cũng đề cao trách nhiệm cá nhân đầu.
của người đứng đầu.
- Họp thường kỳ mỗi tháng 1 phiên + - UBND ở quận, phường không họp bất thường
do HĐND bầu: làm việc theo chế
độ thủ trưởng, bảo đảm nguyên
tắc tập trung, dân chủ.
Cơ cấu tổ chức - Gồm các Bộ, cơ quan ngang bộ
- Cơ quan chuyên môn thuộc: và thành viên
+ UBND cấp tỉnh: Sở và cơ quan tương đương sở
+ UBND cấp huyện: Phòng và cơ quan tương đương phòng
- Thành viên của Chính phủ: Thủ + UBND cấp xã: Công chức phụ
tướng CP, các Phó Thủ tướng CP và trách
các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan - Thành viên của UBND: Chủ ngang bộ.
tịch, các Phó Chủ tịch và các Uỷ viên Toà án nhân dân
Viện kiểm sát nhân dân
Địa vị pháp lý Cơ quan xét xử của nước CHXHCN Hệ thống cơ quan độc lập: thực
Việt Nam, thực hiện quyền tư pháp
hiện quyền công tố và kiểm sát hoạt động tư pháp. Chức năng
- Xét xử, thực hiện quyền tư pháp
- Thực hành quyền công tố
- Kiểm sát hoạt động tư pháp Phương thức
+ Chánh án TAND tối cao do Quốc + Viện trưởng VKSND tối cao do thành lập
hội bầu theo đề nghị của CTN - có Quốc hội bầu theo đề nghị của
nhiệm kỳ theo nhiệm kỳ của QH.
CTN - có nhiệm kỳ theo nhiệm kỳ của QH.
+ Phó Chánh án TAND tối cao do + Phó Viện trưởng TAND tối cao
Chủ tịch nước bổ nhiệm – nhiệm kỳ 5 do Chủ tịch nước bổ nhiệm – năm. nhiệm kỳ 5 năm.
+ Chánh án, Phó Chánh án TAND + Viện trưởng, Phó Viện trưởng
các cấp do Chánh án TAND tối cao bổ VKSND các cấp do Viện trưởng
nhiệm – nhiệm kỳ 5 năm.
VKSND tối cao bổ nhiệm – nhiệm kỳ 5 năm.
+ Thẩm phán TAND tối cao và TAND + Kiểm sát viên VKSND tối cao
các cấp do Chủ tịch nước bổ nhiệm – do Chủ tịch nước bổ nhiệm – nhiệm kỳ 5 năm. nhiệm kỳ 5 năm.
+ Chánh án TAQS TW là Phó Chánh + Viện trưởng VKSQS TW là
án TAND tối cao, do CTN bổ nhiệm. Phó Viện trưởng VKSND tối cao,
Phó Chánh án TAQS TW, Chánh án, do CTN bổ nhiệm. Phó Viện
Phó Chánh án TAQS các cấp do trưởng VKSQS TW, Viện trưởng,
Chánh án TAND tối cao bổ nhiệm – Phó Viện trưởng VKSQS các cấp nhiệm kỳ 5 năm.
do Viện trưởng VKSND tối cao
bổ nhiệm – nhiệm kỳ 5 năm. Phương thức
1. Việc xét xử sơ thẩm của Tòa án - VKSND do Viện trưởng lãnh hoạt động
nhân dân có Hội thẩm tham gia, trừ đạo;
trường hợp xét xử theo thủ tục rút gọn. - Viện trưởng VKSND cấp dưới
2. Thẩm phán, Hội thẩm xét xử độc chịu sự lãnh đạo của Viện trưởng
lập và chỉ tuân theo pháp luật; nghiêm VKSND cấp trên và sự lãnh đạo
cấm cơ quan, tổ chức, cá nhân can thống nhất của Viện trưởng
thiệp vào việc xét xử của Thẩm phán, VKSND tối cao. Hội thẩm.
- Khi thực hành quyền công tố và
3. Tòa án nhân dân xét xử công khai. kiểm sát hoạt động tư pháp, Kiểm
Trong trường hợp đặc biệt cần giữ bí sát viên tuân theo pháp luật và
mật nhà nước, thuần phong, mỹ tục chịu sự chỉ đạo của Viện trưởng
của dân tộc, bảo vệ người chưa thành VKSND.
niên hoặc giữ bí mật đời tư theo yêu
cầu chính đáng của đương sự, Tòa án
nhân dân có thể xét xử kín.
4. Tòa án nhân dân xét xử tập thể và
quyết định theo đa số, trừ trường hợp
xét xử theo thủ tục rút gọn.
5. Nguyên tắc tranh tụng trong xét xử được bảo đảm.
6. Chế độ xét xử sơ thẩm, phúc thẩm được bảo đảm.
7. Quyền bào chữa của bị can, bị cáo,
quyền bảo vệ lợi ích hợp pháp của
đương sự được bảo đảm.
Cơ cấu tổ chức * Tổ chức TAND: * Tổ chức VKSND: - TAND tối cao. - VKSND tối cao. - TAND cấp cao. - VKSND cấp cao.
- TAND tỉnh, thành phố trực thuộc
- VKSND tỉnh, thành phố trực
trung ương (TAND cấp tỉnh).
thuộc trung ương (TAND cấp tỉnh).
- TAND huyện, quận, thị xã, thành
phố thuộc tỉnh và tương đương
- VKSND huyện, quận, thị xã, (TAND cấp huyện).
thành phố thuộc tỉnh và tương
đương (TAND cấp huyện). - Tòa án quân sự. - VKS quân sự. * Tổ chức TA quân sự: - TAQS trung ương * Tổ chức VKS quân sự:
- TAQS quân khu và tương đương - VKSQS trung ương - VKSQS quân khu và tương - TAQS khu vực đương - VKSQS khu vực CHỦ TỊCH NƯỚC a. Vị trí pháp lý
Chủ tịch nước là người đứng đầu Nhà nước, thay mặt nước CHXHCN Việt Nam về
đối nội và đối ngoại.
b. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
Đứng đầu nhà nước, thay mặt nhà nước:
- Về đối nội: công bố Luật, Pháp lệnh; thống lĩnh lực lượng vũ trang, giữ chức Chủ
tịch Hội đồng quốc phòng an ninh; quyết định tặng tưởng huân chương, huy chương, các
giải thưởng, danh hiệu vinh dự nhà nước…
- Về đối ngoại: tiếp nhận đại sứ đặc mệnh toàn quyền của nước ngoài; phong hàm,
cấp đại sứ; quyết định đàm phán, ký kết điều ước quốc tế nhân danh Nhà nước…
c. Phương thức thành lập, nhiệm kỳ, phương thức hoạt động
- Do Quốc hội bầu trong số các đại biểu QH
- Nhiệm kỳ: Theo nhiệm kỳ của QH
- Phương thức hoạt động:
+ CTN chịu trách nhiệm và báo cáo công tác trước QH.
+ CTN có quyền tham dự phiên họp của UBTVQH, CP; yêu cầu CP họp bàn về vấn
đề mà CTN xét thấy cần thiết để thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của CTN.
+ CTN ban hành Lệnh, Quyết định.
Hội đồng bầu cử quốc gia , Kiểm toán nhà nước
Hội đồng bầu cử quốc gia là cơ quan do Quốc hội thành lập, có nhiệm vụ tổ chức bầu cử đại
biểu Quốc hội chỉ đạo và hướng dẫn công tác bầu cử đại biểu
Hội đồng nhân dân các cấp Điều 117 Hiến pháp 2013
Kiểm toán nhà nước là cơ quan do Quốc hội thành lập, hoạt động độc lập và chỉ tuân theo
pháp luật, thực hiện kiểm toán việc quản lý, sử dụng tài chính, tài sản
công Điều 118 Hiến pháp 2013
5. Quy phạm pháp luật: a. Khái niệm:
Quy phạm pháp luật là quy tắc xử sự mang tính bắt buộc chung, do Nhà nước đặt ra hoặc
thừa nhận, thể hiện ý chí của giai cấp thống trị, được nhà nước đảm bảo thực hiện nhằm điều
chỉnh các quan hệ xã hội theo định hướng của nhà nước
b. CẤU TRÚC CỦA QUY PHẠM PHÁP LUẬT - Giả định:
• Là bộ phận nêu lên những chủ thể, điều kiện, hoàn cảnh có thể xảy ra trong thực tế
cuộc sống mà các chủ thể khi ở vào những hoàn cảnh, điều kiện đó phải chịu sự tác động của QPPL
• Vai trò :Xác định phạm vi tác động của QPPL
• Cách xác định :Chủ thể nào? Điều kiện, hoàn cảnh nào?
• Yêu cầu :Rõ ràng, chính xác, sát với thực tế
• Phân loại - Giản đơn và -Phức tạp • Vd:
+Công dân có quyền có nơi ở hợp pháp (Điều 22 Hiến pháp 2013)
+Người nào giết người trong trạng thái tinh thần bị kích động mạnh do hành vi trái
pháp luật nghiêm trọng của nạn nhân đối với người đó hoặc đối với người thân thích
của người đó, thì bị phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm. (Điều 125 BLHS 2015) - Quy định:
• Là bộ phận nêu lên cách thức xử sự mà các chủ thể ở vào hoàn cảnh, điều kiện
đã nêu trong bộ phận giả định được phép hoặc buộc phải thực hiện.
• Vai trò: Mô hình hóa ý chí của nhà nước,cụ thể hóa cách thức xử sự của các chủ thể
• Cách xác định: Phải làm gì? Không đƣợc làm gì? Làm như thế nào?
• Yêu cầu:Chính xác, rõ ràng, chặt chẽ , trực tiếp • Phân loại: - QĐ dứt khoát - QĐ không dứt khoát • Vd:
1. Công dân đủ mƣời tám tuổi trở lên có quyền bầu cử và đủ hai mươi mốt
tuổi trở lên có quyền ứng cử vào Quốc hội, Hội đồng nhân dân. (Điều 27 Hiến pháp 2013)
2. Giao dịch dân sự được thể hiện bằng lời nói, bằng văn bản hoặc bằng hành
vi cụ thể (Khoản 1 Điều 119 Bộ luật dân sự 2015) - Chế tài:
• Là bộ phận nêu lên biện pháp tác động mà Nhà nước dự kiến áp dụng đối với
các chủ thể không thực hiện đúng cách thức xử sự, mệnh lệnh của nhà nước
được nêu ở bộ phận quy định của QPPL
• Vai trò: Đảm bảo cho những quy định của NN được thực hiện trên thực tế
• Cách xác định: Gánh chịu hậu quả gì?
• Yêu cầu: Biện pháp tác động phải tương xứng với mức độ, tính chất của hành vivi phạm • Phân loại: PL1: - CT cố định - CT không cố định - CT lựa chọn
PL2: CT hình sự; CT hành chính; CT dân sự, CT kỷ luật - Vd:
1. Người do uống rượu hoặc do dùng chất kích thích khác mà lâm vào tình
trạng mất khả năng nhận thức và làm chủ hành vi, gây thiệt hại cho người
khác thì phải bồi thường. (Khoản 1, Điều 596 BLDS 2015)
2. Người nào vô ý làm chết người, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03
năm hoặc phạt tù từ 01 năm đến 05 năm. (Khoản 1, Điều 128, BLHS 2015) - Lưu ý: -
Trật tự các bộ phận giả định, quy định, chế tài trong QPPL có thể bị đảo lộn -
Một QPPL không nhất thiết phải có đủ ba bộ phận giả định, quy định và chế tài
6. Quan hệ pháp luật. -
Khái niệm: QHPL là QHXH được hình thành trên cơ sở có sự điều
chỉnh của các quy phạm pháp luật làm phát sinh các quyền và nghĩa vụ pháp lý giữa
các chủ thể tham gia quan hệ đó. -
Chủ thể của QHPL: Chủ thể quan hệ pháp luật là những cá nhân tổ chức đáp ứng
được những điều kiện mà pháp luật quy định để trở thành chủ thể của quan hệ pháp
luật và tham gia vào quan hệ pháp luật đó.
⟶ Như vậy, chủ thểcủa QHPL là tổ chức hoặc cá nhân, song không phải bất kỳ tổ
chức hoặc cá nhân nào cũng được tham gia vào QHPL mà cần phải có điều kiện là: có
năng lực chủ thể.Năng lực chủ thể bao gồm: năng lực pháp luật và năng lực hành vi:
+Năng lực pháp luật:
-Là khả năng của cá nhân tổ chức có những quyền
và nghĩa vụ pháp lí theo quy định của pháp luật.
- NLPL Có từ khi sinh ra, được mở rộng dần trong một số lĩnh vực và chấm dứt khi cá nhân chết
- Năng lực pháp luật do pháp luật quy định. Do vậy năng lực pháp luật mang tính giai
cấp sâu sắc. Bởi lẽ mỗi một quốc gia khác nhau thì bản chất giai cấp khác nhau, điều
đó dẫn đến pháp luật khác nhau. Do vậy năng lực pháp luật của công dân Việt Nam
khác năng lực pháp luật của côngdân các nước khác. +Năng lực hành vi:
-Là khả năng của cá nhân tổ chức được nhà nước thừa
nhận bằng chính hành vi của mình để thực hiện quyền và nghĩa vụ pháp lý khi tham
gia vào quan hệ pháp luật.
-NLHV thường xuất hiện muộn hơn so với năng lực pháp luật Năng lực hành vi của
cá nhân xuất hiện từ khi cá nhân đạt đến một độ tuổi và đạt một số điều kiện về khả
năng nhận thức, điều khiển hành vi hoặc một số điều kiện khác theo quy định của pháp luật.
+Năng lực hành vi của một cá nhân xuất hiện khi cá nhân đó đạt đến một độ tuổi xác định
+Ngoài điều kiện độ tuổi thì để có năng lực hành vi, một cá nhân phải được phát triển
một cách bình thường về thể lực và trí lực (vd không mắc bệnh tâm thần hay bệnh
khác làm mất khả năng nhận thức)
+Năng lực hành vi của tổ chức xuất hiện cùng với năng lực pháp luật của tổ chức đó.
Nó xuất hiện vào thời điểm tổ chức đó được hình thành. - Khách thể:
Khách thể của QHPL là những giá trị vật chất, tinh thần mà các cá nhân, tổ chức mong muốn
đạt được nhằm thoả mãn các lợi ích, nhucầu của mình khi tham gia vào các QHPL.
Như vậy khách thể của QHPL là các lợi ích vật chất và lợi ích tinh thần mà các bên hướng tới
và mong muốn đạt được. Hay nói cách khác, khách thể của QHPL là yếu tố thúc đẩy các chủ thể tham gia vào QHPL. - Nội dung:
Nội dung của QHPL là phần quan trọng của QHPL. Dựa vào nội dung của QHPL ta
có thể biết được các chủ thể đã cùng nhau tham gia vào QHPL nào.
Nội dung của QHPL được xem xét trên hai khía cạnh, đó là quyền và nghĩa vụ của chủ thể.
a. Quyền chủ thể: là cách xử sự mà pháp luật cho phép chủ thể được tiến hành (hay
quyền chủ thể là khả năng của chủ thể xử sự theo cách thức nhất định mà pháp luật cho phép).
Quyền chủ thể được biểu hiện:
+ Khả năng của chủ thể xử sự theo cách thức nhất định mà pháp luật cho phép.
+ Khả năng yêu cầu các chủ thể khác chấm dứt các hành động cản trở việc thực hiện quyền và nghĩa vụ.
+ Khả năng yêu cầu các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền bảo vệ lợi ích cho mình.
b. Nghĩa vụ của chủ thể: là cách xử sự mà Nhà nước bắt buộc chủ thể phải tiến hành
nhằm đáp ứng việc thực hiện quyền của các chủ thể khác.
Nghĩa vụ của chủ thể được biểu hiện:
+ Cần phải tiến hành một hoạt động nhất định
+ Cần kiềm chế không thực hiện một số hoạt dộng nhất định
+ Cần phải chịu trách nhiệm pháp lý khi xử sự không đúng với quy định của pháp luật.
7. Hình thức thực hiện pháp luật:
8. Vi phạm pháp luật:
a. Khái niệm: Vi phạm PL là hành vi trái PL, có lỗi, gây thiệt hại hoặc đe doạ gây thiệt
hại cho xã hội của người có năng lực trách nhiệm pháp lý.
b. Các dấu hiệu của vi phạm pháp luật:
- Là hành vi xác định của con người
- Là hành vi trái pháp luật, xâm hại tới các quan hệ xã hội được pháp
luật bảo vệ (có thể đã gây ra thiệt hại hoặc đe doạ gây ra thiệt hại).
- Có lỗi của chủ thể vi phạm
- Được thực hiện bởi chủ thể có năng lực trách nhiệm pháp lý
c. Yếu tố cấu thành vppl:
• Mặt khách quan: Là biểu hiện của hành vi VPPL diễn ra và tồn tại trong thế giới khách quan - Hành vi trái pháp luật
- Hậu quả do hành vi trái pháp luật gây ra cho XH
- Mỗi quan hệ nhân quả giữa hành vi trái pháp luật và hậu quả
- Các yếu tố khác: thời gian, địa điểm, công cụ, phương tiện…
• Mặt chủ quan: Là biểu hiện tâm lý bên trong của chủ thể VPPPL - Lỗi
+ Lỗi cố ý trực tiếp: là loại lỗi của chủ thể khi thực hiện hành vi nguy
hiểm cho xã hội, nhận thức được hành vi của mình là nguy hiểm
cho xã hội, thấy trước hậu quả của hành vi đó và mong muốn hậu quả xảy ra.
+Lỗi cố ý gián tiếp: là loại lỗi của chủ thể khi thực hiện hành vi
nguy hiểm cho xã hội, nhận thức được hành vi của mình là nguy
hiểm cho xã hội, thấy trước hậu quả của hành vi đó, tuy không
mong muốn nhưng có ý thức để mặc cho hậu quả xảy ra.
+Lỗi vô ý vì quá tự tin: là loại lỗi mà chủ thể vi phạm nhận thấy
trước hậu quả nguy hiểm cho xã hội do hành vi của mình gây ra
nhưng tự tin, tin tưởng hậu quả sẽ không xảy ra hoặc có thể ngăn
chặn được hậu quả xảy ra
+Lỗi vô ý do cẩu thả: là loại lỗi mà chủ thể vi phạm đã không nhận
thấy trước được hậu quả nguy hiểm cho xã hội do hành vi của mình
gây ra, mặc dù có thể hoặc buộc phải nhận thấy trước hậu quả đó.
- Động cơ: Là động lực bên trong, thúc đẩy chủ thể thực hiện hành vi VPPL
(vụ lợi, phòng vệ, đê hèn…
- Mục đích: Là kết quả cuối cùng mà trong suy nghĩ của mình, chủ
thể mong muốn đạt được khi thực hiện hành vi VPPL.
⟶Động cơ và mục đích không phải là dấu hiệu bắt buộc trong mặt chủ quan của mọi vi phạm pháp luật. • Chủ thể:
Chủ thể VPPL là cá nhân, tổ chức có năng lực trách nhiệm
pháp lý (tương ứng với mỗi loại vi phạm pháp luật), có lỗi trong việc
thực hiện hành vi trái pháp luật. • Khách thể:
Khách thể của VPPL là những QHXH được pháp luật bảo vệ
bị hành vi vi phạm pháp luật xâm hại.